intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiêm tĩnh mạch gây tê

Xem 1-20 trên 23 kết quả Tiêm tĩnh mạch gây tê
  • Có những thói quen hoặc do tính chất công việc bạn phải tiếp xúc với một môi trường mà bạn tưởng rằng vô hại đối với sức khoẻ, song theo kết quả một cuộc khảo sát mới đây những yếu tố môi trường đó là nguy cơ tiềm ẩn gây bệnh và phá hủy sức khoẻ chúng ta. Thường xuyên sử dụng máy tính có hại cho tim, phổi. Ngồi gần máy móc và thiết bị điện tử thường xuyên gây hại cho tim, phổi Công việc văn phòng luôn khiến chúng ta bận rộn xung quanh các thiết bị máy...

    pdf5p nkt_bibo22 12-12-2011 87 4   Download

  • Có những thói quen hoặc do tính chất công việc bạn phải tiếp xúc với một môi trường mà bạn tưởng rằng vô hại đối với sức khoẻ, song theo kết quả một cuộc khảo sát mới đây những yếu tố môi trường đó là nguy cơ tiềm ẩn gây bệnh và phá hủy sức khoẻ chúng ta. Ngồi gần máy móc và thiết bị điện tử thường xuyên gây hại cho tim, phổi Công việc văn phòng luôn khiến chúng ta bận rộn xung quanh các thiết bị máy móc. Một vài thiết bị không thể thiếu trong các...

    pdf5p nkt_bibo06 30-10-2011 89 2   Download

  • Có những thói quen hoặc do tính chất công việc bạn phải tiếp xúc với môi trường mà bạn tưởng rằng vô hại đối với sức khỏe, song theo kết quả một cuộc khảo sát mới đây đăng trên tạp chí The Lancet, một số thói quen tưởng chừng vô hại lại chính là nguy cơ tiềm ẩn gây nên bệnh và phá hủy sức khỏe của chúng ta. Thường xuyên ngồi gần máy móc và thiết bị điện tử Công việc văn phòng luôn khiến chúng ta bận rộn xung quanh các thiết bị máy móc. ...

    pdf4p nkt_bibo06 30-10-2011 55 3   Download

  • Ba bước chống lại sự tấn công của “cúm” Cúm là một bệnh lây truyền qua đường hô hấp gây ra bởi virus cúm. Cúm có thể gây ra bệnh từ nhẹ đến nghiêm trọng & cũng có thể dẫn đến tử vong. Những biến chứng có thể xảy ra khi mắc cúm bao gồm: viêm phổi, viêm tai, viêm xoang, mất nước, làm kịch phát các bệnh tim mạch, hô hấp và đái tháo đường ở những bệnh nhân mắc bệnh mạn tính. Cách phòng ngừa cúm tốt nhất là tiêm ngừa cúm mỗi năm. Ba bước chống lại sự tấn...

    pdf5p nkt_bibo01 18-10-2011 61 4   Download

  • Phong bế dẫn truyền TK “Ngoại vi  Trung ương”. Chỉ làm giảm đau ở khu vực (không cần mê toàn thân). Cách gây tê: - Gây tê bề mặt: Bôi, phun… - Gây tê sâu: Tiêm. THUỐC TÊ A. THUỐC TÊ TIÊM Muối tan trong nước của các chất cấu trúc: 1. Ester: Acid thơm + aminoacid mạch thẳng - Dẫn chất acid p-aminobenzoic: Procain, tetracain, cloprocain - Dẫn chất acid m-aminobenzoic: Primacain - Dẫn chất acid p-ethoxybenzoic: Parethoxycain Phổ biến dùng d/c acid p-aminobenzoic, do độc tính thấp. 2. Amid: Lidocain, etidocain v.v... Đặc điểm tác dụng của 2 nhóm cấu trúc: - Dị ứng: Thuốc ester...

    pdf10p truongthiuyen15 16-07-2011 566 23   Download

  • Tên chung quốc tế: Thiopental. Mã ATC: N01A F03, N05C A19. Loại thuốc: Thuốc mê đường tĩnh mạch. Dạng thuốc và hàm lượng Lọ hoặc chai 0,5 g; 1 g; 2,5 g; 5 g bột đông khô màu vàng, kèm một ống hoặc chai nước cất vô khuẩn (20 ml, 40 ml, 100 ml hoặc 200 ml) để pha tiêm. Dược lý và cơ chế tác dụng Thiopental là một thiobarbiturat tiêm tĩnh mạch có tác dụng gây mê rất ngắn. Thuốc gây mê nhưng không có tác dụng giảm đau. Mê xảy ra sau khoảng 30 - 40...

    pdf9p daudam 16-05-2011 135 8   Download

  • Tên chung quốc tế: Iron dextran. Mã ATC: Chưa có. Loại thuốc: Thuốc trị thiếu máu. Dạng thuốc và hàm lượng Lọ màu hổ phách chứa dung dịch có 100 mg sắt (III) nguyên tố/2 ml (dùng tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch). Dược lý và cơ chế tác dụng Sắt là thành phần của hemoglobin. Sắt dextran được dùng để chữa các bất thường trong tạo hồng cầu do thiếu sắt. Sắt không kích thích tạo hồng cầu, cũng không hiệu chỉnh rối loạn hemoglobin trong thiếu máu không do thiếu sắt gây ra. ...

    pdf13p daudam 16-05-2011 75 6   Download

  • Tên chung quốc tế: Propofol. Mã ATC: N01A X10. Loại thuốc: Thuốc mê, thuốc an thần. Dạng thuốc và hàm lượng Nhũ dịch propofol (Diprivan) để tiêm là một nhũ dịch vô khuẩn, không gây sốt, chứa 10 mg/ml propofol, thích hợp để dùng đường tĩnh mạch. Cùng với thành phần có hoạt tính, propofol, chế phẩm còn chứa dầu đậu tương, glycerol, lecithin từ trứng và dinatri edetat; với natri hydroxyd để điều chỉnh pH. Nhũ dịch tiêm propofol đẳng trương, có pH 7 - 8,5. Thuốc dưới dạng ống tiêm 20 ml, lọ chứa dung dịch tiêm...

    pdf14p daudam 16-05-2011 82 11   Download

  • Tên chung quốc tế: Promethazine hydrochloride. Mã ATC: D04A A10, R06A D02. Loại thuốc: Kháng histamin (thụ thể H1); an thần, gây ngủ; chống nôn. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén: 10 mg, 12,5 mg, 25 mg, 50 mg; siro: 6,25 mg/5 ml, 25 mg/5 ml; dung dịch tiêm: 25 mg/ml, 50 mg/ml; đạn trực tràng: 12,5 mg, 25 mg, 50 mg; kem bôi ngoài 2%: tuýp 10 g. Dược lý và cơ chế tác dụng Promethazin là dẫn chất phenothiazin có cấu trúc khác các phenothiazin chống loạn tâm thần ở mạch nhánh phụ và không có...

    pdf15p daudam 16-05-2011 140 4   Download

  • Tên chung quốc tế: Phentolamine. Mã ATC: C04A B01, G04B E05. Loại thuốc: Thuốc phong bế alpha - adrenergic; thuốc chống tăng huyết áp. Dạng thuốc và hàm lượng Lọ để tiêm tĩnh mạch và tiêm bắp, chứa phentolamin mesylat 5 mg, và mannitol 25 mg, dưới dạng đông khô, vô khuẩn. Dược lý và cơ chế tác dụng Phentolamin, một dẫn chất imidazolin, là một thuốc đối kháng cạnh tranh alpha - adrenergic, có ái lực giống nhau với những thụ thể alpha1 và alpha2. Thuốc gây phong bế alpha - adrenergic trong thời gian tương đối ngắn....

    pdf10p daudam 16-05-2011 78 7   Download

  • Tên chung quốc tế: Sodium nitroprusside. Mã ATC: C02D D01. Loại thuốc: Thuốc giãn mạch, chống tăng huyết áp. Dạng thuốc và hàm lượng Thuốc bột để pha tiêm: 50 mg/lọ. Dung môi để pha: Dung dịch glucose 5%, 2 ml/ống; nước cất pha tiêm 4 ml/ống. Dược lý và cơ chế tác dụng Natri nitroprusiat là thuốc hạ huyết áp tác dụng nhanh, chỉ kéo dài từ 1 đến 10 phút, cho phép điều chỉnh huyết áp nhanh và thích đáng. Thuốc gây giãn mạch ngoại vi mạnh và làm giảm sức cản ngoại vi do oxyd nitơ...

    pdf11p daudam 15-05-2011 157 10   Download

  • Tên chung quốc tế: Mesna. Mã ATC: R05C B05, V03A F01. Loại thuốc: Thuốc giải độc. Dạng thuốc và hàm lượng Thuốc tiêm chứa mesna 100 mg/ml (2 ml, 4 ml, 10 ml). Thuốc tiêm Mesnex là dung dịch nước vô khuẩn, không gây sốt, đóng trong ống tiêm một liều hoặc trong lọ đựng nhiều liều để tiêm tĩnh mạch. Thuốc tiêm Mesnex chứa 100 mg/ml mesna, 0,25 mg/ml natri edetat và natri hydroxyd để hiệu chỉnh pH. Lọ đựng nhiều liều thuốc tiêm Mesnex còn chứa 10,4 mg benzyl alcol là chất bảo quản. ...

    pdf9p daudam 15-05-2011 60 4   Download

  • Tên chung quốc tế: Ketamine. Mã ATC: N01A X03. Loại thuốc: Thuốc mê không thuộc loại barbiturat. Dạng thuốc và hàm lượng Ketamin tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp dưới dạng ketamin hydroclorid. Liều lượng được tính theo ketamin base. Lọ 20 ml (10 mg/ml), dung dịch được pha đẳng trương với natri clorid. Lọ 10 ml (50 mg/ml), 5 ml (100 mg/ml). Hai loại sau có chứa thêm phemerid (benzathonium clorid) 1: 10000 làm chất bảo quản. Dược lý và cơ chế tác dụng Ketamin có tác dụng gây mê phân lập do cắt đứt chọn lọc những con...

    pdf13p daudam 15-05-2011 121 10   Download

  • Tên chung quốc tế: Immune globulin IV. Mã ATC: J06B A02. Loại thuốc: Thuốc gây miễn dịch thụ động. Dạng thuốc và hàm lượng 500 mg protein trong 10 ml dung dịch [ Gamimune N 5% (maltose 9 - 11%); Gamimune N 5% S/D (maltose 9 - 11%)] 1 g protein trong 10 ml dung dịch [Gamimune N 10% (maltose 9 - 11%); Gamimune N 10% S/D (maltose 9 - 11%)] 2,5 g protein trong 50 ml dung dịch [Gamimune N 5% (maltose 9 11%);Gamimune N 5%S/D (maltose 9 - 11%)] 5 g protein trong 50 ml dung dịch...

    pdf11p sapochedam 14-05-2011 52 2   Download

  • Tên chung quốc tế: Biperiden Mã ATC: N04A A02 Loại thuốc: Thuốc điều trị bệnh Parkinson Dạng thuốc và hàm lượng Biperiden hydroclorid; biperiden lactat Viên nén uống chứa 2 mg biperiden hydroclorid Ống tiêm (1 ml) để tiêm bắp hoặc tĩnh mạch chứa 5 mg biperiden lactat/ml trong dung dịch nước 1,4% natri lactat Dược lý và cơ chế tác dụng Biperiden là một thuốc kháng acetylcholin ngoại biên yếu, do đó có tác dụng giảm tiết dịch, chống co thắt và gây giãn đồng tử. Biperiden còn có tác dụng hủy nicotin. ...

    pdf8p google111 12-05-2011 80 6   Download

  • Mepivacain (carbocais): + Tiềm lực gây tê và độc tính như lidocain. + Thời gian tiềm tàng ngắn, thời gian tác dụng trung bình, không có tính chất tê bề mặt. + Sử dụng để gây tê tại chỗ, tê tĩnh mạch, tê thân thần kinh, tê đám rối thần kinh cánh tay, tê ngoài màng cứng, tê tủy sống. 4.2.7. Prilocain (citanest): + ít độc hơn lidocain, tác dụng tương tự lidocain. + So với lidocain, prilocain ít gây giãn mạch. Thời gian tác dụng của prilocain không có adrenalin tương tự thời gian tác dụng của lidocain có pha adrenalin....

    pdf5p dongytribenh 16-10-2010 142 22   Download

  • Các biện pháp bảo vệ tế bào não: - Các thuốc chẹn Ca++ (kênh Ca++ phụ thuộc) nếu dùng sớm trước 48 giờ cũng có hiệu quả. - Các thuốc kháng glutamate làm nghẽn sự giải phóng glutamate hoặc phong tỏa các thụ thể NMDA, tuy nhiên các thuốc này gây ảo giác nên ít được sử dụng. - Các thuốc ức chế gốc tự do như tirilisade, clomethiazole đang còn trong giai đoạn đánh giá. Kháng serotonine/piracetam 1200-2400 mg/ngày hay vinpocetine 15-30 mg/ngày... Cerebrolysin 10 ml ngày 2-3 ống tiêm tĩnh mạch trong 20-30 ngày. ...

    pdf5p barbieken 26-09-2010 94 8   Download

  • Đột quỵ não, chính xác hơn là đột quỵ tĩnh mạch não, chính là thuật ngữ trước đây thường gọi là tai biến mạch máu não, một loại bệnh gây tử vong cao. Có nhiều nguyên nhân gây bệnh song người ta mới biết đến một nguyên nhân là do tích tụ cholesterol. Nhồi máu não do các nguyên nhân nào? Có nhiều nguyên nhân gây bệnh: bệnh tim mạch, huyết áp, rối loạn huyết động. Biến chứng của bệnh lý cột sống cổ (thoái hóa, thoát vị đĩa đệm,...); chèn đẩy hệ động mạch đốt sống – thân nền và...

    pdf5p nuquaisaigon 05-08-2010 123 12   Download

  • Các thuốc chống nấm có loại chỉ dùng ngoài, có loại chỉ dùng trong, có loại lại dùng cả hai cách. Quan ngại nhất là loại dùng trong vì một số thuốc có thể gây dị tật cho thai. Thuốc dùng an toàn cho người có thai Amphotericin B: dùng tiêm tĩnh mạch, tiêm tủy sống, đặt âm đạo đều không gây dị dạng cho thai. Tuy nhiên, thuốc có thể gây ra thiếu máu, hạ kali máu, suy thận cho cả mẹ và thai. Cần theo dõi chặt chẽ để xử lí kịp thời. Trường hợp nấm khu trú...

    pdf5p nuquaisaigon 05-08-2010 119 7   Download

  • Insulin là thuốc điều trị cho các bệnh nhân (BN) đái tháo đường (ĐTĐ) týp 1 và một số BN ĐTĐ týp 2. Nó là thuốc có tác dụng hạ đường máu mạnh nhất nên được coi là cứu tinh cho nhiều BN khi không đáp ứng với chế độ ăn hoặc các thuốc uống, và khi BN có các biến chứng tim mạch, gan thận nặng... Ở hầu hết các BN, sau một thời gian điều trị insulin sẽ có tăng cân.

    pdf5p nuquaisaigon 04-08-2010 105 8   Download

CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM

TOP DOWNLOAD
70 tài liệu
1385 lượt tải
ADSENSE

nocache searchPhinxDoc

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2