1
PHN M ĐẦU
1. Lý do la chn đề tài
Ngày nay, cùng vi s phát trin ca khoa hc công nghkinh tế xã hi, theo đó đời sng ca người
dân Vit Nam ngày càng có nhiu chuyn biến và ci thin, do đó mt yêu cu cp thiết đặt ra là vic đáp ng
các nhu cu căn bn cho người dân trên nhng lĩnh vc như y tế, giáo dc, giao thông vn ti, thông tin liên
lc,… cũng cn phi được nâng cao hơn na v c s lượng và cht lượng, mà trong đó đặc bit là vn đề liên
quan ti vic chăm sóc sc khe con người. Hin ti, ngành y tế Vit Nam đang phi đối mt vi s mt cân
bng trong nhu cu chăm c sc kho gia các bnh vin công tuyến trung ương ngưi n đa phương c
tnh, thành ph trên c nước. Nhu cu chăm sóc sc kho ngày càng tăng, trong khi chmt s bnh vin
thành ph ln có kh năng gii quyết được. Hin nay, dch v chăm sóc sc kho ti Vit Nam đang rt cn
mt mô hình cht lượng dch v y tế thông qua đó người tiêu dùng có th s dng để đánh giá cht lượng dch
v chăm sóc sc kho. Vic nghiên cu cht lượng dch v y tế ti các bnh vin công nhm giúp cho ban qun
lý bnh vin nhn ra các yếu t nh hưởng đến cht lượng dch v y tế mà h cung cp, đồng thi đánh giá các
dch v y tế thông qua s hài ng ca bnh nhân cũng như quan đim ca nhà cung cp dch v y tế v nhn thc
qun lý cht lưng rt cn thiết. Vic cung cp dch v y tế là ưu tiên hàng đầu trong qunbnh vin, đặc
bit là trong khu vc ng. Đó lý do ti sao đi "Nghiên cu nh hưởng ca cht lượng dch v y tế đến s
hài lòng ca bnh nhân ti các bnh vin công Vit Nam" được chn làm đề tài lun án.
2. Mc tiêu nghiên cu: Mc tiêu chung là nghiên cu nh hưởng ca cht lưng dch v y tế đến s hài lòng
ca bnh nhân ti các bnh vin công Vit Nam.
3. Đối tượng và phm vi nghiên cu
3.1. Đối tượng nghiên cu: nghiên cu v nh hưởng ca các yếu t cu thành cht lượng dch v y tế đến s
hài lòng ca bnh nhân v dch v y tế ti các bnh vin công Vit Nam.
3.2. Phm vi nghiên cu
- V không gian: nghiên cu 37 bnh vin công tuyến Trung ương gm: nhóm 1 (25 bnh vin công đã tư ch
toàn b v chi thường xuyên) và nhóm 2 (12 bnh vin công đã t ch mt phn v chi thường xuyên).
- V thi gian: s liu th cp được thu thp trong 3 năm 2018-2020, s liu sơ cp thu thp t tháng 06/2020
đến tháng 06/2021 và gii pháp đề xut đến năm 2025.
4. Phương pháp nghiên cu
Lun án s dng kết hp các phương pháp nghiên cu: Phương pháp thu thp d liu; Phương pháp nghiên
cu định tính; Phương pháp nghiên cu định lượng.
5. Nhng đóng góp mi ca lun án
6. Kết cu ca lun án
Ngoài phn m đầu và kết lun, lun án được kết cu thành 5 chương:
Chương 1: Tng quan nghiên cu
Chương 2: Cơ s lý thuyết
Chương 3: Phương pháp nghiên cu
Chương 4: Kết qu nghiên cu
Chương 5: Tho lun kết qu nghiên cu và đề xut
CHƯƠNG 1. TNG QUAN NGHIÊN CU
2
1.1. Tng quan nghiên cu
1.1.1. Các công trình nghiên cu v cht lượng dch v y tế
Cht lượng dch v y tế được nghiên cu trên thế gii bt đầu t nhng năm 1970 và sau đó tr thành
ch đề được quan tâm ph biến trong lĩnh vc cht lượng dch v. Nhiu nghiên cu đã tiến hành đo lường
cht lượng dch v y tế ti các bnh vin khác nhau trong đó s dng các hình phân tích khác nhau.
Mt s nghiên cu đã s dng mô hình ban đầu SERVQUAL mô t bi Parasuraman và cng s (1988) hay
mô hình SERVPERF ca Cronin và Taylor (1992), trong khi đó nhng nghiên cu khác li điu chnh các
hình khác nhau (DONABEDIAN, JICAHO, KQCAH) theo yêu cu v chăm sóc sc kho ca h. Chng hn
như: Gazibarich (1996); Hill McCrory (1997); De Man et al. (2002); Baxter (2004); Bakar et al. (2008);
Hong Qin và Victor R. Prybutok (2009); William C. J, Khanchitpol Y. (2013)…
1.1.2. Các công trình nghiên cu v các yếu t cu thành đo lường cht lượng dch v y tế
Mô hình lý thuyết ban đầu SERVQUAL ca Parasuraman và cng s (1988); hình SERVPERF ca
Cronin và Taylor (1992); mô hình JCAHO (1996); mô hình thc nghim KQCAH(2001) ca Victor Sower;
Ha Nam Khanh Giao and Le Anh Phuong (2010); Nam Khánh Giao Lê Duyên Hng (2011); Lê Văn
Huy và Nguyn Đăng Quang (2013); Nguyn Chí Tân (2015); Nguyn Th Lan Anh (2016); Trn Hà Dim
và Bùi Th Tú Quyên (2020)...
1.1.3. Công trình nghiên cu v nh hưởng ca cht lượng dch v y tế đến s hài lòng ca bnh nhân
Hin nay đã nhiu công trình nghiên cu trong và ngoài nước v cht lượng dch v y tế t s cm
nhn ca bnh nhân, nhng công trình nghiên cu này cũng đã ch ra được các yếu t cu thành cht lượng
dch v y tế mà nh hưởng ti s hài lòng ca bnh nhân. Chng hn như: Wan-I Lee, et al. (2010); Laith
Alrubaiee và Feras Alkaa'ida (2011); Ehsan Zarei và ctg (2014); Param Hans Mishra và Tripti Mishra (2014);
Nguyn Thành Công Nguyn Th Tuyết Mai (2014); Hong Qin Victor R. Prybutok (2009); Faris S.
Alghamdi (2014); Kurubaran Ganasegeran et al. (2015); Ala’Eddin M.K.A. et al. (2016); Đ Quang Thun
Trn Hà Giang (2011); Phan Th Thanh Thy và cng s (2012); Lưu Tiến Dũng và Phan Nguyên Kiu Đan
Ly (2016); Trn Th Hng Cm (2017)….
1.2. Vn đề đặt ra cn nghiên cu
1.2.1. Khong trng nghiên cu
Qua tng quan các nghiên cu trong và ngoài nước cho thy đã có rt nhiu nghiên cu tìm hiu v cht lượng
dch v y tế, mi quan h gia cht lượng dch v y tế vi s hài lòng ca bnh nhân, s nh hưởng ca các
yếu t cht lượng dch v y tế đến s hài lòng ca bnh nhân. Tuy nhiên, ti Vit Nam hu hết các nghiên cu
mi ch dng li phm vi hp ti mt bnh vin nào đó hoc mt s bnh vin và xu hướng chung là s dng
thang đo ca mô hình SERVQUAL (Parasuraman et al.,1988) để phân tích, đánh giá. Vì vy, vi tm lun án
tiến sĩ, tác gi cũng hướng nghiên cu v mi quan h gia các yếu t cu thành cht lượng dch v y tế vi s
hài lòng ca bnh nhân ti các bnh vin công Vit Nam nhm nghiên cu mt phn khong trng trong các
nghiên cu trước đó.
1.2.2. Câu hi đặt ra cho nghiên cu
T khong trng trên, nghiên cu này nhm hướng vào tr li các câu hi nghiên cu sau đây:
- Nhng yếu t nào ca cht lượng dch v y tế nh hưởng đến s hài lòng ca bnh nhân ti các bnh vin
công Vit Nam?
- Mc độ nh hưởng ca các yếu t cu thành cht lượng dch v y tế đến s hài lòng ca bnh nhân ti các
bnh vin công Vit Nam như thế nào?
- Biến điu tiết “Vin phí” có nh hưởng như thế nào đến mi quan h gia các biến độc lp và biến ph thuc
3
trong mô hình nghiên cu?
- Có s khác bit như thế nào v mc đ hài lòng ca bnh nn v dch v y tế ti các bnh vin ng tuyến Trung
ương t ch toàn b v chi thường xuyên (t bo đảm toàn b v chi thường xuyên) c bnh vin ng tuyến
Trung ương t ch mt phn v chi thường xuyên (t đảm bo mt phn v chi thường xuyên) Vit Nam?
- Liu các yếu t v nhân khu hc (Độ tui, gii tính, ngh nghip, trình độ hc vn, mc thu nhp, nhóm
bnh nhân) có nh hưởng khác nhau đến mc độ hài lòng ca bnh nhân như thế nào?
CHƯƠNG 2. CƠ S LÝ THUYT
2.1. Dch v và cht lượng dch v
2.1.1. Khái nim v dch v
Dch v là bt c hot động nào thuc các lĩnh vc khác nhau ca nn kinh tế nhm mc đích đáp ng nhu cu
ca người s dng dch v đó.
2.1.2. Đặc đim ca dch v: tính vô hình, tính không th tách ri, tính không đồng nht, tính không lưu gi
được.
2.1.3. Khái nim v cht lượng dch v
Cht lượng dch v là s đáp ng các nhu cu và mong đợi ca khách hàng, hay nói cách khác cht lượng dch
v là cm nhn ca khách hàng v mc độ đáp ng gia k vng và thc tế dch v được cung cp.
2.2. Cht lượng dch v y tế ti bnh vin công
2.2.1. Khái nim và phân loi bnh vin công
Bnh vin ng là mt đơn v y tế do cơ quan nnưc có thm quyn quyết đnh thành lp theo quy đnh
ca pháp lut, con du riêng,i khon riêng t chc b máy kế toán độc lp theo quy đnh ca pháp lut
v kế toán đ thc hin nhim v cung cp dch v y tếng hoc qun lý nnưc trong các lĩnh vc v y tế.
2.2.2. Khái nim v dch v y tế
Dch v y tếmt loi hình dch vtrong đó các đơn v tiến hành cung cp vic khám cha bnh,
xét nghim và điu tr ni trú hay ngoi trú cho các bnh nhân khi người đó đang trong tình trng có vn đề
v sc khe.
2.2.3. Các loi dch v y tế ti bnh vin công
- Điu tr ni trú
- Điu tr ngoi trú
- Dch v cp cu y tế
- Dch v y tế lao động
- Dch v khám điu tr theo dõi định k
2.2.4. Khái nim v cht lượng dch v y tế ti bnh vin
2.2.5. Các ch tiêu đánh giá cht lượng dch v y tế
2.2.5.1. Các ch tiêu đánh giá v cht lượng chuyên môn, k thut: Ch tiêu v giường bnh; S lượt khám
bnh; S lượt điu tr ni trú; S ngày điu tr ni trú ca bnh nhân; S ln phu thut; S ln xét nghim; S
ln chn đoán hình nh; T l người t vong, cha khi, không cha khi ti bnh vin.
2.2.5.2. Các ch tiêu đánh giá v cht lượng chc năng
4
2.3. Mi quan h gia cht lượng dch v y tế và s hài lòng ca bnh nhân
2.3.1. Khái nim v s hài lòng ca bnh nhân
S i lòng ca bnh nn là trng thái cm xúc đó nhu cu, mong mun ca người bnh v nhng giá tr/li
ích ca dch v y tế đưc đáp ng thp hơn, ngang bng hay cao hơn c s mong đợi dn đến s i lòng ca người
bnh đối vi dch v mà bnh vin cung cp.
2.3.2. Phân loi s hài lòng ca bnh nhân
- Hài lòng tích cc
- Hài lòng n định
- Hài lòng th động
2.3.3. Mi quan h gia cht lượng dch v y tế và s hài lòng ca bnh nhân
2.4. Các mô hình đánh giá cht lượng dch v
2.4.1. Mô hình SERVQUAL
Trong lĩnh vc y tế, Babakus Mangold (1992) đã s dng mô hình SERVQUAL để đo lường cht
lượng dch v y tế đi đến kết lun rng hình SERVQUAL ch được thiết kế để đo lường cht lượng chc
năng và cht lượng chc năng trong lĩnh vc y tế không th duy trì và cng c nếu không có độ chính xác ca
vic chn đoán và phương pháp điu tr.
2.4.2. Mô hình SERVPERF
Trong lĩnh vc y tế, McAlexander & cng s (1994); Ramaiah Itumalla & cng s (2014) cũng đã s
dng mô hình SERVPERF để đo lường cht lượng chc năng ca dch v y tế.
2.4.3. Mô hình GRONROOS
Trong lĩnh vc y tế được s dng rt nhiu mà đin hình là Babakus và Mangold (1992).
2.4.4. Mô hình JCAHO
Mô hình lý thuyết JCAHO được phát trin bi y ban chng nhn các t chc chăm sóc sc khe năm
1996 vi các yếu t cu thành xut phát t mô hình SERVQUAL nhưng được phát trin thành 9 yếu t p
hp vi lĩnh vc y tế bao gm: Tính hiu lc, s phù hp, hiu sut, s quan tâm và chăm sóc, s an toàn, tính
liên tc, tính hiu qu, tính kp thi, s sn sàng.
2.4.5. Mô hình KQCAH
Kết qu ca quá trình nghiên cu phát trin thang đo t mô hình lý thuyết JCAHO thành mô hình thc
nghim KQCAH vi 8 yếu t là: S php, tính hiu qu liên tc, s quan tâm và chăm sóc, tng tin, hiu
sut, các ba ăn, n tưng ban đầu, s đa dng ca nhân viên y tế.
2.5. Mô hình nghiên cu
2.5.1. La chn lý thuyết nghiên cu
Mc đích ca nghiên cu này là đo lường mc độ nh hưởng ca các yếu t cu thành cht lượng dch
v y tế ti s hài lòng ca bnh nhân ti các bnh vin công Vit Nam nên tác gi s kế tha mt s yếu t
cu thành và mt s thang đo ca mô hình lý thuyết SERVQUAL (Parasuraman và cng s, 1988) và mô hình
thc nghim KQCAH (Sower và cng s, 2001) làm khung lý thuyết gc cho nghiên cu ca mình.
2.5.2. Mô hình nghiên cu
Vin phí
Độ tin cy
S đáp ng phù hp
H1
S quan tâm chăm sóc
S HÀI
LÒNG CA
BNH NHÂN
V DCH V
Y T
H2
H3
5
2.5.3. Gi thuyết nghiên cu
Thình nghn cu tn, tác gi đưa ra các gi thuyết vc mi quan h gia các biến trong hình
nghiên cu như sau:
Bng 2.5. Tng hp các gi thuyết nghiên cu ca lun án
Gi thuyết
Ni dung
H1 Yếu tĐộ tin cy” có quan h thun chiu vi “S
hài
lòng ca bnh nhân v dch v y tếti các bnh vi
n
công Vit Nam.
H2 Yếu t “S đáp ng phù hp” có quan h thun chi
u
vi “S hài lòng ca bnh nhân v dch v y tế” t
bnh vin công Vit Nam.
H3 Yếu t “S quan tâm chăm sóc” quan h thu
n
chiu vi “S hài lòng ca bnh nhân v dch v y tế
ti các bnh vin công Vit Nam.
H4 Yếu t “Tính hiu qu” có quan h thun chiu vi “S
hài lòng ca bnh nhân v dch v y tếti các bnh vi
n
công Vit Nam.
H5 Yếu t “Phương tin hu hình” có quan h thun chi
u
vi “S hài lòng ca bnh nhân v dch v y tế” t
bnh vin công Vit Nam.
H6 Yếu t “Vin phí” có nh hưởng đến mi quan h gi
a
các biến độc lp và biến ph thu
c trong mônh nghiên
cu.
H7 s khác bit v s hài lòng ca bnh nhân v ch
t
lượng dch v y tế gia 2 nhóm bnh vin t ch m
t
phn và t ch toàn b.
6
H8 Có s khác bit v s hài lòng ca bnh nhân v dch v
y tế gia các nhóm nhân khu hc.
Ngun: Đề xut ca tác gi
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
3.1. Quy trình nghiên cu
Bước 1: Xác định mc tiêu nghiên cu
Bước 2: Tng quan nghiên cu v cht lượng dch v y tế, các yếu t cu thành đo lường cht lượng dch v
y tế, nh hưởng ca cht lượng dch v y tế đến s hài lòng ca bnh nhân.
Bước 3: Xây dng khung lý thuyết v các yếu t cu thành cht lượng dch v y tế; S hài lòng ca bnh nhân
v dch v y tế.
Bước 4: Nghiên cu định tính
Bước 5: Nghiên cu định lượng sơ b
Bước 6: Nghiên cu định lượng chính thc
Bước 7: Trình bày kết qu nghiên cu và đề xut.
3.2. D liu nghiên cu
3.2.1. D liu sơ cp
D liu sơ cp được thu thp bng phương pháp điu tra, kho sát thông qua “Phiếu kho sát” đối vi các bnh
nhân đã đang s dng dch v y tế (điu tr ni trú) ti 37 bnh vin công thuc tuyến Trung ương Vit Nam
chia làm 2 nhóm.
3.2.2. D liu th cp
D liu th cp được thu thp nhm phân tích thc trng v cht lượng dch v y tế ti 37 bnh vin công
thuc tuyến Trung ương Vit Nam.
3.3. Phương pháp nghiên cu
3.3.1. Nghiên cu định tính
Bước 1: Tng quan t các tài liu trong và ngoài nước
Bước 2: Phác tho dàn bài sơ b cn phng vn chuyên gia d kiến danh sách các chuyên gia tiến hành
tham vn
Bước 3: Tiến hành phng vn chuyên gia
Bước 4: Xây dng thang đo nháp
Bước 5: Thiết kế Bng hi sơ b
Bước 6: Tiến hành phng vn cá nhân
Bước 7: Hoàn thin “Bng hi” chính thc
3.3.2. Phương pháp nghiên cu định lượng
Phương pháp nghiên cu định lượng được s dng để lượng hóa mi quan h gia các biến trong hình
nghiên cu và kim định các gi thuyết nghiên cu có được t lý thuyết thông qua vic s dng các công c
phân tích thng kê. Quy trình nghiên cu định lượng:
3.3.2.1. Thiết kế Phiếu kho sát
Ni dung ca Phiếu kho sát tác gi thiết kế thông qua phương pháp nghiên cu định tính bao gm 2 phn:
Phn 1: Thông tin cá nhân ca đối tượng cn kho sát
Phn 2: là phn chính trong đó đề cp đến s đánh giá ca bnh nhân v các yếu t cu thành cht lượng dch
v y tế nh hưởng đến s hài lòng ca bnh.
7
3.3.2.2. Thiết kế thang đo chính thc
3.3.2.3. Thiết kế mu kho sát
- Đối tượng kho sát: là nhng bnh nhân đã và đang điu tr ni trú ti 37 bnh vin công tuyến Trung ương
đã t ch toàn b và t ch mt phn Vit Nam.
- Quy mô mu: Vi s lượng kho sát là 37 bnh vin công tuyến Trung ương Vit Nam, tác gi s tiến hành
thu thp d liu vi c mu ước tính là 860 bnh nhân chia làm 2 nhóm: nhóm 1 là 500 bnh nhân đã đang
điu tr ni trú ri rác ti 25 bnh vin công tuyến Trung ương đã t ch toàn b v chi thường xuyên; Nhóm
2 là 360 bnh nhân đã và đang điu tr ni trú ri rác ti 12 bnh vin công tuyến Trung ương đã t ch mt
phn v chi thường xuyên. Sau đó thu v 769 phiếu điu tra, lc ra 738 phiếu điu tra hp l.
3.3.2.4. Nghiên cu định lượng sơ b
Sau khi thiết kế được Phiếu kho sát/Bng hi chính thc, tác gi tiến hành nghiên cu định lượng sơ b
dưới hình thc kho sát ý kiến đánh giá s hài lòng ca bnh nhân v cht lượng dch v y tế ca nhng bnh
nhân đã và đang điu tr ni trú ti 37 bnh vin công tuyến Trung ương đã t ch toàn bt ch mt phn
Vit Nam thông qua Phiếu kho sát. Tác gi tiến hành kho sát vi quy mô mu nh là 111 bnh nhân bng
phương pháp phân tích h s tin cy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân t khám phá (EFA) nhm sàng lc
loi b các biến quan sát không đáp ng được tiêu chun.
3.3.2.5. Nghiên cu định lượng chính thc
Sau khi tiến hành phân tích h s tin cy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân t khám phá EFA nhm
sàng lc sàng lc loi b các biến quan sát không đáp ng được tiêu chun (biến rác), tác gi tiến hành nghiên
cu định lượng chính thc vi quy mu ln 860 bnh nhân bng phương pháp phân tích nhân t khng
định CFA (Confirmatory Factor Analysis) và phân tích mô hình cu trúc tuyến tính (SEM).
CHƯƠNG 4. KT QU NGHIÊN CU
4.1. Kết qu nghiên cu v thc trng cht lượng dch v y tế ti các bnh vin công Vit Nam
4.1.1. V giường bnh
- Trong giai đon 2018-2020, Nhà nước đã chú trng ti công tác đầu tư cơ s vt cht cho các bnh vin
công nht là bnh vin công tuyến Trung ương. S lượng giường bnh ca bnh vin công trong đóbnh
vin công tuyến Trung ương có s gia tăng đáng k, có tc độ tăng cao hơn nhiu so vi tc độ tăng ca tng
giường bnh ca bnh vin công nói chung.
- Công sut s dng giường bnh ca nhóm bnh vin công tuyến Trung ương t ch toàn b thp hơn
so vi nhóm bnh vin công tuyến Trung ương t ch mt phn, điu này cho thy công tác khám cha bnh
các bnh vin công tuyến Trung ương t ch toàn b được thc hin tt hơn, đáp ng tt hơn v cht lượng
dch v khám cha bnh cho người dân.
4.1.2. S lượt khám bnh
Cht lượng khám cha bnh ca các bnh vin công tuyến Trung ương ngày càng tt th hin bi s lượt
khám cha bnh ngày càng tăng. S lượt khám bnh ca người bnh c bnh vin t ch toàn b và t ch
mt phn đều có s lượt khám tăng lên năm 2019 và gim năm 2020, tuy nhiên tc độ tăng bnh vin t
ch toàn b cao hơn. Điu này th thy rng s lượng người bnh la chn tin tưởng khám bnh ti các
bnh vin công tuyến Trung ương t ch toàn b cao hơn so vi các bnh vin công tuyến Trung ương t ch
mt phn bi không nhng là s tin tưởng vào đội ngũ y bác sĩ mà còn cht lượng dch v y tế mà bnh vin
cung cp.
8
4.1.3. S lượt điu tr ni t
S lượt điu tr ni trú ti các bnh vin công tuyến Trung ương tăng qua các năm trong giai đon 2018-
2020. Trong khi đó s lượt điu tr ni trú ca các bnh vin t ch mt phn chiếm t trng thp và có s biến
động gim vào năm 2020. Do đó có th thy rng kết qu khám cha bnh ca các bnh vin công tuyến Trung
ương nói chung là hiu qu, cht lượng dch v y tế cung cp ti các bnh vin là tt và trong đó các bnh vin
t ch toàn b có kết qu khám cha bnh tt hơn, cht lưng dch v y tế tt hơn so vi các bnh vin t ch
mt phn.
4.1.4. S ngày điu tr ni trú ca bnh nhân
S ngày điu tr ni trú ca bnh nhân ti các bnh vin công tuyến Trung ương có tăng 2018-2019
gim năm 2020. S ngày điu tr ni trú ca bnh vin công tuyến trung ương c t ch toàn b t ch
mt phn xu hướng gim năm 2020, điu này do năm 2020 dch Covid-19 xy ra nên s lượng lượt
người khám cha bnh điu tr ni trú đều gim mnh do chngười dân b các bnh bt buc phi nm vin
thì mi điu tr ni trú ti bnh vin.
4.1.5. S ln phu thut
Tng s ln phu thut ca bnh vin công tuyến Trung ương s biến động. S ca phu thut các
bnh vin t ch toàn b có t trng ln t 93,1% đến 93,8% trong giai đon 2018-2020 và s lượng ca phu
thut có s biến động, gim vào năm 2020. S ca phu thut năm 2020 gim cũng là du hiu đáng mng bi
s người bnh phu thut trong năm gim, sc kho ca người dân tt.
4.1.6. S ln xét nghim
Trong tng s ln xét nghim ti các bnh vin công tuyến Trung ương thì s ln xét nghim ch yếu
bnh vin t ch toàn b chiếm dao động t 93,6%-94,8% năm 2018-2020 mc dù s lượng bnh vin t ch
toàn b ch chiếm 67,5%. Tng s ln xét nghim ca bnh vin t ch toàn b có tc đ tăng năm 2019 so
vi năm 2018 cao hơn so vi bnh vin t ch mt phn và đến năm 2020 thì s st gim nhưng tc độ
gim cũng gim thp hơn so vi bnh vin t ch mt phn.
4.1.7. S ln chn đoán hình nh
C bnh vin công t ch toàn b và t ch mt phn trong giai đon 2018-2020 đều tăng trong năm
2019 và gim năm 2020.
4.1.8. T l người t vong, cha khi, không cha khi ti bnh vin
Kết qu thng kê này có th thy rng cht lượng khám cha bnh ca các bnh vin công tuyến Trung
ương ngày càng cao, năng lc ca đội ngũ y bác sĩ bnh vin trong vic chn đoán, điu tr bnh ngày càng
tt.
4.2. Kết qu nghiên cu v nh hưởng ca các yếu t cu thành cht lượng dch v y tế đến s hài lòng
ca bnh nhân
4.2.1. Kết qu kim định thang đo
Kết qu phân tích d liu th hin Bng 4.13 cho thy, h s Cronbach's Alpha ca các thang đo đều
đạt mc tin cy cao khi giá tr đều đạt trên mc 0.7. Hơn na, h s tương quan biến tng ca các biến
quan sát vi tng th thang đo đều đt mc cao trên 0.6 ln hơn rt nhiu so vi mc ti thiu quy định là 0.3,
điu này cho thy các biến quan sát trong thang đo có s tương quan tt vi tng th. Tóm li, d liu kho
sát cho các thang đo đã đảm bo độ tin cy, vì vy các biến quan sát đều được gi li trong các phân tích tiếp
theo.
9
4.2.2. Kết qu phân tích nhân t khám phá (EFA)
Vic phân tích nhân t khám phá cho các biến độc lp đã cho thy rng: có 05 nhân t được đưa ra t
phép phân tích vi độ tin cy là đảm bo. Các nhân t được xác định là: độ tin cy, s đáp ng và phù hp, s
quan tâm và chăm sóc, tính hiu qu, phương tin hu hình.
4.2.3. Kết qu phân tích nhân t khng định (CFA)
Kết qu phân tích nhân t khng định (CFA) cho thy các thang đo đảm bo độ tin cy để s dng
cho phân tích mô hình cu trúc tuyến tính (SEM).
4.2.4. Kết qu phân tích mô hình cu trúc tuyến tính (SEM)
4.2.4.1. Phân tích s nh hưởng ca các yếu t cu thành cht lượng dch v y tế ti s hài lòng ca bnh nhân
4.2.4.2. So sánh s nh hưởng ca hai nhóm đối tượng bnh nhân thuc hai nhóm bnh vin
Bng 4.20. So sánh s nh hưởng ca các yếu t trong mô hình lên biến ph thuc ca hai nhóm đối
tượng
S tác động Bnh vin t ch
toàn b
Bnh vin t ch
mt phn
H_L <--- T_C 0.349 0.488
H_L <--- DU_PH 0.472 0.504
H_L <--- QT_CS 0.474 0.546
H_L <--- H_Q 0.323 0.297
H_L <--- PT_HH 0.374 0.483
Ngun: Kết qu phân tích d liu
Vi kết qu phân tích th hin Bng 4.20, phương trình hi quy ca 2 nhóm đối tượng được viết như sau:
Đối vi nhóm 1: bnh nhân đã và đang điu tr ni trú ti các bnh vin công tuyến Trung ương đã t ch
toàn b:
HL1 = 0.349*TC1 + 0.472*DUPH1 + 0.474*QTCS1 + 0.323*HQ1 + 0.374*PTHH1
Đối vi nhóm 2: bnh nhân đã và đang điu tr ni trú ti các bnh vin công tuyến Trung ương đã t ch
mt phn:
HL2 = 0.488*TC2 + 0.504*DUPH2 + 0.546*QTCS2 +
0.297*HQ2 + 0.483*PTHH2
4.2.4.3. Kim định s nh hưởng ca biến điu tiết
Kết qu cho thy vai trò ca biến điu tiết “Vin phí” là có nh hưởng ti hình, và có th kết lun rng
s khác bit có ý nghĩa thng gia c nhóm bnh nhân đánh giá khác nhau v s phù hp gia mc
vin phí ca các bnh vin đưa ra vi kh năng chi tr ca người bnh vi nhng giá tr mà người bnh
nhn đưc trong qtrình khám cha bnh ti bnh vin. Như vy, gi thuyết v biến điu tiết được chp nhn,
hay nói cách khác biến điu tiết nh hưởng đến tt c các mi liên h gia các biến độc lp biến ph
thuc trong mô hình nghiên cu.
4.2.5. Kết qu kim định Bootstrap
Bng 4.23. Độ lch các h s ca mô hình vi c mu 1500
Parameter SE SE-SE Mean Bias SE-Bias
H_L <--- T_C 0.013 0.000 0.171 0.000 0.000
H_L <--- DU_PH 0.013 0.000 0.217 -0.001 0.000
H_L <--- QT_CS 0.013 0.000 0.206 -0.001 0.000
10
H_L <--- H_Q 0.011 0.000 0.135 0.000 0.000
H_L <--- PT_HH 0.012 0.000 0.175 0.000 0.000
Ngun: Kết qu phân tích d liu
Kết qu phân tích cho thy: các h s trong mô hình không có s khác bit ln so vi mô hình được xác đnh
vi c mu là 738 bnh nhân. Điu này cho thy mô hình vn đúng vi c mu bng 1500 và các ước lượng
trong mô hình là có th tin cy được.
4.2.6. Kết qu kim định s khác bit gia các nhóm đặc đim nhân khu hc
- Phân tích s khác bit gia các nhóm gii tính
- Phân tích s khác bit gia các nhóm độ tui
- Phân tích s khác bit gia các nhóm trình độ hc vn
- Phân tích s khác bit gia các nhóm ngh nghip
- Phân tích s khác bit gia các nhóm thu nhp
- Phân tích s khác bit gia các nhóm bnh nhân
4.2.7. Kết qu kim định gi thuyết nghiên cu
Các gi thuyết trong mô hình nghiên cu ban đầu được tng hp sau khi kim định như sau:
Bng 4.30. Kết qu kim định các gi thuyết nghiên cu
Gi thuyết H s chun hóa Kết lun
Chung Nhóm 1 Nhóm 2
H1
Y
ế
u t
Độ
tin c
y” có quan h
thu
n chi
u v
i “S
hài lòng
c
a b
nh nhân v
d
ch v
y t
ế
” t
i các b
nh vi
n công
Vi
t
Nam.
0.394 0.349 0.488 Ch
p nh
n
H2
Y
ế
u t
“S
đ
áp
ng và phù h
p” có quan h
thu
n chi
u v
i
“S
hài lòng c
a b
nh nhân v
d
ch v
y t
ế
” t
i các b
nh vi
n
công
Vi
t Nam.
0.494 0.472 0.504 Ch
p nh
n
H3
Y
ế
u t
“S
quan tâm ch
ă
m sóc” quan h
thu
n chi
u
v
i “S
hài lòng c
a b
nh nhân v
d
ch v
y t
ế
” t
i các b
nh
vi
n công
Vi
t Nam.
0.499 0.474 0.546 Ch
p nh
n
H4
Y
ế
u t
“Tính hi
u qu
” có quan h
thu
n chi
u v
i “S
hài
lòng c
a b
nh nhân v
d
ch v
y t
ế
” t
i các b
nh vi
n công
Vi
t Nam.
0.327 0.323 0.297 Ch
p nh
n
H5
Y
ế
u t
“Ph
ươ
ng ti
n h
u hình” quan h
thu
n chi
u v
i
“S
hài lòng c
a b
nh nhân v
d
ch v
y t
ế
” t
i các b
nh vi
n
công
Vi
t Nam.
0.414 0.374 0.483 Ch
p nh
n
H6 Y
ế
u t
“Vi
n phí”
nh h
ưở
ng
đế
n m
i quan h
gi
a các
bi
ế
n
độ
c l
p và bi
ế
n ph
thu
c trong mô hình nghiên c
u. Ch
p nh
n
H7
Có s
khác bi
t v
s
hài lòng c
a b
nh nhân v
ch
t l
ượ
ng
d
ch v
y t
ế
gi
a 2 nhóm b
nh vi
n t
ch
m
t ph
n t
ch
toàn b
.
Ch
p nh
n
H8 Có s
khác bi
t v
s
hài lòng c
a b
nh nhân v
d
ch v
y t
ế
gi
a các nhóm nhân kh
u h
c. Ch
p nh
n m
t
ph
n
Ngun: Kết qu phân tích d liu