K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
216
NH HƯNG CAC CH S HUYT HỌC TRƯC GN TÁCH
ĐN QTRÌNH GN TÁCH VÀ CHẤT LƯNG KHI TIU CU
TRÊN H THNG LC BCH CU VÀ BÙ DCH
TI TRUNG TÂM TRUYN MÁU CH RY
Lê Th Thu Hà1,3, Võ Nguyên Trung1, Phm Lê Nht Minh2,
Vũ Trần Duy2, Võ Quc Vit2, Nguyn Vit Hi2,
Trn Minh Nhi2, Bùi Lê Thảo N2, Trn Thanh Tùng2,
Võ Đình Lc3, Nguyễn Hoành Cưng3, Lê Hoàng Oanh2
TÓM TẮT26
Mc tiêu: 1. Khot các ch s huyết hc
(CSHH) trước ch ca ngưi hiến tiu cu
(NHTC) trên h thng có lc bch cu bù dch
(AmiCORE).
2. Kho t ảnh hưởng ca c CSHH trước
tách đến c thông s trong quá trnh gn tách và
cht ng khi tiu cầu (KTC) thu đưc trên h
thng gn tách có lc bch cu và b dch.
Đối tượng phương pháp: 134 NHTC
trên h thng AmiCORE (500ml) t tháng
11/2022 05/2023 ti Trung m Truyn u
Ch Ry. c CSHH đưc đo bng h thng
phân tích huyết hc Beckman Coulter và chế
phm KTC đưc sn xut bng máy gn tách tiu
cu AmiCORE.
Kết qu: mi tương quan thuận yếu gia
Hematocrit (HCT) trước tách và thi gian tách,
(r=0,189, p<0,05). mi tương quan thun
trung bình giữa HCT trước tách và th ch máu
1Đại hc Y Dược TPHCM
2Trungm Truyn u Bnh vin Ch Ry
3Bnh vin đa khoa tỉnh nh Đnh
Chu trách nhim chính: Lê Th Thu Hà
Email: lethuha.ky12dh@gmail.com
SĐT: 0944861556
Ngày nhn bài: 31/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/8/2024
Ngày duyt bài: 01/10/2024
x lý, lưng ACD dùng (r=0,316, 0,308
p<0,001). Platelet (PLT) trước tách mối ơng
quan nghch mnh vi th ch u x lý, lưng
Anticoagulant Citrate Dextrose (ACD) dùng, (r =
-0,889, -0,876 và p<0,001). Có mi tương quan
nghch trung bnh gia PLT trước ch và thi
gian tách, (r = -0,583, p<0,001). Mean
Corpuscular Volume (MCV) trưc tách có mi
tương quan nghch yếu với lưng NaCl s dng,
(r = -0,219, p<0,001). T l KTC đt tiêu chun
cht lưng (TCCL) n gii bng 0,85 ln so
vi nam gii. T l KTC đt TCCL nhóm HCT
trên 46% bng 1,09 ln so vi nhóm HCT t
38% - 46%. Có s khác bit gia các nhóm HCT
trước tách và Collection efficiency (CE), gia
c nhóm PLT trước tách Collection rate
(CR), (p<0,05).
Kết lun: mi tương quan thun gia
HCT và thi gian tách, th ch máu x , lưng
ACD dng. Ngưc li, có mi tương quan nghch
mnh giữa PLT trước ch và th tích máu x,
ng ACD dùng. mi ơng quan nghch yếu
giữa MCV và lưng NaCl s dng. Các yếu t
liên quan vi t l KTC đt TCCL là gii tính,
HCT. Nhóm NHTC có HCT t 38-46% và PLT
trên 350x109/L có CE và CR cao hơn. Nhóm
NHTC có ch s PLT, MCV cao hơn và HCT
thp hơn có th có hiu sut gn ch tt hơn trên
h thng AmiCORE.
T¹P CHÝ Y c vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
217
T khóa: lc bch cu, tiu cu gn ch,
AmiCORE, Trung tâm Truyn máu Ch Ry.
Chú thích: CE (Collection efficiency): hiu
sut lc; CR (Collection rate): t l lc.
SUMMARY
INFLUENCE OF HEMOLOGICAL
INDICATORS PREAPHERESIS AND
RELATED PARAMETERS DURING
THE PLATELET APHERESIS
PROCESS AND QUALITY OF
PLATELETS USING THE
LEUKOCYTE FILTER SYSTEM AND
REHYDRATION AT CHO RAY BLOOD
TRANSFUSION CENTER
Objectives:
1. Survey of hematological indexes before
separation of platelet donors on the system with
leukocyte filtration and fluid replacement
(AmiCORE).
2. Investigate the effects of pre-separation
hematological indexes and parameters during the
apheresis process, and the quality of platelet
mass obtained on the apheresis system with
leukocyte filtration and fluid replacement.
Materials and methods: 134 platelet donors
on AmiCORE system (500ml) from November
2022 - May 2023 at Cho Ray Blood Transfusion
Center. Hematological indices were measured
using the Beckman Coulter automatic
hematology analysis system and platelet
preparations were generated using an AmiCORE
platelet separator.
Results: There was a weak, statistically
significant positive correlation between HCT
index preapheresis and plateletpheresis time,
(r=0.189, p<0.05).There was an average positive
correlation between the HCT index preapheresis
and the amount of blood processed and the
amount of ACD used (r=0.316, 0.308, p<0.001).
The PLT index preapheresis had a strong,
statistically significant negative correlation with
the amount of blood processed and the amount of
ACD used (r = -0.889, -0.876, p<0.001). There
was a statistically significant average negative
correlation between pre-separation PLT index
and plateletpheresis time, (r = -0.583, p<0.001).
The MCV index preapheresis has a weak,
statistically significant negative correlation with
the amount of NaCl used (r = -0.219, p<0.001).
The rate of platelets meeting quality standards in
women donors is 0.85 times higher than in men
donors with 95% CI from 0.73-0.98. The
percentage of platelets meeting quality standards
in the HCT group >46% was 1.09 times
compared to the HCT (38%-46%) with 95% CI
from 1.03-1.15. There were statistically
significant differences between the platelet donor
HCT groups preapheresis and CE, between the
PLT groups before apheresis and CR, (p<0.05).
Conclusion: There was a statistically
significant positive correlation between HCT and
plateletpheresis time, volume of blood processed,
and amount of ACD used. There was a strong
negative correlation with statistical significance
between pre-apheresis PLT and the volume of
blood processed and the amount of ACD used.
There was a weak, statistically significant
negative correlation between MCV and the
volume of NaCl used. Factors related to the
percentage of platelets meeting quality standards
are gender and HCT. The platelet donors group
with HCT from 38-46% and PLT above
350x109/L had higher CE and CR. Establishing
criteria for selecting platelet donors with higher
PLT, MCV and lower HCT could help optimize
the separation process on the AmiCORE system.
Keywords: leukocyte filtration, apheresis,
AmiCORE, Cho Ray Blood Transfusion Center.
Note: CE: Collection efficiency; CR:
Collection rate.
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
218
I. ĐẶT VN ĐỀ
Thu thp tiu cu bằng phương pháp gạn
tách đưc xem như là một tiến b rt ln
trong y hc truyn máu. Chế phm KTC
đưc s dng rng rãi trong điều tr ngăn
nga chy máu những ngưi bnh gim s
ng hoc chc ng tiu cu. Hin nay,
KTC gn tách t một ngưi hiến là chế phm
đưc s dng ph biến ti Vit Nam. Các h
thng gn tách t động hin nay th thc
hin thu KTC gn tách t NHTC vi độ an
toàn và hiu sut rt cao.
Ti Trung tâm Truyn máu Ch Ry, h
thng gn tách tiu cu AmiCORE là h
thng gn tách hin đại vi ưu đim th
gim bch cu trong sn phm KTC và có bù
dch cho NHTC. Tuy nhiên, hiu qu thu
thp tiu cu bng máy tách tế bào có th nh
hưởng bi các ch s huyết hc (CSHH)
trước tách ca NHTC. Mt s nghiên cu
cũng chứng minh ch s mật độ tiu cu
(PLT) tc tách tương quan thun vi cht
ng KTC gạn tách thu đưc. Cnh vì vy,
vic phân tích mối tương quan giữa các
CSHH trước tách các thông s quá tnh
gn tách chất lưng sn phẩm thu đưc s
cung cấp sở khoa học đ đưa ra các tiêu
chí la chn NHTC da trên các CSHH
trước tách nhm ti ưu hoá hiu qu quá
tnh gạn tách đảm bo chất lưng KTC
thu đưc trên h thng gn tách này.
Do đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề
tài vi mc tu:
1. Kho sát các ch s huyết hc (CSHH)
trước tách của ngưi hiến tiu cu (NHTC)
tn h thng lc bch cu dch
(AmiCORE).
2. Kho sát ảnh ng ca các CSHH
trước tách các thông s trong quá trnh
gn tách, chất lưng khi tiu cu (KTC) thu
đưc trên h thng gn tách có lc bch cu
và b dch.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tưng nghiên cứu: 134 NHTC trên
hệ thống AmiCORE (500ml) từ tháng
11/2022 05/2023 tại Trung tâm Truyền
máu Ch Rẫy
Tiêu chuẩn chọn NHTC: Đtiêu chuẩn
hiến tiểu cầu theo quy trnh chuẩn của Trung
tâm Truyền máu Ch Rẫy dựa theo Thông tư
26/2013/TT-BYT [1].
Tiêu chuẩn loi trừ NHTC: Không thỏa
tiêu chuẩn chọn o. tiền căn nhân
Dương tnh hoặc chưa xác định với HBsAg,
anti HCV, P24 HIV-1 Ag và anti HIV-1, anti
Syphylis, sốt rét hoặc kháng thể bất tng.
Thiết kế nghiên cứu: Mô t cắt ngang.
Cỡ mẫu:
Sử dụng công thức ưc lưng một trung
bnh để khảo sát CSHH trước hiến:
- n là c mu ti thiu ca nghiên cu.
- α sai lầm loi 1
12
Z
là tr s t
phân phi chun.
Chọn α = 0,05 ng vi độ tin cy 95%, ta
đưc = 1,962 = 3,8416
- độ lch chun ca các CSHH da
vào nghiên cu ca Phùng Th Hoàng Yến
tn h thng gạn tách AmiCORE năm 2022
[2].
- sai s tuyệt đối chp nhn.
T¹P CHÝ Y c vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
219
Kết quả tính cỡ mẫu như sau:
Ch s
n
WBC
1,79
0,4
77
RBC
0,42
0,1
68
HGB
0,95
0,2
87
HCT
3,52
0,6
133
PLT
47,4
10
87
Thực tế, nghiên cứu này thu thập d liệu
với cỡ mẫu là 134 ngưi.
Thu thập d liệu
- Thu thập thông tin về tuổi, giới, nhóm
máu, chiều cao, cân nặng t phiếu đăng
hiến máu.
- Các CSHH trước tách (WBC, RBC,
HBG, HCT, MCV, PLT) đưc đo bằng hệ
thống phân tch huyết học Beckman Coulter.
- KTC thành phẩm đưc đo lưng các chỉ
số chất lưng: thể tch, mật độ tiểu cầu/ul, s
lưng tiểu cầu.
Phân tch số liệu: Tất cả quy trnh thống
kê thực hiện bằng phần mềm Stata 14.2.
Mức độ tương quan đưc đánh giá bng
h s r (trong đó hệ số tương quan r t -1 đến
1, r > 0 tương quan thuận, r < 0 tương quan
nghch, c th r > |0.7|: tương quan mạnh,
|0.7| r |0.3|: ơng quan trung bnh, r <
|0.3|: tương quan yếu gia hai biến số).
Đạo đức: Toàn bộ quy trnh nghiên cứu
đã đưc chấp thuận t Hội đồng Đạo đức
trong nghiên cứu y sinh học Đại học Y Dưc
TPHCM (s 828/HĐĐĐ-ĐHYD ngày 03
tháng 11 năm 2022).
III. KẾT QU NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm người hiến tiu cu
Bảng 1. Đặc đim NHTC (n=134)
Đặc đim
Tn s
T l (%)
Nhóm tui
18-30 tui
34
25,4
31-50 tui
60
44,8
51-60 tui
40
29,8
Gii
Nam
93
69,4
N
41
30,6
Nhóm máu
A
27
20,2
B
31
23,1
AB
2
1,5
O
74
55,2
Cân nng (kg) (Trung v (khong t phân v))
Chiu cao (cm) (Trung v (khong t phân v))
BMI (Trung v (khong t phân v))
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
220
Phân loi BMI
Bnh thưng
82
61,2
Tha cân
52
38,8
Nhn xét: Đa số NHTC là nam (69,4%)
nhóm tui t 31-50 tui chiếm t l cao
nhất (44,8%). Hơn một na NHTC nhóm
máu O (55,2%) 1,5% nhóm u AB.
Cân nng và chiu cao ca NHTC có trung v
khong t phân v 65,5 (60 - 72) (kg)
165 (160 - 170) (cm). Trung v ch s
BMI ca NHTC trong nghiên cu là 24,3 vi
khong t phân v 22,7 - 26,9. Trong đó,
61,2% NHTC ch s BMI mc nh
tng.
3.2. Ch s huyết học NHTC tc tách
Bng 2. Ch s uyết học NHTC trưc tách (n=134)
Ch s
Trung bình ± Đ lch chun
Giá tr ln nht
Giá tr nh nht
WBC (x109/L)
7,5±1,4
10,0
3,3
RBC (x1012/L)
4,9±0,4
6,0
4,3
HGB (g/dL)
14,2±1,0
16,3
12,5
CT (%)
43,0±2,8
49,1
38,0
MCV (fL)
87,7±3,5
97,1
80,4
PLT (x109/L)
341,4±46,5
461,3
272,8
Nhn xét: WBC trước tách trung bình là 7,5±1,4 x109/L. RBC trung bình 4,9±0,4
x1012/L. HGB trung nh là 14,2±1,0 (g/dL), HCT trung bình là 43,0±2,8%, MCV trung bình
là 87,7±3,5 fL và PLT trung bình là 341,4±46,5 x109/L.
3.3. Chất lượng KTC gn tách t NHTC
Bng 3. Chất lưng KTC gn tách t NHTC (n=134)
Ch s
Trung bình ±
Đ lch chun
TCCL KTC theo
Thông tư 26/2013-BYT
Đạt TCCL theo Thông tư
26/2013-BYT
Tn s (n)
T l (%)
Th tích KTC (ml)
500,96±6,72
500 ml 15%)
134
100
Mật độ tiu cu/uL
1290,51±106,94
<1500 x109/L
134
100
SLTC/đv
646,02±48,39
≥600 x109/đv
125
93,3
Nhn xét: Ch s th tch KTC, mật độ tiu cầu đảm bảo TCCL theo Thông tư
26/2013/TT-BYT vi 134 KTC, đạt t l 100% và 125 KTC đạt TCCL v SLTC/đv (93,3%).
3.4. Các thông s trong quá trình tách KTC
Bng 4. Các thông s trong quá trình tách KTC
Thông s
Trung bình ± Đ lch chun
Thi gian gn tách (phút)
86,7±22,9
Th tích máu x(ml)
3658±532,0
ng NaCl s dng (ml)
315,3±28,9
ng ACD dùng (ml)
371,4±53,1
Nhn xét: Thi gian gn tách KTC trung bình là 86,7±22,9 phút, th tích máu x lý trung
nh là 3658±532,0 ml máu, lưng NaCl 0,9% s dng trung bình là 315,3±28,9 ml và lưng
ACD dùng trong toàn b quá trình tách trung bình là 371,4±53,1 ml.