BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
___________________
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Thị Thanh Bình
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA LÃI
SUẤT CÔNG CỤ THỊ TRƯỜNG MỞ LÊN
TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA CỔ PHIẾU Ở
VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
___________________
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Thị Thanh Bình
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA LÃI
SUẤT CÔNG CỤ THỊ TRƯỜNG MỞ LÊN
TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA CỔ PHIẾU Ở
VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Trần Thị Thùy Linh
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Nghiên cứu ảnh hưởng của lãi suất công cụ thị
trường mở đến tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu ở Việt Nam” là công trình
nghiên cứu của riêng tôi. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và
chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
TP.HCM, ngày tháng năm 2013
Tác giả
NGUYỄN THỊ THANH BÌNH
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục hình vẽ
Tóm tắt nghiên cứu .......................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU .............................................................................. 2
1.1 Lý do nghiên cứu ........................................................................................ 2
1.2 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ............................................ 3
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 3
1.2.2 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 3
1.3 Đối tượng nghiên cứu – Phạm vi nghiên cứu .......................................... 4
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 4
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 4
1.4 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 4
1.5 Kết cấu của bài viết .................................................................................... 5
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA LÃI SUẤT ĐẾN TỶ
SUẤT SINH LỢI CỦA CỔ PHIẾU ................................................................ 6
2.1 Nghiên cứu thực nghiệm về tác động của cú sốc chính sách tiền tệ đến
tỷ suất sinh lợi cổ phiếu .................................................................................... 6
2.2 Nghiên cứu thực nghiệm về tác động của sự thay đổi trong lãi suất
đến tỷ suất sinh lợi cổ phiếu ............................................................................ 7
2.3 Tóm lược về các kết quả nghiên cứu thực nghiệm ................................. 11
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 16
3.1 Dữ liệu nghiên cứu ..................................................................................... 16
3.2 Mô hình nghiên cứu ................................................................................... 19
3.2.1 Mô tả biến ............................................................................................. 19
3.2.2 Mô hình nghiên cứu .............................................................................. 22
3.3 Phương pháp kiểm định mô hình ............................................................. 24
3.4.1 Kiểm tra tính dừng ................................................................................ 24
3.4.2 Kiểm tra đa cộng tuyến ......................................................................... 26
3.4.3 Kiểm tra phương sai thay đổi ................................................................ 27
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....... 29
4.1 Phân tích mối quan hệ giữa lãi suất công cụ thị trường mở và tỷ suất
sinh lợi trên thị trường chứng khoán giai đoạn 2008 – 2012 ........................ 29
4.1.1 Tác động của chính sách thắt chặt tiền tệ (tăng lãi suất) năm 2008 đến
thị trường chứng khoán ...................................................................................... 29
4.1.2 Tác động của chính sách nới lỏng tiền tệ (giảm lãi suất) cuối năm
2008 đầu năm 2009 đến thị trường chứng khoán .............................................. 31
4.1.3 Tác động của chính sách thắt chặt tiền tệ (tăng lãi suất) năm 2011 đến
thị trường chứng khoán ...................................................................................... 32
4.1.4 Tác động của chính sách nới lỏng tiền tệ (giảm lãi suất) năm 2012
đến thị trường chứng khoán ............................................................................... 34
4.2 Phân tích dữ liệu và kết quả nghiên cứu .................................................. 36
4.2.1 Kiểm tra tính dừng của sự thay đổi trong lãi suất công cụ thị trường
mở ....................................................................................................................... 36
4.2.2 Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập .................... 38
4.2.3 Phân tích kết quả của mô hình nghiên cứu ở mức độ thị trường .......... 47
4.2.4 Phân tích kết quả của nghiên cứu ở mức độ công ty ........................... 51
4.3 Tổng hợp kết quả nghiên cứu và so sánh ................................................. 55
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN ................................................................................. 60
5.1 Kết quả nghiên cứu .................................................................................... 60
5.2 Hạn chế của đề tài - Hướng nghiên cứu tiếp theo .................................. 62
5.2.1 Hạn chế của đề tài ................................................................................. 62
5.2.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo .................................................................. 62
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Tên đầy đủ tiếng Anh Tên đầy đủ tiếng Việt
CPI Consumer Price Index Chỉ số giá tiêu dùng
Fed Federal Reserve System Cục Dự Trữ Liên Bang
Lãi suất qua đêm liên ngân FFR Fed Funds Rate hàng
Feasible Generalized Least Bình phương tối thiểu tổng FGLS Squares quát
Các nước công nghệ tiên
tiến trên thế giới: Pháp, G7 Group of Seven Đức, Ý, Nhật, Anh, Hoa
Kỳ, Canada
Generalized Autoregressive Tự hổi quy tổng quát khi có GARCH Conditional Heteroskedasticity phương sai thay đổi
Hiệp Hội Quốc gia của National Association of người Mua bán Chứng NASDAQ Securities Dealers Automated khoán có bảng giá được Quotations điện toán hóa
Organization for Economic Co- Tổ chức hợp tác và phát OECD operation and Development triển kinh tế
OLS Ordinary Least Squares Bình phương nhỏ nhất
S & P 500 Standard & Poor's 500
VAR Vector Autoregression Vector tự hồi quy
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Tổng hợp các nghiên cứu thực nghiệm
Bảng 3.1 Số lần thông báo lãi suất qua từng năm
Bảng 3.2 Số lượng các công ty trong mẫu
Bảng 3.3 Dữ liệu nghiên cứu của đề tài
Bảng 3.4 Tóm tắt các biến nghiên cứu trong đề tài
Bảng 4.1 Kết quả kiểm định tính dừng của lãi suất thị trường mở hàng tháng
giai đoạn 2007 – 2012
Bảng 4.2 Sự thay đổi trong lãi suất (I), sự thay đổi được mong đợi (IE) và
không được mong đợi trong lãi suất (IU)
Bảng 4.3 Kiểm tra đa cộng tuyến giữa biến IU và IE trong mô hình (3.3) và
(3.4)
Bảng 4.4 Kiểm tra đa cộng tuyến giữa biến I với biến BM và Beta
Bảng 4.5 Kiểm tra đa cộng tuyến giữa biến BM với biến I và Beta
Bảng 4.6 Kiểm tra đa cộng tuyến giữa biến Beta với biến I và BM
Bảng 4.7 Kiểm tra đa cộng tuyến giữa biến IE với biến IU, Beta, BM
Bảng 4.8 Kiểm tra đa cộng tuyến giữa biến IU với biến IE, Beta, BM
Bảng 4.9 Kiểm tra đa cộng tuyến giữa biến BM với biến IE, IU và Beta
Bảng 4.10 Kiểm tra đa cộng tuyến giữa biến Beta với biến IE, IU và BM
Bảng 4.11 Phản ứng của chỉ số VN – Index đối với thay đổi trong lãi suất
công cụ thị trường mở
Bảng 4.12 Phản ứng của chỉ số HN – Index đối với thay đổi trong lãi suất
công cụ thị trường mở
Bảng 4.13 Phản ứng của chỉ số VN – Index đối với thay đổi được mong đợi
và không được mong đơi trong lãi suất công cụ thị trường mở
Bảng 4.14 Phản ứng của chỉ số HN – Index đối với thay đổi được mong đợi
và không được mong đợi trong lãi suất công cụ thị trường mở
Bảng 4.15 Phản ứng của tỷ suất sinh lợi chứng khoán đối với thay đổi trong
lãi suất công cụ thị trường mở
Bảng 4.16 Phản ứng của tỷ suất sinh lợi chứng khoán đối với thay đổi trong
lãi suất công cụ thị trường mở sau khi khắc phục hiện tượng phương sai thay
đổi
Bảng 4.17 Phản ứng tỷ suất sinh lợi cổ phiếu đối với sự thay đổi được mong
đợi và không được mong đợi trong lãi suất công cụ thị trường mở
Bảng 4.18 Phản ứng của tỷ suất sinh lợi chứng khoán đối với thay đổi được
mong đợi và không được mong đợi trong lãi suất công cụ thị trường mở sau
khi khắc phục hiện tượng phương sai thay đổi
Bảng 4.19 Tổng hợp và so sánh kết quả nghiên cứu
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 4.1 Diễn biến tình hình lạm phát năm 2008
Hình 4.2 Diễn biến thị trường chứng khoán và lãi suất huy động năm 2008
Hình 4.3 Diễn biến thị trường chứng khoán và tình hình lãi suất năm 2009
Hình 4.4 Diễn biến lãi suất năm 2011
Hình 4.5 Diễn biến thị trường chứng khoán năm 2011
Hình 4.6 Diễn biến thị trường chứng khoán năm 2012
1
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Luận văn nghiên cứu ảnh hưởng của lãi suất công cụ thị trường mở đến tỷ suất sinh
lợi của cổ phiếu ở Việt Nam giai đoạn 2008 – 2012 bằng cách sử dụng phương pháp
nghiên cứu sự kiện dựa trên hồi quy. Bài viết sử dụng 42 thông báo về lãi suất thị
trường mở ở Việt Nam giai đoạn 2008 – 2012 để xem xét sự thay đổi lãi suất tác
động như thế nào tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu ở mức độ thị trường và mức độ công
ty. Kết quả hồi quy cho thấy dù ở mức độ thị trường hay mức độ công ty, tỷ suất sinh
lợi của cổ phiếu phản ứng ngược chiều với sự thay đổi trong lãi suất công cụ thị
trường mở. Ngoài ra, đề tài này còn phát hiện sự thay đổi được mong đợi trong lãi
suất có ảnh hưởng tiêu cực đến tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu và có ý nghĩa về mặt
thống kê. Trong khi đó, tác động của sự thay đổi không được mong đợi trong lãi suất
đến tỷ suất sinh lợi chứng khoán là tiêu cực và chỉ có ý nghĩa thống kê ở mức độ thị
trường, còn ở mức độ công ty, tác động của sự thay đổi không được mong đợi không
có ý nghĩa về mặt thống kê. Kết quả này phù hợp với nghiên cứu thực nghiệm của
Chaiporn Vithessonthi và Yaowaluk Techarongrojwong (2011).
Từ khóa: chính sách tiền tệ, tỷ suất sinh lợi cổ phiếu, lãi suất công cụ thị trường mở.
2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Lý do nghiên cứu
Thị trường chứng khoán được xem là phong vũ biểu của nền kình tế vì giá cổ phiếu
và các loại tài sản tài chính khác là một phần quan trọng của hoạt động kinh tế; nó có
thể gây ảnh hưởng hoặc là một thước đo đánh giá kỳ vọng của xã hội. Chính sách tiền
tệ là một trong những công cụ quan trọng được sử dụng trong quá trình điều hành các
hoạt động của nền kinh tế. Trong thời gian qua có rất nhiều nhiều nghiên cứu thực
nghiệm của các nhà kinh tế học về mối quan hệ giữa chính sách tiền tệ và giá tài sản,
đặc biệt là mối quan hệ giữa sự thay đổi trong công cụ lãi suất của chính sách tiền tệ
và thị trường chứng khoán. Các nghiên cứu về ảnh hưởng của chính sách tiền tệ lên
giá tài sản ở các nước phát triển (Thorbecke (1997), Rigobon và Sack (2004), Ling T.
He (2006), Bernanke và Kuttner (2005), Paulo Maio (2012)…) cho rằng sự thay đổi
trong công cụ lãi suất có liên quan đến sự thay đổi trong giá cổ phiếu. Một số nghiên
cứu cho rằng giá cổ phiếu phản ứng tiêu cực khi lãi suất tăng (Rigobon và Sack,
2004; Bernanke và Kuttner, 2005; Farka, 2009). Nghiên cứu của Farka (2009) cho
rằng có mối quan hệ tiêu cực giữa sự gia tăng không mong đợi trong lãi suất mục tiêu
của Fed và tỷ suất sinh lợi của chứng khoán ở Mỹ. Tuy nhiên, sự ảnh hưởng này
mạnh hay yếu còn phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc và thể chế của nền kinh tế. Hầu
hết các nghiên cứu đều tập trung vào các nước công nghiệp hay các nước thị trường
mới nổi, có rất ít nghiên cứu ở các nước đang phát triển. Nguyên nhân của vấn đề này
có thể là do thị trường vốn ở các nước đang phát triển hoạt động không tốt hay dữ
liệu không đáng tin cậy. Nhưng không phải vì vậy mà các nước đang phát triển không
quan tâm đến mối liên hệ giữa công cụ lãi suất của chính sách tiền tệ và thị trường
chứng khoán. Hiểu được mối liên hệ giữa công cụ lãi suấtchính sách tiền tệ và thị
trường chứng khoán sẽ giúp ích rất nhiều không chỉ cho Ngân hàng Trung ương –
những người làm chính sách tiền tệ - mà còn cho cả nhà đầu tư. Những người làm
3
chính sách tiền tệ cần phải hiểu được mối quan hệ giữa lãi suất và thị trường chứng
khoán để giúp họ trong việc hoạch định chính sách tiền tệ. Mặt khác, các nhà đầu tư
cần phải biết lãi suất ảnh hưởng như thế nào đến hiệu suất của thị trường chứng
khoán để họ có thể đánh giá chính xác giá trị nội tại của cổ phiếu. Đặc biệt trong vài
năm trở lại đây, kinh tế thế giới có nhiều bất ổn, thị trường chứng khoán thế giới nói
chung, thị trường chứng khoán Việt Nam nói riêng biến động thất thường, không ổn
định, gây tổn hại cho nhà đầu tư và gây ra tâm lý hoang mang trên thị trường. Vì vậy,
tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của lãi suất công cụ thị trường mở đến tỷ
suất sinh lợi của cổ phiếu ở Việt Nam” để kiểm tra mối quan hệ giữa sự thay đổi
trong lãi suất công cụ thị trường mở và tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu ở một thị trường
chứng khoán nhỏ của một quốc gia đang phát triển.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi ngiên cứu
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu
Trong phạm vi của đề tài, luận văn làm rõ mối quan hệ giữa sự thay đổi trong lãi suất
công cụ thị trường mở của Ngân hàng Nhà nước và tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu ở
Việt Nam.
1.2.2 Câu hỏi nghiên cứu
Để giải quyết mục tiêu nghiên cứu này, đề tài tập trung trả lời hai câu hỏi nghiên cứu:
Sự thay đổi trong lãi suất công cụ thị trường mở có tác động đến tỷ suất sinh
lợi thị trường (bao gồm chỉ số VN-Index, HN-Index)?
Sự thay đổi trong lãi suất công cụ thị trường mở có tác động đến tỷ suất sinh
lợi của cổ phiếu?
4
1.3 Đối tượng nghiên cứu - Phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tỷ suất sinh lợi của chỉ số VN-Index, tỷ suất sinh
lợi của chỉ số HN-Index, tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
Bài viết nghiên cứu tỷ suất sinh lợi của chỉ số VN-Index, tỷ suất sinh lợi của chỉ số
HN-Index, tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam khi có
sự thay đổi lãi suất công cụ thị trường mở trong giai đoạn từ năm 2008 đến năm
2012.
Lý do luận văn chọn thời điểm nghiên cứu bắt đầu từ năm 2008 là vì thị trường
chứng khoán Việt Nam bắt đầu phát triển tốt hơn từ khi có sự ra đời của Luật chứng
khoán năm 2007. Ngoài ra, từ năm 2008, nghiệp vụ thị trường mở có những thay đổi
nhằm bám sát mục tiêu điều hành chính sách tiền tệ và diễn biến vốn bằng VND của
các tổ chức tín dụng.
Dữ liệu nghiên cứu được thu thập, xử lý, tính toán và phân tích trong giai đoạn từ
2008 đến năm 2012.
Nghiên cứu sử dụng lãi suất thị trường mở được Ngân hàng Nhà nước công bố.
Chỉ số VN-Index, HN – Index và giá cổ phiếu được niêm yết trên sàn HOSE và
HNX.
1.4 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp phân tích định tính: Bài viết thực hiện thống kê số liệu và phân tích các
biến để đánh giá tác động của sự thay đổi trong lãi suất thị trường mở đến tỷ suất sinh
lợi chứng khoán trong giai đoạn nghiên cứu.
Phương pháp phân tích định lượng: Bài viết sử dụng phương pháp nghiên cứu sự kiện
dựa trên hồi quy với sự hỗ trợ của phần mềm Eviews 6.0 để nghiên cứu mối quan hệ
5
trong sự thay đổi trong lãi suất công cụ thị trường mở và tỷ suất sinh lợi của chỉ số
VN-Index, HN-Index và của từng cổ phiếu ở Việt Nam.
1.5 Kết cấu của bài viết
Để giải quyết vấn đề nghiên cứu của đề tài, bài viết chia làm năm chương
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Tổng quan về ảnh hưởng của lãi suất đến tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Phân tích dữ liệu và kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận
6
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA LÃI SUẤT
ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA CỔ PHIẾU
Mối quan hệ giữa chính sách tiền tệ và tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu là đề
tài được các nhà kinh tế học nghiên cứu nhiều trong hai thập kỷ qua.
Trong phần này, bài nghiên cứu tóm tắt một số nghiên cứu thực nghiệm
gần đây về mối quan hệ giữa công cụ lãi suất của chính sách tiền tệ và tỷ
suất sinh lợi cổ phiếu.
2.1 Nghiên cứu thực nghiệm về tác động của cú sốc chính sách tiền tệ
đến tỷ suất sinh lợi cổ phiếu
- Thorberke (1997) kiểm tra cú sốc chính sách tiền tệ liên bang ảnh
hưởng đến giá cổ phiếu ở Mỹ như thế nào? Nghiên cứu sử dụng phương
pháp VAR, hàm phản ứng xung lực và phân rã phương sai để phân tích
quan hệ nhân quả giữa lãi suất của Fed, tỷ suất sinh lợi cổ phiếu hàng
tháng, và tăng trưởng trong sản lượng. Chỉ số Freidman Schwartz (1963)
được tác giả sử dụng như là phương tiện để xác định những cú sốc chính
sách tiền tệ. Bài nghiên cứu sử dụng lãi suất của Fed và dự trữ không vay
mượn như là các chỉ số của chính sách tiền tệ. Tác giả nhận thấy rằng cú
sốc tiêu cực trong lãi suất của Fed hay cú sốc tích cực trong dự trữ không
vay mượn có ảnh hưởng tích cực lớn đối với tỷ suất sinh lợi của cổ
phiếu. Ông cũng chứng minh rằng thay đổi lãi suất trong thời kỳ áp dụng
chính sách tiền tệ mở rộng làm tăng tỷ suất sinh lợi chứng khoán. Kết
quả nghiên cứu này ủng hộ giả thuyết chính sách tiền tệ có ảnh hưởng
quan trọng đối với nền kinh tế trong ngắn hạn.
- Farka (2009) nghiên cứu tác động của các cú sốc chính sách tiền tệ
trên giá cổ phiếu. Họ sử dụng một mô hình GARCH với các dữ liệu bao
gồm các thay đổi hàng ngày trong chỉ số S & P 500 và giá giao ngay của
hợp đồng kỳ hạn tháng. Các kết quả cho thấy mức độ biến động lợi
7
nhuận cổ phiếu phản ứng không đối xứng với các loại cú sốc chính sách
và các hoạt động của chính sách.
2.2 Nghiên cứu thực nghiệm về tác động của sự thay đổi trong lãi
suất đến tỷ suất sinh lợi cổ phiếu
- Lobo (2002) nghiên cứu tác động trong sự thay đổi bất ngờ lãi suất
mục tiêu của Fed lên giá cổ phiếu Mỹ giai đoạn tháng 01/1988 –
01/2001. Sự thay đổi bất ngờ trong lãi suất mục tiêu tạo nên sự biến
động trên thị trường chứng khoán. Sự thay đổi bất ngờ trong lãi suất
được tác giả nghiên cứu theo hai hướng: thay đổi tích cực và thay đổi
tiêu cực. Để đo lường sự thay đổi bất ngờ trong lãi suất, Lobo sử dụng
thông tin trái phiếu kỳ hạn 03 tháng từ thị trường trái phiếu ngắn hạn để
đánh giá kỳ vọng của thị trường về khả năng thay đổi lãi suất trong
tương lai. Yếu tố bất ngờ được xác định bằng sự khác biệt giữa lãi suất
thực tế và lãi suất được mong đợi. Sự thay đổi tiêu cực trong lãi suất
không có ảnh hưởng đáng kể lên giá chứng khoán. Trong khi đó, ảnh
hưởng của sự thay đổi tích cực trong lãi suất lên giá chứng khoán có ý
nghĩa về mặt thống kê.
- Riggobon và Sack (2004) nghiên cứu sự tương tác giữa chính sách
tiền tệ và giá tài sản dựa vào phương pháp nghiên cứu sự kiện. Nghiên
cứu sử dụng các biến lãi suất dài hạn (lãi suất trái phiếu kỳ hạn 06 tháng,
02 năm, 05 năm, 10 năm và 30 năm), lãi suất ngắn hạn (lãi suất
eurodollar kỳ hạn 3 tháng) tỷ suất sinh lợi của chỉ số S & P 500,
NASDAQ từ ngày 03 tháng 01 năm 1994 đến ngày 26 tháng 11 năm
2001. Kết quả nghiên cứu cho thấy một sự gia tăng 25 điểm cơ bản trong
lãi suất 03 tháng làm giảm 1,7% chỉ số S&P 500 và làm giảm 2,4% chỉ
số NASDAQ. Như vậy, việc gia tăng các mức lãi suất ngắn hạn có tác
8
động tiêu cực đến giá cổ phiếu. Điều này có nghĩa là chính sách tiền tệ
có ảnh hưởng quan trọng đến thị trường chứng khoán.
- Bernanke và Kuttner (2005) nghiên cứu thức nghiệm về ảnh hưởng
của thay đổi trong chính sách tiền tệ lên giá cổ phiếu ở Mỹ trong khoản
thời gian từ tháng 6/1989 đến tháng 12/2002. Bài nghiên cứu tập trung
vào những chính sách tiền tệ bất ngờ để thấy rõ phản ứng của thị trường
chứng khoán đối với chính sách tiền tệ. Việc đo lường yếu tố bất ngờ
trong thay đổi lãi suất mục tiêu của Fed có thể bắt nguồn từ sự thay đổi
trong giá của hợp đồng kỳ hạn vào trước ngày chính sách có hiệu lực.
Kết quả cho thấy thị trường phản ứng khá mạnh đối với những thay đổi
bất ngờ trong lãi suất. Ngược lại, thị trường phản ứng rất ít khi thay đổi
lãi suất đã được dự đoán trước. Bài nghiên cứu còn phát hiện tác động
của chính sách tiền tệ bất ngờ lên giá cổ phiếu dường như thông qua ảnh
hưởng của chính sách tiền tệ lên tỷ suất sinh lợi mong đợi vượt trội trong
tương lai hay lên cổ tức mong đợi trong tương lai.
- Ling T. He (2006) nghiên cứu mối quan hệ giữa chính sách tiền tệ và
giá cổ phiếu ở nước Mỹ từ năm 1962 đến năm 2002 thông qua độ nhảy
cảm của sự thay đổi giá cổ phiếu hiện tại khi lãi suất cấp vốn thay đổi.
Bài nghiên cứu sử dụng lãi suất cấp vốn và lãi suất chiết khấu của Fed
đại diện cho chính sách tiền tệ. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm nhận
thấy rằng sự thay đổi giá cổ phiếu hiện tại và sự thay đổi lãi suất cấp vốn
không như dự đoán có mối tương quan chặt chẽ hơn với nhau. Kết quả
nghiên cứu còn nhận thấy rằng thay đổi trong lãi suất cấp vốn hiện tại
như là một chỉ báo trực tiếp của thị trường tiền tệ, có thể ảnh hưởng tiêu
cực đến thị trường chứng khoán. Bài nghiên cứu còn phát hiện sự thay
đổi trong chính sách tiền tệ là do mục tiêu kinh tế trong từng thời kỳ
khác nhau. Do vậy, chính sách tiền tệ có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận cổ
phiếu theo những cách khác nhau trong các giai đoạn khác nhau.
9
- Ioannidis và Kontonikas (2007) phân tích tác động của chính sách tiền
tệ trên tỷ suất sinh lợi cổ phiếu ở 13 quốc gia OECD trong giai đoạn
1972-2002. Họ sử dụng dữ liệu hàng tháng của giá cổ phiếu, tỷ suất sinh
lợi danh nghĩa của cổ phiếu và dữ liệu lãi suất ở các nước G7 (Hoa Kỳ,
Anh, Nhật Bản, Đức, Ý, Pháp và Canada) và sáu quốc gia khác ở châu
Âu (Bỉ, Phần Lan, Hà Lan, Tây Ban Nha, Thụy Điển và Thụy Sĩ). Các
kết quả của nghiên cứu chỉ ra rằng chính sách thắt chặt tiền tệ làm giảm
lợi nhuận cổ phiếu ở hơn 80% các nước điều tra. Như vậy, chính sách
tiền tệ có thể có tác động trên thị trường chứng khoán dù trực tiếp hay
gián tiếp trong các nền kinh tế phát triển.
- Basistha và Kurov (2008) kiểm tra sự thay đổi theo chu kỳ đối với ảnh
hưởng trong các chính sách của Fed lên giá cổ phiếu. Họ sử dụng 130
thông báo của Ủy ban thị trường mở liên bang (FOMC) liên quan đến lãi
suất mục tiêu giai đoạn 1990 - 2004. Bài nghiên cứu sử dụng phương
pháp hồi quy OLS để phân tích tác động của lãi suất đối với tỷ suất sinh
lợi cổ phiếu. Kết quả nghiên cứu cho thấy tác động của thay đổi bất ngờ
về lãi suất của Fed lên giá cổ phiếu phụ thuộc rất nhiều vào tình trạng
của chu kỳ kinh doanh và sự sẵn có của tín dụng. Phản ứng của chứng
khoán đối với chính sách tiền tệ là lớn gấp đôi trong một cuộc suy thoái.
Kết quả còn cho thấy rằng một số cắt giảm lãi suất của Fed không như
dự đoán của thị trường sẽ dẫn đến việc tăng giá cổ phiếu nhiều hơn.
- Bjornland và Leitemo (2009) phân tích sự phụ thuộc lẫn nhau giữa
chính sách tiền tệ và giá cổ phiếu ở Mỹ bằng phương pháp VAR. Bài
nghiên cứu sử dụng dữ liệu hàng tháng từ tháng 01/1983 đến tháng
12/2002 trên giá cổ phiếu của chỉ số S & P 500, sự thay đổi hàng năm
của chỉ số giá tiêu dùng (CPI), sự thay đổi hàng năm của chỉ số giá hàng
hóa ở Mỹ, chỉ số sản xuất công nghiệp và lãi suất của Fed. Họ đặt lãi
suất của Fed và giá cổ phiếu cuối cùng trong chuỗi các biến trong VAR
10
để chúng có thể hấp thụ tất cả những cú sốc từ các biến khác. Kết quả
cho thấy có sự phụ thuộc lẫn nhau rất lớn giữa lãi suất và giá cổ phiếu
thực tế ở Mỹ. Một cú sốc chính sách tiền tệ làm tăng lãi suất Fed thêm
100 điểm cơ bản sẽ làm ra giá cổ phiếu thực tế sẽ giảm 5% - 7%. Trong
khi một cú sốc giá cổ phiếu làm tăng giá cổ phiếu chỉ làm tăng lãi suất
Fed khoảng 4 điểm cơ bản. Điều này cho thấy có quan hệ nhân quả giữa
hai cả hai biến ở nước Mỹ.
- Chaiporn Vithessonthi và Yaowaluk Techarongrojwong (2011) sử
dụng phương pháp nghiên cứu sự kiện dựa trên hồi quy dữ liệu trong
mẫu nghiên cứu 50 lần thay đổi lãi suất của Ngân hàng Trung ương Thái
Lan trong giai đoạn 2003 – 2009 để kiểm tra ảnh hưởng của chính sách
tiền tệ đến tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu. Lãi suất mua bán trái phiếu
chính phủ được Ngân hàng Trung ương Thái Lan sử dụng như là một
công cụ của chính sách tiền tệ. Kết quả hồi quy cho rằng sự gia tăng
trong lãi suất mua bán trái phiếu chính phủ có ảnh hưởng tiêu cực lên tỷ
suất sinh lợi cổ phiếu ở mức độ thị trường và mức độ công ty. Ở mức độ
thị trường, sự thay đổi mong đợi trong lãi suất mua bán trái phiếu chính
phủ có ảnh hưởng tiêu cực lên tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu. Tuy nhiên,
sự thay đổi không mong đợi trong lãi suất mua bán trái phiếu chính phủ
không có ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu. Ở mức độ công ty,
sự thay đổi mong đợi trong lãi suất mua bán trái phiếu chính phủ có ảnh
hưởng tiêu cực đến tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu; trong khi đó ảnh hưởng
của sự thay đổi không mong đợi trong lãi suất mua bán trái phiếu chính
phủ lên tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu là rõ ràng nhưng không phải là kết
quả cuối cùng.
- Paulo Maio (2012) phân tích ảnh hưởng của chính sách tiền tệ lên tỷ
suất sinh lợi cổ phiếu ở Mỹ với các biến danh mục đầu tư sắp xếp theo
quy mô, tỷ số giá trị sổ sách trên giá trị thị trường (tỷ số BM), tỷ lệ lợi
11
nhuận trên giá (tỷ số E/P), dòng tiền trên giá cổ phiếu (tỷ số C/P). Hoạt
động của chính sách tiền tệ được đo lường dựa vào thay đổi trong lãi
suất của Fed (FFR) hay đo lường dựa vào sự khác biệt giữa lãi suất cơ
bản và lãi suất trái phiếu kỳ hạn một tháng (Fed funds premium –
FFPREM). Kết quả nghiên cứu của Paulo Maio cho thấy khi lãi suất của
Fed thay đổi, tỷ suất sinh lợi của các cổ phiếu nhỏ phản ứng mạnh hơn tỷ
suất sinh lợi của các cổ phiếu lớn. Ngoài ra, Paulo Maio còn phát hiện
mối quan hệ tích cực giữa phản ứng của tỷ suất sinh lợi với chính sách
tiền tệ và tỷ số BM. Những cổ phiếu giá trị (tỷ số BM cao) phản ứng
nhiều hơn cổ phiếu tăng trưởng khi lãi suất Fed thay đổi. Như vậy, hoạt
động của chính sách tiền tệ có ảnh hưởng mạnh đến tỷ suất sinh lợi hàng
tháng của các cổ phiếu. Kết quả nghiên cứu còn cho thấy những chứng
khoán có liên quan nhiều đế thị trường tài chính phản ứng nhiều hơn với
sự gia tăng lãi suất của Fed so với các chứng khoán không liên quan
nhiều đến thị trường tài chính.
2.3 Tóm lược về các kết quả nghiên cứu thực nghiệm
Đã có rất nhiếu nhà kinh tế học nghiên cứu về mối quan hệ giữa chính
sách tiền tệ và tỷ suất sinh lợi của chứng khoán. Đặc biệt kể từ khi các
Ngân hàng Trung ương chuyển từ điều hành chính sách tiền tệ theo cung
tiền (mục tiêu trung gian của chính sách tiền tệ là lượng tiền cung ứng)
sang điều hành theo lãi suất (lấy lãi suất làm mục tiêu trung gian), rất
nhiều nhà kinh tế học đã tiến hành nghiên cứu thực nghiệm về mối quan
hệ giữa công cụ lãi suất của chính sách tiền tệ và tỷ suất sinh lợi của
chứng khoán: Thorbecke (1997), Lobo (2002), Riggobon và Sack
(2004), Bernanke và Kuttner (2005), L.T.He (2006)… Mỗi tác giả lựa
chọn riêng cho mình một loại lãi suất để nghiên cứu. Thorbecke,
Riggobon và Sack, Bernanke và Kuttner, Basistha và Kurov, Bjornland
12
và Leitemo, Paul Maio sử dụng lãi suất cơ bản/ lãi suất mục tiêu. Lobo
sử dụng lãi suất trái phiếu kỳ hạn 03 tháng. L.T.He, Ioannidis và
Kontonikas sử dụng lãi suất tái chiết khấu, lãi suất tái cấp vốn. Chaiporn
Vithessonthi và Yaowaluk Techarongrojwong sử dụng lãi suất repo.
Ngoài việc nghiên cứu mối quan hệ giữa công cụ lãi suất của chính sách
tiền tệ với tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu, các nhà kinh tế học còn nghiên
cứu xem tác động của của lãi suất đối với tỷ suất sinh lợi phụ thuộc vào
các yếu tố nào. Bernanke và Kuttner thêm vào mô hình nghiên cứu các
biến lãi suất thực, cổ tức kì vọng, tỷ suất sinh lợi mong đợi của chứng
khoán trong tương lai. Kết quả nghiên cứu cho thấy tác động của chính
sách tiền tệ lên giá cổ phiếu thông qua ảnh hưỡng của chính sách tiền tệ
lên tỷ suất sinh lợi mong đợi và cổ tức mong đợi. Basistha và Kurov
thêm biến tình trạng của chu kỳ kinh doanh và sự sẵn có của tín dụng để
kiểm tra tác động của chính sách tiền tệ lên tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu
có phụ thuộc vào hai yếu tố này không. Chaiporn Vithessonthi và
Yaowaluk Techarongrojwong thêm các biến hệ số 𝛽 công ty vào mô
hình để kiểm soát ảnh hưởng của rủi ro thị trường của từng công ty cụ
thể lên tỷ suất sinh lợi cổ phiếu; thêm tỷ số giá trị sổ sách trên giá trị thị
trường như là một biến kiểm soát trong mô hình vì tác giả cho rằng tỷ số
này có thể giải thích rõ sự thay đổi trong tỷ suất sinh lợi cổ phiếu. Paulo
Maio thêm các biến danh mục đầu tư, tỷ số BM, tỷ số E/P, tỷ số C/P và
nhận thấy rằng các cổ phiếu khác nhau sẽ có phản ứng khác nhau khi lãi
suất thay đổi.
Để có một cái nhìn tổng quát về các nghiên cứu thực nghiệm được trình
bày trong chương này, đề tài sẽ tổng hợp các nghiên cứu theo các nhận
tố tác động đến tỷ suất sinh lợi chứng khoán
13
Bảng 2.1 Tổng hợp các nghiên cứu thực nghiệm
Biến Tương quan Nghiên cứu Cách tính
+/- (*) Thorbecke (1997) Sử dụng chỉ số Freidman Cú sốc Schwartz (1963) để xác chính định những cú sốc chính sách tiền sách tiền tệ tệ - Farka (2009)
Lobo (2002) Sự bất ngờ trong lãi suất là
chênh lệch giữa lãi suất
thực tế và lãi suất được
mong đợi của trái phiếu kỳ Sự thay hạn 03 tháng. đổi bất - ngờ trong Bernanke và Đo lường yếu tố bất ngờ lãi suất Kuttner (2005) trong thay đổi lãi suất dựa
vào sự thay đổi trong giá
của hợp đồng kỳ hạn
Riggobon và Sack Lãi suất trái phiếu
(2004)
Basistha và Kurov Lãi suất mục tiêu do Fed
(2008); Bjornland công bố
và Leitemo (2009); Lãi suất - Paul Maio (2012).
He (2006) Lãi suất tái cấp vốn, lãi
suất tái chiết khấu ở Mỹ
Ioannidis và Lãi suất chiết khấu ở các
Kontonikas (2007) nước G7
14
Chaiporn Lãi suất mua bán trái
Vithessonthi và phiếu chính phủ (lãi suất
Yaowaluk repo)
Techarongrojwong
(2011)
(*) Trong nghiên cứu của Thorbecke (1997): (-) thể hiện tương quan
ngược chiều trong tác động của cú sốc tiêu cực trong lãi suất của Fed đến
tỷ suất sinh lợi chứng khoán. (+) thể hiện quan hệ cùng chiều trong tác
động của cú sốc tích cự trong dự trữ không vay mượn đến tỷ suất sinh lợi
chứng khoán.
Tóm lại, những nghiên cứu thực nghiệm được trình bày trong chương 2
này đã chỉ ra một số biến thường được sử dụng trong nghiên cứu về mối
quan hệ giữa chính sách tiền tệ và tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu để làm
nền tảng cho việc lựa chọn mô hình nghiên cứu trong chương 3.
Dựa trên những nghiên cứu thực nghiệm đã trình bày trong chương 2, ta
có thể thấy tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu chịu nhiều ảnh hưởng từ thay đổi
trong chính sách tiền tệ, đặc biệt là về lãi suất. Tuy nhiên, bản chất thị
trường tài chính và mô hình kinh tế ở các nước đang phát triển khác với
các nước phát triển. Kiến thức về hoạt động của thị trường tài chính ở
các nước phát triển không thể áp dụng chính xác cho các nước đang phát
triển. Do vậy, bài nghiên cứu dựa trên phương pháp của Chairporn
Vithessonthi, Yaowaluk Techarongrojwong (2011). Vì tác giả này
nghiên cứu về thị trường chứng khoán Thái Lan. Thái Lan cũng là một
quốc gia đang phát triển giống như Việt Nam. Thị trường vốn của hai
nước đều nhỏ. Nghiên cứu sẽ sử dụng phương pháp nghiên cứu sự kiện
15
dựa trên hồi quy OLS để kiểm tra mối quan hệ giữa chính sách tiền tệ và
tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu.
16
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Dữ liệu nghiên cứu
Luận văn – theo nghiên cứu của Chairporn Vithessonthi, Yaowaluk
Techarongrojwong (2011) - xác định ngày công bố chính sách tiền tệ là ngày
giao dịch đầu tiên mà tại đó lãi suất công cụ thị trường mở của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam được công khai. Với mục đích nghiên cứu của mình, tôi
sử dụng tất cả những thông báo về lãi suất công cụ thị trường mở của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam từ tháng 01/2008 đến tháng 12/2012. Trong suốt
giai đoạn nghiên cứu có 42 thông báo về lãi suất công cụ thị trường mở.
Bảng 3.1 Số lần thông báo lãi suất qua từng năm
Số lần thông báo lãi suất Năm
2008 18
2009 04
2010 07
2011 06
2012 07
Để xây dựng mẫu của các công ty niêm yết hoạt động thường xuyên trên thị
trường chứng khoán Việt Nam xung quanh việc thông báo lãi suất Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam, bài nghiên cứu trước tiên sẽ loại trừ các công ty mới
niêm yết trong vòng 260 ngày trước khi có thông báo lãi suất. Sau đó, bài
nghiên cứu loại trừ các công ty đáp ứng một trong hai tiêu chí: thiếu tỷ suất
sinh lợi hàng ngày nhiều hơn 5 ngày trong vòng 10 ngày trước khi xảy ra sự
kiện (tính từ ngày 1 – ngày 10), thiếu tỷ suất sinh lợi hàng ngày nhiều hơn 60
17
ngày trong vòng 250 ngày trước khi xảy ra sự kiện (tính từ ngày 11 – ngày
250).
Bảng 3.2 Số lượng các công ty trong mẫu nghiên cứu
Các công
Các công ty không Ngày Mẫu ban Mẫu cuối ty mới hoạt động thông báo đầu cùng niêm yết thường lãi suất (a) (a)-(b)-(c) (b) xuyên
(c)
108 174 0 01 28/04/2008 282
108 174 0 02 29/04/2008 282
109 174 0 03 02/05/2008 283
109 174 0 04 09/05/2008 283
109 175 0 05 12/05/2008 284
108 177 0 06 02/06/2008 285
130 180 0 07 09/06/2008 310
75 235 0 08 13/10/2008 310
76 237 0 09 22/10/2008 313
77 238 0 10 03/11/2008 315
78 239 0 11 05/11/2008 317
77 243 0 12 11/11/2008 320
83 244 0 13 18/11/2008 327
88 244 0 14 25/11/2008 332
86 247 0 15 08/12/2008 333
89 247 0 16 11/12/2008 336
97 248 0 17 22/12/2008 345
18
18 19/01/2009 94 137 114 345
19 05/02/2009 102 252 0 354
20 10/04/2009 94 260 0
21 14/04/2009 22 01/12/2009 92 133 262 307 0 0 354 354 440
23 22/02/2010 173 318 0 491
24 31/03/2010 180 326 0 506
25 14/04/2010 182 328 0 510
26 14/06/2010 194 355 0 549
27 05/11/2010 193 10 428 631
28 09/12/2010 196 448 0
29 14/12/2010 644 646 196 450 0
30 10/01/2011 661 196 10 455
31 22/02/2011 671 181 490 0
32 01/04/2011 678 167 511 0
33 04/05/2011 682 147 535 0
34 17/05/2011 684 148 536 0
35 04/07/2011 687 129 558 0
36 13/03/2012 718 100 618 0
37 11/04/2012 718 91 627 0
38 28/05/2012 718 86 632 0
39 11/06/2012 718 81 637 0
40 26/06/2012 718 79 639 0
41 27/06/2012 718 78 640 0
42 24/12/2012 718 69 0 649
TỔNG 20.170 4.987 13.537 1.646
19
Bảng 3.3 Nguồn dữ liệu nghiên cứu của đề tài
Lãi suất thị trường mở
Tháng 04/2008–12/2012
sbv.gov.vn
Tỷ suất sinh lợi VN – Index Tháng 04/2008–12/2012
cophieu68.com
Tỷ suất sinh lợi HN – Index Tháng 04/2008–12/2012
cophieu68.com
Tỷ suất sinh lợi cổ phiếu
Tháng 04/2008–12/2012
cophieu68.com
Beta
Quý 4/2007–Quý 3/2012
tvsi.com.vn
Quý 4/2007–Quý 3/2012
tvsi.com.vn
Tỷ số giá trị sổ sách trên giá trị thị trường
Biến Thời gian Nguồn
3.2 Mô hình nghiên cứu
3.2.1 Mô tả biến
Tỷ suất sinh lợi của chỉ số VN-Index/HN – Index
VN-Index là chỉ số phản ánh mức giá trên thị trường chứng khoán trong một
ngày cụ thể so sánh với mức giá cả tại thời điểm gốc. Chỉ số được cấu thành
bởi 2 yếu tố là loại chứng khoán trọng số và giá của từng chứng khoán cấu
thành. Ở Việt Nam, trong giai đoạn đầu chỉ số VN-Index là chỉ số duy nhất
cho đại diện các cổ phiếu được niêm yết trên Trung tâm giao dịch chứng
khoán. Chỉ số này được xây dựng dựa trên giá trị thị trường của tất cả các cổ
phiếu được niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh.
Tỷ suất sinh lợi của chỉ số VN-Index được tính toán trên cơ sở giá trị đóng
cửa của chỉ số VN-Index trong giai đoạn từ tháng 04/2008 đến tháng 12/2012.
(Pvnindex(t) – Pvnindex(t-1)) x 100 Rvnindex = Pvnindex(t-1)
20
Trong đó: Rvnindex là tỷ suất sinh lợi của VN-Index vào ngày t; Pvnindex(t) là giá
chỉ số VN-Index vào ngày t và Pvnindex(t-1) là chỉ số VN-Index vào ngày (t-1).
Tỷ suất sinh lợi của chỉ số HN – Index được tính toán tương tự như VN –
Index.
Lãi suất
Dựa trên những nghiên cứu thực nghiệm đề cập trong Chương 2 kết hợp với
mục đích nghiên cứu ảnh hưởng của lãi suất công cụ thị trường mở lên tỷ suất
sinh lợi của cổ phiếu, bài viết sử dụng lãi suất công cụ thị trường mở - một
trong số bốn loại lãi suất chính sách của Ngân hàng Nhà nước – trong giai
đoạn từ năm 2008 đến năm 2012.
Tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu công ty
Tỷ suất sinh lợi cổ phiếu của công ty được tính toán dựa vào giá trị đóng cửa
của chứng khoán trong giai đoạn từ tháng 04 năm 2008 đến tháng 12 năm
2012.
(Pcp(t) – Pcp(t-1)) x 100 Rcp = Pcp(t-1)
Trong đó: Rcp là tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu; Pcp(t) là giá cổ phiếu vào ngày t;
Pcp(t-1) là giá cổ phiếu vào ngày (t-1)
Hệ số β – RISK (Beta)
RISK là rủi ro công ty đo lường bằng cách sử dụng beta. Nghiên cứu của
Chairporn Vithessonthi, Yaowaluk Techarongrojwong (2011) cho rằng thêm
beta vào mô hình sẽ kiểm soát được ảnh hưởng của rủi ro thị trường của từng
công ty cụ thể lên tỷ suất sinh lợi cổ phiếu.
Tỷ số giá trị sổ sách trên giá trị thị trường
Nghiên cứu của Chairporn Vithessonthi, Yaowaluk Techarongrojwong
(2011) thêm biến tỷ số giá trị sổ sách trên giá trị thị trường vào mô hình vì
21
cho rằng biến này có thể giải thích rõ sự thay đổi trong tỷ suất sinh lợi của cổ
phiếu. Vì vậy, luận văn cũng đưa biến này vào mô hình như là một biến kiểm
soát. Tỷ số giá sổ sách trên giá thị trường được tính toán dựa trên số liệu tài
chính của quý gần nhất trước khi có thông báo lãi suất.
Bảng 3.4 Tóm tắt các biến nghiên cứu trong đề tài
Biến phụ thuộc Biến độc lập Biến kiểm soát
tỷ suất thay đổi 𝐼: sự Rvnindex:
sinh lợi của VN- trong lãi suất
Index IE: sự thay đổi
tỷ suất Rhnindex: được mong đợi
sinh lợi của HN - trong lãi suất
Index IU: sự thay đổi
không được mong
đợi trong lãi suất
BM: tỷ số giá trị Rcp: tỷ suất sinh thay đổi 𝐼: sự
lợi của cổ phiếu sổ sách trên giá trị Mức độ thị trường Mức độ công ty trong lãi suất
thị trường IE: sự thay đổi
Beta: rủi ro của được mong đợi
công ty trong lãi suất
IU: sự thay đổi
không được mong
đợi trong lãi suất
22
3.2.2 Mô hình nghiên cứu
Phần này mô tả phương pháp nghiên cứu sự kiện kết hợp với mô hình hồi quy
OLS được Bernanke và Kuttner (2005), Chairporn Vithessonthi, Yaowaluk
Techarongrojwong (2011) sử dụng trong nghiên cứu của mình.
3.2.2.1 Phân tích dựa trên nghiên cứu hồi quy sự kiện ở mức độ thị
trường
Mô hình nghiên cứu của đề tài ở mức độ thị trường được thể hiện như sau:
𝑅𝑣𝑛𝑖𝑛𝑑𝑒𝑥 = 𝛼 + 𝛽𝐼 + 𝜀𝑡 (3.1)
𝑅ℎ𝑛𝑖𝑛𝑑𝑒𝑥 = 𝛾 + 𝛿𝐼 + 𝜀𝑡 (3.2)
Trong đó:
R là tỷ suất sinh lợi của chỉ số VN-Index/HN - Index
I là sự thay đổi trong lãi suất
Nghiên cứu của Bernanke và Kuttner, 2005; Chairporn Vithessonthi,
Yaowaluk Techarongrojwong 2011 tập trung vào kiểm tra ảnh hưởng của các
yếu tố không mong đợi trong chính sách tiền tệ bởi vì thị trường không đáp
ứng những thay đổi dự kiến của chính sách. Vì vậy, đề tài đưa thêm biến sự
thay đổi được mong đợi không mong đợi trong lãi suất vào mô hình (3.1) để
kiểm tra tác động của các biến này lên tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu. 𝑅𝑣𝑛𝑖𝑛𝑑𝑒𝑥 = 𝛼 + 𝛽𝑒𝐼𝐸 + 𝛽𝑢 𝐼𝑈 + 𝜀 (3.3) 𝑅ℎ𝑛𝑖𝑛𝑑𝑒𝑥 = 𝛾 + 𝛿𝑒𝐼𝐸 + 𝛿𝑢 𝐼𝑈 + 𝜀 (3.4)
Trong đó:
IE: sự thay đổi được mong đợi trong lãi suất
IU: sự thay đổi không được mong đợi trong lãi suất
Đề tài đo lường thay đổi không mong đợi trong lãi suất bằng cách sử dụng
phần dư trong mô hình tự hồi quy có độ trễ 12 tháng theo He (2006) và
Chairporn Vithessonthi, Yaowaluk Techarongrojwong (2011) như sau:
23
12 𝐼𝑡 = ∑ 𝛽𝑡−𝑖 𝑖=1
𝐼𝑡−𝑖 + 𝜀𝑡 (3.5)
Trong đó:
It: sự thay đổi trong lãi suất ở tháng t
It-1: sự thay đổi trong lãi suất ở tháng t-1
IEt = It – IUt (3.6)
3.2.2.2 Phân tích dựa trên nghiên cứu hồi quy sự kiện ở mức độ công ty
Đề tài cũng sử dụng mô hình nghiên cứu hồi quy sự kiện với số liệu của các
công ty để kiểm tra ảnh hưởng của chính sách tiền tệ lên giá cổ phiếu ở mức
độ công ty. Mô hình hồi quy ở mức độ công ty của đề tài được thể hiện như
sau:
𝑅𝑐𝑝 = 𝛼 + 𝛽1𝐵𝑒𝑡𝑎 + 𝛽2𝐵𝑀 + 𝛽𝐼 + 𝜀 (3.7)
Trong đó:
Rcp là tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu
I là sự thay đổi trong lãi suất
Beta: kiểm soát ảnh hưởng của rủi ro cụ thể của từng công ty lên tỷ suất sinh
lợi của cổ phiếu
BM: tỷ số giá trị sổ sách trên giá trị thị trường giải thích sự biến động bên
trong tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu
Chairporn Vithessonthi, Yaowaluk Techarongrojwong (2011) cũng kiểm tra
ảnh hưởng của các yếu tố không mong đợi trong chính sách tiền tệ lên tỷ suất
sinh lợi cổ phiếu ở mức độ công ty. Vì vậy, đề tài cũng đưa thêm biến sự thay
đổi được mong đợi không mong đợi trong lãi suất vào mô hình (3.7) để kiểm
tra ảnh hưởng của biến này lên tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu công ty
𝑅𝑐𝑝 = 𝛼 + 𝛽1𝐵𝑒𝑡𝑎 + 𝛽2𝐵𝑀 + 𝛽𝑒𝐼𝐸 + 𝛽𝑢𝐼𝑈 + 𝜀 (3.8)
24
3.3 Phương pháp kiểm định mô hình
3.3.1 Kiểm tra tính dừng
Đề tài có sử dụng mô hình VAR để đo lường thay đổi không mong đợi trong
lãi suất. Khi dùng mô hình VAR để ước lượng thì tất cả các biến trong mô
hình phải dừng. Một chuỗi dữ liệu thời gian được xem là dừng nếu trung bình
và phương sai không thay đổi theo thời gian và hiệp phương sai giữa hai thời
điểm chỉ phụ thuộc vào khoảng cách hay độ trễ về thời gian chứ không phụ
thuộc vào thời điểm đang xét. Cụ thể:
Trung bình :
Phương sai :
Hiệp phương sai :
Để kiểm tra tính dừng của biến, đề tài sẽ sử dụng kiểm định Augmented
Dickey Fuller (ADF). Các độ trễ thời gian (lags) dùng trong mô hình sẽ được
đề tài tham khảo trong các nghiên cứu khác có kích cỡ mẫu và đặc tính dữ
liệu mang tính tương đồng.
Kiểm định ADF được mở rộng từ kiểm định DF được thực hiện lần đầu bởi
Dickey và Fuler. Kiểm định DF giả sử rằng:
với
Giả thiết : ( là chuỗi dừng hay có nghiệm đơn vị)
( là chuỗi dừng)
Công thức : tương đương với :
25
Dickey and Fuler cho rằng giá trị ước lượng của hệ số sẽ phân phối xác
suất ( giá trị ước lượng / sai số của hệ số ). Kiểm định thống kê
còn gọi kiểm định Dickey – Fuler ( DF ).
Kiểm định DF được ước lượng với ba hình thức :
1. Khi là một bước nghẫu nhiên không hằng số (Without Constant
and trend)
2. Khi là một bước nghẫu nhiên có hằng số (Without Constant)
3. Khi là một bước nghẫu nhiên có hằng số xoay quanh một đường
xu thế ngẫu nhiên .
Để kiểm định , ta so sánh giá trị thống kê tính toán với giá trị thống
kê tra bảng DF.
Bởi vì có hiện tượng tương quan chuỗi giữa các do thiếu biến, nên
thường sử dụng kiểm định DF mở rộng là ADF (Augemented Dickey – Fuler
Test). Kiểm định này được thực hiện bằng cách bổ sung vào phương trình
các biến trễ của sai phân biến phụ
thuộc ta có phương trình mới :
(3.8)
Khi đó :
1. Nếu giá trị ADF (ADF test statistic) suy ra không bác bỏ
giả thiết , hay tồn tại nghiệm đơn vị (chuỗi dữ liệu không dừng)
26
2. Nếu giá trị ADF (ADF test statistic) suy ra bác bỏ giả thiết
, hay không tồn tại nghiệm đơn vị (chuỗi dữ liệu là dừng)
3.3.2 Kiểm tra đa cộng tuyến
Đa cộng tuyến là hiện tượng các biến độc lập có tương quan với nhau. Khi
các biến độc lập có tương quan với nhau sẽ dẫn đến:
Phương sai và hiệp phương sai của các hệ số ước lượng lớn. Điều này
nghĩa là các giá trị ước lượng thay đổi nhiều từ mẫu này sang mẫu
khác. Do vậy, việc xác định giá trị ước lượng chính xác trở nên khó
khăn hơn.
Khoảng tin cậy của các hệ số hồi quy có khuynh hướng rộng hơn. Điều
này dẫn đến độ chính xác của ước lượng khoảng cho tham số hồi qui
giảm đi.
Sai số chuẩn của các ước lượng có xu hướng tăng mạnh khi bị đa cộng
tuyến cao sẽ làm cho giá trị |t| có khuynh hướng nhỏ đi. Do đó, ta có xu
hướng chấp nhận giả thiết H0.
|t| bé nhưng hệ số xác định R2 có thể rất cao
𝑗) trở nên rất nhạy với những
Các ướng lượng OLS của βj và các se(𝛽̂
thay đổi nhỏ trong số liệu.
𝑗 có thể sai
Dấu của các hệ số ước lượng 𝛽̂
Thêm vào hay bớt đi các biến cộng tuyến với các biến khác, mô hình sẽ
thay đổi về độ lớn của các ước lượng hoặc dấu của chúng.
Để kiểm tra mô hình có bị đa công tuyến hay không, chúng ta có thể nhìn vào
hệ số xác định R2 cao và |t| thấp. Tuy nhiên cách nhận biết này chỉ thể hiện rõ
khi có đa cộng tuyến ở mức độ cao. Ta có thể sử dụng nhân tử phóng đại
phương sai (VIF) để kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến.
27
2 tiến về 1 nghĩa là mức
𝑉𝐼𝐹𝐽 = 1 2 1 − 𝑅𝐽
2 là hệ số xác định của hàm hồi quy phụ. Khi 𝑅𝐽
Với 𝑅𝐽
độ cộng tuyến giữa Xj với những biến độc lập còn lại cao. Điều này cũng có
nghĩa là VIF càng lớn. Nhưng VIF là bao nhiêu thì có thể coi là có xảy ra hiện
tượng công tuyến. Theo quy tắc kinh nghiệm, nếu VIF của một biến vượt quá
10 thì biến này được coi là có cộng tuyến cao.
Để tính hệ số xác định của hàm hồi quy phụ, ta tiến hành hồi quy một biến
độc lập theo các biến độc lập còn lại dưới dạng mô hình hồi quy tuyến tính.
3.3.3 Kiểm tra phương sai thay đổi
2) = σ2,
i. Do vậy,
Một trong những giả thiết của mô hình hồi quy tuyến tính cổ điển là phương
sai của nhiễu Ui không thay đổi, nghĩa là var(Ui) = E(𝑈𝑖
khi sử dụng mô hình OLS trong nghiên cứu thực nghiệm, chúng ta cần phải
kiểm tra xem Ui có thay đổi không. Nếu mô hình bị hiện tượng phương sai
thay đổi thì sẽ dẫn đến:
Ước lượng OLS vẫn là ước lượng tuyến tính, không chệch nhưng
không phải là ước lượng hiệu quả (vì phương sai không nhỏ nhất).
Ước lượng phương sai của ước lượng OLS sẽ bị chệch.
Các khoảng tin cậy và kiểm định giả thiết thông thường dựa trên phân
phối t và F sẽ không còn đáng tin cậy.
Kết quả dự báo không còn hiệu quả nữa khi sử dụng các ước lượng
OLS có phương sai không nhỏ nhất.
Để kiểm tra mô hình có hiện tượng phương sai thay đổi hay không, đề tài sử
dụng kiểm định White.
28
Kiểm định này khảo sát phần dư 𝑈̂ 2 theo các biến độc lập. Giả sử xét mô hình 𝑖
hồi quy gốc: 𝑌𝑖 = 𝛽0 + 𝛽1𝑋1𝑖 + 𝛽2𝑋2𝑖 + 𝑈𝑖
Ta tiến hành hồi quy mô hình gốc để lấy phần dư Ui. Sau đó thực hiện hồi quy
2 + 𝛼5𝑋2𝑖𝑋3𝑖 + 𝑉𝑖
mô hình phụ:
2 + 𝛼4𝑋2𝑖
𝑈̂ 2 = 𝛼0 + 𝛼1𝑋1𝑖 + 𝛼2𝑋2𝑖 + 𝛼3𝑋1𝑖 𝑖
aux
Từ mô hình hồi quy phụ này ta thu được hệ số xác định R2
Thực hiện kiểm định H0: α1 = α2 = α3 = α4 = α5 = 0
Nếu bác bỏ giả thiết H0 nghĩa là có hiện tượng phương sai thay đổi
Tiếp theo chương 2, trong chương 3, đề tài đã đưa ra mô hình nghiên cứu đề
xuất với biến phụ thuộc là tỷ suất sinh lợi của chứng khoán và các biến độc
lập lần lượt là sự thay đổi trong lãi suất, sự thay đổi được mong đợi trong lãi
suất, sự thay đổi không được mong đợi trong lãi suất. Ngoài ra trong mô hình
còn có hai biến kiểm soát là biến rủi ro và tỷ số giá trị sổ sách trên giá trị thị
trường. Ngoài ra, chương 3 còn đề cập đến những cơ sở cho việc kiểm định
và ước lượng mô hình trong chương 4 bao gồm nguồn dữ liệu được sử dụng
và cách thức kiểm định mô hình.
29
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Phân tích mối quan hệ giữa lãi suất công cụ thị trường mở và tỷ suất
sinh lợi trên thị trường chứng khoán giai đoạn 2008 – 2012
4.1.1 Tác động của chính sách thắt chặt tiền tệ (tăng lãi suất) năm 2008
đến thị trường chứng khoán
Cuối năm 2007 và những tháng đầu năm 2008, áp lực lạm phát ở Việt Nam
ngày càng gia tăng. Năm 2007, lạm phát ở Việt Nam đạt mức 12.6%. Lạm
phát ở Việt Nam đã đạt mức kỷ lục trong tám tháng đầu năm 2008 với mức
tăng 21.65% so với tháng 12/2007.
Lạm phát
25.00
20.00
15.00
10.00
5.00
-
2008 Jan
2008 Feb
2008 Mar
2008 Apr
2008 May
2008 Jun
2008 Jul
2008 Aug
2008 Sep
2008 Oct
2008 Nov
2008 Dec
(Nguồn số liệu: gso.gov.vn)
Hình 4.1 Diễn biến tình hình lạm phát năm 2008
Để kiểm soát áp lực lạm phát ngày càng gia tăng cũng như đối phó với những
sự kiệm khó lường xuất phát từ cuộc khủng hoảng tái chính Mỹ, Ngân hàng
Nhà nước đã điều hành chính sách tiền tệ thắt chặt nhưng linh hoạt tùy theo
diễn biến kinh tế trong nước và quốc tế. Với chính sách tiền tệ thắt chặt, Ngân
hàng Nhà nước đã rút một lượng lớn tiền mặt về thông qua việc gia tăng tỷ lệ
30
dự trữ bắt buộc lên 11% vào ngày 16/01/2008 và bắt buộc các Ngân hàng
thương mại phải mua 20.3 nghìn tỷ đồng tín phiếu Chính phủ kỳ hạn một
năm. Ngoài ra, Ngân hàng Nhà nước còn điều chỉnh tăng các mức lãi suất
chính sách. Nghiệp vụ thị trường mở cũng được điều hành linh hoạt phối hợp
chặt chẽ với các công cụ khác của chính sách tiền tệ. Các nghiệp vụ thị trường
mở được thực hiện hàng ngày theo phương thức đấu thầu khối lượng, công bố
lãi suất nhằm ổn định thị trường. Lãi suất thị trường mở được Ngân hàng Nhà
nước điều chỉnh tăng tương ứng từ 9.5% vào tháng 4 năm 2008 lên 14.5% vào
tháng 10 năm 2008. Việc áp dụng chính sách tiền tệ thắt chặt với các biện
pháp mạnh và quyết liệt đã làm cho các Ngân hàng thương mại thiếu hụt tiền
mặt phải đẩy lãi suất huy động lên cao. Lãi suất huy động tăng cao đã làm cho
các nhà đầu tư rời bỏ thị trường chứng khoán, gửi tiền vào ngân hàng vừa có
lợi nhuận cao, vừa an toàn. Điều này góp phần làm cho chỉ số VN – Index và
HN – Index liên tục giảm.
Lãi suất huy động
20
18
16
14
12
10
8
6
4
2
0
l
u J 8 0 0 2
n u J 8 0 0 2
t c O 8 0 0 2
r p A 8 0 0 2
p e S 8 0 0 2
c e D 8 0 0 2
g u A 8 0 0 2
v o N 8 0 0 2
r a M 8 0 0 2
y a M 8 0 0 2
(Nguồn: vndirect.com.vn) (Nguồn: stox.vn)
Hình 4.2 Diễn biến thị trường chứng khoán và lãi suất huy động năm 2008
31
4.1.2 Tác động của chính sách nới lỏng tiền tệ (giảm lãi suất) cuối năm
2008 đầu năm 2009 đến thị trường chứng khoán
Đến những tháng cuối năm 2008, chính sách tiền tệ định hướng thắt chặt và
linh hoạt nửa đầu năm 2008 chuyển dần sang nới lỏng để đối phó với cuộc
khủng hoảng kinh tế toàn cầu. Kể từ tháng 9/2008, Ngân hàng Nhà nước đã
liên tục cắt giảm lãi suất cơ bản, từ 14%/năm xuống còn 8,5% trong tháng
12/2008. Cùng với việc cắt giảm lãi suất cơ bản, lãi suất thị trường mở cũng
liên tục giảm xuống, từ 14.5% vào tháng 10/2008 giảm còn 6.5% vào tháng
04 năm 2009. Tuy nhiên các chính sách kinh tế luôn có độ trễ trong việc tác
động đến các chủ thể trong nền kinh tế. Do đó phải đến cuối quý 1 năm 2009
thị trường chứng khoán mới bắt đầu tăng điểm trở lại, chấm dứt giai đoạn đi
xuống liên tiếp từ cuối năm 2007. Chỉ số VN – Index đã đạt định 633 điểm
vào ngày 23/10/2009.
Lãi suất
16
14
12
10
8
6
4
2
0
9 0 - n a J
8 0 - t c O
9 0 - r p A
8 0 - p e S
9 0 - b e F
8 0 - c e D
8 0 - v o N
9 0 - r a M
Lãi suất cơ bản
Lãi suất OMO
(Nguồn số liệu: vndirect.com.vn) (Nguồn số liệu: sbv.gov.vn)
Hình 4.3 Diễn biến thị trường chứng khoán và tình hình lãi suất năm 2009
32
Sau khi đạt đỉnh, chỉ số VN – Index bắt đầu đảo chiều. Nguyên nhân là do
chính sách tiền tệ nới lỏng vào cuối năm 2008 và những tháng đầu năm 2009
bắt đầu chuyển dần sang thắt chặt vào những tháng cuối năm 2009. Bởi việc
áp dụng chính sách nới lỏng tiền tệ kéo dài đã khiến cho lượng cung tiền
trong lưu thông tăng đột biến, kéo theo sự gia tăng giá cả hàng hóa. Bên cạnh
đó, tăng trưởng tín dụng tính đến cuối tháng 11 là 36%. Chính phủ bắt đầu lo
ngại áp lực lạm phát sẽ tăng mạnh vào những tháng cuối năm 2009 và lan
sang 2010. Do đó, lãi suất được điều chỉnh tăng nhẹ. Ngân hàng Nhà nước
tăng lãi suất cơ bản lên 8%/năm. Lãi suất thị trường mở cũng tăng từ 6.5% lên
8%. Động thái thắt chặt tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước đã có có tác động
tiêu cực đến thị trường chứng khoán. Thị trường bắt đầu chuỗi ngày giảm
điểm.
4.1.3 Tác động của chính sách thắt chặt tiền tệ (tăng lãi suất) năm 2011
đến thị trường chứng khoán
Sang năm 2010, chính sách tiền tệ có xu hướng không nhất quán. Những
tháng đầu năm 2010, Ngân hàng Nhà nước tiếp tục chính sách tiền tệ thắt
chặt. Tuy nhiên, để giải quyết tình trạng tiếp cận nguồn vốn khó khăn của các
doanh nghiệp, Ngân hàng Nhà nước bắt đầu nới lỏng chính sách tiền tệ khi
mà lạm phát có dấu hiệu suy giảm. Nhưng áp lực lạm phát vào những tháng
cuối năm có dấu hiệu tăng cao nên Ngân hàng Nhà nước lại tiếp thắt chặt tiền
tệ. Sự không nhất quán trong chính sách tiền tệ đã làm cho thị trường chứng
khoán năm 2010 không có nhiều khởi sắc.
Bước sang năm 2011, nền kinh tế toàn cầu bắt đầu phục hồi nhưng còn nhiều
khó khăn, tác động tiêu cực đến tình hình kinh tế trong nước. Do đó, Ngân
hàng Nhà nước đã điều hành chính sách tiền tệ chặt chẽ và thận trọng để kiểm
soát lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô và góp phần tăng trưởng kinh tế. Mục
33
tiêu kiểm soát lạm phát dưới 7% đã buộc Ngân hàng Nhà nước phải áp dụng
chính sách thắt chặt tiền tệ. Ngay từ tháng 02, Ngân hàng Nhà nước đã áp đặt
mức trần lãi suất 14%. Lãi suất thị trường mở cũng được điều chỉnh tăng
mạnh từ 11% ở tháng 01 lên mức 15% vào ngày 17/05/2011. Các biện pháp
mạnh được áp dụng đã khiến cho thanh khoản của hệ thống ngân hàng thương
mại gặp khó khăn. Điều này đã tạo nên cuộc đua lãi suất huy động. Lãi suất
huy động tăng cao góp phần làm cho lãi suất cho vay tăng cao theo.
Lãi suất
25
20
15
10
5
0
Lãi suất huy động
Lãi suất cho vay
Lãi suất OMO
(Nguồn số liệu: stox.vn)
Hình 4.4 Diễn biến lãi suất năm 2011
Lãi suất cho vay cao khiến các doanh nghiệp không dám đi vay mà chỉ sử
dụng vốn tự có hay phải thu hẹp hoạt động sản xuất kinh doanh. Mục tiêu đề
ra trong năm 2011 là lạm phát dưới 7% nhưng tính đến tháng 06 lạm phát đã
ở mức 13.29%. Với những điều kiện bất lợi như vậy, thị trường chứng khoán
năm 2011 biến động theo xu hướng khác so với năm 2010. Xu hướng chính
của năm 2011 là giảm điểm liên tục.
34
(Nguồn: vndirect.com.vn)
Hình 4.5 Diễn biến thị trường chứng khoán năm 2011
4.1.4 Tác động của chính sách nới lỏng tiền tệ (giảm lãi suất) năm 2012
đến thị trường chứng khoán
Chính sách tiền tệ thắt chặt được áp dụng từ năm 2011 mặc dù giúp cho lạm
phát giảm tốc và ổn định kinh tế vĩ mô nhưng lại làm cho kinh tế trong nước
rơi vào tình trạng khó khăn do tình hình sản xuất trì trệ, hàng tồn kho ứ đọng
ở mức cao. Năm 2012, tình hình kinh tế thế giới tiếp tục diễn biến phức tạp,
thương mại và tăng trưởng toàn cầu phục hồi chậm, ảnh hưởng xấu tới các
hoạt động kinh tế đối ngoại của Việt Nam. Với những lý do đó, áp lực tăng lãi
suất trong năm 2011 đã chuyển hướng giảm mạnh trong chín tháng đầu năm
35
2012 nhằm khơi thông dòng tiền giúp các doah nghiệp đang gặp khó khăn.
Ngân hàng Nhà nước đã liên tiếp thực hiện giảm mặt bằng lãi suất, điều chỉnh
giảm lãi suất trên thị trường mở 6 lần từ từ 13% giảm xuống còn 7% vào cuối
năm. Lãi suất tái cấp vốn giảm 4 lần từ 15% xuống 10%. Đi cùng với sự nới
lỏng chính sách tiền tệ, kinh tế vĩ mô ổn định là hàng loạt những thông tin tích
cực về công tác thanh tra, giám sát, xử phạt mạnh tay hoạt động “đi đêm” lãi
suất khiến kênh “đầu tư” tiết kiệm trở nên kém hấp dẫn. Điều này đã làm cho
thị trường chứng khoán năm 2012 ngược hẳn so với năm 2011, các chỉ số
chứng khoán đã tăng lại từ những tháng đầu năm.
(Nguồn: vcbs.com.vn)
Hình 4.6 Diễn biến thị trường chứng khoán năm 2012
Đến sáu tháng cuối năm thì thị trường lãi diễn biến theo chiều hướng giảm
mạnh mặc dù lãi suất vẫn mở mức thấp. Nguyên nhân là do tăng trưởng GDP
ở mức thấp (quý I và quý II tốc độ tăng trưởng lần lượt là 4.46% và 4.8%),
vấn đề nợ xấu, hàng tồn kho ứ đọng. Thêm vào đó, thị trường còn đón nhận
các cú sốc liên quan đến ngành ngân hàng như ông Nguyễn Đức Kiên và Trần
Xuân Giá của Ngân hàng Á Châu bị bắt, ông Đặng Văn Thành của Ngân hàng
36
Sài Gòn Thương Tín từ chức. Điều này làm cho niềm tin của nhà đầu tư bị
lung lay. Do đó chứng khoán Việt Nam tiếp tục rơi vào giai đoạn khó khăn.
Với những phân tích tác động của chính sách tiền tệ đến thị trường chứng
khoán được trình bày ở trên, chúng ta có thể nhận thấy sự gia tăng lãi suất
trong giai đoạn chính sách tiền tệ thắt chặt sẽ làm giảm giá chứng khoán, tạo
nên xu hướng đi xuống của thị trường chứng khoán. Ngược lại sự cắt giảm lãi
suất trong giai đoạn nới lỏng chính sách tiền tệ sẽ làm tăng giá chứng khoán.
Như vậy sự thay đổi lãi suất có tác động ngược chiều đối với giá chứng
khoán.
4.2 Phân tích dữ liệu và kết quả nghiên cứu của mô hình
4.2.1 Kiểm tra tính dừng của sự thay đổi trong lãi suất công cụ thị trường
mở
Như đã đề cập trong mô hình nghiên cứu ở chương 3, đề tài có thêm biến sự
thay đổi được mong đợi và không được mong đợi trong lãi suất thị trường mở
để kiểm tra tác động của hai biến này đến tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu. Để đo
lường sự thay đổi không được mong đợi trong lãi suất thị trường mở, đề tài sử
dụng sử dụng phần dư trong mô hình tự hồi quy có độ trễ 12 tháng
12 𝐼𝑡 = ∑ 𝛽𝑡−𝑖 𝑖=1
𝐼𝑡−𝑖 + 𝜀𝑡
Do vậy, đề tài sẽ tiến hành kiểm tra tính dừng của chuỗi số liệu lãi suất thị
trường mở hàng tháng giai đoạn 2007 – 2012.
37
Bảng 4.1 Kết quả kiểm định tính dừng của lãi suất thị trường mở hàng tháng
Null Hypothesis: I1 has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 0 (Automatic based on SIC, MAXLAG=12)
Augmented Dickey-Fuller test statistic Test critical values:
1% level 5% level 10% level
t-Statistic -6.231688 -3.525618 -2.902953 -2.588902
Prob.* 0.0000
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
(Nguồn: Tính toán của tác giả với sự hỗ trợ của Eviews 6.0)
giai đoạn 2007 – 2012
Kết quả Bảng 4.1 cho thấy |t| = |-6.231688| > |tα| với α = 1% là |-3.525618|
với α = 5% là |-2.902953| với α = 10% là |-2.588902|
Với kết quả nêu trên, ta có thể kết luận đây là một chuỗi dữ liệu dừng. Do đó,
ta có thể sử dụng chuỗi dữ liệu này trong mô hình tự hồi quy để đo lường thay
đổi không mong đợi trong lãi suất.
Bảng 4.2 Sự thay đổi trong lãi suất (I), sự thay đổi được mong đợi (IE) và
không được mong đợi trong lãi suất (IU)
20080428 20080429 20080502 20080509 20080512 20080602 20080609 20081013 20081022 20081103 20081105 20081111 I 0.50 0.50 0.50 0.50 0.50 0.50 0.50 1.50 (1.00) (0.50) (0.50) (1.00) IU -0.46638 -0.46638 -0.08377 -0.08377 -0.08377 5.61296 5.61296 -0.19853 -0.19853 0.319943 0.319943 0.319943 IE 0.97 0.97 0.58 0.58 0.58 (5.11) (5.11) 1.70 (0.80) (0.82) (0.82) (1.32)
38
(Nguồn: Tính toán của tác giả với sự hỗ trợ của Eviews 6.0)
20081118 20081125 20081208 20081211 20081222 20090119 20090205 20090410 20090414 20091201 20100222 20100331 20100414 20100614 20101105 20101209 20101214 20110110 20110222 20110401 20110504 20110517 20110704 20120313 20120411 20120528 20120611 20120626 20120627 20121224 (0.25) (0.25) (0.50) (0.50) (1.00) (1.00) (0.50) (1.00) 0.50 1.00 (0.20) (0.30) (0.50) 0.50 1.25 0.25 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.50) (0.50) (1.00) 0.319943 0.319943 -1.19232 -1.19232 -1.19232 -0.27983 -1.17625 -0.08733 -0.08733 -0.25652 -0.49215 -0.14232 -0.73283 -0.17798 -0.30329 0.861737 0.861737 1.136378 0.63832 -0.6212 1.384591 1.384591 0.067238 -0.04792 -1.45373 -0.62571 -0.70345 -0.70345 -0.70345 -0.13563 (0.57) (0.57) 0.69 0.69 0.19 (0.72) 0.68 (0.91) 0.59 1.26 0.29 (0.16) 0.23 0.68 1.55 (0.61) 0.14 (0.14) 0.36 1.62 (0.38) (0.38) (1.07) (0.95) 0.45 (0.37) (0.30) (0.80) 0.20 (0.86)
4.2.2 Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập
Để kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến trong mô hình, đề tài sẽ
sử dụng phương pháp nhân tử phóng đại phương sai (VIF). Nếu biến có hiện
tượng đa cộng tuyến với các biến khác thì VIF sẽ lớn . Theo quy tắc kinh
39
nghiệm, nếu VIF của một biến vượt quá 10 thì biến này được coi là có cộng
tuyến cao.
4.2.2.1 Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến giữa biến lãi suất được mong
đợi (IE) và lãi suất không được mong đợi (IU) trong mô hình (3.3) và
(3.4)
Mô hình (3.3)
𝑅𝑣𝑛𝑖𝑛𝑑𝑒𝑥 = 𝛼 + 𝛿𝑒𝐼𝐸 + 𝛿𝑢 𝐼𝑈 + 𝜀
Mô hình (3.4)
𝑅ℎ𝑛𝑖𝑛𝑑𝑒𝑥 = 𝛼 + 𝛿𝑒𝐼𝐸 + 𝛿𝑢 𝐼𝑈 + 𝜀
Để kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến trong mô hình (3.3) và (3.4), đề tài tiến
hành hồi quy biến IE và IU với nhau
Bảng 4.3 Kiểm tra đa cộng tuyến giữa biến IU và IE trong mô hình (3.3) và
Dependent Variable: IE Method: Least Squares Date: 10/19/13 Time: 15:22 Sample: 1 42 Included observations: 42
Coefficient
t-Statistic
Prob.
-0.085460 -0.793028
0.4874 0.0000
Variable C IU
Std. Error 0.121923 0.087147
-0.700935 -9.099844
-0.185000 1.361990 2.405175 2.487921 2.435505 1.094464
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.674286 Mean dependent var 0.666143 S.D. dependent var 0.786962 Akaike info criterion 24.77238 Schwarz criterion -48.50867 Hannan-Quinn criter. 82.80716 Durbin-Watson stat 0.000000
(Nguồn: Tính toán của tác giả với sự hỗ trợ của Eviews 6.0)
(3.4)
40
= 3.07 𝑉𝐼𝐹0 = 1 1 − 0.674286
Theo quy tắc kinh nghiệm, VIF0 = 3.07 < 10, ta có thể kết luận giữa biến IU
và IE không có hiện tượng đa cộng tuyến.
4.2.2.2 Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến lãi suất (I), rủi
ro (beta), giá trị sổ sách trên giá trị thị trường (BM) trong mô hình (3.7)
Mô hình (3.7)
𝑅𝑐𝑝 = 𝛼 + 𝛽1𝐵𝑒𝑡𝑎 + 𝛽2𝐵𝑀 + 𝛽𝐼 + 𝜀
Để kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến lãi suất (I), rủi ro (beta),
giá trị sổ sách trên giá trị thị trường (BM), đề tài lần lượt tiến hành hồi quy
các biến I, BM, Beta với nhau để xác định hệ số VIF.
Hồi quy biến lãi suất (I) với biến rủi ro (beta), giá trị sổ sách trên giá trị
thị trường (BM)
Std. Error 0.064511 0.025202 0.048724
t-Statistic 3.160991 -20.87307 16.46359
Dependent Variable: I Method: Least Squares Date: 10/16/13 Time: 23:48 Sample: 1 1646 Included observations: 1646 Weighting series: WT Variable C BM BETA R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic) R-squared
Coefficient 0.203918 -0.526043 0.802178 Weighted Statistics Mean dependent var 0.340461 S.D. dependent var 0.339658 Akaike info criterion 0.850975 Schwarz criterion 1189.791 Hannan-Quinn criter. -2068.452 Durbin-Watson stat 424.0670 0.000000 Unweighted Statistics Mean dependent var 0.322113
Prob. 0.0016 0.0000 0.0000 0.205466 1.063115 2.516952 2.526805 2.520606 0.589358 0.137910
Bảng 4.4 Kiểm tra đa cộng tuyến giữa biến I với biến BM và Beta
41
Adjusted R-squared S.E. of regression Durbin-Watson stat
0.321288 0.874951 0.596931
1.062040 1257.782
S.D. dependent var Sum squared resid (Nguồn: Tính toán của tác giả với sự hỗ trợ của Eviews 6.0)
= 1.52 𝑉𝐼𝐹1 =
1 1 − 0.340461 Theo quy tắc kinh nghiệm, VIF1 = 1.52 < 10, ta có thể kết luận biến I không
có đa cộng tuyến với BM và Beta
Hồi quy biến giá trị sổ sách trên giá trị thị trường (BM) với biến rủi ro
(beta) và biến lãi suất (I)
Std. Error 0.045186 0.019089 0.045746
t-Statistic 30.14902 -20.87307 1.306384
Mean dependent var S.D. dependent var Akaike info criterion Schwarz criterion Hannan-Quinn criter. Durbin-Watson stat
Dependent Variable: BM Method: Least Squares Date: 10/16/13 Time: 23:50 Sample: 1 1646 Included observations: 1646 Weighting series: WT Variable C I BETA R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic) R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Durbin-Watson stat
Mean dependent var S.D. dependent var Sum squared resid
Coefficient 1.362303 -0.398440 0.059761 Weighted Statistics 0.232453 0.231518 0.740606 901.1815 -1839.800 248.7922 0.000000 Unweighted Statistics 0.263071 0.262174 0.804034 1.741767
Prob. 0.0000 0.0000 0.1916 1.363489 0.773123 2.239126 2.248979 2.242779 1.782136 1.423475 0.936046 1062.151
(Nguồn: Tính toán của tác giả với sự hỗ trợ của Eviews 6.0)
Bảng 4.5 Kiểm tra đa cộng tuyến giữa biến BM với biến I và Beta
= 1.30 𝑉𝐼𝐹2 = 1 1 − 0.232453
42
Theo quy tắc kinh nghiệm, VIF2 = 1.3 < 10, ta có thể kết luận biến BM không
có đa cộng tuyến với Beta và I
Hồi quy biến rủi ro (beta) với biến lãi suất (I) và biến giá trị sổ sách
trên giá trị thị trường (BM)
Dependent Variable: BETA Method: Least Squares Date: 10/17/13 Time: 00:00 Sample: 1 1646 Included observations: 1646 Weighting series: WT
t-Statistic
Prob.
40.93955 16.46359 1.306384
0.0000 0.0000 0.1916
Variable C I BM
0.920016 0.502259 1.003126 1.012979 1.006780 1.838081
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.897892 0.440607 299.3412
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Durbin-Watson stat
Std. Error Coefficient 0.021357 0.874340 0.010723 0.176533 0.013291 0.017363 Weighted Statistics 0.166433 Mean dependent var 0.165418 S.D. dependent var 0.399203 Akaike info criterion 261.8331 Schwarz criterion -822.5729 Hannan-Quinn criter. 164.0232 Durbin-Watson stat 0.000000 Unweighted Statistics 0.062657 Mean dependent var 0.061516 S.D. dependent var 0.426839 Sum squared resid 1.804390
(Nguồn: Tính toán của tác giả với sự hỗ trợ của Eviews 6.0)
Bảng 4.6 Kiểm tra đa cộng tuyến giữa biến Beta với biến I và BM
= 1.07 𝑉𝐼𝐹3 =
1 1 − 0.062657 Theo quy tắc kinh nghiệm, VIF3 = 1.07 < 10, ta có thể kết luận biến Beta
không có đa cộng tuyến với BM và I
43
4.2.2.3 Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến lãi suất được
mong đợi (IE), biến lãi suất không được mong đợi (IU), rủi ro (beta), giá
trị sổ sách trên giá trị thị trường (BM) trong mô hình (3.8)
Mô hình (3.8)
𝑅𝑐𝑝 = 𝛼 + 𝛽1𝐵𝑒𝑡𝑎 + 𝛽2𝐵𝑀 + 𝛽𝑒𝐼𝐸 + 𝛽𝑢𝐼𝑈 + 𝜀
Để kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến lãi suất được mong
đợi(IE), lãi suất không được mong đợi (IU), rủi ro (beta), giá trị sổ sách trên
giá trị thị trường (BM), đề tài lần lượt tiến hành hồi quy các biến IU, IE, BM,
Beta với nhau để xác định hệ số VIF.
Hồi quy biến lãi suất được mong đợi (IE) với biến lãi suất không được
mong đợi (IU), biến rủi ro (beta), giá trị sổ sách trên giá trị thị trường
(BM)
Dependent Variable: IE Method: Least Squares Date: 10/19/13 Time: 16:28 Sample: 1 1646 Included observations: 1646
Coefficient
Std. Error
Prob.
0.312221 -0.497191 -0.503560 0.513106
0.056500 0.034220 0.021970 0.046049
0.0000 0.0000 0.0000 0.0000
Variable C IU BM BETA
t-Statistic 5.526014 -14.52923 -22.92048 11.14249
-0.024617 0.978582 2.430109 2.443247 2.434981 0.502039
0.308380 Mean dependent var 0.307116 S.D. dependent var 0.814568 Akaike info criterion 1089.501 Schwarz criterion -1995.980 Hannan-Quinn criter. 244.0453 Durbin-Watson stat 0.000000
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
(Nguồn: Tính toán của tác giả với sự hỗ trợ của Eviews 6.0)
Bảng 4.7 Kiểm tra đa cộng tuyến giữa biến IE với biến IU, Beta, BM
44
= 1.45 𝑉𝐼𝐹4 =
1 1 − 0.308380 Theo quy tắc kinh nghiệm, VIF4 = 1.45 < 10, ta có thể kết luận biến IE không
có đa cộng tuyến với IU, Beta và BM
Hồi quy biến lãi suất không được mong đợi (IU) với biến lãi suất được
mong đợi (IE), biến rủi ro (beta), giá trị sổ sách trên giá trị thị trường
(BM)
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
0.0000 0.0000 0.0000 0.0000
0.038243 0.015770 0.016130 0.031700
6.349819 -14.52923 -14.52148 8.690334
Dependent Variable: IU Method: Least Squares Date: 10/19/13 Time: 16:26 Sample: 1 1646 Included observations: 1646 Variable C IE BM BETA
0.162404 0.606143 1.655383 1.668521 1.660254 0.255348
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.242837 -0.229120 -0.234234 0.275483 0.169284 Mean dependent var 0.167766 S.D. dependent var 0.552965 Akaike info criterion 502.0748 Schwarz criterion -1358.380 Hannan-Quinn criter. 111.5360 Durbin-Watson stat 0.000000 (Nguồn: Tính toán của tác giả với sự hỗ trợ của Eviews 6.0)
Bảng 4.8 Kiểm tra đa cộng tuyến giữa biến IU với biến IE, Beta, BM
1 1 − 0.169284
= 1.20 𝑉𝐼𝐹5 =
Theo quy tắc kinh nghiệm, VIF5 = 1.20 < 10, ta có thể kết luận biến IU không
có đa cộng tuyến với IE, Beta và BM
45
Hồi quy biến giá trị sổ sách trên giá trị thị trường (BM) với biến lãi suất
không được mong đợi (IU), biến lãi suất được mong đợi (IE) và biến
rủi ro (beta).
Dependent Variable: BM Method: Least Squares Date: 10/19/13 Time: 16:29 Sample: 1 1646 Included observations: 1646
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
0.045575 0.021001 0.033459 0.046403
28.55111 -22.92048 -14.52148 4.543674
0.0000 0.0000 0.0000 0.0000
Variable C IE IU BETA
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
1.301222 -0.481357 -0.485876 0.210841 0.277426 Mean dependent var 0.276105 S.D. dependent var 0.796407 Akaike info criterion 1041.461 Schwarz criterion -1958.866 Hannan-Quinn criter. 210.1434 Durbin-Watson stat 0.000000
1.423475 0.936046 2.385014 2.398151 2.389885 1.755675
(Nguồn: Tính toán của tác giả với sự hỗ trợ của Eviews 6.0)
Bảng 4.9 Kiểm tra đa cộng tuyến giữa biến BM với biến IE, IU và Beta
= 1.38 𝑉𝐼𝐹6 = 1 1 − 0.277426
Theo quy tắc kinh nghiệm, VIF6 = 1.38 < 10, ta có thể kết luận biến BM
không có đa cộng tuyến với IE, IU và Beta.
46
Hồi quy biến rủi ro (beta) với biến giá trị sổ sách trên giá trị thị trường
(BM), biến lãi suất không được mong đợi (IU) và biến lãi suất được
mong đợi (IE).
Dependent Variable: BETA Method: Least Squares Date: 10/19/13 Time: 16:28 Sample: 1 1646 Included observations: 1646
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
0.791510 0.159616 0.058893 0.137003
0.022061 0.018367 0.012961 0.012296
35.87889 8.690334 4.543674 11.14249
0.0000 0.0000 0.0000 0.0000
Variable C IU BM IE
0.897892 0.440607 1.109627 1.122765 1.114499 1.834790
0.089077 Mean dependent var 0.087413 S.D. dependent var 0.420909 Akaike info criterion 290.9040 Schwarz criterion -909.2234 Hannan-Quinn criter. 53.52230 Durbin-Watson stat 0.000000
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
(Nguồn: Tính toán của tác giả với sự hỗ trợ của Eviews 6.0)
Bảng 4.10 Kiểm tra đa cộng tuyến giữa biến Beta với biến IE, IU và BM
= 1.09 𝑉𝐼𝐹7 = 1 1 − 0.089077
Theo quy tắc kinh nghiệm, VIF7 = 1.09 < 10, ta có thể kết luận biến Beta
không có đa cộng tuyến với IE, IU và BM.
Với các kết quả kiểm định đa cộng tuyến được trình bày ở trên, ta có thể kết
luận các biến độc lập trong mô hình không có đa cộng tuyến với nhau.
47
4.2.3 Phân tích kết quả nghiên cứu của mô hình ở mức độ thị trường
Trong phần này, đề tài sẽ sử dụng phương pháp hồi quy OLS để xem xét sự
tác động của việc thông báo thay đổi lãi suất trên thị trưởng mở đối với tỷ suất
sinh lợi của chỉ số VN – Index và HN – Index. Mẫu nghiên cứu bao gồm 42
thay đổi lãi suất trong giai đoạn từ tháng 4 năm 2008 đến tháng 12 năm 2012.
Chỉ số VN – Index:
Bảng 4.11 Phản ứng của chỉ số VN – Index đối với thay đổi trong lãi suất
Coefficient 0.012432 -0.475138 0.041094 0.017122 1.928194 148.7173 -86.14735 1.714223 0.197910
t-Statistic Std. Error 0.041676 0.298310 -1.309283 0.362899 Mean dependent var S.D. dependent var Akaike info criterion Schwarz criterion Hannan-Quinn criter. Durbin-Watson stat
Dependent Variable: TSSLVNINDEX Method: Least Squares Date: 10/14/13 Time: 22:01 Sample: 1 42 Included observations: 42 Variable C I R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic) Heteroskedasticity Test: White F-statistic Obs*R-squared Scaled explained SS
0.597270 1.248196 1.114623
Prob. F(2,39) Prob. Chi-Square(2) Prob. Chi-Square(2)
Prob. 0.9670 0.1979 0.040714 1.944916 4.197493 4.280239 4.227823 2.537439 0.5553 0.5357 0.5727
(Nguồn: Tính toán của tác giả với sự hỗ trợ của Eviews 6.0)
công cụ thị trường mở
Kết quả kiểm định White ở Bảng 4.11 cho thấy giá trị p-value = 0.5357 >
0.05 nên không có cơ sở để bác bỏ giả thiết phương sai không đổi. Do vậy,
mô hình không bị hiện tượng phương sai thay đổi.
48
Kết quả hồi quy trong Bảng 4.11 cho thấy tỷ suất sinh lợi của VN – Index
phản ứng ngược chiều đối với sự thay đổi trong lãi suất thị trường mở. Tuy
nhiên kết quả này không có ý nghĩa về mặt thống kê (p-value = 0.19 > 0.05).
Chỉ số HN – Index:
Bảng 4.12 Phản ứng của chỉ số HN – Index đối với thay đổi trong lãi suất
Coefficient -0.000156 -0.012185 0.173135 0.152463 0.022370 0.020017 101.0302 8.375464 0.006130
t-Statistic Std. Error -0.045024 0.003461 -2.894039 0.004210 Mean dependent var S.D. dependent var Akaike info criterion Schwarz criterion Hannan-Quinn criter. Durbin-Watson stat
Dependent Variable: TSSLHNINDEX Method: Least Squares Date: 10/14/13 Time: 22:52 Sample: 1 42 Included observations: 42 Variable C I R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic) Heteroskedasticity Test: White F-statistic Obs*R-squared Scaled explained SS
1.219437 2.471898 2.882988
Prob. F(2,39) Prob. Chi-Square(2) Prob. Chi-Square(2)
Prob. 0.9643 0.0061 0.000569 0.024299 -4.715723 -4.632977 -4.685393 2.047103 0.3064 0.2906 0.2366
(Nguồn: Tính toán của tác giả với sự hỗ trợ của Eviews 6.0)
công cụ thị trường mở
Kết quả kiểm định White trong Bảng 4.12 cho thấy giá trị p-value = 0.2906 >
0.05 nên không có cơ sở để bác bỏ giả thiết phương sai không đổi. Do vậy,
mô hình không bị hiện tượng phương sai thay đổi.
Kết quả hồi quy trong Bảng 4.12 cho thấy tỷ suất sinh lợi của HN – Index
phản ứng ngược chiều đối với sự thay đổi trong lãi suất công cụ thị trường
mở. Khi lãi suất công cụ thị trường mở tăng (giảm) 1% thì tỷ suất sinh lợi của
chỉ số HN – Index giảm (tăng) 0.012 với mức ý nghĩa 1%.
49
Khi lãi suất được tách thành các yếu tố được mong đợi và không được mong
đợi như trong mô hình (3.3) và (3.4). Ta được kết quả hồi quy như sau:
Chỉ số VN – Index
Bảng 4.13 Phản ứng của chỉ số VN – Index đối với thay đổi được mong đợi
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
8.58E-05 -0.441466 -0.519140
0.304005 0.378427 0.391847
0.000282 -1.166582 -1.324856
0.9998 0.2505 0.1929
Dependent Variable: TSSLVNINDEX Method: Least Squares Date: 10/19/13 Time: 14:48 Sample: 1 42 Included observations: 42 Variable C IU IE
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.043514 Mean dependent var -0.005537 S.D. dependent var 1.950293 Akaike info criterion 148.3421 Schwarz criterion -86.09430 Hannan-Quinn criter. 0.887124 Durbin-Watson stat 0.419985
Heteroskedasticity Test: White
0.040714 1.944916 4.242586 4.366705 4.288080 2.518259
0.6324 0.5956 0.6654
F-statistic Obs*R-squared Scaled explained SS
0.692490 Prob. F(5,36) 3.685093 Prob. Chi-Square(5) 3.224662 Prob. Chi-Square(5)
(Nguồn: Tính toán của tác giả với sự hỗ trợ của Eviews 6.0)
và không được mong đợi trong lãi suất công cụ thị trường mở
Kết quả kiểm định White ở Bảng 4.13 cho thấy giá trị p-value = 0.6324 >
0.05 nên không có cơ sở để bác bỏ giả thiết phương sai không đổi. Do vậy,
mô hình không bị hiện tượng phương sai thay đổi.
Kết quả hồi quy trong Bảng 4.13 cho thấy tỷ suất sinh lợi của VN – Index
phản ứng ngược chiều đối với sự thay đổi được mong đợi và không được
mong đợi trong lãi suất công cụ thị trường mở. Tuy nhiên kết quả này không
có ý nghĩa về mặt thống kê (p-value (IU) = 0.25 > 0.05; p-value (IE) = 0.19 >
0.05
50
Chỉ số HN – Index
Bảng 4.14 Phản ứng của chỉ số HN – Index đối với thay đổi được mong đợi
Dependent Variable: TSSLHNINDEX Method: Least Squares Date: 10/19/13 Time: 14:47 Sample: 1 42 Included observations: 42
t-Statistic
Coefficient
Prob.
-0.000293 -0.011827 -0.012685
0.9343 0.0104 0.0081
-0.082968 -2.693880 -2.790170
Variable C IU IE
Std. Error 0.003527 0.004390 0.004546
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.175180 Mean dependent var 0.132881 S.D. dependent var 0.022627 Akaike info criterion 0.019968 Schwarz criterion 101.0822 Hannan-Quinn criter. 4.141509 Durbin-Watson stat 0.023389
Heteroskedasticity Test: White
0.000569 0.024299 -4.670580 -4.546461 -4.625086 2.045431
F-statistic Obs*R-squared Scaled explained SS
0.5998 0.5630 0.5165
0.738280 Prob. F(5,36) 3.906103 Prob. Chi-Square(5) 4.232068 Prob. Chi-Square(5)
(Nguồn: Tính toán của tác giả với sự hỗ trợ của Eviews 6.0)
và không được mong đợi trong lãi suất công cụ thị trường mở
Kết quả kiểm định White trong Bảng 4.14 cho thấy giá trị p-value = 0.5998 >
0.05 nên không có cơ sở để bác bỏ giả thiết phương sai không đổi. Do vậy,
mô hình không bị hiện tượng phương sai thay đổi.
Kết quả hồi quy trong Bảng 4.14 cho thấy tỷ suất sinh lợi của HN – Index
phản ứng ngược chiều đối với sự thay đổi được mong đợi và không được
mong đợi trong lãi suất công cụ thị trường mở. Khi sự thay đổi được mong
đợi trong lãi suất công cụ thị trường mở tăng (giảm) 1% thì tỷ suất sinh lợi
của chỉ số HN – Index giảm (tăng) 0.013 với mức ý nghĩa 1%. Khi sự thay
đổi không được mong đợi trong lãi suất công cụ thị trường mở tăng (giảm)
51
1% thì tỷ suất sinh lợi của chỉ số HN – Index giảm (tăng) 0.012 với mức ý
nghĩa 1%.
4.2.4 Phân tích kết quả nghiên cứu của mô hình ở mức độ công ty
Trong phần này, đề tài xem xét tác động của sự thay đổi lãi suất công cụ thị
trường mở lên tỷ suất sinh lợi cổ phiếu ở mức độ công ty.
Bảng 4.15 trình bày kết quả hồi quy của tỷ suất sinh lợi của chứng khoán ở
mức độ công ty với sự thay đổi lãi suất. Mẫu quan sát gồm 1.646 công ty
trong giai đoạn từ tháng 01/2009 đến tháng 12/2012.
Bảng 4.15 Phản ứng của tỷ suất sinh lợi cổ phiếu đối với thay đổi trong lãi
Coefficient
t-Statistic
Prob.
0.237158 -0.323378 -0.212080 -0.529702
1.388814 -4.659857 -2.799668 -3.697674
0.1651 0.0000 0.0052 0.0002
Dependent Variable: R3 Method: Least Squares Date: 10/15/13 Time: 23:16 Sample: 1 1646 Included observations: 1646 Variable C I BM BETA
Std. Error 0.170763 0.069397 0.075752 0.143253
-0.584945 2.478732 4.627755 4.640893 4.632627 1.893883
0.029427 Mean dependent var 0.027654 S.D. dependent var 2.444219 Akaike info criterion 9809.643 Schwarz criterion -3804.642 Hannan-Quinn criter. 16.59461 Durbin-Watson stat 0.000000
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic) Heteroskedasticity Test: White
F-statistic Obs*R-squared Scaled explained SS
0.0000 0.0000 0.0000
4.904701 Prob. F(9,1636) 43.24529 Prob. Chi-Square(9) 63.50666 Prob. Chi-Square(9) (Nguồn: Tính toán của tác giả với sự hỗ trợ của Eviews 6.0)
suất công cụ thị trường mở
52
Kết quả kiểm định White trong Bảng 4.15 cho thấy giá trị p-value = 0.0000 <
0.05 nên có cơ sở để bác bỏ giả thiết phương sai không đổi. Do vậy, mô hình
bị hiện tượng phương sai thay đổi. Để khắc phục hiện tượng phương sai thay
đổi trong mô hình, đề tài sử dụng phương pháp FGLS (Bình phương tối thiểu
tổng quát). Phương pháp FGLS là ước lượng bình phương tối thiểu có trọng
1 𝜎̂𝑡
). Sau khi dùng FGLS để khắc phục hiện tượng phương sai thay số (𝑤𝑡 =
đổi, ta thu được kết quả như trong Bảng 4.16.
Bảng 4.16 Phản ứng của tỷ suất sinh lợi chứng khoán đối với thay đổi trong
lãi suất công cụ thị trường mở sau khi khắc phục hiện tượng phương sai thay
Dependent Variable: R3 Method: Least Squares Date: 10/15/13 Time: 23:23 Sample: 1 1646 Included observations: 1646 Weighting series: WT
t-Statistic
Coefficient
Prob.
0.200296 -0.329321 -0.214457 -0.459787
0.2697 0.0000 0.0070 0.0018
Variable C I BM BETA
1.104102 -4.761272 -2.698444 -3.118434
-0.593307 2.424391 4.579365 4.592503 4.584237 1.880614
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
Std. Error 0.181411 0.069167 0.079474 0.147442 Weighted Statistics 0.030044 Mean dependent var 0.028272 S.D. dependent var 2.385790 Akaike info criterion 9346.257 Schwarz criterion -3764.818 Hannan-Quinn criter. 16.95360 Durbin-Watson stat 0.000000
Unweighted Statistics
-0.584945 2.478732 9811.864
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Durbin-Watson stat
0.029207 Mean dependent var 0.027433 S.D. dependent var 2.444495 Sum squared resid 1.893480
Heteroskedasticity Test: White
đổi
53
F-statistic Obs*R-squared Scaled explained SS
0.9968 0.9968 0.9848
0.171096 Prob. F(9,1636) 1.547823 Prob. Chi-Square(9) 2.343125 Prob. Chi-Square(9)
(Nguồn: Tính toán của tác giả với sự hỗ trợ của Eviews 6.0)
Kết quả kiểm định White trong Bảng 4.15 cho thấy giá trị p-value = 0.9968 >
0.05 nên không có cơ sở để bác bỏ giả thiết phương sai không đổi. Do vậy,
mô hình không còn bị hiện tượng phương sai thay đổi.
Đề tài thêm biến rủi ro (độ lệch chuẩn = 0.147) và giá trị sổ sách trên giá trị
thị trường (độ lệch chuẩn = 0.079) trong mô hình như là biến kiểm soát. Kết
quả hồi quy trong Bảng 4.16 cho thấy tỷ suất sinh lợi của từng cổ phiếu riêng
lẻ phản ứng ngược chiều với sự thay đổi trong lãi suất công cụ thị trường mở.
Khi lãi suất công cụ thị trường mở tăng (giảm) 1% thì tỷ suất sinh lợi của cổ
phiếu giảm (tăng) 0.33.
Đề tài cũng kiểm tra ảnh hưởng của sự thay đổi được mong đợi và không
được mong đợi trong thay đổi lãi suất công cụ thị trường mở lên tỷ suất sinh
lợi cổ phiếu ở mức độ công ty.
Bảng 4.17 Phản ứng tỷ suất sinh lợi cổ phiếu đối với sự thay đổi được mong
Dependent Variable: R3 Method: Least Squares Date: 10/19/13 Time: 20:21 Sample: 1 1646 Included observations: 1646
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
0.169663 0.142098 0.075100 0.073426 0.108163
0.2900 0.0001 0.0051 0.0000 0.2500
Variable C BETA BM IE IU
1.058458 -3.889059 -2.804817 -6.253960 1.150790
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid
0.179582 -0.552629 -0.210643 -0.459204 0.124473 0.046300 Mean dependent var 0.043975 S.D. dependent var 2.423618 Akaike info criterion 9639.107 Schwarz criterion
-0.584945 2.478732 4.611433 4.627855
đợi và không được mong đợi trong lãi suất công cụ thị trường mở
54
4.617522 1.926912
Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
-3790.209 Hannan-Quinn criter. 19.91661 Durbin-Watson stat 0.000000
Heteroskedasticity Test: White
F-statistic Obs*R-squared Scaled explained SS
0.0000 0.0000 0.0000
4.282064 Prob. F(12,1633) 50.21378 Prob. Chi-Square(12) 74.98271 Prob. Chi-Square(12)
(Nguồn: Tính toán của tác giả với sự hỗ trợ của Eviews 6.0)
Kết quả kiểm định White trong Bảng 4.17 cho thấy giá trị p-value = 0.0000 <
0.05 nên có cơ sở để bác bỏ giả thiết phương sai không đổi. Do vậy, mô hình
bị hiện tượng phương sai thay đổi. Để khắc phục hiện tượng phương sai thay
đổi trong mô hình, đề tài sử dụng phương pháp FGLS (Bình phương tối thiểu
tổng quát). Phương pháp FGLS là ước lượng bình phương tối thiểu có trọng
1 𝜎̂𝑡
). số (𝑤𝑡 =
Bảng 4.18 Phản ứng của tỷ suất sinh lợi chứng khoán đối với thay đổi được
mong đợi và không được mong đợi trong lãi suất công cụ thị trường mở sau
Dependent Variable: R3 Method: Least Squares Date: 10/19/13 Time: 21:03 Sample: 1 1646 Included observations: 1646 Weighting series: WT3
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
0.126094 -0.475441 0.160119 -0.489068 -0.209934
0.180778 0.072554 0.102630 0.144653 0.079518
0.4856 0.0000 0.1189 0.0007 0.0084
Weighted Statistics
Variable C IE IU BETA BM
0.697504 -6.552922 1.560156 -3.380968 -2.640085
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood
0.051301 Mean dependent var 0.048988 S.D. dependent var 2.351459 Akaike info criterion 9073.676 Schwarz criterion -3740.458 Hannan-Quinn criter.
-0.591043 2.414563 4.550982 4.567404 4.557071
khi khắc phục hiện tượng phương sai thay đổi
55
22.18413 Durbin-Watson stat 0.000000
Unweighted Statistics
F-statistic Prob(F-statistic)
1.920405
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Durbin-Watson stat
0.046020 Mean dependent var 0.043694 S.D. dependent var 2.423973 Sum squared resid 1.926299
Heteroskedasticity Test: White
-0.584945 2.478732 9641.937
F-statistic Obs*R-squared Scaled explained SS
0.570951 Prob. F(12,1633) 6.877102 Prob. Chi-Square(12) 11.20244 Prob. Chi-Square(12)
0.8669 0.8656 0.5117
(Nguồn: Tính toán của tác giả với sự hỗ trợ của Eviews 6.0)
Kết quả kiểm định White trong Bảng 4.18 cho thấy giá trị p-value = 0.8669 >
0.05 nên không có cơ sở để bác bỏ giả thiết phương sai không đổi. Do vậy,
mô hình không còn bị hiện tượng phương sai thay đổi.
Kết quả hồi quy trong Bảng 4.18 cho thấy tỷ suất sinh lợi của từng cổ phiếu
riêng lẻ phản ứng ngược chiều với sự thay đổi được mong đợi trong lãi suất
công cụ thị trường mở. Khi sự thay đổi được mong đợi của lãi suất công cụ
thị trường mở tăng (giảm) 1% thì tỷ suất sinh lợi của chứng khoán giảm
(tăng) 0.48 với mức ý nghĩa 1%.
4.3 Tổng hợp kết quả nghiên cứu và so sánh:
Với kết quả thu được từ mô hình thực nghiệm, đề tài đã trả lời được hai câu
hỏi nghiên cứu trọng tâm là sự thay đổi trong lãi suất công cụ thị trường mở
có ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của chứng khoán ở cả hai mức độ: mức độ
thị trường và mức độ công ty.
Thứ nhất, ở mức độ thị trường, một sự thay đổi trong lãi suất công cụ thị
trường mở sẽ tạo nên sự biến động ngược chiều trong tỷ suất sinh lợi thị
trường. Với kết quả thể hiện trong Bảng 4.11 và 4.12, hệ số về thay đổi lãi
suất trình bày trong mô hình (3.1) và (3.2) là ngược chiều; tuy nhiên chỉ có
56
kết quả của chỉ số HN-Index có ý nghĩa thống kê. Kết quả Bảng 4.12 giống
với nghiên cứu của Chaiporn Vithessonthi và Yaowaluk Techarongrojwong
(2011) cho rằng thị trường chứng khoán Thái Lan phản ứng ngược chiều đối
với sự thay đổi lãi suất của Ngân hàng trung ương Thái Lan tạo nên biến động
ngược chiều (có ý nghĩa thống kê ở mức 10%).
Trong mô hình (3.3) và (3.4), khi lãi suất được tách thành các yếu tố được
mong đợi và không được mong đợi, thì hệ số thay đổi lãi suất được mong đợi
và không được mong đợi của chỉ số VN – Index lần lượt là –0.52 và -0.44. Cả
hai hệ số này của chỉ số VN – Index không có ý nghĩa về mặt thống kê. Trái
với VN – Index, hệ số thay đổi lãi suất được mong đợi và không được mong
đợi của chỉ số HN – Index thể hiện sự biến động ngược chiều giữa tỷ suất sinh
lợi cổ phiếu với sự thay đổi của lãi suất ở mức nghĩa thống kê 1%. Đáng ngạc
nhiên là phản ứng của tỷ suất sinh lợi cổ phiếu với sự thay đổi được mong đợi
trong lãi suất có tính kinh tế và có ý nghĩa thống kê; trong khi một số nghiên
cứu cho thấy rằng những thay đổi được mong đợi trong lãi suất không ảnh
hưởng đến tỷ suất sinh lợi chứng khoán (Bernanke và Kuttner, 2005). Sự thay
đổi không được mong đợi trong lãi suất có ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi chỉ
số HN - Index là trái ngược với nghiên cứu của Chaiporn Vithessonthi và
Yaowaluk Techarongrojwong (2011). Nguyên nhân có thể là do có sự khác
biệt giữa những gì Ngân hàng Trung ương nên làm (theo quan điểm của nhà
đầu tư) và những gì Ngân hàng Trung ương thật sự làm ở Thái Lan và Việt
Nam. Có thể các nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán Thái Lan cho rằng
những thay đổi bất ngờ trong lãi suất của Ngân hàng Trung ương Thái Lan là
không phù hợp. Tuy nhiên, kết quả này của đề tài lại phù hợp với nghiên cứu
Bernanke và Kuttner (2005), Basistha và Kurov (2008), và Farka (2009) khi
cho rằng có một mối quan hệ ngược chiều giữa yếu tố bất ngờ của lãi suất của
Fed và tỷ suất sinh lợi chứng khoán.
57
Thứ hai, ở mức độ công ty, một sự thay đổi trong lãi suất công cụ thị trường
mở cũng tạo nên sự biến động ngược chiều trong tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu.
Với kết quả thể hiện trong Bảng 4.16, hệ số về thay đổi lãi suất trình bày
trong mô hình (3.5) là ngược chiều và có ý nghĩa thống kê. Kết quả này giống
với nghiên cứu của Chaiporn Vithessonthi và Yaowaluk Techarongrojwong
(2011) cho rằng giá chứng khoán Thái Lan phản ứng ngược chiều đối với sự
thay đổi lãi suất của Ngân hàng Trung ương Thái Lan. Các hệ số beta, giá trị
sổ sách trên giá trị thị trường đều có ý nghĩa thống kê. Phát hiện này khác với
nghiên cứu của Chaiporn Vithessonthi và Yaowaluk Techarongrojwong
(2011) kết luận hệ số rủi ro và giá trị sổ sách trên giá trị thị trường không có ý
nghĩa thống kê. Trong Bảng 4.17, khi chúng ta tách thay đổi lãi suất thành
thay đổi được mong đợi và không được mong đợi, sự thay đổi được mong đợi
trong lãi suất biến động ngược chiều với tỷ suất sinh lợi chứng khoán với mức
ý nghĩa 1%. Trái lại, hệ số sự thay đổi không được mong đợi trong lãi suất là
0.16 thể hiện biến động cùng chiều với tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu nhưng
không có ý nghĩa đáng kể về mặt thống kê.
Kết quả trong bảng 4.12, 4.16 và 4.18 là bằng chứng về mối quan hệ ngược
chiều giữa sự thay đổi trong lãi suất và tỷ suất sinh lợi chỉ số VN-Index, HN-
Index và tỷ suất sinh lợi cổ phiếu. Kết quả này trái ngược với các nghiên cứu
thực nghiệm trước đây cho rằng không có mối quan hệ đáng kể giữa thay đổi
trong lãi suất mục tiêu của Fed và tỷ suất sinh lợi chứng khoán (Bernanke và
Kuttner, 2005) nhưng lại phù hợp với nghiên cứu của Chaiporn Vithessonthi
và Yaowaluk Techarongrojwong (2011).
58
Bảng 4.19 Tổng hợp và so sánh kết quả nghiên cứu
HƯỚNG BIẾN ĐỘNG CỦA TỶ SUẤT SINH LỢI ĐỐI VỚI SỰ THAY ĐỔI TRONG LÃI SUẤT
Đề tài
Nghiên cứu khác
Nghiên cứu gốc Chaiporn Vithessonthi và Yaowaluk Techarongrojwong (2011)
Tương quan
Tác giả
Tương quan
Tương quan
-
Biến
-
-
-
-
-
Tỷ suất sinh lợi (thị trường)
-
-
-
Tỷ suất sinh lợi (cổ phiếu)
Riggobon và Sack (2004) Ling T. He (2005) Ling T. He (2005) Ioannidis và Kontonikas (2007) Paulo Maio (2012) HƯỚNG BIẾN ĐỘNG CỦA TỶ SUẤT SINH LỢI ĐỐI VỚI SỰ THAY ĐỔI ĐƯỢC MONG ĐỢI TRONG LÃI SUẤT
-
-
Không có ý nghĩa
Bernanke và Kuttner (2005)
-
-
Không có ý nghĩa
Bernanke và Kuttner (2005)
Tỷ suất sinh lợi (thị trường) Tỷ suất sinh lợi (cổ phiếu)
HƯỚNG BIẾN ĐỘNG CỦA TỶ SUẤT SINH LỢI ĐỐI VỚI SỰ THAY ĐỔI KHÔNG ĐƯỢC MONG ĐỢI TRONG LÃI SUẤT
-
-
-
Không có ý nghĩa
-
Thorberke (1997) Bernanke và Kuttner (2005) Bjornland và Leitemo (2009)
Thorberke (1997)
- -
Không có ý nghĩa
-
Không có ý nghĩa
Tỷ suất sinh lợi (thị trường)
-
+/-
Lobo (2002) Bernanke và Kuttner (2005) Basistha và Kurov (2008) Farka (2009)
Tỷ suất sinh lợi (cổ phiếu)
59
Trong chương 4, đề tài sử dụng phân tích định tính để có cái nhìn tổng quan
về mối quan hệ giữa chính sách tiền tệ (sự thay đổi trong lãi suất) và giá
chứng khoán. Bên cạnh phân tích định tính, chương 4 còn trình bày phân tích
định lượng bằng mô hình nghiên cứu sự kiện dựa trên hồi quy để tìm hiểu về
mức tác động trong sự thay đổi của lãi suất công cụ thị trường mở lên tỷ suất
sinh lợi chứng khoán. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong chương 4 đã
cung cấp thêm bằng chứng thực nghiệm về tác động ngược chiều của chính
sách tiền tệ, cụ thể là tác động ngược chiều của sự thay đổi trong lãi suất thị
trường mở lên tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu ở Việt Nam. Như vậy, kết thúc
chương 4, luận văn đã trả lời được hai câu hỏi nghiên cứu chính của đề tài.
Thứ nhất, sự thay đổi trong lãi suất thị trường mở có tác động ngược chiều
đến tỷ suất sinh lợi của chỉ số HN – Index và có ý nghĩa về mặt thống kê. Trái
lại, sự thay đổi trong lãi suất thị trường mở có tác động ngược chiều đến tỷ
suất sinh lợi của chỉ số VN – Index nhưng lại không có ý nghĩa về mặt thống
kê. Thứ hai, sự thay đổi trong lãi suất thị trường mở cũng có tác động ngược
chiều đến tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu công ty.
60
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN
5.1 Kết quả nghiên cứu
Quyết định mức đầu tư nước ngoài ở các nước đang phát triển đã gia tăng
trong những năm gần đây, sự hiểu biết về chính sách tiền tệ ở nước đang phát
triển ảnh hưởng đến nền kinh tế là rất quan trọng để đưa ra quyết định đầu tư
vào các thị trường này. Vì vậy, đề tài đã nghiên cứu ảnh hưởng của sự thay
đổi trong lãi suất công cụ thị trường mở của chính sách tiền tệ lên tỷ suất sinh
lợi cổ phiếu ở mức độ thị trường và mức độ công ty. Cơ sở dữ liệu lấy từ
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là lãi suất công cụ thị trường mở từ tháng 4
năm 2008 đến tháng 12 năm 2012. Dữ liệu về giá các công ty niêm yết trong
mẫu quan sát, các báo cáo tài chính, và chỉ số VN – Index, HN - Index trong
giai đoạn từ tháng 4 năm 2008 đến tháng 12 năm 2012 lấy từ cơ sở dữ liệu
của cophieu68.com, tvsi.com.vn, vietstock.vn.
Bài viết nghiên cứu về sự tồn tại của mối quan hệ ngược chiều giữa lãi suấtvà
giá cổ phiếu ở mức độ thị trường và công ty bằng phương pháp hồi quy sự
kiện để tránh những vấn đề về biến nội sinh (Chaiporn Vithessonthi và
Yaowaluk Techarongrojwong, 2011; Bernanke và Kuttner, 2005. Bài viết suy
luận kỳ vọng của thị trường bằng cách sử dụng phần dư trong mô hình tự hồi
quy thay đổi lãi suất với độ trễ 12 tháng. Kết quả nghiên cứu hồi quy sự kiện
cho thấy giá cổ phiếu phản ứng tiêu cực đối với sự thay đổi trong lãi suất thị
trường mở. Khác với nghiên cứu của Chaiporn Vithessonthi và Yaowaluk
Techarongrojwong (2011) cho rằng những thay đổi bất ngờ dường như không
có ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi cổ phiếu ở mức độ thị trường, kết quả
nghiên cứu ở Việt Nam lại phù hợp với kết quả của nhiều nghiên cứu khác,
cho rằng các nhân tố bất ngờ có một ảnh hưởng tiêu cực đến giá cổ phiếu
(Bernanke và Kuttner, năm 2005). Điều thú vị là, chúng ta thấy rằng ở mức
61
độ công ty, những thay đổi được mong đợi trong lãi suất thị trường mở có một
ảnh hưởng tiêu cực đến tỷ suất sinh lợi cổ phiếu trong khi sự thay đổi bất ngờ
lại tác động tích cực đối với chứng khoán. Nhưng sự thay đổi bất ngờ lại
không có ý nghĩa về mặt thống kê. Điều này phù hợp với nghiên cứu của
Chaiporn Vithessonthi và Yaowaluk Techarongrojwong (2011) nhưng lại trái
với các nghiên cứu thực nghiệm của Lobo (2002), Bernanke và Kuttner
(2005), Basistha và Kurov (2008)… Khi sự thay đổi được mong đợi của lãi
suất công cụ thị trường mở tăng (giảm) 1% thì tỷ suất sinh lợi của chứng
khoán giảm (tăng) 0.48. Ở mức độ thị trường, sự thay đổi được mong đợi và
không được mong đơi trong lãi suất đều có ý nghĩa về mặt thống kê. Khi sự
thay đổi được mong đợi trong lãi suất công cụ thị trường mở tăng (giảm) 1%
thì tỷ suất sinh lợi của chỉ số HN – Index giảm (tăng) 0.013 với mức ý nghĩa
1%. Khi sự thay đổi không được mong đợi trong lãi suất công cụ thị trường
mở tăng (giảm) 1% thì tỷ suất sinh lợi của chỉ số HN – Index giảm (tăng)
0.012 với mức ý nghĩa 1%. Sự thay đổi được mong đợi trong lãi suất có tác
động đáng kể lên tỷ suất sinh lợi cổ phiếu có thể là do nhà đầu tư ở Việt Nam
cũng như ở các nước đang phát triển khác có ít thông tin (những kỳ vọng
chính sách tiền tệ). Do đó họ phản ứng với các thông báo chính sách tiền tệ
theo cách mà các quyết định chính sách tiền tệ xuất hiện như là một sự bất
ngờ.
Nhìn chung, bài nghiên cứu này góp phần vào các tài liệu nghiên cứu về
chính sách tiền tệ ở các nước đang phát triển. Bằng cách phân tích tác động
của sự thay đổi trong lãi suất công cụ thị trường mở của chính sách tiền tệ đối
với tỷ suất sinh lợi cổ phiếu từ dữ liệu ở Việt Nam, đề tài giúp chúng ta hiểu
rõ hơn về phản ứng của thị trường chứng khoán đối với các quyết định chính
sách tiền tệ ở những nước thị trường mới nổi ở châu Á, đặc biệt là thị trường
chứng khoán Việt Nam. Những phát hiện trong bài nghiên cứu này cũng có
62
một số ý nghĩa đối với các nhà hoạch định chính sách tiền tệ và những nhà
đầu tư. Trước hết, tác động tiêu cực của các yếu tố mong đợi trong chính sách
tiền tệ đối với tỷ suất sinh lợi cổ phiếu có thể được xem như là một cảnh báo
cho các nhà hoạch định chính sách để họ tìm cách để tiếp tục phát triển thị
trường vốn. Thứ hai, có khả năng là sự khác biệt giữa những gì các cơ quan
tiền tệ nên làm (theo quan điểm của nhà đầu tư) và những gì các cơ quan tiền
tệ thực sự làm. Điều nàycó thể giải thích các phản ứng tiêu cực khi có sự thay
đổi được mong đợi trong lãi suất. Nguyên nhân thứ ba có thể là do thiếu sự tín
nhiệm đối với cơ quan tiền tệ.
5.2 Hạn chế của đề tài - Hướng nghiên cứu tiếp theo
5.2.1 Hạn chế của đề tài
Việc đề tài sử dụng phương pháp suy luận từ mô hình tự hồi quy để đo lường
các yếu tố bất ngờ của lãi suất có thể ảnh hưởng phần nào đến kết quả nghiên
cứu.
Đề tài chỉ xem xét sự tác động của lãi suất đến tỷ suất sinh lợi chứng khoán
nên hệ số xác định R2 của mô hình không cao. R2 của mô hình không cao còn
có thể bởi vì mức độ thông tin bất đối xứng ở các nước đang phát triển cao
hơn có thể làm giảm khả năng truyền tải thông tin của các thị trường chứng
khoán.
5.2.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo
Basistha và Kurov (2008) cho rằng tác động của thay đổi bất ngờ về lãi suất
lên giá cổ phiếu phụ thuộc rất nhiều vào tình trạng của chu kỳ kinh doanh và
sự sẵn có của tín dụng. Qua đó có thể đánh giá chính xác hơn tác động của
chính sách tiền tệ, cụ thể là chính sách lãi suất.
Sắp xếp các chứng khoán theo danh mục đầu tư đựa trên các tiêu chí: quy mô,
tỷ số giá trị sổ sách trên giá trị thị trường, tỷ lê lợi nhuận trên giá, dòng tiền
63
trên giá cổ phiếu (Paulo Maio, 2012) để xem xét sự thay đổi trong chính sách
tiền tệ có tác động khác nhau đến các danh mục đầu tư khác nhau không?
Kết hợp phân tích thêm các công cụ khác của chính sách tiền tệ như cung tiền,
dự trữ bắt buộc và một số yếu tố vĩ mô khác như lạm phát, các cú sốc trong
nền kinh tế... để có cái nhìn khái quát hơn về các nhân tố tác động đến tỷ suất
sinh lợi chứng khoán. Đây có thể là hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Danh mục tài liệu Tiếng Việt
1. Báo cáo thường niên 2008 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
2. Báo cáo thường niên 2009 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
3. Báo cáo thường niên 2010 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
4. Báo cáo thường niên 2011 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
5. Phạm Trí Cao và Vũ Minh Châu, 2012. Kinh tế lượng ứng dụng. Hà Nội:
Nhà xuất bản Lao động xã hội
6. Phan Thị Bích Nguyệt, 2008. Đầu tư tài chính – Phân tích đầu tư chứng
khoán. Nhà xuất bản Thống kê
7. Trần Ngọc Thơ, Nguyễn Thị Ngọc Trang, Phan Thị Bích Nguyệt, Nguyễn
Thị Liên Hoa và Nguyễn Thị Uyên Uyên, 2007. Tài chính doanh nghiệp
hiện đại. Nhà xuất bản Thống kê
Danh mục tài liệu tiếng Anh
8. Basistha, A., Kurov,A., 2008. Macroeconomics cycles and the stock
market’s reaction to monetary policy. Journal of Banking & Finance 32,
2606 – 2616.
9. Bernanke, B.S., Kuttner, K.N.,2005. What explain the stock market’s
reaction to federal reserve policy? Jounal of Finance 60, 1221 – 1257.
10. Bjornland, Kai Leitemo, 2009. Identifying the interdependence between
US monetary policy and the stock market. Journal of Monetary
Economics 56, 275 – 282.
11. ChaipornVithessonthi, Yaowaluk Techrongroijwong, 2011. The impact of
monetary policy decisions on stock returns: Evidence from Thailand.
Journal of International Financial Markets, Institutions & Money 22
(2012) 487 – 507.
12. Farka, M., 2009. The effect of monetary policy shocks on stock prices
accounting for endogeneity and omitted variable biases. Review of
Financial Economics 18, 47 – 55.
13. He, L.T., 2006. Variations in effects of monetary policy om stock
market returns in the past four decades. Review of Financial Economics
15, 331 – 349.
14. Ioannidis, Christos, Kontonikas, Alexandros, 2007. The impact of
monetary policy on stock prices. Journal of Policy Modeling 30, 33 –
53.
15. Lobo, B.J., 2002. Interest rate surprises and stock prices. Review of
Financial Economics 37, 73 – 91.
16. Paulo F. Maio, 2012. Another look at the stock return response to
monetary policy actions. Review of Finance
(http://ssrn.com/abstract=1088981).
17. Rigobon, R., Sack, B., 2004. The impact of monetary policy on asset
prices. Journal of Monetary Economics 51, 1553 – 1575.
18. Thorbecke, W., 1997. On stock market returns and monetary policy.
Jounal of Finance 52, 335 – 365.
PHỤ LỤC
Bảng số liệu về tỷ suất sinh lợi cổ phiếu sử dụng cho mô hình (3.7) và
(3.8)
MCK
I
BM
Beta
Rcp
ACB B82 BBS BCC BHV BTH BTS BVS C92 CAP CDC CID CMC CTB CTN DAC DAE DBC DCS DHI DST EBS HAI HBE HCC HCT HEV HHC HJS HLY HNM HPC HPS
(1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00)
IU -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825
IE (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72)
0.43720642 0.979173573 1.408583197 1.10307948 1.067804814 1.436076113 1.093104764 1.105426223 1.233385004 1.09023519 1.50571818 1.53466127 1.419572462 1.254387452 1.832433127 1.010764058 1.069083943 1.892426311 1.641704057 1.132479682 1.362780852 0.969066614 1.052504492 1.409204017 1.40171912 1.657904401 1.161124706 1.231532218 1.091223197 0.8725005 1.265689851 1.220270288 1.651195383
1.14 0.42 1.00 0.91 0.70 0.62 0.91 1.41 0.41 0.63 1.46 0.96 0.98 0.74 1.06 0.95 1.26 1.21 0.63 1.20 0.85 1.48 0.92 0.55 0.61 0.34 1.01 0.81 0.71 1.07 0.94 1.58 0.83
-1.06 -2.94 0 -1.74 0 0 0.87 -2.31 -6.42 -6.03 -1.93 0 -1.16 0 0 -0.38 -5.17 -1.75 -1.47 0 6.58 0 0.46 -5.75 -2.96 0 1.71 -1.9 1.74 0 -0.95 -1.48 -3.75
(0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72)
-0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825
1.254448401 1.196769837 2.169208886 0.361412348 1.869625696 0.931785662 1.353090595 2.126831237 1.063152336 1.41975843 0.907545886 0.559836106 0.764213198 0.921738158 1.11530422 1.071153561 1.621686599 0.517156396 0.241881238 1.086216907 1.000112807 1.799980753 0.981304264 1.878963642 1.366261812 1.348908024 1.300369822 0.746408584 0.98128198 0.799274903 0.774957586 0.701435027 0.725540831 2.291434359 1.430092115 0.976287781 0.575881432 1.288875826 0.934265626 1.103933543 0.645146031 1.753856395
HTP HUT ILC KBC L18 L62 LBE LTC LUT MCO MEC MIC NBC NGC NLC NPS NST NTP NVC PAN PGS PJC PLC POT PPG PSC PTS PVC PVE PVI PVS QNC RCL S55 S91 S96 S99 SAP SCJ SD2 SD5 SD6
(1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00)
1.15 0.09 0.92 0.31 0.74 0.52 0.13 0.76 0.45 0.92 1.42 0.71 1.32 0.74 0.96 0.57 0.90 1.11 0.41 1.57 1.16 1.07 0.94 0.85 0.92 0.85 1.32 1.20 1.10 1.27 1.28 1.06 1.20 1.47 1.37 1.20 1.33 1.21 1.19 0.80 1.35 1.62
0 0 -6.45 -0.51 0 -0.53 0 0 0 0 6.32 -0.8 -0.61 -4.76 0.63 -6.82 0 -2.14 0 -1.2 -2.68 0 0 -1.22 4.04 -1.42 -2 -6.58 0 -2.1 -1.67 -0.45 0 -1.95 0 2.24 -1.26 1.12 -2.14 -2.97 -0.7 -0.58
(0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) (0.72) 1.55 1.55 1.55
-0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.279825 -0.303289 -0.303289 -0.303289
1.322755175 0.720554625 0.636967639 1.062331454 1.939864662 1.315072664 1.220623901 1.106358523 1.453592516 1.447249021 1.298203994 1.202015123 1.378316597 2.539271384 1.261826437 1.190836638 1.346858684 1.210757287 1.309813201 1.240912043 1.980529474 1.707793127 0.964741711 0.884415266 1.21034221 1.38412926 0.983531057 1.459435512 0.820985873 0.961568325 0.921693853 1.340755662 0.772501678 1.285947296 1.070745474 1.035936119 0.644405762 1.359779907 1.522348129 1.129083018 0.883454135 0.490481116
SD7 SD9 SDA SDC SDD SDT SDY SGD SIC SJC SJE SJM SNG SRB STC STP TJC TKU TNG TPH TST TXM VBH VC2 VC3 VC5 VC6 VC7 VCS VDL VE9 VFR VMC VNC VNR VTL VTS VTV XMC AAM ABT ACB
(1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) 1.25 1.25 1.25
1.74 1.60 1.30 1.12 1.03 1.33 1.34 1.24 1.33 0.86 1.45 1.09 1.13 0.59 0.87 1.20 0.66 1.10 0.86 0.91 0.79 1.25 0.63 1.26 0.89 1.13 0.75 0.85 0.95 0.71 0.54 0.95 1.36 1.01 1.23 0.78 1.12 0.91 0.71 1.10 0.87 0.79
-0.36 -1.99 -0.46 0.93 -2.53 -1.79 -1.18 0 -4.52 -2.6 -1.14 -5.71 0 0 -0.87 -2.33 0.7 0 0 0 -0.85 0 3.67 -2.65 -5.47 -1.63 0 -1.64 -1.05 0 1.68 0 -3.75 -0.79 -1.89 6.37 0.95 0 0 -0.41 -3.67 0
1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55
-0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289
0.796717925 1.889834924 0.865393424 1.086740533 2.09242107 0.792565934 1.635894101 0.931241403 0.62662126 1.257846772 0.588408416 0.709572544 1.573310749 1.005065968 1.332362412 0.673183955 1.403557722 1.059047352 1.005256462 0.707627129 0.560367516 0.893694126 1.438626589 0.59025234 1.792228791 0.497272698 1.281722898 1.173364071 0.524627131 0.871993841 1.534306996 1.60846431 0.239737489 1.02025123 1.023309486 0.419652688 0.70409241 1.008842447 0.951625581 0.81562694 0.553303999 0.723959245
ACL AGF AGR ALP ALT AMV ANV APC ASM ASP ATA B82 BBC BBS BCC BCI BDB BED BHC BHS BHV BKC BLF BMC BMI BMP BPC BST BT6 BTH BTP BTS BVH BVS BXH C92 CAN CAP CCM CID CII CLC
1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25
1.09 0.93 1.31 0.88 2.20 1.62 1.27 1.79 1.93 0.92 1.36 1.01 1.21 0.62 0.75 1.24 0.71 0.58 1.22 0.83 0.94 1.96 1.23 1.19 1.12 1.15 0.04 0.41 0.44 0.81 1.07 0.67 0.74 1.62 0.53 1.09 0.31 0.77 0.75 0.85 1.27 0.58
0 0 0 -2.04 -2.69 0 -5 -4.48 0 -3.49 1.26 1.03 1.45 0 -2.41 -0.28 -6.9 0.82 -3.97 0 0 -2.96 -0.95 -4.76 0.62 0.21 0 0 0 2.11 1.08 -1.23 -0.8 -1.33 -6.41 -6.9 -2.4 -6.83 -4.92 0 -1.42 5
1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55
-0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289
1.009917218 0.657280407 0.858488406 0.662855318 1.061911667 0.819768725 0.519004031 1.044508499 0.949624988 0.58232836 0.58346818 0.483343103 1.437184923 1.023427138 0.763807624 1.69192991 0.783878952 0.605029258 1.048609981 1.281713322 1.141154001 1.002548627 1.06894171 0.85444466 0.712343531 1.586014507 0.990195152 1.120799923 0.381608261 1.332832399 0.425033107 0.759072988 1.550058612 0.593983103 0.91249848 0.933482332 1.427775556 1.014707556 0.411686798 0.427832228 1.335327606 0.561801966
CMC CMG CNT COM CPC CSC CSM CTB CTC CTD CTG CTM CTN CTS CVT CYC D2D DAC DAD DAE DBC DBT DC4 DCL DCS DCT DHA DHC DHG DHI DHT DIC DID DIG DMC DNC DNP DPC DPM DPR DQC DRC
1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25
1.37 1.42 1.05 0.58 1.45 0.77 1.57 0.62 0.67 0.01 0.57 2.00 1.14 1.13 1.79 0.91 1.07 0.89 0.74 0.74 1.10 0.62 1.31 0.87 1.15 0.95 0.93 1.02 0.62 0.85 0.45 0.96 1.32 0.92 0.82 -0.01 0.75 0.37 0.87 1.16 1.41 1.49
-5.2 1.7 0.48 0 0 -0.93 1.08 -0.57 5.34 0 0 2.89 -0.67 0 -2.11 -1.52 -4.9 0.48 -1.89 -4.39 -2.06 0.41 -1.5 -2.67 -3.03 -2.25 -0.48 -1.59 0 -3.61 -6.05 -2.56 -1.14 -0.98 -1.76 -6.87 -2.74 -6.42 0 0.84 -3.04 -0.79
1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55
-0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289
1.544180526 1.520649996 0.460279466 0.512526689 0.573768696 0.616782993 1.345768044 1.069332824 0.792618522 1.152089784 0.933949797 1.023596974 0.722464445 1.48303911 0.258752118 0.736287627 0.888248876 1.259440348 0.547904232 0.808420356 1.414792745 1.588750846 0.614332927 0.314778663 1.927661657 1.7793296 1.143167932 0.829069113 1.57496989 0.50145065 0.943872026 1.313525873 0.585189679 0.358187176 1.169062784 0.20985829 0.775561188 0.944918682 1.2039177 0.599554227 0.911136588 1.03202766
DST DTT DVP DXG DXP DXV DZM EBS ECI EFI EIB EID FDC FMC FPT GDT GGG GIL GLT GMC GMD GTA HAD HAG HAP HAS HAX HBC HBE HCC HCM HCT HDC HDG HEV HGM HHC HHL HJS HLA HLC HLG
1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25
0.88 0.87 0.96 1.59 0.22 0.99 1.44 1.14 0.65 1.97 0.66 0.99 1.76 1.09 0.94 1.06 1.57 0.92 0.16 1.02 1.47 0.90 0.78 0.93 1.31 0.96 1.14 1.09 0.69 0.86 1.55 1.01 1.16 1.21 0.82 0.55 1.05 2.03 0.73 1.43 0.51 1.38
-2.7 0 0 -0.69 -0.79 -4.49 -5.76 -1.94 0 0 0 -1.74 -1.91 -1.52 0 -3.65 -2.5 0 -2.61 0 0 0 6.65 -0.63 -1.43 0 0 -0.22 -2.9 1.46 -0.37 -3.31 -2.31 -4.85 -1.53 0 -6.45 -1.65 -2.42 -0.83 3.55 -3.2
1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55
-0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289
0.604912107 0.891855915 1.028035307 1.246978613 0.992243382 0.496385504 0.935300962 0.388533998 0.948181258 1.205535885 1.274608075 0.993298139 1.507381233 1.394347724 0.626057629 1.198432534 1.232773732 1.432323454 0.716783642 1.661369148 0.844743384 1.187474166 1.008134978 1.36844929 0.437756178 0.5464153 0.447017214 1.122954958 1.136580442 0.650926726 0.895502174 1.61222743 0.551554878 0.315322552 0.551042883 0.681496993 0.992760901 1.092918279 0.987758966 0.99677144 0.82779975 0.783841604
HLY HMC HNM HOM HPC HPG HPS HRC HSG HSI HST HT1 HTP HTV HUT HVG HVT ICF ICG ILC IMP INN ITA ITC KBC KDC KDH KHA KHP KKC KLS KMR KSB KSH KSS L10 L18 L43 L44 L61 L62 LAF
1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25
0.92 1.25 1.02 0.71 1.45 1.15 0.59 1.21 1.44 0.82 0.62 0.61 0.81 0.88 1.18 1.09 1.01 0.93 1.66 1.07 0.62 0.75 1.39 1.09 0.06 1.11 1.02 1.01 1.01 1.47 1.42 0.98 1.24 1.15 1.68 0.82 0.78 1.02 1.64 1.19 0.85 1.26
0.86 -4.27 -1.67 0 -3.45 0.51 0 0.86 -2.19 -2.56 0 0 -2.25 -0.65 -3.09 0.43 0 -2.2 -2.21 0 3.64 -2.17 -1.3 -1.02 -1.28 -0.95 -0.86 -1.64 -0.97 -2.18 -0.83 -2.53 0 0 -4.58 -4.68 -1.25 -1.54 0 6.25 0 -1.47
1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55
-0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289
1.391515542 1.249083895 1.005857455 0.782668228 0.926798675 0.862567531 0.398455138 1.188872532 1.309737041 0.74667576 1.02533334 0.558948939 1.364742137 0.367000676 1.141135982 1.526407817 0.927389037 0.945343409 0.747520288 0.600326127 0.542956017 0.187474251 0.670303469 0.577417832 0.180180543 1.355570072 1.109083716 1.007290543 0.65286806 1.215314514 0.709570133 1.072666391 0.693303472 0.615599788 1.129185585 1.049426866 0.669725544 2.011445284 0.411170711 0.412610734 1.032808136 1.130237001
LBE LBM LCG LGC LGL LHC LIX LM3 LO5 LSS LTC LUT MAC MCG MCO MCP MDC MEC MHC MHL MIC MKV MMC MPC MSN MTG NAG NAV NBB NBC NBP NGC NHC NHW NLC NPS NSC NST NTL NTP NVC ONE
1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25
0.51 1.16 1.48 0.48 1.86 0.90 0.66 1.19 1.06 1.12 0.88 1.01 1.51 1.65 0.79 0.96 0.89 1.07 1.08 0.96 1.12 0.64 0.69 0.84 0.31 0.93 1.19 0.99 0.74 0.99 0.94 0.47 0.39 0.74 0.85 0.50 0.70 0.75 1.27 0.98 0.67 0.85
1.92 -1.72 0 2.15 0 0.9 0 -5.56 -3.67 0.59 -6.43 -0.98 -6.19 -1.73 0 0 -2.67 -3.33 0 -0.46 -2.35 0 5.24 -1.33 0 0 -4.55 0 -0.64 -5.88 0 -5.83 2 0.56 0 0 2.34 -4.86 -2.33 -0.24 0 -1.01
1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55
-0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289
0.878012983 0.387674759 2.15292317 0.653970344 0.838427389 1.356266264 0.392270052 0.722994715 1.259403868 1.431778087 0.41131573 1.390397367 0.910409694 1.347128827 0.47593817 0.642174567 0.936178321 1.465967375 0.557841751 0.959820824 1.15570418 1.446553681 0.98098933 1.782092994 0.911808974 0.846974783 0.378090376 0.953465951 0.486099315 0.626851352 0.77911124 1.385709288 0.687015319 0.946333004 0.561482105 0.553222783 0.940808259 0.623690265 1.769546909 0.617606053 0.919021086 0.981792536
OPC PAC PAN PDC PET PGC PGD PGS PGT PHC PHR PIT PJC PJT PLC PMC PMS PNC PNJ POT PPC PPG PSC PTC PTM PTS PVA PVC PVD PVE PVG PVI PVS PVT PVX QNC QST QTC RAL RCL RDP REE
1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25
0.99 0.88 1.37 1.66 1.34 1.24 1.03 1.12 1.65 1.40 1.08 0.91 1.06 0.98 1.15 0.92 -0.09 0.94 0.70 1.28 1.07 1.13 0.89 0.02 0.31 1.26 1.18 1.38 0.97 1.21 1.41 0.92 1.04 0.96 1.31 0.90 0.27 0.60 1.05 1.26 1.39 1.36
0.49 0.01 0 -0.88 -1.18 -1.37 1.29 2.07 -2.38 0 0.27 0 0 -3.45 -2.79 -2.04 0 0 0 -1.33 0 1.72 -0.34 -2.11 5.56 0.43 -3.9 -3.83 0.89 -3.54 -3.57 -0.63 -1.19 0.99 -0.48 -0.9 0 -3.46 -0.49 -6.56 -0.63 -0.68
1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55
-0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289
1.037406326 0.963731295 0.836042712 1.288180616 0.840667396 0.910703256 0.409762725 0.764729726 0.78926329 2.043323223 1.081463618 0.959791126 0.936616108 0.67488473 0.729523589 1.413190652 1.498782888 1.21927276 0.812393081 1.931286517 1.354741866 1.508085222 0.707661124 1.104967048 1.20225274 0.534615815 0.493513617 0.735091495 0.788558722 0.737812441 0.942593317 1.203817966 0.94038433 0.481851427 1.035754564 0.445975057 1.150020791 1.133976386 0.674624983 1.312952984 0.800520679 1.19182039
RHC RIC S12 S55 S74 S91 S96 S99 SAF SAM SAP SAV SBT SC5 SCD SCJ SD2 SD4 SD5 SD6 SD7 SD9 SDA SDC SDD SDG SDH SDN SDP SDT SDU SDY SEB SEC SED SFC SFI SFN SGC SGD SGT SHB
1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25
0.39 1.00 1.37 1.15 1.43 1.27 1.31 1.36 -0.01 1.27 0.84 0.81 1.16 1.13 0.71 1.26 1.24 1.14 1.08 1.33 1.31 1.39 1.48 0.93 1.48 0.68 1.36 0.13 1.90 1.25 0.97 1.25 0.64 1.25 0.78 0.66 1.40 0.31 0.29 0.99 1.35 0.98
-3.47 -1.46 4.38 -5.23 -3.26 -0.5 -3.61 -2.94 -6.44 -1.06 0 0.99 -0.81 -3.97 2.08 -1.03 -1.57 -6.99 -1 -1.5 0 -1.96 1.53 -4.39 -3.25 1.11 -6.11 0 -1.1 5.15 -0.82 0 0 3.66 2.56 0 -2.72 0 0 0 -1.54 0
1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55
-0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289
0.792437802 0.725151019 0.880081405 0.929873119 1.034056304 0.880131995 1.050382091 1.506770904 1.00021113 0.374623769 0.929253447 0.850994761 1.070327396 0.734685702 0.132829503 0.478792297 0.934023723 0.713649883 1.426205114 0.504986737 0.617057393 1.018933346 0.81911361 0.901972643 1.476490081 0.748097733 1.277185673 0.784942914 1.128431042 0.735492082 0.457395254 0.932190917 0.405013414 1.311678769 0.602315548 0.693929795 1.900883572 1.183236964 0.745513177 1.10526953 1.084836292 0.826282998
SHI SHN SHS SIC SJ1 SJC SJD SJE SJM SJS SKS SMC SNG SPP SQC SRA SRB SRC SRF SSC SSI SSM ST8 STB STC STP SVC SVI SZL TAC TAG TBC TBX TC6 TCL TCM TCR TCS TCT TDH TDN TH1
1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25
1.22 1.90 0.92 1.32 0.07 1.04 0.60 1.27 1.36 1.41 1.23 1.16 0.88 0.95 0.90 0.41 1.24 1.54 0.95 0.92 1.45 0.91 0.96 0.97 0.76 1.37 0.16 1.04 1.00 1.47 0.39 0.01 0.65 0.80 1.43 1.13 0.86 0.78 0.35 1.19 1.06 1.32
0 -5.59 0 1.64 -1.72 -2.91 0 -1.15 -5.11 -0.92 -5.96 -0.86 1.17 0 -0.24 -0.46 0 -2.91 0 -4.98 -2.08 -3.91 -4.88 -1.9 -0.92 -2.46 -4.44 -0.41 -0.47 -2.17 -0.83 0 -3.85 -0.55 -3.64 -2.66 -2.41 -1.58 -0.45 1.64 -5.88 0.28
1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55
-0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289
0.955757127 1.058630317 0.960646235 1.177407876 0.802455446 1.207273517 1.238953374 0.89823874 0.688753493 1.057778704 0.834341276 0.799599299 0.708415701 0.716811925 0.811114998 0.760825244 1.281971885 1.465575962 1.280961164 0.624897199 0.3630199 1.060366978 0.814017387 1.312326166 1.387050162 1.377003042 0.735180937 0.865048313 0.909393278 1.373920484 1.121897073 0.913582731 0.676357223 1.194821963 0.680168103 0.801133932 0.568731381 0.597765203 0.419769584 0.862156504 0.83385761 0.748362467
THB THT TIC TIE TIX TJC TKC TKU TMC TMP TMS TMT TMX TNA TNC TNG TPC TPH TPP TRA TRC TS4 TSC TST TTC TTF TV2 TV3 TV4 TXM TYA UIC UNI V12 V15 VBH VC1 VC2 VC3 VC5 VC6 VC7
1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25
1.29 1.08 0.87 1.32 1.01 1.09 1.79 0.96 0.06 0.93 0.51 0.75 1.18 0.87 1.22 1.20 1.16 0.45 0.83 0.73 1.25 1.48 0.86 1.00 0.42 1.34 0.80 0.53 0.92 1.00 1.06 1.28 0.26 1.81 1.26 0.24 1.42 1.27 0.79 1.23 1.03 1.28
0 0 0 0 -2.13 -3.23 -5.41 0 0 0 0 -4.85 -4.71 -3.85 -1.27 -2.42 0 -1.3 -6.42 -3.49 0.85 -2.5 -0.58 -6.8 1.39 -0.61 0 0 -0.6 -1 -4.76 -2.76 -2.41 -1.41 -6.14 -2.05 -1.25 -3.26 0 -3.02 -1.56 -3.06
1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 1.55
-0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289
0.898065778 0.442533761 1.034934253 0.480440805 0.537546196 0.98198443 0.72698644 0.673522511 0.713662699 0.6100227 1.055129829 0.939951217 0.649100288 1.106398297 0.546327559 0.143807874 1.058841629 1.300684963 1.305822004 0.499572234 0.99318654 1.507099233 0.580587259 1.197351493 0.908459362 0.998038939 0.633568003 0.696269859 0.96707423 0.239239453 1.08166358 0.967420057 0.769468422 0.794266712 1.041790045 0.639169022 0.944271453 0.874324642 1.307289315 1.416383383 0.387670892 1.421807908
VC9 VCB VCC VCG VCS VDL VE1 VE9 VFG VFR VGP VGS VHC VHG VHL VIC VID VIG VIP VIS VIT VIX VMC VNA VNC VNE VNG VNI VNL VNM VNR VNS VNT VPH VPK VSC VSH VST VTB VTC VTL VTO
1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.25
1.18 0.68 1.29 1.51 0.91 0.65 1.32 0.89 1.37 0.96 0.38 1.27 0.62 1.24 0.72 0.90 0.89 1.07 1.17 1.26 1.20 1.50 1.20 1.14 0.96 1.11 0.60 1.30 0.71 0.57 0.63 1.00 0.76 1.61 0.91 0.87 0.77 1.28 0.71 0.09 0.22 1.00
-0.97 -0.29 -2.99 -1.78 0.22 -5.42 -5.67 -4.35 1.72 1 -2.3 -2.96 0 -0.62 -1.85 0.74 -0.96 -1.22 -1 -2 1.57 -5.41 0 0.68 -0.48 -2.78 -0.62 -4.4 -4.11 0 2.79 -3.01 -2.63 -4.89 3.41 0 0.86 -1.77 1.36 -6.41 6.25 -2.27
1.55 1.55 1.55 1.55 1.55 (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14)
-0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 -0.303289 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378
0.59350025 1.450601544 1.247924011 0.670903843 0.851212833 1.108618005 0.750579464 0.601791966 0.768725482 2.03771099 0.831529562 1.172525753 2.289745025 0.932919298 1.645384113 0.993253111 0.918711986 0.893905752 0.640919083 1.284110415 0.557722974 0.94731063 1.663295647 0.964116222 1.30127848 0.782127564 1.260326423 0.959352997 1.025357631 0.817117983 0.869651624 0.996828601 1.599636113 0.602318666 2.006927669 0.531374372 1.524182258 1.073163174 0.607817468 0.95851513 1.522289472 1.548821724
VTS VTV WSS XMC YBC AAM ABT ACB ACL AGF AGR ALP ALT AMV ANV APC APG APS ASM ASP ATA B82 BBC BBS BCC BCI BDB BED BHC BHS BHV BKC BLF BMC BMI BMP BPC BST BT6 BTH BTP BTS
1.25 1.25 1.25 1.25 1.25 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00
0.93 1.07 1.30 1.13 0.83 1.01 0.97 0.77 1.14 1.02 1.41 0.97 0.16 1.76 1.23 1.69 1.41 1.55 1.80 1.04 1.34 1.08 1.28 0.53 0.75 1.32 0.54 0.56 1.21 0.94 0.76 1.86 1.26 1.19 1.17 1.12 -0.03 0.38 0.47 0.86 1.15 0.67
-5.93 -1.94 -1.9 -1.49 -2.92 0 0 0 1.51 -1.7 0 -2.67 -1.12 -0.77 0.73 0 2.73 -0.83 0 1.16 4.51 -0.57 2.39 0.53 0 0.65 0 0 0.83 0 0 -1.71 0 0 -0.65 -1.26 0 5.05 2.26 1.52 0 -5
(0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14)
1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378
1.22109161 0.213250848 0.629720248 1.008850546 0.687976507 0.85022004 1.181640977 0.763653023 1.041747123 1.022000752 0.538530561 1.638900969 0.859405054 0.911827578 0.61697211 0.660652633 1.040978014 0.705857822 1.00800804 1.159282285 0.505946721 0.966796328 1.886717609 0.597896326 0.51844233 0.279048384 0.66630657 1.70051725 0.962402365 0.692921245 1.818815969 0.756938279 0.543391855 1.02414287 1.311379448 0.74411684 1.25020804 1.014731628 1.232823442 0.808638008 0.856564819 1.565304622
BTT BVH BVS BXH C92 CAN CAP CCI CCM CID CII CKV CLC CMC CMG CMT CNT COM CPC CSC CSM CTB CTC CTD CTG CTI CTM CTN CTS CVT CYC D2D DAC DAD DAE DAG DBC DBT DC4 DCL DCS DCT
1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00
1.29 0.73 1.71 0.58 1.10 0.28 0.83 0.77 1.00 0.76 1.25 1.16 0.68 1.47 1.63 1.40 1.25 0.58 1.02 0.78 1.60 0.57 0.83 0.26 0.62 1.65 1.76 1.25 1.16 1.56 0.88 1.12 0.83 0.78 0.71 0.95 1.11 0.57 1.36 0.78 1.34 1.05
-1.92 2.92 -1.82 0 -1 0 -6.83 1.45 0 5.56 0 -3.31 1.11 0.51 -1.07 -2.44 -2.09 0 -1.1 0.49 0.64 -1.05 1.77 2.22 0.87 4.49 1 -1.47 0 -0.46 0 0 6.24 1.98 5.1 0 -1.98 -1.57 3.03 -1.71 -0.69 0
(0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14)
1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378
1.00746735 1.161641415 0.413831372 1.480319795 0.619952297 0.773937781 0.925655116 0.636742499 1.245323721 1.040711177 0.789771798 1.604867727 1.001640908 0.431602362 0.445989119 1.286827665 0.601812329 1.438645394 1.580339336 0.520662229 0.585572044 0.61605323 0.836858258 1.011781433 1.171383789 1.153415791 1.275904659 0.858669669 1.11204432 0.698418362 1.827372541 0.329951008 0.715964685 0.976344245 1.276257097 0.511464271 0.84176454 1.289877873 1.744009898 0.63215426 0.328716833 0.810807609
DHA DHC DHG DHI DHT DIC DID DIG DL1 DMC DNC DNP DPC DPM DPR DQC DRC DST DTT DVP DXG DXP DXV DZM EBS ECI EFI EIB EID FDC FMC FPT GDT GGG GIL GLT GMC GMD GTA HAD HAG HAI
1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00
1.03 1.02 0.62 0.76 0.36 1.10 1.32 1.09 0.95 0.84 0.08 0.73 0.36 0.86 1.21 1.65 1.62 0.93 0.95 0.84 1.70 0.11 1.19 1.42 1.14 0.73 1.88 0.68 0.97 1.84 1.22 0.89 0.95 1.57 0.94 0.23 1.19 1.53 1.03 0.66 0.90 0.09
0 -0.81 0 0 -0.48 -0.99 -2.78 -0.25 -6.47 0 4.58 -1.32 0 0 -0.75 0.82 -1.25 -1.2 -2.17 1.84 -4.12 -1.85 -2.76 0 -1.03 4.2 -0.95 1.33 0 0 0 0 3.11 0 -4.68 -1.54 -3.16 -1.55 -3.3 0 0.63 -4.49
(0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14)
1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378
2.052160565 2.077512814 1.087052061 0.97145024 1.539781723 0.561234662 0.918157063 1.688554131 0.577729085 0.403370309 1.346904946 0.206158997 0.937178957 1.198347105 2.572868868 0.59115384 1.101663554 1.092896636 0.742647805 0.973252024 1.065347373 1.340269285 0.947904265 0.536781565 1.245665646 0.388893916 0.923047702 1.3633423 1.692904582 0.942006773 2.098321672 1.521952226 0.71129402 1.209066695 1.28718484 1.573389418 0.74154358 0.820405543 2.205987277 0.766348267 1.339123052 1.095107008
HAP HAS HAX HBC HBE HCC HCM HCT HDC HDG HEV HGM HHC HHL HJS HLA HLC HLG HLY HMC HNM HOM HPC HPG HPS HRC HSG HSI HST HT1 HTP HTV HUT HVG HVT ICF ICG IJC ILC IMP INN ITA
1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00
1.44 1.12 1.29 1.14 0.60 0.85 1.57 1.10 1.21 1.11 0.78 0.44 1.12 1.92 0.85 1.53 0.50 1.47 0.71 1.36 0.99 0.66 1.49 1.09 0.61 1.19 1.49 0.90 0.55 0.64 0.77 0.99 1.28 1.23 0.94 1.08 1.58 2.15 1.01 0.64 0.75 1.51
0 -2.08 3.01 0 -2.99 0 0 -1.61 1.16 0 0 0 1.15 3 -0.89 0 0 0 0 1.34 -1.92 -1.06 -2.02 -1.06 0 -0.81 -1.03 -3.64 -2.86 0 -4.82 -0.67 -1.53 0 0 2.22 -1.49 -3.47 -0.74 -0.88 -5.59 0
(0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14)
1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378
1.254148349 0.465101349 0.724104415 0.656330611 1.263588352 1.177922456 0.80603804 0.767007521 1.771103911 0.565819732 0.33278964 0.564045332 0.797442825 0.875010421 1.154774821 1.315360845 1.081029389 1.149458033 1.103871744 0.856276486 1.597625329 1.324634584 0.966669703 0.648432433 1.060860925 1.043553672 0.611683044 0.79547397 0.406128702 1.269223585 1.545857598 0.853392935 0.959564689 0.377193626 1.112944447 0.980663855 1.318127325 1.577679569 1.020871529 1.064291423 0.930714624 1.230261064
ITC KBC KDC KDH KHA KHP KKC KLS KMR KSB KSH KSS L10 L18 L35 L43 L44 L61 L62 LAF LBE LBM LCG LGC LGL LHC LHG LIG LIX LM3 LO5 LSS LTC LUT MAC MCG MCO MCP MDC MEC MHC MHL
1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00
1.29 0.04 1.19 1.08 1.05 1.19 1.55 1.46 1.19 1.14 1.17 1.91 0.94 0.81 1.73 1.07 1.43 1.13 0.87 1.31 0.56 1.24 1.50 0.72 1.85 0.68 0.31 1.79 0.59 1.08 1.01 1.19 1.11 1.17 1.61 1.66 0.79 1.10 0.79 1.09 1.23 0.94
-0.83 0 0.96 0 0 0 -1.89 -1.27 1.25 0 -0.24 0.74 0.47 -1.81 0.78 -3.35 1.43 2.94 0 -0.89 0 0 0 -4.83 -1.03 -1.64 0 -2.06 -3.23 0 2.94 -1.96 -0.72 -4.13 -0.83 -1.96 -3 -0.96 0.71 -1.24 -3.45 -1.05
(0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14)
1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378
MIC MKV MMC MPC MSN MTG NAG NAV NBB NBC NBP NGC NHC NHW NLC NPS NSC NST NTL NTP NVC NVN ONE OPC PAC PDC PET PGC PGD PGS PGT PHC PHH PHR PIT PJC PJT PLC PMC PMS PNC PNJ
1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00
0.611812848 0.412434519 0.794556214 0.687547333 0.274901527 1.489269534 1.159258171 1.085277924 0.582748194 0.972265875 0.751791016 0.826327361 0.772385803 0.681048323 1.198147445 1.414597509 0.765309755 2.602207983 0.445859903 0.419422487 1.300360174 0.824423042 1.458271938 0.994920187 0.424757821 0.809032682 0.944572 1.330426468 0.464015655 0.9463948 1.243859175 1.164238932 2.030150234 0.430567751 1.50186852 0.898950684 1.372613365 0.582681473 0.647449522 0.964442221 1.645106551 0.491508602
1.28 0.60 0.65 0.88 0.31 1.00 1.15 1.05 0.75 0.88 0.93 0.25 0.36 1.00 0.84 0.52 0.64 0.59 1.30 0.83 0.63 1.51 0.83 0.91 0.95 1.48 1.34 1.39 1.06 1.11 1.55 1.31 1.58 1.04 1.06 0.85 1.11 1.11 0.82 -0.12 1.05 0.65
-0.31 6.46 3.68 -1.38 0 0 -0.92 0 0 0.28 -1.84 3.4 -0.58 0 1.18 -4.92 -4.9 0 0 -2.63 0 4.89 -1.01 -0.54 0 0 -0.58 0.65 1.98 -0.39 0 2.07 -1.34 -0.52 -1.55 0 -1.12 -0.81 -2.88 -6.97 -2.22 -1.69
(0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14)
1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378
0.55641048 1.100697174 0.985939352 2.20297496 0.772109919 1.840898784 1.247293791 1.082685113 0.410070931 1.171997955 0.483765167 0.861499528 0.931250044 1.298106977 0.678315461 0.864996849 1.006953228 0.556361991 1.025107864 0.609672676 1.293179136 1.112131575 1.795403106 0.595593833 1.019642627 0.932144348 1.261447581 0.956492148 0.906681935 1.473811379 0.995539727 1.694631094 0.508719054 0.88657264 0.636199553 2.126217969 1.188332397 0.919104626 0.924784257 0.720552223 0.677356608 1.442810275
POM POT PPC PPG PSC PTC PTM PTS PVA PVC PVD PVE PVG PVI PVL PVS PVT PVX QHD QNC QST QTC RAL RCL RDP REE RHC RIC S12 S55 S74 S91 S96 S99 SAF SAM SAP SAV SBT SC5 SCD SCJ
1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00
0.91 1.36 0.98 1.15 0.73 0.84 0.37 1.17 1.19 1.37 0.92 1.23 1.39 0.92 1.77 0.88 1.08 1.27 0.72 0.84 0.05 0.41 1.09 1.13 1.37 1.48 0.38 1.02 1.37 1.15 1.36 1.32 1.40 1.39 0.01 1.40 0.89 0.91 1.27 1.31 0.73 1.24
0 -1.4 -1.72 0.84 -5 -4.2 0 -1.08 -0.46 -0.38 -0.95 -0.63 -0.75 -0.56 -2.05 0 0 -0.92 0 -0.47 0 2.17 -0.46 0 -3.45 -0.58 0 -0.68 6.9 0 -1.52 -4.02 -0.95 -1.44 -5.44 -0.54 0 0 2.92 -1.6 0 2.03
(0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14)
1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378
1.488094743 0.985855018 0.872238 1.300331021 1.295129827 0.824204913 0.854027309 1.046702994 1.156023672 2.852197694 1.287078643 0.605408577 0.567801157 0.752358955 0.908825109 0.947021539 0.441379309 3.42370717 0.950614769 0.491042343 1.232029869 0.530866367 1.213041833 1.095266363 0.724673171 1.405544512 0.880664751 1.079054983 0.907963921 0.531780437 0.887269706 1.430644263 0.868599637 1.220576376 1.152692067 1.148268396 1.064427327 0.357461127 1.045698176 0.999390443 1.149965648 0.585965964
SD2 SD4 SD5 SD6 SD7 SD9 SDA SDB SDC SDD SDE SDG SDH SDN SDP SDT SDU SDY SEB SEC SED SFC SFI SFN SGC SGD SGT SHB SHI SHN SHS SIC SJ1 SJC SJD SJE SJM SJS SKS SMC SNG SPP
1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00
1.39 1.20 0.94 1.33 1.29 1.41 1.57 1.09 0.87 1.50 0.99 0.72 1.40 0.07 1.87 1.13 0.92 1.19 0.62 1.12 0.75 0.77 1.48 0.30 0.30 0.87 1.31 0.97 1.63 1.87 0.91 1.32 0.05 1.15 0.67 1.26 1.46 1.40 1.23 1.20 0.88 0.96
1.03 1.64 2.66 -0.5 -0.88 -1.38 -1.43 1.44 3.66 -2.42 0 0 -1.3 0 0 -0.71 -1.49 -5.08 3.01 -0.74 0 4.17 0 0 0 0 -4.13 -1.71 -0.55 -1.3 -2.84 -0.43 6.72 6.47 -0.77 0 3.15 -0.81 0 0 -3.09 0
(0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14)
1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378
SQC SRA SRB SRC SRF SSC SSI SSM ST8 STB STC STG STP SVC SVI SZL TAC TAG TBC TBX TC6 TCL TCM TCR TCS TCT TDH TDN TH1 THB THT TIC TIE TIX TJC TKC TKU TLG TLH TMC TMP TMS
1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00
0.132287479 0.599148127 1.053816245 0.491851506 1.532088794 0.550073673 0.513156619 1.379190382 0.875495636 0.985276037 1.479516574 0.556091547 0.758987017 1.298130595 0.84351553 1.230086523 0.749177689 0.946695206 0.904916542 0.40928589 1.205237911 0.637856849 0.655617736 1.992430825 1.078890235 0.540762251 1.113067118 1.310624996 1.181516352 0.988636771 1.11542212 1.033959904 1.277395375 0.935686941 1.421637616 0.885823172 1.224205225 0.820109509 1.116467862 0.714084974 1.10493028 0.885312855
0.61 0.58 1.32 1.77 0.92 0.90 1.58 1.00 0.86 1.00 0.72 0.84 1.46 0.15 0.95 1.19 1.43 0.42 0.00 0.52 0.71 1.39 1.29 0.93 0.73 0.26 1.32 0.97 1.11 1.13 1.07 0.84 1.36 0.97 1.19 1.65 0.93 0.58 1.62 -0.04 0.90 0.54
0 -1.49 0 3.04 -2.95 -2.75 -0.32 0.51 0.88 0.65 2.83 0 -0.94 -2.92 0 0 0.75 0 0 -2.14 0.52 -8.36 0 -2.35 -4.81 0.17 -0.88 1 -6.35 -1.1 4.41 0 0 0.69 0 -1.8 0.99 2.04 -1.57 6.8 0.98 -4.8
(0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14)
1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378
0.804580335 0.75525781 0.967259937 0.852330735 0.899383274 1.473536402 1.297000315 1.233909872 0.543357147 0.373031498 1.008364387 1.254833536 1.40647129 1.353478526 1.449807278 0.986110545 1.109750048 1.080526084 1.729572156 1.271448403 0.993807388 0.83845571 1.99835722 1.22558156 0.955560165 0.767298019 0.770047347 0.7049949 0.672980794 0.529815171 1.04355962 0.99384039 0.848012444 0.745570445 0.38034127 1.513669678 0.453215901 1.307088647 1.016785032 0.842965792 0.45347357 0.683130577
TMT TMX TNA TNC TNG TPC TPH TPP TRA TRC TS4 TSC TST TTC TTF TV2 TV3 TV4 TXM TYA UIC UNI V12 V15 V21 VBC VBH VC1 VC2 VC3 VC5 VC6 VC7 VC9 VCB VCC VCG VCS VDL VE1 VE9 VFG
1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00
0.65 1.13 0.93 1.34 1.32 1.25 0.53 0.86 0.68 1.21 1.55 0.93 1.12 0.43 1.45 0.62 0.49 1.00 1.01 1.08 1.54 0.26 1.44 1.54 0.84 0.32 0.19 1.29 1.18 0.74 1.31 1.10 1.32 1.09 0.73 1.27 1.53 0.82 0.40 1.41 1.02 1.29
0 0 2.92 -0.58 1 0.93 0 1 0.96 2.94 0 2.22 -0.55 1.52 -3.03 1.88 0 0 -6.59 1.67 -1.05 -0.67 -6.45 1.09 -5.77 0 -6.74 0 0 1.7 -1.08 0 1 -1.17 0.65 -4.32 -1.23 0 -4.16 -2.96 -3.86 -0.78
(0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.14) (0.86) (0.86)
1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 1.136378 -0.135634 -0.135634
0.652315138 1.132004673 1.084249053 0.740004425 1.209025337 0.419162925 0.191144619 1.129783612 1.302715388 1.410631518 0.617198852 1.150893339 1.228355696 0.589150738 1.262819443 0.952878337 0.577471039 0.991379853 0.740049076 1.233969017 0.824539702 0.937341471 0.263880157 1.106390696 0.917201683 0.750937189 0.763806425 1.145086488 0.734857366 1.000419118 1.090915461 1.45537752 1.730958305 0.470303907 1.508700324 0.735333205 1.507179183 1.650527451 1.453743541 0.891279125 1.402514173 1.221410545
VFR VGP VGS VHC VHG VHL VIC VID VIG VIP VIS VIT VIX VMC VNA VNC VND VNE VNG VNH VNI VNL VNM VNR VNS VNT VPH VPK VSC VSH VST VTB VTC VTL VTO VTS VTV WSS XMC YBC AAA AAM
1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 (1.00) (1.00)
1.00 0.29 1.28 0.62 1.49 0.64 0.94 1.09 1.22 1.22 1.52 1.07 1.29 1.00 1.20 1.03 0.84 1.26 0.69 1.16 1.38 0.75 0.55 0.49 1.10 0.68 1.58 0.99 0.80 0.79 1.27 0.75 0.08 0.16 1.03 0.75 1.12 1.23 1.19 0.81 1.48 0.26
-1.69 2.86 0 -3.57 0 -5.67 -0.52 0 -1.1 -1.83 -0.32 0 -1.09 0 0 -0.92 -1.3 0.93 -0.65 2.3 -0.75 -4.52 0 0 0 0 0 -4.4 0.03 -3.25 -1.74 2.9 -2.63 0 -1.12 3.47 0 0 0.47 0.62 -1.5 0
(0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86)
-0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634
0.952874134 0.86630109 0.796539267 1.274436687 1.119601423 2.502627756 2.014698238 1.361208472 2.171290014 3.494388473 0.749846176 2.576253626 3.236156365 2.395859818 1.286979447 3.322681702 3.363501462 1.519585844 2.507365087 0.891157287 0.744625102 2.065214884 2.497405624 3.28477647 2.621236894 1.424426536 2.180560062 2.378423046 2.90627672 1.442657686 1.654833265 1.471190993 1.282780182 2.200477997 1.944128016 1.079555963 3.016759416 2.967531886 1.680514322 2.055938545 4.9618925 0.387674199
ABT ACB ACC ACL ADC AGF AGR ALP ALT ALV AMC AME AMV ANV APC APG API APP APS ARM ASA ASM ASP ATA AVF B82 BBC BBS BCC BCE BCI BDB BED BGM BHC BHS BHT BHV BIC BKC BLF BMC
(1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00)
0.28 0.73 1.24 0.47 0.46 0.44 0.92 0.42 0.14 1.07 0.05 0.54 0.57 0.94 0.68 0.97 1.80 0.48 1.78 0.40 1.03 0.57 0.79 0.64 0.79 0.38 0.86 0.52 1.13 0.83 0.70 0.53 0.30 1.89 0.57 0.53 0.35 0.74 0.63 1.45 1.09 1.05
0 -0.61 -0.4 1.71 0 3.38 0 0 6.51 -2.94 0 0 3.7 3.53 -2.8 0 -3.85 -2.41 -6.06 -6.74 -1.4 -2.3 -4.26 0 -1.49 0 -1.21 1.35 -5 -1.23 2 0 0 -3.45 -5.56 1.86 2.7 0 -1.45 -2.86 -3.03 -2.44
(0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86)
-0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634
BMI BMP BPC BRC BSC BSI BST BT6 BTH BTP BTS BTT BVG BVH BVS BXH C21 C47 C92 CAN CAP CCI CCL CCM CDC CID CIG CII CKV CLC CLG CLW CMC CMG CMI CMS CMT CMV CMX CNG CNT COM
(1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00)
3.850667595 0.792894335 2.706899685 1.44279283 1.031249838 2.325599131 1.803437091 2.101355573 2.390372769 2.508105072 2.579253757 1.222618642 2.497336589 0.48723651 1.49681612 2.633727433 2.023903081 1.529342606 1.889505105 0.913700174 0.903085201 1.599313084 2.866420554 3.026015866 3.199171848 2.283340796 4.38327926 0.533745074 2.383401385 1.200531534 3.824507749 1.26723998 3.230382067 2.15558865 1.610382675 1.368149456 2.656880201 0.683360688 3.47024087 0.764010414 4.35496995 0.86938312
0.64 0.60 0.80 1.74 0.02 0.78 0.57 1.22 0.29 0.61 0.89 0.46 0.88 1.97 1.66 0.14 0.26 0.48 0.73 0.48 1.20 0.20 0.32 1.67 0.75 0.26 0.09 0.99 0.24 0.34 0.51 0.59 0.81 0.81 0.91 0.12 0.72 0.28 -0.05 0.97 0.73 0.08
0 -0.93 -6.25 0 0 0 0 3.39 -5.56 -1.67 0 -2.03 0 4.95 -2.91 0 -0.71 -4.62 0 0 0 1.1 0 -3.66 0 0 0 -1.67 -3.61 0 0 -2.86 -5 2.5 -4.69 -1.01 0 0.56 0 -0.42 1.69 0
(0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86)
-0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634
CPC CSC CSM CT6 CTA CTB CTC CTD CTG CTI CTM CTN CTS CTV CVN CVT CX8 CYC D11 D2D DAC DAD DAE DAG DBC DBT DC2 DC4 DCL DCS DCT DHA DHC DHG DHI DHT DIC DID DIG DIH DL1 DLG
(1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00)
1.460084361 3.772490675 0.684027633 1.747297452 2.716123342 1.251980543 1.754540609 1.630294666 0.665785653 1.624912198 3.36954444 3.710561675 1.683784454 3.378746529 1.985295462 1.805816279 4.306854175 5.791317013 2.173414866 1.748989502 1.505896554 1.494816446 1.582216017 1.05544544 1.466159828 1.481183723 2.568560932 2.376348861 2.606942056 3.332598063 5.395389609 2.199944317 2.15237469 0.362974393 1.585975784 0.859912747 1.984638473 2.413818997 1.247290958 1.498923769 1.948785672 2.324347508
0.70 0.67 1.16 0.48 1.47 -0.11 0.57 0.47 0.70 0.24 1.74 1.18 1.51 -0.28 -0.06 1.38 -0.21 -0.49 0.41 0.68 0.27 0.62 0.53 0.29 1.04 0.31 0.79 0.85 0.34 1.60 0.96 0.87 0.52 0.33 0.23 0.41 0.95 1.31 1.41 0.83 0.34 0.63
0.83 0 -1.85 0 2.56 0 0 2.76 4.52 1.45 -3.33 0 -3.03 0 -6.35 0 0 0 0 -4.6 0 1.16 5.26 4.5 -0.98 0 0 1.61 0 -5.71 4 2.11 0 -2.21 -5 0 -3.12 -4.08 2.84 0 0 4.55
(0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86)
-0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634
DLR DMC DNC DNM DNP DNY DPC DPM DPR DQC DRC DRH DSN DST DTA DTL DTT DVP DXG DXP DXV DZM EBS ECI EFI EIB EID ELC EVE FDC FDG FDT FLC FMC FPT GBS GDT GGG GIL GLT GMC GMD
(1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00)
1.655984231 1.136957235 1.255875133 1.296608173 2.029248879 2.481433878 1.512459125 0.661932796 0.97620614 1.56995052 0.608617878 4.754512638 0.410300854 3.882686806 3.379205622 1.27591079 2.001526253 0.625122043 1.275341052 0.851959632 2.695242209 2.980019907 1.702453732 1.513321762 2.509144647 0.844000009 1.413867023 0.614578286 1.083107165 0.939018073 0.831549629 0.866352025 2.496427698 1.828678856 0.676625498 4.296520147 1.097398505 0.993037097 0.834661653 0.972562026 0.962415479 2.21924923
0.31 0.70 0.21 0.27 0.43 0.27 0.66 1.22 0.32 1.17 1.76 1.00 0.52 0.56 0.99 0.56 0.41 0.11 1.12 0.33 1.18 0.49 0.80 0.77 1.28 0.47 0.59 0.27 0.69 0.11 0.10 0.02 1.21 0.61 0.66 0.71 0.18 0.90 0.19 -0.21 0.40 0.97
0 2.18 0 -1.45 -0.83 -5.41 0 -0.28 -3.53 -0.57 -0.41 0 -0.23 0 0 2.42 4.35 0 3 -0.63 0 -1.69 -1.27 1.04 1.82 1.37 0 0 4.59 1.48 0 0 0 -0.95 -1.5 -6.67 0 0 0 0 -2.97 -0.55
(0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86)
-0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634
1.14310543 1.668510013 2.159475768 1.50264404 1.068423365 0.826431567 1.015465543 3.94819593 4.036896216 1.108967751 2.473782872 1.42678442 2.015739154 1.717909734 1.322947893 1.144139055 2.973553202 1.826876962 1.482502357 1.090389045 1.79896303 1.361499713 0.484418992 1.520165402 3.799139611 2.257891878 0.443833145 1.549729498 2.798925634 1.444947852 1.485510933 2.077028179 2.10003215 1.958096465 2.117475215 2.336694888 0.58054185 2.138314239 0.965470695 2.928890792 2.971014164 0.790364544
GMX GSP GTA GTT HAD HAG HAI HAP HAS HAT HAX HBC HBE HBS HCC HCM HCT HDA HDC HDG HDO HEV HGM HHC HHG HHL HHS HJS HLA HLC HLG HLY HMC HMH HNM HOM HOT HPC HPG HPS HQC HRC
(1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00)
0.20 1.76 0.52 0.64 0.14 1.33 0.21 1.11 0.74 0.65 0.39 0.84 0.56 0.23 0.41 1.21 0.23 0.04 0.89 0.94 1.20 0.27 0.52 0.51 0.41 0.83 0.87 1.04 1.04 0.66 0.71 0.22 0.90 0.82 0.89 1.08 0.11 1.54 1.17 0.64 1.48 0.16
6.42 -2.82 -4.05 5 3.39 -0.91 0 -2.22 0 0.98 0 0 0 0 0 2.17 0 -6.76 -0.72 0 -3.08 0 0 0 0 -5.88 0 -1.33 0 0 0 0 1.3 -3.73 -3.85 0 0 -3.03 -0.5 0 0 -0.82
(0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86)
-0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634
HSG HSI HST HT1 HTB HTC HTI HTL HTP HTV HU1 HU3 HUT HVG HVT HVX ICF ICG IDI IDJ IDV IJC ILC IMP INC INN ITA ITC ITD IVS JVC KAC KBC KBT KDC KDH KHA KHB KHL KHP KKC KLS
(1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00)
1.103536346 1.820770106 2.108050375 2.393907884 0.241502905 1.385542538 1.677763124 2.51953574 2.25778212 2.095612006 2.301604413 1.835165362 1.909962242 1.314764481 1.515897935 2.707951833 4.304470061 2.185772264 2.027235453 3.094499897 0.647235256 1.17665385 4.165750264 1.250928531 3.123238202 1.02878233 2.936623892 3.421344765 3.389807477 2.298956823 0.829913518 1.499165238 2.774441621 0.673468746 0.690562597 3.04341607 1.689953456 4.251014506 3.849228512 1.660059916 1.835492902 1.479440123
1.40 0.61 0.29 0.98 -0.29 0.49 0.46 0.02 0.58 1.09 1.69 1.15 1.85 0.57 0.10 0.70 0.84 1.44 1.21 1.62 -0.12 1.34 0.30 0.01 0.23 0.11 1.27 1.18 0.95 1.72 0.30 0.10 1.08 0.20 0.73 0.55 0.58 1.13 0.90 0.49 1.21 1.34
-0.55 0 0 -2.44 0 0 -4.29 0 1.92 0 2.56 -4.88 -1.28 -0.46 -4.3 -2.56 0 0 0 -5.88 0 4.6 0 1.16 0 -0.76 2.27 4.17 -4 4.88 -1.03 -4.21 4 0 -0.51 -1.03 3.39 -5.56 -4 -2.44 -4.71 -3.66
(0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86)
-0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634
KMR KMT KSA KSB KSD KSH KSS KST KTB KTS KTT L10 L14 L18 L35 L43 L44 L61 L62 LAF LAS LBE LBM LCD LCG LCM LCS LDP LGC LGL LHC LHG LIG LIX LM3 LM7 LM8 LO5 LSS LTC LUT MAC
(1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00)
4.618324784 2.809398785 1.471081861 1.384527012 3.810483001 1.792050427 2.383085733 3.202000786 1.602435725 1.332869502 4.660000657 2.476256596 2.342083026 2.782313396 2.650861986 4.055738579 2.671713898 2.392729544 2.828546728 1.593139688 0.622218684 1.998610423 1.587019803 2.349301107 2.736238354 0.431796248 2.310085724 0.756342617 1.862051505 4.905294052 1.509767728 1.608749401 2.284512641 0.859023862 5.861566092 4.154325974 1.621088507 5.576310032 1.805666453 3.839875913 1.840735001 3.706056443
0.81 0.42 1.44 0.47 1.60 1.44 1.29 0.06 0.60 0.25 0.07 1.02 0.17 0.42 0.94 0.77 0.85 0.34 -0.02 0.83 1.66 0.56 0.82 0.53 1.32 0.80 1.37 0.62 -0.24 0.66 0.46 -0.10 1.16 0.46 1.00 0.24 0.54 0.56 0.79 1.28 0.62 0.92
-3.57 0 1.05 -1.64 -5 0 -3.03 0 -3.03 0 0 -1.37 0 0 2.08 6.38 0 0 3.45 2.56 0.37 0 1.09 0 1.39 4.94 -3.8 0 3.6 -2.86 0 0 -1.52 0 0 -3.23 1.82 -3.85 4.8 -6.38 2.94 0
(0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86)
-0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634
MAX MBB MCC MCF MCG MCL MCO MCP MDC MDG MEC MHC MHL MIC MIM MKV MMC MNC MPC MSN MTG NAG NAV NBB NBC NBP NDN NET NGC NHA NHC NHS NHW NIS NKG NLC NNC NPS NSC NSN NST NTL
(1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00)
3.358380789 1.057785407 0.973401024 1.312713768 3.868400825 4.966035341 3.10417243 1.421016966 1.504941003 4.670560756 4.147414726 2.995413731 1.193071111 1.056991763 1.95626043 1.400820568 1.306992493 3.904593868 0.725777853 0.220307593 4.140175071 3.049295895 1.868972984 2.27621307 1.262789152 1.31688864 2.320062861 0.558187593 0.924970786 2.669524629 1.269535738 0.78866274 1.343458037 1.298675282 1.095521145 1.423517019 0.523221529 1.699602827 0.612280355 2.626430564 1.760115419 0.881841036
1.12 1.05 -0.25 -0.03 1.08 0.83 0.36 0.35 0.65 0.91 1.09 0.51 -0.34 1.40 0.49 0.24 0.63 0.72 0.78 1.60 1.14 0.23 0.37 0.24 0.96 0.57 0.80 0.57 0.30 1.11 0.74 0.08 0.38 0.21 0.41 0.45 0.59 0.86 0.21 0.56 0.36 1.23
0 0 0 0 -2.78 0 0 2.75 0 2.86 -2.33 0 0 -0.83 0 -6.1 0 0 -3.43 4.57 3.33 -3.33 0 1.63 -0.85 0 -2 0 0 0 0 0 0 0 0.95 0 0 0 1.67 -2.38 0 2.61
(0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86)
-0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634
NTP NVB NVC NVN NVT OCH OGC ONE OPC ORS PAC PAN PCG PCT PDC PDN PDR PET PFL PGC PGD PGI PGS PGT PHC PHH PHR PHS PIT PIV PJC PJT PLC PMC PMS PNC PNJ POM POT PPC PPE PPG
(1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00)
0.736882646 1.670417303 1.069428368 3.943545217 1.922765834 0.66153541 1.136096079 1.822267922 0.727997084 3.729103148 1.388544863 1.465717747 2.032738129 3.575939756 2.527357424 1.393619957 0.74325114 1.399983894 3.844531944 1.612651891 0.797510734 1.385854111 1.197238616 3.143821176 3.923856561 3.662314767 0.890577196 1.751814093 2.733629053 2.279624229 2.028339372 1.64190264 1.098657023 0.682594134 3.003527987 2.901214407 0.48409049 1.102432312 1.636907242 0.918446814 2.014667271 2.503959701
0.85 0.32 1.16 0.42 1.18 0.84 1.54 0.66 0.18 1.46 0.73 0.17 0.66 1.13 1.35 -0.19 0.23 0.92 1.38 1.21 0.61 1.01 1.21 1.02 0.72 1.77 0.57 0.91 0.53 0.48 0.11 0.41 1.11 0.57 0.07 0.72 0.70 0.99 1.12 0.84 0.19 0.90
1.82 3.13 0 0 -1.89 -1.71 0 0 -1.33 -4.76 0.68 2.08 5.77 -3.45 3.13 -1.31 4.65 0 3.85 4.85 -1.72 -4.55 -1.2 -5.71 0 2.56 -0.69 0 1.61 0 0 0 -0.63 1.05 0 4.76 -0.87 -1.54 6.49 4.2 0 0
(0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86)
-0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634
PPP PPS PRC PSC PSG PSI PTB PTC PTI PTL PTM PTS PV2 PVA PVC PVD PVE PVG PVI PVL PVR PVS PVT PVV PVX PXA PXI PXL PXM PXS PXT QCC QCG QHD QNC QST QTC RAL RCL RDP REE RHC
(1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00)
1.791475331 0.970832097 3.10713263 2.219838591 1.88335829 2.534511533 1.274055147 3.144115005 1.37451933 3.568857783 1.307152239 2.097910257 2.67591927 2.043165082 1.466972129 0.946250209 1.499027192 1.871018808 1.735039539 3.077907359 1.878505013 1.485703582 2.73821092 3.228888825 1.890616199 3.639090123 1.415376794 3.306703146 3.087463693 1.132251708 2.443275383 5.072355071 2.68391469 1.97319596 2.160845633 1.617375901 1.178216036 1.548767641 1.881170733 1.355588922 1.051982254 1.327022198
0.33 0.91 0.45 -0.04 1.17 1.53 0.33 0.95 0.48 1.15 0.18 0.44 1.34 1.57 1.18 1.01 1.21 1.17 0.62 1.65 1.03 0.96 1.17 1.55 1.62 1.39 0.95 1.03 0.97 1.22 0.86 -0.19 0.90 0.35 0.72 0.16 0.98 0.81 0.80 0.34 0.87 0.39
0 -0.86 0 0 0 0 0 4.69 0 -3.33 0 3.17 -2.5 -3.64 -1.6 -0.27 -1.41 -1.3 -0.67 -2.94 6.38 -2.14 -2.5 0 2.17 3.57 2.44 3.23 0 -1.39 4.76 0 1.47 0 0 0 4.07 3.7 4.02 0 -0.63 0
(0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86)
-0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634
RIC S12 S55 S74 S91 S96 S99 SAF SAM SAP SAV SBA SBC SBT SC5 SCD SCJ SCL SCR SD1 SD2 SD4 SD5 SD6 SD7 SD9 SDA SDB SDC SDD SDE SDG SDH SDN SDP SDT SDU SDY SEB SEC SED SFC
(1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00)
2.708241594 4.173912503 2.65982364 3.152510065 3.212855907 2.068373005 2.603497083 0.76928089 2.679655651 0.887890956 4.280234961 2.409184651 1.559578483 0.926886265 1.539799572 1.979750549 5.047489494 3.112356371 2.644632126 4.54881184 2.789002591 3.230390952 4.661379879 2.47194108 6.621589852 2.537508086 3.044868143 4.111336646 2.606307405 3.336533421 1.679779534 0.815206542 2.508726085 0.963431656 3.754408908 2.455813582 3.821999052 5.47895817 0.582686007 0.777012486 1.671846679 0.762036887
0.76 0.77 0.73 1.11 0.98 1.80 1.52 0.76 1.20 0.57 0.07 0.65 0.42 0.58 0.86 0.26 0.92 0.97 1.63 1.20 1.42 1.31 0.58 1.19 1.32 1.59 1.63 0.27 0.59 1.75 0.69 -0.03 1.74 0.53 1.42 1.34 1.09 0.67 0.34 0.31 0.76 0.29
0 0 6.94 -4.55 -2.08 6.45 0 0 -1.47 0 2.9 -4.44 0.84 2.16 1.45 -3 1.85 2.56 -1.61 -6.25 -1.75 0 0 -1.64 1.85 -4.11 -2.08 0 0 -3.23 0 6.86 -5.56 3.13 0 0.92 -2.22 -5.88 4.26 0 0 4.81
(0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86)
-0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634
SFI SFN SGC SGD SGH SGT SHB SHI SHN SHS SIC SJ1 SJC SJD SJE SJM SJS SKS SMA SMC SMT SNG SPM SPP SQC SRA SRB SRC SRF SSC SSG SSI SSM ST8 STB STC STG STP STT SVC SVI SVN
(1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00)
1.570202766 1.545429616 0.925555611 1.560008891 0.365575304 1.357415427 1.772516174 2.640208331 2.986052954 1.524240808 3.403251078 1.242635321 3.100796688 1.205822916 3.058954391 4.443191686 0.804237143 1.902054645 3.252449417 1.514580459 2.408901749 2.354949991 1.295771052 2.580881199 0.152363394 3.810321146 4.240220933 1.062323487 1.796886058 0.553402091 2.125307638 0.910507723 2.8188307 1.670047872 0.755308263 2.051209955 0.966906498 2.676534946 2.705692881 2.500756559 0.952076637 0.287151032
0.76 0.07 0.34 0.65 0.37 0.21 1.26 0.76 1.33 2.11 0.84 0.20 0.86 0.34 1.10 1.37 1.13 0.88 0.77 0.62 0.50 1.14 -0.01 0.31 0.09 0.98 1.46 1.38 0.34 0.19 0.47 1.06 1.11 0.51 0.50 0.32 0.52 1.73 0.92 0.58 0.00 0.14
-0.59 0 0 2.15 0 4.88 -3.57 4.35 -8.33 -4.26 0 -5.71 -6.1 -1.4 -1.27 -4.55 3.96 5.88 -2.63 0 6.38 0 0 6.25 0 3.45 -4.17 -2.19 0 3.28 0 -0.65 0 0 -0.49 -3.53 0 1.18 5 1.85 -1.27 0
(0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86)
-0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634
SVT SZL TAC TAG TBC TBX TC6 TCL TCM TCO TCR TCS TCT TDC TDH TDN TDW TET TH1 THB THG THT TIC TIE TIG TIX TJC TKC TKU TLG TLH TMC TMP TMS TMT TMX TNA TNC TNG TNT TPC TPH
(1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00)
0.805345831 2.178305373 0.456672975 0.660325985 1.113921687 1.535540146 1.993306959 1.278782569 2.361614465 0.993959713 3.58055302 1.667427823 0.618947867 1.352773621 3.212023894 1.429544259 0.861357294 0.731886612 0.989821456 1.372439994 2.652022083 1.731644146 1.13193746 2.405653424 2.757624024 1.102917605 5.50289964 3.040032311 2.046892491 1.294197978 2.951032854 1.308964809 1.021060062 1.077672833 2.538559071 2.385780674 2.066673927 1.05399134 2.326482664 5.041510197 1.679799694 1.90343362
0.07 0.74 0.68 0.48 0.38 0.64 1.02 0.49 1.12 -0.19 0.53 1.23 0.61 1.29 1.09 1.10 0.34 -0.10 0.36 0.64 0.79 1.11 0.15 0.88 1.70 0.29 1.09 1.12 0.74 0.62 1.19 0.42 0.24 0.11 0.33 0.86 0.46 0.97 1.51 0.68 0.50 0.25
3.15 0 -4.6 6.64 0 0 -4.2 0.68 3.33 0 -4.35 -1.68 -3.45 3.9 4.08 0 0 0 0 -1.56 1.41 -1.92 0 0 0 4.71 -4.17 -2.17 6.52 -0.5 4.76 0 -4.27 5 -4.35 0 -1.31 -0.65 -1.45 -3.85 -1.11 0
(0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86)
-0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634
TPP TRA TRC TS4 TSB TSC TSM TST TTC TTF TV1 TV2 TV3 TV4 TVD TXM TYA UDC UIC UNI V12 V15 V21 VAT VBC VBH VC1 VC2 VC3 VC5 VC6 VC7 VC9 VCB VCC VCF VCG VCM VCR VCS VCV VDL
(1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00)
1.134342459 0.42385887 1.029156798 2.536204696 1.491728553 2.893385747 1.992426076 5.12485155 2.181102109 3.428893159 1.64085857 1.538028003 1.956233174 1.873346251 1.480866395 4.60660413 2.734321102 2.891098774 2.172996833 1.505892626 2.630246598 4.625609537 2.702591761 1.758663774 1.273948765 1.298631484 2.09420469 2.442474924 2.586225721 3.554548198 2.242812765 3.48811248 2.917327653 0.682041541 1.570366357 0.207346983 1.380592015 2.157110961 4.087356736 1.813644666 2.512909354 0.803441174
0.70 0.27 0.59 1.08 0.28 0.96 -0.09 0.82 0.92 0.90 0.63 0.13 0.34 0.86 0.48 0.70 0.76 1.18 0.89 1.68 0.90 1.51 0.37 0.48 0.24 0.05 1.16 0.76 0.12 1.07 0.80 0.76 0.81 0.75 0.93 0.24 1.55 0.35 1.22 1.17 0.07 0.87
-3.64 -0.6 2.5 0 0 -1.56 0 0 -2.04 -1.96 0 0 0 -2.25 -2.3 0 0 2.78 -1.09 -3.9 -1.72 -3.57 0 0 -3.23 -6.59 0 0 0 -1.89 0 0 1.69 -0.75 -1.1 -3.23 -2.7 0 4.35 0 0 5.8
(0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86)
-0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634
VDS VE1 VE2 VE3 VE9 VFG VFR VGP VGS VHC VHG VHH VHL VIC VID VIE VIG VIP VIS VIT VIX VKC VLA VLF VMC VMD VNA VNC VND VNE VNF VNG VNH VNI VNL VNM VNR VNS VNT VOS VPH VPK
(1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00)
1.875472884 4.411595945 1.118302356 2.200842641 2.145379624 1.054777065 3.154760142 1.642373697 2.846494672 1.114696031 4.263486306 4.556252215 1.786052056 0.189417643 3.839881431 2.300610273 3.517951333 2.463292322 1.93426048 2.540944303 1.127967203 2.259871676 1.353145102 1.423938472 1.892834545 1.327420446 5.657226305 1.369437212 1.205402349 1.848783518 1.459335515 2.192689509 2.529817254 2.782537275 1.195999654 0.201283482 1.610610163 1.438614942 1.143373885 4.315258331 4.104280018 0.589360819
1.14 1.33 0.27 0.66 1.13 0.41 1.34 0.44 1.73 0.42 1.36 0.57 0.32 0.76 0.82 -0.01 1.54 1.12 1.34 0.82 1.24 1.20 0.87 0.14 0.55 0.23 0.84 0.40 1.77 1.23 0.78 0.16 0.12 0.44 0.44 0.49 0.45 0.48 0.39 0.85 1.05 0.66
2.56 0 0 0 4.17 0 1.72 0 0 1.11 -2.78 3.85 -4.76 -2.67 3.7 4.88 -5.56 1.69 1.45 0 0 -6.78 0 0 6.34 0 -3.85 0 -4.3 0 -5.88 4.44 0 0 0 -0.59 0 -3.08 3.23 4.35 4.55 4.9
-0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634 -0.135634
(0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86) (0.86)
1.805828833 0.959181704 1.213200584 1.769685288 4.159297844 2.584744421 3.586881363 1.16984908 0.573547231 2.979472681 2.164092552 3.22038982 2.027805948 0.747203859 2.405554634 2.383132433 0.559982671
0.82 0.91 0.67 0.63 1.05 0.26 0.28 0.42 0.05 0.85 0.62 1.05 0.19 0.09 1.57 0.78 0.28
2.04 -1.24 -0.98 -3.95 0 2.67 0 -1.57 0 0 0 0 0 1.2 0 1.67 5.69
(1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00) (1.00)
VRC VSC VSH VSI VST VTB VTC VTF VTL VTO VTS VTV VXB WCS WSS XMC YBC