Protein toàn phần huyết tương
-
Bài viết trình bày khảo sát khả năng gắn sắt toàn phần huyết tương (Total iron binding capacity - TIBC) và mối liên quan với một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối.
5p vifaye 16-09-2024 2 2 Download
-
Bài viết Mối tương quan giữa các protein dinh dưỡng với một số chỉ số đánh giá nguy cơ nhiễm trùng của bệnh nhân nằm viện tại khoa HSTC Bệnh viện E trình bày khảo sát tình trạng các protein dinh dưỡng: Albumin, prealbumin, protein toàn phần huyết tương của bệnh nhân tại khoa hồi sức tích cực (HSTC) và tìm mối tương quan giữa các protein dinh dưỡng với một số chỉ số đánh giá nguy cơ nhiễm trùng.
7p vihermione 23-12-2022 18 3 Download
-
Bài giảng Chương 2: Máu và bạch huyết trình bày về máu - thành phần của máu, huyết tương, protein huyết tương, cấu trúc Fibrinogen, gluxit huyết tương, cấu tạo inzulin... Mời bạn đọc tham khảo bài giảng đề có thêm kiến thức về máu và bạch huyết.
22p quangtriyeuthuong32 11-05-2014 178 20 Download
-
DƯỢC LỰC Giảm đau, hạ sốt. DƯỢC ĐỘNG HỌC Paracétamol : Hấp thu : Dạng uống được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn. Dạng tọa dược được hấp thu kéo dài. Sinh khả dụng của cả hai dạng tương đương nhau. Thuốc đượcphân phối nhanh trong môi trường lỏng. Liên kết yếu với protéine huyết tương. Thời gian bán hủy trong huyết tương từ 2 đến 2 giờ 30 đối với dạng uống và từ 4 đến 5 giờ đối với dạng tọa dược. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 30 đến...
5p abcdef_53 23-11-2011 58 4 Download
-
Hormon tuyến giáp gắn mạnh vào protein huyết tương: - chủ yếu gắn với thyroxine binding globulin (TBG) - transthyretin - albumin. Chỉ 0,015% T4 và 0,33% T3 là ở dạng tự do. Xét nghiệm dạng tự do (FT3, FT4) có giá trị hơn dạng toàn phần. phần. Nồng độ toàn phần của T4 gấp khoảng gần100 lần T3 nồng độ T4 tự do
5p artemis04 07-09-2011 98 10 Download
-
Thuốc có hoạt chất chính là thyroxine ở dạng đồng phân L. Đây là một dạng đồng phân tự nhiên, đồng thời có hoạt tính cao hơn dạng đồng phân DL là dạng hay thường được sử dụng. Dùng lévothyroxine sẽ cho các tác động : - tăng tiêu thụ oxy ở mô. - tăng chuyển hóa cơ bản. - tăng nhịp tim. DƯỢC ĐỘNG HỌC Lévothyroxine được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và vào máu toàn bộ, một phần lớn liên kết với protéine huyết tương. Phân đoạn không liên kết là phân đoạn thực sự gây...
7p dududam 20-05-2011 82 4 Download
-
Tên chung quốc tế: Albumin. Mã ATC: B05A A01. Loại thuốc: Thuốc tăng thể tích máu, thuốc chống tăng bilirubin huyết. Dạng thuốc và hàm lượng Dung dịch albumin được điều chế từ huyết tương: Dung dịch đậm đặc, chứa 15 - 20% protein toàn phần. Dung dịch đẳng trương chứa 4 - 5% protein toàn phần (albumin chiếm không dưới 95% lượng protein). Hàm lượng (Na+) không vượt quá 160 mmol/lít. Dung dịch được tiệt khuẩn bằng lọc. Albumin lấy từ máu của người tình nguyện khỏe mạnh chứa 4, 5, 20 hay 25% albumin huyết thanh. Hàm...
8p sapochedam 13-05-2011 127 3 Download
-
HOECHST-MARION-ROUSSEL / ROUSSEL VIETNAM [AVENTIS PHARMA] Viên nén : hộp 20 viên, ép vỉ. THÀNH PHẦN cho 1 viên 500 Métamizole sodique (noramidopyrine mésilate sodique) mg DƯỢC LỰC Thuốc giảm đau, hạ sốt. DƯỢC ĐỘNG HỌC Sau khi uống, noramidopyrine được thủy phân nhanh trong ống tiêu hóa. Chất chuyển hóa chính, 4-methyl-amino antipyrine (4-MAA) được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn. Sự hấp thu thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Đạt được nồng độ tối đa trong máu trong vòng 1-2 giờ. Tất cả các sản phẩm chuyển hóa đều gắn vào protéine huyết tương. Tỉ lệ gắn của 4-MAA là 58%. Tình.
7p tunhayhiphop 05-11-2010 69 5 Download
-
UPSA viên nén sủi bọt dễ bẻ có chứa vitamine C : ống 10 viên, hộp 2 ống. THÀNH PHẦN cho 1 viên sủi bọt có Vitamine C Paracétamol 330 mg Acide ascorbique 200 mg (Na : 330 mg hoặc) (14,3 mEq) DƯỢC LỰC Giảm đau, hạ sốt. DƯỢC ĐỘNG HỌC Paracétamol : Hấp thu : Dạng uống được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn. Dạng tọa dược được hấp thu kéo dài. Sinh khả dụng của cả hai dạng tương đương nhau. Thuốc được phân phối nhanh trong môi trường lỏng. Liên kết yếu với protéine huyết tương. Thời gian bán hủy trong huyết tương từ 2 đến 2 giờ...
5p tunhayhiphop 03-11-2010 17851 6 Download
-
Dược động học Phenytoin là acid yếu, có pKa = 8,3 tan trong nước kém. Hấp thu qua đường tiêu hóa chậm và đôi khi không hoàn toàn. Nồng độ tối đa trong máu khi uống là từ 3 - 12 giờ. Gắn vào protein huyết tương 90%. Nồng độ trong thần kinh trung ương tương đương nồng độ trong huyết tương. Phần lớn chuyển hóa ở gan và thải trừ qua thận dưới dạng liên hợp, chỉ 5% dưới dạng không chuyển hóa. Thời gian bán thải từ 6 -24 giờ. 2.1.3. Tác dụng không mong muốn - Da...
6p super_doctor 25-10-2010 147 12 Download
-
Định lượng protein toàn phần, albumin huyết tương + Bình thường: Protein huyết tương = 60 - 80 g/l, trong đó albumin = 38 - 54 g/l, globulin = 26 - 42 g/l. Người ta có thể dùng phương pháp điện di để phân tích và định lượng các thành phần protein huyết tương. Xét nghiệm định lượng protein toàn phần, albumin huyết tương có ý nghĩa để đánh giá chức năng tổng hợp của gan. Suy gan nặng, xơ gan làm giảm tổng hợp albumin, từ đó làm giảm protein huyết tương, giảm áp lực thẩm thấu ảnh hưởng đến trao đổi...
5p super_doctor 23-10-2010 291 67 Download
-
Việc đánh giá lượng canxi trong huyết tương trên lâm sàng bằng phương pháp thường qui có hạn chế vì chỉ có những thay đổi của canxi được ion hoá mới liên quan đến biểu hiện lâm sàng. Canxi ion hoá trong huyết tương phụ thuộc vào cân bằng kiềm - toan (tăng trong trường hợp nhiễm toan, giảm trong trường hợp nhiễm kiềm) và phụ thuộc vào protein toàn phần. Khi cân bằng kiềm - toan bình thường, lượng canxi ion hoá được tính từ lượng canxi huyết tương toàn bộ cũng như lượng protein hoặc albumin toàn...
10p dongytribenh 16-10-2010 122 14 Download