CHÀO MNG HI NGH THN KINH - ĐỘT QU NÃO 2025
41
NH HƯỞNG CA ĐAU LÊN HOT ĐỘNG HÀNG NGÀY
VÀ CHT LƯỢNG GIC NG BNH NHÂN
THOÁT V ĐĨA ĐỆM CT SNG THT LƯNG
Nguyn Th Nguyt1, Nguyn Trng Hiếu1, Phm Th Bích Ngc1
Bùi Th Thùy1, Nguyn Th Lâm1, Hoàng Quang Huy1
Nguyn Văn Phú1, Trn Th Ngc Trường1*
Tóm tt
Mc tiêu: Đánh giá nh hưởng ca đau tht lưng lên hot động hàng ngày
cht lượng gic ng bnh nhân (BN) thoát v đĩa đệm (TVĐĐ) ct sng tht lưng
(CSTL). Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang trên 103 BN được
chn đoán TVĐĐ CSTL điu tr ni trú ti Khoa Thn kinh, Bnh vin Quân y 103
t tháng 4 - 12/2023, khai thác các đặc đim nhân khu hc và phng vn BN tr
li các bng câu hi ti thi đim BN mi nhp vin, chưa tiếp nhn điu tr.
Kết qu: Tui trung bình ca BN là 49,49 ± 12,78. T l nam/n là 1,31/1. Đim
NRS (thang đim đánh giá đau - Numerical Rating Scale) trung bình là 7,09 ± 1,52.
Đim ODI (ch s mt chc năng CSTL - Oswestry Disability Index) trung bình
57,76 ± 19,71. Đim PSQI (ch s cht lượng gic ng - Pittsburg sleep quality
index) trung bình là 10,68 ± 4,34. Đim đau NRS có mi tương quan thun mc
độ trung bình vi đim ODI (r = 0,41; p < 0,0001) đim PSQI (r = 0,38; p <
0,0001) Kết lun: Đau tht lưng nh hưởng đáng k đến chc năng CSTL trong
hot động hàng ngày và gic ng ca BN TVĐĐ CSTL, mc độ nh hưởng tăng
theo cường độ đau.
T khóa: Đau tht lưng; Thoát v đĩa đệm ct sng tht lưng; Ch s mt
chc năng Oswestry; Ch s cht lượng gic ng Pittsburgh.
THE EFFECT OF PAIN ON DAILY ACTIVITIES AND SLEEP QUALITY
IN PATIENTS WITH LUMBAR DISC HERNIATION
Abstract
Objectives: To evaluate the impact of low back pain on daily activities and sleep
quality in patients with lumbar disc herniation. Methods: A cross-sectional descriptive
1Bnh vin Quân y 103, Hc vin Quân y
*Tác gi liên h: Trn Th Ngc Trường (drngoctruong103@gmail.com)
Ngày nhn bài: 03/12/2024
Ngày được chp nhn đăng: 02/01/2025
http://doi.org/10.56535/jmpm.v50si1.1113
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S ĐẶC BIT
42
study was conducted on 103 inpatients diagnosed with lumbar disc herniation
treated at the Neurology Department, Military Hospital 103, from April to
December 2023. Results: The average age of the study patients was 49.49 ± 12.78.
The male/female ratio was 1.31/1. The mean numerical rating scale (NRS) pain
score was 7.09 ± 1.52. The average Oswestry disability index (ODI) score was
57.76 ± 19.71. The average Pittsburg sleep quality index (PSQI) score was 10.68
± 4.34. A positive correlation was found between the NRS score and ODI (r = 0.41;
p < 0.0001) and PSQI (r = 0.38; p < 0.0001) scores. Conclusion: Low back pain
directly affects the daily activities and sleep quality of patients with lumbar disc
herniation, and the level of influence increases with pain intensity.
Keywords: Low back pain; Lumbar disc herniation; Oswestry disability index;
Pittsburgh sleep quality index.
ĐẶT VN ĐỀ
Sau đau đầu, đau tht lưng là loi đau
ph biến th hai khiến BN phi đi khám
điu tr. Các nghiên cu dch t ch
ra 80% người trưởng thành tri qua ít
nht mt ln đau tht lưng mt thi
đim nào đó trong cuc đời [1]. Nhiu
BN đau tht lưng tiếp din kéo dài nh
hưởng ln đến chc năng lao động và
sinh hot. TVĐĐ CSTL là bnh lý ph
biến gây đau tht lưng người trưởng
thành, chiếm t l cao ti các cơ s y tế.
Ti Vit Nam, theo nghiên cu ca
Nguyn Văn Chương và CS, t l BN
TVĐĐ CSTL điu tr ti Khoa Thn
kinh, Bnh vin Quân y 103 là 26,94%
[2]. Tình trng đau kéo dài vùng CSTL
và hn chế vn động do đau làm gim
cht lượng cuc sng (CLCS) và hn
chế hot động hàng ngày cũng như các
hot động xã hi, góp phn gây nên các
ri lon gic ng.
Đau là mt trong nhng khái nim
quan trng nht đối vi điu dưỡng, h
đóng vai trò quan trng trong chăm sóc
và là nhng người bám sát BN nht
trong sut quá trình phòng bnh và điu
tr bnh. Trong sut quá trình chăm sóc
sc khe cho BN, các điu dưỡng có cơ
hi quan sát và đánh giá BN sát vi thc
tế ci thin triu chng đau và có nhng
tác động khiến BN cm thy d chu. Do
đó, vai trò ca điu dưỡng là rt quan
trng trong tiếp cn BN b đau nói
chung và đau tht lưng nói riêng. Trên
thế gii và trong nước đã có nhiu công
trình nghiên cu v TVĐĐ CSTL trên
nhiu khía cnh do bác s tiến hành.
Tuy nhiên, các nghiên cu ca điu
dưỡng v đánh giá chc năng CSTL
BN b đau tht lưng còn ít. Vì vy,
chúng tôi tiến hành nghiên cu này
nhm: Đánh giá nh hưởng ca đau
tht lưng lên hot động hàng ngày và
CHÀO MNG HI NGH THN KINH - ĐỘT QU NÃO 2025
43
cht lượng gic ng BN TVĐĐ CSTL
dưới góc nhìn ca người điu dưỡng.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
103 BN được chn đoán TVĐĐ
CSTL điu tr ni trú ti Khoa Thn
kinh, Bnh vin Quân y 103 t tháng
4 - 12/2023.
* Tiêu chun la chn: BN > 18 tui
và < 70 tui; được chn đoán xác định
TVĐĐ CSTL theo tiêu chun ca Hip
hi Chng đau Trung Quc đăng trên
Tp chí Thế gii v các Trường hp
Lâm sàng (World Journal of Clinical
Case - WJCC) năm 2021 [3]; BN tnh
táo, nhn thc bình thường và có th tr
li các câu hi phng vn và đồng ý
tham gia nghiên cu.
* Tiêu chun loi tr: BN ri lon
nhn thc, tâm thn (trm cm, tâm thn
phân lit, lon thn,…), gim kh năng
hp tác, khó giao tiếp và không đồng ý
tham gia nghiên cu.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
mô t ct ngang, khai thác các đặc đim
nhân khu hc và phng vn BN tr li
các bng câu hi ti thi đim BN mi
nhp vin, chưa tiếp nhn điu tr.
* Phương pháp chn mu: Chn mu
thun tin: Nhóm nghiên cu gm 103
BN tha mãn tiêu chun nghiên cu t
tháng 4 - 12/2023.
* Ni dung nghiên cu: BN vào vin
được chn đoán xác định TVĐĐ CSTL
đáp ng các tiêu chun la chn, loi
tr được đưa vào nghiên cu. BN được
điu dưỡng cùng vi bác s điu tr
phng vn mt s đặc đim nhân khu
hc, mc độ đau, chc năng ca CSTL
và gic ng ca BN thi đim mi vào
vin, chưa tiếp nhn điu tr.
Mt s đặc đim bnh: Khi phát
đau, thi gian b đau tht lưng.
Mc độ đau được đánh giá theo
thang đim NRS: Mc độ nng ca đau
được phân loi là nng (7 - 10), va
(4 - 6), nh (1 - 3) và không đau (0).
Đánh giá ch s ODI: Thang đim
gm 10 mc liên quan đến s mt chc
năng và hn chế ca hot động hàng
ngày do đau. Mi câu hi được cho
đim t 0 - 5. Đim s cao nht khi tr
li tt c các câu hi là 50, đim s càng
cao thì mt chc năng càng nng. ODI
= Tng đim ca các mc (1 - 10)/(5 x
s mc đánh giá) x 100 = %. ODI đưc
chia làm 5 mc: 0 - 20% (mt chc năng
ít); 21 - 40% (mt chc năng va); 41 -
60% (mt chc năng nhiu); 61 - 80%
(mt chc năng rt nhiu); > 80% (mt
hoàn toàn chc năng).
Đánh giá ch s PSQI: Thang đim
gm 19 câu hi và 7 thành phn để đánh
giá cht lượng gic ng trong tháng
trước thi đim đánh giá. Mi câu hi
được cho đim t 0 - 3 đim. Đim ti
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S ĐẶC BIT
44
đa là 21. Mc độ ri lon gic ng ca
BN được phân thành 3 mc độ theo
đim PSQI như sau: Nh ( 7), trung
bình (8 - 14) và nng ( 15).
Tương quan Pearson’s (vi các d
liu phân b chun) hoc h s tương
quan hng Spearman’s (vi các d liu
không phân b chun) đưc dùng để
đánh giá mi quan h tương quan hai
chiu gia NRS vi ODI PSQI.
r < 0: Tương quan nghch; r > 0: Tương
quan thun; |r| < 0,3: Tương quan yếu;
0,3 |r| < 0,5: Tương quan va; 0,5 |r|
< 0,7: Tương quan cht; |r| 0,7: Tương
quan rt cht.
* X lý s liu: Bng phn mm
SPSS 22.0.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu được thc hin theo các
nguyên tc đạo đức nghiêm ngt trong
nghiên cu y hc, tuân th đầy đủ các
quy định do Hc vin Quân y ban hành.
S liu nghiên cu được Bnh vin
Quân y 103, Hc vin Quân y cho phép
s dng và công b. Thông tin ca BN
được bo mt tuyt đối. Nghiên cu
không gây nh hưởng, cn tr đến quá
trình điu tr ca BN. Nhóm tác gi cam
kết không có xung đột li ích trong
nghiên cu
KT QU NGHIÊN CU
Tui trung bình ca 103 BN trong nghiên cu là 49,49 ± 12,78. T l nam/n
1,34/1. Ngh nghip ch yếu là lao động tay chân (70,87%).
Bng 1. Mt s đặc đim ca BN nghiên cu.
Đặc đim tình trng bnh
S lượng
(n)
T l
(%)
Th
i gian b b
nh
< 3 tháng
46
44,66
3 - < 6 tháng
21
20,39
6 - < 12 tháng
16
15,53
12 tháng
20
19,42
Trung bình (X ± SD)
5,05 ± 4,76
Đ
c đim
khi phát đau
Khi phát đau t nhiên
34
33,01
Sau ngã
8
7,76
Sau khi bê vt nng
23
22,33
Sau khi vn động sai tư thế
26
25,24
Sau khi đi đường dài
9
11,66
Thi gian b bnh ch yếu > 3 tháng (55,44%); thi gian b bnh < 3 tháng chiếm
44,66%. Khi phát đau ch yếu có yếu t chn thương (66,09%), các yếu t này
CHÀO MNG HI NGH THN KINH - ĐỘT QU NÃO 2025
45
gm sau ngã, bê vt nng, vn động sai tư thế và sau khi đi đường dài vi các t l
tương ng ln lượt là 7,76%, 22,33%, 25,24% và 11,66%.
Bng 2. Đặc đim đau tht lưng.
Đặc đim đau
T l (%)
Không đau
0
Đau nh
12
11,65
Đau va
44,66
Đau nng
43,69
NRS trung bình (X ± SD)
7,09 ± 1,52
Đa s BN mc đau va và đau nng vi t l ln lượt là 44,66% và 43,69%.
Đim đau NRS trung bình là 7,09 ± 1,52.
Bng 3. Đặc đim mt chc năng ct sng tht lưng.
Đim ODI (%)
S lượng (n)
T l (%)
M
c độ mt ch
c năng
CSTL theo ODI
0 - 20
5
4,85
21 - 40
20
19,42
41 - 60
38
36,89
61 - 80
29
28,16
> 80
11
10,68
ODI trung bình (X ± SD)
57,76 ± 19,71
Đa s BN mt chc năng CSTL t mc độ trung bình tr lên vi tng t l
75,73%. Trong đó, mt chc năng nhiu và rt nhiu chiếm ưu thế vi t l ln lượt
là 36,89% và 28,16%. Đim ODI trung bình là 57,76 ± 19,71.
Bng 4. Đặc đim ri lon gic ng.
Đim PSQI
S lượng (n)
T l (%)
Ri lo
n
gi
c ng
Nh ( 7)
29
28,16
Trung bình (8 PSQI 4)
56
54,37
Nng ( 15)
18
17,47
PSQI trung bình (X ± SD)
10,68 ± 4,34
Tt c các BN đều có ri lon gic ng, trong đó, ch yếu ri lon gic ng
mc trung bình (54,37%); tiếp đó là ri lon gic ng mc độ nh (28,16%). Có
17,47% BN ri lon gic ng mc độ nng. Đim PSQI trung bình là 10,68 ± 4,34.