Quinin sulfat
-
Bài giảng Thực hành Hóa dược 2 được biên soạn nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức để nhận thức cảm quan, thực hành các phép thử định tính trong kiểm nghiệm Metronidazol, quinin sulfat, mebendazol dược dụng; kiểm nghiệm Chloramphenicol, erythromycin và kháng sinh β-lactam dược dụng; kiểm nghiệm Prednisolon acetat, glibenclamid dược dụng; kiểm nghiệm thành phần viên nén Cotrimoxazol;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
29p loivokiet 06-06-2023 19 4 Download
-
Một số bài viết trên tạp chí: Tình trạng vi khuẩn mang gen ESBL trên người khỏe mạnh tại xã Tràng An, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam; Nghiên cứu quá trình giải phóng thuốc quinin sulfat từ vật liệu tổ hợp polylactic axit/chitosan/quinin sulfat; Bào chế gel vi nhũ tương từ cao khô Rau đắng đất [Glinus oppositifolius (L.) Aug. DC., Molluginaceae]; Nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật đến khả năng nhân giống hữu tính cây Xạ can (Belamcanda chinensis (L.) DC.)...
68p kequaidan1 05-11-2019 64 6 Download
-
Vật liệu tổ hợp polylactic axít/chitosan mang thuốc quinin sulfat 10 - 50% được chế tạo theo phương pháp vi nhũ nước/dầu/nước nhằm để nghiên cứu sự giải phóng quinin sulfat trên vật liệu tổ hợp mang hàm lượng quinin sulfat khác nhau. Đặc trưng, hình thái cấu trúc của các mẫu vật liệu tổ hợp mang thuốc quinin sulfat được xác định bằng các phương pháp phổ hồng ngoại biến đổi Fourier, ảnh SEM và phân tích nhiệt lượng vi sai quét.
4p viartemis2711 22-10-2019 40 2 Download
-
Gần đây, vật liệu tổ hợp polylactic axit/chitosan đã được sử dụng làm chất mang thuốc để điều chỉnh tốc độ giải phóng thuốc nhằm tăng hiệu quả và giảm liều dùng thuốc. Vật liệu tổ hợp polylactic axit/chitosan mang 10-50% thuốc quinin sulfat (QS) được chế tạo theo phương pháp vi nhũ nước/dầu/nước để nghiên cứu quá trình giải phóng QS.
6p vititan2711 13-08-2019 32 2 Download
-
The complexes of acidic quinine solution with acidic solutions of sulfate-salts of Fe, Zn and Ce have been synthesized. Bonds of Fe-O, Zn-O and Ce-O were formed via the hydroxyl oxygen atom with a preservation of hydrogen bond and have been proved by the infrared spectroscopy.
5p uocvong04 24-09-2015 50 4 Download
-
Bài viết giới thiệu hai phương pháp phân tích mà tác giả đã xây dựng, tùy theo điều kiện trang thiết bị của mình mà có thể lựa chọn áp dụng kiểm tra chất lượng loại thuốc vừa nêu.
6p uocvong03 24-09-2015 143 19 Download
-
Quinin sulfat là (8S, 9R)-6’-methoxycinchonan-9-ol sulfat (2 : 1) (muối) dihydrat, phải chứa từ 99,0 đến 101,0% (C20H24N2O2)2. H2SO4, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng, hoặc tinh thể hình kim không màu, mịn. Khó tan trong nước, hơi tan trong nước sôi và ethanol 96%, thực tế không tan trong ether.
4p truongthiuyen18 22-07-2011 686 8 Download
-
Là viên nén chứa quinin sulfat. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận "Thuốc viên nén" (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây: Hàm lượng quinin sulfat, (C20H24N2O2)2.H2SO4.2H2O, từ 95,0 đến 105,0% so với lượng ghi trên nhãn. Tính chất Viên màu trắng. Định tính A. Tiến hành phương pháp sắc ký lớp mỏng ( Phụ lục 5.4) Bản mỏng : silica gel G Dung môi khai triển: Diethylamin - Aceton - Toluen ( 10 : 20 : 80 ) ...
4p truongthiuyen15 16-07-2011 115 2 Download
-
Tên chung quốc tế: Quinine. Mã ATC: P01B C01. Loại thuốc: Chống sốt rét. Dạng bào chế và hàm lượng Viên nén: 300 mg (dưới dạng quinin dihydroclorid hoặc quinin hydroclorid). Viên nén bao: 125 mg, 200 mg, 250 mg, 300 mg (dưới dạng quinin sulfat). ống tiêm dạng quinin dihydroclorid 300 mg/1 ml, 600 mg/2 ml. Ống tiêm quinoserum 100 mg/10 ml (Quinin dihydroclorid, trong dung dịch nước muối đẳng trương). 100 mg quinin base khan tương ứng với: 122 mg quinin dihydroclorid, 122 mg quinin hydroclorid, 121 mg quinin sulfat, 122 mg quinin ethylcarbonat (là chất không...
14p daudam 16-05-2011 94 4 Download
-
Approach to the Patient: Disorders of the Sense of Taste Patients who complain of loss of taste should be evaluated for both gustatory and olfactory function. Clinical assessment of taste is not as well developed or standardized as that of smell. The first step is to perform suprathreshold whole-mouth taste testing for quality, intensity, and pleasantness perception of four taste qualities: sweet, salty, sour, and bitter. Most commonly used reagents for taste testing are sucrose, citric acid or hydrochloric acid, caffeine or quinine (sulfate or hydrochloride), and sodium chloride.
5p ongxaemnumber1 29-11-2010 76 5 Download