Poliomyelitis
-
Thuật ngữ Viêm tuỷ cấp bao gồm những tổn thương cấp tính ở tuỷ sống, có thể tổn thương chất trắng hay chất xám của tuỷ sống hoặc toàn bộ ở một đoạn tuỷ hay vài đoạn kế cận nhau. Thuật ngữ chuyên biệt khác được sử dụng để chỉ ra chính xác hơn sự phân bố của quá trình viêm: — Tổn thương giới hạn ở chất xám là viêm tuỷ xám (poliomyelitis). — Tổn thương ở chất trắng là viêm tuỷ trắng (leucomyelitis). — Toàn bộ khu vực cắt ngang của tuỷ đều bị tổn thương được...
16p buddy6 27-06-2011 105 13 Download
-
Tên chung quốc tế: Poliomyelitis vaccine, trivalent, inactivated, whole virus. Mã ATC: J07B F03. Loại thuốc: Vaccin. Dạng thuốc và hàm lượng Thuốc tiêm 0,5 ml. Vaccin thuộc loại virus bại liệt đã mất hoạt lực. Chủng virus: Salk hoặc Lepine (IVV). Kháng nguyên virus bại liệt được điều chế dưới dạng hỗn dịch đậm đặc bao gồm 3 typ 1,2 và 3 của virus bại liệt đã mất hoạt lực bằng nhiệt và formaldehyd.
5p dududam 18-05-2011 100 6 Download
-
Tên chung quốc tế: Poliomyelitis vaccine oral, trivalent, live attenuated. Mã ATC: J07B F02. Loại thuốc: Vaccin bại liệt uống. Dạng thuốc và hàm lượng Hỗn dịch dùng để uống. Vaccin uống chứa một hỗn hợp virus sống giảm độc lực, gồm 3 chủng typ 1, 2 và 3. Thành phần khác: Có vết kháng sinh kanamycin và neomycin. Màu hồng của vaccin là màu của đỏ phenol, albumin người, magnesi clorid. Môi trường nuôi cấy: Tế bào thận khỉ Macaca mulata hoặc tế bào VERO (một dòng tế bào thường trực). ...
6p dududam 18-05-2011 107 5 Download
-
Chẩn đoán xác định: dựa vào - Lâm sàng: Sốt cao, đau cơ. Liệt nhẽo ngoại vi, không đối xứng, xảy ra đột ngột, giảm phản xạ gân xương và không có rối loạn cảm giác kèm theo. - Xét nghiệm: Phân lập virut từ máu, nhầy họng, phân theo từng thời kỳ bệnh. Phản ứng trung hoà hoặc phản ứng kết hợp bổ thể với hiệu giá kháng thể lần hai cao hơn lần thứ nhất. - Dịch tễ: tuổi dễ mắc bệnh (2-8 tuổi) và có nhiều trẻ trong một tập thể cùng bị tương tự. 2. Chẩn đoán phân biệt:...
6p barbieken 25-09-2010 122 14 Download
-
Bại liệt là bệnh truyền nhiễm cấp tính do virut bại liệt gây ra, bệnh lây theo đường hô hấp và đường tiêu hoá. Đặc điểm lâm sàng chủ yếu là những biểu hiện liệt mềm ngoại vi, không có rối loạn cảm giác kèm theo. 2. Mầm bệnh: Virut bại liệt (poliovirus) hình cầu, kích thước nhỏ, đường kính 8-27 nm, có cấu tạo là ARN và protein, không có chất béo. Virut bại liệt có 3 typ kháng nguyên khác nhau và không gây miễn dịch chéo: Typ I: Điển hình là chủng Brunhilde. Typ II: Điển hình là chủng Lansing. Typ III:Điển...
5p barbieken 25-09-2010 192 32 Download
-
LÂM SÀNG: 1. Thể thông thường điển hình: (Thể liệt) chiếm 1% trong số các thể bệnh. 1.1. Thời kỳ nung bệnh: Khoảng 5-35 ngày, trung bình 6-20 ngày. 1.2. Thời kỳ khởi phát (hay giai đoạn tiền liệt): 3-7 ngày với nhiều biểu hiện phong phú: - Sốt: Khởi phát đột ngột, đa số sốt nhẹ, một số trường hợp sốt cao 39-40°C trong 3-4 ngày. - Viêm long đường hô hấp trên: ho khan, hắt hơi, chảy nước mắt nước mũi, giọng nói khàn. - Rối loạn tiêu hoá: nôn, buồn nôn, đi ngoài phân táo hoặc lỏng. - Rối loạn thần...
6p barbieken 25-09-2010 124 13 Download
-
Bệnh còn có tên gọi khác Bệnh liệt trẻ em, bệnh Polio, bệnh viêm tuỷ xám (poliomyelitis) Bệnh sốt bại liệt là một bệnh nhiễm trùng cấp tính do siêu vi trùng (virus) gây ra. Virus này có tên là Poliovirus. Bệnh gây tổn thương toàn bộ cơ thể kể cả hệ cơ và hệ thần kinh. Những trường hợp nhiễm virus nặng có thể gây liệt vĩnh viễn hoặc thậm chí tử vong. Nguyên nhân và những yếu tố nguy cơ Sốt bại liệt là một bệnh nhiễm trùng trong cộng đồng, việc lây truyền virus trực tiếp từ...
5p xukadethuong 07-07-2010 208 17 Download