Xuất huyết sau phúc mạc
-
Bài viết trình bày xác định tỷ lệ xuất huyết tiêu hóa sau đột quỵ nhồi máu não cấp của bệnh nhân điều trị nội trú phục hồi chức năng (PHCN) và mô tả một số đặc điểm lâm sàng người bệnh mắc xuất huyết tiêu hóa sau đột quỵ nhồi máu não cấp (GIB- Gastrointestinal bleeding).
5p vibecca 01-10-2024 1 1 Download
-
Lao thành động mạch chủ (ĐMC), thường là thứ phát sau lao phổi hoặc lao ngoài phổi. Bài viết Lao thành động mạch chủ bụng báo cáo ba trường hợp bị lao thành ĐMC bụng dưới thận có biến chứng. Hai trường hợp vỡ sau phúc mạc tạo phình dạng túi, đau, và một trường hợp vỡ vào tá tràng gây xuất huyết tiêu hoá trên nặng vào cấp cứu trong khoảng thời gian từ 12/2019 – 5/2020 và được mổ cấp cứu.
9p vikolindagrabar 29-07-2022 17 2 Download
-
Bài giảng Siêu âm cấp cứu chấn thương bụng trình bày các nội dung chính sau: Vai trò của siêu âm, tổn thương tạng đặc, gián tiếp xuất huyết nội, máu tụ sau phúc mạc,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết của bài giảng.
46p viguam2711 08-01-2021 43 5 Download
-
Bài giảng Xử trí báng bụng kháng trị trình bày các nội dung chính sau: Sinh lý bệnh, tiêu chuẩn chẩn đoán, ức chế beta không chọn lọc, chọc tháo dịch báng lượng lớn, rối loạn tuần hoàn sau chọc dịch lượng lớn, cầu nối cửa - chủ thông qua tĩnh mạch cảnh,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết bài giảng.
30p viguam2711 06-01-2021 37 3 Download
-
Phần 2 của cuốn sổ tay thực hành tiêu hóa tiếp tục trình bày các nội dung chính sau: Bệnh lý gan mật, viêm gan virus cấp, u đường mật, bệnh lý tụy, viêm tụy cấp, viêm phúc mạc cấp, xuất huyết tiêu hóa, bệnh lý sinh trùng đường ruột, bệnh gan do ký sinh trùng,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.
111p vioklahoma2711 18-11-2020 30 2 Download
-
Bài viết xin trình bày về hai trường hợp lâm sàng u mạch cơ mỡ thận có kích thước lớn 24x12x10 cm với các triệu chứng lâm sàng không điển hình. Mục tiêu: bổ sung thêm tư liệu các trường hợp lâm sàng về u mạch cơ mỡ tại thận – chẩn đoán và hướng điều trị.
4p vihades2711 23-09-2019 49 2 Download
-
Nội dung bài viết đã thực hiện đặt TTTNT hậu phòng khâu cố định cả hai càng vào rảnh thể mi trên những mắt không còn bao sau và dây chằng Zinn nâng đỡ. Kỹ thuật này đã thực hiện tương đối an toàn và hiệu quả để phục hồi thị lực cho 23 bệnh nhân (23 mắt) từ tháng 07 / 2001 đến 08/2002. Kết quả khả quan với 60,9% bệnh nhân có thị lực khá tốt từ 4/10 trở lên, không có trường hợp nào thị lực dưới 1/10. TTTNT cân là 95,7%. Những biến chứng bao gồm xuất huyết tiền phòng (8,7%), viêm giác mạc khía (17,4%), VMBĐ 34,74%, tăng áp sau mổ 26,1%. Các biến chứng này được đáp ứng với điều trị nội khoa.
6p nguyentuananh2502 05-04-2019 44 2 Download
-
Xuất huyết não chiếm từ 10 đến 15% toàn bộ đột quỵ và điều trị vẫn chưa chứng minh ích lợi. Mặc dù có nhiều thang điểm tiên lượng dự hậu xuất huyết não, chưa có một thang điểm lâm sàng chuẩn mực cho xuất huyết não giống như các thang điểm chấn thương não, xuất huyết dưới nhện hay thiếu máu não. Và nghiên cứu nhằm đánh giá tiên lượng tử vong và phục hồi trong 30 ngày sau xuất huyết não theo thang điểm xuất huyết não.
7p hanh_tv7 04-01-2019 105 10 Download
-
Nghiên cứu trình bày trường hợp ung thư biểu mô tế bào chuyển tiếp di căn vào lòng ruột non này, vì bệnh nhân thường vào viện với bệnh cảnh bệnh lý đường tiêu hóa như tắc ruột, viêm phúc mạc do thủng tạng rỗng hoặc xuất huyết tiêu hóa. Hầu hết các trường hợp thường không thể chẩn đoán trước mổ và chỉ chẩn đoán xác định bằng xét nghiệm GPB sau mổ hoặc nhờ vào làm phẫu nghiệm tử thi.
6p hanh_tv3 05-12-2018 54 1 Download
-
rong hầu hết các trường hợp mờ mắt do bệnh lý, việc phát hiện sớm và điều trị ngay là rất quan trọng. Điều trị muộn thường rất khó phục hồi thị lực, thậm chí phải múc bỏ mắt Thường thì mờ mắt nhanh là dấu hiệu do các bệnh lý hoặc nguyên nhân sau đây: - Viêm loét giác mạc: Thường xuất hiện sau những chấn thương gây xước, trợt giác mạc (bụi, lông côn trùng, hạt thóc, lá lúa…). Những dấu hiệu ban đầu là cảm giác cộm, chảy nước mắt, sau đó chói, sợ ánh sáng; đau nhức...
6p muffin0908 02-11-2012 53 1 Download
-
Gồm các chất acid như Acid sulfuric, acid chlorhydric, acid nitric và base như nước Javel, thuốc tẩy, NaOH và nước tro tàu (KOH)... 1. Chẩn đoán lâm sàng: - Phỏng niêm mạc đường tiêu hóa: Đau vùng miệng hầu, nuốt khó, chảy nước bọt, đau sau xương ức, xuất huyết tiêu hóa, thủng thực quản = Viêm trung thất; thủng dạ dày = Viêm phúc mạc. - Suy hô hấp do phù thanh quản hoặc sặc vào thanh quản. - Biến chứng muộn: Chít hẹp thực quản, dò khí quản - thực quản. ...
14p denngudo 14-06-2012 136 24 Download
-
Rất nhiều người tưởng rằng đã mắc sốt xuất huyết thì sẽ không bị lại. Tuy nhiên, việc tái mắc vẫn xảy và và lần sau sẽ nặng hơn lần trước. Tình hình bệnh sốt xuất huyết được đánh giá là rất phức tạp, nhất là những tháng cuối năm.
3p mina00 14-10-2011 68 3 Download
-
. Tác dụng phụ 6.1.Xuất huyết - Xuất huyết nặng (TBMN, xuất huyết tiêu hoá, u máu cơ đáy chậu hoặc sau phúc mạc): ngừng ngay kháng vitamine K, chuyền PPSB người (nếu quá liều), chích vitamine K, duy trì Heparine chích TM qua bơm điện khi INR 5: ngừng hoặc giảm kháng vitamine K trong 24 giờ rồi duy trì lại với 1/2 hoặc 3/4 liều. Cầm máu tại chỗ. Vitamine K uống nếu quá liều nặng INR 8-10
9p poseidon04 21-07-2011 112 18 Download
-
Bà Ng. T. B. 68 tuổi có tiền căn cao áp huyết, bị viêm tắc tĩnh mạch chân tái phát, không có tiền căn suy tim rung nhĩ, ung thư tiềm ẩn, kháng thể chống phospholipid ..., huyết sắc tố C và S bình thường, được đặt lưới Greenfield trong tĩnh mạch chủ dưới và uống coumadin dài hạn. Trong lần xét nghiệm sau cùng INR không đạt mục tiêu, được điều chỉnh liều coumadin 5mg các ngày chẵn, 7.5 mg các ngày lẻ. Vì nhầm lẫn, bà uống 7.5mg mỗi ngày và không đến thử máu theo hẹn....
6p sinhtobo111 13-04-2011 67 4 Download
-
Tên Huyệt: Không thông gọi là thạch. Người xưa cho rằng châm huyệt này không có con. Nếu Thạch Môn không thông, huyệt Thạch Môn bị bế tắc thì không thể có con, vì vậy gọi là Thạch Môn (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Lợi Cơ, Mạng Môn, Mệnh Môn, Tinh Lộ. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 5 của mạch Nhâm. + Huyệt Mộ của Tam Tiêu. Vị Trí: Dưới rốn 2 thốn. Giải Phẫu: Huyệt ở trên đường trắng. Sau đường trắng là mạc ngang, phúc mạc, vào sâu có ruột non khi...
8p thanhnien1209 11-01-2011 223 10 Download
-
Tên Huyệt: Huyệt có tác dụng làm cho nước (thuỷ) tiêu đi (phân), vì vậy gọi là Thuỷ Phân. Tên Khác: Phân Thủy, Trung Thủ, Trung Thủy. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 9 của mạch Nhâm. + Là huyệt có tác dụng tháo nước ra khỏi cơ thể. Vị Trí: Lỗ rốn thẳng lên 1 thốn. Giải Phẫu: Huyệt ở trên đường trắng. Sau đường trắng là mạc ngang, phúc mạc, vào sâu là tụy tạng và tá tràng hoặc tử cung khi có thai 8-9 tháng. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn...
6p thanhnien1209 11-01-2011 259 8 Download
-
Tên Huyệt: Quản = thực quản. Huyệt ở vị trí phía trên (thượng) dạ dầy, vì vậy gọi là Thượng Quản (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Thượng Hoãn, Thượng Kỷ, Thượng Oản, Thượng Uyển, Vị Quản. Xuất Xứ: Thiên ‘Tứ Thời Khí’ (LKhu.19). Đặc Tính: + Huyệt thứ 13 của mạch Nhâm. + Hội của mạch Nhâm với các kinh Tiểu trường và Vị. Vị Trí: Trên lỗ rốn 5 thốn, dưới huyệt Cự Khuyết (Nh.14) 1 thốn. Giải Phẫu: Huyệt ở trên đường trắng. Sau đường trắng là mạc ngang, phúc mạc. Sau thành bụng là hậu cung...
4p thanhnien1209 11-01-2011 113 5 Download
-
Tên Huyệt: Huyệt ở vị trí tương ứng dưới (hạ) cuống dạ dầy (quản), vì vậy gọi là Hạ Quản. Tên Khác: Hạ Hoãn, Hạ Oản, Hạ Uyển. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Đặc Tính: + Huyệt thứ 10 của mạch Nhâm. + Hội của mạch Nhâm và túc Thái âm (Tỳ). Vị Trí: Lỗ rốn thẳng lên 2 thốn. Giải Phẫu: Huyệt ở trên đường trắng. Dưới đường trắng là mạc ngang, phúc mạc, vào sâu là Tụy và Tá tràng hoặc tử cung khi có thai gần sinh. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D9....
6p thanhnien1209 11-01-2011 204 7 Download
-
C. Phẫu thuật 1. Chỉ định mổ: a. Mọi bệnh nhân có tách thành ĐMC cấp đoạn gần, trừ trờng hợp không thể phẫu thuật do các bệnh lý nặng kèm theo. Chống chỉ định thờng gặp là đột quỵ mới do nguy cơ vùng nhũn não chuyển thành xuất huyết não khi dùng chống đông và do hiện tợng tái tới máu sau phẫu thuật. β. Chỉ định phẫu thuật ở nhóm tách thành ĐMC cấp đoạn xa bao gồm: khối phình tách phồng lên nhanh chóng, thấm máu phúc mạc, doạ vỡ, đau kéo dài không kiểm soát...
8p barbie1987 20-09-2010 95 9 Download