BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN --------------------
NGUYỄN NGỌC HUỆ
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG
VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG
CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ CP - 888 TẠI XÃ
EA PHÊ -HUYỆN KRÔNG PẮC - ĐĂK LĂK
LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC
BUÔN MA THUỘT, 2010
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN -------------------------------
NGUYỄN NGỌC HUỆ
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG
VÀ THỜI ĐIỂM BÓN PHÂN KALI ĐẾN KHẢ NĂNG
CHỊU HẠN CHO GIỐNG NGÔ CP - 888 TẠI XÃ
EA PHÊ -HUYỆN KRÔNG PẮC - ĐĂK LĂK
Chuyên ngành: SINH HỌC THỰC NGHIỆM
Mã số: 60.42.30
LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC
Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN VĂN TÂN
BUÔN MA THUỘT, 2010
I
PHỤ LỤC 1: MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA
Hình 1: Hình ảnh ruộng ngô 15 ngày sau gieo
Hình 2: Hình ảnh ruộng ngô 30 ngày sau gieo
II
Hình 3: Hình ảnh ruộng ngô 45 ngày sau gieo
Hình 4: Hình ảnh ruộng ngô tăng 40% kali ở giai ñoạn trỗ cờ
III
Hình 5: Hình ảnh ruộng ngô tăng 40% kali ở giai ñoạn chín sữa
Hình 6: Hình ảnh ruộng ngô ñối chứng, không tăng kali ở giai ñoạn chín sữa
IV
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ĐẤT TRƯỚC VÀ SAU KHI LÀM THÍ NGHIỆM
Tổng số (%)
Dễ tiêu (mg/100g) Cation (1ñl/100g)
TT
pHKCl
Ký hiệu mẫu CT1-1
HC N 3,45
0,230
P2O5 K2O P2O5 K2O 0,16
0,38
7,5
12,5
Ca2+ 2,9
Mg2+ 2,7
5,14
1
4,61
3,59
0,235
0,13
0,37
8,0
12,6
2,0
1,5
2
CT2-1
4,54
3,86
0,223
0,11
0,35
8,1
14,0
2,5
1,5
3
CT3-1
4,61
3,52
0,214
0,13
0,36
6,5
14,5
2,3
1,2
4
CT4-1
4,33
3,38
0,213
0,11
0,35
4,5
14,4
1,9
1,6
5
CT5-1
4,60
3,25
0,241
0,13
0,40
8,5
14,5
2,8
2,3
6
CT2-2
4,52
3,61
0,228
0,12
0,36
8,4
13,1
2,5
1,6
7
CT3-2
4,56
3,77
0,222
0,13
0,35
8,2
13,8
2,7
1,5
8
CT4-2
4,57
3,65
0,213
0,13
0,36
7,5
14,0
2,5
1,4
9
CT5-2
4,45
3,42
0,220
0,12
0,35
5,7
14,8
2,0
1,7
10 CT1-2
5,10
3,44
0,232
0,13
0,36
8,3
11,5
2,8
1,9
11 CT3-3
4,56
3,77
0,224
0,12
0,35
8,2
11,5
2,6
1,5
12 CT4-3
4,63
3,56
0,215
0,12
0,35
7,3
12,2
2,3
1,4
13 CT5-3
4,43
3,45
0,216
0,11
0,34
5,6
13,8
2,1
1,5
14 CT1-3
5,12
3,51
0,239
0,13
0,36
8,1
11,5
3,4
2,1
15 CT2-3
4,53
3,60
0,237
0,13
0,35
8,3
11,7
2,3
1,6
16 CT0
5,10
3,52
0,238
0,15
0,37
8,0
12,5
3,8
2,7
17 CT1.1-1
4,71
3,17
0,236
0,14
0,38
7,9
11,2
1,9
2,3
18 CT2.1-1
5,13
3,52
0,218
0,13
0,36
5,3
13,1
3,5
2,5
19 CT3.1-1
5,51
3,31
0,202
0,15
0,37
7,1
11,0
2,6
2,7
20 CT4.1-1
4,97
3,10
0,179
0,13
0,34
6,1
12,0
3,8
2,7
21 CT5.1-1
4,65
3,07
0,228
0,13
0,35
8,0
11,8
1,7
2,4
22 CT2.1-2
5,14
3,53
0,216
0,14
0,36
7,4
13,3
3,7
2,6
23 CT3.1-2
5,52
3,34
0,212
0,15
0,34
5,2
13,1
2,7
2,7
24 CT4.1-2
4,89
3,12
0,176
0,13
0,38
6,2
12,5
3,2
2,7
25 CT5.1-2
5,12
3,49
0,225
0,15
0,34
8,3
11,8
3,5
2,5
26 CT1.1-2
5,12
3,50
0,225
0,14
0,36
6,5
12,3
3,4
2,6
27 CT3.1-3
5,52
3,28
0,222
0,15
0,36
6,5
14,0
2,9
2,7
28 CT4.1-3
4,86
3,15
0,171
0,14
0,35
6,0
11,8
3,1
2,7
29 CT5.1-3
5,08
3,51
0,236
0,15
0,37
8,1
11,6
3,3
2,5
30 CT1.1-3
4,67
3,17
0,237
0,15
0,35
7,8
13,6
2,0
2,5
31 CT2.1-3
V
PHỤ LỤC 3: 1. Chiều cao cây 1.1. Ảnh hưởng của các công thức bón phân kali khác nhau ñến chiều cao cây BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC FILE CC1 21/ 8/10 15: 3 -------------------------------------------------------------- :PAGE 1 VARIATE V003 CC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT$ 4 634.460 158.615 0.68 0.626 2 * RESIDUAL 10 2348.75 234.875 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 14 2983.21 213.087 ------------------------------------------------------------------------ TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CC1 21/ 8/10 15: 3 -------------------------------------------------------------- :PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------ CT$ NOS CC 1 3 176.800 2 3 178.633 3 3 184.733 4 3 175.800 5 3 164.700 SE(N= 3) 8.84826 5%LSD 10DF 27.8812 ------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CC1 21/ 8/10 15: 3 -------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | CC 15 176.13 14.597 15.326 8.7 0.6260 1.2. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón phân kali khác nhau ñến chiều cao cây BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC FILE CC2 21/ 8/10 15: 5 -------------------------------------------------------------- :PAGE 1 VARIATE V003 CC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN
VI
========================================================================= 1 CT$ 4 272.853 68.2134 0.88 0.509 2 * RESIDUAL 10 771.400 77.1400 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 14 1044.25 74.5895 ------------------------------------------------------------------------ TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CC2 21/ 8/10 15: 5 ---------------------------------------------------------------:PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------ CT$ NOS CC 1 3 190.000 2 3 180.000 3 3 189.733 4 3 188.133 5 3 192.467 SE(N= 3) 5.07083 5%LSD 10DF 15.9784 ------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CC2 21/ 8/10 15: 5 -------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | CC 15 188.07 8.6365 8.7829 4.7 0.5086 2. Chiều cao cây 2.1. Ảnh hưởng của các công thức bón phân kali khác nhau ñến ñường kính thân cây BALANCED ANOVA FOR VARIATE ÐK-1 FILE DK-1 21/ 8/10 15: 9 -------------------------------------------------------------- :PAGE 1 VARIATE V003 ÐK-1 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT$ 4 .229733E-01 .574332E-02 1.49 0.276 2 * RESIDUAL 10 .384666E-01 .384666E-02 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 14 .614399E-01 .438856E-02 ------------------------------------------------------------------------ TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DK-1 21/ 8/10 15: 9 -------------------------------------------------------------- :PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------ CT$ NOS ÐK-1
VII
1 3 2.46333 2 3 2.49000 3 3 2.51333 4 3 2.55667 5 3 2.56667 SE(N= 3) 0.358081E-01 5%LSD 10DF 0.112833 ------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DK-1 21/ 8/10 15: 9 -------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | ÐK-1 15 2.5180 0.66246E-010.62021E-01 2.5 0.2759 2.2. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón phân kali khác nhau ñến ñường kính thân cây BALANCED ANOVA FOR VARIATE ÐK -2 FILE DK2 21/ 8/10 15:12 -------------------------------------------------------------- :PAGE 1 VARIATE V003 ÐK -2 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT$ 4 .246667E-02 .616668E-03 0.09 0.982 2 * RESIDUAL 10 .722667E-01 .722667E-02 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 14 .747334E-01 .533810E-02 ------------------------------------------------------------------------ TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DK2 21/ 8/10 15:12 -------------------------------------------------------------- :PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------ CT$ NOS ÐK -2 1 3 2.56333 2 3 2.54000 3 3 2.57333 4 3 2.56333 5 3 2.57667 SE(N= 3) 0.490804E-01 5%LSD 10DF 0.154654 ------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DK2 21/ 8/10 15:12 -------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VIII
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | ÐK -2 15 2.5633 0.73062E-010.85010E-01 3.3 0.9822 3. Hàm lượng kali dễ tiêu 3.1. Ảnh hưởng của các công thức bón phân kali khác nhau ñến hàm lượng kali dễ tiêu trong ñất BALANCED ANOVA FOR VARIATE KALI-1 FILE KALI1 21/ 8/10 14:54 --------------------------------------------------------------:PAGE 1 VARIATE V003 KALI-1 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT$ 4 11.2093 2.80233 3.13 0.065 2 * RESIDUAL 10 8.96667 .896667 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 14 20.1760 1.44114 ------------------------------------------------------------------------ TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE KALI1 21/ 8/10 14:54 ---------------------------------------------------------------:PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------ CT$ NOS KALI-1 1 3 11.8333 2 3 12.4667 3 3 13.1000 4 3 13.5667 5 3 14.3333 SE(N= 3) 0.546707 5%LSD 10DF 2.72269 ------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE KALI1 21/ 8/10 14:54 ---------------------------------------------------------------:PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | KALI-1 15 13.060 1.2005 0.94692 7.3 0.0654 3.2. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón phân kali khác nhau ñến hàm lượng kali ở trong ñất BALANCED ANOVA FOR VARIATE KALI-2 FILE KALI2 21/ 8/10 14:59 ---------------------------------------------------------------:PAGE 1 VARIATE V003 KALI-2
IX
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT$ 4 1.96267 .490667 0.54 0.713 2 * RESIDUAL 10 9.12667 .912667 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 14 11.0893 .792095 ------------------------------------------------------------------------ ----- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE KALI2 21/ 8/10 14:59 ---------------------------------------------------------------:PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------ CT$ NOS KALI-2 1 3 11.9667 2 3 12.2000 3 3 12.9000 4 3 12.7000 5 3 12.1000 SE(N= 3) 0.551564 5%LSD 10DF 1.73800 ------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE KALI2 21/ 8/10 14:59 -------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | KALI-2 15 12.373 0.89000 0.95534 7.7 0.7135 4. Diệp lục 4.1. Ảnh hưởng của các công thức bón phân kali khác nhau ñến hàm lượng diệp lục BALANCED ANOVA FOR VARIATE DL-1 FILE DIEPLUC1 21/ 8/10 15:19 -------------------------------------------------------------- :PAGE 1 VARIATE V003 DL-1 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT$ 4 .784307 .196077 10.13 0.002 2 * RESIDUAL 10 .193467 .193467E-01 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 14 .977773 .698410E-01 ------------------------------------------------------------------------ TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DIEPLUC1 21/ 8/10 15:19 ---------------------------------------------------------------:PAGE 2
X
MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------ CT$ NOS DL-1 1 3 1.72667 2 3 1.97667 3 3 2.09667 4 3 2.29000 5 3 2.36667 SE(N= 3) 0.803050E-01 5%LSD 10DF 0.253044 ------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DIEPLUC1 21/ 8/10 15:19 -------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | DL-1 15 2.0913 0.26427 0.13909 6.7 0.0017 4.2. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón phân kali khác nhau ñến hàm lượng diệp lục BALANCED ANOVA FOR VARIATE DL-2 FILE DIEPLUC2 21/ 8/10 15:21 -------------------------------------------------------------- :PAGE 1 VARIATE V003 DL-2 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT$ 4 1.14956 .287390 6.91 0.006 2 * RESIDUAL 10 .415933 .415933E-01 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 14 1.56549 .111821 ------------------------------------------------------------------------ TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DIEPLUC2 21/ 8/10 15:21 -------------------------------------------------------------- :PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------ CT$ NOS DL-2 1 3 1.78667 2 3 1.86333 3 3 1.99333 4 3 2.21667 5 3 2.55333 SE(N= 3) 0.117747 5%LSD 10DF 0.371026 ------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DIEPLUC2 21/ 8/10 15:21
XI
-------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | DL-2 15 2.0827 0.33440 0.20394 9.8 0.0064 5. Chỉ số diện tích lá 5.1. Ảnh hưởng của các công thức bón phân kali khác nhau ñến chỉ số diện tích lá BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAI-1 FILE LAI1 21/ 8/10 15:38 ---------------------------------------------------------------:PAGE 1 VARIATE V003 LAI-1 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT$ 4 4.21837 1.05459 25.15 0.000 2 * RESIDUAL 10 .419400 .419400E-01 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 14 4.63777 .331269 ------------------------------------------------------------------------ TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE LAI1 21/ 8/10 15:38 ---------------------------------------------------------------:PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------ CT$ NOS LAI-1 1 3 4.99667 2 3 5.10000 3 3 5.53333 4 3 6.30000 5 3 6.14667 SE(N= 3) 0.118237 5%LSD 10DF 0.372569 ------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE LAI1 21/ 8/10 15:38 -------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | LAI-1 15 5.6153 0.57556 0.20479 3.6 0.0001 5.2. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón phân kali khác nhau ñến chỉ số diện tích lá BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAI-2 FILE LAI2 21/ 8/10 15:41
XII
-------------------------------------------------------------- :PAGE 1 VARIATE V003 LAI-2 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT$ 4 5.39463 1.34866 40.47 0.000 2 * RESIDUAL 10 .333266 .333266E-01 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 14 5.72789 .409135 ------------------------------------------------------------------------ TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE LAI2 21/ 8/10 15:41 -------------------------------------------------------------- :PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------ CT$ NOS LAI-2 1 3 4.95667 2 3 5.16000 3 3 5.65667 4 3 6.37333 5 3 6.40667 SE(N= 3) 0.105399 5%LSD 10DF 0.332115 ------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE LAI2 21/ 8/10 15:41 -------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | LAI-2 15 5.7107 0.63964 0.18256 3.2 0.0000 6. Sức hút nước của lá 6.1. Ảnh hưởng của các công thức bón phân kali khác nhau ñến sức hút nước của lá BALANCED ANOVA FOR VARIATE SHN1 FILE SHN1 21/ 8/10 15:25 ------------------------------------------------------------- :PAGE 1 VARIATE V003 SHN1 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT$ 4 104.971 26.2427 11.69 0.001 2 * RESIDUAL 10 22.4577 2.24577 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 14 127.428 9.10203 ------------------------------------------------------------------------ TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SHN1 21/ 8/10 15:25
XIII
-------------------------------------------------------------- :PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------ CT$ NOS SHN1 1 3 18.5800 2 3 20.8200 3 3 22.6600 4 3 25.1500 5 3 25.6267 SE(N= 3) 0.865210 5%LSD 10DF 2.72631 ------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SHN1 21/ 8/10 15:25 -------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | SHN1 15 22.567 3.0170 1.4986 6.6 0.0010 6.2. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón phân kali khác nhau ñến sức hút nước của lá BALANCED ANOVA FOR VARIATE SHN2 FILE SHN2 21/ 8/10 15:27 ------------------------------------------------------------- :PAGE 1 VARIATE V003 SHN2 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT$ 4 138.225 34.5562 22.65 0.000 2 * RESIDUAL 10 15.2577 1.52577 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 14 153.482 10.9630 ------------------------------------------------------------------------ TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SHN2 21/ 8/10 15:27 -------------------------------------------------------------- :PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------ CT$ NOS SHN2 1 3 18.9000 2 3 22.8200 3 3 25.0633 4 3 25.7900 5 3 27.7900 SE(N= 3) 0.713154 5%LSD 10DF 2.24717 ------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SHN2 21/ 8/10 15:27
XIV
-------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | SHN2 15 24.073 3.3110 1.2352 5.1 0.0001 7. Sức hút nước của rễ 7.1. Ảnh hưởng của các công thức bón phân kali khác nhau ñến sức hút nước của rễ BALANCED ANOVA FOR VARIATE SHNR1 FILE SHN RE1 21/ 8/10 15:29 -------------------------------------------------------------- :PAGE 1 VARIATE V003 SHNR1 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT$ 4 34.3777 8.59443 7.92 0.004 2 * RESIDUAL 10 10.8515 1.08515 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 14 45.2292 3.23066 ------------------------------------------------------------------------ TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SHN RE1 21/ 8/10 15:29 -------------------------------------------------------------- :PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------ CT$ NOS SHNR1 1 3 15.9400 2 3 16.9800 3 3 18.5800 4 3 19.3867 5 3 20.0200 SE(N= 3) 0.601428 5%LSD 10DF 1.89512 ------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SHN RE1 21/ 8/10 15:29 -------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | SHNR1 15 18.181 1.7974 1.0417 5.7 0.0040 7.2. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón phân kali khác nhau ñến sức hút nước của rễ BALANCED ANOVA FOR VARIATE SHNR2 FILE SHNR2 21/ 8/10 15:31
XV
-------------------------------------------------------------- :PAGE 1 VARIATE V003 SHNR2 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT$ 4 37.0160 9.25401 6.54 0.008 2 * RESIDUAL 10 14.1537 1.41537 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 14 51.1697 3.65498 ------------------------------------------------------------------------ TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SHNR2 21/ 8/10 15:31 ---------------------------------------------------------------:PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------ CT$ NOS SHNR2 1 3 16.7400 2 3 17.7800 3 3 18.9800 4 3 19.9167 5 3 21.2200 SE(N= 3) 0.686869 5%LSD 10DF 2.16435 ------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SHNR2 21/ 8/10 15:31 -------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | SHNR2 15 18.927 1.9118 1.1897 6.3 0.0077 8. Năng suất 8.1. Ảnh hưởng của các công thức bón phân kali khác nhau ñến năng suất thực thu của giống ngô CP 888 BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS-1 FILE NS-1 21/ 8/10 15:33 ---------------------------------------------------------------:PAGE 1 VARIATE V003 NS-1 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT$ 4 .298389E+08 .745973E+07 74.68 0.000 2 * RESIDUAL 10 998921. 99892.1 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 14 .308378E+08 .220270E+07 ------------------------------------------------------------------------ TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NS-1 21/ 8/10 15:33 -------------------------------------------------------------- :PAGE 2
XVI
MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------ CT$ NOS NS-1 1 3 4814.45 2 3 4758.86 3 3 5761.91 4 3 7379.76 5 3 8289.48 SE(N= 3) 182.476 5%LSD 10DF 574.987 ------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NS-1 21/ 8/10 15:33 -------------------------------------------------------------- :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | NS-1 15 6200.9 1484.2 316.06 5.1 0.0000 8.2. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón phân kali khác nhau ñến năng suất thực thu của giống ngô CP 888 BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS-2 FILE NS-2 21/ 8/10 15:35 ---------------------------------------------------------------:PAGE 1 VARIATE V003 NS-2 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 CT$ 4 .231660E+08 .579150E+07 19.57 0.000 2 * RESIDUAL 10 .295934E+07 295934. ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 14 .261254E+08 .186610E+07 ------------------------------------------------------------------------ TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NS-2 21/ 8/10 15:35 ---------------------------------------------------------------:PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------ CT$ NOS NS-2 1 3 4529.91 2 3 4811.48 3 3 5548.24 4 3 6402.12 5 3 7972.49 SE(N= 3) 314.078 5%LSD 10DF 989.670 ------------------------------------------------------------------------
XVII
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NS-2 21/ 8/10 15:35 ---------------------------------------------------------------:PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | NS-2 15 5852.8 1366.1 544.00 9.3 0.0001
XVIII
PHỤ LỤC 4: BẢNG TÍNH CHI TIẾT HIỆU QUẢ KINH TẾ 1. Ảnh hưởng của các công thức bón phân kali khác nhau ñến hiệu quả kinh tế của giống ngô CP 888
Tính cho 1 ha
CT1
CT2
CT3
CT4
CT5
1) Chi phí máy:
500.000
500.000
500.000
500.000
500.000
-Phay ñất: 500,000ñ
481.428
475.886
576.191
737.976
828.948
-Sạc hạt + thu hoạch: 100,000ñ/tấn ngô khô
144.420
142.770
172.860
221.400
248.700
-Vận chuyển: 30000 ñ/tấn
2)Chi phí công lao ñộng.
-Gieo tỉa: 10 công X 70,000ñ = 700,000ñồng
700.000
700.000
700.000
700.000
700.000
-Làm cỏ, vun gốc:60 công X 70,000 ñồng = 4,200,000 ñồng.
4.200.000
4.200.000
4.200.000
4.200.000
4.200.000
-Bón phân: 03 ñợt : 30 công X 70,000ñ = 2,100,000 ñồng
2.100.000
2.100.000
2.100.000
2.100.000
2.100.000
3) Giá các loại vật tư và phân bón:
-Phân chuồng:10tấn X 400,000 ñ = 4,000,000ñ
4.000.000
4.000.000
4.000.000
4.000.000
4.000.000
-Urê ; 300 kg X 6,500ñ = 1,950,000ñ
1.950.000
1.950.000
1.950.000
1.950.000
1.950.000
-KCl: 150 kg X 10,000ñ = 1,500,000ñ
1.500.000
1.650.000
1.800.000
1.945.000
2.100.000
-Lân: 350 kgX 2500ñ/kg = 850,000ñ
850.000
850.000
850.000
850.000
850.000
4)Hạt giống: 14 kg X 32,000ñ = 448,000 ñ
448.000
448.000
448.000
448.000
448.000
5)Tưới nước phát sinh:400m3 nước/ 1ha: 1,200,000ñ
1.200.000
1.200.000
1.200.000
1.200.000
1.200.000
TỔNG CHI (A)
18.073.848
18.216.656
18.497.051
18.852.376
19.125.648
TỔNG THU (B)
24.071.400
23.794.300
28.809.550
36.898.800
41.447.400
LÃI(C)
5.997.552
5.577.644
10.312.499
18.046.424
22.321.752
TỶ SỐ LỢI NHUẬN (C/A)
0,331835921 0,306183747 0,55752125 0,957249314 1,167110887
XIX
2.Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón phân kali khác nhau ñến hiệu quả kinh tế của giống ngô CP 888
Tính cho 1 ha.
CT1
CT2.1
CT3.1
CT4.1
CT5.1
1)Chi phí máy:
500.000
500.000
500.000
500.000
500.000
-Phay ñất: 500,000ñ
452.991
481.148
554.824
640.212
797.249
-Sạc hạt + thu hoạch: 100,000ñ/tấn ngô khô
135.900
144.330
166.440
192.060
239.160
-Vận chuyển: 30000 ñ/tấn
2)Chi phí công lao ñộng.
-Gieo tỉa: 10 công X 70,000ñ = 700,000ñồng
700.000
700.000
700.000
700.000
700.000
-Làm cỏ, vun gốc:60 công X 70,000 ñồng = 4,200,000 ñồng.
4.200.000
4.200.000
4.200.000
4.200.000
4.200.000
-Bón phân: 03 ñợt : 30 công X 70,000ñ = 2,100,000 ñồng
2.100.000
2.100.000
2.100.000
2.100.000
2.100.000
3) Giá các loại vật tư và phân bón:
-Phân chuồng:10tấn X 400,000 ñ = 4,000,000ñ
4.000.000
4.000.000
4.000.000
4.000.000
4.000.000
-Urê ; 300 kg X 6,500ñ = 1,950,000ñ
1.950.000
1.950.000
1.950.000
1.950.000
1.950.000
-KCl: 150 kg X 10,000ñ = 1,500,000ñ
1.500.000
1.650.000
1.800.000
1.945.000
2.100.000
-Lân: 350 kgX2500ñ/kg = 875,000ñ
875.000
875.000
875.000
875.000
875.000
4)Hạt giống: 14 kg X 32,000ñ = 448,000 ñ
448.000
448.000
448.000
448.000
448.000
5)Tưới nước phát sinh:400m3 nước/ 1ha: 1,200,000ñ
1.200.000
1.200.000
1.200.000
1.200.000
1.200.000
TỔNG CHI (A)
18.061.891
18.248.478
18.494.264
18.750.272
19.109.409
TỔNG THU (B)
22.649.550
24.057.400
27.741.200
32.010.600
39.862.450
LÃI(C)
4.587.659
5.808.922
9.246.936
13.260.328
20.753.041
TỶ SỐ LỢI NHUẬN (C/A)
0,253996605 0,318323643 0,499989402 0,707207234 1,086011661
XX
Học viên
Nguyễn Ngọc Huệ
Buôn Ma Thuột, ngày 15 tháng 11 năm 2010 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. PHAN VĂN TÂN
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa ñược ai công bố trong bất kỳ
Người cam ñoan
Nguyễn Ngọc Huệ
một công trình nào khác.
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, học viên xin
bày tỏ lòng biết ơn chân thành và kính trọng ñến:
Quý thầy cô tham gia giảng dạy lớp Cao học Sinh học thực nghiệm khóa 2
Niên khóa 2007 – 2010 trường Đại học Tây nguyên, ñã tận tình hướng dẫn và
giúp ñỡ học viên trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Học viên xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng ñến thầy giáo TS.
Phan Văn Tân, người thầy ñã tận tình hướng dẫn và tạo nhiều ñiều kiện thuận lợi
cho học viên trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành bản luận văn này.
Quý thầy cô Phòng Sau Đại học trường Đại học Tây nguyên ñã giúp ñỡ và
tạo ñiều kiện thuận lợi cho học viên trong quá trình học tập và hoàn thành luận
văn.
Quý thầy cô giáo và cán bộ tại Phòng thí nghiệm Sinh học thực vật ñã
nhiệt tình giúp ñỡ học viên trong quá trình thực hiện luận văn.
Học viên xin chân thành cảm ơn ñến Ban Giám ñốc, cán bộ của Trung
tâm Nghiên cứu ñất- Phân bón và môi trường Tây nguyên, ñã tạo ñiều kiện cho
học viên phân tích các chỉ tiêu về diệp lục, một số chỉ tiêu về nông hóa ñất.
Cuối cùng là lòng biết ơn của học viên dành cho những người thân trong
gia ñình, các anh, chị học viên lớp Cao học Sinh học thực nghiệm khóa 2, niên
khóa 2007 – 2010 trường Đại học Tây nguyên ñã có nhiều ý kiến ñóng góp,
ñộng viên và tạo ñiều kiện ñể học viên hoàn thành chương trình học tập và
nghiên cứu của mình.
Nguyễn Ngọc Huệ
Học viên
iii
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU 1
1. Đặt vấn ñề 1
2. Mục tiêu của ñề tài 2
3. Giới hạn của ñề tài 2
4. Ý nghĩa khoa học 3
5. Ý nghĩa thực tiễn 3
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
1.1. Giới thiệu về cây ngô 4
1.2. Vai trò sinh lý của Kali ñối với cây trồng 6
1.3. Những nghiên cứu về ảnh hưởng của kali ñối với cây ngô 8
1.4. Đặc ñiểm sinh lý khi cây bị hạn 13
1.5. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới và trong nước 15
1.6. Các loại sâu bệnh chính hại cây ngô 20
1.7. Biến ñộng của khí hậu ở vụ 2 của Tây Nguyên 22
23
1.8. Điều kiện tự nhiên, xã hội huyện Krông Pắc Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 25
2.1. Đối tượng, vật liệu và ñịa ñiểm nghiên cứu 25
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu 25
2.1.2. Vật liệu nghiên cứu 25
2.1.3. Địa ñiểm nghiên cứu 25
2.1.4. Đất ñai 26
2.1.5. Tình hình thời tiết khí hậu 26
2.1.6. Thời gian thí nghiệm 26
2.2. Nội dung nghiên cứu 26
2.2.1. Phân tích các chỉ tiêu về hàm lượng dinh dưỡng của ñất trước và sau
26 thí nghiệm
iv
2.2.2. Theo dõi thời tiết của khu vực thí nghiệm 27
2.2.3. Theo dõi ñộ ẩm của ñất theo từng giai ñoạn sinh trưởng của cây ngô 27
2.2.4. Nghiên cứu ảnh hưởng của các liều lượng kali khác nhau ñến khả
27 năng chịu hạn cho cây ngô và hiệu quả kinh tế.
2.2.5. Nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác
nhau ñến khả năng chịu hạn cho cây ngô và hiệu quả kinh tế. 27
2.3. Phương pháp nghiên cứu 27
2.3.1. Bố trí thí nghiệm 27
2.3.2. Thời tiết giai ñoạn thí nghiệm 30
2.3.3. Phương pháp lấy mẫu 31
2.3.4. Phân tích các chỉ tiêu về ñất 32
2.3.5. Đo, ñếm các chỉ tiêu sinh trưởng 33
2.3.6. Đánh giá khả năng chịu hạn của cây qua sức hút nước của lá và rễ 33
2.3.7. Đánh giá chỉ số diện tích lá và hàm lượng diệp lục qua các công thức 34
2.3.8. Theo dõi ñộ ẩm ñất 35
2.3.9. Theo dõi khả năng chống chịu sâu bệnh 35
2.3.10. Các yếu tố cấu thành năng suất 36
2.3.11. Phương pháp tính toán và xử lý số liệu 37
Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 38
3.1. Ảnh hưởng của liều lượng kali ñến sinh trưởng của cây ngô 38
3.1.1. Ảnh hưởng của các công thức phân bón kali khác nhau ñến thời gian
sinh trưởng của giống ngô CP 888 38
3.1.2. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến thời
gian sinh trưởng của giống ngô CP 888 39
3.1.3. Ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau ñến tốc ñộ tăng
trưởng chiều cao cây của giống ngô CP 888 40
3.1.4. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến tốc
ñộ tăng trưởng chiều cao cây của giống ngô CP 888 41
v
3.1.5. Ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau ñến chiều cao cây
và ñường kính thân của giống ngô CP 888 42
3.1.6. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến chiều
44 cao cây và ñường kính thân của giống ngô CP 888
3.1.7. Ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau ñến chỉ số diện
tích lá và hàm lượng diệp lục 45
3.1.8. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến chỉ
số diện tích lá và hàm lượng diệp lục 48
3.2. Ảnh hưởng của liều lượng kali ñến khả năng chịu hạn của cây ngô 50
3.2.1. Độ ẩm ñất 50
3.2.2. Ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau ñến sức hút nước
của lá và của rễ 52
3.2.3. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến sức
hút nước của lá và của rễ 55
3.3. Ảnh hưởng của liều lượng kali ñến khả năng chống chịu sâu bệnh ở
ngô 57
3.3.1. Ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau ñến khả năng
chống chịu sâu bệnh của giống ngô CP 888 tại xã Ea phê – Krông Pắc –
Đăk Lăk 57
3.3.2. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến khả
năng chống chịu sâu bệnh của giống ngô CP 888 tại xã Ea phê – Krông Pắc
– Đăk Lăk 57
3.4. Ảnh hưởng của liều lượng kali ñến các yếu tố cấu thành năng suất và
năng suất thực thu ở ngô 58
3.4.1. Ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau ñến các yếu tố cấu
thành năng suất và năng suất thực thu ở ngô CP 888 59
3.4.2. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến các
yếu tố cấu thành năng suất và năng suất thực thu ở ngô CP 888 59
vi
3.5. Hàm lượng dinh dưỡng ñất sau thí nghiệm 61
3.5.1. Hàm lượng dinh dưỡng ñất sau thí nghiệm ở các công thức bón phân
kali khác nhau 61
3.5.2. Hàm lượng dinh dưỡng ñất sau thí nghiệm ở liều lượng và thời ñiểm
bón các công thức phân kali khác nhau 62
3.6. Ảnh hưởng của liều lượng kali ñến hiệu quả kinh tế của cây ngô 65
3.6.1. Ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau ñến hiệu quả kinh
tế của giống ngô CP 888 65
3.6.2. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến hiệu
quả kinh tế của giống ngô CP 888 66
Chương 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 68
4.1. Kết luận 68
4.2. Đề nghị 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO 70
PHỤ LỤC
vii
DANH SÁCH BẢNG
Tên bảng Trang Bảng
1.1. Lượng chất dinh dưỡng cây ngô lấy ñi khi tạo ra 10 tấn hạt 11
1.2. Sản xuất ngô, lúa mì, lúa nước thế giới, 1961-2008 16
1.3. Sản xuất ngô Việt Nam giai ñoạn 1961 - 2008 18
1.4. Tình hình sản xuất ngô ở huyện Krông Pắc giai ñoạn 2007-2009 19
1.5. Diện tích các loại cây trồng 20
1.6. Số liệu thời tiết của các tháng trong vụ 2 qua các năm ở Đăk Lăk 22
2.1. Hàm lượng dinh dưỡng ñất trước khi thí nghiệm 26
2.2. Số liệu thời tiết giai ñoạn thí nghiệm 30
3.1. Ảnh hưởng của các công thức phân bón kali khác nhau ñến thời
gian sinh trưởng của giống ngô CP 888 38
3.2. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến
thời gian sinh trưởng của giống ngô CP 888 39
3.3. Ảnh hưởng của các công thức phân bón kali khác nhau ñến tốc
ñộ tăng trưởng chiều cao cây của giống ngô CP 888 40
3.4. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến
tốc ñộ tăng trưởng chiều cao cây của giống ngô CP 888 41
3.5. Ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau ñến chiều cao
cây và ñường kính thân 42
3.6. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến
chiều cao cây và ñường kính thân 44
3.7. Ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau ñến chỉ số diện
46 tích lá (LAI) và diệp lục của giống ngô CP 888
3.8. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến
chỉ số diện tích lá (LAI) và diệp lục của giống ngô CP 888 48
3.9. Độ ẩm ñất khu vực thí nghiệm qua các giai ñoạn chính của quá
51 trình sinh trưởng sinh thực của cây ngô CP 888
viii
3.10. Ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau ñến sức hút
nước của lá và của rễ 53
3.11. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến
55 sức hút nước của lá và của rễ
3.12. Ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau ñến khả năng
chống chịu sâu bệnh của giống ngô CP 888 57
3.13. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến
khả năng chống chịu sâu bệnh của giống ngô CP 888 58
3.14. Ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau ñến các yếu tố
cấu thành năng suất và năng suất 60
3.15. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến
các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất 60
3.16. Ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau ñến hàm lượng
dinh dưỡng ñất sau thí nghiệm 61
3.17. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến
hàm lượng dinh dưỡng ñất sau thí nghiệm 63
3.18. Hiệu quả kinh tế của các công thức bón kali khác nhau cho ngô
lai CP 888 tại xã Ea phê – Krông Pắc 65
3.19. Hiệu quả kinh tế của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau
cho ngô lai CP 888 tại xã Ea phê – Krông Pắc 66
ix
DANH SÁCH HÌNH
Hình Tên hình Trang
3.1. Tốc ñộ tăng trưởng chiều cao cây qua các công thức bón kali
khác nhau 40
3.2. Tốc ñộ tăng trưởng chiều cao cây qua liều lượng và thời ñiểm
bón kali khác nhau 42
3.3. Biểu ñồ ñường kính thân dưới ảnh hưởng của các công thức bón
kali khác nhau 43
3.4. Động thái tăng trưởng chiều cao cây dưới ảnh hưởng của các
công thức bón kali khác nhau 43
3.5. Động thái tăng trưởng chiều cao cây dưới ảnh hưởng của liều
lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau 44
3.6. Biểu ñồ ñường kính thân dưới ảnh hưởng của liều lượng và thời
ñiểm bón kali khác nhau 45
3.7. Động thái tăng trưởng chỉ số diện tích lá của giống ngô CP 888
qua các công thức bón kali khác nhau 47
3.8. Động thái tăng trưởng diệp lục tổng số của giống ngô CP 888
qua các công thức bón kali khác nhau. 47
3.9. Động thái tăng trưởng chỉ số diện tích lá của giống ngô CP 888
qua liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau 49
3.10. Động thái tăng trưởng diệp lục tổng số của giống ngô CP 888
qua liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau 50
3.11. Động thái sức hút nước ở lá của giống ngô CP 888 qua các công
54 thức bón kali khác nhau
3.12. Biểu ñồ sức hút nước ở rễ của giống ngô CP 888 qua các công
thức bón kali khác nhau 54
3.13. Động thái sức hút nước ở lá của giống ngô CP 888 qua liều
56 lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau
x
3.14 Biểu ñồ sức hút nước ở rễ của giống ngô CP 888 qua liều lượng
và thời ñiểm bón kali khác nhau 56
3.15. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến
63 sự hấp thu kali dễ tiêu và lân dễ tiêu trong ñất
3.16. Minh hoạ về ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali
khác nhau ñến sự phát triển của bộ rễ ngô 64
xi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
- RCBD:
Randomized complete block design
Hàm lượng dinh dưỡng ñất trước khi thí nghiệm - CT0:
- CT1, CT2, CT3,…: Công thức 1, công thức 2, công thức 3, …
- LN1, LN2, LN3: Lần nhắc 1, lần nhắc 2, lần nhắc 3
- CIMMYT: Trung tâm cải tạo ngô và lúa mì quốc tế
Chỉ số bệnh - CSB:
Tỷ lệ bệnh - TLB:
Chỉ số diện tích lá - LAI:
Sự sai khác ý nghĩa nhỏ nhất ở mức 0,05 - LSD5%:
Sai số của thí nghiệm - CV%:
Là lợi nhuận (RAVC – Return Above Variable Cost) - RAVC:
Tổng thu nhập thuần (GR – Gross Return) - GR:
Tổng chi phí khả biến (TC – Total Variable Cost) - TC:
Ngày sau gieo - NSG:
Đường kính - ĐK:
Năng suất lý thuyết - NSLT:
Năng suất thực thu - NSTT:
Acid abcicic - ABA:
Cộng sự - Cs:
1
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn ñề.
Ngô ñược con người coi là một trong ba cây lương thực quan trọng trên
thế giới. Ngô ñược sử dụng với 3 mục ñích chính là lương thực cho người, thức
ăn cho gia súc và nguyên liệu cho nhiều sản phẩm công nghiệp. Ngày nay, ñứng
trước tình hình ngày càng cạn kiệt các nguồn nhiên liệu hóa thạch trong khi nhu
cầu sử dụng năng lượng càng tăng thì việc sản xuất ngô dùng ñể chế biến năng
lượng sinh học ñã và ñang thu hút sự quan tâm của nhiều quốc gia trên thế giới.
Cây ngô không chỉ biết ñến bởi giá trị kinh tế và giá trị dinh dưỡng cao
mà còn là một cây trồng quan trọng, có khả năng khai thác tốt trên các loại ñất
khó khăn, trên các vùng ñồi núi, vùng khô hạn. Ngành sản xuất ngô thế giới tăng
liên tục từ ñầu thế kỷ XX ñến nay. Theo số liệu của tổ chức Nông – Lương quốc
tế (FAO), năm 2008 diện tích ngô trên toàn thế giới là 161,0 triệu ha, năng suất
51,1 tạ/ha và sản lượng ñạt kỷ lục 822,7 triệu tấn [12].
Ở Việt Nam, ngô là loại cây lương thực quan trọng ñứng thứ hai sau lúa.
Ngô là thức ăn chính ñối với các loại gia cầm, vật nuôi và là nguồn thu nhập
quan trọng của nhiều nông dân. Trong những năm gần ñây, diện tích, năng suất
và sản lượng của cây ngô trên cả nước nói chung và các tỉnh Tây nguyên nói
riêng ñã không ngừng gia tăng bởi vì cây ngô có lợi thế là cây ngắn ngày, kỹ
thuật trồng chăm sóc ñơn giản, ñầu tư ít, thị trường tiêu thụ mạnh và cho hiệu
quả kinh tế khá cao. Trong các loại ngô, ngô lai ñược trồng phổ biến nhất, với
hơn một triệu ha chiếm 70% diện tích trồng ngô của cả nước, nhưng sản lượng
bình quân chỉ ñạt khoảng 3,5 triệu tấn/năm, không ñủ cung ứng cho nhu cầu
trong nước nên Việt Nam vẫn còn nhập thêm ngô từ nước ngoài. Tỷ trọng chăn
nuôi ngày càng phát triển, nhu cầu sử dụng ngô làm thức ăn chăn nuôi ngày càng
cao. Do ñó, rất cần mở rộng diện tích, nâng cao năng suất và hiệu quả kinh tế của
cây ngô lai [41].
Vùng Tây Nguyên nói chung và Đăk Lăk nói riêng có hai mùa mưa, khô
rõ rệt. Tổng lượng mưa khá cao, từ 1500-1800 mm/năm tùy tiểu vùng. Tuy vậy,
2
mưa phân bố không ñều trong năm, chủ yếu phân bố trong các tháng mùa hè, các
tháng còn lại lượng mưa không ñáng kể, do vậy thời vụ các loại cây ngắn ngày
nhờ nước trời ñược bố trí 2 vụ: vụ hè thu và vụ thu ñông trong khoảng từ tháng 5
ñến tháng 10.
Những năm gần ñây, thời tiết biến ñổi theo chiều hướng thất thường và
bất thuận cho việc gieo trồng cây ngắn ngày, mưa ñến trễ và không ñều vào ñầu
mùa mưa làm thời vụ gieo trồng chậm lại, hạn hán trong lúc gieo trồng vụ 2 hoặc
mưa chấm dứt sớm vào tháng 10 ñã gây không ít khó khăn cho việc bố trí cơ cấu
cây trồng vụ 2. Có thể nói thiếu nước ñối với cây trồng do ảnh hưởng của thời
tiết là yếu tố giới hạn năng suất các loại cây trồng ở Tây nguyên trong ñó có cây
ngô.
Theo một số nghiên cứu cho thấy, ñất Tây Nguyên có hàm lượng kali
thấp[3],[21], ñặc biệt ở vụ 2 trong tháng 7, 8, 9 lượng mưa nhiều nên hiện tượng
rữa trôi kali càng mạnh. Phần lớn diện tích ngô vụ 2 Tây Nguyên trồng nhờ vào
nước trời. Lượng mưa bất thường và hạn hán ở cuối vụ sẽ làm cho ngô giảm
năng suất và kém chất lượng. Tăng khả năng chịu hạn cho cây ngô ñể giữ vững
năng suất có ý nghĩa hết sức quan trọng ñối với ngành nông nghiệp nước ta, khi
môi trường trái ñất vẫn tiếp tục thay ñổi trước hiện tượng ấm lên toàn cầu. Trong
ñiều kiện hạn hán thường xuyên xảy ra như vậy, tình trạng dinh dưỡng kali thích
hợp sẽ giúp cây tăng cường khả năng chống hạn, sử dụng nước có hiệu quả và
giữ vững năng suất. Xuất phát từ ý tưởng ñó, chúng tôi tiến hành thực hiện ñề
tài: “Tìm hiểu ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón phân kali ñến khả
năng chịu hạn cho giống ngô CP 888 tại xã Ea phê - Huyện Krông pắc – Đăk
Lăk”.
2. Mục tiêu của ñề tài
Tìm ra các liều lượng và thời ñiểm bón phân kali cho cây ngô, nhằm tăng
khả năng chịu hạn và tăng hiệu quả kinh tế. Từ ñó kéo dài thời gian sản xuất vụ
2 trong mùa mưa.
3. Giới hạn của ñề tài
3
Do thời gian có hạn nên ñề tài chỉ tập trung nghiên cứu trên một loại ñất
với giống ngô lai là CP-888.
Đề tài ñược thực hiện trên vụ 2 (vụ thu ñông) năm 2009 tại xã Ea phê -
Huyện Krông Pắc – Đăk Lăk.
4. Ý nghĩa khoa học
- Kết quả của ñề tài sẽ cung cấp những dữ liệu khoa học về ảnh hưởng của
liều lượng và các thời ñiểm bón phân kali nhằm tăng khả năng chịu hạn và nâng
cao năng suất của cây ngô nói riêng và một số cây trồng khác nói chung.
- Khẳng ñịnh vai trò của kali ñối với cây ngô trong việc nâng cao khả
năng chịu hạn.
- Mở ra một hướng kéo dài thời vụ trồng ngô hoặc mở rộng diện tích ngô
vụ hai.
5. Ý nghĩa thực tiễn
- Giải quyết ñược vấn ñề năng suất cho cây ngô vụ 2, mang lại hiệu quả
kinh tế cho người dân tại ñịa phương.
- Nâng cao năng suất của cây ngô, cho phép mở rộng cây ngô vụ 2.
- Khẳng ñịnh vai trò của phân kali ñối với khả năng chống chịu hạn và
nâng cao năng suất.
4
Chương I
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Giới thiệu về cây ngô 1.1.1. Đặc ñiểm thực vật học
Cây ngô (Zea mays. L) thuộc họ hòa thảo Poaceae, có nguồn gốc từ
Mêhicô (Trung Mỹ).
- Cơ quan sinh dưỡng cây ngô
Cơ quan sinh dưỡng của ngô gồm: rễ, thân, lá làm nhiệm vụ duy trì ñời
sống cây ngô. Phôi và hạt là khởi thủy của cây mầm.
+ Cây mầm
Trong ñiều kiện bình thường sau khi gieo 4-5 ngày hạt ngô nảy mầm phát
triển thành cây mầm. Thời kỳ nảy mầm ngô chưa hút dinh dưỡng chứa trong ñất
mà chủ yếu sử dụng chất dinh dưỡng chứa trong nội nhũ của hạt. Sau khi cây
mầm hình thành rễ chính rồi ñến rễ phụ, và thân mầm phát triển vươn lên trên
mặt ñất, lá bao tách ra, các lá ñầu tiên xuất hiện. Từ 4-5 lá cây mầm chuyển sang
thời kỳ tự dưỡng hút chất dinh dưỡng và nước trực tiếp từ ñất.
+ Hệ rễ
Ngô có bộ rễ chùm tiêu biểu của họ hòa thảo. Hệ rễ làm chức năng hút
nước, hút chất dinh dưỡng và chống ñổ ngã. Rễ chính phát triển từ rễ mầm ñến
thời kỳ 4-5 lá thì bị thui. Một cây ngô khi ñã phát triển hoàn chỉnh sẽ có bộ rễ
gồm: rễ phụ, rễ ñốt, rễ chân kiềng, rễ con và lông hút (không tính rễ chính ñã bị
thui ở 4-5 lá).
+ Thân
Thân ngô có nguồn gốc từ chồi mầm nằm trong phôi của hạt ngô. Trục
thân chồi sẽ là thân chính, từ thân chính phát sinh ra thân phụ (nhánh). Tùy thuộc
chủ yếu vào giống và một phần do ñiều kiện sống mà cây ngô có từ 0-10 nhánh.
Hầu như các giống ngô trồng lấy hạt không có nhánh hữu ích, trừ thân chính.
5
+ Lá ngô: gồm có lá mầm, lá thân, lá ngọn và lá bẹ. Giai ñoạn từ lá 1 ñến
lá 3: trung bình 2 ngày ra 1 lá, từ lá 4 ñến lá 7 - 8: trung bình 4 ngày ra 1 lá, từ lá
8 - 9 ñến nhú cờ: trung bình 2 - 3 ngày ra 1 lá.
+ Hạt ngô: hạt ngô thuộc loại quả dĩnh gồm 4 bộ phận chính: vỏ hạt, lớp
alơrôn, phôi, nội nhũ.
Phôi: bao gồm lá mầm, trụ dưới lá mầm, rễ mầm và chồi mầm. phôi ngô
chiếm gần 1/3 thể tích hạt; bao quanh phôi có lớp tế bào xốp giúp cho vận
chuyển nước vào phôi và ngược lại thuận lợi.
- Các cơ quan sinh sản của cây ngô
Ngô có hoa khác tính cùng gốc nghĩa là cơ quan sinh sản ñực (bông cờ) và
cái (mầm bắp) khác biệt nhau nhưng cùng ở trên một cây. Ngô là cây giao phấn
chéo nhờ gió và côn trùng. Bông cờ chín sớm hơn hoa tự cái (mầm bắp) nhiều ít
tùy thuộc vào giống. Hình dạng bông cờ và bắp của các giống cũng không giống
nhau.
+ Cờ (hoa tự ñực)
Cờ ngô gồm có một trục chính, trên trục chính có nhiều nhánh. Tùy cách
sắp xếp của nhánh người ta phân ra 3 loại: gọn, trung bình, xòe. Số nhánh của cờ
thường từ 1-20, nhiều nhất là 80. Mỗi bông cờ có từ 500-1400 hoa với khoảng từ
10-30 triệu hạt phấn. Giống ngắn ngày có 500-700 hoa, giống trung ngày có
700-1000 hoa, giống dài ngày > 1000 hoa.
+ Bắp (hoa tự cái)
Bắp (hoa tự cái) phát sinh từ nách các lá ở giữa thân ngô. Bắp có cuống
gồm nhiều ñốt ngắn; mỗi cuống có một lá bi bao quanh bắp. Trục bắp ñính hoa
cái, hoa cái mọc thành từng ñôi bông nhỏ, mỗi bông nhỏ có hai hoa nhưng hoa
thứ hai bị thoái hóa nên chỉ còn một hạt.
Bắp phun râu chậm hơn tung phấn 3-5 ngày, cá biệt trên 10 ngày tùy
thuộc vào giống, thời vụ và ñiều kiện ngoại cảnh. Ngược lại có rất ít giống phun
râu sớm hơn trỗ cờ 1-2 ngày. Nhiệt ñộ cao, ñủ ẩm ngô phun râu nhanh và tập
trung, nhiệt ñộ thấp ngô phun râu chậm và kéo dài.
6
1.1.2. Đặc ñiểm nông học và yêu cầu ngoại cảnh
Cây ngô là loại cây trồng có nguồn gốc từ vùng nhiệt ñới, cây ngô yêu cầu
ánh sáng mạnh, trồng trong ñiều kiện ñược chiếu sáng mạnh ngô sẽ cho năng
suất cao, phẩm chất hạt tốt. Nhiệt ñộ lý tưởng ñể ngô sinh trưởng và phát triển là 25-300C. Ngô là cây cần ñất ẩm, nhưng khả năng chịu úng kém. Nhu cầu về
nước của cây ngô thay ñổi theo từng thời kỳ sinh trưởng, trong ñó giai ñoạn
phun râu, hình thành hạt (chín sữa, chín sáp) cần nhiều nước nhất. Cây ngô có
thể trồng trên nhiều loại ñất khác nhau, tuy nhiên ngô thích hợp nhất là trên ñất
có thành phần cơ giới nhẹ, ñộ màu mỡ cao, dễ thoát nước, tầng canh tác dày, ñộ pH: 6-7.
1.1.3. Giá trị của cây ngô
Ngô là loại cây lương thực chính ñược trồng rộng rãi trên thế giới. Về
diện tích, nó ñứng hàng thứ III sau lúa mì và lúa nhưng về sản lượng, nó ñứng
hàng thứ II sau lúa mì và chiếm khoảng ¼ tổng sản lượng mễ cốc của thế giới,
trong ñó khoảng 70% sản lượng ngô ñược dùng cho chăn nuôi.
Thân ngô khô ñược dùng làm bột giấy. Thân lá tươi ñược dùng ủ tươi ñể
nuôi ñại gia súc.Vỏ trái là nguyên liệu cho ngành tiểu thủ công nghiệp ñể làm
thảm lót nhà, ngành này hiện ñang ñược phát triển ở nước ta. Râu ngô ñược dùng
trong dược liệu làm thuốc lợi tiểu và cầm máu. Râu ngô còn kích thích sự ñiều
tiết của túi mật, nên cũng ñược dùng ñể ñiều trị bệnh sưng gan và sưng túi mật.
Hạt: là phần chủ yếu và có giá trị kinh tế nhất. Hạt ngô ñược sử dụng làm
lương thực và thực phẩm cho người, thức ăn gia súc, nguyên liệu công nghiệp.
Xu hướng hiện nay ñang dùng ngô ñể sản xuất etanol.
1.2. Vai trò sinh lý của kali ñối với cây trồng
Kali ở trong cây rất linh ñộng dưới dạng ion K+. Nó là nguyên tố thiết yếu
với mọi loại thực vật.
Mặc dù kali chưa ñược phát hiện ở trong các hợp chất hữu cơ trong tế bào,
nhưng kali có tác dụng ñiều chỉnh cực kỳ quan trọng mọi quá trình trao ñổi chất
và các hoạt ñộng sinh lý của cây.
7
- Kali có tác dụng ñiều chỉnh các ñặc tính lý hóa học của keo nguyên sinh chất qua ñó mà ảnh hưởng ñến các quá trình diễn ra trong ñó, như K+ làm giảm
ñộ nhớt của chất nguyên sinh, làm tăng mức ñộ thủy hóa của keo sinh chất …
nên ảnh hưởng ñến tốc ñộ và chiều hướng của các quá trình diễn ra trong chất
nguyên sinh.
- Kali là nhân tố ñiều chỉnh sự ñóng mở của khí khổng nên nó ñược phân
bố nhiều trong tế bào khí khổng. Do ñiều chỉnh sự ñóng mở khí khổng nên kali
có tác dụng ñiều chỉnh sự trao ñổi nước trong cây. Ví dụ như khi lá cây mất nước nhiều, hàm lượng K+ trong tế bào khí khổng tăng lên và khí khổng ñóng lại ñể
hạn chế sự mất nước …
- Kali có ý nghĩa quan trọng trong sự hình thành sức trương của tế bào.
Trong mô phân sinh, kali ñảm bảo sức trương ñể các tế bào phân chia thuận lợi. Sức trương của lá non giảm xuống dưới 600 Kpa khi thiếu K+ thì sự sinh trưởng
của cây non bị ức chế hoàn toàn. Kali ñiều chỉnh sức trương của hai phía của tổ
chức “ñầu gối” ở các lá cảm ñêm, các lá họ trinh nữ (Mimosaceae) làm cho lá
khép lại hoặc mở ra. Ngoài ra kali còn ñiều chỉnh sức trương của tế bào khí
khổng làm cho khí khổng ñóng mở …
- Kali ñiều chỉnh dòng vận chuyển trong libe, nên ion này ñược phân bố
rất nhiều trong tế bào mạch rây tạo nên một gradient ñiện thế giúp cho sự vận chuyển. K+ còn hoạt hóa enzyme ATPaza giúp cho sự vận chuyển dễ dàng.
Chính vì lý do ñó mà bón phân kali sẽ tăng dòng vận chuyển các chất hữu cơ về
tích lũy ở cơ quan kinh tế, làm tăng năng suất cây trồng.
- Kali hoạt hóa hàng loạt các enzyme trong tế bào chất như RuDP-
Carboxylaza, Ribulozo1.5 diphosphat-carboxylaza, nitratreductaza, ATPaza … Do ñó trong tế bào chất nồng ñộ K+ ñạt tới 100 – 200 mM. Kali hoạt hóa sự tổng
hợp protein, xelluloza, tinh bột …
Bón kali cho cây trồng có tác dụng nhiều mặt:
- Tăng tính chống chịu của cây trong ñiều kiện bất thuận: chịu rét, chịu
hạn, chịu nóng, chịu sâu bệnh …
8
- Tăng năng suất kinh tế ñặc biệt với cây giàu gluxit như mía, khoai lang,
khoai tây, ngũ cốc …Vì nó hoạt hóa sự trao ñổi và vận chuyển gluxit.
Thiếu kali, cây có biểu hiện về hình thái rất rõ như lá hơi ngắn, bản lá hẹp,
xuất hiện những chấm ñỏ, lá bị khô (cháy) rồi rũ xuống. Thiếu kali cây dễ bị ñổ
vì hình thành lignin kém, vách tế bào mỏng ñi.
Với ngô, thiếu kali cây thấp, mép lá nhạt dần, biến thành màu nâu sau
chuyển sang màu huyết dụ, ñốt ngắn, lá có gợn sóng … năng suất giảm.[26]
Qua phân tích hàm lượng kali trong ngô có tỷ lệ: ở hạt 0,37% K2O, ở thân
lá 1,64% K2O. Kali có vai trò rất quan trọng trong quá trình quang hợp, tạo
hydrat carbon, vận chuyển các sản phẩm quang hợp về hạt. Kali cần thiết cho
hoạt ñộng của keo nguyên sinh chất, hỗ trợ cho việc hút nước, nâng cao khả
năng thẩm thấu và trạng thái trương của tế bào, hạn chế sự thoát hơi nước, nâng
cao khả năng chịu hạn và nhiệt ñộ thấp. Kali giúp cho cây nâng cao khả năng
chống chịu sâu bệnh, kali thúc ñẩy việc hút và ñồng hóa các chất dinh dưỡng
khác như là ñạm và lân, làm tăng hiệu quả phân bón.[33]
1.3. Những nghiên cứu về ảnh hưởng của kali ñối với cây ngô
Theo Perrenoud, S. (1990) [64], sự giảm khả năng chống chịu với ñiều
kiện bất lợi ở cây cũng biểu hiện của việc giảm kali, khả năng chống sâu bệnh có
thể ñược cải thiện nhờ kali thông qua những cơ chế sau:
+ Làm thay ñổi chuyển hóa của cây làm cho mầm bệnh không phát triển.
+ Tăng cường tích luỹ các chất hóa học có thể ngăn cản bệnh tật ở cây.
+ Thúc ñẩy quá trình làm lành tổn thương ở cây.
+ Cải thiện và gia tăng sự nguyên vẹn trong cấu trúc mô của cây.
+ Kích thích cây tăng trưởng mạnh ñể chống sự nhiễm bệnh.
Theo Cakmak, I. và cs (1994 a,b); Huber, S. C. (1984) ; Marschner, H. và
cs (1996); Bednarz, C. W., Oosterhuis, D. M. (1999); Zhao, D.L., và cs (2001a)
[46], [47], [48], [56], [61], [70], khi so sánh cây ñược cung cấp ñủ kali sẽ duy trì
cường ñộ quang hợp mạnh dẫn ñến hàm lượng ñường trong lá tăng cao, ñồng
thời hàm lượng kali trong rễ giảm mạnh.
9
Theo Cerda, A và cs (1995) [50], trong giai ñoạn sinh trưởng ban ñầu của
cây ngô, cây cần một lượng rất ít kali, ñến giai ñoạn trưởng thành hoặc bị tổn
thương do hạn hán, sương lạnh thì cây cần một lượng kali nhiều hơn ñể chống
chịu lại với các ñiều kiện bất lợi.
Theo Marschner (1995) [60], trong những loại chất khoáng, kali có vai trò
ñặc biệt trong việc duy trì tính ổn ñịnh của sinh trưởng và năng suất dưới những
ñiều kiện ngoại cảnh bất lợi. Kali ảnh hưởng lớn ñến sự hoạt hóa enzyme, tổng
hợp protein, quang hợp, giảm sự hấp thu quá mức Na, Fe … ở cây.
Theo Sen Grupta và cs (1989) [66], sự ñòi hỏi kali nhiều hơn ñối với
những thực vật bị stress nước có thể liên quan ñến vai trò của kali chống lại
những tổn thương do quang oxy hóa gây ra.
Theo El – Hadi và cs (1997) [52], hàm lượng kali của cây ảnh hưởng tích
cực ñến việc hấp thu và vận chuyển nước từ ñất. Cây ñược cung cấp một lượng
kali thích hợp có thể tận dụng lượng nước trong ñất cao hơn là cây thiếu kali.
Theo Lindhauer, M.G. (1985) [59], trong ñiều kiện stress về nước, thực
vật ñược cung cấp ñầy ñủ kali sẽ gia tăng khả năng chịu hạn, phát triển của bộ lá,
cải thiện khả năng giữ nước trong mô, bảo vệ cấu trúc nguyên vẹn và chức năng
của protein tạo ñiều kiện tối ưu cho cây phát triển, nhất là từ giai ñoạn sớm ñến
khi tăng trưởng.
Theo Suelter, C. H.(1985) [68], kali ñược hấp thu với một lượng lớn ở
cây, tập trung ở trong không bào và ñóng một vai trò thiết yếu trong một số chức
năng chuyển hóa. Hơn 60 loại enzyme ñược kali hoạt hóa. Một vài trong các
enzyme trên xúc tác cho sự tổng hợp protein và phân giải ñường.
Theo Smid, A. E., và Pleaslee, D. E. (1976) [67], ñã tìm thấy sự liên quan
mật thiết giữa hàm lượng kali trên lá cây ngô và tỷ lệ ñồng hóa của CO2. Kali
thúc ñẩy vận chuyển sản phẩm quá trình quang hợp từ lá ñến hạt.
Theo Haeder, H. E., và Beringer, H. (1981) [55], ñã chứng minh rằng tỷ lệ
hạt chắc ñược gia tăng nhờ cung cấp ñủ kali trên cây lúa mì.
10
Theo Walker, W.M., và Parks, W.L. (1969) [69], nếu cung cấp ñầy ñủ kali
sẽ cải thiện cấu trúc cơ thể và gia tăng khả năng chống chịu ñối với những bệnh
ở thân cây và lá ở cây ngô như bệnh cháy lá, rụi lá, thối thân.
Theo Munson, R. D. (1968) [63], giảm kali thường ñưa ñến việc làm giảm
số quả hữu hiệu trên cây và kích thước hạt bé.
Tại Úc, theo Kalen, D. L., Flannery, R. L., và Sadler, E. J. (1988) [58],
tổng lượng kali yêu cầu trong vụ ngô cao sản rất lớn. Một vụ ngô trưởng thành
có thể cần ñến 300 kg K/ha, hầu hết kali hiện diện của các bộ phận sinh dưỡng
của cây. Lượng kali ñược tích lũy trong mỗi vụ ngô phụ thuộc vào mục ñích sau
cùng ở vụ ñó. Kali chứa trong hạt khoảng 0,3%, và ñể cho năng suất ñạt 10
tấn/ha cho một vụ thì lượng kali chứa trong hạt là 30 kg K. Lượng kali bị mất có
thể cao hơn ở những sản phẩm không thu hoạch chính (ví dụ như thân, lá dùng
cho chăn nuôi), lượng kali còn lại trong những vật dư thừa và rễ có thể trả lại
cho ñất nếu ñược chôn vùi ñúng cách.
Theo Johnson, J. W., Murrell, T. S., và Reetz, H. F. (1997) [57], sự hiện
diện của kali cũng ảnh hưởng ñến hiệu quả của việc sử dụng các nguyên tố dinh
dưỡng khác. Qua một nghiên cứu bốn năm ở Mỹ cho thấy rằng lượng nitơ hấp
thu ñầy ñủ nhờ vào hàm lượng kali cao của ñất. Điều ñó dẫn ñến sự hấp thu nitơ
tăng lên và sẽ giảm ñi lượng nitơ dư thừa ở trong ñất sau thu hoạch.
Theo Mengel, K., Kirkby, E.A. (2001) [62], giảm kali là vấn ñề dinh
dưỡng quan trọng ảnh hưởng trực tiếp ñến năng suất và chất lượng mùa vụ. Nếu
giảm kali, cây sẽ rất nhạy cảm với cường ñộ ánh sáng mạnh, nhanh chóng dẫn
ñến vàng úa lá và hoại tử. Khi cây cung cấp kali thấp, gặp hạn hán, cây rất dễ bị
tổn thương dưới bất lợi của môi trường.
Theo Eakes D J, Wright R D và Seiler J R (1991) [51], dinh dưỡng kali
thích hợp sẽ tăng cường khả năng chống hạn, sử dụng nước có hiệu quả và giúp
cây tăng trưởng dưới ñiều kiện hạn hán; cung cấp kali thích hợp có thể dễ dàng
duy trì áp suất trương ở lá khi lượng nước thấp và như vậy cải thiện khả năng
sống của cây trong ñiều kiện hạn hán.
11
Theo Fusheng Li (2006) [54], kali làm tăng khả năng chống hạn và sử
dụng nước một cách hiệu quả hơn trong mùa vụ: giảm tính ngoại thấm của lá và
tăng sức trương trong ñiều kiện hạn hán, tăng khả năng giữ nước, tăng tiềm năng
chứa nước trong lá, gia tăng hiệu quả sử dụng nước.
Theo Nguyễn Xuân Trường (2008) [39], ngô là cây huy ñộng dinh dưỡng
mạnh, chính vì vậy nếu trồng ñộc canh ngô liên tục nhiều năm ñất trồng sẽ bị
giảm ñộ phì rất ñáng kể. Cây ngô hút nhiều kali nhất, sau tới ñạm, lân và các
chất trung vi lượng. Lượng dinh dưỡng cây hút, cây lấy ñi tùy thuộc vào năng
suất. Với năng suất 9,5 tấn hạt/ha ñã lấy ñi từ ñất 191kg N, 89kg P2O5, 235 K2O.
Theo Nguyễn Thế Hùng (2005) [14], ngô là cây trồng tạo ra một lượng
năng suất chất khô lớn trong một vụ trồng, vì vậy ngô hút từ ñất một lượng chất
dinh dưỡng lớn trong quá trình sống. Lượng kali mà cây hút tương ñương với
lượng ñạm. Theo các nhà nghiên cứu Viện nghiên cứu lân và kali Atlanta (Mỹ)
cho thấy, khi thu hoạch 10 tấn ngô hạt cây ngô ñã lấy ñi từ ñất một lượng chất
dinh dưỡng rất lớn thể hiện qua bảng 1.1.
Bảng 1.1: Lượng chất dinh dưỡng cây ngô lấy ñi khi tạo ra 10 tấn hạt
Lân Kali Manhê Lưu huỳnh Bộ phận Đạm (N) Clo (Cl) (Mg) (S) (P2O5) (K2O)
Hạt ngô 190 78 54 18 16 9,8
Thân, lá, rễ 79 33 215 38 18 9,0
Tổng số 269 111 269 56 34 18,9
Nguồn: Viện nghiên cứu lân và kali (Mỹ)
Theo Trần Đức Toàn và Đặng Cương Lăng (2009) [34], vai trò của kali
ñối với cây trồng thể hiện rất khác nhau tùy theo từng loại ñất. Hiệu lực phân
kali cao nhất thường thấy trên ñất xám bạc màu và trên ñất cát ven biển. Đối với
một số loại cây lấy hạt như ngô, hiệu lực kali khá cao, năng suất tăng từ 23 –
36% và hiệu lực của kali trung bình ñạt từ 15 – 20 kg hạt/1 kg K2O.
Theo Lê Quý Kha (2006) [15], khi nghiên cứu về mối quan hệ giữa lượng
mưa và mức ñộ thích ứng của cây ngô ñã nhận xét: khoảng 4 tuần trong thời gian
12
ngô trỗ - cờ kết hạt, nếu vùng nào có lượng mưa ít hơn 100 mm ñược coi là vùng
không phù hợp ñối với sản xuất ngô, vùng nào có lượng mưa lớn hơn 200 mm
ñược coi là phù hợp cho hầu hết các giống ngô, lượng mưa trong khoảng 100 –
200 mm ñược coi là vùng thiếu nước ñối với sản xuất ngô.
Theo Nguyễn Xuân Trường (2008) [39], kali có vai trò quan trọng tới sự
sinh trưởng, phát triển và năng suất của ngô. Kali tích luỹ nhiều ở thân, lá
(khoảng 80%) và tích luỹ trong hạt ít hơn. Cây ngô hút kali mạnh ngay từ giai
ñoạn sinh trưởng ban ñầu. Từ khi cây mọc tới trỗ cờ ngô ñã hút khoảng 70%
lượng kali cây cần. Thiếu kali là nguyên nhân rễ ngang phát triển mạnh, rễ ăn
sâu kém phát triển, do ñó cây dễ ñổ ngã. Thiếu kali bắp nhỏ, nhiều hạt lép ở ñầu
bắp, năng suất thấp.
Theo các tác giả Afendulop K.P., 1972 [1] và Nguyễn Văn Bào, 1996 [2]
kali có trong ñất ñược chia làm 4 loại: kali hoà tan, kali trao ñổi, kali không trao
ñổi (kali hữu hiệu chậm) và kali cấu trúc tinh thể, trong ñó kali hoà tan và kali
trao ñổi ñược gọi là kali hữu hiệu, căn cứ vào hàm lượng kali trao ñổi trong ñất
(mg/100g) người ta phân ra các loại ñất sau:
• < 5 rất thiếu kali • 5 - 10 thiếu kali • 10 - 15 trung bình • 15 - 25 ñủ kali • > 25 thừa kali
Trên ñối tượng cây ngô, ñể tạo ra một ñơn vị năng suất trong thời kỳ sinh
trưởng của nó, lượng hút kali không ổn ñịnh và phụ thuộc vào mối tương tác
giữa các yếu tố dinh dưỡng có trong ñất (Nguyễn Văn Bào, 1996) [2].
Theo kết quả nghiên cứu của Nguyễn Trọng Thi và Nguyễn Văn Bộ
(1999) [30], trên ñất bạc màu bón kali ñạt hiệu lực với ngô rất cao. Hiệu quả sử
dụng kali ñạt trung bình 15- 20kg ngô hạt/kg K2O. Cũng theo tác giả trên, trên
ñất bạc màu nghèo kali, trên nền không bón phân chuồng, nếu chỉ bón NP trồng
13
ngô hoàn toàn không cho thu hoạch. Liều lượng thích hợp bón cho ngô ñông trên
nền ñất phù sa sông Hồng khoảng 60 - 90 kg K2O/ha và trên ñất bạc màu vào
khoảng 90 – 100 kg K2O/ha.
Theo Tạ Văn Sơn (1995) [25], trên ñất phù sa sông Hồng bón phân kali ñã
làm tăng năng suất ngô rõ rệt và ñặc biệt trên nền N cao. Phân lân có hiệu lực rõ
rệt ñối với ngô trên ñất phù sa sông Hồng trên nền ñầu tư: 180 N - 120 K2O có
thể bón tới 150 P2O5.
1.4. Đặc ñiểm sinh lý khi cây bị hạn
1.4.1. Tác hại của hạn
Trước hết, hạn làm cho quang hợp ngừng, nếu kéo dài làm quá trình sinh
trưởng của cây bị chậm lại thậm chí cây chết, quá trình trao ñổi chất trong cây
thiên về hướng phân giải, giảm tích luỹ. Hạn kéo dài thường gây ra rụng lá, rụng
hoa, rụng quả,... chất lượng nông sản giảm sút (tỷ lệ xơ cao hơn, hàm lượng
protein, triglycerit giảm).
Hạn ảnh hưởng rất lớn ñến năng suất. Những năm hạn hán thường kéo
theo mất mùa, nhiều khi mất trắng. Hạn kéo dài ñôi khi làm chết cả cây có tính
chịu hạn khá như: phi lao, tre, bạch ñàn...Hạn hán có thể làm thay ñổi cơ cấu cây
trồng của vùng.
Dù thời gian hạn không kéo dài, mức ñộ không sâu sắc, cũng ảnh hưởng
ñến sinh trưởng, phát triển của cây. Theo Macximop (1953), thiếu nước làm
nguyên sinh chất mau bị hoá già (lão hoá), dù sau này phục hồi lại chúng vẫn
không ñạt ñược trạng thái như trước.[27]
Những cây chịu hạn là những cây có cường ñộ trao ñổi chất cao hơn
những cây trì hoãn hạn, có tốc ñộ sinh trưởng và năng suất cao hơn, vì vậy
chúng rất có ý nghĩa kinh tế. Mức ñộ chịu hạn cũng rất khác nhau giữa các loài,
thậm chí trong cùng loài. Đây là cơ sở ñể bố trí cơ cấu cây trồng cho những vùng
có thể hạn ñịnh kỳ.
1.4.2. Những biến ñổi sinh lý, hóa sinh khi cây thiếu nước
- Diện tích lá giảm là phản ứng ñầu tiên ñối với sự thiếu nước
14
Diện tích lá giảm ở ñây là khi gặp hạn, diện tích mỗi lá không ñạt ñủ kích
thước tối ña. Đây là phản ứng trả lời sớm nhất khi cây gặp stress vì hạn, nó là
bước chuyển tiếp giữa sinh lí và hoá sinh. Khi hàm lượng nước trong mô giảm,
tế bào không thực hiện trọn vẹn pha giãn vì vậy tế bào bé hơn bình thường dẫn
ñến các cơ quan ñang lớn, ñặc biệt là lá giảm kích thước.
Như vậy, nếu quan sát thấy các bộ phận ñang lớn, ñặc biệt là lá, bé hơn
bình thường thì chứng tỏ cây ñang thiếu nước.[27]
- Thiếu nước kích thích sự rụng (lá, hoa, quả)
Tổng diện tích lá của một cây không phải là hằng số, sau khi tất cả các lá
ñạt ñến ñộ trưởng thành. Nếu gặp hạn sẽ xuất hiện hiện tượng rụng lá, do sự
phân phối lại nước trong cơ thể. Khi ñó những lá non có áp suất thẩm thấu cao
hơn sẽ hút nước từ những lá già làm lá già càng trở nên thiếu nước, vì vậy dễ
rụng. Khi thiếu nước những lá già (sát gốc) sẽ rụng trước. Sự ñiều chỉnh diện
tích lá là rất quan trọng ñể ñối phó với sự thiếu nước của môi trường. Sự ñiều
chỉnh này rõ ràng là theo mùa phù hợp với sự khô ẩm của từng mùa. Quá trình
rụng lá là do hàm lượng ethylen hoặc acid abscicic (ABA) bị tăng lên khi thiếu
nước ñến một giới hạn nào ñó, chúng sẽ kích thích hoạt ñộng tầng rờì - gây
rụng.[27]
- Thiếu nước kích thích rễ ăn sâu hơn vào ñất ẩm
Nếu bị thiếu nước nhẹ hệ thống rễ sẽ phát triển mạnh hơn. Giữa bộ phận
trên mặt ñất (thân, lá) với bộ phận dưới mặt ñất (rễ) luôn có mối tương quan,
mặc dù tương quan này không phải lúc nào cũng ñơn giản. Sự phát triển của thân
- rễ còn phụ thuộc vào chế ñộ dinh dưỡng khoáng. Nhưng khi bị thiếu nước nhẹ,
bộ phận trên mặt ñất bị hạn chế một phần sinh trưởng trong khi bộ phận dưới
mặt ñất, sinh trưởng mạnh hơn. Rễ (ñặc biệt là chóp rễ) có ñặc tính hướng thuỷ
tới nguồn nước, vì vậy chúng có xu hướng vươn sâu xuống vùng ñất phía dưới
ẩm hơn hoặc hướng tới nguồn nước.[27]
- Khí khổng ñóng lại khi thiếu nước là phản ứng với acid abscicic
15
Những phản ứng trên của cây thường xảy ra khi thiếu nước chậm và từ từ,
nhưng khi sự thiếu nước xảy ra nhanh hơn hoặc cây ñã có lá phát triển ñầy ñủ thì
cơ thể thực vật lại có một cơ chế khác cho phép phản ứng mau lẹ hơn chống lại
sự mất nước ñột ngột. Trong ñiều kiện như vậy khí khổng lập tức ñóng lại ñể hạn
chế sự mất hơi nước.[27]
- Thiếu nước hạn chế quá trình quang hợp
Tốc ñộ quang hợp của lá ít khi có mối quan hệ rõ rệt với sự thiếu nước
nhẹ như sự giãn nở của lá. Nguyên do là quang hợp ít nhạy cảm với áp suất
trương, nhất là trong pha sáng. Nhưng mặt khác lại có dấu hiệu chứng tỏ lượng Mg++ tập trung trong lục lạp có thể ảnh hưởng tới quang hợp khi thiếu nước.
- Điều chỉnh áp suất thẩm thấu hỗ trợ trạng thái cân bằng nước
Áp suất thẩm thấu trong tế bào là nhân tố quyết ñịnh ñến sức hút nước.
Khi thiếu nước bản thân nồng ñộ chất hoà tan tăng lên làm tăng áp suất thẩm
thấu. Đồng thời làm phản ứng thuỷ phân và các chất không tan thành các chất
hoà tan tăng lên, làm tăng nồng ñộ dịch bào. Người ta ghi nhận vai trò của acid
amin prolin trong việc tăng khả năng nhận nước của tế bào. Prolin liên kết với
các chất như ñường, rượu, sorbitol, các acid amin khác tạo thành phức hợp tăng
khả năng giữ nước. Có thể coi sự ñiều chỉnh áp suất thẩm thấu như là một phản
ứng kiểu quen khí hậu giúp cây chống cự ñược với sự mất nước tạm thời.
Sự ñiều chỉnh áp suất thẩm thấu không chỉ ñược tìm thấy ở lá mà còn thấy
ở rễ, ñặc biệt là vùng mô phân sinh rễ, nó cho phép rễ tăng cường khả năng lấy
nước.[27]
1.5. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới và trong nước
1.5.1. Tình hình sản xuất ngô thế giới
Ngành sản xuất ngô thế giới tăng liên tục từ ñầu thế kỷ 20 ñến nay. Theo
số liệu của Tổ chức Nông - Lương quốc tế (FAO), năm 2008 diện tích 161,0
triệu ha, năng suất 51,1 tạ/ha và sản lượng ñạt kỷ lục 822,7 triệu tấn. Trong gần
50 năm qua, ngô là cây trồng có tốc ñộ tăng trưởng cao nhất cả ba chỉ tiêu trong
các cây lương thực chủ yếu, ñặc biệt là năng suất. So với năm 1961, năm 2008
16
năng suất ngô trung bình của thế giới tăng thêm hơn 31,7 tạ/ha (từ 19,4 lên 51,1
tạ/ha), lúa nước tăng hơn 23,3 tạ/ha (từ 18,7 lên 43,1 tạ/ha), còn lúa mì thêm 20
tạ/ha (từ 10,9 lên 30,9 tạ/ha) (FAOSTAT, 2009). Từ năm 2007, diện tích ngô
mới vượt qua lúa nước ñể chiếm vị trí thứ 2 sau lúa mỳ, nhưng từ năm 1997, sản
lượng ngô ñã chiếm vị trí số một trong 3 cây lương thực quan trọng nhất của loài
người.
Bảng 1.2. Sản xuất ngô, lúa mì, lúa nước thế giới , 1961-2008
Ngô Lúa mì Lúa nước
Năm
NS (tạ/ha) NS (tạ/ha) NS (tạ/ha) D. tích (triệu ha) D. tích (triệu ha) D. tích (triệu ha) Sản lượng (triệu tấn) Sản lượng (triệu tấn) Sản lượng (triệu tấn)
1961 105,5 19,4 205,0 204,2 10,9 222,4 115,4 18,7 215,6
1998 138,8 44,4 615,8 220,1 30,0 593,5 151,7 38,2 579,2
2005 147,5 48,4 713,9 219,7 28,5 626,9 155,1 40,9 634,5
2006 148,6 47,5 706,3 211,8 28,6 605,1 155,8 41,1 641,8
2007 158,6 49,7 788,1 213,9 28,6 611,1 156,0 42,1 657,4
2008 161,0 51,1 822,7 223,7 30,9 689,9 159,0 43,1 685,0
Nguồn: FAOSTAT, 2009
Kết quả trên có ñược, trước hết là nhờ ứng dụng rộng rãi lý thuyết ưu thế
lai trong chọn tạo giống, ñồng thời không ngừng cải thiện các biện pháp kỹ thuật
canh tác. Đặc biệt, từ 10 năm nay cùng với những thành tựu trong chọn tạo giống
lai nhờ kết hợp phương pháp truyền thống và công nghệ sinh học thì việc ứng
dụng công nghệ cao trong canh tác ñã góp phần ñưa sản lượng ngô thế giới vượt
lên trên lúa mì và lúa nước. Những thành tựu mà ngành ngô thế giới ñạt ñược
trong những năm gần ñây có thể nói là ñã vượt ngoài mọi dự ñoán lạc quan nhất.
Năm 1995, sản lượng ngô thế giới là 517 triệu tấn, năm 1998 ñã ñạt 615 triệu
tấn, năm 2000 do ñiều kiện khí hậu khó khăn giảm xuống còn 593 triệu tấn, vậy
mà vào năm 2008 ñã ñạt tới 822 triệu tấn. Tức là chỉ sau có 13 năm, sản lượng
17
ngô thế giới ñã tăng thêm gần 60%. Riêng 8 năm gần ñây ñã tăng thêm hơn 230
triệu tấn. Và giá ngô thế giới vẫn ở mức cao. Trong khi ñó, vào năm 2003, Viện
Nghiên cứu Chương trình lương thực thế giới (IFPRI) dự báo: nhu cầu ngô trên
thế giới vào năm 2020 chỉ lên ñến 852 triệu tấn.
Một trong những thành tựu quan trọng trong chọn tạo giống sinh vật nói
chung và cây ngô nói riêng trong thời gian gần ñây là việc nghiên cứu thành
công và phát triển nhanh giống biến ñổi gen. Với cây ngô, chỉ sau 12 năm áp
dụng, năm 2008, diện tích trồng ngô chuyển gen trên thế giới ñã ñạt 37,3 triệu
ha, riêng ở Mỹ ñã lên ñến 30 triệu ha, chiếm 85% trong tổng số 35,2 triệu ha ngô
của nước này (GMO-COMPASS, 2-2009). Nhờ chuyển gen kháng thuốc trừ cỏ
và kháng sâu ñục thân, việc sản xuất ngô ñược thuận tiện hơn, giảm thuốc bảo vệ
thực vật từ ñó giảm sự ô nhiễm môi trường và tăng hiệu quả kinh tế. Những
nghiên cứu về chuyển gen chịu hạn, chịu rét, chịu chua, chịu mặn, chịu ñất
nghèo ñạm và kháng một số bệnh do virut ở ngô cũng ñã có những kết quả bước
ñầu. Khi những nghiên cứu trên ñược ứng dụng vào thực tiễn sẽ góp phần khai
thác tối ña tiềm năng năng suất ở ngô. Điều ñó sẽ có một ý nghĩa vô cùng lớn ñối
với ngành sản xuất ngô thế giới, ñặc biệt ở các nước ñang phát triển, việc sản
xuất ngô phụ thuộc chủ yếu vào thiên nhiên, trong ñó có Việt nam.[12]
1.5.2. Tình hình sản xuất ngô ở Việt nam
Năm 1961, năng suất ngô nước ta bằng 60% năng suất trung bình thế
giới (11,4/19,4 tạ/ha). Suốt gần 20 năm sau ñó, trong khi năng suất ngô thế giới
tăng liên tục thì năng suất của ta lại giảm, và vào năm 1979 chỉ còn bằng 29% so
với trung bình thế giới (9,9/33,9 tạ/ha) do trồng các giống ngô ñịa phương với kỹ
thuật canh tác lạc hậu. Từ giữa những năm 1980, nhờ hợp tác với Trung tâm cải
tạo ngô và lúa mỳ quốc tế (CIMMYT), nhiều giống ngô cải tiến ñã ñược trồng ở
nước ta, góp phần ñưa năng suất lên gần 15 tạ/ha vào ñầu những năm 1990. Tuy
nhiên, ngành sản xuất ngô nước ta thực sự có những bước tiến nhảy vọt là từ ñầu
những năm 1990 ñến nay, gắn liền với việc mở rộng giống lai và cải thiện các
biện pháp kỹ thuật canh tác. Năm 1991, diện tích trồng giống lai chưa ñến 1%
18
trên hơn 400 nghìn ha trồng ngô, từ năm 2007 giống lai ñã chiếm khoảng 95%
trong số hơn 1 triệu ha. Năm 1994, sản lượng ngô Việt Nam vượt ngưỡng 1 triệu
tấn, năm 2000 vượt ngưỡng 2 triệu tấn và năm 2008 có diện tích, năng suất và
sản lượng cao nhất từ trước ñến nay: diện tích 1.125,9 nghìn ha, năng suất 40,2
tạ/ha, sản lượng vượt ngưỡng 4 triệu tấn - 4,53 triệu tấn.
Bảng 1.3: Sản xuất ngô Việt Nam giai ñoạn 1961 – 2008
Năm 1961 1979 1994 2000 2005 2007 2008 Chỉ tiêu
Diện tích (1000 ha) 229,20 374,0 534,6 730,2 1052,6 1096,1 1125,9
Sản lượng (1000 tấn) 260,10 371,0 1143,9 2005,9 3787,1 4303,2 4531,2
Năng suất (tạ/ha) 11,4 9,9 21,4 27,5 36,0 39,3 40,2
Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2008
Từ năm 1980 ñến nay, năng suất ngô nước ta tăng nhanh liên tục với tốc
ñộ cao hơn trung bình của thế giới. Năm 1979, chưa bằng 30% so với trung bình
thế giới; năm 1990 bằng 42% (15,5/37 tạ/ha); năm 2000 bằng 65,5% (27,5/42
tạ/ha); năm 2005 bằng 75% (36/48 tạ/ha); năm 2008 ñạt 79% (40,2/51,1 tạ/ha).
Năng suất ngô Việt nam vượt qua Thái Lan (nước có chương trình ngô lai rất
sớm ở khu vực), vượt xa Philipin (26 tạ/ha), Ấn Độ (23 tạ/ha)…
Hiện nay bộ giống ngô do ta chọn tạo chiếm khoảng 60% thị phần ngô cả
nước; với giá giống chỉ bằng khoảng 60% so với giống nước ngoài thì mỗi năm
ñã tiết kiệm khoảng trên 10 triệu USD (chiếm khoảng 12/18 nghìn tấn giống
mỗi năm). Nếu cơ chế cạnh tranh lành mạnh thì giống do ta chọn tạo có thể
chiếm tỷ lệ lớn hơn hiện nay.
Do ñược chọn tạo trong nước nên có thể ñáp ứng mọi nhu cầu của thực
tiễn ñất nước, và không chỉ cạnh tranh ñược với giống nước ngoài về giá cả mà
còn cả về năng suất, chất lượng, khả năng thích ứng với cơ cấu cây trồng, mùa
vụ, luân canh…[12]
1.5.3. Sản xuất ngô ở Huyện Krông Pắc – Đăk Lăk
19
Cây ngô là cây xếp hạng thứ 2 ñứng sau cây công nghiệp lâu năm trong hệ
thống cây hàng năm của huyện, diện tích tương ñối cao và giảm nhẹ theo các
năm.
Cùng với sự phát triển ngô trên cả nước, ngô lai ở huyện Krông Pắc trong
những năm gần ñây ñã không ngừng phát triển. Diện tích tuy có giảm nhưng
năng suất tăng dần theo các năm từ 2007 ñến năm 2009. Cùng với chủ trương
chuyển ñổi cơ cấu cây trồng của Chính phủ và có ứng dụng rộng rãi công nghệ
giống ngô lai và những thành tựu khoa học khác về di truyền tạo giống, kỹ thuật
nông học nên năng suất ngô ngày càng tăng.
Bảng 1.4. Tình hình sản xuất ngô ở huyện Krông Pắc giai ñoạn 2007 - 2009
Năm Diện tích (ha) Năng suất (tạ/ha) Sản lượng (tấn)
2007 15.168,1 47,95 72,731
2008 14.814,9 50,10 74,223
2009 13.068,1 53,20 69,522
Nguồn: Niên giám Thống kê năm 2009 - huyện Krông Pắc [23]
Đặc ñiểm chung của huyện Krông Pắc là ñịa hình tương ñối bằng phẳng,
nhóm ñất ở ñây tập trung chủ yếu là ñất ñỏ bazan (Rhodic Ferrasols). Khí hậu
huyện Krông Pắc có hai mùa rõ rệt (mùa mưa và mùa khô), vì vậy ngô ñược
trồng ở 2 vụ: hè thu và thu ñông; nhưng gieo trồng tập trung chủ yếu ở vụ hè thu
(gieo cuối tháng 4 và tháng 5 hằng năm). Do thời gian sinh trưởng của cây ngô
dài nên trồng vụ thu ñông khi ngô trỗ cờ dễ gặp hạn cuối vụ cho năng suất kém,
nên diện tích trồng ngô vụ thu ñông ít, chủ yếu gieo ở ñất vụ hè thu trồng ñậu ñỗ
các loại và vụ thu ñông gieo ngô. Giống nông dân thường trồng là: CP - 888,
C919, K54, VN10; nhưng diện tích trồng chủ yếu vẫn là giống CP - 888 tiếp ñến
giống LVN10. Mật ñộ nông dân gieo trồng thường là: 80 x 30cm, bón phân ít
hoặc không bón phân.
20
Bảng 1.5. Diện tích các loại cây trồng
Đơn vị tính: ha
Nội dung 2006 2007 2008 2009
Tổng số 49.586,81 51.188,46 51.444,81 50.099,87
I. Cây hàng năm 31.972,8 31.524,10 31.606,70 30.099,90
1. Cây lương thực 25.871,4 24.893,80 25.427,80 23.912,00
+ Lúa 9.722,6 9.725,70 10.612,90 10.843,90
+ Ngô 16.148,8 15.168,10 14.814,90 13.068,10
+ Cây lương thực có hạt khác - - - -
2. Các loại cây có bột 604,9 674,30 743,50 648,60
3.Cây Công nghiệp hàng năm 1.477,6 1.936,20 1.805,10 1.749,60
4. Cây công nghiệp khác 4.018,9 4.019,80 3.630,30 3.789,70
II. Cây lâu năm 17.614,0 19.664,36 19.838,11 19.999,97
1. Cây Công nghiệp lâu năm 17.305,5 19.073,95 19.247,70 19.413,82
2. Cây ăn quả 300,0 572,60 572,60 567,84
3. Cây lâu năm khác - 9,31 9,31 9,31
Thuận lợi: ñất tương ñối bằng phẳng thuận lợi cho việc chăm sóc và thu
4. Chè tươi 8,5 8,50 8,50 9,00
hoạch, ña số diện tích ñất ñều thích hợp cho quá trình sinh trưởng phát triển cây
ngô, thời vụ trồng ngô vào mùa mưa nên không phải tưới ít tốn kém chi phí sản
xuất.
Khó khăn: ña số diện tích ñất trồng ngô không có khả năng tưới nên trong
vụ gieo trồng thường gặp những ñợt tiểu hạn làm ảnh hưởng ñến quá trình sinh
trưởng phát triển của cây ngô. Thời vụ gieo trồng ngô thuận lợi nhất là vụ hè thu;
vụ thu ñông do hạn ñến sớm nên ngô thường cho năng suất thấp. Nông dân ít
quan tâm ñến thâm canh cây ngô nên năng suất ngô chưa cao.
1.6. Các loại sâu bệnh chính hại cây ngô
1.6.1. Sâu ñục thân hại cây ngô
21
Sâu ñục thân (Ostrinia nubilalis) là loại sâu hại rất phổ biến trên ngô. Ở
nước ta, sâu ñục thân thường gây hại nặng ở nhiều vùng và trong mọi mùa vụ.
Sâu phá hại ngô thường tập trung vào các tháng mùa mưa do ñộ ẩm cao.
Ruộng ngô bị sâu ñục thân nặng làm năng suất giảm mạnh. Sâu ñục thân gây hại
ngô chủ yếu ở giai ñoạn ngô bắt ñầu trỗ cờ cho ñến khi thu hoạch làm cho cây
suy yếu, còi cọc, hạt lép khiến năng suất giảm.
1.6.2. Rệp hại cây ngô
Rệp hại ngô (Aphis maydis) là một trong những loại sâu hại quan trọng
ñối với người trồng ngô. Đôi khi loài dịch này rất trầm trọng ñối với cây ngô ở
nhiều vùng trồng ngô ở nước ta, nhất là thời tiết có ñộ ẩm cao trong năm.
Rệp hút nhựa ở trên nhiều bộ phận của cây như lá non, bông cờ, lá bi, nõn
ngô, bẹ lá làm cho cây ngô mất hết dinh dưỡng, cây trở nên còi cọc, yếu ớt, bắp
bé ñi hoặc không hình thành bắp nếu bị hại từ giai ñoạn cây còn nhỏ, chất lượng
hạt xấu kém.
Rệp thường phá hoại ở cây ngô từ giai ñoạn 8-10 lá cho tới khi ngô chín
sáp.
1.6.3. Bệnh khô vằn hại ngô (Rhizoctonia solani Kuhn)
Bệnh khô vằn là bệnh nấm quan trọng nhất trên các giống ngô mới hiện
nay ñang trồng rộng rãi ở khắp các miền trồng ngô nước ta. Tùy theo mức ñộ bị
bệnh, năng suất ngô trung bình bị giảm từ 20 – 40%. Cây ngô bị bệnh có vết
bệnh leo cao tới bắp, bông cờ thì tác hại rất lớn có thể làm mất năng suất 70% và
hơn thế nữa. Bệnh gây hại trong suốt quá trình sinh trưởng của cây ngô song
biểu hiện rõ khi cây ngô trỗ cờ ñến làm hạt.
Nguyên nhân gây bệnh: Do nấm Rhizoctonia solani Kuhn gây ra.
Bệnh gây hại ở các vụ ngô ñông, xuân và hè thu. Ở vụ ngô xuân bệnh hại
nặng thường phát sinh vào thời kỳ 6-7 lá, sau ñó phát triển mạnh tăng nhanh tỷ lệ
bệnh vào thời kỳ ra bắp ñến thu hoạch làm khô chết cây con, hoặc thối hỏng bắp
ngô. Bệnh hại nghiêm trọng trên các giống ngô mới như LVN-10, CP-888,
Bioseed 9681, …
22
1.7. Biến ñộng của khí hậu ở vụ 2 của Tây Nguyên
Bảng 1.6: Số liệu thời tiết của các tháng trong vụ 2 qua các năm ở Đăk Lăk
Tháng Tháng Tháng Yếu tố khí hậu Năm Tháng 8 Tháng 9 10 11 12
2005 24,3 23,8 23,8 23,1 20,8
2006 23,9 24,4 23,7 23,8 22,0
Nhiệt ñộ (0C) 2007 24,0 24,3 23,6 21,5 21,8
2008 24,1 23,8 24,3 22,6 21,1
2009 25,9 23,4 24,5 23,0 22,2
2005 153,8 99,6 128,6 169,4 63,4
2006 142,9 187,1 211,5 255,0 218,6 Số giờ nắng 2007 148,2 167,3 129,1 127,0 211,6 (giờ) 2008 175,0 106,8 181,3 109,1 169,2
2009 142,2 187,1 211,5 251,2 255
2005 290,2 605,1 124,6 63,7 57,9
2006 406,4 365,2 157,0 4,6 13,3 Lượng mưa 2007 625,2 541,9 128,0 141,5 0,0 (mm) 2008 273,7 354,1 227,2 148,8 25,2
2009 310,1 298,6 218,2 183,9 3,2
2005 83 90 87 86 89
2006 89 88 86 81 81 Độ ẩm không 2007 89 89 89 87 81 khí (%) 2008 90 91 88 88 85
2009 89 88 86 81 80
Nguồn: Niên giám Thống kê năm 2009 - Tỉnh Đăk Lăk [22]
Qua bảng 1.6 cho thấy, nhiệt ñộ ở các tháng trong vụ 2 qua các năm biến
ñộng không nhiều. Trong khi ñó, số giờ nắng, lượng mưa và ẩm ñộ không khí từ
năm 2005 ñến 2009 biến ñổi nhiều, số giờ nắng và lượng mưa tương quan tỷ lệ
nghịch với nhau.
23
Lượng mưa giảm mạnh ở tháng 11, ñáng chú ý là năm 2005 và 2006 trong
tháng 11 lượng mưa rất ít.
Tháng 12 lượng mưa không ñáng kể, trong khi số giờ nắng tăng lên, ñộ
ẩm không khí giảm xuống.
Nhìn chung thời tiết biến ñổi thất thường, hạn hán ở cuối vụ xảy ra sớm.
1.8. Điều kiện tự nhiên, xã hội huyện Krông Pắc
1.8.1. Điều kiện tự nhiên
- Vị trí ñịa lý: Huyện Krông Pắc nằm ở phía ñông của tỉnh Đăk Lăk bao
gồm: phía bắc giáp huyện Krông Buk, phía nam giáp với huyện Krông Bông,
phía ñông và ñông bắc giáp huyện Eakar, phía tây giáp thành phố Buôn Ma
Thuột, phía tây bắc giáp với huyện Cưm’Gar, phía tây nam giáp với huyện Cư
Kuin; trải dài từ km 14 ñến km 49, dọc theo quốc lộ 26 từ Buôn Ma Thuột ñi
Nha Trang, huyện có 16 xã và một thị trấn với tổng diện tích tự nhiên 62.264,4
ha chiếm 3,19 % diện tích tự nhiên toàn tỉnh Đăk Lăk.
- Tình hình khí hậu thủy văn
+ Khí hậu: Huyện Krông Pắc có khí hậu thuộc khí hậu vùng núi Tây
nguyên nằm trong vùng nhiệt ñới gió mùa, một năm ñược chia làm hai mùa rõ
rệt, do sự phân hóa về ñộ cao và dạng ñịa hình.
+ Mùa mưa thường kéo dài từ cuối tháng 4 ñến cuối tháng 10, mùa khô
kéo dài từ ñầu tháng 11 ñến giữa tháng 4 năm sau, tổng lượng mưa trung bình
1600mm phân bố không ñều giữa các tháng trong năm, lượng mưa thường tập
trung chủ yếu vào mùa mưa và cao nhất vào các tháng 7, 8, 9.
+ Chế ñộ nhiệt: nền nhiệt ñộ tương ñối cao so với các khu vực khác: tổng nhiệt từ 8.5000C – 9.0000C; Nhiệt ñộ không khí bình quân hàng năm khoảng: 230C; nhiệt ñộ ñất bình quân hàng năm khoảng 29,20C; nhiệt ñộ trung bình tháng thấp nhất: >200C; nhiệt ñộ trung bình tháng cao nhất: 29,50C; biên ñộ nhiệt các tháng trong năm dao ñộng từ 4 – 60C, biên ñộ nhiệt ngày ñêm: 10 -120C.
+ Chế ñộ ẩm: Ẩm ñộ trung bình hàng năm khoảng: 83,4%.
+ Hướng gió thịnh hành và tốc ñộ gió:
24
Gió Đông – Đông bắc hoạt ñộng từ tháng 11 ñến tháng 4 năm sau với vận
tốc trung bình 2-3 m/s, có khi lên ñến 4-5m/s; gió Tây – Tây nam hoạt ñộng từ
tháng 5 ñến tháng 10 với vận tốc trung bình 1,5 m/s.
+ Chế ñộ nắng: tổng số giờ nắng trung bình: 2.473 giờ, tháng có giờ nắng
trung bình thấp nhất 157 giờ (tháng 10), tháng cao nhất 283 giờ (tháng 3).
+ Lượng bốc hơi trung bình hàng năm: 1.026,3 mm; lượng bốc hơi trung
bình vào các tháng mùa mưa là 73,51 mm; lượng bốc hơi trung bình vào các
tháng mùa khô là 102,36 mm.
- Đất ñai và tình hình sử dụng ñất: tổng diện tích ñất tự nhiên của toàn
huyện là 62.581 ha, trong ñó ñất sản xuất nông nghiệp là 43.699 ha (ñất trồng
cây lâu năm 45.120,08 ha; ñất trồng cây hàng năm là 20.796,11 ha; ñất có mặt
nước dùng cho nông nghiệp là 192,54 ha); ñất lâm nghiệp 4.208 ha; ñất chưa sử
dụng 6.673 ha [23]
Đặc ñiểm của ñất nông nghiệp trong vùng nhìn chung ña phần là ñất nâu
ñỏ trên ñá mẹ bazan có tầng canh tác dày, giữ nước tốt, thành phần cơ giới từ thịt
nhẹ ñến thịt nặng, phù hợp cho nhiều loại cây trồng công nghiệp và nông nghiệp.
1.8.2. Điều kiện kinh tế xã hội
- Dân số và dân tộc: theo kết quả ñiều tra dân số ngày 31-12-2009 thì toàn
huyện có 45.660 hộ với 197.711 nhân khẩu gồm 18 dân tộc anh em sinh sống.
- Lực lượng lao ñộng nông nghiệp dồi dào.
25
Chương 2
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng, vật liệu và ñịa ñiểm nghiên cứu
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Giống ñưa vào thí nghiệm là giống ngô CP-888, do tập ñoàn CP Thái Lan
liên doanh với công ty Dekalb - Mỹ sản xuất. Đây là giống trồng phổ biến và
triển vọng tại ñịa phương.
Đặc ñiểm của giống:
- Thời gian sinh trưởng: 115 ngày
- Chiều cao cây: 200 – 220 cm
- Chiều cao ñóng bắp: 90 – 110 cm
- Số lá: 19 -21 lá
- Chiều dài bắp: 14 – 16 cm
- Đường kính bắp: 4,2 – 4,5 cm
- Số hàng hạt: 10 – 14 hàng
- Số hạt/hàng: 35 – 45 hạt
- Khối lương 1.000 hạt: 280 – 310 g
2.1.2. Vật liệu nghiên cứu
- Phân hữu cơ: phân chuồng - khối lượng: 1 tấn/1000 m2
Phân bò ủ theo phương pháp ủ nguội: phân ñem về nện chặt ngay từ ñầu.
Sau ñó trát bùn bên ngoài, tưới nước thường xuyên, che chắn cẩn thận, thời gian
ủ: 04 tháng.
- Phân vô cơ:
+ Phân lân: Lân Văn Điển (FMP, Thermo phosphate): 15 – 17% ;
+ Phân ñạm: Urê CO(NH2)2 : 46%N
28 – 34% CaO ; 15 – 18% MgO ; 24 -30% SiO2 .
+ Phân Kali: Kali clorur (KCl): 60% K2O.
2.1.3. Địa ñiểm nghiên cứu
26
Đề tài nghiên cứu ñược thực hiện tại xã Ea phê, huyện Krông Pắc, Đăk
Lăk.
2.1.4. Đất ñai
Đất tại khu vực bố trí thí nghiệm là loại ñất ñỏ bazan, thành phần cơ giới
nhẹ, ñịa hình tương ñối bằng phẳng.
Mẫu ñất trước thí nghiệm ñược phân tích thành phần lý hóa tại Trung tâm
nghiên cứu ñất, phân bón và môi trường Tây nguyên (km7 - Quốc lộ 27 – Xã
Hòa Thắng – Thành phố Buôn Ma Thuột – Đăk Lăk).
Bảng 2.1: Hàm lượng dinh dưỡng ñất trước khi thí nghiệm
Tổng số (%) PhKcl HC N Dễ tiêu (mg/100g) Cation (lñl/100g) Mg2+ Ca2+ P2O5 K2O P2O5 K2O
4,6 3,25 0,241 0,13 0,40 8,5 14,5 2,8 2,3
Đất thí nghiệm có ñộ pH thấp, lân dễ tiêu và kali dễ tiêu ở mức trung bình,
cation trao ñổi nghèo. Nhận xét chung: ñất bố trí thí nghiệm thuộc nhóm trung
bình.
2.1.5. Tình hình thời tiết khí hậu
Thu thập số liệu tại trạm thủy văn Krông Pắc và Trung tâm dự báo khí
tượng thủy văn Đăk Lăk.
Diễn biến thời tiết khí hậu trong thời gian thí nghiệm thất thường, thời kỳ
gieo hạt hạn, từ khi gieo ñến trước trỗ cờ mưa bão nhiều, hạn sớm, khi cây ngô
chưa trỗ cờ ñến thu hoạch không có mưa nên phải tưới 2 ñợt bổ sung vào giai
ñoạn 10 ngày sau khi phun râu và giai ñoạn chín sữa, lượng nước tưới tối thiểu là 30m3 nước/1000 m2/1 ñợt.
2.1.6. Thời gian thí nghiệm
- Thí nghiệm ñược gieo vào ngày 20 tháng 9 năm 2009
- Thu hoạch vào ngày 03 tháng 01 năm 2010
2.2. Nội dung nghiên cứu
2.2.1. Phân tích các chỉ tiêu về hàm lượng dinh dưỡng của ñất trước và sau
thí nghiệm
27
- Trước thí nghiệm một mẫu ñại diện.
- Sau thí nghiệm, mỗi một công thức phân tích ba mẫu của ba lần nhắc lại
và sau ñó lấy kết quả trung bình của từng công thức.
2.2.2. Theo dõi thời tiết của khu vực thí nghiệm
Theo dõi thời tiết trong thời gian thí nghiệm, tập trung lấy các chỉ tiêu: số
ngày mưa, lượng mưa, tốc ñộ gió, nhiệt ñộ, ñộ ẩm không khí, lượng bốc hơi, số
giờ nắng (tại trạm khí tượng thủy văn Krông Pắc)
2.2.3.Theo dõi ñộ ẩm của ñất theo từng giai ñoạn sinh trưởng của cây ngô: lúc
gieo, chuẩn bị trỗ cờ, chín sữa, vào chắc (cân, sấy khô, tính ñộ ẩm %)
2.2.4. Nghiên cứu ảnh hưởng của các liều lượng kali khác nhau ñến khả
năng chịu hạn cho cây ngô và hiệu quả kinh tế thông qua các chỉ tiêu sinh
trưởng, khả năng chịu hạn, sâu bệnh, năng suất và tính hiệu quả kinh tế.
2.2.5. Nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau
ñến khả năng chịu hạn cho cây ngô và hiệu quả kinh tế thông qua các chỉ
tiêu sinh trưởng, khả năng chịu hạn, sâu bệnh, năng suất và tính hiệu quả
kinh tế.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm ñược bố trí theo kiểu khối ñầy ñủ ngẫu nhiên (RCBD) một
yếu tố, 3 lần nhắc lại với 5 công thức bón kali, gồm 2 thí nghiệm.
2.3.1.1. Thí nghiệm 1: Nghiên cứu ảnh hưởng của các liều lượng kali khác nhau
ñến khả năng chịu hạn cho cây ngô và hiệu quả kinh tế.
Gồm 5 công thức phân bón trên cùng một nền ñạm, lân nhưng khác nhau
về hàm lượng kali.
- Công thức 1: (Áp dụng theo quy trình của Trung tâm khuyến nông tỉnh Đăk
Lăk) làm ñối chứng.
Lượng phân bón cho 1 ha:
+ Phân chuồng: 10 tấn
+ Đạm: 140N (tương ñương 350kg ñạm Urê)
28
+ Lân: 60 P2O5 (tương ñương 350kg lân Vân Điển)
+ Kali: 90 K2O (tương ñương 150kg phân Kaliclorua)
- Công thức 2: tăng 10% Kali so với ñối chứng, chia ñều cho các giai ñoạn bón.
- Công thức 3: tăng 20% Kali so với ñối chứng, chia ñều cho các giai ñoạn bón.
- Công thức 4: tăng 30% Kali so với ñối chứng, chia ñều cho các giai ñoạn bón.
- Công thức 5: tăng 40% Kali so với ñối chứng, chia ñều cho các giai ñoạn bón.
Sơ ñồ bố trí thí nghiệm:
LN 1 LN 2 LN 3 CT 1 CT 2 CT 3 CT 2 CT 3 CT 4 CT 3 CT 4 CT 5 CT 4 CT 5 CT 1 CT 5 CT 1 CT 2
Quy mô thí nghiệm:
- Tổng số ô thí nghiệm - Tổng diện tích ô thí nghiệm: (2,8 X 5) - Tổng diện tích lô thí nghiệm - Diện tích bảo vệ và phân cách : 15 : 14 m2 : 210 m2 : 290 m2
Mật ñộ gieo sạ:
- Khoảng cách gieo trồng: 70 cm x 25cm.
- Mật ñộ: 57.142 cây/ha.
2.3.1.2. Thí nghiệm 2: Nghiên cứu ảnh hưởng của các liều lượng và thời ñiểm
bón kali khác nhau ñến khả năng chịu hạn cho cây ngô và hiệu quả kinh tế.
Gồm 5 công thức phân bón trên cùng một nền ñạm, lân nhưng khác nhau về hàm
lượng kali ở các thời kỳ bón.
- Công thức 1: (Áp dụng theo quy trình thí nghiệm của Trung tâm khuyến nông
tỉnh Đăk Lăk) làm ñối chứng
Lượng phân bón cho 1 ha:
+ Phân chuồng: 10 tấn
29
+ Đạm: 140N (tương ñương 350kg ñạm Urê)
+ Lân: 60 P2O5 (tương ñương 350kg lân Vân Điển)
+ Kali: 90 K2O (tương ñương 150kg phân Kaliclorua)
- Công thức 2: tăng 10% Kali chỉ tập trung cho bón thúc lần 2 và lần 3.
- Công thức 3: tăng 20% Kali chỉ tập trung cho bón thúc lần 2 và lần 3.
- Công thức 4: tăng 30% Kali chỉ tập trung cho bón thúc lần 2 và lần 3.
- Công thức 5: tăng 40% Kali chỉ tập trung cho bón thúc lần 2 và lần 3.
Quy mô thí nghiệm:
- Tổng số ô thí nghiệm - Tổng diện tích ô thí nghiệm: (2,8 X 5) - Tổng diện tích lô thí nghiệm - Diện tích bảo vệ và phân cách : 15 : 14 m2 : 210 m2 : 290 m2
Mật ñộ gieo sạ:
- Khoảng cách gieo trồng: 70 cm x 25cm.
- Mật ñộ: 57.142 cây/ha.
Sơ ñồ bố trí thí nghiệm:
CT2.1 CT3.1 CT4.1 CT3.1 CT4.1 CT5.1 CT4.1 CT5.1 CT 1 CT5.1 CT 1 CT2.1 LN1 LN2 LN3 CT 1 CT2.1 CT3.1
Quy trình kỹ thuật áp dụng
- Làm ñất:
+ Thu dọn tàn dư thực vật, phay ñất tơi xốp trước khi gieo hạt
+ Phân lô thí nghiệm theo sơ ñồ
- Bón phân làm cỏ:
+ Bón phân
Bón lót: 10 tấn phân chuồng + 100% phân lân.
30
Bón thúc:
+ Bón thúc 1 - Khi cây ngô có 3 – 4 lá (sau gieo 15 – 17 ngày): bón 20%
ñạm + 20% kali. Cày cách gốc 10 cm, bỏ phân và lấp ñất.
+ Bón thúc 2 - Khi cây ngô có 7 – 9 lá (sau gieo 30 - 35 ngày): bón 40%
ñạm + 40% kali. Cày cách gốc 10-15cm, bỏ phân và lấp ñất.
+ Bón thúc 3 - Khi cây ngô xoáy nõn (sau gieo 40 - 45 ngày): bón 40%
ñạm + 40% kali. Cày cách gốc 15-20cm, bỏ phân và lấp ñất.
Đối với thí nghiệm 2, hàm lượng kali tăng so với ñối chứng ñược chia ñều
cho lần bón thúc ñợt 2 và 3.
Kết hợp làm cỏ, xới xáo, lấp phân, vun gốc theo 3 lần bón thúc.
- Thời vụ gieo hạt
+ Ngày gieo: 20/09/2009 (bố trí lệch vụ so với thời vụ của Trung tâm
khuyến nông tỉnh Đăk Lăk khuyến cáo 35 ngày)
+ Gieo 2 hạt/hốc, sau 10 – 12 ngày tỉa chừa 1 cây/hốc
2.3.2. Thời tiết giai ñoạn thí nghiệm
Thời tiết giai ñoạn thí nghiệm ñược trình bày ở bảng 2.2
Bảng 2.2: Số liệu thời tiết giai ñoạn thí nghiệm
Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12
Yếu tố khí hậu Nhiệt ñộ (0C) 25,96 23,39 24,5 23 22,2
Lượng mưa (mm) 310,1 298,6 218,2 183,9 3,2
Độ ẩm không khí(%) 89,0 88,0 86,0 81,0 80,0
Lượng bốc hơi (mm) 62,4 67,5 83,3 130,9 187,1
Số ngày mưa (ngày) 22,0 25,0 12,0 9,0 4,0
Tốc ñộ gió (m/s) 2,0 2,0 4,0 4,0 3,0
255 Số giờ nắng (giờ) 142,2 187,1 211,5 251,2
Nguồn: Trung tâm Khí tượng thủy văn Krông Pắc, 2009. Qua bảng 2.2 cho thấy, nhiệt ñộ các tháng thí nghiệm biến ñộng từ 22,2 0C
ñến 24,50C, phù hợp cho sự sinh trưởng và phát triển của cây ngô.
31
Lượng mưa: tháng 9 lượng mưa lớn nhất (298,6 mm) chủ yếu tập trung vào
7 ngày cuối của tháng, thời gian trước ñó lượng mưa không ñáng kể. Tháng 10
lượng mưa (218,2 mm) chủ yếu tập trung vào ngày thứ 9, 17 và 23 của tháng.
Tháng 11 lượng mưa (183,9 mm), chủ yếu tập trung vào ngày thứ 2 và 3 của
tháng và ngưng mưa từ ngày thứ 8 ñến cuối tháng. Tháng 12 khô hạn, lượng
mưa (3,2mm). Như vậy lượng mưa không ñều, tháng 11 và 12 khi cây ngô vào
chín sáp và chín sữa không có mưa.
Độ ẩm không khí trong thời gian thí nghiệm biến ñộng từ 80% ñến 88%,
phù hợp cho sự sinh trưởng và phát triển của cây ngô.
Lượng bốc hơi cao nhất là tháng 12 (187,1mm), kế ñến là tháng 11 (130,9
mm), tháng 9 và tháng 10 biến ñộng từ 67,5 ñến 83,3 mm. Phản ánh tình trạng
hạn hán diễn ra từ giữa tháng 11.
Tốc ñộ gió biến ñộng từ 2-4 m/s, trong tháng 10 và ñầu tháng 11 có gió bão
ảnh hưởng xấu ñến sinh trưởng và phát triển, làm cho cây dễ ñổ ngã.
Số giờ nắng tăng dần từ tháng 9 ñến tháng 12 (từ 187,1 giờ ñến 255 giờ).
Số giờ nắng tháng 11, 12 khá cao, thuận lợi cho quá trình quang hợp. Thời
tiết từ tháng 9 ñến tháng 12 phù hợp với sinh trưởng của cây ngô. Trừ lượng mưa
trong thời gian thí nghiệm thấp, phân bố không ñều, xảy ra nhiều ñợt tiểu hạn,
hạn ñến sớm vào ñầu tháng 11 ngay trong giai ñoạn cây ngô chưa trỗ cờ, ñây là
giai ñoạn cây ngô cần nhiều nước ñể phát triển và cấu thành năng suất sau này.
Ngoài ra có 2 ñợt bão vào giữa tháng 10 và ñầu tháng 11 làm ảnh hưởng xấu ñến
sinh trưởng và phát triển của cây ngô.
Như vậy, thời gian bố trí thí nghiệm phù hợp với ý ñồ: tạo ra ñiều kiện khô
hạn tự nhiên ñể ñánh giá giá trị của phân kali ñến sinh trưởng và năng suất ngô.
2.3.3. Phương pháp lấy mẫu
- Mẫu ñất:
+ Trước thí nghiệm: lấy năm ñiểm chéo góc toàn bộ khu vực thí nghiệm,
sau ñó trộn ñều lấy một mẫu ñại diện.
32
+ Sau thí nghiệm: mỗi 1 ô thí nghiệm lấy 3 ñiểm theo ñường chéo của hình
chữ nhật, sau ñó trộn ñều lấy một mẫu ñại diện.
+ Trong thời gian thí nghiệm, mỗi một ô thí nghiệm lấy 1 mẫu ở tâm
ñường chéo hình chữ nhật.
+ Cách lấy mẫu: ñào phẫu diện ñất theo hình phểu ở tầng 0-30cm, sau ñó
gạt một lớp mỏng từ trên xuống dưới, trộn ñều và lấy 0,5 kg ñất.
Đối với ño ñộ ẩm ñất ở tầng 30-50 cm cũng làm tương tự như cách trên.
- Mẫu lá: lấy lá bánh tẻ, lấy 3 lá trên 3 cây ở ba ñiểm trên ñường chéo của ô
thí nghiệm, phần giữa của lá, cắt lá theo yêu cầu, trộn ñều và lấy mẫu ñại diện.
- Mẫu rễ: lấy rễ ở tầng 0 – 30cm, ở những phần tập trung nhiều lông hút.
Trong một ô lấy 3 cây tại 3 ñiểm theo ñường chéo hình chữ nhật, sau ñó trộn
ñều và lấy 1 mẫu.
2.3.4. Phân tích các chỉ tiêu về ñất
Tại Trung tâm nghiên cứu ñất, phân bón và môi trường Tây nguyên
- pH KCl: dùng KCl 1N tác ñộng vào ñất theo tỷ lệ ñất/dung dịch là 1/2,5,
sau ñó ñể lắng và ño trên máy pH meter.
- Hữu cơ tổng số (%): xác ñịnh bằng phương pháp Walkley Black.
- Đạm tổng số (%): xác ñịnh bằng phương pháp Kjeldahl.
- Lân tổng số (%): xác ñịnh bằng phương pháp so màu sau khi công phá
mẫu bằng H2SO4 ñậm ñặc với xúc tác là HClO4 70%, lên màu dịch lọc bằng
molipdat amon, dùng hydrazin sunfat làm chất khử. Dùng Na2S2O3 ñể chuyển Fe3+ thành Fe2+ khi lên màu rồi ño trên máy quang phổ kế.
- Lân dễ tiêu (mg/100g ñất): xác ñịnh bằng phương pháp Oniani.
- Kali tổng số (%): xác ñịnh bằng phương pháp quang kế ngọn lửa sau khi
công phá mẫu bằng H2SO4 ñậm ñặc với xúc tác là HClO4 70% lên thể tích dịch
lọc rồi ño trên máy quang kế ngọn lửa.
- Kali dễ tiêu (mg/100g ñất): xác ñịnh bằng dịch chiết amon acetat
(CH3COONH4) 1N có pH = 7.
33
- Ca2+, Mg2+: xác ñịnh bằng Trilon B. Dùng KCl 1N ñể ñẩy Ca2+ , Mg2+ ra
khỏi phức hệ hấp thu của ñất, tỷ lệ ñất / dung dịch là 1/5. Chuẩn ñộ bằng Trilon
B 0,05N với chỉ thị murexit và chromogenden.
2.3.5. Đo, ñếm các chỉ tiêu sinh trưởng
- Thời gian sinh trưởng: theo dõi thời gian nảy mầm, thời gian trổ cờ, thời
gian gieo ñến tung phấn, thời gian thu hoạch.
Thời gian nảy mầm: thời gian từ lúc gieo cho ñến khi có 50% số cây nhú
lên mặt ñất.
Thời gian trổ cờ: thời gian từ lúc gieo cho ñến khi có 50% số cây có cờ
dài 3-5 cm.
Thời gian tung phấn: thời gian từ lúc gieo cho ñến khi có 50% số cây có
cờ tung phấn.
Thời gian ñến thu hoạch (thời gian sinh trưởng): thời gian từ lúc gieo cho
ñến khi có 90% số cây có bắp ngô có lá bi chuyển sang màu vàng.
- Chiều cao cây (cm): ño bằng thước dây, ño từ gốc sát mặt ñất ñến mút lá
cao nhất ñể tính chiều cao từng thời kỳ. Đo chiều cao cây cuối cùng từ gốc sát
mặt ñất ñến ñiểm phân nhánh cờ ñầu tiên, ñịnh kỳ thời gian ño: 15 ngày/lần. Mỗi
ô chọn 10 cây ở 5 ñiểm chéo góc, lấy ở hàng thứ 2 và 3 (không tính 2 hàng bên
ngoài), sau ñó lấy trung bình, ñánh dấu số cây theo dõi.
- Tốc ñộ tăng trưởng chiều cao cây ñược tính theo công thức:
Tốc ñộ H2 – H1
= t Tăng trưởng chiều cao cây (cm/cây/ngày)
Trong ñó: H1: Chiều cao cây ño lần 1
H2: Chiều cao cây ño lần 2
t : thời gian giữa 2 lần ño
- Đường kính thân (cm): Đo lóng thứ 3 từ dưới lên ở thời kỳ chuẩn bị thu
hoạch.
2.3.6. Đánh giá khả năng chịu hạn của cây qua sức hút nước của lá và rễ
34
- Xác ñịnh sức hút nước của lá thông qua áp suất thẩm thấu theo phương pháp
Sacdacôp [10]. Thực hiện tại bộ môn Sinh học thực vật, trường Đại học Tây
Nguyên.
Định kỳ theo dõi: 3lần.
+ Lần 1: sau bón phân ñợt 1: 15 ngày (30 ngày sau gieo).
+ Lần 2: sau bón phân ñợt 2: 15 ngày (45 ngày sau gieo).
+ Lần 3: sau bón phân ñợt 3: 15 ngày (60 ngày sau gieo).
Phương pháp: ñưa một phần diện tích lá nhất ñịnh vào các dung dịch có
nồng ñộ chất tan khác nhau, chất tan ñó cây không sử dụng (lá không hút chất
tan ñó).
Tính sức hút nước của lá thông qua phương trình:
S = CTRi
Trong ñó: - C: nồng ñộ chất tan của dung dịch (M)
- S: sức hút nước (atm) - T: nhiệt ñộ tuyệt ñối = t0C + 273
- R: hằng số = 0,082
- i: hệ số phân li của chất tan (saccarose: i = 1)
- Xác ñịnh sức hút nước của rễ thông qua áp suất thẩm thấu theo phương pháp
Sacdacôp [10]. Thực hiện tại bộ môn Sinh học thực vật, trường Đại học Tây
Nguyên.
Theo dõi 1 lần ở giai ñoạn chịu hạn, 15 ngày sau khi bón phân ñợt 3 (45
ngày sau gieo)
2.3.7. Đánh giá chỉ số diện tích lá và hàm lượng diệp lục qua các công thức
- Diện tích lá, chỉ số diện tích lá theo dõi 15 ngày 1 lần, mỗi 1 công thức
theo dõi tất cả các lá trên cây của 10 cây ở 5 ñiểm chéo góc.
* Diện tích lá ñược tính theo công thức:
S = D x R x 0,7
Trong ñó: D: Chiều dài của lá (cm)
R: Chiều rộng của lá (cm)
35
0,7: Là hệ số ñiều chỉnh k
*Chỉ số diện tích lá:
Diện tích lá (m2)
Diện tích ñất (m2) LAI (Leaf area Index) = (m2 lá / m2 ñất)
- Đo hàm lượng diệp lục bằng phương pháp quang phổ hấp phụ tại Trung tâm
Nghiên cứu ñất, phân bón và môi trường Tây nguyên.
Số hiệu máy: Labomed, inC. Hãng: Spectro 22RS
Định kỳ theo dõi: 3lần.
+ Lần 1: Sau bón phân ñợt 1: 15 ngày (30 ngày sau gieo).
+ Lần 2: Sau bón phân ñợt 2: 15 ngày (45 ngày sau gieo).
+ Lần 3: Sau bón phân ñợt 3: 15 ngày (60 ngày sau gieo).
+ Đo quang phổ hấp phụ ánh sáng trên các bước sóng 664 nm, 647 nm.
+ Tính hàm lượng sắc tố dung dịch theo công thức [10].
dla = 11,78 D664 – 2,29D647
dlb = 20,05 D647 - 4,77 D664
Diệp lục tổng số = dla + dlb
Đơn vị tính: mg diệp lục/1g lá tươi
2.3.8. Theo dõi ñộ ẩm ñất
- Xác ñịnh ñộ ẩm của ñất theo thời gian: gieo, chuẩn bị trổ cờ, chín sữa và
vào chắc. Cân - sấy khô- tính ñộ ẩm %.
2.3.9. Theo dõi khả năng chống chịu sâu bệnh
Các chỉ tiêu Sâu - Bệnh: phương pháp ñiều tra phát hiện sâu, bệnh hại cây
trồng theo tiêu chuẩn của Cục Bảo vệ thực vật [5], [6]
- Sâu ñục thân, ñục bắp:
+ Cấp 1: < 5% số cây không bị sâu.
+ Cấp 2: từ 6 -> 15% số cây, số bắp bị sâu.
+ Cấp 3: từ 16 -> 25% số cây, số bắp bị sâu.
+ Cấp 4: từ 26 -> 35% số cây, số bắp bị sâu.
36
+ Cấp 5: từ 36 -> 50% số cây, số bắp bị sâu.
- Rệp cờ:
+ Cấp 1: < 5% số lá bị rệp.
+ Cấp 2: từ 5 -> 15% số lá bị rệp.
+ Cấp 3: từ 16 -> 30% số lá bị rệp.
+ Cấp 4: từ 31 -> 50% số lá bị rệp.
+ Cấp 5: > 50% số lá bị rệp.
- Bệnh khô vằn:
+ Tỷ lệ bệnh (TLB%): tính % số cây bị bệnh trong ô.
+ Chỉ số bệnh (CSB%):
CSB (%) = (4n1 + 3n2 + 2n3 + n4)/N x 4
n1: số cây có bẹ lá bắp bị bệnh.
n2: số cây có bẹ lá thứ nhất dưới lá bắp bị bệnh.
n3: số cây có bẹ lá thứ hai dưới lá bắp bị bệnh.
n4: số cây có bẹ lá thứ ba dưới lá bắp bị bệnh.
N: tổng số cây theo dõi.
2.3.10. Các yếu tố cấu thành năng suất
- Số bắp hữu hiệu trên cây: ñược tính bằng cách ñếm số bắp trên 10 cây
theo dõi từ ñầu ở 5 ñiểm chéo góc của ô thí nghiệm, rồi sau ñó tính số bắp hữu
hiệu trên cây.
- Số hàng hạt/bắp: tính hàng hạt khi có 50% số hạt so với hàng dài nhất.
- Số hạt trên hàng: ñếm theo hàng hạt có chiều dài trung bình trên bắp.
- Chiều dài bắp (cm): ñược ño từ phần bắp có hàng hạt dài trung bình, ño từ
cuối bắp ñến ñỉnh ñầu của hàng hạt.
- Tỷ lệ hạt/bắp (%): cân trọng lượng 5 bắp trước khi tách hạt, cân trọng
lượng hạt ngay sau khi tách, sau ñó tính tỷ lệ hạt/bắp.
- Đường kính bắp (cm): ño ở phần giữa của bắp.
- Khối lượng 1000 hạt (g): sử dụng cân chuyên dụng ño ở ñộ ẩm 14%.
- Năng suất lý thuyết (NSLT) ở ẩm ñộ 14% trên ô tính theo công thức:
37
NSLT (tạ/ha) = Số cây/ha x TLBHH x Số h/h x Số h/b x P1000 / 10.000
Trong ñó: TLBHH: là tỷ lệ bắp hữu hiệu.
h/h: là số hạt/hàng
h/b: là số hàng hạt/bắp
P1000: là trọng lượng 1000 hạt (g)
- Năng suất thực thu (NSTT): Do số cây trên ô thí nghiệm bị lấy ñi diện tích
lá nhiều ñể ño sức hút nước và tính hàm lượng diệp lục. Nên chỉ lấy số cây
không bị lấy mẫu lá ñể ño ñếm các chỉ tiêu, sau ñó tính năng suất lý thuyết, năng
suất thực thu bằng cách quy ñổi theo tỷ lệ %.
2.3.11. Phương pháp tính toán và xử lý số liệu
- Tính hiệu quả kinh tế của các công thức.
RAVC = GR – TC
Trong ñó:
RAVC: Là lợi nhuận (RAVC – Return Above Variable Cost)
GR: Tổng thu nhập thuần (GR – Gross Return)
TC: Tổng chi phí khả biến (TC – Total Variable Cost)
Và tỷ suất lợi nhuận toàn phần = (GR – TC)/TC
- Kết quả thí nghiệm ñược xử lý theo phần mềm : Excel và IRRSTAT
38
Chương 3
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Ảnh hưởng của liều lượng kali ñến sinh trưởng của cây ngô
Thời gian sinh trưởng của một giống ngô thay ñổi theo từng vùng sinh thái
khí hậu, từng vụ mùa, kỹ thuật gieo trồng, chế ñộ thâm canh khác nhau,…Việc
xác ñịnh chính xác thời gian sinh trưởng là một trong những vấn ñề hết sức quan
trọng trong sản xuất nông nghiệp. Trên cơ sở ñó người ta xác ñịnh ñược các yêu
cầu kỹ thuật cần thiết cho cây trồng. Đồng thời, giúp nông dân chủ ñộng bố trí
thời vụ hợp lý ñể tận dụng tốt các ñiều kiện ngoại cảnh của từng vùng sản xuất
cụ thể nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
3.1.1. Ảnh hưởng của các công thức phân bón kali khác nhau ñến thời gian
sinh trưởng của giống ngô CP 888
Bảng 3.1 : Ảnh hưởng của các công thức phân bón kali khác nhau ñến thời gian
sinh trưởng của giống ngô CP 888 (ngày sau gieo)
Thời gian gieo Thời gian gieo Thời gian gieo Thời gian gieo
ñến thu hoạch ñến tung phấn ñến trổ cờ CT ñến nảy mầm
(ngày) (ngày) (ngày) (ngày)
57 60 98 5 CT1
57 60 100 5 CT2
58 61 102 5 CT3
59 62 102 5 CT4
60 63 104 5 CT5
Giai ñoạn từ gieo ñến mọc (5 ngày), ñây là giai ñoạn cây con lấy chất dinh
dưỡng chủ yếu từ nội nhũ của hạt và sự phát triển của cây phụ thuộc vào các yếu
tố như chất lượng hạt giống, kỹ thuật làm ñất và ñiều kiện ngoại cảnh. Tác dụng
của giai ñoạn này, là tạo cho cây con có sức sống cao, thể hiện sự ñồng ñều của
cả ruộng.
39
Qua bảng 3.1 cho thấy, tăng hàm lượng kali từ 10% ñến 40%, thời gian từ
gieo ñến trỗ cờ (57 – 60 ngày), tung phấn ( 60 – 63 ngày) và thu hoạch (98 – 104
ngày) của các công thức tăng dần. Như vậy, hàm lượng kali tăng giúp cho cây
ngô chống chịu hạn tốt hơn và thời gian sinh trưởng ñược kéo dài.
3.1.2. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến
thời gian sinh trưởng của giống ngô CP 888
Bảng 3.2: Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến thời
gian sinh trưởng của giống ngô CP 888 (ngày sau gieo)
Thời gian gieo Thời gian gieo Thời gian gieo Thời gian gieo
ñến thu hoạch ñến tung phấn ñến trổ cờ CT ñến nảy mầm
(ngày) (ngày) (ngày) (ngày)
CT1 5 57 60 98
CT2.1 5 57 60 99
CT3.1 5 59 61 104
CT4.1 5 61 63 105
CT5.1 5 61 63 105
Qua bảng 3.2 cho thấy, giai ñoạn từ gieo ñến mọc, tất cả các công thức thí
nghiệm ñều có thời gian mọc là 5 ngày sau gieo. Khi tăng hàm lượng kali từ
10% ñến 40%, thời gian các giai ñoạn sinh trưởng, sinh thực cũng kéo dài ra.
Tuy nhiên, nếu tăng hàm lượng phân kali tập trung vào lần bón thúc 2 và 3 thì
thời gian của các giai ñoạn trên dài hơn so với tăng hàm lượng kali chia ñều cho
3 giai ñoạn bón.
Từ giai ñoạn trỗ cờ ñến giai ñoạn thu hoạch, giai ñoạn này nhạy cảm và
cần nước nhất ñối với cây ngô, ñặc biệt từ khi trỗ cờ ñến chín sữa [33]. Kết quả
thí nghiệm trên cho thấy, càng tăng hàm lượng kali ở giai ñoạn cây ngô bước vào
giai ñoạn sinh thực thì khả năng chịu hạn càng cao và kéo dài ñược thời gian
sinh trưởng của cây, khoảng cách giữa thời gian trỗ cờ và tung phấn càng rút
ngắn.
40
3.1.3. Ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau ñến tốc ñộ tăng
trưởng chiều cao cây
Bảng 3.3: Ảnh hưởng của các công thức phân bón kali khác nhau ñến tốc ñộ tăng
trưởng chiều cao cây của giống ngô CP 888
Tốc ñộ tăng trưởng chiều cao cây qua các giai ñoạn(cm/ngày) CT 30 ngày sau gieo 45 ngày sau gieo 60 ngày sau gieo
CT1 4,21 4,25 0,71
CT2 4,27 4,35 0,87
CT3 4,22 4,62 1,32
CT4 4,46 4,51 1,44
CT5 4,25 4,36 1,37
Chiều cao cây ngô là chỉ tiêu phản ánh sự sinh trưởng và phát triển của cây
ngô. Ở giai ñoạn 30 và 45 ngày sau gieo, tốc ñộ tăng trưởng chiều cao cây giữa
các công thức qua 2 giai ñoạn tương ñương nhau, có sự khác biệt nhưng chênh
lệch không lớn và ñều cao hơn so với ñối chứng, biến ñộng từ 4,21 ñến 4,62
cm/ngày.
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG CHIỀU CAO CÂY
5
4.5
4
3.5
CT1
3
CT2
2.5
CT3
y à g n m/
c
CT4
2
CT5
1.5
1
0.5
0
30 NSG
45 NSG
60 NSG
SỐ NGÀY SAU GIEO
Hình 3.1: Tốc ñộ tăng trưởng chiều cao cây qua các công thức bón kali khác
nhau
41
Ở giai ñoạn 60 ngày sau gieo, có sự khác biệt lớn về tốc ñộ tăng trưởng
chiêù cao cây giữa các công thức. Tăng hàm lượng kali, tốc ñộ tăng trưởng chiều
cao cây tăng, ñặc biệt CT4.
Như vậy, ở giai ñoạn 30 và 45 ngày là giai ñoạn cây ngô chưa chịu ảnh
hưởng bởi hạn hán nên các công thức bón kali khác nhau ảnh hưởng không rõ rệt
ñến tốc ñộ tăng trưởng chiều cao cây [17]. Giai ñoạn 60 ngày sau gieo, giai ñoạn
cây ngô bắt ñầu chịu ảnh hưởng bởi hạn thì tăng hàm lượng kali ñã làm tăng tốc
ñộ tăng trưởng chiều cao cây [50].
3.1.4. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến tốc ñộ
tăng trưởng chiều cao cây
Bảng 3.4: Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến tốc ñộ
tăng trưởng chiều cao cây của giống ngô CP 888
Tốc ñộ tăng trưởng chiều cao cây qua các giai ñoạn(cm/ngày) CT 30 ngày sau gieo 45 ngày sau gieo 60 ngày sau gieo
CT1 4,17 4,32 0,71
CT2.1 3,79 3,97 1,20
CT3.1 3,96 4,10 1,90
CT4.1 4,08 4,12 2,13
CT5.1 4,30 4,50 1,90
Khi tăng hàm lượng kali chia ñều cho 2 giai ñoạn bón thúc lần 2 và 3, ở giai
ñoạn 30 và 45 ngày sau gieo, kết quả thu ñược tương tự như thí nghiệm tăng
hàm hàm lượng kali chia ñều cho 3 giai ñoạn bón thúc. Nhưng giai ñoạn 60 ngày
sau gieo, tốc ñộ tăng trưởng chiều cao cây có sự tăng mạnh hơn nhiều (bảng 3.3,
bảng 3.4). Như vậy, thời ñiểm bón phân kali tập trung cho lần bón thúc 2 và 3 thì
cây sinh trưởng tốt hơn.
42
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG CHIỀU CAO CÂY
5
4,5
4
3,5
CT1
3
CT2.1
CT3.1
2,5
y à g n m/ c
CT4.1
2
CT5.1
1,5
1
0,5
0
30 NSG
45 NSG
60 NSG
SỐ NGÀY SAU GIEO
Hình 3.2: Tốc ñộ tăng trưởng chiều cao cây qua liều lượng và thời ñiểm bón kali
khác nhau
3.1.5. Ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau ñến chiều cao cây và
ñường kính thân
Bảng 3.5: Ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau ñến chiều cao cây và
ñường kính thân
Chiều cao cây (cm) Đường
Công thức kính thân 15 ngày 30 ngày sau 45 ngày sau 60 ngày sau
(cm) sau gieo gieo gieo gieo
30,4 CT1 93,5 156,3 176,8a 2,46a
29,6 CT2 93,6 158,8 178,6a 2,49a
30,4 CT3 93,7 163,1 184,7a 2,51a
30,4 CT4 97,3 165,1 175,8a 2,56a
29,8 CT5 86,1 151,6 164,7a 2,57a
LSD 5% 27,9 0,113
CV% 8,7 2,5
43
Chiều cao cây phụ thuộc vào ñặc tính của giống và ñiều kiện ngoại cảnh, nó
phản ánh khả năng sinh trưởng của cây trồng.
Chiều cao cây qua các giai ñoạn, ñường kính thân (chỉ theo dõi ở giai ñoạn
thu hoạch) có sự khác biệt không ñáng kể và không có ý nghĩa về mặt thống kê.
Điều ñó ñã chứng tỏ, chiều cao cây và ñường kính thân chủ yếu phụ thuộc vào
giống (bảng 3.5).
BIỂU ĐỒ ĐƯỜNG KÍNH THÂN
2.58
2.56
2.54
2.52
CT1
CT2
2.5
CT3
m c
2.48
CT4
CT5
2.46
2.44
2.42
2.4
CÔNG THỨC
Hình 3.3: Biểu ñồ ñường kính thân dưới ảnh hưởng của các công thức bón kali
khác nhau
ĐỘNG THÁI TĂNG TRƯỞNG CHIỀU CAO CÂY
200
180
160
140
CT1
120
CT2
100
CT3
m c
CT4
80
CT5
60
40
20
0
15 NSG
30 NSG
45 NSG
60 NSG
SỐ NGÀY SAU GIEO
Hình 3.4: Động thái tăng trưởng chiều cao cây dưới ảnh hưởng của các công
thức bón kali khác nhau
44
3.1.6. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến chiều
cao cây và ñường kính thân
Bảng 3.6: Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến chiều
cao cây và ñường kính thân
Chiều cao cây (cm) Đường
Công thức kính thân 15 ngày 30 ngày 45 ngày 60 ngày sau
(cm) sau gieo sau gieo sau gieo gieo
30,6 93,1 158,0 190,0a CT1 2,56a
29,9 93,4 153,0 180,0a CT2.1 2,54a
29,0 99,5 161,0 189,7a CT3.1 2,57a
30,3 97,0 159,7 188,1a CT4.1 2,56a
30,7 99,1 166,7 192,5a CT5.1 2,58a
15,98 LSD 5% 0,155
4,7 CV% 3,3
Qua bảng 3.6 cho thấy, chiều cao cây qua các giai ñoạn theo dõi và ñường
kính thân không có sự khác biệt giữa các công thức, không có ý nghĩa về mặt
thống kê.
ĐỘNG THÁI TĂNG TRƯỞNG CHIỀU CAO CÂY
250
200
CT1
CT2.1
150
CT3.1
m c
100
CT4.1
CT5.1
50
0
15 NSG
30 NSG
45 NSG
60 NSG
SỐ NGÀY SAU GIEO
Hình 3.5: Động thái tăng trưởng chiều cao cây dưới ảnh hưởng của liều lượng và
thời ñiểm bón kali khác nhau
45
BIỂU ĐỒ ĐƯỜNG KÍNH THÂN
2,59
2,58
2,57
CT1
2,56
CT2.1
CT3.1
m c
2,55
CT4.1
CT5.1
2,54
2,53
2,52
CÔNG THỨC
Hình 3.6: Biểu ñồ ñường kính thân dưới ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm
bón kali khác nhau
Như vậy, có thể kết luận chiều cao cây và ñường kính thân chủ yếu phụ
thuộc vào giống và ít chịu ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác
nhau (hình 3.3, hình 3.4).
3.1.7. Ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau ñến chỉ số diện tích
lá và hàm lượng diệp lục
Chỉ số diện tích lá là chỉ tiêu quan trọng nhằm phản ánh tình hình sinh
trưởng và phát triển của cây trồng, qua ñó có thể sắp xếp, ñiều chỉnh mật ñộ, áp
dụng các biện pháp kỹ thuật hợp lý giúp cây trồng ñạt hiệu quả kinh tế cao.
Cơ quan quang hợp chính của cây ngô là bộ lá, bộ lá xanh của cây ngô có ý
nghĩa rất lớn ñến năng suất của ngô. Cây ngô có bộ lá phát triển mạnh, diện tích
bề mặt lớn thì cây sẽ quang hợp mạnh, chất khô tạo ra nhiều dẫn ñến năng suất
hạt sẽ cao. Hiệu quả của quang hợp phụ thuộc vào các sắc tố có trong cây, trong
ñó, diệp lục là sắc tố chính và quan trọng nhất của quá trình quang hợp.
*Chỉ số diện tích lá.
Qua bảng 3.7 cho thấy, ở giai ñoạn 15, 30 và 45 ngày sau gieo, chỉ số diện tích
lá giữa các công thức chênh lệch không ñáng kể. Ở giai ñoạn 60 ngày sau gieo, ñây
46
là giai ñoạn cây ngô chịu ảnh hưởng bởi hạn hán, chỉ số diện tích lá giữa các công
thức có sự sai khác có ý nghĩa về mặt thống kê.
Tăng 10% kali so với ñối chứng, sự sai khác về chỉ số diện tích lá không ñáng
kể. Tăng 20% – 40% kali so với ñối chứng, chỉ số diện tích lá sai khác rất có ý nghĩa về mặt thống kê. Đạt cao nhất là CT4 (6,30 m2 lá/m2), tiếp ñến là CT 5 ( 6,14 m2 lá/m2 ñất).
Như vậy, trong ñiều kiện thuận lợi, hàm lượng kali khác nhau ảnh hưởng
không rõ ñến chỉ số diện tích lá. Trong ñiều kiện stress về nước, tăng hàm lượng
kali sẽ gia tăng khả năng chịu hạn, phát triển bộ lá, cải thiện khả năng giữ nước
trong mô, bảo vệ cấu trúc nguyên vẹn và chức năng của protein tạo ñiều kiện tối ưu
cho cây phát triển.[59]
Bảng 3.7 : Ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau ñến chỉ số diện
Diệp lục (mg/g lá) Chỉ tiêu tích lá (LAI) và diệp lục ở ngô CP 888 LAI (m2 lá/ m2 ñất)
15 30 30 45 NSG 60 NSG 45 NSG 60 NSG CT NSG NSG NSG
CT1 0,0064 1,35 1,51 4,42 5,00c 1,72 1,73d
CT2 0,0064 1,41 1,50 4,34 5,10c 1,78 1,98cd
CT3 0,0063 1,41 1,43 4,66 5,53b 1,74 2,10bc
CT4 0,0062 1,43 1,40 4,85 6,30a 1,77 2,28ab
CT5 0,0064 1,42 1,43 4,87 6,14a 1,83 2,37a
LSD 5% 0,373 0,253
CV% 3,6 6,7
*Hàm lượng diệp lục
Ở giai ñoạn 30 và 45 ngày sau gieo, hàm lượng diệp lục trong lá của các
công thức tăng nhưng chênh lệch giữa các công thức không ñáng kể.
Ở giai ñoạn 60 ngày sau gieo, tăng hàm lượng kali từ 20% ñến 40% so với
ñối chứng, hàm lượng diệp lục tố tăng mạnh hơn, ñặc biệt công thức 4 và công
47
thức 5. Sự sai khác về hàm lượng diệp lục trong lá giữa các công thức có ý nghĩa
về mặt thống kê.
Như vậy, ở giai ñoạn mẫn cảm với hạn, tăng hàm lượng kali ñã tăng hàm
lượng diệp lục ở lá, duy trì cường ñộ quang hợp mạnh. Có lẽ, kali có vai trò duy
trì tính ổn ñinh của sự sinh trường dưới ñiều kiện bất lợi của các yếu tố ngoại
cảnh, hoạt hóa enzyme xúc tác cho quá trình tổng hợp diệp lục tố…[47], [48],
[56], [60].
ĐỘNG THÁI TĂNG TRƯỞNG CHỈ SỐ DIỆN TÍCH LÁ
7
6
5
CT1
4
CT2
CT3
CT4
3
t ấ ñ 2 m / á l 2 m
CT5
2
1
0
15 NSG
30 NSG
45 NSG
60 NSG
SỐ NGÀY SAU GIEO
Hình 3.7: Động thái tăng trưởng chỉ số diện tích lá của giống ngô CP 888 qua
các công thức bón kali khác nhau
ĐỘNG THÁI TĂNG TRƯỞNG DIỆP LỤC Ở LÁ
2,5
2
CT1
1,5
CT2
CT3
á l g / g m
CT4
1
CT5
0,5
0
30 NSG
45 NSG
60 NSG
SỐ NGÀY SAU GIEO
Hình 3.8: Động thái tăng trưởng diệp lục tổng số của giống ngô CP 888 qua
các công thức bón kali khác nhau
48
3.1.8. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến chỉ số
diện tích lá và hàm lượng diệp lục
*Chỉ số diện tích lá
Tương tự như thí nghiệm tăng hàm lượng kali chia ñều cho 3 giai ñoạn bón.
Trong thí nghiệm này, ở giai ñoạn 15, 30 và 45 ngày sau gieo, chỉ số diện tích lá
của các công thức chênh lệch không ñáng kể. Ở giai ñoạn 60 ngày sau gieo, tăng
hàm lượng kali từ 10% ñến 40%, chỉ số diện tích lá tăng dần và sự sai khác này
có ý nghĩa về mặt thống kê. Điều ñó cũng chứng tỏ rằng, tăng hàm lượng kali
trong ñiều kiện thiếu nước ñã tăng khả năng chịu hạn, phát triển bộ lá.[59]
So với thí nghiệm tăng hàm lượng kali chia ñều cho 3 lần bón thúc thì thí
nghiệm tăng hàm lượng kali chia ñều cho 2 lần bón thúc, chỉ số diện tích lá ở
giai ñoạn 60 ngày sau gieo có tăng hơn qua các công thức và liều lượng tương
ứng nhưng không ñáng kể. Như vậy, chỉ số diện tích lá phụ thuộc nhiều vào hàm
lượng phân kali mà ít chịu ảnh hưởng của thời ñiểm bón.
Bảng 3.8: Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến chỉ số
Diệp lục (mg/g lá) Chỉ tiêu diện tích lá (LAI) và diệp lục ở ngô CP 888 LAI (m2 lá/ m2 ñất)
CT 15 NSG 30 NSG 45 NSG 60 NSG 30 NSG 45 NSG 60 NSG
CT1 0,0064 1,29 4,26 4,96c 1,50 1,79 1,79c
CT2.1 0,0064 1,33 4,29 5,16c 1,47 1,86 1,86bc
CT3.1 0,0063 1,24 4,45 5,66b 1,53 1,76 1,99bc
CT4.1 0,0062 1,34 4,43 6,37a 1,47 1,79 2,21ab
CT5.1 0,0064 1,47 4,65 6,40a 1,53 1,87 2,55a
LSD 5% 0,332 0,371
CV% 3,2 9,8
49
ĐỘNG THÁI TĂNG TRƯỞNG CHỈ SỐ DIỆN TÍCH LÁ
7
6
5
CT1
4
CT2.1
CT3.1
CT4.1
3
t ấ ñ 2 m / á l 2 m
CT5.1
2
1
0
15 NSG
30 NSG
45 NSG
60 NSG
SỐ NGÀY SAU GIEO
Hình 3.9: Động thái tăng trưởng chỉ số diện tích lá của giống ngô CP 888 qua
liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau.
*Hàm lượng diệp lục
Hàm lượng diệp lục ở giai ñoạn 30 và 45 ngày sau gieo, biến ñộng nhỏ qua
các công thức, không chịu ảnh hưởng của các hàm lượng kali và thời ñiểm bón
kali khác nhau so với ñối chứng.
Giai ñoạn 60 ngày sau gieo, tăng hàm lượng kali chia ñều cho 2 lần bón
thúc, kết quả thu ñược tương tự như tăng hàm lượng kali chia ñều cho 3 lần bón
thúc, nhưng hàm lượng diệp lục tố cao hơn (bảng 3.7, bảng 3.8)
Từ hai thí nghiệm cho thấy, trong giai ñoạn không chịu ảnh hưởng bởi hạn,
chỉ số diện tích lá và hàm lượng diệp lục giữa các công thức biến ñộng nhỏ.Tuy
nhiên, ở giai ñoạn stress về nước, thí nghiệm tăng hàm lượng kali tập trung cho
giai ñoạn bón thúc lần 2 và 3, khả năng chịu hạn của cây tốt hơn thể hiện qua chỉ
số diện tích lá và hàm lượng diệp lục tăng.
50
ĐỘNG THÁI TĂNG TRƯỞNG DIỆP LỤC Ở LÁ
3
2,5
2
CT1
CT2.1
1,5
CT3.1
á l g / g m
CT4.1
CT5.1
1
0,5
0
30 NSG
45 NSG
60 NSG
SỐ NGÀY SAU GIEO
Hình 3.10: Động thái tăng trưởng diệp lục tổng số của giống ngô CP 888 qua
liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau
3.2. Ảnh hưởng của liều lượng kali ñến khả năng chịu hạn của cây ngô
3.2.1. Độ ẩm ñất
Nước là yếu tố môi trường rất quan trọng ñối với cây ngô. Trong quá trình
sống cây ngô ñòi hỏi một lượng nước khá lớn ñể sinh trưởng, phát triển và quang
hợp tạo vật chất xây dựng cơ thể. Một cây ngô trong một vòng ñời cần phải có
200 lít nước ñể sinh trưởng phát triển và tạo năng suất. Một héc ta (ha) ngô cần 3000-4000 m3 nước tương ñương với lượng mưa 300-400 mm ñược phân bố ñều
suốt cả vụ. Các nhà nghiên cứu ñánh giá ngô là cây sử dụng nước có hiệu quả ñể
tạo ra một ñơn vị chất khô cây ngô cần 349 ñơn vị nước, chỉ sau cây cao lương
(cần 305 ñơn vị nước). Nhưng do cây ngô là cây có khả năng tích luỹ ñược một
lượng sản phẩm lớn trong một vụ nên cây ngô ñòi hỏi ñược cung cấp một lượng
nước cao. [14]
Nghiên cứu về mối quan hệ giữa lượng mưa và mức ñộ thích ứng của cây
ngô, Lê Quý Kha cho thấy: khoảng 4 tuần trong thời gian ngô trổ cờ kết hạt, nếu
vùng nào có lượng mưa ít hơn 100mm ñược coi là vùng không phù hợp ñối với
51
sản xuất ngô, vùng nào có lượng mưa lớn hơn 200mm ñược coi là phù hợp cho
hầu hết các giống ngô, lượng mưa trong khoảng 100 – 200 mm ñược coi là vùng
thiếu nước ñối với sản xuất ngô[15].
Độ ẩm ñất khu vực thí nghiệm ñược trình bày ở bảng 3.9.
Bảng 3.9: Độ ẩm ñất khu vực thí nghiệm qua các giai ñoạn chính của quá trình
sinh trưởng sinh thực của cây ngô CP 888
Độ ẩm ñất (%)
Trổ cờ Vào chắc Chín sữa
Tầng 0 ñến Tầng 30 Tầng 0 ñến Tầng 30-50 Tầng 0 ñến Tầng 30 ñến
30cm ñến 50 cm 30cm cm 30cm 50 cm
25% 31% 18% 23% 22% 27%
Giai ñoạn trỗ cờ, hầu hết ở các công thức ñều diễn ra quá trình trỗ cờ bình
thường. Vậy, ñộ ẩm ñất (25 – 31%) chưa ảnh hưởng ñến quá trình trỗ cờ của
ngô.
Giai ñoạn chín sữa: ñộ ẩm ñất ở tầng 0 - 30 cm là 18%, tầng 30 – 50 cm là
23%. Ở ñộ ẩm này cùng với giai ñoạn rất cần nước của cây ngô hầu hết ở các
công thức ñã xảy ra tình trạng héo tạm thời, trong ñó ở ñối chứng và các công
thức tăng nhẹ hàm lượng kali (10%) quá trình héo xảy ra mạnh hơn.
Giai ñoạn vào chắc: ñộ ẩm ñất ở tầng 0 - 30 cm là 22%, tầng 30 – 50 cm
là 27%. Trong giai ñoạn này nhu cầu nước của ngô giảm dần, hơn nữa ñộ ẩm ñất
vẫn còn thuận lợi cho cây ngô phát triển vì còn ảnh hưởng của lượng nước tưới ở
giai ñoạn chín sữa. Do ñó, ñể ñánh giá mức ñộ chịn hạn và khả năng cho năng
suất của các công thức chúng tôi ñã không can thiệp lượng nước vào cho ñến
cuối vụ.
Qua theo dõi thời tiết khí hậu khu vực thí nghiệm kết hợp theo dõi ñộ ẩm
ñất chúng tôi nhận thấy, ở thí nghiệm bón các công thức kali khác nhau thì thời
gian trỗ cờ của các nghiệm thức biến ñộng từ 57 ñến 60 ngày sau gieo (Bảng
3.1). Ở thí nghiệm sử dụng liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau thì thời
52
gian trỗ cờ của các nghiệm thức biến ñộng từ 57 ñến 61 ngày sau gieo (Bảng
3.2).
Vậy, càng tăng hàm lượng kali, nhất là hàm lượng kali ở giai ñoạn chịu
hạn thì thời gian trỗ cờ càng chậm lại, cây sinh trưởng tốt hơn. Ngược lại ở các
nghiệm thức không hoặc tăng lượng nhỏ kali thì sự hóa già xãy ra sớm, thời
gian phát triển xảy ra nhanh và kết quả là trỗ cờ sớm.
Cùng một ñộ ẩm như nhau, nhưng mức ñộ héo của các công thức khác
nhau, ñiều ñó chứng tỏ rằng hàm lượng kali ñã ảnh hưởng ñến khả năng hút
nước của cây, theo dõi bộ rễ cây ngô cũng cho thấy, càng tăng hàm lượng kali
thì sự phát triển bộ rễ càng tốt, rễ ăn sâu và có khả năng huy ñộng nước ở tầng
sâu ñể chóng hạn tốt hơn (hình 3.16).
Giai ñoạn 10 ngày sau khi phun râu (giai ñoạn mẩy hạt) và 22 ngày sau
khi phun râu (giai ñoạn hạt sữa): ở công thức ñối chứng biểu hiện héo tạm thời
mạnh, các công thức khác héo tạm thời nhẹ hơn, song ñây là giai ñoạn cây ngô cần nước do ñó chúng tôi phải tưới bổ sung với một lượng nước tối thiểu: 300m3
nước/ha trên một ñợt tưới (hình 6).
3.2.2. Ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau ñến sức hút nước của
lá và của rễ
Nước là nguyên liệu của quá trình quang hợp, khi bị thiếu nước khí khổng
ñóng, tế bào thịt lá trở nên thiếu CO2, vì vậy pha tối của quang hợp bị ảnh
hưởng, CO2 vận chuyển vào lục lạp cũng phải thông qua nước cho nên khi thiếu
nước dòng CO2 vào lục lạp cũng giảm.
Áp suất thẩm thấu trong tế bào là nhân tố quyết ñịnh ñến sức hút nước. Áp
suất thẩm thấu chủ yếu ñược tạo thành bởi sự hòa tan các chất như: ñường, acid hữu cơ, các ion (ñặc biệt là K+)… Sự ñiều chỉnh áp suất thẩm thấu không chỉ
ñược tìm thấy ở lá mà còn thấy ở rễ, ñặc biệt là vùng mô phân sinh rễ, nó cho
phép rễ tăng cường khả năng lấy nước. [27]
53
Bảng 3.10: Ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau ñến sức hút nước
của lá và của rễ.
Chỉ tiêu Sức hút nước của lá (atm) Sức hút nước của rễ (atm)
30 NSG 45 NSG 60 NSG CT 60 NSG
CT1 7,38 18,53 18,58d 15,91c
CT2 9,19 18,69 20,82cd 16,98bc
CT3 9,59 19,18 22,66bc 18,58ab
CT4 10,34 19,74 25,15ab 19,38a
CT5 10,91 21,60 25,63a 20,02a
LSD 5% 2.73 1.895
CV% 6.6 5.7
* Sức hút nước của lá:
Ở giai ñoạn 30 và 45 ngày sau gieo: tăng hàm lượng kali từ 10 ñến 40% so
với ñối chứng, sức hút nước của các công thức tăng dần và ñều cao hơn so với
ñối chứng.
Ở giai ñoạn 60 ngày sau gieo: sức hút nước của ñối chứng không tăng so
với giai ñoạn 45 ngày sau gieo. Các công thức còn lại sức hút nước tăng mạnh và
tỷ lệ thuận với hàm lượng kali, sự khác biệt này có ý nghĩa về mặt thống kê.
* Sức hút nước của rễ:
Sức hút nước của rễ cũng tăng dần tỷ lệ thuận với tăng hàm lượng kali và
sự sai khác này có ý nghĩa về mặt thống kê.
Như vậy, tăng hàm lượng kali ñã ảnh hưởng tích cực ñến việc hấp thu và
vận chuyển nước từ ñất. Càng tăng hàm lượng kali, cây càng tận dụng lượng nước trong ñất cao hơn. Điều ñó chứng tỏ ion K+ ñã làm tăng áp suất thẩm thấu
trong tế bào lá, tăng sức hút nước của cây.[27] Đồng thời, kali tăng cũng tăng áp
suất thẩm thấu ở rễ, rễ phát triển sâu hơn và huy ñộng ñược nước ở tầng sâu.[57]
Kali tăng, làm giảm tính thấm của lá và tăng sức trương trong ñiều kiện hạn
hán, tăng khả năng giữ nước, tăng tiềm năng chứa nước trong lá, gia tăng hiệu
54
quả sử dụng nước. Vì vậy, kali tăng sẽ làm tăng khả năng chống hạn và sử dụng
nước một cách hiệu quả trong mùa vụ.[54]
ĐỘNG THÁI SỨC HÚT NƯỚC Ở LÁ
30
25
CT1
20
CT2
15
CT3
m t a
CT4
10
CT5
5
0
30 NSG
45 NSG
60 NSG
SỐ NGÀY SAU GIEO
Hình 3.11: Động thái sức hút nước ở lá của giống ngô CP 888 qua các công thức
bón kali khác nhau
BIỂU ĐỒ SỨC HÚT NƯỚC Ở RỄ
25
20
CT1
15
CT2
CT3
m t a
CT4
10
CT5
5
0
CÔNG THỨC
Hình 3.12: Biểu ñồ sức hút nước ở rễ của giống ngô CP 888 qua các công thức
bón kali khác nhau.
55
3.2.3. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến sức hút
nước của lá và của rễ
Bảng 3.11: Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến sức
hút nước của lá và của rễ
Chỉ tiêu Sức hút nước của lá (atm) Sức hút nước của rễ (atm)
CT 30 NSG 45 NSG 60 NSG 60 NSG
CT1 7,38 18,69 18,90c 16,74c
9,19 19,98 22,82b 17,78bc CT2
CT3 9,59 21,03 25,07b 18,98b
CT4 10,34 20,14 25,79ab 19,62ab
CT5 10,91 21,85 27,79a 21,22a
LSD 5% 2.247 2.164
CV% 5.1 6.3
* Sức hút nước của lá:
Tương tự như thí nghiệm tăng hàm lượng kali chia ñều cho 3 giai ñoạn
bón. Ở giai ñoạn 30 và 45 ngày sau gieo sức hút nước của các công thức tăng
dần theo hàm lượng kali và ñều cao hơn so với ñối chứng.
Ở giai ñoạn 60 ngày sau gieo: sức hút nước của các công thức có sự sai
khác biến ñộng (22,82 - 27,79 atm), ñều cao hơn so với ñối chứng và có ý nghĩa
về mặt thống kê.
* Sức hút nước của rễ cũng có sự biến ñộng (17,78 - 21,22 atm), cao hơn
so với ñối chứng và có ý nghĩa về mặt thống kê.
So với thí nghiệm tăng hàm lượng kali chia ñều cho 3 giai ñoạn bón, thí
nghiệm tăng hàm lượng kali tập trung cho giai ñoạn bón thúc lần 2 và 3 ñã làm
tăng sức hút nước ở lá và rễ mạnh hơn trong giai ñoạn mẫn cảm với hạn. Điều ñó
chứng tỏ dinh dưỡng kali thích hợp sẽ tăng cường khả năng chống hạn, sử dụng
nước có hiệu quả và giúp cây tăng trưởng trong ñiều kiện hạn hán, duy trì áp suất
56
trương ở lá khi lượng nước thấp, cải thiện khả năng sống của cây trong ñiều kiện
ngoại cảnh bất lợi.[51]
ĐỘNG THÁI SỨC HÚT NƯỚC Ở LÁ
30
25
20
CT1
CT2.1
15
CT3.1
m t a
CT4.1
CT5.1
10
5
0
30 NSG
45 NSG
60 NSG
SỐ NGÀY SAU GIEO
Hình 3.13: Động thái sức hút nước ở lá của giống ngô CP 888 qua liều lượng
và thời ñiểm bón kali khác nhau
BIỂU ĐỒ SỨC HÚT NƯỚC Ở RỄ
25
20
CT1
15
CT2.1
CT3.1
m t a
CT4.1
10
CT5.1
5
0
CÔNG THỨC
Hình 3.14: Biểu ñồ sức hút nước ở rễ của giống ngô CP 888 qua liều lượng và
thời ñiểm bón kali khác nhau
57
3.3. Ảnh hưởng của liều lượng kali ñến khả năng chống chịu sâu bệnh ở
ngô
3.3.1. Ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau ñến khả năng chống
chịu sâu bệnh của giống ngô CP 888 tại xã Ea phê – Krông Pắc – Đăk Lăk
Việc thường xuyên theo dõi diễn biến các loại sâu bệnh hại trên ñồng ruộng
trong từng giai ñoạn sinh trưởng và phát triển của cây trồng là vấn ñề hết sức cần
thiết vì sâu bệnh hại là một trong những nguyên nhân chính làm giảm năng suất
nghiêm trọng cho cây ngô.
Qua bảng 3.12 cho thấy:
Sâu ñục thân (Ostrinia nubilalis), công thức 1 (ñối chứng) có tỷ lệ sâu hại
ñạt cấp cao nhất - cấp 2, các công thức còn lại có tỷ lệ sâu hại ở cấp 1.
Rệp cờ (Aphis maydis), tất cả các CT ñều có tỷ lệ rệp hại nhẹ - cấp 1.
Bệnh khô vằn (Rhizoctonia solani), tỷ lệ bệnh cao nhất là CT 2, CT 4
(5,9%), thấp nhất là CT 5 (4,6%) và ñều thấp hơn so với ñối chứng. Về chỉ số
bệnh biến ñộng từ 1,86 ñến 3,21% và ñều thấp hơn so với ñối chứng.
Bảng 3.12: Ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau ñến khả năng
chống chịu sâu bệnh của giống ngô CP 888
Bệnh khô vằn Sâu ñục thân Công thức Rệp cờ (cấp) (cấp) Tỷ lệ bệnh (%) Chỉ số bệnh (%)
CT1 2 1 6,9 3,25
CT2 1 1 5,9 3,21
CT3 1 1 5,4 2,98
CT4 1 1 5,9 3,15
CT5 1 1 4,6 1,86
3.3.2. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến khả
năng chống chịu sâu bệnh của giống ngô CP 888 tại xã Ea phê – Krông Pắc –
Đăk Lăk
58
Bảng 3.13: Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến khả
năng chống chịu sâu bệnh của giống ngô CP 888
Bệnh khô vằn Sâu ñục thân Công thức Rệp cờ (cấp) Chỉ số bệnh (cấp) Tỷ lệ bệnh (%) (%)
CT1 1 2 6,8 3,25
CT2.1 1 1 5,9 3,12
CT3.1 1 1 5,7 3,05
CT4.1 1 1 5,3 2,98
CT5.1 1 1 4,2 1,94
Sâu ñục thân (Ostrinia nubilalis), các công thức ñều có mức ñộ sâu ñục
thân ở cấp 1 và thấp hơn so với ñối chứng là cấp 2.
Rệp cờ (Aphis maydis), tất cả các công thức ñều có mức ñộ rệp gây hại ở
mức thấp nhất – cấp 1.
Bệnh khô vằn (Rhizoctonia solani), qua bảng 2.16 cho thấy tỷ lệ bệnh giảm
dần theo các công thức tăng hàm lượng kali và ñều thấp hơn so với ñối chứng.
Về chỉ số bệnh biến ñộng từ 1,94 ñến 3,12% và ñều thấp hơn so với ñối chứng.
Như vậy, do thí nghiệm ñược bố trí lệch vụ ñể theo dõi khả năng chịu hạn
của cây ngô, ñồng thời ruộng ngô ñược chăm sóc theo ñúng quy trình nên khả
năng sinh trưởng phát triển mạnh, kháng ñược sâu bệnh. Hơn nữa, tăng hàm
lượng kali cũng làm thay ñổi chuyển hóa của cây làm cho mầm bệnh không phát
triển, tăng cường tích lũy các chất hóa học có thể ngăn cản bệnh tật ở cây, kích
thích cây tăng trưởng mạnh ñể chống sự nhiễm bệnh [64], [69].
Kết quả của hai thí nghiệm cho thấy tình hình sâu bệnh hại trên ruộng ngô
nhẹ và không có sự khác biệt lớn giữa các công thức.
3.4. Ảnh hưởng của liều lượng kali ñến các yếu tố cấu thành năng suất và
năng suất thực thu ở ngô
59
3.4.1. Ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau ñến các yếu tố cấu
thành năng suất và năng suất thực thu ở ngô CP 888
Qua bảng 3.14 cho thấy, số hàng hạt/bắp, tỷ lệ hạt/bắp, ñường kính bắp
giữa các công thức sai khác nhỏ. Tuy nhiên, số bắp trên/cây, chiều dài bắp, số
hạt trên hàng, số hạt trên bắp, trọng lượng 1000 hạt biến ñộng tăng dần theo sự
tăng hàm lượng kali giữa các công thức. Trong ñó, ñáng chú ý nhất là trọng
lượng 1000 hạt (Biến ñộng từ 226,73g ñến 279,6g, ñạt cao nhất là công thức 4,
P1000 hạt là 279,6g)
Năng suất lý thuyết: biến ñộng từ 5599,11 ñến 8681,32 kg/ha, sự sai khác
này tăng dần theo sự tăng hàm lượng kali giữa các công thức.
Năng suất thực thu: biến ñộng từ 4758,86 kg/ha ñến 7379,76 kg/ha. Sự sai
khác này có ý nghĩa về mặt thống kê.
Như vậy, hàm lượng kali tăng ñã làm tăng chỉ số diện tích lá, tăng hàm
lượng diệp lục, tăng khả năng hút nước giúp cây sinh trưởng phát triển tốt, tăng
khả năng ñồng hóa CO2, thúc ñẩy vận chuyển sản phẩm quang hợp từ lá ñến hạt
và nâng cao năng suất.[67]
3.4.2. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến các yếu
tố cấu thành năng suất và năng suất thực thu ở ngô CP 888
Tương tự như thí nghiệm tăng hàm lượng kali chia ñều cho 3 lần bón thúc ,
trong thí nghiệm này số hàng hạt/bắp, tỷ lệ hạt/bắp, ñường kính bắp giũa các
công thức sai khác nhỏ, ít chịu ảnh hưởng của các hàm lượng kali và thời ñiểm
bón kali khác nhau (bảng 3.14, 3.15).
Các chỉ tiêu về số bắp/cây, chiều dài bắp, số hạt/hàng, số hạt/bắp, P1000 hạt,
năng suất lý thuyết, thay ñổi tăng theo sự tăng hàm lượng kali.
Năng suất thực thu biến ñộng từ 4811,48 ñến 8080,10 kg/ha. Trong ñó, ñạt
cao nhất là CT4.1 (8080,10 ka/ha) và sự sai khác này có ý nghĩa về mặt thống
kê.
60
Bảng 3.14: Ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau ñến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất
CT
Số bắp/cây
chiều dài bắp (cm)
Số hạt/hàng
Số hàng hạt/bắp
Số hạt/bắp
Tỷ lệ hạt/bắp
ĐK bắp (cm)
P1000 hạt(g)
NSLT (kg/ha)
NSTT (kg/ha)
CT1 CT2 CT3 CT4 CT5 LSD 5% CV%
1,10 1,13 1,17 1,26 1,17
14,3 14,3 14,8 15,6 15,5
35,5 35,7 37,5 38,8 38,7
10,20 10,67 10,93 11,07 11,47
401,7 398,.3 406,5 429,9 422,5
0,80 0,80 0,82 0,83 0,82
3,57 3,58 3,57 3,60 3,69
226,73 227,53 246,13 279,60 273,77
5622,81 4814,29c 5599,11 4758,86c 6649,79 5761,91b 8681,32 7379,76a 8087,92 6860,25a 574,99 5,1
Bảng 3.15: Ảnh hưởng của liều lượng và các thời ñiểm bón kali khác nhau ñến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất
CT
Số bắp/cây
chiều dài bắp (cm)
Số hạt/hàng
Số hàng hạt/bắp
Số hạt/bắp
Tỷ lệ hạt/bắp
ĐK bắp (cm)
P1000 hạt(g)
NSLT (kg/ha)
NSTT (kg/ha)
1,07 1,10 1,17 1,23 1,23
14,0 14,2 14,4 15,0 14,9
35,4 35,5 36,1 39,0 38,7
11,03 11,07 11,20 11,50 11,40
401,2 401,6 404,9 407,5 420,4
0.,80 0,81 0,83 0,83 0,83
3,57 3,57 3,57 3,66 3,68
234,97 230,60 273,20 305,50 302,47
5640,68 4529,91c 5660,14 4811,48c 7351,18 6248.51b 9620,44 8080.10a 9382,66 7972,49a 951,09 8,3
CT1 CT2.1 CT3.1 CT4.1 CT5.1 LSD 5% CV%
61
So với thí nghiệm tăng hàm lượng kali chia ñều cho 3 lần bón thúc, thí
nghiệm tăng hàm lượng kali tập trung cho lần bón thúc 2 và 3 ta thấy, trọng
lượng 1000 hạt tăng cao hơn. Do ñó, năng suất lý thuyết và năng suất thực thu
cao hơn. Điều ñó chứng tỏ khả năng chống chịu với hạn hán tốt hơn, khả năng
quang hợp và vận chuyển các sản phẩm quang hợp từ lá về hạt tốt hơn. Trong
ñó, ñạt năng suất thực thu cao nhất là CT4.1 (8080,10 kg/ha) (bảng 3.15).
3.5. Hàm lượng dinh dưỡng ñất sau thí nghiệm
3.5.1. Hàm lượng dinh dưỡng ñất sau thí nghiệm ở các công thức bón phân
kali khác nhau
Kết quả phân tích ñược trình bày trong bảng 3.16
Bảng 3.16.: Ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau ñến hàm lượng
dinh dưỡng ñất sau thí nghiệm
Dễ tiêu Cation Tổng số (%) Công pH (mg/100g) thức KCl (1ñl/100g) Ca2+ Mg2+ HC N P2O5 K2O P2O5 K2O
CT0 4,6 3,25 0,241 0,13 0,40 8,5 14,50 2,8 2,3
CT1 4,6 3,47 0,234 0,13 0,37 8,2 11,83a 2,6 2,2
CT2 4,6 3,60 0,233 0,12 0,36 8,2 12,47a 2,3 1,9
CT3 4,5 3,80 0,223 0,12 0,35 8,0 13,10a 2,4 1,9
CT4 4,4 3,57 0,214 0,11 0,36 7,1 13,57a 2,1 1,7
CT5 4,3 3,42 0,216 0,11 0,35 6,3 14,33a 2,0 1,6
LSD 5% 2,72
CV% 7,3
Hàm lượng K2O dễ tiêu sau thí nghiệm giữa các công thức so với ñối chứng
và trước khi thí nghiệm có sự sai khác nhưng không có ý nghĩa về mặt thống kê.
Khi tăng hàm lượng kali từ 10% ñến 40%, hàm lượng kali dễ tiêu còn lại trong
ñất vẫn thấp hơn so với lượng kali ở trong ñất trước khi thí nghiệm và cao hơn so
với ñối chứng. Đồng thời hàm lượng lân dễ tiêu, kali tổng số, lân tổng số, ñạm
62
tổng số, pH cũng giảm theo. Nhưng hàm lượng lân dễ tiêu giảm mạnh nhất (từ
8,5 xuống 6,3 mg/100g), ñặc biệt là công thức 4 (lân dễ tiêu: 7,1 mg/100g) và
công thức 5 (lân dễ tiêu: 6,3 mg/100g).
Như vậy, khi tăng hàm lượng kali từ 10% ñến 40% so với ñối chứng cây
vẫn sử dụng hết. Yếu tố kali tăng cũng ảnh hưởng ñến sự huy ñộng của các
nguyên tố khác của cây, nên càng tăng hàm lượng kali thì hàm lượng các chất
dinh dưỡng trong ñất sau thí nghiệm càng giảm. [57]
Cây ngô là loại cây có khả năng tạo ra một khối lượng vật chất lớn trong
một vụ cây trồng, do vậy lượng dinh dưỡng mà cây ngô lấy từ ñất là rất lớn,
lượng kali mà cây lấy từ ñất bằng với lượng ñạm. Nên sự khác nhau về hàm
lượng kali dễ tiêu giữa các công thức ñược trình bày trong bảng 3.16 và 3.17 là
không lớn và không có ý nghĩa về mặt thống kê, ñiều này có thể kết luận rằng
lượng kali bón vào ñất ñã ñựơc cây hấp thụ hết.[14]
- Phân KCl là phân sinh lý chua nên ở công thức nào càng tăng hàm lượng
phân kali thì ñộ pHKCl càng giảm.
3.5.2. Hàm lượng dinh dưỡng ñất sau thí nghiệm ở liều lượng và thời
ñiểm bón các công thức phân kali khác nhau
Kết quả phân tích ñược trình bày trong bảng 3.17
Qua bảng 3.16, 3.17 và hình 3.15 cho thấy, khi tăng hàm lượng phân kali
bón cho cây tập trung vào giai ñoạn bón thúc lần 2 và 3, sự thay ñổi các yếu tố
dinh dưỡng sau thí nghiệm tương tự như bón phân kali chia ñều cho 3 lần bón
thúc. Nhưng sự thay ñổi về hàm lượng kali dễ tiêu và lân dễ tiêu còn lại trong ñất
thấp hơn. Vậy thời ñiểm bón tăng phân kali tập trung vào lần bón thúc 2 và 3 cho
kết quả tốt hơn tăng phân kali chia ñều cho 3 lần bón thúc.
Bảng 3.17: Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến hàm
lượng dinh dưỡng ñất sau thí nghiệm
63
Dễ tiêu Cation Tổng số (%) pH (mg/100g) (1ñl/100g) Công thức KCl HC N Ca2+ Mg2+ P2O5 K2O P2O5 K2O
4,6 3,25 0,241 0,13 0,40 8,5 14,50 2,8 2,3 CT0
4,6 3,50 0,233 0,15 0,36 8,1 11,97a 2,5 2,2 CT1
4,6 3,14 0,233 0,14 0,37 7,9 12,20a 2,1 2,0 CT2.1
4,5 3,52 0,220 0,14 0,36 6,4 12,90a 2,2 2,1 CT3.1
4,5 3,31 0,212 0,15 0,36 6,3 12,70a 2,0 1,7 CT4.1
4,4 3,12 0,175 0,13 0,35 6,1 12,10a 2,1 1,7 CT5.1
1,74 LSD 5%
7,7 CV%
Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón phân kali khác nhau ñến sự hấp thu kali dễ tiêu và lân dễ tiêu trong ñất
P2O5 dễ tiêu
K2O dễ tiêu
g 0 0 1 / g m
16 14 12 10 8 6 4 2 0
C T 5
C T 3
C T 4
C T 2
C T 1
C T 4.1
C T 5.1
C T 3.1
C T 2.1
C T 1.1
Công thức
Hình 3.15: Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón phân kali khác nhau
ñến sự hấp thu kali dễ tiêu và lân dễ tiêu trong ñất
64
b
a
d
c
e
Hình 3.16: Minh họa về ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali
khác nhau ñến sự phát triển của bộ rễ ngô. CT1 – Không tăng Kali (a); CT2 –
Tăng 10% kali (b); CT3 – Tăng 20% Kali (c); CT4 – Tăng 30% Kali (d); CT5 –
Tăng 40% Kali (e).
Từ hình 3.15 cho thấy, CT4.1 và CT5.1 hàm lượng lân dễ tiêu trong ñất là
thấp nhất. Như vậy, tăng hàm lượng kali từ 30% ñến 40% tập trung cho giai
ñoạn bón thúc lần 2 và 3 có ảnh hưởng mạnh ñến sự huy ñộng yếu tố lân.
Trong giai ñoạn sinh trưởng ban ñầu của cây ngô, cây cần một lượng rất ít
kali. Đến giai ñoạn trưởng thành hoặc bị tổn thương do hạn hán, sương lạnh thì
cây cần một lượng kali nhiều hơn ñể chống chịu lại với các ñiều kiện bất lợi. Kết
quả thí nghiệm cũng trùng với nghiên cứu của tác giả Cerda, A và cs (1995)
[50], ở thí nghiệm tăng hàm lượng kali chia ñều cho 2 giai ñoạn bón thúc lần 2,
3; ñặc biệt giai ñoạn sau bón thúc lần 3 là giai ñoạn cây phải chịu ảnh hưởng bởi
65
hạn hán, cây ngô huy ñộng lượng kali càng mạnh, do ñó hàm lượng kali dễ tiêu
trong ñất càng thấp.
Trong vai trò của lân ñối với cây ngô: ngoài vai trò chính là lân tham gia
vào thành phần của các hợp chất Nucleotit (ADN và ARN), các hợp chất cao
năng ATP, ADP, làm tăng sức sống và phẩm chất của hạt ngô thì lân còn có vai
trò giúp cây ngô phát triển bộ rễ, tăng khả năng chịu hạn [14]. Kết quả lân dễ
tiêu trong bảng 3.16 và 3.17 cho thấy tăng hàm lượng kali, sự hấp thu kali của
cây ngô càng mạnh ñã làm tăng sự hấp thu của lân và kết quả là hàm lượng lân
dễ tiêu trong ñất sau thí nghiệm càng nghèo ñi.
Từ hình 3.16 cho thấy, sự phát triển của bộ rễ tăng dần về số lượng và chiều
dài khi tăng hàm lượng kali từ 10% ñến 40% tập trung chia ñều vào giai ñoạn
bón thúc lần 2 và 3. Bộ rễ phát triển mạnh nhất ở CT5.1.
3.6. Ảnh hưởng của liều lượng kali ñến hiệu quả kinh tế của ngô
3.6.1. Ảnh hưởng của các công thức bón kali khác nhau ñến hiệu quả kinh tế
của giống ngô CP 888
Bảng 3.18: Hiệu quả kinh tế của các công thức bón kali khác nhau cho ngô lai
CP 888 tại xã Ea phê- Krông Pắc
Tổng thu Tổng chi phí Lãi Tỷ suất lợi CT (1000 (1000 (1000 nhuận (%) ñồng/ha) ñồng/ha) ñồng/ha)
24,071.45 18,098.85 5,972.60 CT1 33.29
23,794.30 18,241.65 5,552.65 CT2 30.44
28,809.50 18,522.10 10,287.50 CT3 55.54
36,898.80 18,882.40 18,016.40 CT4 95.41
34,301.30 18,964.80 15,356.40 CT5 80.87
Hiệu quả kinh tế là mục tiêu cuối cùng của người sản xuất. Xác ñịnh mô
hình ñầu tư mang lại hiệu quả kinh tế cao là nhiệm vụ của những người nghiên
cứu và ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
66
Giữa ñối chứng (CT1) và công thức 2 năng suất thấp nên hiệu quả kinh tế
không cao (lãi từ 5,552,650 ñến 5,972,600 ñồng/ha).
Từ công thức 3 ñến công thức 5, lãi cao hơn nhiều so với công thức 2 và ñối
chứng.
Hiệu quả kinh tế cao nhất là công thức 4 (tăng 30% kali so với ñối chứng)
3.6.2. Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến hiệu
quả kinh tế của giống ngô CP 888
Hiệu quả kinh tế cao nhất là công thức 4 (lãi 21,427,100 ñồng/ha và tỷ suất
lợi nhuận là 112,93%).
Hiệu quả kinh tế thấp nhất là công thức 2 (lãi 5,808,900 ñồng/ha và tỷ suất
lợi nhuận là 31,83%), khác biệt không ñáng kể so với ñối chứng.
Bảng 3.19: Hiệu quả kinh tế của liều lượng và thời ñiểm bón kali khác nhau cho
ngô lai CP 888 tại xã Ea phê - Krông Pắc
Tổng thu Tổng chi phí Lãi Tỷ suất lợi CT (1000 (1000 (1000 nhuận (%) ñồng/ha) ñồng/ha) ñồng/ha)
CT1 22,649.60 18,061.90 4,857.70 25.40
CT2.1 24,057.40 18,248.50 5,808.90 31.83
CT3.1 31,242.60 18,585.10 12,657.50 68.11
CT4.1 40,400.50 18,973.40 21,427.10 112.93
CT5.1 39,862.50 19,190.40 20,753.00 108.60
Công thức 3 và công thức 5 hiệu quả kinh tế biến ñộng về lãi từ 12,657,500
ñến 20,753,000 ñồng và tỷ suất lợi nhuận từ 68,11% ñến 108,60%.
Như vậy, công thức 2 tăng 10% kali, năng suất thấp và hiệu quả kinh tế
khác biệt không ñáng kể so với ñối chứng. Từ công thức 3 ñến công thức 5 hiệu
quả kinh tế tăng nhiều so với ñối chứng.
So với thí nghiệm tăng hàm lượng kali chia ñều cho 3 lần bón, thí nghiệm
này hiệu quả kinh tế từ CT3.1 ñến CT5.1 cho hiệu quả kinh tế cao hơn.
67
So sánh hiệu quả kinh tế của 2 thí nghiệm ñều cho thấy công thức 4 ñạt hiệu
quả kinh tế cao nhất trong các công thức thí nghiệm. Tuy nhiên, tăng hàm lượng
kali tập trung cho lần bón thúc 2 và 3, giai ñoạn hạn hán trong lúc cây cấu thành
năng suất thì khả năng cho năng suất và hiệu quả kinh tế cao hơn.
68
Chương 4
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
4.1. Kết luận
Kết quả theo dõi, tính toán, phân tích số liệu về ảnh hưởng của liều lượng
và thời ñiểm bón kali khác nhau ñến khả năng chịu hạn, nâng cao năng suất và
hiệu quả kinh tế của giống ngô CP 888 tại ñịa bàn xã Ea Phê - Huyện Krông Păc
– Đăk Lăk chúng tôi nhận thấy:
- Đất Ea Phê có hàm lượng kali trao ñổi thấp. Do ñó, tăng hàm lượng kali
cho cây ngô trên cơ sở nền ñạm, lân của quy trình do Trung tâm khuyến nông
tỉnh Đăk Lăk sẽ giúp cho cây ngô chống chịu lại với ñiều kiện hạn hán ñến sớm,
giữ vững năng suất và nâng cao hiệu quả kinh tế.
- Bón tăng hàm lượng kali từ 20% ñến 40% (tương ñương với 108 -126 kg
K2O/ha/vụ) trên nền ñạm 140 kg N, lân 60 kg P2O5 cho thấy:
+ Khả năng chịu hạn của cây ngô tăng lên thông qua tăng chỉ số diện tích
lá, hàm lượng diệp lục, sức hút nước của lá và rễ.
+ Tăng khả năng chống chịu sâu bệnh, năng suất và tỷ suất lợi nhuận nhiều
hơn so với ñối chứng.
- Kết quả của hai thí nghiệm ñều cho thấy bón tăng hàm lượng kali 30 %
so với ñối chứng, tương ñương với 117 kg K2O, 140 kg N, 60 kg P2O5 bón cho
1ha/vụ ñạt hiệu quả kinh tế cao hơn so với các công thức khác.
- Tăng liều lượng kali lên 30 % ( 117 kg K2O/ha/vụ) chia ñều cho hai lần
bón thúc lần 2 (30 ngày sau gieo) và bón thúc lần 3 (45 ngày sau gieo), khả năng
chịu hạn, năng suất và hiệu quả kinh tế ñạt cao nhất.
4.2. Đề nghị
- Có thể khuyến cáo mở rộng sản xuất ngô CP 888 vụ 2 bón tăng 30 % kali
so với quy trình của Trung tâm khuyến nông tỉnh Đăk Lăk (117 kg K2O 1ha/vụ)
và chia ñều cho giai ñoạn bón thúc lần 2 (30 ngày sau gieo) và bón thúc lần 3 (45
ngày sau gieo), làm tăng khả năng chịu hạn, tăng hiệu quả kinh tế .
69
- Trong ñiều kiện bất thuận về thời vụ có thể gieo trễ ngô vụ 2 ñến cuối
tháng 8 với ñiều kiện tăng hàm lượng kali lên 30% so với quy trình.
Cần tiếp tục khảo sát tiếp ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm bón kali
khác nhau trên nhiều loại ñất, nhiều vùng sinh thái khác nhau trong sản xuất ngô
ở vụ hai ñể có kết luận chính xác.
70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Afendulop, K, P.,(1972), Ảnh hưởng của phân bón ñến quá trình phát
triển các cơ quan của cây ngô (Tài liệu dịch) - Một số kết quả nghiên
cứu của cây ngô, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội, tr. 310-340.
2. Nguyễn Văn Bào (1996), Nghiên cứu một số biện pháp chủ yếu góp
phần tăng năng suất ngô ở Hà Giang, Luận án P.T.S nông học.
3. Nguyễn Văn Bộ (1995), “Vai trò của kali trong cân ñối dinh dưỡng ñối
với cây lương thực trên ñất có hàm lượng kali tổng số khác nhau”, Kết
quả nghiên cứu khoa học quyển 1, Viện nông hóa thổ nhưỡng.
4. Nguyễn Văn Bộ (1996), Bón phân cân ñối, biện pháp hiệu quả ñể tăng
năng suất cây trồng và cải thiện ñộ phì nhiêu ñất, Khoa học ñất, số
7/1996.
5. Bộ Nông nghiệp và PTNT (1995), Phương pháp ñiều tra phát hiện sâu,
bệnh hại cây trồng, Cục Bảo vệ thực vật, NXB Nông nghiệp.
6. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (2003), “Quyết ñịnh
82/2003/QĐ – BNN”, Phương pháp ñiều tra phát hiện sinh vật hại cây
trồng.
7. Nguyễn Văn Bộ, Emutert, Nguyễn Trọng Thi (1999), Một số kết quả
nghiên cứu về phân bón cân ñối cho cây trồng ở Việt Nam, Kết quả
nghiên cứu khoa học, quyển 3, Nhà xuất bản Nông nghiệp.
8. Phạm Tiến Dũng (2003), Xử lý số liệu trên máy vi tính bằng IRRISTAT
4.0 trong Windows, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà nội.
9. Trương Đích (2002), Kỹ thuật trồng ngô năng suất cao, Nhà xuất bản
Nông nghiệp, Hà nội.
10. A. M. Grodzinxki, Đ. M. Grodzinxki (1981), Sách tra cứu tóm tắt về
sinh lý thực vật, Người dịch: Nguyễn Đình Tân, Nguyễn Đình Huyên,
Nhà xuất bản khoa học và Kỹ thuật, Hà nội.
71
11. Nguyễn Như Hà (2006), Giáo trình Bón phân cho cây trồng – Trường
Đại học Nông nghiệp I. NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
12. Phan Xuân Hào (2009), “Một số giải pháp nâng cao năng suất và hiệu
quả sản xuất ngô ở Việt Nam”, Báo cáo khoa học, Viện nghiên cứu ngô. 13. Nguyễn Thế Hùng (2002), Ngô lai và kỹ thuật thâm canh, Nhà xuất bản
nông nghiệp, Hà Nội.
14. Nguyễn Thế Hùng (2005), cây ngô “Bài giảng cao học”, Trường Đại
học Nông nghiệp I, Hà nội.
15. Lê Quý Kha (2006), “Nghiên cứu khả năng chịu hạn và một số biện
pháp kỹ thuật phát triển giống ngô lai cho vùng nước trời”, Luận án Tiến
sĩ Nông nghiệp, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Việt nam, Hà nội. 16. Võ Minh Kha (1996), Hướng dẫn thực hành sử dụng phân bón, NXB
Nông nghiệp, Hà Nội.
17. Dương Minh (1999), Giáo trình “Hoa màu”, Khoa Nông nghiệp, Đại
học Cần Thơ.
18. Trần văn Minh (2004), Cây ngô nghiên cứu và sản xuất, Nhà xuất bản
Nông nghiệp, Hà Nội.
19. Trần Văn Minh (1995), “Biện pháp kỹ thuật thâm canh ngô ở Miền
trung”, Báo cáo nghiệm thu ñề tài KN 01-05, Nhà xuất bản Nông
nghiệp.
20. Moxolov I. V. (1979), Cơ sở sinh lý của việc sử dụng phân khoáng,
người dịch: Phạm Đình Thái, Nguyễn Như Khanh, Nhà xuất bản Khoa
học và Kỹ thuật, Hà Nội, trang 16.
21. Tôn Nữ Tuấn Nam (2008), “Quản lý dinh dưỡng chuyên vùng cho cây
ngô tại Đăk Lăk”, Tạp chí Cổng thông tin thương hiệu vùng miền, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
22. Niên gíam thống kê năm 2009 - Tỉnh Đăk Lăk. 23. Niên giám thống kê năm 2009 - Huyện Krông Pắc. 24. Niên gíam thống kê năm 2008 - Tỉnh Đăk Lăk.
72
25. Tạ Văn Sơn (1999), Kỹ thuật sử dụng phân bón thâm canh ngô, Nhà
xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
26. Hoàng Minh Tân, Nguyễn Quang Thạch, Trần Văn Phẩm (2000), Sinh
lý thực vật, Nhà xuất bản nông nghiệp, Hà nội.
27. Phan Văn Tân (2008), Sinh lý stress “Bài giảng Cao học”, Trường Đại
học Tây Nguyên, Đăk Lăk.
28. Phạm Hà Thái (2006), “Những ñột phá trong công tác nghiên cứu và
chuyển giao khoa học công nghệ của Viện nghiên cứu ngô”, Tạp chí
Nông nghiệp và phát triển nông thôn kỳ I/2006.
29. Phạm Chí Thành (2005), Giáo trình phương pháp thí nghiệm ñồng
ruộng, Trường Đại học Nông nghiệp I, Hà Nội.
30. Nguyễn Trọng Thi và Nguyễn Văn Bộ (1999), Hiệu lực của kali trong
mối quan hệ với bón phân cân ñối cho một số cây trồng trên một số loại
ñất ở Việt Nam, Kết quả nghiên cứu khoa học, Quyển 3, NXB Nông
nghiệp, trang 291-292.
31. Ngô Hữu Tình (1995), Kỹ thuật sử dụng phân bón thâm canh ngô
(Nghiên cứu cơ cấu luân canh tăng vụ và các biện pháp kỹ thuật canh tác
ngô, xây dựng mô hình trồng ngô lai ở vùng thâm canh giai ñoạn 1991 –
1995), Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
32. Ngô Hữu Tình (1997), Cây ngô (Giáo trình cao học nông nghiệp), NXB
Nông nghiệp, Hà Nội, trang 126.
33. Ngô Hữu Tình (2003), “Cây Ngô”, Nhà xuất bản Nghệ An. 34. Trần Đức Toàn, Đặng Cương Lăng (2009), “Vai trò của kali ñối với
cây trồng” Báo NNVN - số ra ngày 8/5/2009,
http://www2.hcmuaf.edu.vn/contennts.php?
35. Tổng cục thống kê (2007), Niên giám thống kê 2006, Nhà xuất bản
thống kê, Hà Nội.
36. Tổng cục thống kê (2008), Niên giám thống kê 2007, Nhà xuất bản
Thống kê, Hà Nội.
73
37. Tổng cục thống kê (2009), Niên giám thống kê 2008, Nhà xuất bản
Thống kê, Hà Nội.
38. Trung tâm Khuyến nông Đăk Lăk (2007), Kỹ thuật trồng ngô lai, Tài
liệu khuyến nông.
39. Nguyễn Xuân Trường (2008), Bón phân cho cây ngô,
http://niengiamnongnghiep.vnfindex.php?
40. Trần Hồng Uy (2001), Báo cáo kết quả ngô lai ở Việt Nam, Báo cáo của
Viện nghiên cứu ngô tại Hội nghị tổng kết 5 năm phát triển ngô lai
(1996-2000).
41. Viện Khoa học Nông nghiệp Việt nam, Trang tin khoa học, Website;
http://www.vaas.org.vn.
42. Viện nghiên cứu ngô (2005), Một số kết quả nổi bật trong nghiên cứu
khoa học công nghệ Viện Nghiên cứu ngô giai ñoạn 2001 – 2005 và
ñịnh hướng giai ñoạn 2006 – 2010.
43. Viện Thổ nhưỡng Nông hóa (1995), Yếu tố dinh dưỡng hạn chế năng
suất và chiến lược quản lý dinh dưỡng cây trồng, Nhà xuất bản Nông
nghiệp, Hà Nội.
44. Nguyễn Vy (1993), Kali với năng suất và phẩm chất nông sản, Nhà
xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
45. Công Thị Yến, Trần Thúc Sơn (1993), Hiệu lực kali bón cho ngô ñông
trên ñất bạc màu, Báo cáo khoa học hàng năm Viện Thổ nhưỡng Nông
hóa.
Tài liệu tiếng Anh
46. Bednarz, C. W., Oosterhuis, D. M. (1999): “Physiological changes
associated with potassium deficiency in cotton”, J. Plant Nutr. 22,
p.303-313.
47. Cakmak, I., Hengeler, C., Marschner, H. (1994a): Partitioning of shoot
and root dry matter and carbohydrates in bean plants suffering from
74
phosphorus, potassium and magnesium deficiency, J. Exp. Bot. 45,
p.1245-1250.
48. Cakmak, I., Hengeler, C., Marschner, H. (1994b): Channges in phloem
export of sucrose in leaves in response to phosphorus, potassium and
magnesium deficiency in bean plants, J. Exp. Bot. 45, p.1251-1257. 49. Cakmak I (2005), The role of potassium in alleviating detrimental
effects of abiotic stresses in plants. J Plant Nutr. Soil Sci 168: p.521–530
...
https://research.sabanciuniv.edu/.../Role_of_magnesium_in_carbon_part
itioning.pdf.
50. Cerda, A.; Pardines, J.; Botella, M. A and Martinez, V. (1995), “Effect
of potassium on growth, water relations and the inorganic and organic
solute contents for two maize cultivars grown under saline conditions”,
Journal of Plant Nutrition 18(4): p.839-851.
51. Eakes D J, Wright R D and Seiler J R (1991), “Water relation of
Salvia splendens ‘Bonfire’ as influenced by potassium nutrition and
moisture stress conditioning”, J. Am. Soc. Hort. Sci. 116, p.712-715. 52. El-Hadi, A.H.A.; Ismail, K.M. and El-Akabawy, M.A. (1997), “Effect
of potassium on the drought resistance of crops in egyptian conditions”,
pp. 328-336. In: Proc. Of Regional Workshop of IPI, held at Bornova,
Izmir, Turkey. IPI, Basel.
53. Ernst Mutert, Cong Doan Sat, Nguyen Van Bo (2003), Balanced
Fertilization for Better Crops in Vietnam, Potash & Phosphate Institute
of Canada (Southeast Asia Programs).
54. Fusheng Li (2006), “Soil Potassium and K Fertilizer Management”, on
International Workhop - Agricultural College Guangxi University,
Nanning Guangxi.
75
55. Haeder, H. E., and Beringer, H. (1981), “Analysis of yield of winter
wheat grown at increasing levels of potassium”, Journal of the Science
of Food and Agriculture 32, p.547-551.
56. Huber, S. C. (1984), “Biochemical basis for effects of K deficiency on
assimilate export rate and accumulation of soluble sugars in soybean
leaves”, Plant Physiol. 76, p.424-430.
57. Johnson, J. W., Murrell, T. S., and Reetz, H.F. (1997), “Balanced
fertility management: a key to nutrient use efficiency”, Better Crops 81,
p.3-5.
58. Karlen, D. L., Flannery, R. L., and Sadler, E. J. (1998), “Aerial
accumulation and partitioning of nutrients by corn”, Agronomy Journal
80, p.232-242.
59. Lindhauer, M.G. (1985), “Influence of K+ nutrition and drought on
water relations and growth of sunflower”, Z. Pflanzenernahr. Bodenk.
148: p.654-669.
60. Marschner, H. (1995). Mineral Nutrition of Higher Plants. 2nd ED.
Academic Press, San Diego, California, USA.
61. Marschner, H., Kirkby, E. A., Cakmak, I. (1996), “Effect of mineral
nutritional status on shoot-root partitioning of photo assimilates and
cycling of mineral nutrients”, J. Exp. Bot. 47, p.1255-1263.
62. Mengel, K., Kirkby, E. A. (2001): Principles of Plant Nutrition. 5th ed.,
Kluwer Academic Publishers, Dordrecht.
63. Munson, R. D. (1968). Potassium builds corn quality. In “Better Crops
with Plan Food”, Vol. 52, pp. 4-5.
64. Perrenoud, S. (1990). “Potassium and plant health”, 2nd Ed.
International Potash Institute, Bern, Swizerland.
65. Potassium nutrition in Australian high-yielding maize production
systems - a review. Jonnie White, Potassium Development Agronomist,
Canpotex / Agrow ...
76
www.potash-info.com/.../K%20for%20Maize%20Production%20-
%20Review.pdf.
66. Sen Gupta, A.; Berkowitz, GA. And Pier, PA. (1989), “Maintenance of
photosynthesis at low leaf water potential in wheat”, Plant Physiology
89: p.1358-1365.
67. Smid, A.E., and Pleaslee, D. E. (1976), “Growth and carbon dioxide
assimilation by corn as related to potassium nutrition and simulated
canopy shading”, Agronomy Journal 68, 904-908.
68. Suelter, C. H. (1987). Role of potassium in enzyme catalysis. In
“Potassium in Agriculture” (R. D. Munson, ed.), Madison.
69. Walker, W. M., and Parks, W. L. (1969). Effect of soil potassium
fertiliser and method of placement upon lodging in corn (Zea mays L.).
Soil Science Society of America Proceedings 33, p.909-912.
70. Zhao, D. L., Oosterhuis, D. M., Bednarz, C. W. (2001), “Influences of
potassium deficiency on photosynthesis, chlorophyll conteent, and
chloroplast ultrastructure of cotton plants”, Photosyntetica 39, p.103-
199.