intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Vi khuẩn trong tính nhạy cảm kháng sinh

Xem 1-16 trên 16 kết quả Vi khuẩn trong tính nhạy cảm kháng sinh
  • Bài viết trình bày đánh giá mẫu nước tiểu bể thận cung cấp nhưng thông tin giá trị về vi khuẩn học, hỗ trợ quá trình điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu (NKĐTN), giảm thiểu biến chứng nặng như nhiễm khuẩn huyết và choáng nhiễm khuẩn sau tán sỏi thận qua da. Mục tiêu của nghiên cứu là xác định tỷ lệ có NKĐTN qua đánh giá mẫu nước tiểu bể thận, chủng vi khuẩn và độ nhạy cảm kháng sinh, xác định tỷ lệ có biến chứng nhiễm khuẩn huyết và choáng nhiễm khuẩn sau tán sỏi thận qua da.

    pdf7p vinara 11-01-2025 2 1   Download

  • Bài viết đánh giá các đặc điểm bệnh học, kết quả nuôi cấy vi khuẩn và tính nhạy cảm với kháng sinh của vi khuẩn trong bệnh lý ruột thừa viêm cấp vỡ mủ và các yếu tố ảnh hưởng của chúng đến kết quả điều trị. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 68 trường hợp điều trị bằng phẫu thuật nội soi cắt ruột thừa vỡ mủ từ 6/2022 đến 3/2023 tại Khoa Ngoại tiêu hóa Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế.

    pdf8p vibloomberg 31-12-2024 7 2   Download

  • Tiểu luận nghiên cứu các tác nhân gây viêm phổi bệnh viện (loại vi khuẩn và tính nhạy cảm với các kháng sinh) và các yếu tố nguy cơ cần xem xét trên bệnh nhân viêm phổi bệnh viện; nguyên tắc lựa chọn kháng sinh và các lựa chọn điều trị theo kinh nghiệm trong điều trị viêm phổi mắc phải bệnh viện; lựa chọn điều trị khi phân lập được vi khuẩn gây bệnh trong điều trị viêm phổi bệnh viện.

    doc15p homaihup 17-06-2020 99 23   Download

  • Việc đánh giá tình hình vệ sinh nước uống và mức độ nhạy cảm với kháng sinh của P. aeruginosa trong nước uống là việc làm rất cần thiết, nhằm mục đích phòng ngừa sự lan truyền của vi khuẩn này qua đường uống; cảnh báo về việc sử dụng tràn lan nước uống không hợp vệ sinh của người dân, đồng thời khuyến cáo việc sử dụng kháng sinh một cách hợp lý, hiệu quả.

    pdf91p tomhiddleston 25-05-2020 70 18   Download

  • Luận án nhằm xác định các kháng sinh còn nhạy cảm với Vibrio cholerae nhằm giúp cơ sở y tế chọn những loại kháng sinh điều trị bệnh tả có hiệu quả trên người. Luận án là cơ sở khoa học cho việc lựa chọn chủng vi khuẩn có đột biến để sản xuất vaccine phòng bệnh tả trên người; cung cấp thông tin giúp cảnh báo về khả năng gây bệnh trên người của các chủng Vibrio spp; trong các nguồn nước, nguồn thực phẩm có nguồn gốc thủy hải sản tại tỉnh Trà Vinh.

    pdf26p change03 06-05-2016 99 13   Download

  • Escherichia coli là vi khuẩn đƣờng ruột gram -, là loài chiếm ƣu thế trong đƣờng tiêu hóa của ngƣời và động vật, hầu hết E. coli là những chủng có lợi giúp cân bằng hệ thống vi sinh vật đƣờng ruột tuy nhiên có một số chủng có khả năng gây bệnh cho ngƣời và động vật, trẻ sơ sinh và động vật còn non dễ bị xâm nhiễm bởi những chủng gây bệnh khi hệ thống vi sinh vật đƣờng ruột bị rối loạn, cơ thể thú bị suy giảm miễn dịch, hoặc cơ thể thú nhạy cảm...

    pdf56p canhchuon_1 21-06-2013 189 48   Download

  • THÀNH PHẦN cho 100 ml Gentamicine sulfate tính theo gentamicine (Benzalkonium chlorure) DƯỢC LỰC Gentamicine sulfate là kháng sinh tan trong nước thuộc nhóm aminoside, nói chung có hoạt tính trên nhiều loại vi khuẩn gây bệnh Gram dương và Gram âm. Vi khuẩn Gram dương nhạy cảm với gentamicine bao gồm các Staphylococcus coagulase dương tính và coagulase âm tính trong đó có những dòng được xem là kháng với pénicilline ; Streptococcus nhóm A tán huyết bêta và không tán huyết ; và Diplococcus pneumoniae. Các vi khuẩn Gram âm nhạy cảm với gentamicine bao...

    pdf3p abcdef_53 23-11-2011 67 5   Download

  • DƯỢC LỰC Ceftazidime là một kháng sinh diệt khuẩn thuộc họ céphalosporine, đề kháng với hầu hết các b-lactamase và có tác động chống lại nhiều vi khuẩn gram âm và gram dương. Thuốc được chỉ định cho điều trị nhiễm khuẩn do một hay nhiều vi khuẩn nhạy cảm. Do có phổ kháng khuẩn rộng, ceftazidime có thể được dùng đơn độc như một thuốc đầu tay, trong khi chờ đợi kết quả của các thử nghiệm tính nhạy cảm. Trong viêm màng não, nên làm xét nghiệm về tính nhạy cảm trước khi quyết định dùng ceftazidime...

    pdf9p abcdef_53 23-11-2011 76 6   Download

  • Các kết quả nghiên cứu trên 40 bệnh nhân (BN) đợt bùng phát tại Bệnh viện 103 cho thấy: cấy vi khuẩn (VK) đờm khi mới vào viện trong đợt bùng phát dương tính 91,3%, trong đó hai loài VK thường gặp là Streptococcus pneumoniea, Moraxella catarrhalis. VK gram dương: 81%, gram âm: 19%. VK dịch rửa phế quản sau đợt bùng phát: tỷ lệ âm tính 76,7%. Các kháng sinh còn khá nhạy cảm với VK đờm gồm: vancomycin, amociclin/clavulanic, 77 tạp chí y - dược học quân sự số 3-2010 độ nhạy 92,3%. VK đờm và dịch rửa phế quản kháng...

    pdf24p bupbelen 09-09-2011 100 15   Download

  • Từ 2006 - 2008, tại Bệnh viện Việt Nam - Thụy Điển, Uông Bí (Quảng Ninh), chúng tôi phân lập được 272 chủng Klebsiella pneumoniae. Trong đó, 55,1% (150/272) chủng được xác định có sinh b- lactamases phổ rộng (ESBLs) bằng kỹ thuật “hai khoanh giấy”. Các chủng K.pneumoniae sinh ESBLs đều là những chủng đa kháng thuốc. Các chủng vi khuẩn không sinh ESBLs có tỷ lệ nhạy cảm với các kháng sinh thử nghiệm 60%, trừ tetracyclin tỷ lệ nhạy cảm là 15,2%. ...

    pdf20p bupbelen 09-09-2011 187 30   Download

  • Trong vụ dịch tiêu chảy cấp (TCC) từ 10 - 2007 đến 8 - 2008 tại khu vực Hà Tây cũ có 611 bệnh nhân (BN) đ-ợc xét nghiệm phân tại Bệnh viện 103, trong đó 101 tr-ờng hợp d-ơng tính với vi khuẩn (VK) tả (16,53%). Các chủng tả phân lập đ-ợc đều là V.cholerae O1 serotype Ogawa. Kết quả kháng sinh đồ với các chủng VK tả này cho thấy chúng có tỷ lệ kháng cao với trimethoprim /sulfamethoxazol (100%) và doxycycline (95,8%); nhạy cảm với azithromycin (80,8%), ofloxacine (86,3%) và chloramphenicol (85%). * Từ khóa: V. cholerae;...

    pdf6p bupbelen_238 09-09-2011 66 7   Download

  • Mở đầu: Nhiễm khuẩn là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây ra các đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (BPTNMT). Mục tiêu: Khảo sát các tác nhân vi khuẩn gây bệnh ngoài lao và độ nhạy cảm kháng sinh của các vi khuẩn này với các kháng sinh thông thường. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Cấy định lượng các bệnh phẩm đàm và dịch rửa phế quản ở các bệnh nhân nhập viện vì đợt cấp BPTNMT tại BV Phạm Ngọc Thạch được thực hiện từ 11/2006 đến 04/2007. Kết quả: Có...

    pdf19p nuoccam111 05-05-2011 103 5   Download

  • ALLERGAN Thuốc nhỏ mắt 0,3% : lọ 5 ml. THÀNH PHẦN cho 100 ml Gentamicine sulfate tính theo gentamicine mg 300 (Benzalkonium chlorure) (10 mg) DƯỢC LỰC Gentamicine sulfate là kháng sinh tan trong nước thuộc nhóm aminoside, nói chung có hoạt tính trên nhiều loại vi khuẩn gây bệnh Gram dương và Gram âm. Vi khuẩn Gram dương nhạy cảm với gentamicine bao gồm các Staphylococcus coagulase dương tính và coagulase âm tính trong đó có những dòng được xem là kháng với pénicilline ; Streptococcus nhóm A tán huyết bêta và không tán huyết ; và Diplococcus pneumoniae. ...

    pdf5p tunhayhiphop 05-11-2010 79 3   Download

  • Bột pha tiêm bắp, tĩnh mạch và tiêm truyền tĩnh mạch 1 g : hộp 1 lọ bột. THÀNH PHẦN cho 1 lọ Ceftazidime pentahydrate tính theo lượng khan 1g (Na) (53 mg) DƯỢC LỰC Ceftazidime là một kháng sinh diệt khuẩn thuộc họ céphalosporine, đề kháng với hầu hết các b-lactamase và có tác động chống lại nhiều vi khuẩn gram âm và gram dương. Thuốc được chỉ định cho điều trị nhiễm khuẩn do một hay nhiều vi khuẩn nhạy cảm. Do có phổ kháng khuẩn rộng, ceftazidime có thể được dùng đơn độc như một thuốc đầu tay, trong khi chờ đợi kết quả...

    pdf5p tunhayhiphop 05-11-2010 68 5   Download

  • IBI c/o GENESIS PHARMA Dung dịch tiêm bắp, tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch 600 mg/4 ml : ống 4 ml, , hộp 1 ống. THÀNH PHẦN cho 1 ống Clindamycine phosphate 712,92 mg tính theo : Clindamycine 600 mg Tá dược : benzyl alcohol, sodium hydrate, EDTA, nước. DƯỢC LỰC Thuốc kháng sinh. CHỈ ĐỊNH Clindamycin được chỉ định trong điều trị các nhiễm trùng nặng do các vi khuẩn yếm khí nhạy cảm, cũng như trong điều trị các nhiễm trùng nặng do Staphylococcus, Streptococcus và Pneumococcus.

    pdf5p thaythuocvn 28-10-2010 79 3   Download

  • Aminosid (aminoglycosid) là những heterosid thiên nhiên cấu tạo bởi sự liên kết giữa một genin có cấu trúc aminocyclitol với nhiều ose mà ít ra một ose là ose amin. Kháng sinh đầu tiên thuộc họ nầy là streptomycin (1943) do nhà vi sinh học Hoa Kỳ S.A Waksman (Nobel 1952). Việc tìm ra streptomycin có ý nghĩa quan trọng lúc bấy giờ vì streptomycin có hoạt tính trên vi khuẩn gram âm không nhạy cảm với penicillin, mặt khác nó còn tác dụng lên trực khuẩn Koch (kháng sinh đầu tiên chống lại bệnh lao)....

    doc10p quangduc3168 02-10-2010 290 33   Download

CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM

ADSENSE

nocache searchPhinxDoc

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0