B GIÁO DC ĐÀO TO B Y T
TRƯNG ĐI HC Y NI
TRN MINH LONG
NGHIÊN CU NH HƯNG TN HUYT
ĐNG CA PHENYLEPHRIN TRONG X TRÍ
TT HUYT ÁP KHI GÂY TY SNG Đ M
LY THAI
M TT LUN ÁN TIN SĨ Y HC
NI - 2019
CÔNG TRÌNH ĐƯC HOÀN THÀNH TI TRƯỜNG ĐH Y HÀ NI
Hướng dn khoa hc:
GS.TS. Nguyn Quc Kính
Lun án s đưc bo v trưc Hi đng chm lun án cp trưng
vào hi gi 00, ngày tháng năm 2019
Có th tìm hiu lun án ti:
- Thư vin Quc gia
- Thư vin Trưng Đại hc Y Hà Ni
CÁC CH VIT TT
BMI : Body Mask Index - Ch s khi cơ th
CO : Cardiac Output - Cung lưng tim
CI : Cardiac Index - Ch s tim
ECG : Electrocardiogram - Đin tâm đ
GTTS : Gây tê ty sng
HA : Huyết áp
HATT : Huyết áp tâm thu
HATTr : Huyết áp tâm trương
HATB : Huyết áp trung bình
HR : Heart Rate - Tn s tim
ICG : Impedance Cardiogram: Tim đ tr kháng sinh hc
NMC : Ngoài màng cng
Niccomo : Non Invasive Continuous Cardiac Output Monitoring
: (Theo dõi cung lưng tim liên tc không xâm ln)
SpO2 : Đ bão hòa oxy máu mao mch
SV : Stroke Volume - Th tích nhát bóp
SVV : Stroke Volume Veriation: Thay đi th tích nhát bóp
SVR : Systemic Vascular Resistance - Sc cn mch máu h thng
1
ĐẶT VN Đ
cm trong sn khoa cho m ly thai gia tăng do t l sinh m ngày càng tăng,
mi quan tâm rt ln ca bác s gây hi sc phi đt đưc hiu qu gim đau,
giãn cơ tt đ to thun li ti đa cho cuc m, đm bo an toàn cho c m tr sơ
sinh. Gây ty sng (GTTS) đưc ưa chung hơn gây , la chn đu tiên cho m
ly thai, tt huyết áp (HA) khi GTTS chiếm t l cao đến 70%-80%. Đó là biến chng
nguy him nht, gây hu qu xu cho m con. Do đó, vn đ x trí tt HA luôn đưc
quan tâm và nghiên cu nhiu.
Cơ chế gây tt HA trong GTTS do phong bế chui hch thn kinh giao cm
cnh sng, dn đến giãn h động mch (h sc cn) gây gim sc cn mch máu
ngoi vi (SVR) giãn h tĩnh mch (h cha) gây gim hi lưu tĩnh mch dn đến
gim tin gánh gây gim cung lưng tim (CO). HA t l thun vi CO SVR
nên tt HA có th do gim SVR và/hoc gim CO. Nhưng gim SVR cũng giúp gim
hu gánh nên có th ci thin CO.
Thế gii đã các nghiên cu v dch truyn (so sánh preload vi coload, dich
tinh th dch keo). So sánh tác dng phenylephrin vi ephedrin trên m con.
Hin nay ra đi các phương pháp theo dõi huyết đng không hoc ít xâm ln như
CNAP, Clearsight, Niccomo, USCOMnên trên thế gii mi mt s ít nghiên
cu v thay đi huyết đng trong GTTS. Đến hay chưa nghiên cu nào đánh giá
thay đi huyết đng ca sn ph, k máu cung rn tr sơ sinh khi GTTS, ca
phenylephrin ephedrin nói riêng khi dùng để x trí tt HA. Do vy, đ tài này
đưc tiến hành vi hai mc tiêu sau:
1. So sánh nh hưng ca phenylephrin vi ephedrin trên huyết đng đo bng
phương pháp không m ln Niccomo trong x trí tt huyết áp khi gây tê ty sng đ
m ly thai.
2. Đánh giá mt s tác dng không mong mun ca phenylephrin ephedrin
trên m và tr sơ sinh trong gây tê tu sng đ m ly thai.
**Nhng đóng góp mi ca lun án:
1. Ý nghĩa khoa hc và thc tin ca đ tài:
- Vn đ nghiên cu cn thiết, tính thi s, nht khi áp dng phương
pháp theo dõi huyết đng không xâm ln, đ tài ý nghĩa khoa hc thc hành.
Thiết kế nghiên cu phù hp, khoa hc -gic; s liu x lý s liu đáng tin
cy, s lưng bnh nhân đ ln.
2
- T trưc đến nay, thuc đưc dùng chính là ephedrin đ x trí tt huyết áp (HA)
khi gây ty sng (GTTS). Tuy nhiên nhng năm gn đây ngưi ta nghi ng ephedrin
gây nhim toan cho thai nhi. vy, các tác gi nưc ngoài cũng như trong nưc tìm
đến phenylephrin đ thay thế cho ephedrin.
- Các tác gi trong nưc mi ch nghiên cu và dùng phenylephrin đ tăng HA, chưa
có tác gi nào nghiên cu nhng biến đi huyết đng (HA, lưu lưng tim, th tích nhát bóp,
sc cn h thng mch máu, tn s tim) do phenylephrin. Đây chính đim mi, đim
đóng góp ca đ tài vào thc tin và khoa hc.
2. Lun án ý nghĩa khoa hc, tính cp nht rt giá tr trên lâm
sàng gây mê hi sc Sn khoa:
Lun án nghiên cu so sánh hiu qu ca thuc co mch mi phenylephrin
so vi thuc co mch thưng đưc s dng trưc đây ephedrin, c hai thuc đu
đưc truyn liên tc đ d phòng tt HA sau GTTS đ m ly thai.
Trong nghiên cu s dng phương pháp theo dõi huyết đng mi h thng
Niccomo đ theo dõi liên tc các ch s huyết đng: tn s tim, HA đng mch, cung
lưng tim, th tích nhát bóp và sc cn mch máu h thng. Phương pháp theo dõi
huyết đng này giúp đánh giá chính xác, hiu qu ca hai thuc co mch trên và giúp
hưng dn truyn dch đ x trí tt HA khi GTTS đ m ly thai.
*B cc ca lun án: Lun án gm 113 trang (chưa k tài liu tham kho và ph lc)
trong đó: Đt vn đ: 02 trang; Chương 1 - Tng quan: 32 trang; Chương 2 - Đối
tưng Phương pháp: 16 trang; Chương 3 Kết qu: 27 trang; Chương 4 - Bàn
lun: 34 trang; Kết lun: 2 trang. Lun án 38 bng; 12 hình; 10 biu đ; 124 tài
liu tham kho (25 tài liu tiếng Vit và 99 tài liu tiếng nưc ngoài).
CHƯƠNG 1 - TNG QUAN
1.1. Thay đổi sinh lý, gii phu sn ph lên quan đến Gây mê hi sc
Trong thi k thai, nhiu biến đi v tun hoàn tim mch. Tng th
tích máu tăng đến 35%, th tích huyết tương tăng 45%, hemoglobin gim 15% so vi
bình thưng, tn s tim tăng 15% so vi ban đu, th tích nhát p (SV) tăng 30%,
nhưng SVR li gim 15%.
Cung lưng tim (CO) tăng lên 30% đến 40% trong ba tháng đu thai, các
tháng tiếp theo tăng ít hơn. Trong thi gian chuyn d, CO tăng do tăng tn s tim
tăng SV. Mi ln t cung co bóp làm tăng CO khi lưng tun hoàn m t 10-
25%. CO tăng cao nht ngay sau khi s thai có th vưt 80% giá tr trưc chuyn d.