Các bạn nhìn thấy !!!

Các bạn có thể không nhìn thấy !!!

AN TOÀN BỨC XẠ TRONG PHÒNG CAN THIỆP

Các loại tia bức xạ

Các loại tia bức xạ

Các nguồn bức xạ

Cosmic Rays

Solar Radiation

X-Rays

Nuclear Medicine



Radon

Consumer Products

Each Other

Radioactive Waste

Nuclear Power

Food & Drink

Terrestrial Radiation

Lịch sử của tia X

• Wilhelm Conrad Roentgen

(1845-1923).

• Nhà vật lý người Đức. • Được phát hiện tình cờ năm

1895.

• Dùng tia X để quan sát

xương của bàn tay.

• Giải Nobel vật lý năm 1901.

Lịch sử của tia X

• Phim XQ đầu tiên

trên người.

• Bàn tay của Bertha, vợ của Roentgen.

Cơ chế tạo nên tia X

Mức độ đâm xuyên của các tia

Mức độ đâm xuyên của các loại tia bức xạ ion hoá khác nhau

Ứng dụng của tia X

Các nguồn bức xạ do con người tạo ra

Các nguồn bức xạ do con người tạo ra

Tại sao tia xạ nguy hiểm?

• Tia X là sóng điện từ có năng lượng cao, có khả năng ion hoá mạnh. Khi chúng đi qua cơ thể sẽ làm đứt gãy các phân tử, giải phóng các gốc tự do.

• Các gốc tự do này có phản ứng mạnh và tổn thương các protein có vai trò duy trì sự sống. Chúng làm tổn thương các tế bào, thoái triển tế bào, gây nên ung thư….

• Một liều nhỏ tia xạ có thể gây nên tổn thương mô và

khởi phát ung thư

Đơn vị đo liều xạ

• Đơn vị: Gray (J/kg) = Sieverts (Sv) = 100 Rad = 100 Rem • Là liều tia xạ hấp thu (năng lượng/khối cơ thể) có thể chuyển ra năng lượng ảnh hưởng đến các cơ quan chuyên biệt của cơ thể.

• Nhằm đo đạc các ảnh hưởng sinh học của các tia khác

nhau lên các mô cơ thể

• Đơn vị hay dùng: mSv, microSV, nanoSv • Ở mức 10 Rem (100 mSv) có thể gây ung thư nếu chiếu

trực tiếp trên người.

Mức giới hạn xạ trong khoảng an toàn

Uỷ ban An toàn xạ quốc tế (ICRP) đã quy định giới hạn an toàn tia xạ: • Với dân số nói chung, mức tia xạ không được vượt quá

1mSv/năm (mức cơ bản trong tự nhiên).

• Với một số nghề nghiệp đặc biệt, mức tia xạ không

được vượt quá 20mSv/năm.

Mức giới hạn này không bao gồm điều trị tia xạ trong lĩnh vực y học.

Tổng liều bức xạ mỗi năm tại Hoa Kỳ

Tất cả các nguồn

Do con người sinh ra

Medical X-Rays

11%

Radon

55.0%

Other 1%

Internal 11%

Man-Made 18%

Consumer Products 3%

Nuclear Medicine 4%

Cosmic 8%

Terrestrial 6%

Tổng cộng = 360 mrem/năm

Ảnh hưởng của tia xạ trên cơ thể

Ảnh hưởng của tia xạ lên cơ thể theo thời gian

Bentzen Nature Reviews Cancer 6, 702–713 (September 2006) | doi:10.1038/nrc1950

Ảnh hưởng của tia xạ lên cơ thể theo các yếu tố khác nhau

Ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp của tia xạ trên nhiễm sắc thể

Các thay đổi trên DNA

Giới hạn liều phóng xạ mỗi năm

Dose

Employees (age 18+)

Trainees (age <18)

Members of Public

Effective dose

20 mSv

6 mSv

1 mSv

Equivalent dose for eye

150 mSv

50 mSv

15 mSv

Equivalent dose for skin

500 mSv

150 mSv

50 mSv

500 mSv

150 mSv

50 mSv

Equivalent dose for the hands, forearms, feet and ankles

Regulation 11 of Ionising Radiations Regulations 1999

Liều xạ phơi nhiễm trong các trường hợp

Radiological risk

Dose (µSv)

Risk of Death

Living in Cornwall Brain scan Average annual Radon Transatlantic flight Chernobyl Chest X-ray 135 g brazil nuts

7800 5000 2700 1000 69 46 20 10

1 in 3,200 1 in 5,000 1 in 10,000 1 in 25,000 1 in 35,000 1 in 500,000 1 in 1.25 million 1 in 2.5 million

Source: Health Protection Agency

Các nghề nghiệp chịu ảnh hưởng của tia xạ

Liều xạ trong các thủ thuật y khoa (mSv)

Mức độ nhạy cảm của các cơ quan trong cơ thể

Low Sensitivity

Mature red blood cells Muscle cells Ganglion cells Mature connective tissues

Intermediate Sensitivity

Gastric mucosa Mucous membranes Esophageal epithelium Urinary bladder epithelium

High Sensitivity

Primitive blood cells Intestinal epithelium Spermatogonia Lymphocytes

Comparison of Administrative, Regulatory and Biological Effect Doses

Partial Body Exposure

Whole Body Exposure

Rad or Rem

Ulcers on the Skin

100% of People Die, CNS Syndrome

Molecular Death (> 100,000 rad)

Skin Reddening Gastrointestinal Syndrome

Cataract Formation 50% of People Die (450 – 500 rad)

Nausea & Vomiting (10% of People) Permanent Infertility

Loss of Hair Decreased White Blood Cell Count

Extremities Regulatory Limit (50 rem/yr) No Clinical Symptoms Seen Below 10 rem

Extremities UTHSCH Administrative Limit (1.275 rem/month)

Whole Body UTHSCH Administrative Limit (0.125 rem/month)

Eye Regulatory Limit (15 rem/yr) Whole Body Regulatory Limit (5 rem/yr)

General Public Whole Body Regulatory Limit (0.100 rem/yr) Eye UTHSCH Administrative Limit (0.375 rem/month)

Các phương pháp hạn chế tia xạ

Hạn chế thời gian

Rút ngắn thời gian chiếu = giảm bớt tia Chỉ chiếu, chụp khi cần thiết Thực hiện các thao tác phụ thì không cần

chiếu, chụp kèm

Rút ngắn thời gian khi có thao tác gần bóng Tuy nhiên chụp với liều cao (độ rõ nét hơn) để rút ngắn thời gian thủ thuật được khuyên là không cần thiết!

Kéo dài khoảng cách

• Thực hiện dễ và có hiệu quả • Quy luật tỷ lệ nghịch mũ 2:

– Tăng khoảng cách gấp đôi thì giảm 4

lần mức độ tia

– Tăng gấp 3 khoảng cách thì giảm 9

lần cường độ tia

• Càng xa thì càng giảm tia

Che chắn cẩn thận

• Sử dụng các vật liệu hấp thụ tia • Dụng cụ chắn hợp lý = Giảm

cường độ tia

• Vật liệu: Kính chắn và chì • Ví dụ: kính, áo, găng….

Tia tán xạ

Tập trung vào vùng cơ thể để hạn chế tia

Áo chì càng dầy = Giảm nhiều tia

Các dụng cụ bảo hộ

Các dụng cụ bảo hộ

Liều kế cá nhân

KẾT LUẬN • Tia X là loại tia bức xạ ion hoá có đóng góp rất lớn trong các kỹ thuật chẩn đoán, điều trị và chăm sóc sức khoẻ con người, đặc biệt ứng dụng trong phòng can thiệp TM.

• Tuy nhiên tia X có tác dụng gây tổn thương mô  DNA, ảnh hưởng có hại đến sức khoẻ con người. • Nguyên tắc ALARA giúp giảm thiểu tác động của tia X lên cơ thể cho các nhân viên trong phòng can thiệp:

- Giảm thời gian tiếp xúc với tia - Tăng khoảng cách đến nguồn tia - Che chắn cẩn thận khỏi nguồn tia

XIN CẢM ƠN !!!