BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

-----oOo----

LÊ PHƯƠNG THẢO

ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ THAY ĐỔI

Ý KIẾN KIỂM TOÁN ĐẾN TÍNH KỊP THỜI CỦA

BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY

NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

TP. HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2018

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

-----oOo----

LÊ PHƯƠNG THẢO

ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ THAY ĐỔI

Ý KIẾN KIỂM TOÁN ĐẾN TÍNH KỊP THỜI CỦA

BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY

NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

TP. HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành: Kế toán

Mã số: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN VĂN TÙNG

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2018

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn “Ảnh hưởng của sự thay đổi ý kiến kiểm toán đến

tính kịp thời của báo cáo tài chính của các công ty niêm yết tại Sở giao dịch chứng

khoán TP. Hồ Chí Minh” là kết quả nghiên cứu của riêng bản thân tôi, không sao

chép của bất kỳ ai, do chính tôi hoàn thành với sự hướng dẫn của PGS. TS. Trần Văn

Tùng.

Nội dung luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin được đăng tải

trên các tác phẩm, tạp chí và các website theo danh mục tài liệu tham khảo của luận

văn.

TP. Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2018

Lê Phương Thảo

Mục lục

TRANG PHỤ BÌA

LỜI CAM ĐOAN

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ

PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1

1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................................. 1

2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................ 3

2.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................................................ 3

2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................................. 3

3. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................................... 3

4. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................... 3

5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................ 3

6. Ý nghĩa và đóng góp của đề tài ...................................................................................... 4

7. Kết cấu của luận văn ....................................................................................................... 4

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN .................................... 6

1.1. Các nghiên cứu trước đây trên thế giới..................................................................... 6

1.2. Các nghiên cứu trước đây tại Việt Nam .................................................................. 13

1.3. Nhận xét các nghiên cứu trước đây và khoảng trống nghiên cứu ...................... 17

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ...................................................................................................... 21

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .................................................................................... 23

2.1. Cơ sở lý thuyết về BCTC ........................................................................................... 23

2.1.1. Khái quát về BCTC ................................................................................................... 23

2.1.2. Mục đích của BCTC ................................................................................................. 23

2.2. Cơ sở lý thuyết về kiểm toán BCTC và ý kiến kiểm toán..................................... 25

2.2.1. Mục đích của kiểm toán BCTC ............................................................................... 25

2.2.2. Báo cáo kiểm toán về BCTC .................................................................................... 26

2.2.3. Ý kiến kiểm toán ....................................................................................................... 26

2.2.3.1. Các dạng ý kiến kiểm toán theo Chuẩn mực kiểm toán quốc tế ...................... 27

2.2.3.2. Các dạng ý kiến kiểm toán theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam .................. 28

2.3. Cơ sở lý thuyết về tính kịp thời của thông tin trên BCTC và quy định công bố thông tin trên thị trường chứng khoán tại Việt Nam ................................................... 30

2.3.1. Tính kịp thời của thông tin trên BCTC .................................................................. 30

2.3.1.1. Khái niệm tính kịp thời của thông tin trên BCTC ............................................ 30

2.3.1.2. Đo lường tính kịp thời của thông tin trên BCTC.............................................. 31

2.3.2. Quy định công bố thông tin trên TTCK Việt Nam ................................................ 33

2.3.2.1. Quy định công bố thông tin trên TTCK Việt Nam theo TT155/2015/TT-BTC 33

2.3.2.2. Những điểm mới của TT 155/2015/TT-BTC ..................................................... 35

2.4. Các lý thuyết nền tảng................................................................................................ 36

2.4.1. Lý thuyết tín hiệu (Signal theory) ........................................................................... 36

2.4.2. Lý thuyết đại diện (Agency theory) ......................................................................... 37

2.4.3. Lý thuyết thông tin bất cân xứng (Asymmetric information theory) .................. 38

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...................................................................................................... 39

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 40

3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................................. 40

3.2. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................................ 41

3.3. Định nghĩa các biến nghiên cứu................................................................................ 42

3.3.1. Biến phụ thuộc .......................................................................................................... 43

3.3.2. Biến độc lập ............................................................................................................... 43

3.3.2.1. Biến ý kiến kiểm toán cải thiện (DIMP) .............................................................. 43

3.3.2.2. Biến ý kiến kiểm toán suy giảm (DDETER) .......................................................... 45

3.3.2.3. Biến mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán (OPNCHG): ....................................... 45

3.3.3. Biến kiểm soát ........................................................................................................... 45

3.3.3.1. Biến lợi nhuận kỳ vọng (UE) ............................................................................. 45

3.3.3.2. Biến thay đổi công ty kiểm toán (AS) ................................................................ 46

3.3.3.3. Biến CEO kiêm nhiệm (DUAL) ......................................................................... 46

3.3.3.4. Biến Đòn bẩy tài chính (LEV) ........................................................................... 46

3.3.3.5. Biến Quy mô công ty (SIZE) .............................................................................. 46

3.4. Mô hình nghiên cứu.................................................................................................... 49

3.4.1. Phân tích ảnh hưởng của chiều hướng thay đổi của ý kiến kiểm toán đến tính kịp thời của BCTC .............................................................................................................. 49

3.4.2. Phân tích ảnh hưởng của mức độ thay đổi của ý kiến kiểm toán đến tính kịp thời của BCTC ..................................................................................................................... 50

3.5. Phương pháp chọn mẫu ............................................................................................. 50

3.5.1. Quy định chọn mẫu: ................................................................................................. 51

3.5.2. Quy trình chọn mẫu ................................................................................................. 51

3.5.3. Kết quả chọn mẫu ..................................................................................................... 51

3.6. Quy trình thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu ...................................................... 52

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ...................................................................................................... 52

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................... 54

4.1. Thống kê mô tả ............................................................................................................ 54

4.1.1. Thống kê mô tả số lượng ý kiến kiểm toán trong giai đoạn nghiên cứu ............ 54

4.1.2. Thống kê mô tả thời gian công bố BCTC theo từng năm .................................... 54

4.1.3. Thống kê mô tả chênh lệch thời gian công bố BCTC giữa năm hiện tại và năm trước đó ................................................................................................................................ 55

4.2. Phân tích tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc................................. 56

4.3. Phân tích hồi quy tuyến tính ..................................................................................... 58

4.3.1. Phân tích ảnh hưởng của chiều hướng thay đổi của ý kiến kiểm toán đến tính kịp thời của BCTC .............................................................................................................. 58

4.3.1.1. Phân tích ảnh hưởng của sự cải thiện của ý kiến kiểm toán đến tính kịp thời

của BCTC ......................................................................................................................... 58

4.3.1.2. Phân tích ảnh hưởng của sự suy giảm của ý kiến kiểm toán đến tính kịp thời

của BCTC ......................................................................................................................... 60

4.3.2. Phân tích ảnh hưởng của mức độ thay đổi của ý kiến kiểm toán đến tính kịp thời của BCTC ..................................................................................................................... 62

4.3.3. Bàn luận về kết quả nghiên cứu ............................................................................. 64

KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ...................................................................................................... 66

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 67

5.1. Kết luận ........................................................................................................................ 67

5.2. Kiến nghị ...................................................................................................................... 68

5.2.1. Kiến nghị liên quan đến việc nâng cao chất lượng kiểm toán BCTC ................ 68

5.2.2. Kiến nghị liên quan đến việc ban hành các chuẩn mực kế toán ........................ 69

5.2.3. Kiến nghị liên quan đến việc quản lý và giám sát của UBCKNN và SGDCK tới việc công bố BCTC của các công ty niêm yết................................................................... 71

5.2.4. Kiến nghị liên quan đến việc hoàn thiện phương tiện công bố thông tin .......... 72

5.3. Hạn chế của luận văn ................................................................................................. 72

5.3.1. Hạn chế trong việc đo lường biến phụ thuộc ........................................................ 72

5.3.2. Hạn chế trong việc đo lường biến độc lập ............................................................. 73

5.3.3. Hạn chế trong việc chọn mẫu ................................................................................. 73

5.4. Đề xuất nghiên cứu trong tương lai ......................................................................... 74

KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ...................................................................................................... 74

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Ký hiệu viết tắt

Viết đầy đủ

BCTC

Báo cáo tài chính

HOSE

Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM

IAS

Chuẩn mực Kế toán Quốc tế

KTV

Kiểm toán viên

SGDCK

Sở giao dịch chứng khoán

TT

Thông tư

TTCK

Thị trường chứng khoán

UBCKNN

Ủy ban chứng khoán nhà nước

VAS

Chuẩn mực Kế toán Việt Nam

VSA

Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1 – Tóm tắt các nghiên cứu trước đây liên quan đến đề tài nghiên cứu ...... 17

Bảng 2.1 – Các dạng ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần . 29

Bảng 3.1 - Tóm tắt các biến nghiên cứu ................................................................. 47

Bảng 4.1 – Thống kê mô tả số lượng ý kiến kiểm toán trong giai đoạn nghiên cứu 54

Bảng 4.2 – Thống kê mô tả thời gian ký báo cáo kiểm toán theo từng năm trong

giai đoạn nghiên cứu ............................................................................................. 54

Bảng 4.3 – Thống kê mô tả chênh lệch thời gian công bố BCTC năm hiện tại và

năm trước đó theo mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán............................................. 55

Bảng 4.4 – Phân tích tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập ............. 57

Bảng 4.5 – Phân tích hồi quy ảnh hưởng của của sự cải thiện của ý kiến kiểm toán

đến tính kịp thời của BCTC ................................................................................... 58

Bảng 4.6 – Phân tích hồi quy ảnh hưởng của của sự suy giảm của ý kiến kiểm toán

đến tính kịp thời của BCTC ................................................................................... 60

Bảng 4.7 – Phân tích hồi quy ảnh hưởng của mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán đến

tính kịp thời của BCTC.......................................................................................... 62

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 3.1 – Tóm tắt quy trình nghiên cứu ............................................................... 40

1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

BCTC dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh

và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh

nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc

đưa ra các quyết định kinh tế (Điều 97, Thông tư 200/2014/TT-BTC). Theo quy định

hiện tại, công ty đại chúng phải công bố BCTC năm đã được kiểm toán bởi tổ chức

kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng.

BCTC được công bố luôn là tài liệu vô cùng cần thiết đối với các nhà đầu tư vì nhà

đầu tư sẽ phân tích các thông tin trên BCTC này để xem xét và ra quyết định đầu tư

phù hợp. Để BCTC có thể hữu ích cho nhà đầu tư, thì thông tin trình bày trên BCTC

phải phản ánh trung thực, hợp lý và đầy đủ tình hình tài chính, tình hình và kết quả

kinh doanh của doanh nghiệp, phải được trình bày nhất quán và có thể so sánh giữa

các kỳ kế toán, và phải được cung cấp cho nhà đầu tư một cách kịp thời.

Tính kịp thời của BCTC ảnh hưởng đến giá trị của BCTC và nhà đầu tư có xu

hướng chờ đợi đến khi thấy được BCTC đã kiểm toán mới thực hiện việc mua hoặc

bán cổ phiếu của họ. Việc công bố BCTC muộn dẫn đến sự kém hiệu quả trong việc

sử dụng thông tin trên BCTC để ra quyết định của người sử dụng BCTC, dù thông

tin đã đầy đủ, khách quan, đáng tin cậy và có thể so sánh. Sự phức tạp ngày càng

tăng của các hoạt động kinh doanh và sự tăng trưởng không ngừng của cộng đồng

các nhà đầu tư thúc đẩy nhu cầu ngày càng tăng của các nhà đầu tư về thông tin phù

hợp hơn và kịp thời hơn nữa. Tính kịp thời của BCTC phụ thuộc vào thời điểm mà

BCTC được công bố rộng rãi đến người sử dụng. Thời điểm công bố BCTC được coi

là một trong những quyết định về công bố thông tin cần được thực hiện bởi các nhà

quản lý. Thông tin trên BCTC được công bố sẽ ảnh hưởng đến giá cổ phiếu trên thị

trường, do đó nếu thông tin trên BCTC bất lợi, ban giám đốc có thể trì hoãn việc công

bố kịp thời những tin tức không thuận lợi này, do chúng có thể gây giảm giá cổ phiếu,

tăng chi phí vốn của công ty và làm giảm thu nhập của nhà quản lý, và ngược lại, các

2

thông tin có lợi sẽ được công bố sớm nhất có thể để đem lại lợi ích cho nhà quản lý.

Điều này có nghĩa xu hướng khi công bố BCTC của nhà quản lý là thông tin tốt

(thuận lợi) sẽ được công bố nhanh chóng hơn thông tin xấu (bất lợi) – good news

early, bad news later.

Một trong những thông tin quan trọng trong BCTC được công bố mà nhà đầu tư

có sự quan tâm đặc biệt là báo cáo kiểm toán. Việc kiểm toán BCTC được thực hiện

nhằm làm giảm sự mâu thuẫn lợi ích giữa nhà đầu tư và nhà quản lý, và giữa các nhà

đầu tư với nhau bằng sự đảm bảo thông tin trên BCTC đã được kiểm toán bởi một

đơn vị độc lập khách quan. Do đó, ý kiến kiểm toán là một thông tin rất quan trọng

trên BCTC mà nhà đầu tư có sự quan tâm đặc biệt. Nhà đầu tư có xu hướng phản ứng

tích cực với ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần (thông tin tốt), và ngược lại, phản

ứng tiêu cực với ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần (thông

tin xấu). Đã có nhiều nghiên cứu cho thấy các công ty có ý kiến kiểm toán chấp nhận

toàn phần sẽ công bố BCTC nhanh hơn các công ty có ý kiến kiểm toán không phải

ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần. Việc thay đổi ý kiến kiểm toán giữa các năm

cũng là thông tin mà nhà đầu tư quan tâm. Ý kiến kiểm toán của năm hiện tại có mức

độ chấp nhận cao hơn ý kiến kiểm toán năm trước sẽ là thông tin tốt, và ngược lại, ý

kiến kiểm toán của năm hiện tại có mức độ chấp nhận thấp hơn ý kiến kiểm toán năm

trước sẽ là thông tin xấu. Thông tin về sự thay đổi ý kiến kiểm toán cũng theo nguyên

tắc thông tin tốt sẽ được công bố nhanh chóng hơn thông tin xấu đã đề cập ở trên. Từ

suy luận trên, đã có các nghiên cứu trên thế giới về mối liên hệ giữa sự thay đổi ý

kiến kiểm toán và thời gian công bố BCTC, giúp cho người sử dụng thông tin trên

BCTC, đặc biệt là các nhà đầu tư, có thể phần nào dự đoán được thông tin tốt hay

xấu trên thị trường và có quyết định phù hợp. Tuy nhiên tại Việt Nam, chưa có nghiên

cứu nào về vấn đề này. Thị trường chứng khoán Việt Nam là thị trường mới phát

triển, có nhiều biến động thất thường do chịu ảnh hưởng lớn bởi tình trạng thông tin

kém minh bạch (thông tin không đầy đủ, thiếu kịp thời, khó tiếp cận, thông tin nội

gián…), và các nhà đầu tư tại Việt Nam rất cần nguồn thông tin hữu ích cho kế hoạch

đầu tư của mình. Do đó, tác giả quyết định chọn đề tài “Ảnh hưởng của sự thay đổi

3

ý kiến kiểm toán đến tính kịp thời của báo cáo tài chính của các công ty niêm yết

tại Sở giao dịch chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh” làm đề tài cho luận văn cao học

của bản thân.

2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu tổng quát

Tác giả thực hiện luận văn nhằm nghiên cứu ảnh hưởng của sự thay đổi ý kiến

kiểm toán (về cả chiều hướng thay đổi và mức độ thay đổi) đến tính kịp thời của

BCTC, từ đó đề xuất các kiến nghị để cải thiện tính kịp thời của BCTC của các công

ty niêm yết tại HOSE.

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Nghiên cứu ảnh hưởng của chiều hướng thay đổi ý kiến kiểm toán đến tính kịp

thời của BCTC.

- Nghiên cứu ảnh hưởng của mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán đến tính kịp thời

của BCTC.

3. Câu hỏi nghiên cứu

Với mục tiêu nghiên cứu như trên, các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra:

Câu hỏi 1: Chiều hướng thay đổi ý kiến kiểm toán có ảnh hưởng đến tính kịp

thời của BCTC hay không?

Câu hỏi 2: Mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán có ảnh hưởng đến tính kịp thời

của BCTC hay không?

4. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi không gian: Các công ty hoạt động trong lĩnh vực phi tài chính, niêm

yết tại Sở giao dịch chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh (HOSE)

- Phạm vi thời gian: Dữ liệu nghiên cứu được thu thập bằng khảo sát BCTC đã

kiểm toán của các công ty niêm yết tại HOSE trong 4 năm, giai đoạn 2013-2016.

5. Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu được sử dụng là phương pháp hỗn hợp, bao gồm:

- Phương pháp định tính: tổng hợp và phân tích các tài liệu và nghiên cứu trước

đây trên thế giới và tại Việt Nam liên quan đến chủ đề nghiên cứu để xây dựng khung

4

lý thuyết và mô hình nghiên cứu.

- Phương pháp phân tích định lượng: thu thập dữ liệu thực tế, thực hiện thống kê

mô tả và phân tích hồi quy để kiểm định tác động của chiều hướng thay đổi và mức

độ thay đổi ý kiến kiểm toán đến tính kịp thời của BCTC.

6. Ý nghĩa và đóng góp của đề tài

- Về mặt lý thuyết: Nghiên cứu cung cấp bằng chứng thực nghiệm về tác động

của việc thay đổi ý kiến kiểm toán tới tính kịp thời của BCTC tại thị trường Việt Nam

là thị trường chứng khoán đang phát triển.

- Về mặt thực tiễn: Từ kết quả nghiên cứu thực tiễn, tác giả đề xuất các kiến nghị

để cải thiện tính kịp thời của BCTC, nhằm nâng cao chất lượng BCTC và nâng cao

sự minh bạch thông tin trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

7. Kết cấu của luận văn

Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu liên quan

Nội dung chương 1 trình bày tóm lược các các nghiên cứu liên quan đến tính kịp

thời của BCTC đã được thực hiện trên thế giới và tại Việt Nam. Từ đó tác giả chỉ ra

khoảng trống nghiên cứu làm cơ sở cho mục tiêu nghiên cứu của đề tài, chỉ ra những

vấn đề mà luận văn cần tập trung nghiên cứu và giải quyết.

Chương 2: Cơ sở lý thuyết

Nội dung chương 2 trình bày tổng quan các cơ sở lý thuyết nền tảng của nghiên

cứu, cơ sở lý thuyết về BCTC, kiểm toán BCTC, các dạng ý kiến kiểm toán, tính kịp

thời của thông tin trên BCTC và các yêu cầu công bố thông tin trên BCTC trên thị

trường chứng khoán Việt Nam.

Chương 3: Phương pháp nghiên cứu

Nội dung chương 3 xây dựng các giả thuyết nghiên cứu, mô tả các biến đưa vào

mô hình nghiên cứu. Sau đó trình bày phương pháp chọn mẫu, phương pháp thu thập

dữ liệu và phương pháp phân tích dữ liệu.

Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Nội dung chương 4 trình bày kết quả phân tích dữ liệu và thảo luận về kết quả

thu được, cũng như so sánh kết quả thu được với các nghiên cứu trước đây.

5

Chương 5: Kết luận và kiến nghị

Nội dung chương 5 tóm tắt kết quả và trình bày kết luận nghiên cứu, nêu ra những

điểm hạn chế của nghiên cứu và đề xuất các hướng nghiên cứu mới trong tương lai.

6

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN

1.1. Các nghiên cứu trước đây trên thế giới

Các nghiên cứu liên quan đến tính kịp thời của BCTC đã xuất hiện từ những năm

80 của thế kỷ XX và sau đó phát triển đa dạng với rất nhiều bài nghiên cứu được công

bố trên các tạp chí chuyên ngành. Các nghiên cứu phần lớn chú trọng đến mối liên hệ

giữa tính kịp thời của BCTC và thông tin về lợi nhuận của công ty, và nghiên cứu các

nhân tố ảnh hưởng đến tính kịp thời của BCTC, và đều nghiên cứu dựa trên nguyên

tắc tin tốt được công bố trước, tin xấu được công bố sau (good news early, bad news

later). Những nghiên cứu liên quan đến mối liên hệ giữa tính kịp thời của BCTC và

thông tin về lợi nhuận của công ty sớm nhất là của Givoly và Palmon (1982),

Chamber và Penman (1984), Kross và Schroeder (1984). Trong ba nghiên cứu trên,

các tác giả đã thử nghiệm kiểm tra phản ứng của thị trường chứng khoán đối với tính

kịp thời của BCTC. Tổng quan, các nghiên cứu này cho thấy rằng các BCTC được

công bố sớm hơn thời gian dự kiến của chúng được kết hợp với việc lợi nhuận tăng

vượt mức bình thường, trong khi các BCTC được công bố trễ hơn thời gian dự kiến

liên quan đến lợi nhuận giảm bất thường, hay có thể hiểu là thông tin tốt (good news)

được công bố sớm hơn thông tin xấu (bad news). Những kết quả này chỉ ra rằng tính

kịp thời của BCTC có thể được sử dụng như là một tín hiệu để phân biệt các công ty

với những tin tức tốt lành và các công ty có tin tức xấu, và các nhà đầu tư nhận ra tín

hiệu này trong quá trình ra quyết định đầu tư của họ.

Trong phạm vi của luận văn, tác giả tóm tắt một số công trình nghiên cứu các

nhân tố ảnh hưởng đến tính kịp thời của BCTC có liên quan đến đề tài nghiên cứu

như sau:

[1] Tên đề tài: Audit Qualification and the Timeliness of Corporate Annual

Reports (Báo cáo kiểm toán với ý kiến kiểm toán không phải dạng chấp nhận toàn

phần và tính kịp thời của BCTC thường niên của doanh nghiệp)

Tác giả: G. P. Whittred

Nguồn: The Accounting Review, Vol. 55, No. 4 (Oct., 1980), pp. 563-577

7

Năm phát hành: 1980

Nội dung:

+ Nghiên cứu điều tra tác động của các báo cáo kiểm toán có ý kiến không phải

ý kiến chấp nhận toàn phần tới tính kịp thời của BCTC năm tại Úc.

+ Mẫu nghiên cứu bao gồm 245 BCTC đã kiểm toán của 120 công ty niêm yết

tại SGDCK Sydney (Úc), trong khoảng thời gian từ năm 1965 đến năm 1974.

+ Tính kịp thời của BCTC trong nghiên cứu được đo lường bằng ba cách:

(1) Số ngày từ lúc kết thúc năm tài chính đến ngày BCTC sơ bộ của doanh nghiệp

được công bố chính thức tại SGDCK Sydney (Preliminary Lag).

(2) Số ngày từ lúc kết thúc năm tài chính đến ngày ký báo cáo kiểm (Auditor’s

Signature Lag).

(3) Số ngày từ lúc kết thúc năm tài chính đến ngày BCTC của doanh nghiệp được

công bố chính thức tại SGDCK Sydney (Total Lag).

+ Thử nghiệm trong nghiên cứu này so sánh hành vi báo cáo của các công ty có

báo cáo kiểm toán có ý kiến không phải ý kiến chấp nhận toàn phần với một mẫu

ngẫu nhiên của các công ty có báo cáo kiểm toán có ý kiến chấp nhận toàn phần, và

với hành vi báo cáo của chính các công ty đó trong những năm trước khi có báo cáo

kiểm toán có ý kiến không phải ý kiến chấp nhận toàn phần.

+ Kết quả kiểm định (bao gồm kiểm định Kruskal-Wallis và kiểm định Mann-

Whitney) cho thấy bằng chứng về các công ty có ý kiến không phải ý kiến chấp nhận

toàn phần chậm trễ trong việc công bố BCTC sơ bộ (theo yêu cầu của Cơ quan quản

lý Giao dịch Chứng khoán Úc) và BCTC năm (theo yêu cầu của Luật doanh nghiệp

1961). Kết quả cũng cho thấy rằng mức độ nghiêm trọng của ý kiến kiểm toán không

phải ý kiến chấp nhận toàn phần càng cao thì càng có sự chậm trễ trong việc công bố

BCTC. Cụ thể, công ty có báo cáo kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần công bố

BCTC trung bình sau 107 ngày, trong khi công ty với ý kiến không phải ý kiến chấp

nhận toàn phần công bố chậm trễ hơn trung bình 62 ngày, trong đó có ý kiến ngoại

trừ công bố BCTC sau 17 ngày so với công ty có ý kiến chấp nhận toàn phần. Thêm

vào đó, 50% số công ty có ý kiến chấp nhận toàn phần công bố BCTC sớm hơn trung

8

bình 12 ngày so với năm trước đó nếu năm trước có ý kiến ngoại trừ, và 28 ngày nếu

năm trước có ý kiến trái ngược hoặc từ chối phát hành ý kiến. Những kết quả này

được xem xét và được lập luận giải thích rằng lý do hợp lý cho sự chậm trễ này do sự

gia tăng của thời gian cần thiết để hoàn thành cuộc kiểm toán cuối năm và thời gian

dành cho việc thảo luận ý kiến kiểm toán giữa kiểm toán viên và khách hàng.

[2] Tên đề tài: Audit delay and the timeliness of corporate reporting (Thời gian

hoàn tất báo cáo kiểm toán và tính kịp thời của BCTC của doanh nghiệp)

Tác giả: Robert H. Ashton, Paul R. Graul và James D. Newton

Nguồn: Contemporary Accounting Research, Vol. 5, No. 2, pp. 657-673

Năm phát hành: 1989

Nội dung:

+ Nhóm tác giả lập luận rằng thời gian hoàn tất báo cáo kiểm toán (audit delay)

ảnh hưởng đến tính kịp thời của BCTC, do đó nhóm tác giả tập trung nghiên cứu các

nhân tố ảnh hưởng đến thời gian hoàn tất báo cáo kiểm toán (audit delay) để xác định

tính kịp thời của BCTC.

+ Nghiên cứu được thực hiện dựa trên mẫu bao gồm 465 công ty niêm yết trên

Sàn chứng khoán Toronto (Canada) trong giai đoạn 1977 – 1982.

+ Tính kịp thời của BCTC trong nghiên cứu được đo lường bằng số ngày từ lúc

kết thúc năm tài chính đến ngày ký báo cáo kiểm toán.

+ Nhóm tác giả đề xuất các nhân tố có thể ảnh hưởng đến rằng thời gian hoàn tất

báo cáo kiểm toán bao gồm (1) quy mô công ty, (2) lĩnh vực hoạt động, (3) tháng kết

thúc năm tài chính, (4) công ty kiểm toán, (5) dấu hiệu của thu nhập, (6) các khoản

mục đặc biệt, (7) các khoản nợ tiềm tàng và (8) loại ý kiến kiểm toán và xây dựng

mô hình dựa trên các nhân tố này.

+ Kết quả phân tích hồi quy mô hình cho thấy các biến có mối quan hệ nhất quán

với thời gian hoàn tất báo cáo kiểm toán qua 6 năm phạm vi nghiên cứu bao gồm (1)

quy mô công ty, (2) lĩnh vực hoạt động, (5) dấu hiệu của thu nhập và (6) các khoản

mục đặc biệt. Các biến còn lại có ý nghĩa thống kê nhưng tỷ lệ biến đổi của thời gian

9

hoàn tất báo cáo kiểm toán được giải thích bởi các biến là rất thấp. Cụ thể, (1) quy

mô công ty (đo lường bằng tổng tài sản) có ảnh hưởng ngược chiều với thời gian hoàn

thành báo cáo kiểm toán. Về (2) lĩnh vực hoạt động, công ty hoạt động trong lĩnh vực

tài chính có thời gian thời gian hoàn thành báo cáo kiểm toán nhanh hơn các công ty

trong các lĩnh vực khác. Về (5) dấu hiệu của thu nhập, công ty có thu nhập thuần âm

sẽ có thời gian thời gian hoàn thành báo cáo kiểm toán dài hơn các công ty có thu

nhập thuần lớn hơn hoặc bằng không. Và sự xuất hiện (6) các khoản mục đặc biệt

trên BCTC, dù cho chúng có tác động làm tăng hay giảm thu nhập thuần, thì đều kéo

dài thời gian hoàn thành báo cáo kiểm toán.

[3] Tên đề tài: Timeliness of corporate and audit reports: Some empirical

evidence in the French context (Tính kịp thời của BCTC của doanh nghiệp và báo

cáo kiểm toán: Một số bằng chứng thực nghiệm tại Pháp)

Tác giả: Bahram Soltani

Nguồn: The International Journal of Accounting, Vol 37, pp. 215–246

Năm phát hành: 2002

Nội dung:

+ Nghiên cứu được thực hiện để xem xét hai vấn đề chính liên quan đến tính kịp

thời của BCTC tại Pháp gồm (1) sự cải thiện trong tính kịp thời của BCTC của các

công ty tại Pháp (bao gồm BCTC riêng và BCTC hợp nhất), và (2) tác động của các

loại báo cáo kiểm toán khác nhau tới tính kịp thời của BCTC.

+ Nghiên cứu được thực hiện dựa trên mẫu bao gồm 5,801 BCTC của các công

ty niêm yết tại Sàn chứng khoán Paris (Pháp) trong vòng 10 năm, giai đoạn 1986 –

1995.

+ Tính kịp thời của BCTC trong nghiên cứu được đo lường bằng số ngày từ lúc

kết thúc năm tài chính đến ngày ký báo cáo kiểm toán.

+ Kết quả kiểm định Chi bình phương có thấy thời gian từ lúc kết thúc năm tài

chính đến ngày ký báo cáo kiểm toán của các công ty niêm yết giảm dần từ năm 1986

(114.7 ngày) đến năm 1995 (101.1 ngày), có nghĩa là có sự cải thiện tính kịp thời của

10

BCTC của các công ty niêm yết tại Pháp sau 10 năm. Trong đó, các công ty với BCTC

riêng giảm đi 10.2 ngày (121.5 ngày vào năm 1985, và 111.3 ngày vào năm 1995),

công ty với BCTC giảm tới 16 ngày (120.8 ngày vào năm 1985, và 104.8 ngày vào

năm 1995). Với loại báo cáo kiểm toán, BCTC với ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn

phần giảm 34.3 ngày (101.2 ngày vào năm 1985, và 66.9 ngày vào năm 1995), còn

BCTC với ý kiến kiểm toán không phải chấp nhận toàn phần chỉ giảm 22.3 ngày

(131.5 ngày vào năm 1985, và 109.2 ngày vào năm 1995), công ty có báo cáo kiểm

toán với ý kiến chấp nhận toàn phần công bố BCTC kịp thời hơn so với công ty có

báo cáo kiểm toán không phải ý kiến chấp nhận toàn phần. Về tác động của dạng ý

kiến không phải chấp nhận toàn phần, tác giả đưa ra nhiều dạng ý kiến khác nhau,

bao gồm ý kiến ngoại trừ (được tác giả phân loại gồm ý kiến ngoại trừ do hạn chế

thông tin khoản mục, ngoại trừ do nhiều khoản mục không đảm bảo, ngoại trừ do

không tuân thủ chuẩn mực và quy định, ngoại trừ do thiếu trích lập dự phòng hưu trí

cho nhân viên, ngoại trừ do các khoản dự phòng khác, và các ý kiến ngoại trừ khác),

ý kiến trái ngược và từ chối phát hành ý kiến kiểm toán. Thời gian ký báo cáo kiểm

toán của công ty thay đổi theo mức độ nghiêm trọng của ý kiến kiểm toán, với thời

gian trung bình của báo cáo từ chối phát hành ý kiến kiểm toán là 179.8 ngày, báo

cáo với ý kiến trái ngược là 129.5 ngày, và báo cáo với ý kiến ngoại trừ dao động từ

115.6 đến 127.8 ngày. Từ đó, Soltani cũng kết luận rằng mức độ chấp thuận càng

giảm thì thời gian công bố báo cáo kiểm toán càng chậm hơn (the more serious the

qualification, the greater the delay).

[4] Tên đề tài: Timeliness of Corporate Annual Financial Reporting in Greece

(Tính kịp thời của BCTC của doanh nghiệp tại Hy Lạp)

Tác giả: Stephen Owusu-Ansah và Stergios Leventis

Nguồn: European Accounting Review, Vol. 15, No. 2, pp. 273–287

Năm phát hành: 2006

Nội dung:

11

+ Nghiên cứu được thực hiện nhằm tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến tính kịp

thời của BCTC tại Hy Lạp.

+ Nghiên cứu được thực hiện dựa trên mẫu bao gồm BCTC của 95 công ty niêm

yết tại Sàn chứng khoán Athens (Hy Lạp) năm 1999.

+ Tính kịp thời của BCTC trong nghiên cứu được đo lường bằng số ngày từ lúc

kết thúc năm tài chính đến ngày đến ngày công bố BCTC lần đầu tiên trên báo toàn

quốc hàng ngày với công ty có trụ sở tại Athens, hoặc một tờ báo địa phương cho các

công ty ở các tỉnh khác ngoài Athens.

+ Nghiên cứu xây dựng mô hình ảnh hưởng đến tính kịp thời của BCTC bao gồm

các nhân tố (1) quy mô công ty, (2) đòn bẩy tài chính tổng nợ dài hạn trên tổng tài

sản, (3) tỷ lệ cổ phần nắm giữ trực tiếp và gián tiếp bởi những người trong doanh

nghiệp, (4) số lượng đoạn nhấn mạnh trong ý kiến kiểm toán, (5) công ty kiểm toán

và (6) lĩnh vực hoạt động.

+ Kết quả thống kê cho thấy 92% công ty công bố BCTC trước hạn, 3% công bố

BCTC đúng ngày cuối cùng và 5% còn lại công bố BCTC trễ so với so với yêu cầu

của quy định. Kết quả phân tích hồi quy đa biến MLS bằng phương pháp bình phương

bé nhất OLS cho thấy ảnh hưởng của (1) quy mô công ty, (5) công ty kiểm toán và

(6) lĩnh vực hoạt động là các công ty có quy mô lớn, được kiểm toán bởi các công ty

kiểm toán Big5 và hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ có thời gian công bố BCTC ngắn

hơn các công ty khác. Bên cạnh đó, công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, công

ty có BCTC với ý kiến không phải ý kiến chấp nhận toàn phần và công ty với tỷ lệ

cổ phần nắm giữ trực tiếp và gián tiếp bởi những người trong doanh nghiệp cao thì

không công bố BCTC kịp thời.

[5] Tên đề tài: Audit opinion improvement and the timing of disclosure (Sự cải

thiện ý kiến kiểm toán và thời gian công bố BCTC)

Tác giả: Charles P. Cullinan, Fangjun Wang, Bei Yang và Junrui Zhang

Nguồn: Advances in Accounting, Vol 28, No.2, pp. 333-343

Năm phát hành: 2012

12

Nội dung:

+ Nhóm tác giả nghiên cứu tác động tiềm tàng của sự thay đổi ý kiến kiểm toán

đối với tính kịp thời của việc công bố thông tin trên BCTC, với những cải thiện trong

ý kiến kiểm toán được coi là "tin tốt".

+ Mẫu bao gồm 6,115 BCTC của các công ty phi tài chính niêm yết trên Sàn

chứng khoán Thượng Hải và Thâm Quyến (Shanghai and Shenzhen Stock

Exchanges) trong giai đoạn 2003 – 2009.

+ Thời gian công bố BCTC được đo lường bằng chênh lệch số ngày công bố

BCTC giữa năm hiện tại và năm trước đó.

+ Nghiên cứu xây dựng mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến thời gian công bố

BCTC bao gồm các biến phụ thuộc là (1) loại ý kiến kiểm toán, (2) sự cải thiện ý kiến

kiểm toán, (3) mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán và (4) mức độ cải thiện ý kiến kiểm

toán; và bao gồm các biến kiểm soát (1) lợi nhuận kỳ vọng, (2) chi phí tranh chấp,

kiện tụng, (3) thay đổi công ty kiểm toán, (4) chuẩn mực kế toán mới, (5) sự kiêm

nhiện giữa CEO và chủ tịch hội đồng quản trị và (6) đòn bẩy tài chính.

+ Sau khi phân tích kết quả hồi quy mô hình, nhóm nghiên cứu kết luận rằng

công ty với ý kiến kiểm toán được cải thiện so với năm trước (mức độ chấp thuận

tăng) công bố BCTC sớm hơn công ty với ý kiến kiểm toán suy giảm so với năm

trước đó (mức độ chấp thuận giảm), và mức độ thay đổi thời gian công bố BCTC bị

ảnh hưởng bởi mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán. Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu

cũng đưa ra bằng chứng thông tin thay đổi tiêu cực trong ý kiến kiểm toán (bad audit

opinion news) có ảnh hưởng đến thời gian công bố BCTC mạnh hơn là ảnh hưởng

của thông tin thay đổi tích cực.

[6] Tên đề tài: The relationship between audit opinion change and timing of

disclosure (Mối quan hệ giữa sự thay đổi ý kiến kiểm toán và thời gian công bố BCTC)

Tác giả: Farzin Rezaei và Parandis Shahroodi

Nguồn: International Journal of Innovation and Applied Studies, Vol 10, No. 3,

pp. 778-790

13

Năm phát hành: 2015

Nội dung:

+ Tương tự như nghiên cứu của của Cullinan et al. (2012), nhóm tác giả nghiên

cứu tác động của sự thay đổi ý kiến kiểm toán đối với tính kịp thời của việc công bố

thông tin trên BCTC, với những cải thiện trong ý kiến kiểm toán được coi là "tin tốt",

và sự suy giảm trong ý kiến kiểm toán được xem là “tin xấu”.

+ Mẫu bao gồm 103 công ty niêm yết trên Sàn chứng khoán Tehran (Iran) trong

giai đoạn 2003 – 2013.

+ Thời gian công bố BCTC được đo lường bằng chênh lệch số ngày công bố

BCTC giữa năm hiện tại và năm trước đó.

+ Nghiên cứu xây dựng mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến thời gian công bố

BCTC bao gồm các biến phụ thuộc là (1) sự cải thiện ý kiến kiểm toán, (2) sự suy

giảm ý kiến kiểm toán, (3) mức độ cải thiện ý kiến kiểm toán và (4) mức độ suy giảm

ý kiến kiểm toán; và bao gồm các biến kiểm soát (1) lợi nhuận kỳ vọng, (2) thay đổi

công ty kiểm toán, (3) sự kiêm nhiệm giữa CEO và chủ tịch hội đồng quản trị, (4)

đòn bẩy tài chính, (5) quy mô công ty và (6) số trang của BCTC.

+ Sau khi phân tích kết quả hồi quy mô hình, nhóm nghiên cứu kết luận rằng có

mối quan hệ cùng chiều giữa ý kiến kiểm toán được cải thiện so với năm trước (mức

độ chấp thuận tăng) và thời gian công bố BCTC, và có mối quan hệ ngược chiều giữa

ý kiến kiểm toán suy giảm so với năm trước đó (mức độ chấp thuận giảm) và thời

gian công bố BCTC. Bên cạnh đó, mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán cũng có ảnh

hưởng đến thời gian công bố BCTC. Tuy nhiên, nhóm tác giả chỉ thấy bằng chứng rõ

ràng cho sự ảnh hưởng cùng chiều của mức độ suy giảm của ý kiến kiểm toán (audit

opinion deteriorations) đến việc công bố chậm trễ BCTC, còn mối quan hệ giữa cải

thiện của ý kiến kiểm toán (audit opinion improvement) và tính kịp thời của BCTC

thì không rõ ràng ảnh hưởng đến thời gian công bố BCTC.

1.2. Các nghiên cứu trước đây tại Việt Nam

Tại Việt Nam, cũng đã có các nghiên cứu thực nghiệm liên quan đến tính kịp thời

của việc công bố thông tin trên BCTC. Tác giả tóm tắt một số nghiên cứu có liên

14

quan như sau:

[1] Tên đề tài: Một số nhân tố ảnh hưởng đến tính kịp thời của báo cáo tài chính

của các công ty niêm yết tại Việt Nam

Tác giả: Đặng Đình Tân

Nguồn: Tạp chí Công nghệ Ngân hàng, Số 84, trang 47–52

Năm phát hành: 2013

Nội dung:

+ Nghiên cứu đánh giá một số nhân tố có liên quan đến hoạt động kiểm toán độc

lập và mức độ phức tạp của việc lập BCTC ảnh hưởng đến tính kịp thời của BCTC

của các công ty niêm yết tại Việt Nam, đồng thời xem xét khả năng cải thiện tính kịp

thời của BCTC của các công ty niêm yết qua hai năm 2010, 2011.

+ Nghiên cứu thực hiện trên mẫu gồm 175 BCTC đã kiểm toán năm 2010 và

2011 của 120 công ty niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) và Sở

Giao dịch Chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh (HOSE).

+ Tính kịp thời của BCTC trong nghiên cứu được được hiểu như là tính kịp thời

của hoạt động kiểm toán độc lập BCTC, được đo lường bằng số ngày kể từ ngày khóa

sổ kế toán lập BCTC đến ngày ký báo cáo kiểm toán.

+ Tác giả đưa ra hai nhân tố ảnh hưởng tới tính kịp thời của BCTC bao gồm (1)

loại BCTC (là BCTC riêng hay BCTC hợp nhất) và (2) loại công ty kiểm toán (Big4,

công ty thành viên hãng kiểm toán quốc tế khác và công ty kiểm toán trong nước).

Tác giả đã thực hiện kiểm định Chi bình phương để kiểm định mức độ ảnh hưởng của

hai nhân tố trên đến tính kịp thời của BCTC. Kết quả cho thấy là có sự liên hệ giữa

(1) loại BCTC đến tính kịp thời của BCTC, tuy nhiên, (2) loại công ty kiểm toán thì

không có liên hệ. Nghiên cứu cũng sử dụng kiểm định t-test để kiểm định sự khác

biệt về tính kịp thời của BCTC của các công ty niêm yết tại Việt Nam qua hai năm

2010, 2011, và có kết quả là có sự khác biệt giữa hai năm này.

15

[2] Tên đề tài: Các nhân tố tác động đến tính kịp thời của báo cáo tài chính các

công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam

Tác giả: Nguyễn An Nhiên

Nguồn: Luận văn thạc sỹ, Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh

Năm phát hành: 2013

Nội dung:

+ Nghiên cứu được tiến hành với mục tiêu kiểm định mô hình các nhân tố tác

động đến tính kịp thời của BCTC ở các các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán

Việt Nam, từ đó đề xuất một số kiến nghị dựa trên kết quả nghiên cứu về cải thiện

tính kịp thời của BCTC ở các các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam.

+ Nghiên cứu được thực hiện trên mẫu bao gồm 173 công ty niêm yết trên hai

sàn chứng khoán Hà Nội và Tp.Hồ Chí Minh năm 2012.

+ Tính kịp thời của BCTC trong nghiên cứu được thể hiện là thời hạn công bố

BCTC đúng hạn quy định, được đo lường bằng số ngày từ ngày kết thúc năm tài chính

đến ngày ký báo cáo kiểm toán.

+ Tác giả đề xuất năm nhân tố ảnh hưởng đến tính kịp thời của BCTC, bao gồm

(1) quy mô công ty (đo lường bằng vốn chủ sở hữu và tổng tài sản), (2) loại công ty

kiểm toán (Big4 hay non-Big4), (3) lợi nhuận kinh doanh (đo lường bằng hai tỷ số

lợi nhuận trên tài sản ROA và lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE), (4) loại BCTC

(BCTC riêng hay BCTC hợp nhất) và (5) loại ý kiến kiểm toán (ý kiến kiểm toán

chấp nhận toàn phần và ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần).

+ Tác giả sử dụng kiểm định ANOVA cho các nhân tố định tính (2), (4) và (5) và

kiểm định ma trận hệ số tương quan cho các nhân tố định danh (1) và (3).

+ Kết quả phân tích cho thấy các nhân tố loại BCTC hợp nhất, loại ý kiến kiểm

toán, lợi nhuận kinh doanh có tác động đến tính kịp thời của thông tin trên BCTC.

Bên cạnh đó, kết quả phân tích cũng cho thấy các nhân tố như quy mô công ty, loại

công ty kiểm toán không có tác động đến tính kịp thời của việc công bố thông tin trên

BCTC.

16

[3] Tên đề tài: Mối quan hệ giữa đặc trưng của doanh nghiệp và tính kịp thời của

việc công bố thông tin báo cáo tài chính của các Công ty niêm yết trên thị trường

chứng khoán Việt Nam

Tác giả: Nguyễn Thị Xuân Vy

Nguồn: Luận văn thạc sỹ, Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh

Năm phát hành: 2016

Nội dung:

+ Luận văn nghiên cứu mối quan hệ giữa các đặc trưng của doanh nghiệp đến

tính kịp thời của công bố thông tin BCTC của các công ty niêm yết trên thị trường

chứng khoán Việt Nam.

+ Mẫu nghiên cứu bao gồm 100 công ty từ hai sàn HNX và HOSE có công bố

BCTC trong giai đoạn 2012 – 2014.

+ Tính kịp thời của việc công bố thông tin BCTC trong nghiên cứu được đo lường

bằng khoảng thời gian từ khi kết thúc kỳ báo cáo đến thời điểm ký báo cáo kiểm toán,

và bằng khoảng thời gian từ khi ký báo cáo kiểm toán đến hạn cuối nộp BCTC.

+ Nghiên cứu đề xuất các nhân tố ảnh hưởng đến tính kịp thời của việc công bố

thông tin BCTC bao gồm (1) tính đa dạng trong lĩnh vực hoạt động, (2) số lượng công

ty con, (3) thu nhập trên cổ phần, (4) biến đổi trong khả năng sinh lời hằng năm và

(5) ý kiến kiểm toán.

+ Bằng phương pháp phân tích hồi quy, tác giả luận văn đã có kết luận rằng: số

lượng công ty con, tính phức tạp trong hoạt động (đại diện cho đặc trưng cấu trúc),

biến đổi trong khả năng sinh lời hàng năm (đại diện cho đặc trưng tài chính) và ý kiến

kiểm toán là các biến có ảnh hưởng đến tính kịp thời của việc công bố báo cáo tài

chính. Theo đó, những doanh nghiệp có số lượng công ty con nhiều và có lĩnh vực

hoạt động của doanh nghiệp đa dạng thì doanh nghiệp sẽ tốn nhiều thời gian công bố

báo cáo tài chính hay báo cáo tài chính của doanh nghiệp sẽ không đáp ứng được tính

kịp thời. Trong khi đó, những doanh nghiệp có “Biến đổi trong khả năng sinh lời”

theo chiều hướng tốt và ý kiến kiểm toán là ý kiến chấp nhận toàn phần thì doanh

nghiệp đó sẽ công bố báo cáo tài chính sớm hơn.

17

1.3. Nhận xét các nghiên cứu trước đây và khoảng trống nghiên cứu

Bảng tóm tắt các nghiên cứu trước đây trên thế giới và tại Việt Nam được trình

bày trong bảng sau:

Bảng 1.1 – Tóm tắt các nghiên cứu trước đây liên quan đến đề tài nghiên cứu

ST

Tác giả Phương

Các biến sử dụng

Kết quả chính

T

pháp

nghiên cứu

Nghiên cứu trên thế giới

1

G. P.

- Kiểm

So sánh sự khác nhau

- Công ty có ý kiến không

Whittred

định Mann-

giữa các nhóm theo:

phải ý kiến chấp nhận

(1980)

Whitney

(1) Thời gian công bố

toàn phần chậm trễ trong

- Kiểm

BCTC sơ bộ

việc công bố BCTC sơ bộ

định

(2) Thời gian ký báo cáo

và BCTC năm

Kruskal-

kiểm toán

- Mức độ nghiêm trọng

Wallis

(3) Thời gian công bố

của ý kiến kiểm toán

BCTC đã kiểm toán

càng cao thì càng có sự

chậm trễ trong việc công

bố BCTC

2

Ashton

Phân tích

- Quy mô công ty

Các biến có mối quan hệ

et al.

hồi quy

- Lĩnh vực hoạt động

nhất quán với thời gian

(1989)

- Tháng kết thúc năm tài

hoàn tất báo cáo kiểm

chính

toán:

- Công ty kiểm toán

- Quy mô công ty

- Dấu hiệu của thu nhập

- Lĩnh vực hoạt động

- Các khoản mục đặc biệt

- Dấu hiệu của thu nhập

- Các khoản nợ tiềm tàng

- Các khoản mục đặc biệt

- Loại ý kiến kiểm toán

3

Soltani

Kiểm định

So sánh sự khác nhau về

- Có sự cải thiện tính kịp

(2002)

Chi bình

số ngày ngày từ lúc kết

thời của BCTC của các

phương

thúc năm tài chính đến

công ty niêm yết tại Pháp

18

ST

Tác giả Phương

Các biến sử dụng

Kết quả chính

T

pháp

nghiên cứu

ngày ký báo cáo kiểm

từ 1985 – 1995 (cả BCTC

toán

riêng và BCTC hợp nhất)

- Mức độ chấp thuận

càng giảm thì thời gian

công bố báo cáo kiểm

toán càng chậm hơn

4

Owusu-

Phân tích

- Quy mô công ty

Các biến có ảnh hưởng

Ansah

hồi quy

- Đòn bẩy tài chính tổng

đến tính kịp thời của

nợ dài hạn trên tổng tài

BCTC:

Leventis

sản

- Quy mô công ty

(2006)

- Tỷ lệ cổ phần nắm giữ

- Công ty kiểm toán

trực tiếp và gián tiếp bởi

- Lĩnh vực hoạt động

những người trong doanh

nghiệp

- Số lượng đoạn nhấn

mạnh trong ý kiến kiểm

toán

- Công ty kiểm toán

- Lĩnh vực hoạt động

5

Cullinan

Phân tích

- Loại ý kiến kiểm toán

- Công ty với ý kiến kiểm

et al.

hồi quy

- Sự cải thiện ý kiến kiểm

toán được cải thiện so với

(2012)

toán

năm trước công bố BCTC

- Mức độ thay đổi ý kiến

sớm hơn công ty với ý

kiểm toán

kiến kiểm toán suy giảm

- Mức độ cải thiện ý kiến

so với năm trước đó

kiểm toán

- Mức độ thay đổi thời

gian công bố BCTC bị

19

ST

Tác giả Phương

Các biến sử dụng

Kết quả chính

T

pháp

nghiên cứu

ảnh hưởng bởi mức độ

thay đổi ý kiến kiểm toán

6

Rezaei

Phân tích

- Sự cải thiện ý kiến kiểm

- Có mối quan hệ cùng

hồi quy

toán

chiều giữa ý kiến kiểm

Shahroo

- Sự suy giảm ý kiến

toán được cải thiện so với

di

kiểm toán

năm trước và thời gian

(2015)

- Mức độ thay đổi ý kiến

công bố BCTC

kiểm toán

- Có mối quan hệ ngược

- Mức độ cải thiện ý kiến

chiều giữa ý kiến kiểm

kiểm toán

toán được cải thiện so với

- Mức độ suy giảm ý kiến

năm trước và thời gian

kiểm toán

công bố BCTC

- Có mối quan hệ cùng

chiều giữa của mức độ

suy giảm của ý kiến kiểm

toán và việc công bố

chậm trễ BCTC

Nghiên cứu tại Việt Nam

1

Đặng

- Kiểm

- Loại BCTC

Có sự liên hệ giữa loại

định Chi

- Loại công ty kiểm toán

BCTC đến tính kịp thời

Đình

của BCTC, loại công ty

Tân

bình

kiểm toán thì không có

(2013)

phương

liên hệ

- Kiểm

định t-test

2

Nguyễn

- Kiểm

- Quy mô công ty

Các nhân tố có tác động

An

định

- Loại công ty kiểm toán

đến tính kịp thời của

Nhiên

ANOVA

- Lợi nhuận kinh doanh

BCTC:

20

ST

Tác giả Phương

Các biến sử dụng

Kết quả chính

T

pháp

nghiên cứu

(2013)

- Kiểm

- Loại BCTC

- Lợi nhuận kinh doanh

định ma

- Loại ý kiến kiểm toán

- Loại BCTC

- Loại ý kiến kiểm toán

trận hệ số

tương quan

3

Nguyễn

Phân tích

- Tính đa dạng trong lĩnh

Các nhân tố có tác động

Thị

hồi quy

vực hoạt động

đến tính kịp thời của

Xuân Vy

- Số lượng công ty con

thông tin trên BCTC:

(2016)

- Thu nhập trên cổ phần

- Tính đa dạng trong lĩnh

- Biến đổi trong khả năng

vực hoạt động

sinh lời hằng năm

- Số lượng công ty con

- Ý kiến kiểm toán

- Ý kiến kiểm toán

Sau khi tổng hợp và tìm hiểu các nghiên cứu trước đây liên quan đến đề tài của

luận văn, tác giả có những nhận xét như sau:

- Đối với các nghiên cứu trước đây trên thế giới: kết quả của các nghiên cứu trước

đây trên thế giới được trình bày trong bảng tóm tắt trên đều cho thấy có xu hướng

thông tin tốt (thuận lợi) sẽ được công bố nhanh chóng hơn thông tin xấu (bất lợi) –

good news early, bad news later, trong đó loại ý kiến kiểm toán là một thông tin quan

trọng được rất nhiều người sử dụng BCTC quan tâm. Kết quả nghiên cứu của G. P.

Whittred (1980), Soltani (2002), Cullinan et al. (2012) và Rezaei và Shahroodi (2015)

đều có kết luận rằng ý kiến kiểm toán có mức độ chấp thuận càng giảm thì thời gian

công bố BCTC càng chậm hơn, nghĩa là tính kịp thời của BCTC giảm đi, trong đó

hai nghiên cứu của Cullinan et al. (2012) và Rezaei và Shahroodi (2015) đã tiến hành

nghiên cứu về ảnh hưởng của sự thay đổi ý kiến kiểm toán đến tính kịp thời của

BCTC, là đề tài nghiên cứu thực hiện trong luận văn này của tác giả. Đa phần các

nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến tính kịp thời của BCTC đều được thực hiện tại

các nước có thị trường chứng khoán phát triển và có độ minh bạch thông tin cao,

21

trong khi nghiên cứu tại thị trường chứng khoán trẻ và đang phát triển như Việt Nam

còn hạn chế.

- Đối với các nghiên cứu trước đây tại Việt Nam: số lượng các nghiên cứu về

nhân tố ảnh hưởng đến tính kịp thời của BCTC tại Việt Nam được thực hiện còn hạn

chế. Nghiên cứu trước đây của Đặng Đình Tân (2013) đã nghiên cứu ảnh hưởng của

hai nhân tố loại BCTC và loại công ty kiểm toán đến tính kịp thời của BCTC. Nghiên

cứu của Nguyễn An Nhiên (2013) và Nguyễn Thị Xuân Vy (2016) đã nghiên cứu

thêm ảnh hưởng của nhiều nhân tố khác đến tính kịp thời của BCTC, mà trong đó có

nhân tố loại ý kiến kiểm toán. Tuy nhiên các nghiên cứu này mới chỉ nghiên cứu ảnh

hưởng của nhân tố loại ý kiến kiểm toán trong năm nghiên cứu đến tính kịp thời của

BCTC, mà chưa nghiên cứu đến khía cạnh thay đổi ý kiến kiểm toán giữa năm hiện

tại và năm trước đó như một thông tin tốt (hoặc xấu) ảnh hưởng đến tính kịp thời của

BCTC.

Từ nhận xét trên, tác giả nhận thấy khoảng trống nghiên cứu và quyết định thực

hiện luận văn với dữ liệu nghiên cứu trong giai đoạn gần nhất là 2013 – 2016 tại Việt

Nam để đóng góp bằng chứng thực nghiệm tại thị trường chứng khoán đang phát

triển về chủ đề nghiên cứu là tác động của sự thay đổi ý kiến kiểm toán đến tính kịp

thời của BCTC.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

Chương 1 trình bày tóm lược các cơ sở lý thuyết nền tảng cho luận văn, cùng

với các nghiên cứu liên quan đến đề tài nghiên cứu của luận văn đã được thực hiện

trên thế giới và tại Việt Nam. Dựa trên nền tảng này, tác giả đã chỉ ra khoảng trống

nghiên cứu làm cơ sở cho mục tiêu nghiên cứu của đề tài, chỉ ra những vấn đề mà

luận văn cần tập trung nghiên cứu và giải quyết.

Tại Việt Nam, mặc dù đã có một số nghiên cứu liên quan đến các nhân tố ảnh

hưởng đến tính kịp thời của BCTC, trong đó có nhân tố ý kiến kiểm toán, nhưng các

nghiên cứu trước chỉ nghiên cứu trong phạm vi ảnh hưởng ý kiến kiểm toán của năm

hiện tại đến tính kịp thời của BCTC và chưa mở rộng nghiên cứu đến ảnh hưởng của

22

sự thay đổi ý kiến kiểm toán giữa các năm. Đây chính là khoảng trống để tác giả thực

hiện nghiên cứu dựa trên dữ liệu nghiên cứu cập nhật nhất. Từ đó, đóng góp thêm

bằng chứng thực nghiệm về ảnh hưởng của sự thay đổi ý kiến kiểm toán đến tính kịp

thời của BCTC tại Việt Nam, cụ thể là đối với các công ty niêm yết trên sàn giao dịch

chứng khoán TP.HCM.

23

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1. Cơ sở lý thuyết về BCTC

2.1.1. Khái quát về BCTC

Theo Luật Kế toán (2015), thì “BCTC là hệ thống thông tin kinh tế, tài chính của

đơn vị kế toán được trình bày theo biểu mẫu quy định tại chuẩn mực kế toán và chế

độ kế toán. BCTC của đơn vị kế toán dùng để tổng hợp và thuyết minh về tình hình

tài chính và kết quả hoạt động của đơn vị kế toán.”

BCTC của một đơn vị bao gồm:

- Bảng cân đối kế toán: cung cấp thông tin về tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn

của đơn vị tại thời điểm cụ thể.

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: cung cấp thông tin doanh thu, chi phí

và kết quả hoạt động của đơn vị trong một kỳ kế toán.

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: cung cấp thông tin về sự luân chuyển dòng tiền ra

và vào đơn vị trong một kỳ kế toán. Báo cáo này có thể được lập theo phương pháp

trực tiếp hoặc gián tiếp.

- Thuyết minh BCTC: cung cấp thông tin chi tiết cho các số liệu đã trình bày trên

bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển

tiền tệ.

Ngoài các báo cáo trên, doanh nghiệp có thể lập các báo cáo quản lý mô tả và

diễn giải những đặc điểm chính về tình hình kinh doanh và tài chính và những sự

kiện không chắc chắn chủ yếu mà doanh nghiệp phải đối phó, nếu ban giám đốc xét

thấy chúng hữu ích cho những người sử dụng BCTC dựa vào thông tin trên BCTC

để ra các quyết định kinh tế.

2.1.2. Mục đích của BCTC

Theo VAS 21 - Mục đích của BCTC (2003), thì mục đích của BCTC là cung cấp

các thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một

doanh nghiệp, các thông tin này hữu ích cho số đông những người sử dụng BCTC

trong việc đưa ra các quyết định kinh tế.

24

Để đạt mục đích cung cấp thông tin hữu ích này, BCTC phải cung cấp những

thông tin của một doanh nghiệp về tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu; doanh thu,

thu nhập khác, chi phí, lãi lỗ, các luồng tiền và các thông tin thuyết minh chi tiết,

giúp người sử dụng BCTC dự đoán được các luồng tiền trong tương lai và đặc biệt

là thời điểm và mức độ chắc chắn của việc tạo ra các luồng tiền và các khoản tương

đương tiền.

Để đảm bảo BCTC hữu ích với người sử dụng, thông tin trình bày trên BCTC

phải phản ánh trung thực, hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh

của doanh nghiệp. Để đảm bảo sự trung thực, thông tin trình bày trên BCTC phải có

3 tính chất là đầy đủ, khách quan, không có sai sót. Thông tin tài chính phải thích

hợp để giúp người sử dụng Báo cáo tài chính dự đoán, phân tích và đưa ra các quyết

định kinh tế, phải được trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu, phải đảm bảo

có thể kiểm chứng, kịp thời và dễ hiểu và phải được trình bày nhất quán và có thể so

sánh giữa các kỳ kế toán.

BCTC có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực quản lý kinh tế, thu hút sự quan tâm

của nhiều đối tượng ở bên trong cũng như bên ngoài doanh nghiệp. Mỗi đối tượng

quan tâm đến BCTC trên một góc độ khác nhau tùy theo từng mục đích sử dụng,

nhưng nhìn chung đều mong muốn có được những thông tin cần thiết cho việc ra các

quyết định phù hợp với mục tiêu của mình, cụ thể như sau:

- Với nhà quản lý doanh nghiệp: BCTC cung cấp thông tin tổng hợp về tình hình

tài sản, nguồn hình thành tài sản cũng như tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh

sau một kỳ hoạt động, trên cơ sở đó các nhà quản lý sẽ phân tích đánh giá và đề ra

được các giải pháp, quyết định quản lý kịp thời, phù hợp cho sự phát triển của doanh

nghiệp trong tương lai.

- Với các cơ quan hữu quan của nhà nước như cơ quan thuế, cơ quan quản lý về

tài chính, kiểm toán nhà nước: BCTC là tài liệu quan trọng trong việc hướng dẫn, tư

vấn và kiểm tra giám sát doanh nghiệp thực hiện các chính sách của nhà nước.

- Với cổ đông, nhân viên: thông tin trên BCTC mà họ quan tâm là khả năng cũng

như chính sách chi trả cổ tức, chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội, thuế thu nhập

25

cá nhân, và các vấn đề khác liên quan đến lợi ích của họ.

- Với các nhà đầu tư, các chủ nợ cho vay của doanh nghiệp: BCTC giúp họ nhận

biết tình hình sử dụng các loại tài sản, nguồn vốn, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh

doanh, khả năng sinh lời, mức độ rủi ro,... của doanh nghiệp, để họ cân nhắc, lựa chọn

và đưa ra quyết định đầu tư hay cho vay hoặc thu hồi nợ phù hợp.

- Với nhà cung cấp: BCTC giúp nhà cung cấp nhận biết khả năng và phương

thức thanh toán của doanh nghiệp, để từ đó họ quyết định có bán hàng cho doanh

nghiệp hay không, hoặc quyết định phương thức thanh toán, chính sách công nợ cho

doanh nghiệp như thế nào cho hợp lý.

- Với khách hàng: BCTC giúp cho họ có những thông tin về khả năng, năng lực

sản xuất và tiêu thụ sản phẩm hay dịch vụ, mức độ uy tín của doanh nghiệp, chính

sách đãi ngộ khách hàng, chính sách công nợ, ... để họ có quyết định đúng đắn trong

việc mua hàng của doanh nghiệp.

2.2. Cơ sở lý thuyết về kiểm toán BCTC và ý kiến kiểm toán

Theo Luật Kiểm toán độc lập (2011) thì kiểm toán BCTC là việc KTV hành nghề,

doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam

kiểm tra, đưa ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu của

BCTC của đơn vị được kiểm toán theo quy định của chuẩn mực kiểm toán. Sauk hi

kết thúc

2.2.1. Mục đích của kiểm toán BCTC

Theo Luật Kiểm toán độc lập (2011), mục đích của hoạt động kiểm toán độc lập

bao gồm:

- Góp phần công khai, minh bạch thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị được

kiểm toán và doanh nghiệp, tổ chức khác.

- Phát hiện và ngăn chặn vi phạm pháp luật

- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, điều hành kinh tế, tài chính của Nhà nước

và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

- Làm lành mạnh môi trường đầu tư; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng,

chống tham nhũng.

26

Theo VSA 200 (2012), mục đích của kiểm toán BCTC là làm tăng độ tin cậy của

người sử dụng đối với BCTC, thông qua việc KTV đưa ra ý kiến về việc liệu BCTC

có được lập, trên các khía cạnh trọng yếu, phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày

BCTC được áp dụng hay không. Một cuộc kiểm toán được thực hiện theo Chuẩn mực

kiểm toán Việt Nam, chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp có liên quan

sẽ giúp KTV hình thành ý kiến kiểm toán kiến về việc liệu BCTC có được lập và

trình bày trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu, phù hợp với khuôn khổ

về lập và trình bày BCTC được áp dụng hay không.

2.2.2. Báo cáo kiểm toán về BCTC

Luật Kiểm toán độc lập (2011) đưa ra định nghĩa về báo cáo kiểm toán là văn bản

do kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm

toán nước ngoài tại Việt Nam lập sau khi kết thúc việc kiểm toán, đưa ra ý kiến về

báo cáo tài chính và những nội dung khác đã được kiểm toán theo hợp đồng kiểm

toán.

Theo VSA 700 (2012), kết quả của quá trình kiểm toán BCTC là Báo cáo kiểm

toán về BCTC. Báo cáo kiểm toán về BCTC đánh giá tính trung thực và hợp lý của

BCTC, phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán do cơ quan, tổ chức có thẩm

quyền ban hành. Báo cáo kiểm toán được sử dụng để:

- Cổ đông, nhà đầu tư, bên tham gia liên doanh, liên kết, khách hàng và tổ chức,

cá nhân khác có quyền lợi trực tiếp hoặc liên quan đến đơn vị được kiểm toán xử lý

các quan hệ về quyền lợi và nghĩa vụ của các bên có liên quan.

- Đơn vị được kiểm toán phát hiện, xử lý và ngăn ngừa kịp thời sai sót, yếu kém

trong hoạt động của đơn vị.

- Cơ quan nhà nước quản lý, điều hành theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

2.2.3. Ý kiến kiểm toán

Theo VSA 700 (2012), ý kiến của KTV và doanh nghiệp kiểm toán về BCTC đề

cập đến việc liệu BCTC có được lập và trình bày phù hợp với khuôn khổ về lập và

trình bày BCTC được áp dụng, trên các khía cạnh trọng yếu hay không. Ý kiến của

27

KTV không đưa ra sự đảm bảo về khả năng tồn tại trong tương lai của đơn vị được

kiểm toán, hay hiệu quả trong công tác điều hành của Ban Giám đốc đơn vị.

Trong một số trường hợp, pháp luật và các quy định có liên quan có thể yêu cầu

KTV đưa ra ý kiến về một số vấn đề khác, như hiệu quả của kiểm soát nội bộ hay sự

phù hợp giữa báo cáo của Ban Giám đốc với BCTC. Do chuẩn mực kiểm toán chỉ

quy định và hướng dẫn đối với các vấn đề liên quan tới việc đưa ra ý kiến về BCTC,

KTV có thể phải thực hiện thêm các công việc bổ sung nếu KTV có thêm các trách

nhiệm đưa ra ý kiến về các vấn đề khác ngoài phạm vi BCTC.

Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam yêu cầu KTV phải đạt được sự đảm bảo hợp lý

về việc liệu BCTC, xét trên phương diện tổng thể, có còn sai sót trọng yếu do gian

lận hoặc do nhầm lẫn hay không. Sự đảm bảo hợp lý là sự đảm bảo ở mức độ cao và

chỉ đạt được khi KTV đã thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp nhằm

làm giảm rủi ro kiểm toán (là rủi ro do KTV đưa ra ý kiến không phù hợp khi BCTC

còn có những sai sót trọng yếu) tới một mức độ thấp có thể chấp nhận được, nhưng

sự đảm bảo hợp lý không phải là đảm bảo tuyệt đối do luôn tồn tại những hạn chế

vốn có của cuộc kiểm toán làm cho hầu hết bằng chứng kiểm toán mà KTV dựa vào

để đưa ra ý kiến kiểm toán đều mang tính thuyết phục hơn là khẳng định.

2.2.3.1. Các dạng ý kiến kiểm toán theo Chuẩn mực kiểm toán quốc tế

Theo ISA 700 - Forming an Opinion and Reporting on Financial statements

(2008), ý kiến kiểm toán được chia làm 2 dạng:

- Ý kiến chấp nhận toàn phần (Unmodified opinion): Là ý kiến được đưa ra khi

KTV kết luận rằng BCTC đã được lập, trên các khía cạnh trọng yếu, phù hợp với

khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng

- Ý kiến không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần (Modified opinion): là dạng ý

kiến được đưa ra khi BCTC có sai sót trọng yếu hoặc BCTC có thể có sai sót trọng

yếu trong trường hợp KTV không thể thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích

hợp; bao gồm các loại ý kiến được gọi là ý kiến kiểm toán ngoại trừ (qualified

opinion), ý kiến kiểm toán trái ngược (adverse opinion) và từ chối đưa ra ý kiến

(disclaimer of opinion).

28

2.2.3.2. Các dạng ý kiến kiểm toán theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam

Từ ngày 01/01/2014, 37 Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam mới, được ban hành

bởi TT 214 /2012/TT-BTC ngày 06/12/2012, chính thức có hiệu lực thi hành. Vì mục

tiêu hướng đến sự hội tụ và hài hòa với các Chuẩn mực quốc tế, nội dung của 37

Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam này (cùng hệ thống 10 Chuẩn mực đợt 2 ban hành

từ 2015) đã theo sát với quy định quốc tế. Tác giả trình bày lý thuyết theo hệ thống

Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam mới này.

Trong hệ thống Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam hiện hành, ba chuẩn mực quy

định về Ý kiến kiểm toán bao gồm:

- Chuẩn mực kiểm toán số 700: Hình thành ý kiến kiểm toán và báo cáo kiểm

toán về BCTC

- Chuẩn mực kiểm toán số 705: Ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận

toàn phần

- Chuẩn mực kiểm toán số 706: Đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh” và “Vấn đề khác”

trong báo cáo kiểm toán về BCTC

Theo quy định của VSA 700 (2012) hiện hành, ý kiến kiểm toán được chia làm

hai dạng:

- Ý kiến kiểm toán dạng chấp nhận toàn phần: Ý kiến này được đưa ra khi KTV

kết luận rằng BCTC được lập, trên các khía cạnh trọng yếu, phù hợp với khuôn khổ

về lập và trình bày BCTC được áp dụng.

- Ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần trong các trường

hợp:

+ Dựa trên bằng chứng kiểm toán thu thập được, KTV kết luận rằng BCTC, xét

trên phương diện tổng thể, vẫn còn sai sót trọng yếu; hoặc

+ KTV không thể thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để đưa ra kết

luận rằng BCTC, xét trên phương diện tổng thể, không còn sai sót trọng yếu.

Theo quy định của VSA 705 (2012), các dạng ý kiến kiểm toán không phải là ý

kiến chấp nhận toàn phần bao gồm “ý kiến kiểm toán ngoại trừ”, “ý kiến kiểm toán

29

trái ngược” và “từ chối đưa ra ý kiến”. Việc quyết định xem dạng ý kiến kiểm toán

không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần nào là phù hợp phụ thuộc vào:

+ Bản chất của vấn đề dẫn đến việc KTV đưa ra ý kiến kiểm toán không phải là

ý kiến chấp nhận toàn phần.

+ Xét đoán của KTV về ảnh hưởng lan tỏa hoặc những ảnh hưởng có thể có của

vấn đề nêu tại mục trên đối với BCTC.

Thuật ngữ lan tỏa là một thuật ngữ được sử dụng, trong điều kiện có sai sót, để

mô tả những ảnh hưởng của sai sót đối với BCTC hoặc mô tả những ảnh hưởng sâu,

rộng có thể có của sai sót chưa được phát hiện (nếu có) đối với BCTC do KTV không

thể thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp. Ảnh hưởng lan tỏa đối với BCTC

là những ảnh hưởng mà theo xét đoán của KTV:

- Những ảnh hưởng này không chỉ giới hạn đến một số yếu tố, một số tài khoản

hoặc khoản mục cụ thể của BCTC;

- Kể cả chỉ ảnh hưởng giới hạn đến một số yếu tố, một số tài khoản hoặc khoản

mục cụ thể của BCTC thì những ảnh hưởng này vẫn đại diện hoặc có thể đại diện cho

một phần quan trọng của BCTC; hoặc

- Những ảnh hưởng này trong trường hợp liên quan đến các thuyết minh, là vấn

đề căn bản để người sử dụng hiểu được BCTC.

Việc xác định ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần phụ

thuộc vào xét đoán của KTV, VSA 705 cũng có đưa ra hướng dẫn về cách xét đoán

của KTV về bản chất của vấn đề dẫn tới việc KTV phải đưa ra ý kiến kiểm toán không

phải là ý kiến chấp nhận toàn phần, minh họa trong bảng sau :

Bảng 2.1 – Các dạng ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần

Xét đoán của KTV về tính chất lan tỏa của

các ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng có thể có

Bản chất của vấn đề dẫn tới việc KTV

của vấn đề đó đối với BCTC

phải đưa ra ý kiến kiểm toán không

phải là ý kiến chấp nhận toàn phần

Trọng yếu nhưng

Trọng yếu và lan

không lan tỏa

tỏa

30

BCTC có sai sót trọng yếu

Ý kiến kiểm toán

Ý kiến kiểm toán

ngoại trừ

trái ngược

Không thể thu thập được đầy đủ bằng

Ý kiến kiểm toán

Từ chối đưa ra ý

chứng kiểm toán thích hợp

ngoại trừ

kiến

Nguồn: VSA 705

Bên cạnh đó, VSA 706 (2012) đề cập đến “Vấn đề cần nhấn mạnh” và “Vấn đề

khác” trong báo cáo kiểm toán:

Vấn đề cần nhấn mạnh

Nếu KTV thấy cần phải thu hút sự chú ý của người sử dụng đối với một vấn đề

mà theo xét đoán của KTV là đặc biệt quan trọng để người sử dụng hiểu được BCTC

thì KTV phải trình bày thêm đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh” trong báo cáo kiểm toán,

để thể hiện là KTV đã thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp cho thấy vấn

đề đó không bị sai sót trọng yếu trong BCTC. Đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh” chỉ

được đề cập đến các thông tin đã được trình bày hoặc thuyết minh trong BCTC.

Vấn đề khác

Nếu KTV thấy cần phải trao đổi về một vấn đề khác ngoài các vấn đề đã được

trình bày hoặc thuyết minh trong BCTC, mà theo xét đoán của KTV là thích hợp để

người sử dụng hiểu rõ hơn về cuộc kiểm toán, về trách nhiệm của KTV hoặc về báo

cáo kiểm toán, đồng thời pháp luật và các quy định cũng không cấm việc này thì KTV

phải trình bày về vấn đề đó trong báo cáo kiểm toán, với tiêu đề “Vấn đề khác” hoặc

“Các vấn đề khác”. KTV phải trình bày đoạn này ngay sau đoạn “Ý kiến của KTV”

và đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh” (nếu có), hoặc ở một vị trí khác trong báo cáo kiểm

toán nếu nội dung đoạn “Vấn đề khác” là thích hợp với phần “Báo cáo về các yêu cầu

khác của pháp luật và các quy định”.

2.3. Cơ sở lý thuyết về tính kịp thời của thông tin trên BCTC và quy định công

bố thông tin trên thị trường chứng khoán tại Việt Nam

2.3.1. Tính kịp thời của thông tin trên BCTC

2.3.1.1. Khái niệm tính kịp thời của thông tin trên BCTC

Theo khung khái niệm cho các chuẩn mực kế toán quốc tế (The Conceptual

31

Framework for Financial Reporting), tính kịp thời (Timeliness) là một trong những

đặc điểm chất lượng của thông tin hữu ích. Tính kịp thời có nghĩa là thông tin được

cung cấp sẵn sàng kịp thời cho người ra quyết định. Nói chung, thông tin càng chậm

thì càng kém hữu dụng, nhưng một số thông tin có thể vẫn hữu dụng một thời gian

dài sau giai đoạn báo cáo vì một số người dùng vẫn có thể sử dụng để xác định và

đánh giá xu hướng.

Theo VAS 01 – Chuẩn mực chung (2002) thì Kịp thời là một yêu cầu cơ bản đối

với kế toán, yêu cầu các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo

kịp thời, đúng hoặc trước thời hạn quy định, không được chậm trễ. Khoản 4, Điều

101 Thông tư 200/2014/TT-BTC cũng có quy định về yêu cầu đối với thông tin trình

bày trong BCTC là thông tin phải đảm bảo có thể kiểm chứng, kịp thời và dễ hiểu.

2.3.1.2. Đo lường tính kịp thời của thông tin trên BCTC

Theo định nghĩa về tính kịp thời của thông tin trên BCTC, thì tính kịp thời có thể

đo lường bằng khoảng thời gian từ khi người ra quyết định có nhu cầu thông tin đến

khi nhận được thông tin. Với BCTC năm, thì tính kịp thời này có thể đo lường bằng

khoảng thời gian từ ngày kết thúc năm tài chính (người sử dụng BCTC bắt đầu có

nhu cầu về thông tin trên BCTC năm) đến ngày BCTC đã kiểm toán được công bố

rộng rãi đến công chúng. Trong tình hình thực tế tại Việt Nam, khoảng thời gian này

có thể chia làm ba giai đoạn:

- Giai đoạn 1: Từ ngày kết thúc năm tài chính đến ngày công ty hoàn thành BCTC

năm. Đây là khoảng thời gian kể từ ngày kết thúc năm tài chính đến ngày mà bộ phận

kế toán của công ty hoàn tất việc ghi nhận toàn bộ nghiệp vụ trong năm tài chính để

lập BCTC năm, cung cấp thông tin về tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh

doanh, tình hình lưu chuyển tiền tệ và các thuyết minh cho các số liệu trên các báo

cáo trên. Độ dài thời gian của quá trình này sẽ phụ thuộc vào các đặc trưng của doanh

nghiệp và năng lực của bộ phận kế toán của công ty.

- Giai đoạn 2: Từ ngày công ty hoàn thành BCTC năm đến ngày BCTC của công

ty hoàn tất quá trình kiểm toán và có báo cáo kiểm toán. Sau khi bộ phận kế toán hoàn

tất việc lập BCTC, quá trình kiểm toán BCTC của công ty sẽ được tiến hành. Các

32

KTV có đủ năng lực và độc lập sẽ tiến hành thu thập các bằng chứng về những thông

tin trên BCTC để xem xét liệu BCTC có được lập và trình bày phù hợp với khuôn

khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng. Giai đoạn này cũng sẽ bao gồm quá

trình thảo luận giữa KTV với ban giám đốc và bộ phận kế toán của công ty để có

được kết quả kiểm toán cuối cùng là báo cáo kiểm toán. Độ dài thời gian của quá

trình này cũng phụ thuộc vào các đặc trưng của doanh nghiệp, năng lực và sự độc lập

của KTV, và số lượng, bản chất và mức độ của các vấn đề gây ra sai sót trọng yếu

trên BCTC.

- Giai đoạn 3: Từ ngày ký báo cáo kiểm toán đến ngày chính thức công bố BCTC

đã kiểm toán tại Sở giao dịch chứng khoán và tại website của công ty. Sau khi báo

cáo kiểm toán đã được phát hành bởi công ty kiểm toán, trách nhiệm công bố BCTC

đến công chúng là trách nhiệm của người đại diện pháp luật của công ty. Độ dài thời

gian của quá trình này phụ thuộc vào quyết định của người đại diện pháp luật của

công ty.

Rất nhiều nghiên cứu trước đây đã tiến hành đo lường tính kịp thời của BCTC.

Như đã trình bày trong Chương 1, đa phần các nghiên cứu trước đây đều đo lường

tính kịp thời của BCTC bằng khoảng thời gian, bao gồm:

Tính kịp thời = khoảng cách thời gian từ khi kết thúc năm tài chính đến khi công

bố BCTC tại Sở giao dịch chứng khoán mà công ty niêm yết hoặc trên báo chí.

(Whittred (1980), Owusu-Ansah và Leventis (2006)).

Tính kịp thời = khoảng cách thời gian từ khi kết thúc năm tài chính đến ngày ký

báo cáo kiểm toán (Ashton et al. (1989), Soltani (2002), Cullinan et al. (2012), Rezaei

và Shahroodi (2015), Đặng Đình Tân (2013), Nguyễn An Nhiên (2013) và Nguyễn

Thị Xuân Vy (2016)).

Tính kịp thời = khoảng cách thời gian từ ngày ký báo cáo kiểm toán đến hạn

cuối của ngày công bố BCTC (Nguyễn Thị Xuân Vy (2016)).

Tính kịp thời của BCTC nên được đo lường chính xác từ ngày kết thúc năm tài

chính đến khi công bố BCTC rộng rãi và sẵn sàng cho người sử dụng BCTC (nghĩa

là bao gồm cả 3 giai đoạn đã đề cập ở trên). Tuy nhiên, trong điều kiện tại Việt Nam,

33

do không thể thu thập chính xác ngày công ty chính thức công bố BCTC tại HOSE

hoặc website của công ty để phục vụ cho nghiên cứu, tính kịp thời của BCTC trong

nghiên cứu này được đo lường bằng khoảng thời gian từ ngày kết thúc năm tài chính

đến ngày ký báo cáo kiểm toán, với giả định ngày công bố BCTC cũng là ngày ký

báo cáo kiểm toán (nghĩa là bao gồm giai đoạn 1 và giai đoạn 2, với giả định rằng

giai đoạn 3 rất ngắn, độ dài chỉ dưới 1 ngày).

2.3.2. Quy định công bố thông tin trên TTCK Việt Nam

Hiện nay, việc công bố thông tin trên TTCK Việt Nam đang thực hiện theo các

hướng dẫn của Thông tư 155/2015/TT-BTC (“TT 155”). Thông tư này được ban hành

ngày 6 tháng 10 năm 2015, có hiệu lực thi hành từ ngày ngày 01 tháng 01 năm 2016

và thay thế Thông tư số 52/2012/TT-BTC (“TT 52”). Do phạm vi thời gian của mẫu

nghiên cứu đề tài là giai đoạn 2013 – 2016, thuộc thời gian hiệu lực của hai Thông tư

nêu trên, nên tác giả sẽ trình bày các quy định của TT 155, sau đó trình bày các điểm

mới của TT 155 so với TT 52.

2.3.2.1. Quy định công bố thông tin trên TTCK Việt Nam theo TT155/2015/TT-BTC

Theo quy định tại Điều 11, Chương III của TT 155, tổ chức niêm yết và công ty

đại chúng quy mô lớn cần công bố thông tin định kỳ như sau:

a) Công bố BCTC năm:

- BCTC năm được công bố phải được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp

thuận thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng

khoán, phải bao gồm đầy đủ các báo cáo, phụ lục, thuyết minh theo quy định pháp

luật về kế toán doanh nghiệp và báo cáo kiểm toán về BCTC đó.

- Thời hạn công bố: phải công bố BCTC đã kiểm toán trong thời hạn 10 ngày, kể

từ ngày tổ chức kiểm toán ký báo cáo kiểm toán nhưng không vượt quá 90 ngày kể

từ ngày kết thúc năm tài chính. Với BCTC hợp nhất, thời hạn tối đa không quá 100

ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính khi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét

gia hạn theo yêu cầu của doanh nghiệp.

b) Công bố BCTC bán niên:

34

- BCTC bán niên phải là BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ theo Chuẩn mực kế

toán, được soát xét bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán cho

đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán, kèm theo ý kiến kiểm toán

và văn bản giải trình của công ty trong trường hợp BCTC bán niên được soát xét có

kết luận của KTV là không đạt yêu cầu.

- Thời hạn công bố: phải công bố BCTC bán niên đã được soát xét trong thời hạn

05 ngày, kể từ ngày tổ chức kiểm toán ký báo cáo soát xét nhưng không được vượt

quá 45 ngày, kể từ ngày kết thúc 06 tháng đầu năm tài chính. Với BCTC bán niên

hợp nhất, thời hạn tối đa không quá 60 ngày, kể từ ngày kết thúc 06 tháng đầu năm

tài chính khi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét gia hạn theo yêu cầu của doanh

nghiệp.

c) Công bố BCTC quý:

- BCTC quý phải là BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ theo Chuẩn mực kế toán,

đã được soát xét bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán cho đơn

vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán, kèm theo ý kiến kiểm toán và

văn bản giải trình của công ty trong trường hợp BCTC quý được soát xét có kết luận

của KTV là không đạt yêu cầu.

- Thời hạn công bố: phải công bố BCTC quý trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày

kết thúc quý, hoặc trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày tổ chức kiểm toán ký báo cáo

soát xét. Với BCTC quý hợp nhất, thời hạn tối đa không quá 30 ngày, kể từ ngày kết

thúc quý khi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét gia hạn theo yêu cầu của doanh

nghiệp.

d) Công bố báo cáo thường niên:

- Báo cáo thường niên được lập theo Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư.

- Thời hạn công bố: chậm nhất là 20 ngày sau ngày công bố BCTC năm được

kiểm toán nhưng không vượt quá 120 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

e) Công bố thông tin về họp Đại hội đồng cổ đông thường niên:

- Tài liệu họp Đại hội đồng cổ đông thường niên và các tài liệu tham khảo được

công bố chậm nhất 10 ngày trước ngày khai mạc họp Đại hội đồng cổ đông trên trang

35

thông tin điện tử của công ty và của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch

chứng khoán.

- Công bố chương trình và thời điểm dự kiến tổ chức các cuộc họp kế tiếp nếu

không tổ chức thành công cuộc họp Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất.

- Công bố Biên bản họp, nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông thường niên trong

thời hạn 24 giờ.

f) Công bố thông tin về hoạt động chào bán và báo cáo sử dụng vốn:

- Công bố thông tin về thực hiện chào bán chứng khoán riêng lẻ, chào bán chứng

khoán ra công chúng theo quy định pháp luật về chào bán chứng khoán.

- Công bố thông tin về tiến độ sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán và và công

bố thông tin nội dung thay đổi phương án sử dụng vốn, mục đích sử dụng vốn, trong

vòng 10 ngày kể từ khi ra quyết định thay đổi.

g) Công bố thông tin về tỷ lệ sở hữu nước ngoài:

- Công bố thông tin về giới hạn tỷ lệ sở hữu nước ngoài của công ty mình và các

thay đổi liên quan đến tỷ lệ sở hữu này trên trang thông tin điện tử của công ty, của

Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán.

Chi tiết quy định công bố thông tin trên TTCK Việt Nam của tổ chức niêm yết

và công ty đại chúng quy mô lớn trong TT155 được nêu ở Phụ lục 1.

2.3.2.2. Những điểm mới của TT 155/2015/TT-BTC

TT 155 ra đời dựa trên cơ sở tổng hợp những vướng mắc trên thực tế và tiếp thu

ý kiến của các thành viên thị trường, do đó có những điểm mới so với quy định cũ tại

TT 52. Một số điểm mới nổi bật về công bố thông tin của tổ chức niêm yết có thể

được tóm tắt như sau:

TT 155 bổ sung quy định trường hợp công ty đại chúng không thể hoàn thành

việc công bố BCTC năm do phải lập BCTC năm hợp nhất hoặc BCTC năm tổng hợp;

hoặc do các công ty con, công ty liên kết cũng phải lập BCTC năm có kiểm toán,

BCTC năm hợp nhất hoặc BCTC năm tổng hợp thì Ủy ban chứng khoán nhà nước

xem xét gia hạn thời gian công bố BCTC năm khi có yêu cầu bằng văn bản của công

36

ty, nhưng tối đa không quá 100 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính nhằm tháo

gỡ vướng mắc cho các trường hợp đặc thù này trên thực tế.

Đối với công bố thông tin bất thường, TT bổ sung một số trường hợp phải công

bố thông tin bất thường như khi có quyết định về thay đổi kỳ kế toán, chính sách kế

toán áp dụng; quyết định khởi tố, tạm giam, truy cứu trách nhiệm hình sự đối với

người nội bộ của công ty; quyết định phát hành trái phiếu chuyển đổi, khi có sự thay

đổi số cổ phiếu có quyền biểu quyết đang lưu hành...Thời hạn công bố thông tin bất

thường thống nhất là 24h (bỏ thời hạn 72h so với TT 52) để đảm bảo tính kịp thời của

thông tin.

Ngoài ra, công ty đại chúng còn phải công bố thông tin về tỷ lệ sở hữu nước ngoài

để đáp ứng yêu cầu mới của Nghị định 60/2015/NĐ-CP của Chính phủ thay thế Nghị

định số 58/2012/NĐ-CP.

TT 155 bổ sung quy định về việc gia hạn thời gian công bố BCTC bán niên và

BCTC quý tương tự như trường hợp công bố BCTC năm. Bên cạnh đó, bổ sung quy

định về việc giải trình các biến động trong chỉ tiêu tài chính tại các BCTC đã công bố

nhằm nâng cao tính minh bạch và phù hợp với yêu cầu khách quan của thị trường.

2.4. Các lý thuyết nền tảng

2.4.1. Lý thuyết tín hiệu (Signal theory)

Thời điểm công bố BCTC đã được xem xét từ nhiều góc độ khác nhau. Những

nghiên cứu này thường dựa trên lý thuyết tín hiệu, ban đầu được đề xuất bởi Spence

(1973) để giải thích hành vi của thị trường lao động. Trong mô hình của Spence, giáo

dục được xem như là một dấu hiệu của chất lượng của nhân viên tiềm năng, và do đó

có thể ảnh hưởng đến hành vi tuyển dụng. Lý thuyết tín hiệu đã được sử dụng rộng

rãi trong các nghiên cứu kế toán và kiểm toán nhằm đề xuất rằng nhà quản lý có thể

báo hiệu một điều gì đó về công ty thông qua các khía cạnh khác nhau của việc công

bố hoặc tiết lộ thông tin trên BCTC, điều mà các nhà đầu tư có thể xem như một tín

hiệu ảnh hưởng đến quyết định của mình.

Áp dụng lý thuyết tín hiệu cho đề tài nghiên cứu: Thời điểm tiết lộ thông tin

có thể được xem như là một dấu hiệu cho thấy công ty có tin tốt hay tin xấu để công

37

bố. Việc công bố thông tin tài chính sớm có thể cho thấy một số tin tốt lành (như tăng

thu nhập) mà nhà quản lý muốn thị trường biết càng sớm càng tốt, ngược lại, sự trì

hoãn công bố thông tin có thể là tín hiệu cho những tin xấu (chẳng hạn như thu nhập

giảm). Mối quan hệ được đề xuất này có thể được tóm tắt là “tin tốt đến sớm, tin xấu

đến muộn” (good news early, bad news later). Do ý kiến kiểm toán là thông tin mà

nhà đầu tư có quan tâm đặc biệt trên BCTC đã kiểm toán được công bố rộng rãi, ý

kiến kiểm toán của công ty năm hiện tại có thay đổi tích cực (ý kiến kiểm toán có sự

cải thiện mức độ chấp nhận so với năm trước) là một thông tin tốt mà nhà quản lý

muốn thông báo rộng rãi, trong khi ý kiến kiểm toán của công ty năm hiện tại có thay

đổi tiêu cực (ý kiến kiểm toán có sự suy giảm mức độ chấp nhận so với năm trước)

là thông tin xấu mà nhà quản lý muốn trì hoãn việc công bố rộng rãi đến công chúng.

2.4.2. Lý thuyết đại diện (Agency theory)

Theo Mitnick(1975), và Jensen và Meckling (1976), lý thuyết đại diện xác định

mối quan hệ đại diện (hay quan hệ ủy nhiệm) như là quan hệ hợp đồng mà theo đó

các cổ đông (những người chủ, người ủy nhiệm - principals), bổ nhiệm, chỉ định

người khác quản lý công ty (người đại diện, hay người được ủy nhiệm - agents), để

thực hiện việc quản lý công ty cho họ mà trong đó bao gồm cả việc trao thẩm quyền

định đoạt tài sản của công ty. Lý thuyết đại diện giả định rằng cả hai bên (bên ủy

nhiệm và bên được ủy nhiệm) đều muốn tối đa hóa lợi ích của mình. Khi bên được

ủy nhiệm hành động vì lợi ích riêng của họ mà gây bất lợi cho bên ủy nhiệm thì bên

ủy nhiệm sẽ đưa ra các biện pháp để giới hạn lại lợi ích riêng của bên được ủy nhiệm.

Do đó sẽ làm phát sinh chi phí ủy nhiệm (Agency cost). Chi phí ủy nhiệm là chi phí

trả cho sự xung đột lợi ích giữa hai bên bao gồm chi phí giám sát (Monitoring cost),

chi phí liên kết (bonding cost) và chi phí khác (Residual cost).

Áp dụng lý thuyết đại diện cho đề tài nghiên cứu: Theo lý thuyết đại diện,

mâu thuẫn giữa bên ủy nhiệm và bên được ủy nhiệm là rất đáng kể vì thường người

điều hành doanh nghiệp chỉ sở hữu một phần rất nhỏ cổ phần của doanh nghiệp. Vì

vậy, để hạn chế chi phí ủy nhiệm và đạt được sự cân bằng lợi ích của cả hai bên,

người điều hành phải công bố thông tin nhiều hơn đến các cổ đông. Do đó, lý thuyết

38

đại diện giải thích được ảnh hưởng của việc thay đổi ý kiến kiểm toán đến thời gian

công bố BCTC kịp thời. Nguyên nhân là do khi có thông tin tốt (năm nay có ý kiến

kiểm toán có mức độ chấp nhận cao hơn năm trước) thì nhà quản lý luôn muốn công

bố thông tin nhanh hơn để thể hiện khả năng quản lý của mình, ngược lại khi có thông

tin xấu (ý kiến kiểm toán năm nay có mức độ chấp nhận thấp hơn năm trước), nhà

quản lý có thể sẽ mất nhiều thời gian thương thảo với kiểm toán viên và trì hoãn thời

gian công bố BCTC sao cho có lợi nhất, dẫn đến việc công bố BCTC muộn hơn khi

có thông tin tốt.

2.4.3. Lý thuyết thông tin bất cân xứng (Asymmetric information theory)

Lý thuyết thông tin bất cân xứng lần đầu tiên xuất hiện vào những năm 1970 và

năm 2001, các nhà khoa học nghiên cứu lý thuyết này là George Akerlof, Michael

Spence và Joseph Stiglitz cùng vinh dự nhận giải Nobel kinh tế. Theo các nhà kinh

tế học, bất cân xứng thông tin có thể xảy ra khi các bên tham gia giao dịch cố tình

che giấu thông tin, người mua không có đầy đủ thông tin xác thực và kịp thời nên

dẫn tới trả giá thấp hơn giá trị thực của hàng hóa. Hậu quả là người bán không còn

động lực để sản xuất hàng hóa có giá trị và có xu hướng cung cấp những sản phẩm

trung bình trên thị trường. Sau cùng, bất cân xứng thông tin thậm chí còn có thể dẫn

đến tình trạng trên thị trường chỉ còn lại những sản phẩm có chất lượng kém, hàng

hóa tốt bị loại bỏ dẫn đến sự lựa chọn đối nghịch (adverse selection) cho cả hai bên.

Bất cân xứng thông tin còn gây ra rủi ro đạo đức (moral hazard) và độc quyền về

thông tin (information monopoly).

Áp dụng lý thuyết thông tin bất cân xứng cho đề tài nghiên cứu: Bất cân

xứng thông tin trên thị trường chứng khoán xảy ra khi một hoặc nhiều nhà đầu tư sở

hữu thông tin riêng hoặc có nhiều thông tin đại chúng hơn về một công ty, hoặc khi

doanh nghiệp, những người quản lý doanh nghiệp có nhiều thông tin hơn so với cộng

đồng nhà đầu tư. Vì vậy có thể dẫn tới hiện tượng che đậy các thông tin bất lợi, thổi

phồng các thông tin có lợi hoặc cung cấp thông tin một cách không công bằng đối

với các nhóm nhà đầu tư khác nhau. Sự thay đổi ý kiến kiểm toán giữa hai năm là

một thông tin của doanh nghiệp mà nhà đầu tư có sự quan tâm đặc biệt để phục vụ

39

cho việc ra quyết định của bản thân, nhưng thông tin này chỉ được công bố thông qua

BCTC đã kiểm toán. Trong thời điểm trước khi công bố BCTC, thông tin này chỉ có

nhà quản lý sở hữu riêng, do đó khi có thông tin tốt (năm nay có ý kiến kiểm toán có

mức độ chấp nhận cao hơn năm trước) thì nhà quản lý luôn muốn công bố thông tin

nhanh chóng, nhưng khi có thông tin xấu (ý kiến kiểm toán năm nay có mức độ chấp

nhận thấp hơn năm trước), nhà quản lý sẽ trì hoãn việc công bố thông tin này. Như

đã nói ở trên, bất cân xứng thông tin sẽ dẫn đến hai hệ quả phổ biến nhất, đó là sự

lựa chọn bất lợi và rủi ro đạo đức. Điều này sẽ làm bóp méo quyết định tham gia thị

trường của các chủ thể kinh tế, thậm chí có thể dẫn đến thất bại thị trường.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2

Nội dung chương 2 trình bày tổng quan các cơ sở lý thuyết nền tảng của nghiên

cứu, cơ sở lý thuyết về BCTC, kiểm toán BCTC, các dạng ý kiến kiểm toán, tính kịp

thời của thông tin trên BCTC và các yêu cầu công bố thông tin trên BCTC trên thị

trường chứng khoán Việt Nam. Các lý thuyết này làm nền tảng và là cơ sở lý luận

cho các bước nghiên cứu tiếp theo của đề tài.

40

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Quy trình nghiên cứu

Đề tài được thực hiện qua quy trình nghiên cứu như sau:

Vấn đề nghiên cứu

Các nghiên cứu trên thế

Các lý thuyết nền tảng

giới và tại Việt Nam

Các giả thuyết và mô hình nghiên cứu

Xây dựng các giả thuyết và mô hình nghiên cứu về tác

NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH

động của sự thay đổi ý kiến kiểm toán đến tính kịp

thời của BCTC

Thiết kế nghiên cứu

Xác định phương pháp chọn mẫu

Thu thập dữ liệu và xử lý dữ liệu

Phân tích dữ liệu và kiểm định giả thuyết

Thực hiện thống kê mô tả dữ liệu của mẫu nghiên cứu

Kiểm định mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và các

NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG

biến độc lập bằng phân tích hồi quy

Bàn luận kết quả nghiên cứu

Giải pháp và kiến nghị

Hình 3.1 – Tóm tắt quy trình nghiên cứu

(Nguồn: tác giả tự xây dựng)

41

3.2. Giả thuyết nghiên cứu

Ở phần mở đầu của luận văn, tác giả đã đề ra hai câu hỏi cho vấn đề cần nghiên

cứu, là liệu chiều hướng thay đổi ý kiến kiểm toán và mức độ thay đổi ý kiến kiểm

toán có ảnh hưởng đến đến tính kịp thời của BCTC hay không? Dựa trên cơ sở của

các lý thuyết nền của nghiên cứu, tác giả đề ra các giả thuyết để trả lời cho hai câu

hỏi nghiên cứu trên.

Lý thuyết tín hiệu giải thích việc công bố thông tin tài chính sớm có thể là tín

hiệu cho thấy tin tốt của công ty tới nhà đầu tư, ngược lại, sự trì hoãn công bố thông

tin có thể là tín hiệu cho những tin xấu. Lý thuyết đại diện cũng cho thấy nhà quản lý

luôn muốn công bố thông tin tốt một cách nhanh và trì hoãn công bố tin xấu. Áp dụng

vào sự thay đổi của ý kiến kiểm toán thì mức độ chấp nhận của ý kiến kiểm toán năm

nay tăng so với ý kiến kiếm toán của năm trước (ví dụ, năm trước là ý kiến kiểm toán

ngoại trừ, nhưng năm nay là ý kiến chấp nhận toàn phần), hay còn có thể gọi là sự cải

thiện của ý kiến kiểm toán, có thể được xem là tin tốt mà nhà quản lý muốn nhanh

chóng công bố rộng rãi đến các nhà đầu tư, và ngược lại, khi mức độ chấp nhận của

ý kiến kiểm toán năm nay thấp hơn ý kiến kiếm toán của năm trước (sự suy giảm ý

kiến kiểm toán) được xem là tin xấu mà nhà đầu tư thường trì hoãn việc công bố.

Cullinan et al. (2012) đã nghiên cứu tác động tiềm tàng của sự thay đổi ý kiến kiểm

toán đối với tính kịp thời của việc công bố thông tin trên BCTC, với những cải thiện

trong ý kiến kiểm toán được coi là "tin tốt", được tiến hành trên mẫu bao gồm 6,115

BCTC của các công ty phi tài chính niêm yết trên Sàn chứng khoán Thượng Hải và

Thâm Quyến trong giai đoạn 2003 – 2009, với kết quả công ty với ý kiến kiểm toán

được cải thiện so với năm trước (mức độ chấp thuận tăng) công bố BCTC sớm hơn

công ty với ý kiến kiểm toán suy giảm so với năm trước đó (mức độ chấp thuận giảm),

và mức độ thay đổi thời gian công bố BCTC bị ảnh hưởng bởi mức độ thay đổi ý kiến

kiểm toán. Kế thừa nghiên cứu của Cullinan et al. (2012), Rezaei và Shahroodi (2015)

cũng tiến hành nghiên cứu trên mẫu bao gồm 103 công ty niêm yết trên Sàn chứng

khoán Tehran (Iran) trong giai đoạn 2003 – 2013, với cùng kết luận rằng có mối quan

hệ cùng chiều giữa ý kiến kiểm toán được cải thiện so với năm trước (mức độ chấp

42

thuận tăng) và thời gian công bố BCTC. Thêm vào đó, kết quả nghiên cứu của Rezaei

và Shahroodi (2015) còn cho thấy có mối quan hệ ngược chiều giữa ý kiến kiểm toán

suy giảm so với năm trước đó (mức độ chấp thuận giảm) và thời gian công bố BCTC,

và mức độ suy giảm của ý kiến kiểm toán (audit opinion deteriorations) ảnh hưởng

cùng chiều đến việc công bố chậm trễ BCTC.

Từ các nghiên cứu trước, tác giả mong đợi mối quan hệ cùng chiều với tính kịp

thời của BCTC khi ý kiến kiểm toán có sự cải thiện so với năm trước, và mối quan

hệ ngược chiều với tính kịp thời của BCTC khi ý kiến kiểm toán có sự suy giảm so

với năm trước. Hai giả thuyết được đặt ra như sau:

H1: Sự cải thiện của ý kiến kiểm toán và tính kịp thời của BCTC có quan hệ cùng

chiều với nhau.

H2: Sự suy giảm của ý kiến kiểm toán và tính kịp thời của BCTC có quan hệ

ngược chiều với nhau.

Sự thay đổi ý kiến kiểm toán cũng có mức độ khác nhau. Ví dụ như việc thay đổi

từ ý kiến kiểm toán ngoại trừ sang ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần có đoạn

nhấn mạnh là một tin tốt, nhưng sự thay đổi từ ý kiến ý kiến kiểm toán ngoại trừ sang

ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần (không có đoạn nhấn mạnh) là tin tốt hơn, và

tin tốt hơn sẽ có khả năng được thông báo rộng rãi sớm hơn so với tin không tốt bằng,

hoặc tin xấu. Do đó, ngoài chiều hướng thay đổi thì mức độ thay đổi cũng có thể ảnh

hưởng đến tính kịp thời của BCTC, giả thuyết tiếp theo được đặt ra:

H3: Mức độ thay đổi của ý kiến kiểm toán và tính kịp thời của BCTC có quan hệ

cùng chiều với nhau.

3.3. Định nghĩa các biến nghiên cứu

Dựa trên các nghiên cứu trước có liên quan đến đề tài nghiên cứu và cơ sở lý

thuyết đã tìm hiểu trong các phần trước, tác giả tiến hành lựa chọn các biến để đưa

vào mô hình nghiên cứu. Các biến được lựa chọn này đã được sử dụng trong các

nghiên cứu trước (Cullinan et al. (2012) và Rezaei và Shahroodi (2015)), và được

chứng minh là có ảnh hưởng đến thời gian công bố BCTC, nghĩa là ảnh hưởng đến

tính kịp thời của BCTC. Đồng thời, các biến này có thể dễ dàng thu thập dựa trên

43

BCTC đã kiểm toán và đã công bố của các công ty niêm yết tại HOSE. Các biến được

lựa chọn cụ thể như sau:

3.3.1. Biến phụ thuộc

Biến phụ thuộc là tính kịp thời của BCTC, được ký hiệu là DEL, được tính bằng

sự chênh lệch số ngày ký báo cáo kiểm toán của năm nghiên cứu so với năm trước

đó. Như đã trình bày trong trong phần 2.3.1.2, tính kịp thời của BCTC được tính toán

từ số ngày chênh lệch giữa ngày kết thúc niên độ tài chính và ngày ký báo cáo kiểm

toán, với giả định ngày công bố BCTC cũng là ngày ký báo cáo kiểm toán.

Công thức để tính toán biến DEL như sau:

DELi,t = LAGi,t – LAGi, t-1

Trong đó:

LAGi,t : số ngày chênh lệch giữa ngày kết thúc năm tài chính t và ngày ký báo

cáo kiểm toán của năm tài chính t.

LAGi,t-1 : số ngày chênh lệch giữa ngày kết thúc năm tài chính t-1 và ngày ký báo

cáo kiểm toán của năm tài chính t-1.

Nếu LAGi,t > LAGi,t-1, DELi,t > 0, có nghĩa là có sự chậm trễ trong việc công bố

BCTC đã được kiểm toán năm hiện tại so với năm trước đó, tính kịp thời của BCTC

năm hiện tại bị giảm đi.

Nếu LAGi,t < LAGi,t-1, DELi,t < 0, có nghĩa là BCTC đã được kiểm toán năm nay

được công bố sớm hơn năm trước, tính kịp thời của BCTC năm hiện tại tăng lên.

3.3.2. Biến độc lập

3.3.2.1. Biến ý kiến kiểm toán cải thiện (DIMP)

Biến ý kiến kiểm toán cải thiện sử dụng để phản ánh sự cải thiện mức độ chấp

nhận của ý kiến kiểm toán năm nay. Đây là biến độc lập định tính, do đó để phân tích,

tác giả chuyển sang biến định lượng dùng mã dummy có hai giá trị là 0 và 1.

Để đo lường sự cải thiện của ý kiến kiểm toán, các dạng ý kiến kiểm toán được

đo lường theo thang đo thứ bậc mức độ chấp nhận BCTC giảm dần như sau:

44

AUDOPN=

1 - Ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần (UO) 2 - Ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần có đoạn nhấn mạnh (UOEOM) 3 - Ý kiến kiểm toán ngoại trừ (QO) 4 - Ý kiến kiểm toán trái ngược/Ý kiến không chấp nhận (ADV) 5 - Từ chối đưa ra ý kiến (DISC)

{

Dựa vào nghiên cứu trước đây của Cullinan et al. (2012) và Rezaei và Shahroodi

(2015), tác giả đã phân loại các loại ý kiến kiểm toán thành 5 mức độ chấp nhận

BCTC giảm dần, khác với cơ sở lý thuyết theo quy định của ISA 700 và VSA 700 đã

trình bày tại mục 2.2.3 chỉ chia thành 2 dạng lớn là ý kiến chấp nhận toàn phần

(Unmodified opinion) và ý kiến không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần (Modified

opinion). Theo VSA 706, báo cáo kiểm toán cần có thêm đoạn nhấn mạnh để thu hút

sự chú ý của người sử dụng đối với một vấn đề mà theo xét đoán của KTV là đặc biệt

quan trọng để người sử dụng hiểu được BCTC, hoặc đoạn về vấn đề khác để người

sử dụng hiểu rõ hơn về cuộc kiểm toán, về trách nhiệm của KTV hoặc về báo cáo

kiểm toán, đồng thời pháp luật và các quy định cũng không cấm việc này. Việc báo

cáo kiểm toán có thêm đoạn nhấn mạnh, hoặc đoạn về vấn đề khác, cho thấy BCTC

đã kiểm toán vẫn tồn tại những vấn đề có sai sót nhưng không trọng yếu, hoặc vẫn có

những vấn đề dễ gây hiểu lầm cho người sử dụng BCTC, cho thấy báo cáo kiểm toán

dạng chấp nhận toàn phần có đoạn nhấn mạnh này có mức độ chấp nhận thấp hơn

báo cáo kiểm toán dạng chấp nhận toàn phần, nghĩa là mọi báo cáo, số liệu, thuyết

minh trên BCTC đã kiểm toan được KTV chấp nhận toàn bộ BCTC được lập, trên

các khía cạnh trọng yếu, phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp

dụng. Thêm vào đó, việc trình bày và thảo luận các đoạn nhấn mạnh, hay đoạn về vấn

đề khác cũng có thể gây mất thời gian nhiều hơn cho doanh nghiệp kiểm toán, dẫn

đến việc công bố BCTC đã kiểm toán chậm hơn. Do đó, tác giả đã phân loại ý kiến

kiểm toán các loại ý kiến kiểm toán thành 5 mức độ chấp nhận BCTC giảm dần như

trên, để thấy rõ được ảnh hưởng của sự thay đổi ý kiến kiểm toán đến tính kịp thời

của BCTC.

Nếu AUDOPNi,t < AUDOPNi,t-1, ý kiến kiểm toán trên BCTC của công ty năm

nay cải thiện hơn năm trước, DIMP = 1.

45

Nếu AUDOPNi,t  AUDOPNi,t-1, ý kiến kiểm toán trên BCTC của công ty năm

nay không có sự cải thiện so với năm trước, DIMP = 0.

3.3.2.2. Biến ý kiến kiểm toán suy giảm (DDETER)

Biến ý kiến kiểm toán suy giảm sử dụng để phản ánh sự suy giảm trong mức độ

chấp nhận của ý kiến kiểm toán năm nay. Cũng như biến ý kiến kiểm toán cải thiện

DIMP, do đây là biến độc lập định tính, tác giả chuyển sang biến định lượng dùng mã

dummy có hai giá trị là 0 và 1.

Nếu AUDOPNi,t > AUDOPNi,t-1, ý kiến kiểm toán trên BCTC của công ty năm

nay suy giảm so với năm trước, DDETER = 1.

Nếu AUDOPNi,t  AUDOPNi,t-1, ý kiến kiểm toán trên BCTC của công ty năm

nay không có sự suy giảm so với năm trước, DDETER = 0.

3.3.2.3. Biến mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán (OPNCHG):

Biến mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán đo lường mức độ thay đổi ý kiến kiểm

toán giữa năm hiện tại và năm trước đó.

OPNCHGi,t = AUDOPN i,t-1 – AUDOPN i, t

Trong đó:

AUDOPNi,t : ý kiến kiểm toán của công ty i năm t

AUDOPNi,t-1 : ý kiến kiểm toán của công ty i năm t-1

Biến mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán có thể nhận các giá trị -4, -3, -2, -1, 0, 1,

2, 3, 4. Giá trị của biến mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán càng lớn thì ý kiến kiểm

toán năm hiện tại càng tốt (cải thiện) hơn năm trước, ngược lại, giá trị này càng nhỏ

thì ý kiến kiểm toán càng xấu (suy giảm) so với năm trước đó.

3.3.3.Biến kiểm soát

Các biến kiểm soát này không phải mục tiêu nghiên cứu trực tiếp, nhưng tác giả

vẫn xem xét lựa chọn đưa vào mô hình nghiên cứu do các biến kiểm soát này có vai

trò trong việc giải thích biến thiên của biến phụ thuộc tính kịp thời của BCTC, từ các

nghiên cứu trước đây của Cullinan et al. (2012) và Rezaei và Shahroodi (2015).

3.3.3.1. Biến lợi nhuận kỳ vọng (UE)

UEi,t = (NIi,t - NIi, t-1) / TAi, t-1

46

Trong đó:

NIi,t : lợi nhuận thuần của công ty i trong năm t

NIi,t-1 : lợi nhuận thuần của công ty i trong năm t-1

TAi, t-1 : tổng tài sản của công ty i cuối năm t-1

UE là tín hiệu cho thông tin lợi nhuận trong năm, cũng là thước đo hiệu quả hoạt

động của công ty. Chỉ số UE <0 có thể là tín hiệu cho thấy kết quả hoạt động kinh

doanh của công ty sụt giảm hơn năm trước và có thể dẫn đến giảm giá cổ phiếu của

công ty, do đó BCTC có thể bị trì hoãn việc công bố rộng rãi, và ngược lại.

3.3.3.2. Biến thay đổi công ty kiểm toán (AS)

Khi thay đổi công ty kiểm toán, nhóm kiểm toán mới sẽ mất thời gian nhiều hơn

trong việc tìm hiểu công ty để hoàn thành toàn bộ mọi thủ tục của quy trình kiểm

toán. Do đó, việc thay đổi công ty kiểm toán được dự đoán là có ảnh hưởng trái chiều

đến tính kịp thời của việc công bố BCTC. Biến AS được sử dụng để phản ánh sự thay

đổi công ty kiểm toán này, AS = 1 nếu có sự thay đổi, và AS = 0 nếu không có.

3.3.3.3. Biến CEO kiêm nhiệm (DUAL)

Khi có sự kiêm nhiệm giữa chủ tịch hội đồng quản trị và CEO/Tổng giám

đốc/Giám đốc thì khả năng BCTC được công bố chậm trễ khi có thông tin không tốt

tăng lên, do đó nếu có sự kiêm nhiệm thì DUAL = 1, ngược lại DUAL = 0.

3.3.3.4. Biến Đòn bẩy tài chính (LEV)

Đòn bẩy tài chính được đo lường bằng tỉ số nợ trên tổng tài sản, cho thấy việc

công ty sử dụng nguồn tài trợ từ các khoản vay. Đòn bẩy tài chính càng cao thì công

ty càng chịu áp lực từ các chủ nợ, do đó nhà quản lý sẽ có động lực công bố BCTC

sớm hơn.

LEVi,t = TDi,t / TAi, t

Trong đó:

TDi,t : tổng nợ phải trả của công ty i cuối năm t

TAi, t : tổng tài sản của công ty i cuối năm t

3.3.3.5. Biến Quy mô công ty (SIZE)

Các công ty có quy mô càng lớn thì càng công bố BCTC sớm hơn do nhiều

47

nguyên nhân:

+ Công ty lớn có nhiều nguồn lực, nhân sự kế toán nhiều và có trình độ cao, hệ

thống kế toán hiện đại;

+ Công ty lớn có hệ thống kiểm soát nội bộ tốt, sử dụng nhiều dịch vụ tư vấn uy

tín, do đó quy trình kiểm toán có khả năng được rút ngắn thời gian;

+ Công ty lớn thường nhận được sự quan tâm của các nhà phân tích tài chính,

những người thường dựa vào BCTC được công bố kịp thời để đưa ra các nhận định

trên báo chí và các phương tiện truyền thông về xu hướng thị trường, tiềm năng của

công ty trong tương lai tới rộng rãi cộng đồng đầu tư.

Quy mô công ty được đo lường bằng tổng tài sản của công ty tại thời điểm cuối

năm tài chính. Để gia tăng sự ảnh hưởng của biến này, hàm logarithm giá trị tổng tài

sản được sử dụng trong mô hình.

SIZEi.t = LN (TAi,t)

Các biến sử dụng trong nghiên cứu được tổng hợp như sau:

Bảng 3.1 - Tóm tắt các biến nghiên cứu

Loại

Ký hiệu

Thang đo Cách đo lường

Nghiên

cứu trước

biến

Biến

DEL

Chênh lệch

Đo lường sự chênh lệch số ngày

Cullinan et

phụ

ngày

công bố BCTC của năm nghiên

al. (2012),

thuộc

báo

cáo

cứu so với năm trước đó.

Rezaei và

kiểm

toán

Shahroodi

DELi,t = LAGi,t – LAGi, t-1

năm hiện

(2015)

- Nếu LAGi,t > LAGi,t-1, DELi,t > 0,

tại và năm

tính kịp thời của BCTC năm hiện

trước đó

tại bị giảm đi

- Nếu LAGi,t < LAGi,t-1, DELi,t < 0,

tính kịp thời của BCTC năm hiện

tại tăng lên

Biến

Ý

kiến

Sự cải thiện trong mức độ chấp

Rezaei và

DIMP

độc

kiểm

toán

nhận của ý kiến kiểm toán năm nay

Shahroodi

48

Loại

Ký hiệu

Thang đo Cách đo lường

Nghiên

biến

cứu trước

lập

cải thiện

so với năm trước

(2015)

Nếu AUDOPNi,t < AUDOPNi,t-1 :

DIMP = 1, nếu AUDOPNi,t 

AUDOPNi,t-1: DIMP = 0

Với AUDOPN là ý kiến kiểm toán

được đánh số theo mức độ chấp

nhận BCTC giảm dần:

1 - Ý kiến kiểm toán chấp nhận

toàn phần (UO)

2 - Ý kiến kiểm toán chấp nhận

toàn phần có đoạn nhấn mạnh

(UOEOM)

3 - Ý kiến kiểm toán ngoại trừ

(QO)

4 - Ý kiến kiểm toán trái ngược/Ý

kiến không chấp nhận (ADV)

5 - Từ chối đưa ra ý kiến (DISC)

Ý

kiến

Sự suy giảm trong mức độ chấp

DDETER

kiểm

toán

nhận của ý kiến kiểm toán năm nay

suy giảm

so với năm trước

Nếu AUDOPNi,t > AUDOPNi,t-1:

DDETER = 1, AUDOPNi,t 

AUDOPNi,t-1 : DDETER = 0

OPNCHG

Mức

độ

Đo lường mức độ thay đổi ý kiến

Cullinan et

thay đổi ý

kiểm toán giữa năm hiện tại và năm

al. (2012)

kiến kiểm

trước đó

Rezaei và

49

Loại

Ký hiệu

Thang đo Cách đo lường

Nghiên

biến

cứu trước

toán

Shahroodi

OPNCHGi,t = AUDOPN

i,t-1 –

(2015)

AUDOPN i, t

Biến

UE

Lợi nhuận

Đo lường sự thay đổi lợi nhuận trên

Cullinan et

kiểm

kỳ vọng

tổng nguồn vốn

al. (2012)

soát

Rezaei và

UEi,t = (NIi,t - NIi, t-1) / TAi, t-1; với

NI là lợi nhuận thuần và TA là tổng

Shahroodi

tài sản

(2015)

AS

Thay đổi

AS = 1 nếu có sự thay đổi, và AS =

công

ty

0 nếu không có

kiểm toán

DUAL

CEO kiêm

DUAL = 1 nếu có sự kiêm nhiệm

nhiệm

giữa chủ tịch hội đồng quản trị và

CEO, DUAL = 0 nếu không có

LEV

Đòn bẩy tài

LEVi,t = TDi,t / TAi, t ; với TD là

chính

tổng nợ phải trả và và TA là tổng

tài sản

3.4. Mô hình nghiên cứu

Để kiểm định các giả thuyết nghiên cứu đã đặt ra tại mục 3.2, mô hình hồi quy

được sử dụng để kiểm định mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập đã

chọn lọc tại mục 3.3. Mỗi giả thuyết nghiên cứu sẽ được kiểm định trong một mô

hình hồi quy riêng biệt như sau:

3.4.1. Phân tích ảnh hưởng của chiều hướng thay đổi của ý kiến kiểm toán đến

tính kịp thời của BCTC

Mô hình 1: Phân tích ảnh hưởng của sự cải thiện ý kiến kiểm toán đến tính kịp

thời của BCTC

50

Để kiểm định Giả thuyết H1, tác giả sử dụng mô hình sau:

DELi,t = β0 + β1 DIMP + β2 UE + β3 AS + β4 DUAL + β5 LEV + β6 SIZE + εi,t (1)

Trong mô hình (1) này, hệ số hồi quy của từng biến đánh giá sự thay đổi của biến

phụ thuộc DEL. Hệ số hồi quy dương có thể cho thấy có sự trì hoãn trong việc công

bố BCTC so với năm trước, trong khi hệ số âm cho thấy việc công bố BCTC kịp thời

hơn. Thêm vào đó, giá trị tuyệt đối của hệ số càng cao thì việc công bố BCTC càng

nhanh hơn. Theo giả thuyết H1, sự cải thiện ý kiến kiểm toán và tính kịp thời của

BCTC có quan hệ cùng chiều với nhau, sự cải thiện ý kiến kiểm toán sẽ làm giảm số

ngày công bố BCTC, và làm tăng tính kịp thời của BCTC, theo đó, tác giả mong đợi

β1 < 0.

Mô hình 2: Phân tích ảnh hưởng của sự suy giảm ý kiến kiểm toán đến tính kịp

thời của BCTC

Để kiểm định Giả thuyết H2, tác giả sử dụng mô hình sau:

DELi,t = β0 + β1 DDETER + β2 UE + β3 AS + β4DUAL + β5LEV + β6SIZE + εi,t (2)

Theo giả thuyết 2, sự suy giảm ý kiến kiểm toán sẽ làm tăng số ngày công bố

BCTC và làm giảm đi tính kịp thời của BCTC, tác giả mong đợi β1 > 0.

3.4.2. Phân tích ảnh hưởng của mức độ thay đổi của ý kiến kiểm toán đến tính kịp

thời của BCTC

Mô hình 3: Phân tích ảnh hưởng của mức độ thay đổi của ý kiến kiểm toán đến

tính kịp thời của BCTC

Tác giả sử dụng mô hình sau để kiểm định giả thuyết H3:

DELi,t = β0 + β1 OPNCHG + β2 UE + β3 AS + β4 DUAL + β5 LEV + β6 SIZE

+ εi,t (3)

Theo giả thuyết H3, mức độ thay đổi của ý kiến kiểm toán và tính kịp thời của

BCTC có quan hệ cùng chiều với nhau, giá trị của biến mức độ thay đổi ý kiến kiểm

toán càng lớn, ý kiến kiểm toán năm sau càng cải thiện hơn năm trước, tính kịp thời

của BCTC càng tăng, do đó tác giả kỳ vọng β1 <0.

3.5. Phương pháp chọn mẫu

Nghiên cứu tiến hành khảo sát và đánh giá trên mẫu nghiên cứu, không phải toàn

51

bộ các công ty niêm yết tại HOSE.

3.5.1.Quy định chọn mẫu:

Đặc điểm của các công ty nằm trong mẫu được chọn bao gồm:

- Các công ty hoạt động trong các lĩnh vực phi tài chính: Mẫu được chọn không

bao gồm các công ty hoạt động trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán, bảo hiểm, ngân

hàng và các tổ chức tín dụng do các công ty trong lĩnh vực này tuân theo chuẩn mực

và các quy định đặc thù riêng, không áp dụng cùng các chuẩn mực kế toán như đối

với các công ty phi tài chính.

- Các công ty được niêm yết tại HOSE trước ngày 31/12/2013 và cung cấp đầy

đủ BCTC đã kiểm toán trong giai đoạn 2013 – 2016.

3.5.2. Quy trình chọn mẫu

Quy trình chọn mẫu được tiến hành như sau:

- Bước 1: Liệt kê tất cả các công ty niêm yết dựa trên danh sách niêm yết tại

website của HOSE (http://www.hsx.vn)

- Bước 2: Dựa trên thông tin nhóm ngành cung cấp tại website để loại bỏ các

công ty hoạt động trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán, bảo hiểm, ngân hàng và các

tổ chức tín dụng

- Bước 3: Dựa trên thông tin ngày niêm yết cung cấp tại website để loại bỏ các

công ty niêm yết sau ngày 31/12/2013

- Bước 4: Kiểm tra BCTC đã được kiểm toán trong giai đoạn 2013 – 2016 và loại

bỏ tất cả các công ty không công bố đủ các thông tin cần thiết.

3.5.3. Kết quả chọn mẫu

Tại thời điểm tiến hành thu thập dữ liệu, có tổng cộng 351 công ty đang có chứng

khoán niêm yết tại HOSE. Tác giả loại trừ 20 công ty hoạt động trong lĩnh vực tài

chính và 79 công ty hoạt động trong lĩnh vực phi tài chính nhưng niêm yết sau ngày

31/12/2013. Mẫu cuối cùng bao gồm 252 công ty thỏa mãn tất cả điều kiện cần thiết.

Từ 252 công ty này, tác giả thu thập 1008 BCTC đã kiểm toán trong giai đoạn 2013-

2016 để lấy dữ liệu cần thiết cho bài nghiên cứu. Danh sách các công ty trong mẫu

được nêu tại Phụ lục 2.

52

Dựa vào công thức tính cỡ mẫu tối thiểu đối với phân tích hồi quy đa biến của

Tabachnick và Fidell (1996), thì n = 50 + 8*m, với m là số biến độc lập trong mô

hình. Trong 3 mô hình (1), (2), (3), số biến độc lập bao gồm các biến kiểm soát đưa

vào mô hình là 6 biến. Từ đó, tác giả tính toán cỡ mẫu tối thiểu cần thu thập cho luận

văn là n = 50 + 8*6 = 98 mẫu. Mẫu thực tế chọn thu thấp lớn hơn cỡ mẫu tối thiểu

này, do đó số lượng mẫu đã chọn đáng tin cậy.

3.6. Quy trình thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu

Quy trình thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu của nghiên cứu như sau:

- Bước 1: Thu thập thông tin trên BCTC đã kiểm toán trong giai đoạn 2013 –

2016 của 252 công ty đã chọn mẫu. Các thông tin thu thập bao gồm:

+ Loại ý kiến kiểm toán

+ Ngày ký báo cáo kiểm toán

+ Thu nhập thuần trong năm trên BCTC đã kiểm toán

+ Tổng tài sản và tổng nguồn vốn tại thời điểm cuối năm trên BCTC đã kiểm toán

+ Tên công ty kiểm toán độc lập

+ Thông tin về CEO/Tổng giám đốc/Giám đốc và Chủ tịch hội đồng quản trị của

công ty xem có sự kiêm nhiệm nào giữa các chức danh này hay không

- Bước 2: Dựa trên các thông tin đã thu thập, tiến hành tính toán và xử lý ban đầu

bằng phần mềm Microsoft Excel.

- Bước 3: Thống kê mô tả thông tin mẫu đã thu thập giúp khái quát các đặc điểm

cơ bản của mẫu.

- Bước 4: Sử dụng SPSS để phân tích hồi quy, kiểm định tác động của các biến

độc lập đến biến phụ thuộc trong mô hình nghiên cứu.

Dữ liệu khảo sát đã thu thập cho việc xử lý, tính toán và phân tích được trình bày

tại Phụ lục 3.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

Chương 3 nêu lên giả thuyết nghiên cứu được xây dựng và tổng hợp từ các nghiên

cứu có liên quan và mô tả các biến đưa vào mô hình nghiên cứu. Các biến được lựa

53

chọn đã được sử dụng trong các nghiên cứu trước và được chứng minh là có ảnh

hưởng đến tính kịp thời trong việc công bố thông tin trên BCTC. Sau đó tác giả trình

bày phương pháp chọn mẫu, quy trình chọn mẫu thực tế cho bài nghiên cứu. Kết quả

chọn mẫu đã chọn ra 252 công ty niêm yết tại HOSE thỏa các điều kiện cần thiết. Từ

252 công ty đã chọn này, tác giả trình bày quy trình thu thập, phân tích và xử lý dữ

liệu trên phần mềm Microsoft Excel và SPSS để có được kết quả nghiên cứu.

54

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

4.1. Thống kê mô tả

4.1.1. Thống kê mô tả số lượng ý kiến kiểm toán trong giai đoạn nghiên cứu

Bảng 4.1 – Thống kê mô tả số lượng ý kiến kiểm toán trong giai đoạn nghiên cứu

Năm

UO

QO

Tổng cộng

lệ

lệ

lệ

lệ

Số lượng

Tỷ (%)

UOEOM Tỷ (%)

Số lượng

Số lượng

Tỷ (%)

Số lượng

Tỷ (%)

210 212 210 207

83.33 84.13 83.33 82.14

17 16 24 25

6.75 6.35 9.52 9.92

25 24 18 20

9.92 9.52 7.14 7.94

252 252 252 252

100 100 100 100

2013 2014 2015 2016 Tổng cộng

839

83.23

82

8.13

87

1008

8.63

100 Nguồn: Tổng hợp từ Microsoft Excel

Bảng 4.1 thống kê mô tả số lượng ý kiến kiểm toán trong giai đoạn nghiên cứu.

Dựa vào số liệu thống kê trên bảng, tổng số lượng mẫu (BCTC đã kiểm toán) thu thập

là 1,008 mẫu. Trong đó, số lượng ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần (UO) là 839,

tương đương 83.23%, số lượng ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần và có đoạn

nhấn mạnh (OUEOM) là 82, tương đương 8.13%, và số lượng ý kiến kiểm toán ngoại

trừ (QO) là 87, tương đương 8.63%. Trong giai đoạn nghiên cứu, không có ý kiến

kiểm toán trái ngược (ADV), và cũng không có báo cáo kiểm toán từ chối đưa ra ý

kiến (DISC).

4.1.2. Thống kê mô tả thời gian công bố BCTC theo từng năm

Bảng 4.2 – Thống kê mô tả thời gian ký báo cáo kiểm toán theo từng năm trong

giai đoạn nghiên cứu

YEAR

Mean

Minimum Maximum

N

Std. Deviation

76.62 75.79 78.49 77.64 77.13

9 12 15 9 9

107 189 178 136 189

2013 2014 2015 2016 Total

13.944 252 16.612 252 16.706 252 14.769 252 15.563 1008 Nguồn: Thống kê dữ liệu từ SPSS

55

Bảng 4.2 thống kê mô tả thời gian từ ngày kết thúc năm tài chính đến ngày ký

báo cáo kiểm toán trong mẫu. Theo bảng thống kê, giá trị trung bình ngày ký báo cáo

kiểm toán của mẫu là 77.13, độ lệch chuẩn 15.563, mức thấp nhất là 9 và mức cao

nhất là 189. Điều này có nghĩa là trung bình ngày ký báo cáo kiểm toán từ ngày kết

thúc năm tài chính trong tổng thể mẫu là 77 ngày, doanh nghiệp công bố BCTC sớm

nhất là 9 ngày (Công ty Cổ phần Công viên nước Đầm Sen, năm 2013 và 2016), và

trễ nhất là 189 ngày (Công ty Cổ phần Tập đoàn Đại Dương, năm 2014). Cũng theo

bảng thống kê, có sự chênh lệch thời gian công bố BCTC giữa các năm trong giai

đoạn nghiên cứu. Trong giai đoạn 2013-2016, các công ty công bố BCTC cho năm

tài chính 2014 sớm nhất, và trễ nhất cho BCTC của năm tài chính 2015.

4.1.3. Thống kê mô tả chênh lệch thời gian công bố BCTC giữa năm hiện tại và

năm trước đó

Bảng 4.3 – Thống kê mô tả chênh lệch thời gian công bố BCTC năm hiện tại và

năm trước đó theo mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán

OPNCHG

Mean

Minimum Maximum

N

Std. Deviation 35.239 15.734 14.267 8.458 17.026 15.407

15 38 651 34 18 756

-2 -1 0 1 2 Total

23.33 8.05 -.06 -6.26 -8.11 .34

-8 -37 -154 -27 -52 -154

100 62 62 7 33 100

ANOVA Table df

F

Sig.

Sum of Squares

Mean Square

13064.468

4 3266.117

14.763

.000

Between Groups (Combined) Within Groups Total

166147.166 179211.634

751 755

221.235

Nguồn: Thống kê dữ liệu từ SPSS

Bảng 4.3 thống kê tính kịp thời của BCTC, được tính toán bằng sự chênh lệch số

ngày ký báo cáo kiểm toán của năm nghiên cứu so với năm trước đó (biến DEL) theo

56

mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán trong giai đoạn nghiên cứu. Kết quả thống kê cho

thấy:

- Khi không có sự thay đổi ý kiến kiểm toán (OPNCHG = 0), thì gần như không

có sự chênh lệch về thời gian trung bình công bố BCTC giữa năm hiện tại và năm

trước đó trong tổng thể mẫu (Mean DEL = -0.06).

- Khi ý kiến kiểm toán thay đổi theo chiều hướng tốt (OPNCHG > 0) thì thời gian

trung bình công bố BCTC trong tổng thể mẫu có xu hướng giảm, và ý kiến kiểm toán

càng có sự cải thiện thì thời gian trung bình công bố BCTC càng giảm. Theo kết quả

thống kê, khi OPNCHG =1 (từ ý kiến kiểm toán ngoại trừ thành ý kiến kiểm toán

chấp nhận toàn phần có đoạn nhấn mạnh, hoặc từ thành ý kiến kiểm toán chấp nhận

toàn phần có đoạn nhấn mạnh thành ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần ) thì thời

gian trung bình công bố BCTC giảm 6.26 ngày, và khi OPNCHG =2 (từ ý kiến kiểm

toán ngoại trừ thành ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần), thời gian trung bình công

bố BCTC giảm 8.11 ngày.

- Khi ý kiến kiểm toán thay đổi theo chiều hướng xấu (OPNCHG < 0) thì thời

gian trung bình công bố BCTC trong tổng thể mẫu có xu hướng tăng, và ý kiến kiểm

toán càng có sự suy giảm thì thời gian trung bình công bố BCTC càng tăng. Theo kết

quả thống kê, khi OPNCHG =-1 (từ ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần thành ý

kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần có đoạn nhấn mạnh, hoặc ý kiến kiểm toán chấp

nhận toàn phần có đoạn nhấn mạnh thành ý kiến kiểm toán ngoại trừ) thì thời gian

trung bình công bố BCTC tăng 8.05 ngày, và khi OPNCHG = -2 (từ ý kiến kiểm toán

chấp nhận toàn phần thành ý kiến kiểm toán ngoại trừ ), thời gian trung bình công bố

BCTC tăng tới 23.33 ngày. Trong bảng Anova từ phần mềm SPSS, giá trị sig (p) =

0.000, kết quả thống kê trung bình này có ý nghĩa tại mức ý nghĩa 1%, có nghĩa là có

sự khác biệt trong chênh lệch thời gian trung bình công bố BCTC theo các mức độ

thay đổi ý kiến kiểm toán, củng cố cho 4 giả thuyết nghiên cứu đã nêu trong phần 3.1.

4.2. Phân tích tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc

57

Trước khi tiến hành kiểm tra hồi quy mô hình nghiên cứu, tác giả tiến hành phân

tích tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập trong mô hình nghiên cứu.

Kết quả phân tích tương quan như sau:

Bảng 4.4 – Phân tích tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập

DEL

DEL

DIMP

DDETER

OPNCHG

Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N

1 756 -.128** .000 756 .215** .000 756 -.250** .000 756

DIMP -.128** .000 756 1 756 -.075* .040 756 .703** .000 756

DDETER OPNCHG -.250** .000 756 .703** .000 756 -.680** .000 756 1 756

.215** .000 756 -.075* .040 756 1 756 -.680** .000 756

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).

Nguồn: Phân tích dữ liệu từ SPSS

Với kết quả từ bảng phân tích tương quan giữa biến phụ thuộc (tính kịp thời của

BCTC) với các biến độc lập đã lựa chọn, có thể nhận thấy rằng:

- Biến Ý kiến kiểm toán cải thiện (DIMP): giá trị sig=0.000 cho thấy biến độc lập

này có tương quan với biến phụ thuộc tính kịp thời của BCTC DEL. Hệ số tương

quan Pearson = - 0.128 cho thấy tác động ngược chiều của biến DIMP tới biến DEL,

phù hợp với giả thuyết H1.

- Biến Ý kiến kiểm toán suy giảm (DDETER): giá trị sig=0.000 cho thấy biến độc

lập này có tương quan với biến phụ thuộc tính kịp thời của BCTC DEL. Hệ số tương

quan Pearson = 0.215 cho thấy tác động cùng chiều của biến DDETER tới biến DEL,

phù hợp với giả thuyết H2.

- Biến Mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán (OPNCHG): giá trị sig=0.000 cho thấy

biến độc lập này có tương quan với biến phụ thuộc tính kịp thời của BCTC DEL. Hệ

số tương quan Pearson = - 0.25 cho thấy tác động ngược chiều của biến OPNCHG

tới biến DEL, phù hợp với giả thuyết H3.

58

Như vậy, tất cả các biến độc lập đã lựa chọn đều có tương quan với biến phụ

thuộc. Việc kiểm định tác động của các biến độc lập theo từng mô hình đã đề cập

trong Mục 3.4 sẽ được tiến hành thông qua phân tích mô hình hồi quy được trình bày

trong phần tiếp theo.

4.3. Phân tích hồi quy tuyến tính

Để kiểm định tác động của các biến độc lập tới biến phụ thuộc, tác giả tiến hành

phân tích từ các mô hình hồi quy đã đề cập trong Mục 3.4.

4.3.1. Phân tích ảnh hưởng của chiều hướng thay đổi của ý kiến kiểm toán đến

tính kịp thời của BCTC

4.3.1.1. Phân tích ảnh hưởng của sự cải thiện của ý kiến kiểm toán đến tính kịp thời

của BCTC

Mô hình (1) là mô hình hồi quy bao gồm biến độc lập và các biến kiểm soát. Như

đã giới thiệu, biến kiểm soát là biến tác giả không tập trung nghiên cứu mà chỉ muốn

kiểm soát mức độ giải thích của nó như thế nào cho biến thiên của biến phụ thuộc.

Theo Nguyễn Đình Thọ (2014) thì để phân tích mô hình có biến kiểm soát, tác giả

dùng mô hình hồi quy thứ bậc. Kết quả mô hình hồi quy thứ bậc như sau:

Bảng 4.5 – Phân tích hồi quy ảnh hưởng của của sự cải thiện của ý kiến kiểm toán

đến tính kịp thời của BCTC

Model

R

R2

R2

D-W

adj

Change Statistics ∆F

1 2

.128a .240b

.016 .058

Model Summaryc Std. Error .015 15.290 .050 15.017

df1 df2 ∆Sig. F .000 .000 2.054

1 754 5 749

∆R2 .016 12.533 .041 6.546 ANOVAa

Model

df

Sig.

F 12.533

.000b

1

Mean Square 2930.114 233.795

7.621

.000c

2

Regression Residual Total Regression Residual Total

Sum of Squares 2930.114 176281.519 179211.634 10311.197 168900.437 179211.634

1718.533 225.501

1 754 755 6 749 755

59

Model

t

Sig.

Unstandardized Coef.

Coefficientsa Standardiz ed Coef. Beta

SE

Collinearity Statistics Tolerance VIF

1

2

(Constant) DIMP (Constant) DIMP UE AS DUAL LEV SIZE

B .875 -7.779 -2.964 -7.802 -29.814 3.446 .726 -2.167 .215

.576 2.197 9.390 2.161 5.791 1.426 1.319 2.646 .458

1.518 -.128 -3.540 -.316 -.128 -3.611 -.183 -5.148 .086 2.417 .550 .020 -.819 -.031 .470 .018

.129 .000 .752 .000 .000 .016 .582 .413 .638

1.000 1.000 .997 1.003 .999 1.001 .984 1.017 .992 1.008 .902 1.108 .892 1.121

a. Dependent Variable: DEL

Nguồn: Phân tích dữ liệu từ SPSS

Kết quả SPSS cho thấy ∆R2 = 0.041 tại bảng Model Summary, và kết quả này có

ý nghĩa ở mức 5% (do ∆Sig. F = 0.000 < 0.05), như vậy các biến kiểm soát có tham

giải thích sự biến thiên của biến phụ thuộc DEL cùng với biến độc lập DIMP. Biến độc

lập sự cải thiện ý kiến kiểm toán DIMP giải thích 1.5% sự biến thiên của biến phụ thuộc

DEL (R2

adj M1 = 0.015), và biến độc lập DIMP này cùng 5 biến kiểm soát giải thích

5% sự thay đổi của biến phụ thuộc (tính kịp thời của BCTC - DEL) (R2

adj M2 = 0.050).

Do mục tiêu nghiên cứu chỉ hướng đến tìm hiểu ảnh hưởng của biến độc lập DIMP tới

biến phụ thuộc chứ không xây dựng mô hình tổng quát, do đó R2

adj M2 = 0.05 được

chấp nhận.

Tại bảng Anova Sig M1 = Sig M2 = 0.000 < 0.001, có nghĩa là mô hình hồi quy

(1) đã xây dựng bao gồm biến độc lập DIMP và biến kiểm soát là phù hợp với tổng

thể.

Trong bảng trọng số, trọng số hồi quy β1 M2 = -7.802 của biến DIMP có ý nghĩa

thống kê tại mức ý nghĩa 1% (sig M2 = 0.000< 0.01). Như vậy, trong mô hình hồi

quy đa biến với các biến kiểm soát, biến độc lập DIMP (sự cải thiện ý kiến kiểm toán)

có tác động ngược chiều đến số ngày công bố BCTC. Hệ số VIF = 1.003 cho thấy

không có hiện tượng đa cộng tuyến xả ra trong mô hình. Với độ tin cậy 99%, có thể

60

khẳng định khi có sự cải thiện ý kiến kiểm toán, thời gian công bố BCTC của năm

hiện tại giảm so với năm trước đó (cụ thể là 7.802 ngày). Nói cách khác, sự cải thiện

của ý kiến kiểm toán ảnh hưởng cùng chiều đến tính kịp thời của BCTC, giả thuyết

H1 được chấp nhận.

Bên cạnh biến độc lập DIMP, kết quả SPSS còn cho thấy tác động của hai biến

kiểm soát UE (β2 = -29.814, Sig= 0.000) và AS (β2 = 3.446, Sig= 0.016) đến biến phụ

thuộc tính kịp thời của BCTC DEL. Tại mức ý nghĩa 5%, khi có sự cải thiện ý kiến

kiểm toán, lợi nhuận thuần của năm hiện tại tăng thì BCTC được công bố kịp thời

hơn, và công ty kiểm toán có sự thay đổi so với năm trước thì BCTC được công bố

trễ hơn năm trước. Các biến kiểm soát còn lại (DUAL, LEV và SIZE) không giải

thích sự biến thiên của biến phụ thuộc tính kịp thời của BCTC DEL.

4.3.1.2. Phân tích ảnh hưởng của sự suy giảm của ý kiến kiểm toán đến tính kịp thời

của BCTC

Bảng 4.6 – Phân tích hồi quy ảnh hưởng của của sự suy giảm của ý kiến kiểm toán

đến tính kịp thời của BCTC

Model Summaryc

Model

R

R2 R2

Change Statistics

D-W

adj

∆F

∆Sig. F

Std. Error .046 .045 15.057 .079 .071 14.848

.215a .280b

df1 df2 1 754 5 749

.000 .000 2.028

1 2

∆ R2 .046 36.425 5.289 .033 ANOVAa

Model

df Mean Square

F

Sig.

Sum of Squares

36.425

.000b

1

8258.640 226.728

10.651

.000c

2

8258.640 170952.993 179211.634 14088.676 165122.958 179211.634

Regression Residual Total Regression Residual Total

2348.113 220.458

1 754 755 6 749 755

61

Model

t

Sig.

Unstandardized Coef.

Coefficientsa Standardiz ed Coef. Beta

SE

Collinearity Statistics Tolerance VIF

1

.215

2

B -.568 12.945 -1.604 11.828 -26.274 2.814 1.054 -3.125 .107

.568 2.145 9.289 2.143 5.756 1.415 1.304 2.618 .453

-.999 6.035 -.173 5.520 -4.565 1.989 .808 -1.193 .236

.196 -.161 .071 .028 -.044 .009

.318 .000 .863 .000 .000 .047 .419 .233 .814

1.000 1.000 .974 1.026 .988 1.012 .976 1.024 .992 1.008 .901 1.110 .890 1.124

(Constant) DDETER (Constant) DDETER UE AS DUAL LEV SIZE

a. Dependent Variable: DEL

Nguồn: Phân tích dữ liệu từ SPSS

Kết quả SPSS cho thấy ∆R2 = 0.033 tại bảng Model Summary, và kết quả này có

ý nghĩa ở mức 5% (do ∆Sig. F = 0.000 < 0.05), như vậy các biến kiểm soát có tham

giải thích sự biến thiên của biến phụ thuộc DEL cùng với biến độc lập DDETER. Biến

độc lập sự suy giảm ý kiến kiểm toán DDETER giải thích 4.5% sự biến thiên của biến

phụ thuộc DEL (R2

adj M1 = 0.045), và biến độc lập DDETER này cùng 5 biến kiểm soát

giải thích 7.1% sự thay đổi của biến phụ thuộc (tính kịp thời của BCTC - DEL) (R2

adj

M2 = 0.071). Do mục tiêu nghiên cứu chỉ hướng đến tìm hiểu ảnh hưởng của biến

độc lập DIMP tới biến phụ thuộc chứ không xây dựng mô hình tổng quát, do đó R2

adj

M2 = 0.071 được chấp nhận.

Tại bảng Sig M1 = Sig M2 = 0.000 < 0.001, có nghĩa là mô hình hồi quy (1) đã

xây dựng bao gồm biến độc lập DDETER và biến kiểm soát là phù hợp với tổng thể.

Trong bảng trọng số, trọng số hồi quy β1 M2 = 11.828 của biến DDETER có ý nghĩa

thống kê tại mức ý nghĩa 1% (sig M2 = 0.000< 0.01). Như vậy, trong mô hình hồi

quy đa biến với các biến kiểm soát, biến độc lập DDETER (sự suy giảm ý kiến kiểm

toán) có tác động cùng chiều đến số ngày công bố BCTC. Hệ số VIF = 1.026 cho

thấy không có hiện tượng đa cộng tuyến xả ra trong mô hình. Với độ tin cậy 99%, có

thể khẳng định khi có sự suy giảm ý kiến kiểm toán, thời gian công bố BCTC của

năm hiện tại tăng so với năm trước đó (cụ thể là 11.828 ngày). Nói cách khác, sự suy

62

giảm của ý kiến kiểm toán ảnh hưởng ngược chiều đến tính kịp thời của BCTC, giả

thuyết H1 được chấp nhận.

Cũng tương tự trong bảng phân tích 4.5, trong mô hình này, bên cạnh biến độc

lập DDETER, kết quả SPSS còn cho thấy tác động của hai biến kiểm soát UE (β 2 = -

26.274, Sig= 0.000) và AS (β3 = 2.814, Sig= 0.047) đến biến phụ thuộc tính kịp thời

của BCTC DEL. Tương tự như giải thích của Mô hình (1), tại mức ý nghĩa 5%, khi

có sự suy giảm ý kiến kiểm toán, lợi nhuận thuần của năm hiện tại tăng thì BCTC

được công bố kịp thời hơn, và công ty kiểm toán có sự thay đổi so với năm trước thì

BCTC được công bố trễ hơn năm trước

Sự khác biệt trong giá trị tuyệt đố trọng số hồi quy của hai biến độc lập trong mô

hình (1) và (2): |β1 DIMP| = 7.802 < |β1 DDETER| = 11.828 của biến cũng cho thấy khác

biệt trong tác động của sự cải thiện và sự suy giảm ý kiến kiểm toán đến tính kịp thời

của việc công bố thông tin trên BCTC, thông tin xấu (sự suy giảm ý kiến kiểm toán)

có tác động lớn hơn đến tính kịp thời lớn hơn là thông tin tốt (sự cải thiện ý kiến kiểm

toán).

4.3.2. Phân tích ảnh hưởng của mức độ thay đổi của ý kiến kiểm toán đến tính kịp

thời của BCTC

Bảng 4.7 – Phân tích hồi quy ảnh hưởng của mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán đến

tính kịp thời của BCTC

R2

Model R

R2

Change Statistics

D-W

adj

∆R2

∆F

Model Summaryc Std. Error .061 14.927 .089 14.706

.250a .310b

.063 .096

df1 df2 ∆Sig. F .000 .000 2.019

1 754 5 749

1 2

.063 50.273 5.578 .034 ANOVAa

F

Sig.

Model

50.273

.000b

1

df Mean Square 11202.134 222.824

13.282

.000c

2

Regression Residual Total Regression Residual Total

Sum of Squares 11202.134 168009.499 179211.634 17233.721 161977.913 179211.634

2872.287 216.259

1 754 755 6 749 755

63

Model

t

Sig.

Unstandardized Coef.

Coefficientsa Standardized Coef. Beta

SE

Collinearity Statistics Tolerance VIF

1

-.250

2

(Constant) OPNCHG (Constant) OPNCHG UE AS DUAL LEV SIZE

B .360 -7.410 -.911 -7.001 -26.510 3.052 .811 -3.096 .114

.543 1.045 9.201 1.037 5.688 1.398 1.291 2.592 .449

.662 -7.090 -.099 -6.753 -4.661 2.184 .628 -1.194 .254

.508 .000 .921 .000 .000 .029 .530 .233 .799

-.236 -.162 .077 .022 -.044 .009

1.000 1.000 .986 1.014 .993 1.007 .982 1.019 .993 1.007 .901 1.109 .891 1.122

a. Dependent Variable: DEL

Nguồn: Phân tích dữ liệu từ SPSS

Kết quả SPSS cho thấy ∆R2 = 0.034 tại bảng Model Summary, và kết quả này có

ý nghĩa ở mức 5% (do ∆Sig. F = 0.000 < 0.05), như vậy các biến kiểm soát có tham

giải thích sự biến thiên của biến phụ thuộc DEL cùng với biến độc lập mức độ thay

đổi ý kiến kiểm toán OPNCHG. Biến độc lập OPNCHG giải thích 6.1% sự biến thiên

của biến phụ thuộc DEL (R2

adj M1 = 0.061), và biến độc lập OPNCHG này cùng 5

biến kiểm soát giải thích 8.9% sự thay đổi của biến phụ thuộc (tính kịp thời của BCTC

- DEL) (R2

adj M2 = 0.089). Do mục tiêu nghiên cứu chỉ hướng đến tìm hiểu ảnh hưởng

của biến độc lập OPNCHG tới biến phụ thuộc chứ không xây dựng mô hình tổng

quát, do đó R2

adj M2 = 0.089 được chấp nhận.

Tại bảng Anova Sig M1 = Sig M2 = 0.000 < 0.001, có nghĩa là mô hình hồi quy

(3) đã xây dựng bao gồm biến độc lập OPNCHG và biến kiểm soát là phù hợp với

tổng thể.

Trong bảng trọng số, trọng số hồi quy β1 M2 = -7.001 của biến OPNCHG có ý

nghĩa thống kê tại mức ý nghĩa 1% (sig M2 = 0.000< 0.01). Như vậy, trong mô hình

hồi quy đa biến với các biến kiểm soát, biến độc lập OPNCHG (sự cải thiện ý kiến

kiểm toán) có tác động ngược chiều đến số ngày công bố BCTC. Hệ số VIF = 1.014

cho thấy không có hiện tượng đa cộng tuyến xả ra trong mô hình. Với độ tin cậy 99%,

có thể khẳng định mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán tăng lên, thời gian công bố BCTC

64

của năm hiện tại giảm so với năm trước đó. Nói cách khác, mức độ thay đổi ý kiến

kiểm toán ảnh hưởng cùng chiều đến tính kịp thời của BCTC, giả thuyết H3 được

chấp nhận.

Kết quả cũng cho thấy chỉ có hai biến kiểm soát UE (β2 = -26.510; sig = 0.000

<0.01) và AS (β3 = 3.052; sig = 0.029 <0.05) có ý nghĩa thống kê trong mô hình. Với

độ tin cậy 95%, BCTC có UE dương (lợi nhuận thuần năm hiện tại tăng) sẽ được

công bố kịp thời hơn, và nếu trong năm công ty thay đổi công ty kiểm toán thì BCTC

sẽ được công bố muộn hơn năm trước.

4.3.3. Bàn luận về kết quả nghiên cứu

Sau khi tiến hành phân tích hồi quy dựa trên dữ liệu thực tế thu thập từ BCTC đã

kiểm toán của các công ty niêm yết tại HOSE thỏa các điều kiện chọn mẫu nghiên

cứu trong giai đoạn 2013 – 2016, tác giả kết luận rằng cả chiều hướng và mức độ thay

đổi ý kiến kiểm toán đều có ảnh hưởng đến tính kịp thời của BCTC.

Ảnh hưởng của chiều hướng thay đổi ý kiến kiểm toán:

- Theo kết quả của mô hình (1), trọng số hồi quy β1 DIMP = -7.802 của biến độc

lập sự cải thiện ý kiến kiểm toán cho thấy khi có sự cải thiện ý kiến kiểm toán, thời

gian công bố BCTC của năm hiện tại giảm so với năm trước đó, do đó sự cải thiện ý

kiến kiểm toán có tác động cùng chiều đến tính kịp thời của BCTC. Điều này phù

hợp với các lý thuyết nền tảng đã nêu tại mục 2.4. Theo lý thuyết tín hiệu, việc công

bố thông tin tài chính sớm có thể cho tin tốt lành (như sự cải thiện ý kiến kiểm toán)

mà nhà quản lý muốn thị trường biết càng sớm càng tốt. Sự cải thiện ý kiến kiểm toán

này cũng là tin tốt mà nhà quản lý luôn muốn công bố thông tin nhanh hơn để thể

hiện khả năng quản lý của mình, theo lý thuyết đại diện. Trong thời điểm trước khi

công bố BCTC đã kiểm toán, thông tin về sự thay đổi ý kiến kiểm toán chỉ có nhà

quản lý sở hữu riêng, dẫn đến sự bất cân xứng thông tin trên thị trường. Khi có thông

tin tốt (năm nay có ý kiến kiểm toán có mức độ chấp nhận cao hơn năm trước) thì nhà

quản lý luôn muốn công bố thông tin nhanh chóng, vì điều này có lợi cho nhà quản

lý.

65

- Theo kết quả của mô hình (2) trọng số hồi quy β1 DDETER = 11.828 của biến độc

lập sự suy giảm ý kiến kiểm toán cho thấy khi có sự suy giảm ý kiến kiểm toán, thời

gian công bố BCTC của năm hiện tại tăng so với năm trước đó, do đó sự suy giảm ý

kiến kiểm toán có tác động ngược chiều đến tính kịp thời của BCTC. Tương tự như

trên, điều này phù hợp với ba lý thuyết nền tảng đã nêu tại mục 2.4, bao gồm lý thuyết

tín hiệu, lý thuyết đại diện và lý thuyết thông tin bất cân xứng.

Sự khác biệt trong giá trị tuyệt đối của trọng số hồi quy của hai biến độc lập trong

mô hình (1) và (2): |β1 DIMP| = -7.802 < |β1 DDETER| = 11.828 cũng cho thấy khác biệt

trong tác động của sự cải thiện và sự suy giảm ý kiến kiểm toán đến tính kịp thời của

BCTC: thông tin xấu (sự suy giảm ý kiến kiểm toán) có tác động lớn hơn đến tính kịp

thời lớn hơn là thông tin tốt (sự cải thiện ý kiến kiểm toán).

Kết quả này nhất quán với kết quả nghiên cứu trước đây của Cullinan et al. (2012)

và Rezaei và Shahroodi (2015).

Ảnh hưởng của mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán:

Kết quả kiểm định hồi quy của mô hình (3) cho thấy mức độ thay đổi ý kiến kiểm

toán ảnh hưởng cùng chiều đến tính kịp thời của BCTC, nghĩa là khi giá trị của biến

mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán càng lớn, ý kiến kiểm toán năm sau càng cải thiện

hơn năm trước, tính kịp thời của BCTC càng tăng. Nghiên cứu của của Cullinan et

al. (2012) và Rezaei và Shahroodi (2015) đều có kết luận tương tự về mức độ thay

đổi ý kiến kiểm toán ảnh hưởng ngược chiều đến thời gian công bố BCTC, nghĩa là

ảnh hưởng cùng chiều với tính kịp thời của BCTC.

Thêm vào đó, dù không phải là mục tiêu chính của nghiên cứu, nhưng trong quá

trình chạy mô hình hồi quy, hai biến kiểm soát Lợi nhuận kỳ vọng (UE) và Thay đổi

công ty kiểm toán (AS) đều có kết quả tác động giống nhau trong 4 mô hình hồi quy.

Từ đó, có thể kết luận sự thay đổi Lợi nhuận thuần có tác động cùng chiều đến tính

kịp thời của BCTC, và sự thay đổi công ty kiểm toán có tác động ngược chiều đến

tính kịp thời của BCTC. Lợi nhuận tăng là thông tin tốt trên thị trường, do đó, thông

tin tốt này cũng đi theo quy luật “tin tốt đến sớm, tin xấu đến muộn” như thông tin sự

cải thiện ý kiến kiểm toán. Khi thay đổi công ty kiểm toán, nhóm kiểm toán mới sẽ

66

mất thời gian nhiều hơn trong việc tìm hiểu công ty để hoàn thành toàn bộ mọi thủ

tục của quy trình kiểm toán, cũng như mất nhiều thời gian trong việc thảo luận kết

quả kiểm toán với nhà quản lý doanh nghiệp, do đó, tính kịp thời của BCTC giảm đi.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 4

Trong chương 4 tác giả tiến hành xử lý dữ liệu thực tế đã thu thập được để đánh

giá mức độ tương quan của các biến độc lập đến tính kịp thời của BCTC. Kết quả

cho thấy các biến độc lập DIMP, DDETER đặc trưng cho chiều hướng thay đổi ý kiến

kiểm toán, và biến OPNCHG đặc trưng cho mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán là các

biến có ảnh hưởng đến tính kịp thời của BCTC.

67

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

5.1. Kết luận

Luận văn được thực hiện với mục tiêu nghiên cứu ảnh hưởng của sự thay đổi ý

kiến kiểm toán (về cả chiều hướng thay đổi và mức độ thay đổi) đến thời gian công

bố thông tin trên BCTC dựa trên dữ liệu thu thập từ BCTC đã kiểm toán của 252 công

ty hoạt động trong lĩnh vực phi tài chính niêm yết tại HOSE trong giai đoạn 2013 –

2016. Luận văn đã khái quát các nghiên cứu trước đây trên thế giới và tại Việt Nam

liên quan đến tính kịp thời của thông tin trên BCTC, từ đó nêu ra các giả thuyết nghiên

cứu và chọn lọc các biến đưa vào mô hình hồi quy để kiểm định mối quan hệ của các

biến độc lập (các biến đại diện cho sự thay đổi ý kiến kiểm toán về cả chiều hướng

thay đổi và mức độ thay đổi) đến biến phụ thuộc (tính kịp thời trong việc công bố

thông tin trên BCTC).

Theo kết quả từ việc phân tích mô hình hồi quy, chiều hướng thay đổi và mức độ

thay đổi ý kiến kiểm toán đều có ảnh hưởng đến tính kịp thời của việc công bố thông

tin trên BCTC. Về chiều hướng thay đổi, thì sự cải thiện ý kiến kiểm toán và tính kịp

thời của BCTC có quan hệ cùng chiều với nhau, và sự suy giảm ý kiến kiểm toán và

tính kịp thời của BCTC có quan hệ ngược chiều. Khi doanh nghiệp có ý kiến kiểm

toán năm hiện tại có mức độ chấp thuận cao hơn năm trước (có sự cải thiện, là thông

tin tốt) thì doanh nghiệp sẽ công bố BCTC sớm hơn năm trước, và ngược lại, nếu ý

kiến kiểm toán năm hiện tại có mức độ chấp thuận thấp hơn năm trước (có sự suy

giảm, là thông tin xấu) thì doanh nghiệp sẽ trì hoãn việc công bố BCTC So với năm

trước. Về mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán, thì mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán

ảnh hưởng cùng chiều đến tính kịp thời của việc công bố BCTC. Điều đó cho thấy

khi mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán càng lớn (ý kiến kiểm toán năm hiện tại càng

cải thiện hơn năm trước, là thông tin tốt) thì số ngày công bố BCTC sẽ càng giảm, và

ngược lại khi mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán càng thấp (ý kiến kiểm toán năm hiện

tại càng suy giảm hơn năm trước, là thông tin xấu) thì số ngày công bố BCTC sẽ càng

tăng. Kết quả này củng cố cho nhận định doanh nghiệp có xu hướng công bố thông

tin tốt kịp thời hơn thông tin xấu (good news early, bad news later).

68

5.2. Kiến nghị

Kết quả nghiên cứu cho thấy bằng chứng về sự ảnh hưởng của sự thay đổi ý kiến

kiểm toán (về cả chiều hướng thay đổi và mức độ thay đổi) đến tính kịp thời của

BCTC. Sự thay đổi ý kiến kiểm toán này lại phụ thuộc rất nhiều vào xét đoán của

kiểm toán viên và chất lượng của cuộc kiểm toán BCTC. Do đó, tác giả có kiến nghị

về việc nâng cao chất lượng kiểm toán BCTC nhằm nâng cao chất lượng của báo cáo

kiểm toán được phát hành, tăng tính kịp thời của BCTC.

Bên cạnh đó, trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả có nhận thấy một số khuyết

điểm trong Hệ thống chuẩn mực kế toán hiện hành, trong việc quản lý giám sát công

bố thông tin trên BCTC của UBCKNN và HOSE, trong phương tiện và cách thức

công bố thông tin trên BCTC của doanh nghiệp niêm yết, làm ảnh hưởng tới tính kịp

thời của BCTC. Do đó, tác giả cũng có một số kiến nghị liên quan đến vấn đề này.

Chi tiết các kiến nghị của tác giả được trình bày như sau:

5.2.1. Kiến nghị liên quan đến việc nâng cao chất lượng kiểm toán BCTC

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là nghiên cứu ảnh hưởng của sự thay đổi ý kiến

kiểm toán (về cả chiều hướng thay đổi và mức độ thay đổi) đến tính kịp thời của

BCTC, từ đó đề xuất các kiến nghị để cải thiện tính kịp thời của BCTC của các công

ty niêm yết tại HOSE. Kết quả nghiên cứu đã cho thấy có sự ảnh hưởng rõ ràng của

sự thay đổi ý kiến kiểm toán giữa các năm đến sự chênh lệch ngày công bố BCTC

giữa các năm, ảnh hưởng đến tính kịp thời của BCTC. Việc phát hành báo cáo kiểm

toán với dạng ý kiến nào là việc cần đến xét đoán chuyên môn của KTV và doanh

nghiệp kiểm toán. Do đó, tác giả đề xuất các phương án nâng cao chất lượng kiểm

toán, đảm bảo ý kiến kiểm toán được phát hành là thông tin đáng tin cậy để người sử

dụng BCTC có thể xem xét cho quyết định của mình:

- Đầu tiên, các công ty kiểm toán nên thường xuyên tổ chức các chương trình tập

huấn nâng cao kiến thức chuyên môn và kỹ năng cho nhân viên kiểm toán của công

ty và liên tục cập nhật các thông tin thay đổi trong chuẩn mực, quy định cho nhân

viên để giảm thiểu rủi ro trong quá trình kiểm toán.

69

- Thứ hai, các công ty kiểm toán cần thực hiện nghiêm túc việc ghi nhận và lưu

trữ đầy đủ hồ sơ, tài liệu trong quá trình kiểm toán, ghi nhận chi tiết và đầy đủ các

thủ tục kiểm toán đã thực hiện, các bằng chứng kiểm toán đã thu thập trong quá trình

kiểm toán để các KTV thực hiện công việc kiểm toán năm sau có nguồn tài liệu đáng

tin cậy và hữu dụng, giúp giảm thiểu thời gian của cuộc kiểm toán, tăng tính kịp thời

của BCTC. Điều này xuất phát từ thực trạng hiện nay khi rất nhiều trường hợp công

ty thay đổi công ty kiểm toán, nhóm kiểm toán mới khi kiểm tra hồ sơ tài liệu kiểm

toán năm trước và thấy tồn tại rất nhiều thiếu sót dẫn đến việc nhóm kiểm toán mới

của năm hiện tại phải thực hiện nhiều thủ tục kiểm toán hơn để thu thập đủ bằng

chứng cho số liệu của cả hai năm tài chính và khiến cho cuộc kiểm toán kéo dài, thậm

chí có trường hợp không thể thu thập đủ bằng chứng và phải phát hành ý kiến kiểm

toán chấp nhận toàn phần có đoạn nhấn mạnh hoặc ý kiến kiểm toán ngoại trừ, ảnh

hưởng đến tính kịp thời của BCTC.

- Thứ ba, Bộ Tài chính và Hội KTV hành nghề Việt Nam (VACPA) nên thường

xuyên tổ chức các buổi cập nhật kiến thức chuyên môn, tạo điều kiện cho đại diện

các công ty kiểm toán thường xuyên gặp gỡ trao đổi để cùng nâng cao chất lượng

kiểm toán, thu hẹp khoảng cách chất lượng kiểm toán giữa các công ty kiểm toán lớn

và các công ty kiểm toán nhỏ.

- Thứ tư, cần xây dựng các quy định cụ thể và chặt chẽ hơn về trách nhiệm của

KTV, công ty kiểm toán cùng với quy định về xử phạt KTV, công ty kiểm toán vi

phạm trách nhiệm nghề nghiệp để KTV và doanh nghiệp kiểm toán luôn có ý thức

trách nhiệm cao trong công việc kiểm toán độc lập, đặc biệt là kiểm toán các công ty

niêm yết. Hiện tại, chỉ mới có quy định về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong

lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập (Nghị định 41/2018/NĐ-CP) với các mức phạt

trong lĩnh vực hành chính cao nhất tới 50 triệu đồng. Bộ Luật hình sự 2017 cũng mới

chỉ bổ sung vi phạm quy định kế toán gây hậu quả nghiêm trọng, mà chưa có quy

định trong lĩnh vực kiểm toán.

5.2.2. Kiến nghị liên quan đến việc ban hành các chuẩn mực kế toán

Trong khi thực hiện nghiên cứu, tác giả đã xem hơn 1,000 báo cáo kiểm toán của

70

các công ty niêm yết tại HOSE trong giai đoạn 2013 – 2016 để lấy dữ liệu cho nghiên

cứu. Trong số các ý kiến kiểm toán ngoại trừ và ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn

phần có đoạn nhấn mạnh, có một tỷ lệ lớn điểm ngoại trừ và điểm nhấn mạnh liên

quan đến các khoản mục phức tạp như dự phòng, tỷ giá hối đoái, công cụ tài chính,

đánh giá các khoản đầu tư,… Điều đó chứng tỏ các chuẩn mực kế toán và các quy

định liên quan chưa quy định rõ ràng về các trường hợp này, dẫn đến sự khác biệt

trong đánh giá mức độ tuân thủ chuẩn mực và các quy định giữa KTV và ban giám

đốc công ty. Do đó, tác giả có các đề xuất liên quan đến việc ban hành các chuẩn mực

kế toán như sau:

- Đầu tiên, Bộ Tài chính cần nhanh chóng cập nhật và ban hành các chuẩn mực

mới phù hợp với thông lệ quốc tế. Trong những năm vừa qua, IASB đã liên tục cập

nhật các chuẩn mực kiểm toán quốc tế (IAS) và ban hành các chuẩn mực BCTC quốc

tế (IFRS) mới để phù hợp với tình hình phát triển đa dạng của các nghiệp vụ kinh tế

trong những năm gần đây. Đặc biệt trong thời gian tới, cách mạng công nghệ 4.0 sẽ

đem tới rất nhiều thay đổi cho nền kinh tế lẫn lĩnh vực kế toán, mà hiện tại hệ thống

chuẩn mực của Việt Nam đã được ban hành từ năm 2005 nên có nhiều quy định đã

lỗi thời, không còn phù hợp và thiếu sót rất nhiều quy định mới, dẫn đến khó khăn

trong việc xử lý các nghiệp vụ mới với kế toán trong doanh nghiệp, và trong việc

đánh giá sự tuân thủ chuẩn mực và quy định của doanh nghiệp của kiểm toán độc lập.

- Thứ hai, Bộ Tài chính cần ban hành, sửa đổi và bổ sung chuẩn mực theo hướng

tăng cường việc công khai thuyết minh chi tiết về số liệu trên BCTC, đồng thời thay

đổi nghiên về nguyên tắc giá trị hợp lý thay vì nguyên tắc giá gốc hiện hành. Trong

điều kiện nền kinh tế luôn luôn biến động không ngừng, việc phản ánh giá trị tài sản

và nợ phải trả theo nguyên tắc giá gốc đã không còn phù hợp.

- Thứ ba, song song với việc ban hành và cập nhật chuẩn mực, Bộ Tài chính cũng

cần liên tục tổ chức các hội thảo và tập huấn chuyên ngành để nâng cao kiến thức cho

lực lượng kế toán viên và KTV, đảm bảo thông tin trên BCTC luôn phản ánh trung

thực, hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

71

5.2.3. Kiến nghị liên quan đến việc quản lý và giám sát của UBCKNN và SGDCK

tới việc công bố BCTC của các công ty niêm yết

- Thứ nhất, UBCKNN và SGDCK cần giám sát chặt chẽ hơn nữa tới thời hạn

công bố BCTC của các công ty niêm yết, tăng cường nhắc nhở các công ty chậm nộp

BCTC theo quy định. Theo thông tin từ HOSE, cập nhật đến hết ngày 05/04/2018, đã

có 281/351 (80%) công ty niêm yết tại HOSE đã có BCTC kiểm toán năm 2017 đã

được công bố trên website của HOSE. Như vậy, có 20% công ty chưa thực hiện việc

công bố BCTC năm, dù đã qua thời hạn 31/03/2018. Nếu trừ đi 12 công ty có niên độ

tài chính kết thúc khác ngày 31/12, thì tỷ lệ chưa công bố BCTC năm vẫn xấp xỉ 17%.

Thông báo nhắc nhở chậm nộp BCTC năm 2017 của HOSE ký ngày 03/04/2018, và

ngày 04/04 mới đăng trên website, danh sách công ty niêm yết BCTC cũng không

được cập nhật hàng ngày. Do đó, UBCKNN và SGDCK cần có các biện pháp tăng

cường giám sát và hối thúc doanh nghiệp công bố BCTC đúng thời hạn quy định.

Thứ hai, ngoài thời hạn công bố thông tin, UBCKNN và SGDCK cũng cần tiến

hành rà soát nội dung và chất lượng thông tin công bố. Trong lúc tiến hành thu thập

dữ liệu để thực hiện đề tài, tác giả đã gặp những trường hợp BCTTC của doanh nghiệp

bị mờ, nhòe, thiếu trang, thậm chí thiếu báo cáo kiểm toán nhưng vẫn đăng trên cơ

sở dữ liệu của HOSE mà vẫn chưa có sự điều chỉnh dù thời gian đã lâu.

Thứ ba, bên cạnh việc quản lý và giám sát, UBCKNN và SGDCK cần có những

chế tài nghiêm ngặt hơn và thực thi nhanh chóng hơn trong việc xử lý vi phạm công

bố thông tin trên thị trường chứng khoán. Các thông tin về vấn đề xử phạt vi phạm

công bố thông tin trên thị trường chứng khoán vẫn luôn xuất hiện (ví dụ như trong

năm 2017 trên sàn HOSE có GEX, HVG, DQC, HAG,...) với mức phạt đến 60 triệu

đồng. Mức phạt này, cũng như khung xử phạt hiện hành trong Nghị định

108/2013/NĐ-CP là quá thấp và không có sức răn đe đối với các doanh nghiệp niêm

yết với tổng tài sản và doanh thu lên đến hàng trăm, hàng ngàn tỷ đồng. Thêm vào

đó, việc xử lý vi phạm còn rất chậm, ví dụ gần đây như Công ty cổ phần Hoàng Anh

Gia Lai (HAG) vi phạm công bố thông tin từ BCTC của năm 2015 và 2016, nhưng

quyết định xử lý vi phạm được ban hành tận đầu năm 2018. Do đó, để tạo áp lực cho

72

các công ty phải công bố thông tin kịp thời, các vi phạm cần được xử lý nhanh chóng,

triệt để với hình phạt hữu hiệu hơn, không chỉ là mức tiền phạt, mà có thể là các hình

phạt như cấm giao dịch mã cổ phiếu, hay chỉ cho phép giao dịch mã cổ phiếu của

công ty vi phạm trong buổi sáng/buổi chiều trong khoảng thời gian nào đó.

5.2.4. Kiến nghị liên quan đến việc hoàn thiện phương tiện công bố thông tin

Hiện tại, theo quy định tại Điều 5, TT 155, tổ chức niêm yết phải thực hiện công

bố thông tin trên các phương tiện: trang thông tin điện tử (website) của tổ chức là đối

tượng công bố thông tin, hệ thống công bố thông tin của UBCKNN và trang thông

tin điện tử của SGDCK. Hiện tại, UBCKNN đã xây dựng hệ thống công bố thông tin

trên thị trường chứng khoán (IDS), SGDCK Hà Nội cũng đã xây dựng và hoàn thiện

Hệ thống Quản lý Thông tin Công ty (Corporate Information Management System-

CIMS), cỏn HOSE thì chưa có hệ thống công bố thông tin riêng, mà thông tin vẫn

công bố qua website. Như vậy, khi một công ty niêm yết công bố thông tin về BCTC

đã kiểm toán hay bất kỳ thông tin gì khác, đều phải đăng tải tại 3 nơi khác nhau với

các cách thức khác nhau. Điều này gây mất thời gian và chi phí cho doanh nghiệp, lại

dễ gây thiếu sót trong việc công bố không đầy đủ. Do đó, cần có giải pháp kết nối

giữa các hệ thống này để doanh nghiệp chỉ cần gửi một lần thì dữ liệu sẽ được hỗ trợ

kiểm tra sai sót, sau đó được đăng tải đầy đủ vào hệ thống dữ liệu của doanh nghiệp,

UBCKNN và SGDCK để giảm thiểu thời gian, chi phí và sai sót trong việc công bố

thông tin.

5.3. Hạn chế của luận văn

5.3.1. Hạn chế trong việc đo lường biến phụ thuộc

Khi thu thập dữ liệu là BCTC đã kiểm toán của các công ty niêm yết tại HOSE,

do khó khăn trong việc xác định chính xác ngày công bố BCTC chính thức của từng

công ty nên tính kịp thời được đo lường bằng thời gian từ ngày kết thúc niên độ cho

đến ngày ký báo cáo kiểm toán. Theo quy định của TT 155, chênh lệch tối đa giữa

ngày ký báo cáo kiểm toán và ngày công bố BCTC là 10 ngày, nên việc đo lường

tính kịp thời dựa trên ngày ký báo cáo kiểm toán sẽ có sai lệch vì không phản ánh

chính xác được tính kịp thời của thông tin vào lúc sẵn sàng cho người sử dụng thông

73

tin để ra quyết định.

5.3.2. Hạn chế trong việc đo lường biến độc lập

Các dạng ý kiến kiểm toán không phải ý kiến chấp nhận toàn phần, theo chuẩn

mực kiểm toán, bao gồm ba dạng như đã trình bày trong mục 2.2.5.2. Tuy nhiên,

dạng ý kiến kiểm toán ngoại trừ rất đa dạng (ví dụ, tùy vào tính chất của khoản mục

ngoại trừ, tính trọng yếu của số liệu của khoản mục ngoại trừ, số lượng khoản mục

ngoại trừ,…), mỗi ý kiến kiểm toán ngoại trừ sẽ có tác động khác nhau do bản chất

của thông tin mang lại được người sử dụng BCTC đánh giá là xấu hay rất xấu. Việc

chỉ gắn một giá trị duy nhất cho dạng ý kiến kiểm toán ngoại trừ khiến việc đánh giá

tác động của sự cải thiện hay suy giảm ý kiến kiểm toán không phản ánh chính xác

được mức độ ảnh hưởng của thông tin tốt hay xấu đến tính kịp thời của việc công bố

BCTC.

5.3.3. Hạn chế trong việc chọn mẫu

Do hạn chế về thời gian cũng như nguồn lực phục vụ nghiên cứu, tác giả chỉ có

thể chọn mẫu trong các công ty hoạt động trong lĩnh vực phi tài chính niêm yết tại

HOSE trước ngày 31/12/2013. Tính trong phạm vi tại Việt Nam, thì mẫu này còn

thiếu sót rất nhiều công ty niêm yết thuộc lĩnh vực tài chính, các công ty niêm yết

sau ngày 31/12/2013, các công ty niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội.

Giai đoạn nghiên cứu từ 2013 – 2016 cũng là khoảng thời gian tương đối ngắn, do

đó kết quả cần được xem xét thận trọng khi kết luận được suy rộng cho tổng thể.

Do hạn chế về số lượng mẫu, không có sự xuất hiện của hai dạng ý kiến kiểm

toán là ý kiến trái ngược và từ chối đưa ra ý kiến, nên nghiên cứu này chưa thể đánh

giá tác động của sự thay đổi ý kiến kiểm toán từ hai ý kiến dạng này sang các dạng ý

kiến kiểm toán khác, hoặc từ các dạng khác thay đổi thành ý kiến trái ngược hoặc từ

chối đưa ra ý kiến.

Do giới hạn về thời gian, mà nghiên cứu cũng chưa tiến hành phân tích tác động

của các biến độc lập tới biến phụ thuộc theo đặc trưng từng nhóm ngành doanh

nghiệp, theo loại BCTC (BCTC riêng hay BCTC hợp nhất).

74

5.4. Đề xuất nghiên cứu trong tương lai

Từ những hạn chế cụ thể trên, tác giả đề xuất những hướng nghiên cứu trong

tương lai như sau:

- Thứ nhất, khi dữ liệu về ngày chính thức công bố BCTC đã kiểm toán rộng rãi

đến công chúng được thu thập dễ dàng, đầy đủ và chính xác hơn, nghiên cứu nên

được thực hiện lại theo cách đo lường tính kịp thời của BCTC là khoảng thời gian từ

ngày kết thúc năm tài chính (người sử dụng BCTC bắt đầu có nhu cầu về thông tin

trên BCTC năm) đến ngày BCTC đã kiểm toán được công bố rộng rãi đến công chúng

(thông tin sẵn sàng kịp thời cho người ra quyết định), để thấy được chính xác hơn tác

động của sự thay đổi ý kiến kiểm toán đến tính kịp thời của BCTC.

- Thứ hai, phát triển thang đo lường đa dạng hơn cho các dạng ý kiến kiểm toán

khác nhau để có thể phân tích cụ thể hơn tác động của sự thay đổi ý kiến kiểm toán.

- Thứ ba, mở rộng mẫu nghiên cứu, mở rộng phạm vi thời gian nghiên cứu nhằm

tăng tỷ lệ mẫu tổng thể, tăng tính đại diện của mẫu.

- Thứ tư, mở rộng phân tích theo từng nhóm ngành doanh nghiệp để đánh giá cụ

thể hơn tác động của sự thay đổi ý kiến kiểm toán tới tính kịp thời của BCTC theo

đặc trưng ngành

- Thứ năm, mở rộng phân tích theo từng loại BCTC (BCTC riêng và BCTC hợp

nhất) để đánh giá cụ thể hơn tác động của sự thay đổi ý kiến kiểm toán tới tính kịp

thời của từng loại BCTC

- Thứ sáu, nghiên cứu có thể mở rộng theo hướng đánh giá ảnh hưởng của các

nhân tố đến sự thay đổi ý kiến kiểm toán như thay đổi KTV thực hiện, thay đổi ban

quản trị, thay đổi ban giám đốc, thay đổi người lập BCTC, sự xuất hiện của các điều

kiện ảnh hưởng đến giả định hoạt động liên tục của doanh nghiệp, …

KẾT LUẬN CHƯƠNG 5

Dựa vào kết quả nghiên cứu của chương 4, tác giả tóm tắt và trình bày kết luận

của nghiên cứu, sau đó đưa ra một số kiến nghị dựa trên kết quả nghiên cứu và những

điểm thông tin thu thập trong quá trình nghiên cứu với mục đích tăng tính kịp thời

75

của việc công bố BCTC và tăng tính minh bạch cho thị trường chứng khoán Việt

Nam. Bên cạnh đó, tác giả nêu ra những hạn chế còn tồn tại do giới hạn về thời gian

và nguồn lực phục vụ nghiên cứu, từ đó đề xuất các hướng nghiên cứu mới trong

tương lai.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu Tiếng Việt

[1] Bộ Tài chính. (2014). Thông tư số 200/2014/TT-BTC Hướng dẫn chế độ kế

toán doanh nghiệp

[2] Bộ Tài chính. (2015). Thông tư số155/2015/TT-BTC Hướng dẫn công bố

thông tin trên thị trường chứng khoán

[3] Bộ Tài chính. (2002). Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 - Chuẩn mực chung

[4] Bộ Tài chính. (2003). Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 21 - Trình bày BCTC

[5] Bộ Tài chính. (2012).Chuẩn mực kiểm toán số 200: Mục tiêu tổng thể của

KTV và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán

Việt Nam

[6] Bộ Tài chính. (2012). Chuẩn mực kiểm toán số 700: Hình thành ý kiến kiểm

toán và báo cáo kiểm toán về BCTC

[7] Bộ Tài chính. (2012). Chuẩn mực kiểm toán số 705: Ý kiến kiểm toán không

phải là ý kiến chấp nhận toàn phần

[8] Bộ Tài chính. (2012). Chuẩn mực kiểm toán số 706: Đoạn “Vấn đề cần nhấn

mạnh” và “Vấn đề khác” trong báo cáo kiểm toán về BCTC

[9] Đặng Đình Tân. (2013). Một số nhân tố ảnh hưởng đến tính kịp thời của

BCTC của các công ty niêm yết tại Việt Nam. Tạp chí Công nghệ Ngân hàng, (84),

47-52.

[10] Nguyễn An Nhiên (2013). Các nhân tố tác động đến tính kịp thời của BCTC

các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam. Luận văn thạc sỹ. Đại học Kinh

tế Tp. Hồ Chí Minh

[11] Nguyễn Đình Thọ (2014). Giáo trình Phương pháp nghiên cứu khoa học

trong kinh doanh. Nhà xuất bản Tài chính.

[12] Nguyễn Thị Xuân Vy (2016). Mối quan hệ giữa đặc trưng của doanh nghiệp

và tính kịp thời của việc công bố thông tin BCTC của các Công ty niêm yết trên thị

trường chứng khoán Việt Nam. Luận văn thạc sỹ. Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh

[13] Quốc Hội. (2015). Luật số: 88/2015/QH13, Luật Kế toán

[14] Quốc Hội. (2011). Luật số: 67/2011/QH12, Luật Kiểm toán độc lập

Tài liệu tiếng nước ngoài

[1] Akerlof, G., Spence, M., & Stiglitz, J. (2001). Markets with Asymmetric

information. Committee, Nobel Prize.

[2] Ashton, R. H., Graul, P. R., & Newton, J. D. (1989). Audit delay and the

timeliness of corporate reporting. Contemporary Accounting Research, 5(2), 657-

673.

[3] Chambers, A. E., & Penman, S. H. (1984). Timeliness of reporting and the

stock price reaction to earnings announcements. Journal of accounting research, 21-

47.

[4] Cullinan, C. P., Wang, F., Yang, B., & Zhang, J. (2012). Audit opinion

improvement and the timing of disclosure. Advances in Accounting, 28(2), 333-343.

[5] Givoly, D., & Palmon, D. (1982). Timeliness of annual earnings

announcements: Some empirical evidence. Accounting review, 486-508.

[6] International Accounting Standards Board (IASB). (2010). Conceptual

Framework for Financial Reporting

[7] International Auditing and Assurance Standards Board (IAASB). (2008).

Forming an Opinion and Reporting on Financial Statements. International Standard

on Auditing (ISA) 700.

[8] International Auditing and Assurance Standards Board (IAASB). (2008).

Modifications to the Opinion in the Independent Auditor's Report. International

Standard on Auditing (ISA) 705.

[9] International Auditing and Assurance Standards Board (IAASB). (2008).

Emphasis of Matter Paragraphs and Other Matter Paragraph(s) in the Independent

Auditor's Report. International Standard on Auditing (ISA) 706.

[10] Jensen, M. C., & Meckling, W. H. (1976). Theory of the firm: Managerial

behavior, agency costs and ownership structure. Journal of financial economics, 3(4),

305-360.

[11] Kross, W., & Schroeder, D. A. (1984). An empirical investigation of the

effect of quarterly earnings announcement timing on stock returns. Journal of

Accounting Research, 153-176.

[12] Mitnick, B. M. (1975). The theory of agency. Public Choice, 24(1), 27-42.

[13] Owusu-Ansah, S., & Leventis, S. (2006). Timeliness of corporate annual

financial reporting in Greece. European Accounting Review, 15(2), 273-287.

[14] Rezaei, F., & Shahroodi, P. (2015). The relationship between audit opinion

change and timing of disclosure. International Journal of Innovation and Applied

Studies, 10(3), 778-790.

[15] Soltani, B. (2002). Timeliness of corporate and audit reports: Some

empirical evidence

in

the French context. The International Journal of

Accounting, 37(2), 215-246.

[16] Spence, M. (1973). Job Market Signaling. The Quarterly Journal of

Economics, 87(3), 355-374

Danh sách website

[1]https://www.hsx.vn/

[2]http://www.hoiketoanhcm.org.vn/vn/trao-doi/cac-ly-thuyet-su-dung-trong-

nghien-cuu-ke-toan-quan-tri/

[3]http://www.saga.vn/thuat-ngu/asymmetric-information-thong-tin-bat-can-

xung~189

[4]https://vietstock.vn/2015/10/mot-so-diem-moi-tai-thong-tu-so-1552015tt-

btc-ve-huong-dan-cong-bo-thong-tin-tren-ttck-143-444746.htm

Phụ lục 1: Quy định công bố thông tin của tổ chức niêm yết, công ty đại

chúng quy mô lớn tại Thông tư 155/2015/TT-BTC

Chương III: CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT, CÔNG

TY ĐẠI CHÚNG QUY MÔ LỚN

Điều 11. Công bố thông tin định kỳ

1. Tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn phải công bố BCTC năm đã

được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán cho đơn

vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán và công bố các nội dung khác

theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.

2. Tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn phải công bố BCTC bán niên

đã được soát xét bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán cho đơn

vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán.

a) BCTC bán niên phải là BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ theo Chuẩn mực kế

toán “BCTC giữa niên độ”, trình bày số liệu tài chính trong 06 tháng đầu năm tài

chính của công ty, được lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Thông tư này.

BCTC bán niên phải được soát xét theo Chuẩn mực về công tác soát xét BCTC. Toàn

văn BCTC bán niên phải được công bố đầy đủ, kèm theo ý kiến kiểm toán và văn

bản giải trình của công ty trong trường hợp BCTC bán niên được soát xét có kết luận

của KTV là không đạt yêu cầu;

b) Thời hạn công bố BCTC bán niên:

Tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn phải công bố BCTC bán niên

đã được soát xét trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày tổ chức kiểm toán ký báo cáo

soát xét nhưng không được vượt quá 45 ngày, kể từ ngày kết thúc 06 tháng đầu năm

tài chính.

Trường hợp tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn không thể hoàn

thành việc công bố BCTC bán niên trong thời hạn nêu trên do phải lập BCTC bán

niên hợp nhất hoặc BCTC bán niên tổng hợp; hoặc do các công ty con, công ty liên

kết của tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn cũng phải lập BCTC bán

niên đã được soát xét, BCTC bán niên hợp nhất, BCTC bán niên tổng hợp thì Ủy ban

Chứng khoán Nhà nước xem xét gia hạn thời gian công bố BCTC bán niên khi có

yêu cầu bằng văn bản của công ty, nhưng tối đa không quá 60 ngày, kể từ ngày kết

thúc 06 tháng đầu năm tài chính bảo đảm phù hợp với quy định pháp luật liên quan.

3. Tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn phải công bố BCTC quý hoặc

BCTC quý đã được soát xét (nếu có).

a) BCTC quý phải là BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ theo Chuẩn mực kế toán

“BCTC giữa niên độ”, được lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Thông tư

này. Toàn văn BCTC quý hoặc BCTC quý đã được soát xét (nếu có) phải được công

bố đầy đủ, kèm theo ý kiến kiểm toán và văn bản giải trình của công ty trong trường

hợp BCTC quý được soát xét (nếu có) có kết luận của KTV là không đạt yêu cầu;

b) Thời hạn công bố BCTC quý:

Tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn phải công bố BCTC quý trong

thời hạn 20 ngày kể từ ngày kết thúc quý. Tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy

mô lớn công bố BCTC quý được soát xét (nếu có) trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày

tổ chức kiểm toán ký báo cáo soát xét.

Trường hợp tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn không thể hoàn

thành việc công bố BCTC quý trong thời hạn nêu trên do phải lập BCTC quý hợp

nhất hoặc BCTC quý tổng hợp; hoặc do các công ty con, công ty liên kết của tổ chức

niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn cũng phải lập BCTC quý hợp nhất, BCTC

quý tổng hợp thì Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét gia hạn thời gian công bố

BCTC quý khi có yêu cầu bằng văn bản của công ty, nhưng tối đa không quá 30

ngày, kể từ ngày kết thúc quý bảo đảm phù hợp với quy định pháp luật liên quan.

4. Khi công bố thông tin các BCTC nêu tại khoản 1, 2, 3 Điều này, tổ chức niêm

yết, công ty đại chúng quy mô lớn phải đồng thời giải trình nguyên nhân khi xảy ra

một trong các trường hợp sau:

a) Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp tại Báo cáo kết quả hoạt động kinh

doanh của kỳ công bố thay đổi từ 10% trở lên so với báo cáo cùng kỳ năm trước;

b) Lợi nhuận sau thuế trong kỳ báo cáo bị lỗ; hoặc chuyển từ lãi ở kỳ trước sang

lỗ ở kỳ này hoặc ngược lại;

c) Số liệu, kết quả hoạt động kinh doanh lũy kế từ đầu năm tại báo cáo kết quả

hoạt động kinh doanh trong BCTC quý 2 đã công bố so với BCTC bán niên được

soát xét; hoặc tại BCTC quý 4 đã công bố so với BCTC năm được kiểm toán có sự

chênh lệch từ 5% trở lên; hoặc chuyển từ lỗ sang lãi hoặc ngược lại;

d) Số liệu, kết quả hoạt động kinh doanh tại báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

trong kỳ báo cáo có sự chênh lệch trước và sau kiểm toán hoặc soát xét từ 5% trở lên.

5. Trường hợp tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn có công ty con,

công ty liên kết hoặc có các đơn vị kế toán trực thuộc thì phải giải trình nguyên nhân

phát sinh các sự kiện quy định tại khoản 4 Điều này trên cả cơ sở BCTC của bản thân

công ty đó và BCTC hợp nhất, BCTC tổng hợp.

6. Định kỳ 06 tháng và năm, tổ chức niêm yết phải công bố thông tin về báo cáo

tình hình quản trị công ty theo Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này. Thời

hạn công bố thông tin Báo cáo tình hình quản trị công ty chậm nhất là 30 ngày, kể từ

ngày kết thúc kỳ báo cáo.

Điều 12. Công bố thông tin bất thường

Tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn phải công bố thông tin bất

thường trong vòng 24 giờ trong các trường hợp quy định tại Điều 9 Thông tư này và

khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây:

1. Vốn góp của chủ sở hữu bị giảm từ 10% trở lên hoặc tổng tài sản bị giảm từ

10% trở lên tại BCTC năm gần nhất đã được kiểm toán hoặc BCTC bán niên gần

nhất được soát xét.

2. Quyết định tăng, giảm vốn điều lệ; quyết định góp vốn đầu tư vào một tổ chức,

dự án, vay, cho vay hoặc các giao dịch khác với giá trị từ 10% trở lên trên tổng tài

sản của công ty tại BCTC năm gần nhất được kiểm toán hoặc BCTC bán niên gần

nhất được soát xét; quyết định góp vốn có giá trị từ 50% trở lên vốn điều lệ của một

tổ chức (xác định theo vốn điều lệ của tổ chức nhận vốn góp trước thời điểm góp

vốn); quyết định mua, bán tài sản có giá trị từ 15% trở lên trên tổng tài sản của công

ty tính tại BCTC năm gần nhất được kiểm toán hoặc BCTC bán niên gần nhất được

soát xét.

3. Được chấp thuận hoặc bị hủy bỏ niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán nước

ngoài.

Điều 13. Công bố thông tin theo yêu cầu

Tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn công bố thông tin theo yêu cầu

quy định tại Điều 10 Thông tư này.

Điều 14. Thời điểm bắt đầu thực hiện và chấm dứt việc công bố thông tin của

công ty đại chúng quy mô lớn

1. Công ty đại chúng thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin của công ty đại chúng

quy mô lớn theo quy định tại Thông tư này kể từ thời điểm có tên trong danh sách

công ty đại chúng quy mô lớn do Trung tâm lưu ký chứng khoán công bố.

2. Trong vòng 01 năm kể từ ngày không còn là công ty đại chúng quy mô lớn

theo danh sách do Trung tâm lưu ký chứng khoán công bố, công ty tiếp tục thực hiện

nghĩa vụ công bố thông tin như công ty đại chúng quy mô lớn theo quy định tại Thông

tư này.

Quy định của Điều 8 như đã nêu trong Điều 11:

Điều 8. Công bố thông tin định kỳ

1. Công ty đại chúng phải công bố BCTC năm đã được kiểm toán bởi tổ chức

kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng

theo nguyên tắc sau:

a) BCTC phải bao gồm đầy đủ các báo cáo, phụ lục, thuyết minh theo quy định

pháp luật về kế toán doanh nghiệp;

Trường hợp công ty đại chúng là công ty mẹ của một tổ chức khác, công ty đại

chúng phải công bố 02 báo cáo: BCTC năm của riêng đơn vị mình và BCTC năm

hợp nhất theo quy định pháp luật về kế toán doanh nghiệp;

Trường hợp công ty đại chúng là doanh nghiệp cấp trên có các đơn vị trực thuộc

không có tư cách pháp nhân thì phải công bố BCTC năm của riêng đơn vị mình và

BCTC năm tổng hợp theo quy định pháp luật về kế toán doanh nghiệp;

b) Toàn văn BCTC năm đã được kiểm toán phải được công bố đầy đủ, kể cả báo

cáo kiểm toán về BCTC đó. Trường hợp kiểm toán không chấp nhận toàn phần

BCTC, công ty đại chúng phải công bố BCTC năm, báo cáo kiểm toán kèm theo văn

bản giải trình của công ty;

c) Thời hạn công bố BCTC năm:

Công ty đại chúng phải công bố BCTC năm đã được kiểm toán trong thời hạn 10

ngày, kể từ ngày tổ chức kiểm toán ký báo cáo kiểm toán nhưng không vượt quá 90

ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính;

Trường hợp công ty đại chúng không thể hoàn thành việc công bố BCTC năm

trong thời hạn nêu trên do phải lập BCTC năm hợp nhất hoặc BCTC năm tổng hợp;

hoặc do các công ty con, công ty liên kết của công ty đại chúng cũng phải lập BCTC

năm có kiểm toán, BCTC năm hợp nhất hoặc BCTC năm tổng hợp thì Ủy ban Chứng

khoán Nhà nước xem xét gia hạn thời gian công bố BCTC năm khi có yêu cầu bằng

văn bản của công ty, nhưng tối đa không quá 100 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài

chính bảo đảm phù hợp với quy định pháp luật liên quan.

2. Công ty đại chúng phải lập báo cáo thường niên theo Phụ lục số 04 ban hành

kèm theo Thông tư này và công bố báo cáo này chậm nhất là 20 ngày sau ngày công

bố BCTC năm được kiểm toán nhưng không vượt quá 120 ngày, kể từ ngày kết thúc

năm tài chính.

Thông tin tài chính trong báo cáo thường niên phải phù hợp với BCTC năm được

kiểm toán.

3. Công bố thông tin về họp Đại hội đồng cổ đông thường niên

a) Chậm nhất 10 ngày trước ngày khai mạc họp Đại hội đồng cổ đông, công ty

đại chúng phải công bố trên trang thông tin điện tử của công ty và của Ủy ban Chứng

khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán (trường hợp là tổ chức niêm yết, tổ chức

đăng ký giao dịch) về việc họp Đại hội đồng cổ đông, trong đó nêu rõ đường dẫn đến

toàn bộ tài liệu họp Đại hội đồng cổ đông thường niên, bao gồm: thông báo mời họp,

mẫu chỉ định đại diện theo ủy quyền dự họp, chương trình họp, phiếu biểu quyết,

danh sách và thông tin chi tiết của các ứng cử viên trong trường hợp bầu thành viên

Ban Kiểm soát, thành viên Hội đồng quản trị; các tài liệu tham khảo làm cơ sở thông

qua quyết định và dự thảo nghị quyết đối với từng vấn đề trong chương trình họp;

Tài liệu họp Đại hội đồng cổ đông phải được đăng tải và cập nhật các sửa đổi,

bổ sung (nếu có) cho tới khi kết thúc Đại hội đồng cổ đông;

b) Trường hợp không tổ chức thành công cuộc họp Đại hội đồng cổ đông lần thứ

nhất, công ty đại chúng phải công bố về chương trình và thời điểm dự kiến tổ chức

các cuộc họp kế tiếp, tiếp tục duy trì việc đăng tải và cho phép cổ đông tải tài liệu

họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại điểm a khoản này cho tới khi tổ chức

thành công Đại hội đồng cổ đông. Thời điểm tổ chức các cuộc họp kế tiếp thực hiện

theo quy định pháp luật về doanh nghiệp;

c) Biên bản họp, nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông thường niên phải được

công bố theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 9 Thông tư này.

4. Công bố thông tin về hoạt động chào bán và báo cáo sử dụng vốn

a) Công ty đại chúng thực hiện chào bán chứng khoán riêng lẻ, chào bán chứng

khoán ra công chúng thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin theo quy định pháp luật

về chào bán chứng khoán;

b) Trường hợp huy động vốn để thực hiện dự án đầu tư, định kỳ 06 tháng kể từ

ngày kết thúc đợt chào bán cho đến khi hoàn thành dự án; hoặc cho đến khi đã giải

ngân hết số tiền huy động được, công ty đại chúng phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán

Nhà nước và công bố thông tin về tiến độ sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán.

Trường hợp thay đổi các nội dung tại phương án sử dụng vốn, mục đích sử dụng vốn,

trong vòng 10 ngày kể từ khi ra quyết định thay đổi các nội dung này, tổ chức phát

hành phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và công bố thông tin nội dung

thay đổi trên trang thông tin điện tử của tổ chức phát hành. Mọi thay đổi phải được

báo cáo lại tại Đại hội đồng cổ đông gần nhất.

Tổ chức phát hành phải công bố báo cáo sử dụng vốn được kiểm toán xác nhận

tại Đại hội đồng cổ đông hoặc thuyết minh chi tiết việc sử dụng vốn thu được từ đợt

chào bán trong BCTC năm được kiểm toán xác nhận. Quy định này không áp dụng

đối với trường hợp công ty đại chúng chào bán cổ phiếu để hoán đổi các khoản nợ

hoặc hoánđổi cổ phần, phần vốn góp.

5. Công bố thông tin về tỷ lệ sở hữu nước ngoài

Công ty đại chúng phải công bố thông tin về giới hạn tỷ lệ sở hữu nước ngoài

của công ty mình và các thay đổi liên quan đến tỷ lệ sở hữu này trên trang thông tin

điện tử của công ty, của Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán

theo quy định pháp luật chứng khoán hướng dẫn hoạt động đầu tư nước ngoài trên

thị trường chứng khoánViệt Nam.

Phụ lục 2: Danh sách các công ty niêm yết sử dụng trong nghiên cứu

STT Mã CK Tên Doanh nghiệp niêm yết

1 AAM 2 ABT 3 ACC 4 ACL 5 AGF 6 AGM 7 ANV 8 APC 9 ASM 10 ASP 11 BBC 12 BCE 13 BMC 14 BMP 15 BRC 16 BTP 17 BTT 18 C32 19 C47 20 CCI 21 CCL 22 CDC 23 CIG 24 CII 25 CLC 26 CLG 27 CLW 28 CMG 29 CMT 30 CMV 31 CMX 32 CNG 33 COM 34 CSM 35 CTD 36 CTI 37 D2D 38 DAG 39 DCL

CTCP Thủy sản Mekong CTCP Xuất nhập khẩu Thủy sản Bến Tre CTCP Bê tông BECAMEX CTCP Xuất Nhập Khẩu Thủy sản Cửu Long An Giang CTCP Xuất nhập khẩu Thủy sản An Giang CTCP Xuất Nhập Khẩu An Giang CTCP Nam Việt CTCP Chiếu xạ An Phú CTCP Tập đoàn Sao Mai CTCP Tập đoàn Dầu khí An Pha CTCP BIBICA CTCP Xây dựng và Giao thông Bình Dương CTCP Khoáng sản Bình Định CTCP Nhựa Bình Minh CTCP Cao su Bến Thành CTCP Nhiệt điện Bà Rịa CTCP Thương mại – Dịch vụ Bến Thành CTCP Đầu tư Xây dựng 3-2 CTCP Xây dựng 47 CTCP Đầu tư Phát triển Công nghiệp Thương mại Củ Chi CTCP Đầu tư và Phát triển Đô thị Dầu khí Cửu Long CTCP Chương Dương CTCP COMA18 CTCP Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật TP.HCM CTCP Cát Lợi CTCP Đầu tư và Phát triển Nhà đất COTEC CTCP Cấp nước Chợ Lớn CTCP Tập đoàn Công nghệ CMC CTCP Công nghệ Mạng và Truyền thông CTCP Thương nghiệp Cà Mau CTCP Chế biến Thủy sản và Xuất nhập khẩu Cà Mau CTCP CNG Việt Nam CTCP Vật tư - Xăng dầu CTCP Công nghiệp Cao su Miền Nam CTCP Xây dựng COTECCONS CTCP Đầu tư Phát triển Cường Thuận IDICO CTCP Phát triển Đô thị Công nghiệp số 2 CTCP Tập đoàn Nhựa Đông Á CTCP Dược phẩm Cửu Long

STT Mã CK Tên Doanh nghiệp niêm yết

40 DHA 41 DHC 42 DHG 43 DHM 44 DIC 45 DIG 46 DLG 47 DMC 48 DPM 49 DPR 50 DQC 51 DRC 52 DRH 53 DRL 54 DSN 55 DTA 56 DTL 57 DTT 58 DVP 59 DXG 60 DXV 61 ELC 62 EMC 63 EVE 64 FCM 65 FCN 66 FDC 67 FLC 68 FMC 69 FPT 70 GAS 71 GDT 72 GIL 73 GMC 74 GMD 75 GSP 76 GTA 77 HAG 78 HAI 79 HAP 80 HAR

CTCP Hóa An CTCP Đông Hải Bến Tre CTCP Dược Hậu Giang CTCP Thương mại và Khai thác Khoáng sản Dương Hiếu CTCP Đầu tư và Thương mại DIC Tổng CTCP Đầu tư Phát triển Xây dựng CTCP Tập đoàn Đức Long Gia Lai CTCP Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO Tổng Công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí - CTCP CTCP Cao su Đồng Phú CTCP Bóng đèn Điện Quang CTCP Cao su Đà Nẵng CTCP Đầu tư Căn Nhà Mơ Ước CTCP Thủy điện - Điện lực 3 CTCP Công viên nước Đầm Sen CTCP Đệ Tam CTCP Đại Thiên Lộc CTCP Kỹ nghệ Đô Thành CTCP Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ CTCP Dịch vụ và Xây dựng Địa ốc Đất Xanh CTCP Vicem Vật liệu Xây dựng Đà Nẵng CTCP Đầu tư Phát triển Công nghệ Điện tử - Viễn thông CTCP Cơ điện Thủ Đức CTCP Everpia CTCP Khoáng sản FECON CTCP FECON CTCP Ngoại thương và Phát triển Đầu tư Tp. Hồ Chí Minh CTCP Tập đoàn FLC CTCP Thực phẩm Sao Ta CTCP FPT Tổng Công ty Khí Việt Nam - CTCP CTCP Chế biến Gỗ Đức Thành CTCP Sản xuất Kinh doanh Xuất nhập khẩu Bình Thạnh CTCP Sản xuất Thương mại May Sài Gòn CTCP GEMADEPT CTCP Vận tải Sản phẩm Khí Quốc tế CTCP Chế biến Gỗ Thuận An CTCP Hoàng Anh Gia Lai CTCP Nông dược HAI CTCP Tập đoàn HAPACO CTCP Đầu tư Thương mại Bất động sản An Dương Thảo Điền

STT Mã CK Tên Doanh nghiệp niêm yết

81 HAS 82 HAX 83 HBC 84 HDC 85 HDG 86 HHS 87 HLG 88 HMC 89 HOT 90 HPG 91 HQC 92 HRC 93 HSG 94 HT1 95 HTI 96 HTL 97 HTV 98 HU1 99 HU3 100 HVG 101 HVX 102 ICF 103 IDI 104 IJC 105 IMP 106 ITA 107 ITC 108 ITD 109 JVC 110 KAC 111 KBC 112 KDC 113 KDH 114 KHA 115 KHP 116 KMR 117 KSA 118 KSB 119 KSH 120 L10 121 LAF

CTCP HACISCO CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình CTCP Phát triển nhà Bà Rịa – Vũng Tàu CTCP Tập đoàn Hà Đô CTCP Đầu tư Dịch vụ Hoàng Huy CTCP Tập đoàn Hoàng Long CTCP Kim khí Thành phố Hồ Chí Minh - Vnsteel CTCP Du lịch Dịch vụ Hội An CTCP Tập đoàn Hòa Phát CTCP Tư vấn – Thương mại – Dịch vụ Địa ốc Hoàng Quân CTCP Cao su Hòa Bình CTCP Tập đoàn Hoa Sen CTCP Xi măng Hà Tiên 1 CTCP Đầu tư Phát triển Hạ tầng IDICO CTCP Kỹ thuật và Ô tô Trường Long CTCP Vận tải Hà Tiên CTCP Đầu tư và Xây dựng HUD1 CTCP Đầu tư và Xây dựng HUD3 CTCP Hùng Vương CTCP Xi măng Vicem Hải Vân CTCP Đầu tư Thương mại Thủy sản CTCP Đầu tư và Phát triển Đa Quốc Gia I.D.I CTCP Phát triển Hạ tầng Kỹ thuật CTCP Dược phẩm Imexpharm CTCP Đầu tư và Công nghiệp Tân Tạo CTCP Đầu tư - Kinh doanh Nhà CTCP Công nghệ Tiên Phong CTCP Thiết bị Y tế Việt Nhật CTCP Đầu tư Địa ốc Khang An Tổng Công ty Phát triển Đô Thị Kinh Bắc – CTCP CTCP Tập đoàn Kido CTCP Đầu tư và Kinh doanh Nhà Khang Điền CTCP Đầu tư và Dịch vụ Khánh Hội CTCP Điện lực Khánh Hòa CTCP MIRAE CTCP Công nghiệp Khoáng sản Bình Thuận CTCP Khoáng sản và Xây dựng Bình Dương CTCP Đầu tư và Phát triển KSH CTCP Lilama 10 CTCP Chế biến Hàng xuất khẩu Long An

STT Mã CK Tên Doanh nghiệp niêm yết

122 LBM 123 LCG 124 LCM 125 LGC 126 LGL 127 LHG 128 LIX 129 LM8 130 LSS 131 MCG 132 MCP 133 MDG 134 MHC 135 MSN 136 NAV 137 NBB 138 NKG 139 NLG 140 NNC 141 NSC 142 NTL 143 NVT 144 OGC 145 OPC 146 PAC 147 PAN 148 PDN 149 PDR 150 PET 151 PGC 152 PGD 153 PHR 154 PIT 155 PJT 156 PNC 157 PNJ 158 POM 159 PPC 160 PPI 161 PTB 162 PTC

CTCP Khoáng sản và Vật liệu Xây dựng Lâm Đồng CTCP LICOGI 16 CTCP Khai thác và Chế biến Khoáng sản Lào Cai CTCP Đầu tư Cầu Đường CII CTCP Đầu tư và Phát triển Đô thị Long Giang CTCP Long Hậu CTCP Bột giặt LIX CTCP Lilama 18 CTCP Mía đường Lam Sơn CTCP Cơ điện và Xây dựng Việt Nam CTCP In và Bao bì Mỹ Châu CTCP Miền Đông CTCP MHC CTCP Tập đoàn MaSan CTCP Nam Việt CTCP Đầu tư Năm Bảy Bảy CTCP Thép Nam Kim CTCP Đầu tư Nam Long CTCP Đá Núi Nhỏ CTCP Giống cây trồng Trung Ương CTCP Phát triển Đô thị Từ Liêm CTCP Bất động sản Du lịch Ninh Vân Bay CTCP Tập đoàn Đại Dương CTCP Dược phẩm OPC CTCP Pin Ắc quy miền Nam CTCP Tập đoàn PAN CTCP Cảng Đồng Nai CTCP Phát triển Bất động sản Phát Đạt Tổng CTCP Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí Tổng Công ty Gas Petrolimex - CTCP CTCP Phân phối Khí thấp áp Dầu khí Việt Nam CTCP Cao su Phước Hòa CTCP Xuất nhập khẩu PETROLIMEX CTCP Vận tải Xăng dầu Đường thủy Petrolimex CTCP Văn hóa Phương Nam CTCP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận CTCP Thép POMINA CTCP Nhiệt điện Phả Lại CTCP Đầu tư và Phát triển Dự án Hạ tầng Thái Bình Dương CTCP Phú Tài CTCP Đầu tư và Xây dựng Bưu điện

STT Mã CK Tên Doanh nghiệp niêm yết

163 PTL 164 PVD 165 PVT 166 PXI 167 PXS 168 PXT 169 QCG 170 RAL 171 RDP 172 REE 173 RIC 174 SAM 175 SAV 176 SBA 177 SBT 178 SC5 179 SCD 180 SFC 181 SFI 182 SGT 183 SHI 184 SII 185 SJD 186 SJS 187 SMA 188 SMC 189 SPM 190 SRC 191 SRF 192 SSC 193 ST8 194 STG 195 STT 196 SVC 197 SVI 198 SVT 199 SZL 200 TAC 201 TBC 202 TCL 203 TCM

CTCP Đầu tư Hạ tầng và Đô thị Dầu khí Tổng CTCP Khoan và Dịch vụ Khoan Dầu khí Tổng CTCP Vận tải Dầu khí CTCP Xây dựng Công nghiệp & Dân dụng Dầu khí CTCP Kết cấu Kim loại và Lắp máy Dầu khí CTCP Xây lắp Đường ống Bể chứa Dầu khí CTCP Quốc Cường Gia Lai CTCP Bóng đèn Phích nước Rạng Đông CTCP Nhựa Rạng Đông CTCP Cơ Điện Lạnh CTCP Quốc tế Hoàng Gia CTCP SAM Holdings CTCP Hợp tác Kinh tế và Xuất nhập khẩu SAVIMEX CTCP Sông Ba CTCP Thành Thành Công - Biên Hòa CTCP Xây dựng số 5 CTCP Nước giải khát Chương Dương CTCP Nhiên liệu Sài Gòn CTCP Đại lý Vận tải SAFI CTCP Công nghệ Viễn thông Sài Gòn CTCP Quốc tế Sơn Hà CTCP Hạ tầng nước Sài Gòn CTCP Thủy điện Cần Đơn CTCP Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu công nghiệp Sông Đà CTCP Thiết bị Phụ tùng Sài Gòn CTCP Đầu tư Thương mại SMC CTCP SPM CTCP Cao su Sao Vàng CTCP Kỹ Nghệ Lạnh CTCP Giống Cây trồng Miền Nam CTCP Siêu Thanh CTCP Kho vận Miền Nam CTCP Vận chuyển Sài Gòn Tourist CTCP Dịch vụ Tổng hợp Sài Gòn CTCP Bao bì Biên Hòa CTCP Công nghệ Sài Gòn Viễn Đông CTCP Sonadezi Long Thành CTCP Dầu thực vật Tường An CTCP Thủy điện Thác Bà CTCP Đai lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng CTCP Dệt may - Đầu tư - Thương mại Thành Công

STT Mã CK Tên Doanh nghiệp niêm yết

204 TCO 205 TCR 206 TDC 207 TDH 208 TDW 209 THG 210 TIE 211 TIX 212 TLG 213 TLH 214 TMP 215 TMS 216 TMT 217 TNA 218 TNC 219 TNT 220 TPC 221 TRA 222 TRC 223 TS4 224 TSC 225 TTF 226 TV1 227 TYA 228 UDC 229 UIC 230 VCF 231 VFG 232 VHC 233 VHG 234 VIC 235 VID 236 VIP 237 VIS 238 VMD 239 VNE 240 VNG 241 VNL 242 VNM 243 VNS 244 VOS

CTCP Vận tải Đa phương thức Duyên Hải CTCP Công nghiệp Gốm sứ TAICERA CTCP Kinh doanh và Phát triển Bình Dương CTCP Phát triển Nhà Thủ Đức CTCP Cấp nước Thủ Đức CTCP Đầu tư và Xây dựng Tiền Giang CTCP TIE CTCP Sản xuất Kinh doanh XNK Dịch vụ và Đầu tư Tân Bình CTCP Tập đoàn Thiên Long CTCP Tập đoàn Thép Tiến Lên CTCP Thủy điện Thác Mơ CTCP Transimex CTCP Ô tô TMT CTCP Thương mại Xuất nhập khẩu Thiên Nam CTCP Cao su Thống Nhất CTCP Tài Nguyên CTCP Nhựa Tân Đại Hưng CTCP TRAPHACO CTCP Cao su Tây Ninh CTCP Thủy sản số 4 CTCP Vật tư Kỹ thuật Nông nghiệp Cần Thơ CTCP Tập đoàn Kỹ nghệ Gỗ Trường Thành CTCP Tư vấn Xây dựng Điện 1 CTCP Dây và Cáp điện Taya Việt Nam CTCP Xây dựng và Phát triển Đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu CTCP Đầu tư Phát triển Nhà và Đô thị IDICO CTCP VINACAFÉ Biên Hòa CTCP Khử trùng Việt Nam CTCP Vĩnh Hoàn CTCP Đầu tư Cao su Quảng Nam Tập đoàn VINGROUP - CTCP CTCP Đầu tư Phát triển Thương mại Viễn Đông CTCP Vận tải Xăng dầu VIPCO CTCP Thép Việt - Ý CTCP Y Dược phẩm Vimedimex Tổng CTCP Xây dựng Điện Việt Nam CTCP Du lịch Thành Thành Công CTCP Logistics Vinalink CTCP Sữa Việt Nam CTCP Ánh Dương Việt Nam CTCP Vận tải Biển Việt Nam

STT Mã CK Tên Doanh nghiệp niêm yết

245 VPH 246 VPK 247 VRC 248 VSC 249 VSH 250 VSI 251 VTB 252 VTO

CTCP Vạn Phát Hưng CTCP Bao bì Dầu thực vật CTCP Bất động sản và Đầu tư VRC CTCP Container Việt Nam CTCP Thủy điện Vĩnh Sơn Sông Hinh CTCP Đầu tư và Xây dựng Cấp thoát nước CTCP Viettronics Tân Bình CTCP Vận tải Xăng dầu VITACO

Phụ lục 3: Dữ liệu khảo sát

STT Mã CK Ngày niêm yết Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE AS LEV SIZE DUA L AUD OPN DIMP DDET ER

1 AAM 13-Jul-09 2013 20-Feb-14 51 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

2 AAM 13-Jul-09 2014 4-Mar-15 63 12 UO 1 0 0 0 0.002 0 1 0.134 19.51

3 AAM 13-Jul-09 2015 3-Mar-16 63 0 UO 1 0 0 0 -0.021 0 1 0.225 19.59

4 AAM 13-Jul-09 2016 20-Feb-17 51 -12 UO 1 0 0 0 -0.003 0 0 0.05 19.368

5 ABT 12-Jun-06 2013 14-Mar-14 73 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

6 ABT 12-Jun-06 2014 13-Mar-15 72 -1 UO 1 0 0 0 0.005 1 1 0.367 20.303

7 ABT 12-Jun-06 2015 15-Mar-16 75 3 UO 1 0 0 0 -0.013 0 1 0.303 20.187

8 ABT 12-Jun-06 2016 28-Mar-17 87 12 UO 1 0 0 0 -0.036 0 0 0.36 20.291

9 ACC 17-Jun-11 2013 28-Feb-14 59 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

10 ACC 17-Jun-11 2014 29-Mar-15 88 29 UO 1 0 0 0 0.015 0 1 0.333 19.633

11 ACC 17-Jun-11 2015 30-Mar-16 90 2 UO 1 0 0 0 -0.001 0 0 0.326 19.652

12 ACC 17-Jun-11 2016 28-Mar-17 87 -3 UO 1 0 0 0 0.012 0 0 0.313 19.59

13 ACL 23-Aug-07 2013 13-Mar-14 72 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

14 ACL 23-Aug-07 2014 16-Mar-15 75 3 UO 1 0 0 0 0.01 0 1 0.665 20.546

15 ACL 23-Aug-07 2015 30-Mar-16 90 15 UO 1 0 0 0 0.02 0 1 0.752 20.914

16 ACL 23-Aug-07 2016 29-Mar-17 88 -2 UO 1 0 0 0 -0.005 0 0 0.65 20.893

17 AGF 26-Apr-02 2013 12-Mar-14 71 0 UOEOM 2 0 0 0 0 0 0 0 0

18 AGF 26-Apr-02 2014 6-Mar-15 65 -6 UO 1 1 0 1 0.023 0 1 0.61 21.519

19 AGF 26-Apr-02 2015 18-Dec-15 79 14 UO 1 0 0 0 -0.033 0 1 0.661 21.651

20 AGF 26-Apr-02 2016 29-Dec-16 90 11 UO 1 0 0 0 0.001 0 0 0.679 21.621

21 AGM 14-Sep-12 2013 28-Mar-14 87 0 QO 3 0 0 0 0 0 0 0 0

22 AGM 14-Sep-12 2014 19-Mar-15 78 -9 UO 1 1 0 2 -0.026 0 1 0.529 20.414

23 AGM 14-Sep-12 2015 3-Mar-16 63 -15 UO 1 0 0 0 0.057 0 1 0.516 20.49

24 AGM 14-Sep-12 2016 20-Mar-17 79 16 UO 1 0 0 0 -0.052 0 0 0.528 20.424

25 ANV 28-Nov-07 2013 28-Mar-14 87 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER

AUD OPN DIMP 0 1 26 ANV 28-Nov-07 2014 26-Mar-15 85 -2 UO 0 0 0.02 0 1 0.593 21.925

27 ANV 28-Nov-07 2015 30-Mar-16 90 5 UO 1 0 0 0 -0.018 0 1 0.604 21.909

28 ANV 28-Nov-07 2016 5-Apr-17 95 5 UO 1 0 0 0 0.004 0 0 0.566 21.828

29 APC 22-Jan-10 2013 6-Mar-14 65 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

30 APC 22-Jan-10 2014 12-Feb-15 43 -22 UO 1 0 0 0 0.042 0 0 0.225 19.216

31 APC 22-Jan-10 2015 3-Mar-16 63 20 UO 1 0 0 0 0.01 1 1 0.183 19.266

32 APC 22-Jan-10 2016 9-Mar-17 68 5 UO 1 0 0 0 0.06 0 0 0.111 19.317

33 ASM 24-Dec-09 2013 31-Mar-14 90 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

34 ASM 24-Dec-09 2014 18-Mar-15 77 -13 UO 1 0 0 0 0.038 0 1 0.485 21.632

35 ASM 24-Dec-09 9-Apr-16 100 23 UO 2015 1 0 0 0 -0.001 0 1 0.377 22.086

36 ASM 24-Dec-09 2016 7-Apr-17 97 -3 UO 1 0 0 0 0.022 0 0 0.458 22.309

37 ASP 1-Feb-08 2013 28-Mar-14 87 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

38 ASP 1-Feb-08 2014 27-Mar-15 86 -1 QO 3 0 1 -2 -0.011 0 1 0.564 20.656

39 ASP 1-Feb-08 2015 31-Mar-16 91 5 UO 1 1 0 2 -0.023 0 1 0.499 20.438

40 ASP 1-Feb-08 2016 31-Mar-17 90 -1 UO 1 0 0 0 0.044 0 0 0.553 20.58

41 BBC 17-Dec-01 2013 28-Feb-14 59 0 UOEOM 2 0 0 0 0 0 0 0 0

42 BBC 17-Dec-01 2014 20-Mar-15 79 20 UOEOM 2 0 0 0 0.016 1 0 0.282 20.61

43 BBC 17-Dec-01 2015 24-Mar-16 84 5 UOEOM 2 0 0 0 0.031 0 0 0.299 20.73

44 BBC 17-Dec-01 2016 20-Mar-17 79 -5 UO 1 1 0 1 -0.005 0 0 0.277 20.764

45 BCE 15-Jun-10 2013 20-Mar-14 79 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

46 BCE 15-Jun-10 2014 26-Mar-15 85 6 UO 1 0 0 0 -0.033 0 0 0.631 20.672

47 BCE 15-Jun-10 2015 28-Mar-16 88 3 UO 1 0 0 0 0.004 0 0 0.804 21.31

48 BCE 15-Jun-10 2016 23-Mar-17 82 2 0 1 0 0 0.718 20.958 -6 UOEOM -1 -0.005

49 BMC 12-Dec-06 2013 25-Feb-14 56 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

50 BMC 12-Dec-06 2014 29-Jan-15 29 -27 UO 1 0 0 0 -0.216 0 1 0.131 19.363

51 BMC 12-Dec-06 2015 21-Mar-16 81 52 UO 1 0 0 0 -0.035 0 1 0.177 19.287

Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER

AUD OPN DIMP 0 1 52 BMC 12-Dec-06 2016 2-Mar-17 -20 UO 61 0 0 -0.012 0 0 0.129 19.207

53 BMP 12-Jun-06 2013 26-Mar-14 0 QO 85 3 0 0 0 0 0 0 0 0

54 BMP 12-Jun-06 2014 23-Mar-15 -3 QO 82 3 0 0 0 0.004 0 0 0.109 21.38

55 BMP 12-Jun-06 2015 22-Mar-16 0 QO 82 3 0 0 0 0.074 0 0 0.174 21.615

56 BMP 12-Jun-06 2016 10-Mar-17 -13 QO 69 3 0 0 0 0.044 0 0 0.205 21.785

57 BRC 27-Oct-11 2013 28-Mar-14 0 QO 87 3 0 0 0 0 0 0 0 0

58 BRC 27-Oct-11 2014 13-Mar-15 -15 QO 72 3 0 0 0 0.019 1 0 0.194 19.497

59 BRC 27-Oct-11 2015 20-Jan-16 -52 UO 20 1 1 0 2 -0.008 0 0 0.323 19.456

60 BRC 27-Oct-11 2016 23-Mar-17 62 UO 82 1 0 0 0 0.026 0 0 0.287 19.422

61 BTP 17-Nov-09 2013 29-Mar-14 0 UO 88 1 0 0 0 0 0 0 0 0

62 BTP 17-Nov-09 2014 23-Mar-15 -6 UO 82 1 0 0 0 0.043 0 0 0.475 21.405

63 BTP 17-Nov-09 2015 29-Mar-16 7 QO 89 3 0 1 -2 -0.019 0 0 0.468 21.413

64 BTP 17-Nov-09 2016 13-Mar-17 -17 UO 72 1 1 0 2 0.012 1 0 0.388 21.315

65 BTT 4-Mar-10 2013 25-Feb-14 0 UO 56 1 0 0 0 0 0 0 0 0

66 BTT 4-Mar-10 2014 5-Mar-15 8 UO 64 1 0 0 0 -0.025 1 0 0.207 19.649

67 BTT 4-Mar-10 2015 16-Mar-16 12 UO 76 1 0 0 0 -0.001 0 0 0.235 19.739

68 BTT 4-Mar-10 2016 15-Mar-17 -2 UO 74 1 0 0 0 -0.019 0 0 0.305 19.852

69 C32 6-Sep-12 2013 22-Mar-14 0 UO 81 1 0 0 0 0 0 0 0 0

70 C32 6-Sep-12 2014 14-Mar-15 -8 UO 73 1 0 0 0 0.016 0 1 0.303 19.738

71 C32 6-Sep-12 2015 15-Mar-16 2 UO 75 1 0 0 0 0.079 1 1 0.269 19.915

72 C32 6-Sep-12 2016 10-Mar-17 -6 UO 69 1 0 0 0 -0.018 0 0 0.312 20.131

73 C47 21-Mar-11 2013 15-Mar-14 0 UO 74 1 0 0 0 0 0 0 0 0

74 C47 21-Mar-11 2014 16-Mar-15 1 UO 75 1 0 0 0 0.005 0 1 0.897 21.498

75 C47 21-Mar-11 2015 16-Mar-16 1 UO 76 1 0 0 0 -0.002 0 1 0.886 21.55

76 C47 21-Mar-11 2016 20-Mar-17 3 UO 79 1 0 0 0 -0.01 0 0 0.87 21.538

77 CCI 7-Apr-10 2013 12-Mar-14 71 0 UOEOM 2 0 0 0 0 0 0 0 0

AUD Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER

AUD OPN DIMP 0 2 0 UOEOM 78 CCI 7-Apr-10 2014 12-Mar-15 71 0 -0.001 0 0 1 0.652 20.2

3 UOEOM 79 CCI 7-Apr-10 2015 14-Mar-16 74 2 0 0 0.013 0 0 1 0.644 20.218

80 CCI 7-Apr-10 2016 28-Feb-17 59 -15 UO 1 1 1 0.006 0 0 0 0.602 20.313

81 CCL 21-Jan-11 2013 10-Mar-14 69 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

82 CCL 21-Jan-11 2014 19-Mar-15 78 9 UO 1 0 0 0 0 0 1 0.497 20.128

83 CCL 21-Jan-11 2015 28-Mar-16 88 10 UO 1 0 0 0 0 0 1 0.501 20.143

84 CCL 21-Jan-11 2016 16-Mar-17 75 -13 UO 1 0 0 0.004 0 0 0 0.313 20.12

85 CDC 27-Aug-10 2013 28-Mar-14 87 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

86 CDC 27-Aug-10 2014 17-Mar-15 76 -11 UO 1 0 0 0.008 0 0 1 0.686 20.511

87 CDC 27-Aug-10 2015 21-Mar-16 5 UOEOM 81 2 0 -1 0.011 1 0 1 0.675 20.508

88 CDC 27-Aug-10 2016 29-Mar-17 88 7 UO 1 1 1 -0.001 0 0 0 0.613 20.415

89 CIG 1-Jul-11 2013 26-Feb-14 57 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

90 CIG 1-Jul-11 2014 27-Feb-15 58 1 UO 1 0 0 -0.127 0 0 1 0.872 19.871

91 CIG 1-Jul-11 2015 31-Mar-16 91 33 QO 3 0 -2 0.055 1 1 1 0.948 19.871

92 CIG 1-Jul-11 2016 30-Mar-17 89 -2 QO 3 0 0 0.093 0 0 0 0.659 20.219

93 CII 24-Feb-06 2013 27-Feb-14 58 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

94 CII 24-Feb-06 2014 16-Mar-15 75 17 UO 1 0 0 0.053 0 0 0 0.644 22.924

95 CII 24-Feb-06 2015 9-Mar-16 69 -6 UO 1 0 0 0.027 0 0 0 0.692 23.436

96 CII 24-Feb-06 2016 16-Mar-17 75 6 UO 1 0 0 0.014 0 0 0 0.576 23.04

97 CLC 18-Oct-06 2013 20-Feb-14 51 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

98 CLC 18-Oct-06 2014 27-Feb-15 58 7 UO 1 0 0 0 0 1 0 0.582 20.401

99 CLC 18-Oct-06 2015 8-Mar-16 68 10 UO 1 0 0 0.042 0 0 0 0.562 20.421

100 CLC 18-Oct-06 2016 6-Mar-17 65 -3 UO 1 0 0 0.013 0 0 0 0.516 20.478

101 CLG 30-Jul-10 2013 27-Mar-14 86 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

102 CLG 30-Jul-10 2014 17-Apr-15 2 0 1 0 0 0.751 21.194 107 21 UOEOM -1 -0.015

103 CLG 30-Jul-10 2015 11-Apr-16 1 1 0 0 0 0.811 20.841 102 -5 UO 1 -0.008

Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER

104 CLG 30-Jul-10 31-Mar-17 -12 UO AUD OPN DIMP 0 1 2016 90 0 0 0.012 1 0 0.779 20.946

105 CLW 20-Oct-10 2013 8-Mar-14 67 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

106 CLW 20-Oct-10 2014 5-Mar-15 64 -3 UO 1 0 0 0 -0.013 1 0 0.42 19.693

107 CLW 20-Oct-10 2015 4-Mar-16 64 0 UO 1 0 0 0 -0.008 0 0 0.479 19.821

108 CLW 20-Oct-10 2016 22-Feb-17 53 -11 UO 1 0 0 0 -0.033 0 0 0.542 19.941

109 CMG 13-Jan-10 2013 26-Jun-14 87 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

110 CMG 13-Jan-10 2014 29-Jun-15 90 3 UO 1 0 0 0 0.056 0 0 0.587 21.29

111 CMG 13-Jan-10 2015 17-Jun-16 78 -12 UO 1 0 0 0 0.011 1 0 0.5 21.51

112 CMG 13-Jan-10 2016 16-Jun-17 77 -1 UO 1 0 0 0 0.009 0 0 0.517 21.607

113 CMT 25-Jan-10 2013 24-Mar-14 83 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

114 CMT 25-Jan-10 2014 18-Mar-15 77 -6 UO 1 0 0 0 -0.003 0 0 0.477 19.26

115 CMT 25-Jan-10 2015 28-Mar-16 88 11 UO 1 0 0 0 0.001 0 0 0.564 19.518

116 CMT 25-Jan-10 2016 27-Mar-17 86 -2 UO 1 0 0 0 -0.003 0 0 0.585 19.615

117 CMV 9-Jun-10 2013 28-Mar-14 87 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

118 CMV 9-Jun-10 2014 25-Mar-15 84 2 0 1 0 1 0.735 20.201 -3 UOEOM -1 0.002

119 CMV 9-Jun-10 2015 25-Mar-16 85 2 0 0 0 0.01 0 1 0.728 20.246 1 UOEOM

120 CMV 9-Jun-10 2016 25-Mar-17 84 -1 UO 1 1 0 1 -0.007 1 0 0.751 20.355

121 CMX 2-Nov-10 2013 30-Mar-14 89 0 QO 3 0 0 0 0 0 0 0 0

122 CMX 2-Nov-10 2014 31-Mar-15 90 1 QO 3 0 0 0 0.22 0 0 0.932 20.238

123 CMX 2-Nov-10 2015 5-Apr-16 96 6 QO 3 0 0 0 0.028 0 0 0.902 20.336

124 CMX 2-Nov-10 2016 29-Mar-17 88 -8 QO 3 0 0 0 -0.099 0 0 0.967 20.344

125 CNG 14-Nov-11 2013 27-Feb-14 58 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

126 CNG 14-Nov-11 2014 2-Mar-15 61 2 0 1 0 0 0.326 20.279 3 UOEOM -1 -0.018

127 CNG 14-Nov-11 2015 26-Feb-16 57 -4 UO 1 1 0 1 0.01 0 0 0.381 20.283

128 CNG 14-Nov-11 2016 27-Feb-17 58 1 UO 1 0 0 0 0.002 0 0 0.285 20.292

129 COM 12-May-06 2013 24-Feb-14 55 0 QO 3 0 0 0 0 0 0 0 0

Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER

AUD OPN DIMP 0 3 130 COM 12-May-06 2014 2-Mar-15 61 6 QO 0 0 0.028 0 0 0.093 19.876

131 COM 12-May-06 2015 9-Mar-16 69 8 UO 1 1 0 2 0.135 0 0 0.119 19.923

132 COM 12-May-06 2016 20-Mar-17 79 10 UO 1 0 0 0 0.022 0 0 0.197 20.088

133 CSM 4-Aug-09 2013 17-Mar-14 76 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

134 CSM 4-Aug-09 2014 19-Mar-15 78 2 UO 1 0 0 0 -0.01 0 0 0.602 21.956

135 CSM 4-Aug-09 2015 29-Mar-16 89 11 UO 1 0 0 0 -0.012 0 0 0.571 21.869

136 CSM 4-Aug-09 2016 29-Mar-17 88 -1 UO 1 0 0 0 -0.009 0 0 0.605 21.94

137 CTD 9-Dec-09 2013 15-Mar-14 74 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

138 CTD 9-Dec-09 2014 18-Mar-15 77 3 UO 1 0 0 0 0.017 0 1 0.443 22.305

139 CTD 9-Dec-09 2015 11-Mar-16 71 -6 UO 1 0 0 0 0.077 0 1 0.585 22.779

140 CTD 9-Dec-09 2016 28-Feb-17 59 -12 UO 1 0 0 0 0.088 0 0 0.469 23.186

141 CTI 10-Feb-10 2013 29-Mar-14 88 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

142 CTI 10-Feb-10 2014 25-Mar-15 84 -4 UO 1 0 0 0 0.008 0 0 0.799 21.638

143 CTI 10-Feb-10 2015 29-Mar-16 89 5 UOEOM 2 0 1 -1 0.023 0 0 0.815 21.911

144 CTI 10-Feb-10 2016 15-Mar-17 74 -15 UO 1 1 0 1 0.012 0 0 0.77 22.071

145 D2D 24-Jun-09 2013 31-Mar-14 90 0 QO 3 0 0 0 0 0 0 0 0

146 D2D 24-Jun-09 2014 12-Mar-15 71 -19 UO 1 1 0 2 0.01 1 0 0.65 20.831

147 D2D 24-Jun-09 2015 21-Mar-16 81 10 UO 1 0 0 0 -0.002 0 0 0.654 20.824

148 D2D 24-Jun-09 2016 25-Mar-17 84 3 UO 1 0 0 0 0.002 0 0 0.709 21.042

149 DAG 1-Mar-10 2013 31-Mar-14 90 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

150 DAG 1-Mar-10 2014 11-Mar-15 70 -20 UO 1 0 0 0 0.004 0 1 0.761 20.493

151 DAG 1-Mar-10 2015 21-Mar-16 81 11 UOEOM 2 0 1 -1 0.014 0 1 0.508 20.672

152 DAG 1-Mar-10 2016 3-Mar-17 62 -19 UO 1 1 0 1 0.013 0 0 0.536 20.795

153 DCL 3-Sep-08 2013 31-Mar-14 90 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

154 DCL 3-Sep-08 2014 9-Mar-15 68 -22 UO 1 0 0 0 0.002 0 0 0.485 20.201

155 DCL 3-Sep-08 2015 22-Feb-16 53 -15 UO 1 0 0 0 0.049 1 0 0.273 20.476

Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE AUD DDET ER

-12 UO AUD OPN DIMP 0 1 156 DCL 3-Sep-08 2016 10-Feb-17 41 0 0 0.038 0 0 0.223 20.555

157 DHA 12-Apr-04 2013 27-Mar-14 86 0 QO 3 0 0 0 0 0 0 0 0

158 DHA 12-Apr-04 2014 24-Mar-15 83 -3 UO 1 1 0 2 0.02 0 0 0.059 19.62

159 DHA 12-Apr-04 2015 14-Mar-16 74 -9 UO 1 0 0 0 0.09 0 0 0.122 19.731

160 DHA 12-Apr-04 2016 15-Mar-17 74 0 UO 1 0 0 0 0.012 0 0 0.088 19.716

161 DHC 18-Jun-09 2013 11-Mar-14 70 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

162 DHC 18-Jun-09 2014 25-Mar-15 84 14 UO 1 0 0 0 0.04 1 1 0.386 19.858

163 DHC 18-Jun-09 2015 29-Mar-16 89 5 UO 1 0 0 0 0.087 0 1 0.254 19.822

164 DHC 18-Jun-09 2016 28-Mar-17 87 -2 UO 1 0 0 0 0.015 0 0 0.172 20.261

165 DHG 1-Dec-06 2013 18-Mar-14 77 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

166 DHG 1-Dec-06 2014 14-Mar-15 73 -4 UO 1 0 0 0 -0.019 0 0 0.341 21.971

167 DHG 1-Dec-06 2015 12-Mar-16 72 -1 UO 1 0 0 0 0.017 0 0 0.25 21.936

168 DHG 1-Dec-06 2016 20-Mar-17 79 7 UO 1 0 0 0 0.036 1 0 0.266 22.096

169 DHM 11-Jul-12 2013 28-Mar-14 87 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

170 DHM 11-Jul-12 2014 21-Mar-15 80 -7 UO 1 0 0 0 -0.045 1 1 0.227 19.686

171 DHM 11-Jul-12 2015 24-Mar-16 84 4 UO 1 0 0 0 0.006 0 1 0.197 19.666

172 DHM 11-Jul-12 2016 20-Mar-17 79 -5 UO 1 0 0 0 0.022 0 0 0.519 20.218

173 DIC 22-Nov-06 2013 31-Mar-14 90 0 UOEOM 2 0 0 0 0 0 0 0 0

174 DIC 22-Nov-06 2014 30-Mar-15 89 -1 UO 1 1 0 1 -0.002 0 1 0.818 20.923

175 DIC 22-Nov-06 2015 7-Apr-16 98 9 UO 1 0 0 0 0.006 0 1 0.763 20.955

176 DIC 22-Nov-06 2016 10-Apr-17 100 2 UO 1 0 0 0 -0.005 0 0 0.762 20.934

177 DIG 12-Aug-09 2013 31-Mar-14 90 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

178 DIG 12-Aug-09 2014 31-Mar-15 90 0 UO 1 0 0 0 0.001 0 0 0.512 22.34

179 DIG 12-Aug-09 2015 30-Mar-16 90 0 UO 1 0 0 0 -0.007 1 0 0.478 22.35

180 DIG 12-Aug-09 2016 30-Mar-17 89 -1 UO 1 0 0 0 0.01 1 0 0.524 22.494

181 DLG 14-Jun-10 2013 8-Apr-14 98 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER

AUD OPN DIMP 0 1 182 DLG 14-Jun-10 2014 26-Mar-15 85 -13 UO 0 0 0.022 0 0 0.595 22.137

183 DLG 14-Jun-10 2015 29-Mar-16 89 4 UO 1 0 0 0 0.007 0 0 0.684 22.642

184 DLG 14-Jun-10 2016 31-Mar-17 90 1 QO 3 0 1 -2 -0.002 0 0 0.621 22.671

185 DMC 4-Dec-06 2013 20-Mar-14 79 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

186 DMC 4-Dec-06 2014 19-Mar-15 78 -1 UO 1 0 0 0 0.025 0 0 0.226 20.653

187 DMC 4-Dec-06 2015 29-Mar-16 89 11 UO 1 0 0 0 0.01 1 0 0.197 20.711

188 DMC 4-Dec-06 2016 28-Mar-17 87 -2 UO 1 0 0 0 0.027 0 0 0.185 20.804

189 DPM 29-Oct-07 2013 12-Mar-14 71 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

190 DPM 29-Oct-07 2014 20-Mar-15 79 8 UO 1 0 0 0 -0.104 0 0 0.109 23.037

191 DPM 29-Oct-07 2015 21-Mar-16 81 2 UO 1 0 0 0 0.038 0 0 0.217 23.114

192 DPM 29-Oct-07 2016 20-Mar-17 79 -2 UO 1 0 0 0 -0.033 0 0 0.14 22.982

193 DPR 22-Nov-07 2013 25-Mar-14 84 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

194 DPR 22-Nov-07 2014 27-Mar-15 86 2 UO 1 0 0 0 -0.046 1 0 0.199 21.921

195 DPR 22-Nov-07 2015 29-Mar-16 89 3 UO 1 0 0 0 -0.018 1 0 0.213 21.945

196 DPR 22-Nov-07 2016 27-Mar-17 86 -3 UO 1 0 0 0 0.002 0 0 0.23 21.961

197 DQC 14-Feb-08 2013 24-Mar-14 83 0 QO 3 0 0 0 0 0 0 0 0

198 DQC 14-Feb-08 2014 21-Mar-15 80 -3 QO 3 0 0 0 0.071 0 1 0.472 21.345

199 DQC 14-Feb-08 2015 18-Mar-16 78 -2 QO 3 0 0 0 -0.017 0 1 0.281 21.138

200 DQC 14-Feb-08 2016 15-Mar-17 74 -4 UO 1 1 0 2 -0.004 0 0 0.274 21.187

201 DRC 28-Nov-06 2013 10-Mar-14 69 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

202 DRC 28-Nov-06 2014 20-Mar-15 79 10 UO 1 0 0 0 -0.007 1 0 0.51 21.867

203 DRC 28-Nov-06 2015 20-Mar-16 80 1 UO 1 0 0 0 0.02 1 0 0.468 21.868

204 DRC 28-Nov-06 2016 16-Mar-17 75 -5 UO 1 0 0 0 -0.006 1 0 0.438 21.758

205 DRH 13-Jul-10 2013 7-Apr-14 97 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

206 DRH 13-Jul-10 2014 27-Mar-15 86 -11 UO 1 0 0 0 0.031 0 1 0.325 19.52

207 DRH 13-Jul-10 2015 30-Mar-16 90 4 UO 1 0 0 0 0.01 0 0 0.328 19.605

Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER

AUD OPN DIMP 0 1 208 DRH 13-Jul-10 2016 29-Mar-17 88 -2 UO 0 0 0.167 0 0 0.253 20.54

209 DRL 30-Mar-12 2013 8-Mar-14 67 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

210 DRL 30-Mar-12 2014 14-Mar-15 73 6 UO 1 0 0 0 0.014 0 0 0.206 18.742

211 DRL 30-Mar-12 2015 8-Mar-16 68 -5 UO 1 0 0 0 0.005 0 0 0.187 18.712

212 DRL 30-Mar-12 2016 27-Feb-17 58 -10 UO 1 0 0 0 -0.002 0 0 0.043 18.725

213 DSN 17-Sep-10 2013 9-Jan-14 9 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

214 DSN 17-Sep-10 2014 16-Jan-15 16 7 UO 1 0 0 0 0.007 0 0 0.06 18.991

215 DSN 17-Sep-10 2015 15-Jan-16 15 -1 UO 1 0 0 0 0.013 0 0 0.045 19.102

216 DSN 17-Sep-10 2016 9-Jan-17 9 -6 UO 1 0 0 0 0.03 0 0 0.031 19.217

217 DTA 30-Jun-10 2013 27-Mar-14 86 0 QO 3 0 0 0 0 0 0 0 0

218 DTA 30-Jun-10 2014 28-Mar-15 87 1 QO 3 0 0 0 0.029 0 0 0.553 19.242

219 DTA 30-Jun-10 2015 18-Mar-16 78 -9 UO 1 1 0 2 -0.002 0 0 0.562 19.263

220 DTA 30-Jun-10 2016 29-Mar-17 88 10 UO 1 0 0 0 0.001 0 0 0.475 19.483

221 DTL 28-May-10 2013 28-Mar-14 87 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

222 DTL 28-May-10 2014 30-Mar-15 89 2 QO 3 0 1 0 1 0.655 21.582 -2 -0.005

223 DTL 28-May-10 2015 30-Mar-16 90 2 1 0 1 -0.03 0 1 0.689 21.604 1 UOEOM

224 DTL 28-May-10 2016 29-Mar-17 88 -2 UO 1 1 0 1 0.092 0 0 0.634 21.634

225 DTT 6-Dec-06 2013 20-Mar-14 79 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

226 DTT 6-Dec-06 2014 9-Mar-15 68 -11 UO 1 0 0 0 0.019 0 1 0.225 18.812

227 DTT 6-Dec-06 2015 21-Mar-16 81 13 UO 1 0 0 0 0.016 0 1 0.215 18.826

228 DTT 6-Dec-06 2016 21-Mar-17 80 -1 UO 1 0 0 0 0.017 0 0 0.227 18.878

229 DVP 24-Nov-09 2013 14-Mar-14 73 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

230 DVP 24-Nov-09 2014 24-Feb-15 55 -18 UO 1 0 0 0 0.033 0 0 0.178 20.699

231 DVP 24-Nov-09 2015 7-Mar-16 67 12 UO 1 0 0 0 0.054 1 0 0.158 20.832

232 DVP 24-Nov-09 2016 7-Mar-17 66 -1 UO 1 0 0 0 0.005 0 0 0.146 20.791

233 DXG 14-Dec-09 2013 11-Mar-14 70 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER

AUD OPN DIMP 0 1 234 DXG 14-Dec-09 2014 5-Mar-15 64 -6 UO 0 0 0.097 1 1 0.504 21.494

235 DXG 14-Dec-09 2015 30-Jan-16 30 -34 UO 1 0 0 0 0.108 0 1 0.504 21.997

236 DXG 14-Dec-09 2016 6-Mar-17 65 35 UO 1 0 0 0 0.061 1 0 0.364 22.439

237 DXV 24-Jan-08 2013 27-Mar-14 86 0 QO 3 0 0 0 0 0 0 0 0

238 DXV 24-Jan-08 2014 30-Mar-15 89 3 QO 3 0 0 0 0.003 1 0 0.439 19.073

239 DXV 24-Jan-08 2015 10-Mar-16 70 -19 QO 3 0 0 0 -0.006 1 0 0.306 18.894

240 DXV 24-Jan-08 2016 15-Mar-17 74 4 QO 3 0 0 0 0.01 0 0 0.354 19.015

241 ELC 5-Oct-10 2013 28-Mar-14 87 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

242 ELC 5-Oct-10 2014 26-Mar-15 85 -2 UO 1 0 0 0 0.027 1 1 0.357 20.808

243 ELC 5-Oct-10 2015 28-Mar-16 88 3 UO 1 0 0 0 0.01 0 1 0.366 20.855

244 ELC 5-Oct-10 2016 30-Mar-17 89 1 UO 1 0 0 0 0.018 0 0 0.323 20.872

245 EMC 31-Aug-12 2013 27-Mar-14 86 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

246 EMC 31-Aug-12 2014 10-Mar-15 69 -17 UO 1 0 0 0 0.009 1 1 0.702 19.49

247 EMC 31-Aug-12 2015 28-Feb-16 59 -10 UO 1 0 0 0 -0.001 0 0 0.705 19.491

248 EMC 31-Aug-12 2016 28-Mar-17 87 28 UO 1 0 0 0 -0.006 1 0 0.597 19.512

249 EVE 30-Nov-10 2013 18-Mar-14 77 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

250 EVE 30-Nov-10 2014 27-Mar-15 86 9 UO 1 0 0 0 -0.001 1 1 0.164 20.709

251 EVE 30-Nov-10 2015 29-Mar-16 89 3 UO 1 0 0 0 0.029 0 1 0.181 20.826

252 EVE 30-Nov-10 2016 29-Mar-17 88 -1 UO 1 0 0 0 -0.022 0 0 0.139 20.832

253 FCM 8-May-13 2013 20-Feb-14 51 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

254 FCM 8-May-13 2014 6-Mar-15 65 14 UO 1 0 0 0 -0.016 1 0 0.47 20.683

255 FCM 8-May-13 2015 24-Mar-16 84 19 UO 1 0 0 0 -0.003 1 0 0.398 20.658

256 FCM 8-May-13 2016 28-Mar-17 87 3 UO 1 0 0 0 0.018 0 0 0.437 20.723

257 FCN 18-Jul-12 2013 22-Feb-14 53 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

258 FCN 18-Jul-12 2014 13-Mar-15 72 19 UO 1 0 0 0 0.012 1 1 0.637 21.511

259 FCN 18-Jul-12 2015 26-Mar-16 86 14 UO 1 0 0 0 0.009 1 0 0.662 21.805

Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER

AUD OPN DIMP 0 1 260 FCN 18-Jul-12 2016 30-Mar-17 89 3 UO 0 0 0.007 0 0 0.63 21.927

261 FDC 25-Dec-09 2013 5-Mar-14 64 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

262 FDC 25-Dec-09 2014 24-Mar-15 83 19 UO 1 0 0 0 -0.218 0 0 0.348 20.545

263 FDC 25-Dec-09 2015 16-Mar-16 76 -7 UO 1 0 0 0 0.048 0 0 0.16 20.175

264 FDC 25-Dec-09 14-Apr-17 104 28 UO 2016 1 0 0 0 -0.139 0 0 0.353 20.584

265 FLC 29-Jul-13 2013 26-Mar-14 85 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

266 FLC 29-Jul-13 2014 4-Mar-15 63 -22 UO 1 0 0 0 0.122 0 0 0.275 22.41

267 FLC 29-Jul-13 2015 24-Feb-16 55 -8 UO 1 0 0 0 0.101 0 0 0.365 23.007

268 FLC 29-Jul-13 2016 31-Mar-17 90 35 UO 1 0 0 0 0.013 0 0 0.531 23.609

269 FMC 20-Oct-06 2013 10-Mar-14 69 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

270 FMC 20-Oct-06 2014 19-Mar-15 78 9 UO 1 0 0 0 0.041 1 1 0.673 20.897

271 FMC 20-Oct-06 2015 19-Mar-16 79 1 UO 1 0 0 0 0.029 0 1 0.743 21.019

272 FMC 20-Oct-06 2016 23-Dec-16 84 5 UO 1 0 0 0 -0.017 0 0 0.674 21.154

273 FPT 21-Nov-06 2013 28-Feb-14 59 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

274 FPT 21-Nov-06 2014 4-Mar-15 63 4 UO 1 0 0 0 0.001 0 1 0.591 23.844

275 FPT 21-Nov-06 2015 3-Mar-16 63 0 UO 1 0 0 0 0.016 0 0 0.609 23.983

276 FPT 21-Nov-06 2016 28-Feb-17 59 -4 UO 1 0 0 0 0.005 0 0 0.616 24.119

277 GAS 27-Apr-12 2013 24-Mar-14 83 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

278 GAS 27-Apr-12 2014 18-Mar-15 77 -6 UO 1 0 0 0 0.035 0 0 0.3 24.708

279 GAS 27-Apr-12 2015 15-Mar-16 75 2 0 1 0 0 0.244 24.761 -2 UOEOM -1 -0.103

280 GAS 27-Apr-12 2016 22-Mar-17 81 6 UO 1 1 0 1 -0.029 0 0 0.28 24.762

281 GDT 3-Nov-09 2013 31-Mar-14 90 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

282 GDT 3-Nov-09 2014 30-Mar-15 89 -1 UO 1 0 0 0 0.058 1 1 0.343 19.551

283 GDT 3-Nov-09 2015 30-Mar-16 90 1 UO 1 0 0 0 0.032 0 0 0.251 19.479

284 GDT 3-Nov-09 2016 31-Mar-17 90 0 UO 1 0 0 0 0.119 1 0 0.294 19.714

285 GIL 28-Dec-01 2013 31-Mar-14 90 0 QO 3 0 0 0 0 0 0 0 0

Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER

AUD OPN DIMP 0 3 286 GIL 28-Dec-01 2014 27-Mar-15 86 -4 QO 0 0 -0.006 0 1 0.593 20.652

287 GIL 28-Dec-01 2015 26-Mar-16 86 0 UO 1 1 0 2 0.022 0 1 0.578 20.648

288 GIL 28-Dec-01 2016 29-Mar-17 88 2 QO 3 0 1 -2 0.029 0 0 0.586 20.809

289 GMC 6-Dec-06 2013 20-Mar-14 79 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

290 GMC 6-Dec-06 2014 30-Mar-15 89 10 UO 1 0 0 0 0.012 1 0 0.612 20.272

291 GMC 6-Dec-06 2015 30-Mar-16 90 1 UO 1 0 0 0 0.014 0 0 0.689 20.545

292 GMC 6-Dec-06 2016 15-Mar-17 74 -16 UO 1 0 0 0 -0.006 1 0 0.685 20.599

293 GMD 8-Mar-02 2013 31-Mar-14 90 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

294 GMD 8-Mar-02 2014 31-Mar-15 90 0 UO 1 0 0 0 0.047 0 0 0.362 22.825

295 GMD 8-Mar-02 2015 30-Mar-16 90 0 UO 1 0 0 0 -0.013 0 0 0.376 22.92

296 GMD 8-Mar-02 2016 31-Mar-17 90 0 UO 1 0 0 0 -0.002 0 0 0.42 23.038

297 GSP 20-Dec-11 2013 11-Mar-14 70 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

298 GSP 20-Dec-11 2014 10-Mar-15 69 2 0 1 0 0 0.293 20.225 -1 UOEOM -1 -0.017

299 GSP 20-Dec-11 2015 18-Mar-16 78 2 0 0 0 0.039 0 0 0.329 20.318 9 UOEOM

300 GSP 20-Dec-11 2016 10-Mar-17 69 -9 UO 1 1 0 1 -0.03 0 0 0.236 20.016

301 GTA 4-Jul-07 2013 12-Mar-14 71 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

302 GTA 4-Jul-07 2014 12-Feb-15 43 -28 UO 1 0 0 0 0.005 0 0 0.286 19.227

303 GTA 4-Jul-07 2015 24-Feb-16 55 12 UO 1 0 0 0 0.004 0 0 0.473 19.542

304 GTA 4-Jul-07 2016 10-Feb-17 41 -14 UO 1 0 0 0 0.002 0 0 0.648 19.953

305 HAG 15-Dec-08 2013 28-Mar-14 87 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

306 HAG 15-Dec-08 2014 28-Mar-15 87 0 UO 1 0 0 0 0.02 0 0 0.577 24.317

307 HAG 15-Dec-08 2015 8-Apr-16 99 12 UOEOM 2 0 1 -1 -0.026 0 0 0.67 24.62

308 HAG 15-Dec-08 2016 3-Mar-17 62 -37 QO 3 0 1 -1 -0.043 0 0 0.684 24.689

309 HAI 7-Apr-10 2013 25-Nov-13 56 0 QO 3 0 0 0 0 0 0 0 0

310 HAI 7-Apr-10 2014 24-Nov-14 55 -1 QO 3 0 0 0 -0.011 1 0 0.528 20.524

311 HAI 7-Apr-10 2015 28-Mar-16 88 33 UO 1 1 0 2 0.043 1 0 0.402 21.496

Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER

AUD OPN DIMP 0 1 312 HAI 7-Apr-10 2016 28-Mar-17 87 -1 UO 0 0 -0.006 0 0 0.377 21.495

313 HAP 2-Aug-00 2013 30-Mar-14 89 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

314 HAP 2-Aug-00 2014 31-Mar-15 90 1 UO 1 0 0 0 0.004 0 0 0.475 20.811

315 HAP 2-Aug-00 2015 30-Mar-16 90 0 UO 1 0 0 0 0.007 0 0 0.385 20.835

316 HAP 2-Aug-00 2016 31-Mar-17 90 0 UO 1 0 0 0 -0.02 0 0 0.34 20.736

317 HAR 10-Jan-13 2013 25-Jan-14 25 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

318 HAR 10-Jan-13 2014 24-Mar-15 83 58 UO 1 0 0 0 0.037 1 1 0.046 20.28

319 HAR 10-Jan-13 2015 23-Mar-16 83 0 UO 1 0 0 0 -0.024 0 1 0.065 20.787

320 HAR 10-Jan-13 2016 29-Mar-17 88 5 UO 1 0 0 0 0.005 0 0 0.16 20.912

321 HAS 18-Dec-02 2013 28-Mar-14 87 0 QO 3 0 0 0 0 0 0 0 0

322 HAS 18-Dec-02 2014 23-Mar-15 82 -5 QO 3 0 0 0 0.004 0 0 0.546 19.345

323 HAS 18-Dec-02 2015 19-Mar-16 79 -3 QO 3 0 0 0 0.008 0 0 0.681 19.75

324 HAS 18-Dec-02 2016 23-Mar-17 82 3 QO 3 0 0 0 0.02 0 0 0.504 19.411

325 HAX 13-Dec-06 2013 28-Mar-14 87 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

326 HAX 13-Dec-06 2014 28-Mar-15 87 0 UOEOM 2 0 1 -1 0.064 1 0 0.576 19.306

327 HAX 13-Dec-06 2015 29-Feb-16 60 -27 UO 1 1 0 1 0.049 0 0 0.705 19.906

328 HAX 13-Dec-06 2016 14-Mar-17 73 13 UO 1 0 0 0 0.113 0 0 0.645 20.574

329 HBC 22-Nov-06 2013 29-Mar-14 88 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

330 HBC 22-Nov-06 2014 31-Mar-15 90 2 UO 1 0 0 0 0.01 0 1 0.828 22.482

331 HBC 22-Nov-06 2015 30-Mar-16 90 0 UO 1 0 0 0 0.002 0 1 0.853 22.71

2016 332 HBC 22-Nov-06 10-Apr-17 100 10 UO 1 0 0 0 0.067 0 0 0.84 23.161

333 HDC 25-Sep-07 2013 27-Mar-14 86 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

334 HDC 25-Sep-07 2014 30-Mar-15 89 3 UO 1 0 0 0 -0.002 0 1 0.495 20.912

335 HDC 25-Sep-07 2015 22-Mar-16 82 -7 UO 1 0 0 0 0.021 1 1 0.47 20.903

336 HDC 25-Sep-07 2016 29-Mar-17 88 6 UO 1 0 0 0 0.009 1 0 0.531 21.077

337 HDG 19-Jan-10 2013 25-Mar-14 84 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER

AUD OPN DIMP 0 1 338 HDG 19-Jan-10 2014 25-Mar-15 84 0 UO 0 0 0.008 0 1 0.542 21.553

339 HDG 19-Jan-10 2015 24-Mar-16 84 0 UO 1 0 0 0 -0.01 0 1 0.572 21.84

340 HDG 19-Jan-10 2016 31-Mar-17 90 6 UO 1 0 0 0 0.037 0 0 0.726 22.625

341 HHS 13-Dec-11 2013 28-Feb-14 59 0 UOEOM 2 0 0 0 0 0 0 0 0

342 HHS 13-Dec-11 2014 12-Jan-15 12 -47 UOEOM 2 0 0 0 0.079 0 0 0.481 21.089

343 HHS 13-Dec-11 2015 16-Jan-16 16 4 UOEOM 2 0 0 0 0.24 0 0 0.06 21.801

344 HHS 13-Dec-11 2016 6-Feb-17 37 21 UOEOM 2 0 0 0 -0.117 0 0 0.027 21.871

345 HLG 1-Sep-09 2013 28-Mar-14 87 0 QO 3 0 0 0 0 0 0 0 0

346 HLG 1-Sep-09 2014 30-Mar-15 89 2 QO 3 0 0 0 0.117 0 1 0.874 21.277

347 HLG 1-Sep-09 2015 30-Mar-16 90 1 QO 3 0 0 0 0.104 0 0 0.805 21.356

348 HLG 1-Sep-09 2016 20-Mar-17 79 -11 UO 1 1 0 2 0.001 1 0 0.703 21.26

349 HMC 28-Nov-06 2013 22-Feb-14 53 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

350 HMC 28-Nov-06 2014 3-Mar-15 62 9 UO 1 0 0 0 0.002 1 0 0.697 20.812

351 HMC 28-Nov-06 2015 11-Mar-16 71 9 UO 1 0 0 0 -0.051 1 0 0.679 20.572

352 HMC 28-Nov-06 2016 28-Feb-17 59 -12 UO 1 0 0 0 0.112 0 0 0.563 20.469

353 HOT 13-Jul-11 2013 12-Feb-14 43 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

354 HOT 13-Jul-11 2014 28-Feb-15 59 16 UO 1 0 0 0 -0.015 0 0 0.284 18.846

355 HOT 13-Jul-11 2015 2-Mar-16 62 3 UO 1 0 0 0 -0.059 1 0 0.25 18.797

356 HOT 13-Jul-11 2016 24-Feb-17 55 -7 UO 1 0 0 0 0.008 0 0 0.249 18.805

357 HPG 31-Oct-07 2013 15-Mar-14 74 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

358 HPG 31-Oct-07 2014 9-Mar-15 68 -6 UO 1 0 0 0 0.054 0 0 0.458 23.818

359 HPG 31-Oct-07 2015 16-Mar-16 76 8 UO 1 0 0 0 0.012 0 0 0.433 23.962

360 HPG 31-Oct-07 2016 1-Mar-17 60 -16 UO 1 0 0 0 0.122 0 0 0.403 24.227

361 HQC 12-Oct-10 2013 29-Mar-14 88 0 QO 3 0 0 0 0 0 0 0 0

362 HQC 12-Oct-10 2014 17-Mar-15 76 -12 QO 3 0 0 0 0.002 0 1 0.56 22.123

363 HQC 12-Oct-10 2015 11-Mar-16 71 -5 UO 1 1 0 2 0.151 0 1 0.373 22.576

Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER

364 HQC 12-Oct-10 10-Apr-17 100 29 UOEOM -1 -0.097 AUD OPN DIMP 0 2 2016 1 0 0 0.41 22.649

365 HRC 22-Nov-06 2013 3-Mar-14 62 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

366 HRC 22-Nov-06 2014 12-Feb-15 43 -19 UO 1 0 0 0 -0.013 0 0 0.265 20.347

367 HRC 22-Nov-06 2015 29-Jan-16 29 -14 UO 1 0 0 0 -0.037 0 0 0.276 20.411

368 HRC 22-Nov-06 2016 9-Feb-17 40 11 UO 1 0 0 0 -0.029 0 0 0.295 20.445

369 HSG 5-Nov-08 2013 9-Dec-13 70 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

370 HSG 5-Nov-08 2014 16-Dec-14 77 7 UO 1 0 0 0 -0.024 0 0 0.767 23.046

371 HSG 5-Nov-08 2015 25-Dec-15 86 9 UO 1 0 0 0 0.024 1 0 0.692 22.968

372 HSG 5-Nov-08 2016 16-Dec-16 77 -9 UO 1 0 0 0 0.09 0 0 0.665 23.234

373 HT1 31-Oct-07 2013 25-Mar-14 84 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

374 HT1 31-Oct-07 2014 26-Mar-15 85 1 UO 1 0 0 0 0.023 0 0 0.707 23.262

375 HT1 31-Oct-07 2015 22-Mar-16 82 -3 UO 1 0 0 0 0.034 0 0 0.629 23.201

376 HT1 31-Oct-07 2016 30-Mar-17 89 7 UO 1 0 0 0 0.006 0 0 0.565 23.19

377 HTI 9-Dec-10 2013 28-Mar-14 87 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

378 HTI 9-Dec-10 2014 23-Mar-15 82 -5 UO 1 0 0 0 -0.001 1 0 0.71 20.923

379 HTI 9-Dec-10 2015 25-Mar-16 85 3 UO 1 0 0 0 0.017 0 0 0.708 20.96

380 HTI 9-Dec-10 2016 17-Mar-17 76 -9 UO 1 0 0 0 0.004 0 0 0.704 21.022

381 HTL 19-Oct-10 2013 25-Mar-14 84 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

382 HTL 19-Oct-10 2014 20-Mar-15 79 -5 UO 1 0 0 0 0.181 0 1 0.571 19.653

383 HTL 19-Oct-10 2015 30-Mar-16 90 11 UO 1 0 0 0 0.212 1 1 0.532 19.909

384 HTL 19-Oct-10 2016 23-Mar-17 82 -8 UO 1 0 0 0 -0.186 1 0 0.351 19.662

385 HTV 7-Dec-05 2013 24-Mar-14 83 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

386 HTV 7-Dec-05 2014 16-Mar-15 75 -8 UO 1 0 0 0 -0.006 0 0 0.204 19.656

387 HTV 7-Dec-05 2015 10-Mar-16 70 -5 UO 1 0 0 0 0.025 0 0 0.113 19.684

388 HTV 7-Dec-05 2016 10-Mar-17 69 -1 UO 1 0 0 0 -0.034 0 0 0.105 19.687

389 HU1 20-Oct-11 2013 28-Mar-14 87 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER

AUD OPN DIMP 0 1 390 HU1 20-Oct-11 2014 30-Mar-15 89 2 UO 0 0 0 0 1 0.761 20.425

391 HU1 20-Oct-11 2015 30-Mar-16 90 1 UO 1 0 0 0 0.001 0 0 0.716 20.266

392 HU1 20-Oct-11 2016 30-Mar-17 89 -1 UO 1 0 0 0 -0.008 0 0 0.731 20.299

393 HU3 2-Mar-11 2013 28-Feb-14 59 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

394 HU3 2-Mar-11 2014 9-Mar-15 68 9 UO 1 0 0 0 -0.004 0 0 0.734 20.298

395 HU3 2-Mar-11 2015 22-Mar-16 82 14 UO 1 0 0 0 0.005 0 0 0.713 20.245

396 HU3 2-Mar-11 2016 28-Mar-17 87 5 UO 1 0 0 0 0 1 0 0.703 20.229

0 UOEOM 397 HVG 16-Nov-09 2013 31-Mar-14 90 2 0 0 0 0 0 0 0 0

398 HVG 16-Nov-09 2014 30-Mar-15 89 -1 UO 1 1 0 1 0.013 0 1 0.684 22.923

399 HVG 16-Nov-09 2015 29-Dec-15 90 1 UO 1 0 0 0 -0.031 0 1 0.771 23.394

400 HVG 16-Nov-09 25-Jan-17 117 27 UOEOM -1 -0.009 2016 2 0 1 0 0 0.803 23.533

401 HVX 31-Aug-10 2013 14-Mar-14 73 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

402 HVX 31-Aug-10 2014 13-Mar-15 72 -1 UO 1 0 0 0 0.021 1 0 0.62 20.802

403 HVX 31-Aug-10 2015 10-Mar-16 70 -2 UO 1 0 0 0 -0.004 0 0 0.606 20.781

404 HVX 31-Aug-10 2016 15-Mar-17 74 4 UO 1 0 0 0 0.014 0 0 0.576 20.779

405 ICF 11-Dec-07 2013 27-Mar-14 86 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

406 ICF 11-Dec-07 2014 30-Mar-15 89 3 UO 1 0 0 0 0.008 0 0 0.529 19.761

407 ICF 11-Dec-07 2015 30-Mar-16 90 1 UO 1 0 0 0 -0.012 0 0 0.512 19.725

408 ICF 11-Dec-07 2016 30-Mar-17 89 -1 UO 1 0 0 0 -0.087 0 0 0.533 19.575

409 IDI 17-May-11 2013 29-Mar-14 88 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

410 IDI 17-May-11 2014 4-Feb-15 35 -53 UO 1 0 0 0 0.027 0 0 0.678 21.391

411 IDI 17-May-11 2015 30-Mar-16 90 55 UO 1 0 0 0 0.007 0 0 0.649 21.97

412 IDI 17-May-11 2016 28-Mar-17 87 -3 UO 1 0 0 0 -0.001 0 0 0.577 22.349

413 IJC 5-Apr-10 2013 24-Mar-14 83 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

414 IJC 5-Apr-10 2014 24-Mar-15 83 0 UO 1 0 0 0 0.014 0 0 0.544 22.63

415 IJC 5-Apr-10 2015 18-Mar-16 78 -5 UO 1 0 0 0 -0.016 0 0 0.596 22.715

Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER

AUD OPN DIMP 0 1 416 IJC 5-Apr-10 2016 17-Mar-17 76 -2 UO 0 0 0.001 0 0 0.675 22.935

417 IMP 15-Nov-06 2013 17-Mar-14 76 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

418 IMP 15-Nov-06 2014 25-Mar-15 84 8 UO 1 0 0 0 0.029 0 0 0.226 20.752

419 IMP 15-Nov-06 2015 28-Mar-16 88 4 UO 1 0 0 0 0.007 0 0 0.17 20.812

420 IMP 15-Nov-06 2016 15-Mar-17 74 -14 UO 1 0 0 0 0.008 0 0 0.19 20.868

421 ITA 11-Jan-06 2013 31-Mar-14 90 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

422 ITA 11-Jan-06 2014 30-Mar-15 89 -1 UO 1 0 0 0 0.005 0 0 0.334 23.208

423 ITA 11-Jan-06 2015 31-Mar-16 91 2 UOEOM 2 0 1 -1 -0.001 0 0 0.272 23.268

424 ITA 11-Jan-06 2016 31-Mar-17 90 -1 UOEOM 2 0 0 -0.008 0 0 0 0.203 23.282

425 ITC 24-Sep-09 2013 27-Mar-14 86 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

426 ITC 24-Sep-09 2014 25-Mar-15 84 -2 UO 1 0 0 0 0.132 0 0 0.313 21.496

427 ITC 24-Sep-09 2015 25-Mar-16 85 1 UO 1 0 0 0 0 0 0 0.353 21.56

428 ITC 24-Sep-09 2016 28-Mar-17 87 2 UO 1 0 0 0 0.009 0 0 0.54 21.921

429 ITD 13-Dec-11 2013 24-Jun-14 85 0 UOEOM 2 0 0 0 0 0 0 0 0

430 ITD 13-Dec-11 2014 26-Jun-15 87 2 UOEOM 2 0 0 0 0.024 1 0 0.474 19.96

431 ITD 13-Dec-11 2015 16-Jun-16 77 -10 UO 1 1 0 1 0.067 1 0 0.521 20.209

432 ITD 13-Dec-11 2016 26-Jun-17 87 10 UO 1 0 0 0 0.039 0 0 0.433 20.16

433 JVC 1-Jun-11 2013 20-Mar-14 79 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

434 JVC 56 -23 UO 1-Jun-11 2014 26-May-15 1 0 0 0 0.109 0 1 0.258 21.66

435 JVC 1-Jun-11 2015 8-Aug-16 130 74 QO 3 0 1 -2 -0.61 0 1 0.339 20.551

436 JVC 1-Jun-11 2016 7-Jul-17 98 -32 QO 3 0 0 0 1.55 1 0 0.284 20.412

437 KAC 8-Oct-10 2013 28-Mar-14 87 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

438 KAC 8-Oct-10 2014 25-Mar-15 84 -3 UO 1 0 0 0 -0.001 0 1 0.418 19.871

439 KAC 8-Oct-10 2015 29-Mar-16 89 5 UO 1 0 0 0 0.041 0 1 0.391 19.884

440 KAC 8-Oct-10 2016 19-Apr-17 109 20 QO 3 0 1 -2 0.019 0 0 0.218 19.735

441 KBC 7-Dec-09 2013 25-Mar-14 84 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER

AUD OPN DIMP 0 1 442 KBC 7-Dec-09 2014 27-Mar-15 86 2 UO 0 0 0.019 0 0 0.521 23.292

443 KBC 7-Dec-09 2015 24-Mar-16 84 -2 UO 1 0 0 0 0.022 0 0 0.411 23.337

444 KBC 7-Dec-09 2016 14-Mar-17 73 -11 UO 1 0 0 0 0.008 0 0 0.412 23.408

445 KDC 18-Nov-05 2013 26-Mar-14 85 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

446 KDC 18-Nov-05 2014 26-Mar-15 85 0 UO 1 0 0 0 0.007 0 0 0.202 22.787

447 KDC 18-Nov-05 2015 29-Mar-16 89 4 UO 1 0 0 0 0.601 0 0 0.202 22.629

448 KDC 18-Nov-05 2016 28-Mar-17 87 -2 UO 1 0 0 0 -0.608 0 0 0.299 22.904

449 KDH 21-Jan-10 2013 25-Mar-14 84 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

450 KDH 21-Jan-10 2014 20-Mar-15 79 -5 UO 1 0 0 0 0.115 0 1 0.508 21.861

451 KDH 21-Jan-10 2015 29-Mar-16 89 10 UO 1 0 0 0 0.068 0 1 0.51 22.868

452 KDH 21-Jan-10 2016 23-Mar-17 82 -7 UO 1 0 0 0 0.015 0 0 0.446 22.795

453 KHA 14-Aug-02 2013 25-Mar-14 84 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

454 KHA 14-Aug-02 2014 7-Mar-15 66 -18 UO 1 0 0 0 0.088 0 0 0.242 19.895

455 KHA 14-Aug-02 2015 8-Mar-16 68 2 UO 1 0 0 0 0.026 0 0 0.112 19.872

456 KHA 14-Aug-02 2016 16-Mar-17 75 7 UO 1 0 0 0 -0.084 0 0 0.053 19.963

457 KHP 8-Dec-06 2013 24-Mar-14 83 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

458 KHP 8-Dec-06 2014 24-Mar-15 83 0 UO 1 0 0 0 -0.001 0 0 0.576 20.993

459 KHP 8-Dec-06 2015 29-Mar-16 89 6 UO 1 0 0 0 0.015 0 0 0.584 21.073

460 KHP 8-Dec-06 2016 28-Mar-17 87 -2 UO 1 0 0 0 -0.017 0 0 0.655 21.269

461 KMR 23-Jun-08 2013 26-Mar-14 85 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

462 KMR 23-Jun-08 2014 21-Mar-15 80 -5 UO 1 0 0 0 -0.025 1 1 0.227 20.305

463 KMR 23-Jun-08 2015 22-Mar-16 82 2 UO 1 0 0 0 -0.004 0 1 0.241 20.325

464 KMR 23-Jun-08 2016 16-Mar-17 75 -7 UO 1 0 0 0 0.008 0 0 0.267 20.374

465 KSA 7-Jul-10 2013 5-Mar-14 64 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

466 KSA 7-Jul-10 2014 24-Mar-15 83 19 UO 1 0 0 0 0.02 1 0 0.123 20.004

467 KSA 7-Jul-10 2015 30-Mar-16 90 7 UO 1 0 0 0 -0.043 1 1 0.108 20.816

Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER

AUD OPN DIMP 0 1 468 KSA 7-Jul-10 2016 31-Mar-17 90 0 UO 0 0 0 0 0 0.209 20.942

469 KSB 17-Dec-09 2013 24-Mar-14 83 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

470 KSB 17-Dec-09 2014 18-Mar-15 77 -6 UO 1 0 0 0 0.02 0 1 0.377 20.475

471 KSB 17-Dec-09 2015 21-Mar-16 81 4 UO 1 0 0 0 0.037 0 1 0.376 20.548

472 KSB 17-Dec-09 2016 30-Mar-17 89 8 UO 1 0 0 0 0.096 0 0 0.374 20.697

473 KSH 3-Nov-08 2013 27-Mar-14 86 0 UOEOM 2 0 0 0 0 0 0 0 0

474 KSH 3-Nov-08 2014 9-Apr-15 99 13 QO 3 0 1 -1 0.039 1 0 0.034 19.482

475 KSH 3-Nov-08 2015 6-May-16 127 28 QO 3 0 0 0 -0.015 1 0 0.007 19.506

476 KSH 3-Nov-08 2016 10-Apr-17 100 -27 UOEOM 2 1 0 1 -0.021 0 0 0.034 19.536

477 L10 11-Dec-07 2013 24-Feb-14 55 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

478 L10 11-Dec-07 2014 7-Feb-15 38 -17 UO 1 0 0 0 0.001 0 0 0.806 20.688

479 L10 11-Dec-07 2015 7-Mar-16 67 29 UO 1 0 0 0 0.004 0 0 0.798 20.728

480 L10 11-Dec-07 2016 7-Mar-17 66 -1 UO 1 0 0 0 0.003 1 0 0.821 20.968

481 LAF 11-Dec-00 2013 28-Feb-14 59 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

482 LAF 11-Dec-00 2014 25-Mar-15 84 25 UO 1 0 0 0 -0.116 1 1 0.472 19.297

483 LAF 11-Dec-00 2015 15-Mar-16 75 -9 UO 1 0 0 0 0.053 1 0 0.505 19.536

484 LAF 11-Dec-00 2016 10-Mar-17 69 -6 UO 1 0 0 0 0.001 0 0 0.492 19.662

485 LBM 30-Nov-06 2013 20-Mar-14 79 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

486 LBM 30-Nov-06 2014 18-Mar-15 77 -2 UO 1 0 0 0 -0.048 0 0 0.145 18.92

487 LBM 30-Nov-06 2015 25-Mar-16 85 8 UO 1 0 0 0 0.129 0 0 0.185 19.044

488 LBM 30-Nov-06 2016 28-Mar-17 87 2 UO 1 0 0 0 0.098 0 0 0.242 19.338

489 LCG 17-Oct-08 2013 25-Mar-14 84 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

490 LCG 17-Oct-08 2014 31-Mar-15 90 6 UO 1 0 0 0 0.153 0 1 0.467 21.337

491 LCG 17-Oct-08 2015 29-Mar-16 89 -1 UO 1 0 0 0 0.015 0 1 0.566 21.54

492 LCG 17-Oct-08 2016 30-Mar-17 89 0 UO 1 0 0 0 0.025 0 0 0.588 21.684

493 LCM 8-Sep-11 2013 27-Feb-14 58 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER

AUD OPN DIMP 0 1 494 LCM 8-Sep-11 2014 26-Mar-15 85 27 UO 0 0 -0.213 1 0 0.015 19.258

495 LCM 8-Sep-11 2015 29-Mar-16 89 4 UO 1 0 0 0 0.223 0 0 0.014 19.272

496 LCM 8-Sep-11 2016 29-Mar-17 88 -1 UO 1 0 0 0 -0.053 0 0 0.024 19.243

497 LGC 29-Nov-06 2013 14-Mar-14 73 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

498 LGC 29-Nov-06 2014 4-Feb-15 35 -38 UO 1 0 0 0 0.536 0 0 0.667 21.239

499 LGC 29-Nov-06 2015 3-Mar-16 63 28 UO 1 0 0 0 0.104 0 0 0.626 22.722

500 LGC 29-Nov-06 2016 13-Mar-17 72 9 UO 1 0 0 0 -0.002 0 0 0.637 22.842

501 LGL 23-Sep-09 2013 31-Mar-14 90 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

502 LGL 23-Sep-09 2014 30-Mar-15 89 -1 UO 1 0 0 0 0.11 1 1 0.538 20.38

503 LGL 23-Sep-09 2015 29-Mar-16 89 0 UO 1 0 0 0 -0.03 0 1 0.578 20.526

504 LGL 23-Sep-09 2016 22-Mar-17 81 -8 UO 1 0 0 0 0.006 0 0 0.807 21.329

505 LHG 15-Mar-10 2013 27-Mar-14 86 0 QO 3 0 0 0 0 0 0 0 0

506 LHG 15-Mar-10 2014 2-Mar-15 61 -25 UO 1 1 0 2 0.001 0 0 0.567 21.112

507 LHG 15-Mar-10 2015 18-Mar-16 78 17 UOEOM 2 0 1 -1 0.03 1 0 0.504 21.044

508 LHG 15-Mar-10 2016 21-Mar-17 80 2 UO 1 1 0 1 0.07 1 0 0.561 21.146

509 LIX 1-Dec-09 2013 10-Mar-14 69 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

510 LIX 1-Dec-09 2014 6-Mar-15 65 -4 UO 1 0 0 0 0.023 0 1 0.406 20.239

511 LIX 1-Dec-09 2015 27-Feb-16 58 -7 UO 1 0 0 0 0.163 0 1 0.428 20.49

512 LIX 1-Dec-09 2016 6-Mar-17 65 7 UO 1 0 0 0 -0.03 0 0 0.422 20.475

513 LM8 5-Nov-10 2013 19-Mar-14 78 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

514 LM8 5-Nov-10 2014 25-Jan-15 25 -53 UO 1 0 0 0 0.006 0 1 0.852 21.084

515 LM8 5-Nov-10 2015 3-Feb-16 34 9 UOEOM 2 0 1 -1 0.004 0 1 0.84 21.204

516 LM8 5-Nov-10 2016 15-Mar-17 74 40 UOEOM 2 0 0 0 0 1 0 0.849 21.405

517 LSS 21-Dec-07 2013 28-Mar-14 87 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

518 LSS 21-Dec-07 2014 27-Mar-15 86 -1 UO 1 0 0 0 0.002 1 0 0.346 21.53

519 LSS 21-Dec-07 2015 12-Sep-16 74 -12 UO 1 0 0 0 0.025 0 0 0.396 21.718

Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE AUD DDET ER

3 UOEOM AUD OPN DIMP 0 2 -1 0.013 520 LSS 21-Dec-07 2016 15-Sep-17 77 1 0 0 0.354 21.682

521 MCG 16-Sep-09 2013 27-Mar-14 86 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

522 MCG 16-Sep-09 2014 11-Mar-15 70 -16 UO 1 0 0 0 0.077 1 1 0.746 21.539

523 MCG 16-Sep-09 2015 29-Mar-16 89 19 UO 1 0 0 0 -0.007 0 1 0.713 21.458

524 MCG 16-Sep-09 2016 15-Mar-17 74 -15 UO 1 0 0 0 -0.007 0 0 0.679 21.359

525 MCP 18-Dec-06 2013 20-Mar-14 79 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

526 MCP 18-Dec-06 2014 27-Mar-15 86 7 UO 1 0 0 0 -0.034 0 0 0.576 19.734

527 MCP 18-Dec-06 2015 22-Mar-16 82 -4 UO 1 0 0 0 0.014 0 0 0.378 19.607

528 MCP 18-Dec-06 2016 15-Mar-17 74 -8 UO 1 0 0 0 0.012 0 0 0.327 19.546

529 MDG 5-Jan-11 2013 28-Mar-14 87 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

530 MDG 5-Jan-11 2014 25-Mar-15 84 -3 UO 1 0 0 0 -0.094 1 0 0.631 19.728

531 MDG 5-Jan-11 2015 20-Mar-16 80 -4 UO 1 0 0 0 0.116 1 0 0.609 19.708

532 MDG 5-Jan-11 2016 28-Mar-17 87 7 UO 1 0 0 0 0.01 1 0 0.573 19.666

533 MHC 31-Dec-04 2013 21-Mar-14 80 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

534 MHC 31-Dec-04 2014 26-Mar-15 85 5 UO 1 0 0 0 0.234 0 1 0.228 19.363

535 MHC 31-Dec-04 2015 29-Mar-16 89 4 UOEOM 2 0 1 -1 0.156 1 1 0.048 19.953

536 MHC 31-Dec-04 2016 27-Mar-17 86 -3 UO 1 1 0 1 -0.114 0 0 0.059 20.06

537 MSN 30-Oct-09 2013 31-Mar-14 90 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

538 MSN 30-Oct-09 2014 31-Mar-15 90 0 UO 1 0 0 0 0.016 0 1 0.586 24.693

539 MSN 30-Oct-09 2015 7-Mar-16 67 -23 UO 1 0 0 0 0.009 0 1 0.623 24.998

540 MSN 30-Oct-09 2016 15-Mar-17 74 7 UO 1 0 0 0 0.017 0 0 0.722 25.014

541 NAV 30-Nov-06 2013 20-Mar-14 79 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

542 NAV 30-Nov-06 2014 6-Mar-15 65 -14 UO 1 0 0 0 0.022 0 0 0.402 18.92

543 NAV 30-Nov-06 2015 17-Mar-16 77 12 UO 1 0 0 0 -0.008 0 0 0.395 18.92

544 NAV 30-Nov-06 2016 10-Mar-17 69 -8 UO 1 0 0 0 -0.112 0 0 0.375 18.674

545 NBB 20-Nov-08 2013 28-Mar-14 87 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER

AUD OPN DIMP 0 1 546 NBB 20-Nov-08 2014 31-Mar-15 90 3 UO 0 0 0.004 0 1 0.494 21.867

547 NBB 20-Nov-08 2015 29-Mar-16 89 -1 UO 1 0 0 0 0.001 0 1 0.643 21.985

548 NBB 20-Nov-08 2016 15-Mar-17 74 -15 UO 1 0 0 0 0.002 1 0 0.722 22.33

549 NKG 10-Jan-11 2013 24-Mar-14 83 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

550 NKG 10-Jan-11 2014 17-Mar-15 76 -7 UO 1 0 0 0 0.011 0 0 0.828 21.801

551 NKG 10-Jan-11 2015 24-Mar-16 84 8 UO 1 0 0 0 0.017 0 0 0.821 21.997

552 NKG 10-Jan-11 2016 24-Mar-17 83 -1 UO 1 0 0 0 0.11 0 0 0.753 22.578

553 NLG 25-Jan-13 2013 28-Mar-14 87 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

554 NLG 25-Jan-13 2014 16-Mar-15 75 -12 UO 1 0 0 0 0.021 0 0 0.493 22.092

555 NLG 25-Jan-13 2015 4-Mar-16 64 -11 UO 1 0 0 0 0.027 0 0 0.517 22.337

556 NLG 25-Jan-13 2016 6-Mar-17 65 1 UO 1 0 0 0 0.036 0 0 0.493 22.549

557 NNC 10-Jun-10 0 UOEOM 2013 24-Mar-14 83 2 0 0 0 0 0 0 0 0

-20 UO 558 NNC 10-Jun-10 2014 4-Mar-15 63 1 1 0 1 0.134 0 0 0.279 19.665

559 NNC 10-Jun-10 2015 2-Mar-16 62 -1 UO 1 0 0 0 0.055 0 0 0.286 19.807

560 NNC 10-Jun-10 2016 2-Mar-17 61 -1 UO 1 0 0 0 0.154 0 0 0.177 20.019

561 NSC 1-Dec-06 2013 17-Mar-14 76 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

562 NSC 1-Dec-06 2014 26-Mar-15 85 9 UO 1 0 0 0 0.064 1 1 0.212 20.675

563 NSC 1-Dec-06 2015 16-Mar-16 76 -9 UO 1 0 0 0 0.035 1 1 0.356 21.166

564 NSC 1-Dec-06 2016 27-Mar-17 86 10 UO 1 0 0 0 0.023 0 0 0.27 21.12

565 NTL 6-Dec-07 2013 6-Mar-14 65 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

566 NTL 6-Dec-07 2014 17-Mar-15 76 11 UO 1 0 0 0 -0.041 0 0 0.37 21.036

567 NTL 6-Dec-07 2015 19-Mar-16 79 3 UO 1 0 0 0 0.042 0 0 0.301 20.968

568 NTL 6-Dec-07 2016 21-Mar-17 80 1 UO 1 0 0 0 -0.015 0 0 0.302 21.043

569 NVT 28-Apr-10 2013 17-Mar-14 76 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

570 NVT 28-Apr-10 2014 23-Mar-15 82 6 UO 1 0 0 0 -0.013 0 0 0.303 21.084

571 NVT 28-Apr-10 2015 26-Mar-16 86 4 UO 1 0 0 0 -0.104 0 0 0.345 20.995

Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE AUD DDET ER

AUD OPN DIMP 0 2 0 UOEOM 572 NVT 28-Apr-10 2016 27-Mar-17 86 1 -1 0.108 0 0 0.342 21

0 UO 573 OGC 16-Apr-10 2013 30-Mar-14 89 1 0 0 0 0 0 0 0 0

8-Jul-15 189 100 QO 574 OGC 16-Apr-10 2014 3 0 1 -2 -0.231 0 0 0.82 22.908

575 OGC 16-Apr-10 2015 30-Mar-16 90 -99 QO 3 0 0 0 0.363 0 0 0.705 22.658

576 OGC 16-Apr-10 2016 5-Apr-17 95 5 QO 3 0 0 0 -0.213 1 0 0.801 22.519

577 OPC 20-Oct-08 2013 10-Mar-14 69 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

578 OPC 20-Oct-08 2014 6-Mar-15 65 -4 UO 1 0 0 0 0.017 0 0 0.269 20.094

579 OPC 20-Oct-08 2015 4-Mar-16 64 -1 UO 1 0 0 0 0.009 0 0 0.228 20.198

580 OPC 20-Oct-08 2016 7-Mar-17 66 2 UO 1 0 0 0 0.014 0 0 0.297 20.468

581 PAC 9-Nov-06 2013 20-Mar-14 79 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

582 PAC 9-Nov-06 2014 9-Mar-15 68 -11 UO 1 0 0 0 0.009 0 0 0.591 20.948

583 PAC 9-Nov-06 2015 14-Mar-16 74 6 UO 1 0 0 0 0.013 0 0 0.6 20.958

584 PAC 9-Nov-06 2016 16-May-17 136 62 UOEOM 2 0 1 -1 0.077 1 0 0.624 21.24

585 PAN 18-Nov-10 2013 28-Mar-14 87 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

586 PAN 18-Nov-10 2014 12-Mar-15 71 -16 UO 1 0 0 0 0.129 0 0 0.236 21.536

587 PAN 18-Nov-10 2015 29-Mar-16 89 18 UO 1 0 0 0 0.069 0 0 0.264 22.03

588 PAN 18-Nov-10 2016 30-Mar-17 89 0 UO 1 0 0 0 0.006 0 0 0.223 22.048

589 PDN 4-Aug-11 2013 20-Feb-14 51 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

590 PDN 4-Aug-11 2014 9-Mar-15 68 17 UO 1 0 0 0 0.007 0 0 0.366 20.018

591 PDN 4-Aug-11 2015 20-Jan-16 20 -48 UO 1 0 0 0 0.007 1 0 0.48 20.283

592 PDN 4-Aug-11 2016 20-Feb-17 51 31 UOEOM 2 0 1 -1 0.023 0 0 0.49 20.411

593 PDR 22-Jul-10 2013 24-Mar-14 83 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

594 PDR 22-Jul-10 2014 28-Feb-15 59 -24 UO 1 0 0 0 0.007 0 1 0.757 22.524

595 PDR 22-Jul-10 2015 11-Mar-16 71 12 UO 1 0 0 0 0.019 0 1 0.699 22.744

596 PDR 22-Jul-10 2016 8-Mar-17 67 -4 UO 1 0 0 0 0.012 0 0 0.733 22.921

597 PET 13-Aug-07 2013 17-Mar-14 76 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER

AUD OPN DIMP 0 1 598 PET 13-Aug-07 20-Mar-15 2014 79 3 UO 0 0 0.006 1 0 0.74 22.475

599 PET 13-Aug-07 16-Mar-16 2015 76 -3 UO 1 0 0 0 -0.004 0 0 0.694 22.361

600 PET 13-Aug-07 31-Mar-17 2016 90 14 UO 1 0 0 0 -0.009 0 0 0.735 22.552

601 PGC 20-Oct-06 20-Mar-14 2013 79 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

602 PGC 20-Oct-06 19-Mar-15 2014 78 -1 UO 1 0 0 0 0.003 0 0 0.692 21.437

603 PGC 20-Oct-06 16-Mar-16 2015 76 -2 UO 1 0 0 0 0.006 0 0 0.681 21.434

8 UOEOM 604 PGC 20-Oct-06 25-Mar-17 2016 84 2 0 1 -1 0.007 1 0 0.63 21.405

605 PGD 19-Nov-09 11-Feb-14 2013 42 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

606 PGD 19-Nov-09 2-Mar-15 2014 61 19 UO 1 0 0 0 -0.017 0 0 0.664 21.964

607 PGD 19-Nov-09 29-Feb-16 2015 60 -1 UO 1 0 0 0 0.021 0 0 0.534 21.725

608 PGD 19-Nov-09 28-Feb-17 2016 59 -1 UO 1 0 0 0 -0.007 0 0 0.51 21.762

609 PHR 4-Aug-09 3-Mar-14 2013 62 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

610 PHR 4-Aug-09 3-Mar-15 2014 62 0 UO 1 0 0 0 -0.032 1 0 0.329 21.955

611 PHR 4-Aug-09 22-Feb-16 2015 53 -9 UO 1 0 0 0 -0.015 0 0 0.335 21.917

612 PHR 4-Aug-09 8-Mar-17 2016 67 14 UO 1 0 0 0 0.002 1 0 0.405 22.074

613 PIT 9-Jan-08 7-Mar-14 2013 66 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

614 PIT 9-Jan-08 16-Mar-15 2014 75 9 UO 1 0 0 0 0.048 0 0 0.699 20.282

615 PIT 9-Jan-08 30-Mar-16 2015 90 15 QO 3 0 1 -2 -0.033 0 0 0.771 20.513

616 PIT 9-Jan-08 22-Mar-17 2016 81 -9 QO 3 0 0 0 0.02 0 0 0.725 20.373

617 PJT 11-Dec-06 10-Mar-14 2013 69 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

618 PJT 11-Dec-06 16-Mar-15 2014 75 6 UO 1 0 0 0 0.017 0 1 0.555 19.472

619 PJT 11-Dec-06 8-Mar-16 2015 68 -7 UO 1 0 0 0 0.012 0 1 0.552 19.48

620 PJT 11-Dec-06 8-Mar-17 2016 67 -1 UO 1 0 0 0 0.046 0 0 0.471 19.446

621 PNC 21-Jun-05 31-Mar-14 2013 90 0 QO 3 0 0 0 0 0 0 0 0

622 PNC 21-Jun-05 30-Mar-15 2014 89 -1 UO 1 1 0 2 0.077 0 0 0.797 19.717

623 PNC 21-Jun-05 2015 26-Jun-16 178 89 QO 3 0 1 -2 0.004 1 0 0.792 19.962

Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER

AUD OPN DIMP 0 3 624 PNC 21-Jun-05 2016 24-Jan-17 24 -154 QO 0 0 -0.004 0 0 0.82 20.083

625 PNJ 26-Dec-08 2013 11-Mar-14 70 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

626 PNJ 26-Dec-08 2014 30-Mar-15 89 19 UO 1 0 0 0 0.029 0 1 0.542 21.763

627 PNJ 26-Dec-08 2015 1-Mar-16 61 -28 UO 1 0 0 0 -0.037 1 1 0.531 21.814

18 UOEOM 628 PNJ 26-Dec-08 2016 20-Mar-17 79 2 0 1 -1 0.1 0 0 0.582 22.001

629 POM 7-Apr-10 2013 25-Mar-14 84 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

630 POM 7-Apr-10 2014 27-Mar-15 86 2 UO 1 0 0 0 0.025 1 0 0.748 22.961

631 POM 7-Apr-10 2015 26-Mar-16 86 0 UO 1 0 0 0 0.006 0 0 0.667 22.687

632 POM 7-Apr-10 2016 20-Mar-17 79 -7 UO 1 0 0 0 0.038 0 0 0.621 22.676

633 PPC 17-Jan-07 2013 28-Mar-14 87 0 QO 3 0 0 0 0 0 0 0 0

634 PPC 17-Jan-07 2014 9-Mar-15 68 -19 UO 1 1 0 2 -0.049 0 0 0.495 23.15

635 PPC 17-Jan-07 2015 18-Mar-16 78 10 UO 1 0 0 0 -0.043 0 0 0.482 23.127

636 PPC 17-Jan-07 2016 20-Mar-17 79 2 0 1 1 0 0.509 23.083 1 UOEOM -1 -0.001

637 PPI 2-Apr-10 2013 31-Mar-14 90 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

638 PPI 2-Apr-10 2014 25-Mar-15 84 -6 UO 1 0 0 0 0.029 1 1 0.619 20.601

639 PPI 2-Apr-10 2015 31-Mar-16 91 7 UO 1 0 0 0 0.007 1 1 0.58 20.984

640 PPI 2-Apr-10 2016 2 0 1 1 0 0.498 20.731 21-Apr-17 111 20 UOEOM -1 -0.051

641 PTB 20-May-11 2013 15-Mar-14 74 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

642 PTB 20-May-11 2014 9-Mar-15 68 -6 UO 1 0 0 0 0.021 0 1 0.675 20.81

643 PTB 20-May-11 2015 12-Mar-16 72 4 UO 1 0 0 0 0.057 0 1 0.583 20.94

644 PTB 20-May-11 2016 9-Mar-17 68 -4 UO 1 0 0 0 0.076 0 0 0.56 21.317

645 PTC 8-Dec-08 2013 10-Mar-14 69 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

646 PTC 8-Dec-08 2014 27-Mar-15 86 17 UO 1 0 0 0 0.006 0 0 0.389 19.601

647 PTC 8-Dec-08 2015 5-Apr-16 96 10 QO 3 0 1 -2 -0.044 0 0 0.665 20.243

648 PTC 8-Dec-08 2016 7-Apr-17 97 1 QO 3 0 0 0 0.046 0 0 0.623 20.233

649 PTL 15-Sep-10 2013 31-Mar-14 90 0 QO 3 0 0 0 0 0 0 0 0

Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER

AUD OPN DIMP 0 3 650 PTL 15-Sep-10 2014 31-Mar-15 90 0 QO 0 0 0.068 0 0 0.49 21.402

651 PTL 15-Sep-10 2015 30-Mar-16 90 0 QO 3 0 0 0 0.001 0 0 0.423 21.284

652 PTL 15-Sep-10 2016 31-Mar-17 90 0 QO 3 0 0 0 -0.003 0 0 0.398 21.24

653 PVD 15-Nov-06 2013 24-Mar-14 83 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

654 PVD 15-Nov-06 2014 25-Mar-15 84 1 UO 1 0 0 0 0.025 0 0 0.497 23.872

655 PVD 15-Nov-06 2015 25-Mar-16 85 1 UO 1 0 0 0 -0.034 0 0 0.466 23.939

656 PVD 15-Nov-06 2016 27-Mar-17 86 1 UOEOM 2 0 1 -1 -0.063 0 0 0.418 23.865

657 PVT 27-Nov-07 2013 31-Mar-14 90 0 UOEOM 2 0 0 0 0 0 0 0 0

658 PVT 27-Nov-07 2014 25-Mar-15 84 -6 UO 1 1 0 1 0.009 0 0 0.575 22.959

659 PVT 27-Nov-07 2015 17-Mar-16 77 -7 UO 1 0 0 0 0.003 0 0 0.552 22.991

660 PVT 27-Nov-07 2016 20-Mar-17 79 2 UO 1 0 0 0 0.005 0 0 0.522 22.928

661 PXI 7-Jun-10 2013 24-Mar-14 83 0 QO 3 0 0 0 0 0 0 0 0

662 PXI 7-Jun-10 2014 11-Mar-15 70 -13 QO 3 0 0 0 0.026 0 0 0.766 21.113

663 PXI 7-Jun-10 2015 17-Mar-16 77 7 QO 3 0 0 0 0.004 0 0 0.725 20.941

664 PXI 7-Jun-10 2016 23-Mar-17 82 5 QO 3 0 0 0 -0.04 0 0 0.758 20.938

665 PXS 27-May-10 2013 17-Feb-14 48 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

666 PXS 27-May-10 2014 12-Feb-15 43 -5 UO 1 0 0 0 0.031 0 0 0.6 21.228

667 PXS 27-May-10 2015 21-Mar-16 81 38 UO 1 0 0 0 -0.009 0 0 0.568 21.291

668 PXS 27-May-10 2016 28-Feb-17 59 -22 UO 1 0 0 0 -0.012 0 0 0.57 21.373

669 PXT 9-Jun-10 2013 31-Mar-14 90 0 QO 3 0 0 0 0 0 0 0 0

670 PXT 9-Jun-10 2014 16-Mar-15 75 -15 QO 3 0 0 0 -0.192 0 0 0.931 19.498

671 PXT 9-Jun-10 2015 28-Mar-16 88 13 QO 3 0 0 0 0.658 0 0 0.819 19.418

672 PXT 9-Jun-10 2016 28-Feb-17 59 -29 QO 3 0 0 0 -0.01 0 0 0.816 19.892

673 QCG 27-Jul-10 2013 29-Mar-14 88 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

674 QCG 27-Jul-10 2014 20-Mar-15 79 -9 UO 1 0 0 0 0.004 0 1 0.429 22.653

675 QCG 27-Jul-10 2015 30-Mar-16 90 11 UO 1 0 0 0 -0.002 0 1 0.506 22.8

Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER

676 QCG 27-Jul-10 10-Apr-17 100 10 UO AUD OPN DIMP 0 1 2016 0 0 0.003 0 0 0.512 22.829

677 RAL 23-Oct-06 2013 31-Mar-14 90 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

678 RAL 23-Oct-06 2014 30-Mar-15 89 -1 UO 1 0 0 0 -0.011 0 0 0.779 21.549

679 RAL 23-Oct-06 2015 30-Mar-16 90 1 UO 1 0 0 0 0.012 0 0 0.728 21.41

680 RAL 23-Oct-06 2016 29-Mar-17 88 -2 UO 1 0 0 0 0.027 0 0 0.706 21.464

681 RDP 21-Aug-09 2013 12-Feb-14 43 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

682 RDP 21-Aug-09 2014 12-Feb-15 43 0 UO 1 0 0 0 -0.006 0 1 0.672 20.43

683 RDP 21-Aug-09 2015 2-Mar-16 62 19 UO 1 0 0 0 0.05 0 1 0.605 20.456

684 RDP 21-Aug-09 2016 9-Mar-17 68 6 UO 1 0 0 0 -0.009 0 0 0.604 20.798

685 REE 18-Jul-00 2013 5-Mar-14 64 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

686 REE 18-Jul-00 2014 15-Mar-15 74 2 0 1 0 1 0.246 22.852 10 UOEOM -1 0.018

687 REE 18-Jul-00 2015 7-Mar-16 67 -7 UO 1 1 0 1 -0.025 0 1 0.304 22.986

688 REE 18-Jul-00 2016 6-Mar-17 65 -2 UO 1 0 0 0 0.03 0 0 0.323 23.157

689 RIC 23-Jul-07 2013 28-Mar-14 87 0 UOEOM 2 0 0 0 0 0 0 0 0

690 RIC 23-Jul-07 2014 28-Mar-15 87 0 UOEOM 2 0 0 0 -0.105 0 1 0.257 20.918

691 RIC 23-Jul-07 2015 28-Mar-16 88 1 UOEOM 2 0 0 0 0.21 0 1 0.216 21.023

692 RIC 23-Jul-07 2016 28-Mar-17 87 -1 UOEOM 2 0 0 0 -0.09 0 0 0.232 21.038

693 SAM 18-Jul-00 2013 31-Mar-14 90 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

694 SAM 18-Jul-00 2014 25-Mar-15 84 -6 UO 1 0 0 0 -0.015 1 0 0.234 21.896

695 SAM 18-Jul-00 2015 21-Mar-16 81 -3 UO 1 0 0 0 -0.006 0 0 0.307 21.991

696 SAM 18-Jul-00 2016 23-Mar-17 82 1 UOEOM 2 0 1 -1 -0.009 1 0 0.327 22.022

697 SAV 26-Apr-02 2013 11-Mar-14 70 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

698 SAV 26-Apr-02 2014 24-Mar-15 83 13 QO 3 0 1 -2 -0.043 0 0 0.568 20.192

699 SAV 26-Apr-02 2015 28-Mar-16 88 5 UOEOM 2 1 0 1 -0.002 0 0 0.574 20.101

700 SAV 26-Apr-02 2016 18-Mar-17 77 -11 UO 1 1 0 1 0.052 0 0 0.488 19.929

701 SBA 28-Apr-10 2013 28-Feb-14 59 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER

AUD OPN DIMP 0 1 702 SBA 28-Apr-10 2014 18-Mar-15 77 18 UO 0 0 -0.001 0 0 0.526 21.093

703 SBA 28-Apr-10 2015 28-Mar-16 88 11 UO 1 0 0 0 -0.009 0 0 0.537 21.099

704 SBA 28-Apr-10 2016 10-Mar-17 69 -19 UO 1 0 0 0 0.009 0 0 0.509 21.062

705 SBT 25-Feb-08 2013 19-Mar-14 78 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

706 SBT 25-Feb-08 2014 28-Sep-15 90 12 UO 1 0 0 0 -0.015 0 0 0.417 21.916

707 SBT 25-Feb-08 2015 28-Sep-16 90 0 UO 1 0 0 0 0.032 1 0 0.605 22.646

708 SBT 25-Feb-08 2016 21-Sep-17 83 -7 UO 1 0 0 0 0.007 0 0 0.601 22.778

709 SC5 10-Apr-07 2013 21-Mar-14 80 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

710 SC5 10-Apr-07 2014 12-Mar-15 71 -9 UO 1 0 0 0 -0.01 0 1 0.848 21.507

711 SC5 10-Apr-07 2015 14-Mar-16 74 3 UO 1 0 0 0 0.001 0 0 0.862 21.536

712 SC5 10-Apr-07 2016 10-Mar-17 69 -5 UO 1 0 0 0 0.003 0 0 0.839 21.41

713 SCD 12-Nov-06 2013 21-Feb-14 52 0 UOEOM 2 0 0 0 0 0 0 0 0

714 SCD 12-Nov-06 2014 9-Mar-15 68 16 UOEOM 2 0 0 0 -0.013 0 1 0.351 19.498

715 SCD 12-Nov-06 2015 18-Mar-16 78 10 UOEOM 2 0 0 0 0.013 0 0 0.299 19.472

716 SCD 12-Nov-06 2016 2-Mar-17 61 -17 UO 1 1 0 1 0.013 1 0 0.278 19.501

717 SFC 16-Jun-04 2013 18-Mar-14 77 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

718 SFC 16-Jun-04 2014 24-Mar-15 83 6 UO 1 0 0 0 0.04 1 1 0.583 19.907

719 SFC 16-Jun-04 2015 28-Mar-16 88 5 UO 1 0 0 0 0.006 1 1 0.591 20.029

720 SFC 16-Jun-04 2016 20-Mar-17 79 -9 UO 1 0 0 0 0.007 0 0 0.592 20.068

721 SFI 8-Dec-06 2013 26-Mar-14 85 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

722 SFI 8-Dec-06 2014 18-Mar-15 77 -8 UO 1 0 0 0 0.038 0 0 0.498 20.106

723 SFI 8-Dec-06 2015 22-Mar-16 82 5 UO 1 0 0 0 -0.017 0 0 0.374 19.99

724 SFI 8-Dec-06 2016 14-Mar-17 73 -9 UO 1 0 0 0 0.02 0 0 0.363 20.101

725 SGT 10-Jan-08 2013 17-Apr-14 107 0 UOEOM 2 0 0 0 0 0 0 0 0

726 SGT 10-Jan-08 2014 30-Mar-15 89 -18 UOEOM 2 0 0 0 0.016 0 0 0.761 21.329

727 SGT 10-Jan-08 2015 30-Mar-16 90 1 UOEOM 2 0 0 0 -0.003 0 0 0.788 21.498

Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER

AUD OPN DIMP 1 1 728 SGT 10-Jan-08 2016 29-Mar-17 88 -2 UO 0 1 0.013 0 0 0.739 21.397

729 SHI 23-Dec-09 2013 25-Mar-14 84 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

730 SHI 23-Dec-09 2014 26-Mar-15 85 1 UO 1 0 0 0 0.018 0 0 0.735 21.239

731 SHI 23-Dec-09 2015 22-Mar-16 82 -3 UO 1 0 0 0 0.024 0 0 0.616 21.303

732 SHI 23-Dec-09 2016 28-Mar-17 87 5 UO 1 0 0 0 0.017 0 0 0.605 21.482

733 SII 22-Aug-12 2013 27-Mar-14 86 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

734 SII 22-Aug-12 2014 24-Mar-15 83 -3 UO 1 0 0 0 0.016 0 0 0.218 20.749

735 SII 22-Aug-12 2015 28-Mar-16 88 5 UO 1 0 0 0 0.116 0 0 0.56 21.784

736 SII 22-Aug-12 2016 27-Mar-17 86 -2 UO 1 0 0 0 -0.036 0 0 0.628 21.958

737 SJD 11-Dec-06 2013 27-Jan-14 27 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

738 SJD 11-Dec-06 2014 10-Feb-15 41 14 UO 1 0 0 0 0.03 1 0 0.222 20.983

739 SJD 11-Dec-06 2015 1-Mar-16 61 20 UO 1 0 0 0 -0.004 0 0 0.236 21.052

740 SJD 11-Dec-06 2016 1-Mar-17 60 -1 UO 1 0 0 0 -0.026 0 0 0.238 21.067

741 SJS 11-May-06 2013 25-Mar-14 84 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

742 SJS 11-May-06 2014 31-Mar-15 90 6 UO 1 0 0 0 0.012 0 0 0.674 22.413

743 SJS 11-May-06 2015 24-Mar-16 84 -6 UO 1 0 0 0 0.016 0 0 0.653 22.47

744 SJS 11-May-06 2016 24-Mar-17 83 -1 UO 1 0 0 0 -0.008 0 0 0.646 22.51

745 SMA 23-Sep-10 2013 26-Mar-14 85 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

746 SMA 23-Sep-10 2014 26-Mar-15 85 0 UO 1 0 0 0 -0.002 0 1 0.799 20.624

747 SMA 23-Sep-10 2015 28-Mar-16 88 3 UO 1 0 0 0 -0.005 0 1 0.793 20.57

748 SMA 23-Sep-10 2016 29-Mar-17 88 0 UO 1 0 0 0 0.005 0 0 0.728 20.317

749 SMC 29-Sep-06 2013 28-Feb-14 59 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

750 SMC 29-Sep-06 2014 16-Mar-15 75 16 UO 1 0 0 0 -0.002 0 1 0.862 22.135

751 SMC 29-Sep-06 2015 22-Mar-16 82 7 UO 1 0 0 0 -0.053 0 1 0.871 21.831

752 SMC 29-Sep-06 2016 3-Mar-17 62 -20 UO 1 0 0 0 0.186 0 0 0.839 22.26

753 SPM 7-May-10 2013 28-Mar-14 87 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER

AUD OPN DIMP 0 1 754 SPM 7-May-10 2014 27-Mar-15 86 -1 UO 0 0 0.016 0 0 0.401 20.87

755 SPM 7-May-10 2015 28-Mar-16 88 2 UO 1 0 0 0 -0.014 0 0 0.384 20.871

756 SPM 7-May-10 2016 29-Mar-17 88 0 UO 1 0 0 0 -0.01 0 0 0.403 20.912

757 SRC 23-Sep-09 2013 5-Mar-14 64 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

758 SRC 23-Sep-09 2014 2-Mar-15 61 -3 UO 1 0 0 0 0.006 1 0 0.383 20.071

759 SRC 23-Sep-09 2015 7-Mar-16 67 6 UO 1 0 0 0 0.011 0 0 0.38 20.1

19 UOEOM -1 -0.015 760 SRC 23-Sep-09 2016 27-Mar-17 86 2 0 1 0 0 0.525 20.401

761 SRF 5-Oct-09 2013 28-Feb-14 59 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

762 SRF 5-Oct-09 2014 12-Mar-15 71 12 UO 1 0 0 0 0.036 0 0 0.583 20.647

763 SRF 5-Oct-09 2015 3-Mar-16 63 -8 UO 1 0 0 0 0.001 0 0 0.624 20.819

764 SRF 5-Oct-09 2016 6-Mar-17 65 2 UO 1 0 0 0 0.028 0 0 0.665 21.012

765 SSC 29-Dec-04 2013 7-Mar-14 66 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

766 SSC 29-Dec-04 2014 16-Mar-15 75 9 UO 1 0 0 0 0.02 0 1 0.303 20.102

767 SSC 29-Dec-04 2015 24-Mar-16 84 9 UO 1 0 0 0 -0.075 0 0 0.284 20.033

768 SSC 29-Dec-04 2016 30-Mar-17 89 5 UO 1 0 0 0 -0.023 0 0 0.125 19.801

769 ST8 10-Dec-07 2013 28-Mar-14 87 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

770 ST8 10-Dec-07 2014 23-Mar-15 82 -5 UO 1 0 0 0 0.025 0 1 0.137 19.778

771 ST8 10-Dec-07 2015 28-Mar-16 88 6 UO 1 0 0 0 0.004 1 1 0.154 19.904

772 ST8 10-Dec-07 2016 22-Mar-17 81 -7 UO 1 0 0 0 0.006 0 0 0.175 19.829

773 STG 4-Feb-10 2013 4-Mar-14 63 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

774 STG 4-Feb-10 2014 12-Mar-15 71 8 UO 1 0 0 0 0.021 1 0 0.391 19.362

775 STG 4-Feb-10 2015 17-Mar-16 77 6 UO 1 0 0 0 -0.01 0 0 0.733 20.326

776 STG 4-Feb-10 2016 17-Mar-17 76 -1 UO 1 0 0 0 0.128 0 0 0.461 21.552

777 STT 12-May-11 2013 28-Mar-14 87 0 QO 3 0 0 0 0 0 0 0 0

778 STT 12-May-11 2014 31-Mar-15 90 3 QO 3 0 0 0 0.25 1 0 0.312 18.171

779 STT 12-May-11 2015 28-Mar-16 88 -2 UO 1 1 0 2 -0.273 1 0 0.334 17.734

Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER

780 STT 12-May-11 10-Apr-17 100 12 UO AUD OPN DIMP 0 1 2016 0 0 0.296 0 0 0.411 17.629

781 SVC 27-May-09 2013 18-Mar-14 77 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

782 SVC 27-May-09 2014 23-Mar-15 82 5 UO 1 0 0 0 0.01 0 0 0.632 21.694

783 SVC 27-May-09 2015 21-Mar-16 81 -1 UO 1 0 0 0 0.029 0 0 0.615 21.738

784 SVC 27-May-09 2016 10-Mar-17 69 -12 UO 1 0 0 0 0.004 0 0 0.649 21.929

785 SVI 5-Mar-12 2013 24-Feb-14 55 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

786 SVI 5-Mar-12 2014 26-Feb-15 57 2 UO 1 0 0 0 -0.005 0 1 0.594 20.322

787 SVI 5-Mar-12 2015 26-Feb-16 57 0 UO 1 0 0 0 0.007 0 1 0.612 20.447

788 SVI 5-Mar-12 2016 28-Feb-17 59 2 UO 1 0 0 0 0.007 0 0 0.56 20.436

789 SVT 26-Jul-11 2013 17-Mar-14 76 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

790 SVT 26-Jul-11 2014 27-Mar-15 86 10 UO 1 0 0 0 0.029 0 0 0.098 18.668

791 SVT 26-Jul-11 2015 28-Mar-16 88 2 UO 1 0 0 0 0.033 0 1 0.198 18.855

792 SVT 26-Jul-11 2016 28-Mar-17 87 -1 UO 1 0 0 0 -0.051 0 0 0.171 18.827

793 SZL 15-Aug-08 2013 27-Mar-14 86 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

794 SZL 15-Aug-08 2014 2-Mar-15 61 -25 UO 1 0 0 0 0.003 0 0 0.627 20.934

795 SZL 15-Aug-08 2015 28-Jan-16 28 -33 UO 1 0 0 0 0.002 0 0 0.666 20.975

796 SZL 15-Aug-08 2016 21-Mar-17 80 52 UO 1 0 0 0 0.044 0 0 0.655 21.134

797 TAC 6-Dec-06 2013 10-Mar-14 69 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

798 TAC 6-Dec-06 2014 17-Mar-15 76 7 UO 1 0 0 0 -0.002 0 0 0.638 20.913

799 TAC 6-Dec-06 2015 15-Mar-16 75 -1 UO 1 0 0 0 0.005 0 0 0.635 20.927

800 TAC 6-Dec-06 2016 10-Mar-17 69 -6 UO 1 0 0 0 -0.002 0 0 0.593 20.9

801 TBC 25-Sep-09 2013 16-Apr-14 106 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

802 TBC 25-Sep-09 2014 18-Mar-15 77 -29 UO 1 0 0 0 -0.013 0 1 0.058 20.703

803 TBC 25-Sep-09 2015 25-Feb-16 56 -21 UO 1 0 0 0 -0.024 1 0 0.034 20.587

804 TBC 25-Sep-09 2016 28-Feb-17 59 3 UO 1 0 0 0 -0.006 0 0 0.047 20.595

805 TCL 11-Dec-09 2013 26-Feb-14 57 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

AUD Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER

AUD OPN DIMP 0 1 19 UO 806 TCL 11-Dec-09 2014 17-Mar-15 76 0 0 0.029 0 1 0.382 20.612

7 UOEOM 807 TCL 11-Dec-09 2015 23-Mar-16 83 2 0 1 -1 -0.023 0 0 0.372 20.56

808 TCL 11-Dec-09 2016 20-Mar-17 79 -4 UO 1 1 0 1 0.005 0 0 0.298 20.543

809 TCM 5-Oct-07 2013 4-Mar-14 63 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

810 TCM 5-Oct-07 2014 6-Mar-15 65 2 UO 1 0 0 0 0.022 0 0 0.605 21.446

811 TCM 5-Oct-07 2015 4-Mar-16 64 -1 UO 1 0 0 0 -0.007 0 0 0.643 21.643

812 TCM 5-Oct-07 2016 7-Mar-17 66 2 UO 1 0 0 0 -0.015 0 0 0.675 21.76

813 TCO 8-Feb-12 2013 28-Feb-14 59 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

814 TCO 8-Feb-12 2014 9-Mar-15 68 9 UO 1 0 0 0 -0.007 0 1 0.173 19.224

815 TCO 8-Feb-12 2015 18-Feb-16 49 -19 UO 1 0 0 0 0.02 0 0 0.139 19.387

816 TCO 8-Feb-12 2016 14-Feb-17 45 -4 UO 1 0 0 0 0.002 0 0 0.103 19.324

817 TCR 26-Dec-06 2013 12-Mar-14 71 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

818 TCR 26-Dec-06 2014 20-Mar-15 79 8 UO 1 0 0 0 0.037 0 0 0.63 21.216

819 TCR 26-Dec-06 2015 21-Mar-16 81 2 UO 1 0 0 0 0.024 0 0 0.581 21.162

820 TCR 26-Dec-06 2016 15-Mar-17 74 -7 UO 1 0 0 0 -0.008 0 0 0.482 20.975

821 TDC 16-Apr-10 2013 29-Mar-14 88 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

822 TDC 16-Apr-10 2014 28-Mar-15 87 -1 UO 1 0 0 0 -0.008 0 0 0.806 22.556

823 TDC 16-Apr-10 2015 25-Mar-16 85 -2 UO 1 0 0 0 -0.001 0 0 0.837 22.719

824 TDC 16-Apr-10 2016 25-Mar-17 84 -1 UO 1 0 0 0 0.003 0 0 0.832 22.708

825 TDH 23-Nov-06 2013 26-Mar-14 85 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

826 TDH 23-Nov-06 2014 25-Mar-15 84 -1 UO 1 0 0 0 0.012 1 1 0.379 21.615

827 TDH 23-Nov-06 2015 24-Mar-16 84 0 UO 1 0 0 0 -0.001 0 0 0.453 21.651

828 TDH 23-Nov-06 2016 22-Mar-17 81 -3 UO 1 0 0 0 0.025 1 0 0.368 21.753

829 TDW 17-Sep-10 2013 10-Mar-14 69 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

830 TDW 17-Sep-10 2014 13-Feb-15 44 -25 UO 1 0 0 0 0.008 0 0 0.617 19.72

831 TDW 17-Sep-10 2015 26-Feb-16 57 13 UO 1 0 0 0 0.005 1 0 0.587 19.769

Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER

AUD OPN DIMP 0 1 832 TDW 17-Sep-10 2016 13-Mar-17 72 15 UO 0 0 -0.029 0 0 0.639 19.719

833 THG 28-Apr-11 2013 26-Mar-14 85 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

834 THG 28-Apr-11 2014 28-Mar-15 87 2 UO 1 0 0 0 0.009 1 0 0.598 19.821

835 THG 28-Apr-11 2015 24-Mar-16 84 -3 UO 1 0 0 0 0.096 0 0 0.66 20.216

836 THG 28-Apr-11 2016 18-Mar-17 77 -7 UO 1 0 0 0 0.051 1 0 0.603 20.357

837 TIE 16-Nov-09 2013 28-Mar-14 87 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

838 TIE 16-Nov-09 2014 31-Mar-15 90 3 UO 1 0 0 0 -0.11 0 0 0.298 19.743

839 TIE 16-Nov-09 2015 30-Mar-16 90 0 UO 1 0 0 0 -0.002 0 0 0.343 19.812

840 TIE 16-Nov-09 2016 30-Mar-17 89 -1 UO 1 0 0 0 -0.015 0 0 0.134 19.526

841 TIX 17-Nov-09 2013 30-Dec-14 91 0 QO 3 0 0 0 0 0 0 0 0

842 TIX 17-Nov-09 2014 28-Dec-15 89 -2 QO 3 0 0 0 0.001 0 0 0.522 20.901

843 TIX 17-Nov-09 2015 12-Dec-16 73 -16 UO 1 1 0 2 -0.005 0 0 0.545 20.937

844 TIX 17-Nov-09 2016 30-Nov-17 61 -12 UO 1 0 0 0 0.041 0 0 0.35 20.753

845 TLG 2-Feb-10 2013 27-Mar-14 86 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

846 TLG 2-Feb-10 2014 27-Mar-15 86 0 UO 1 0 0 0 0.031 0 0 0.339 20.826

847 TLG 2-Feb-10 2015 28-Mar-16 88 2 UO 1 0 0 0 0.037 0 0 0.365 20.98

848 TLG 2-Feb-10 2016 29-Mar-17 88 0 UO 1 0 0 0 0.04 0 0 0.332 21.048

849 TLH 4-Mar-10 2013 28-Feb-14 59 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

850 TLH 4-Mar-10 2014 6-Mar-15 65 6 UO 1 0 0 0 -0.019 0 0 0.489 21.495

851 TLH 4-Mar-10 2015 15-Mar-16 75 10 UO 1 0 0 0 -0.114 0 0 0.536 21.318

852 TLH 4-Mar-10 2016 25-Feb-17 56 -19 UO 1 0 0 0 0.355 0 0 0.453 21.596

853 TMP 8-Jun-09 2013 17-Mar-14 76 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

854 TMP 8-Jun-09 2014 24-Mar-15 83 7 UO 1 0 0 0 0.056 1 1 0.331 21.189

855 TMP 8-Jun-09 2015 28-Mar-16 88 5 UO 1 0 0 0 -0.019 0 1 0.335 21.221

856 TMP 8-Jun-09 2016 15-Mar-17 74 -14 UO 1 0 0 0 -0.062 1 0 0.248 20.984

857 TMS 2-Aug-00 2013 13-Mar-14 72 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER

AUD OPN DIMP 0 1 858 TMS 2-Aug-00 2014 24-Mar-15 83 11 UO 0 0 0.048 0 0 0.263 20.735

859 TMS 2-Aug-00 2015 22-Mar-16 82 -1 UO 1 0 0 0 0.018 0 0 0.389 21.074

860 TMS 2-Aug-00 2016 2-Mar-17 61 -21 UO 1 0 0 0 0.012 0 0 0.462 21.42

861 TMT 15-Jan-10 2013 17-Mar-14 76 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

862 TMT 15-Jan-10 2014 26-Jan-15 26 -50 UO 1 0 0 0 0.11 0 1 0.734 20.927

863 TMT 15-Jan-10 2015 27-Jan-16 27 1 UO 1 0 0 0 0.1 0 1 0.804 21.414

864 TMT 15-Jan-10 2016 27-Feb-17 58 31 UO 1 0 0 0 -0.069 0 0 0.787 21.427

865 TNA 4-May-05 2013 11-Mar-14 70 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

866 TNA 4-May-05 2014 10-Mar-15 69 -1 UO 1 0 0 0 0.003 0 0 0.743 20.793

867 TNA 4-May-05 2015 10-Mar-16 70 1 UO 1 0 0 0 0.017 0 0 0.736 20.846

868 TNA 4-May-05 2016 10-Mar-17 69 -1 UO 1 0 0 0 0.051 1 0 0.724 21.034

869 TNC 7-Aug-07 2013 25-Mar-14 84 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

870 TNC 7-Aug-07 2014 19-Mar-15 78 -6 UO 1 0 0 0 -0.048 0 1 0.093 19.622

871 TNC 7-Aug-07 2015 22-Mar-16 82 4 UO 1 0 0 0 -0.014 0 1 0.058 19.587

872 TNC 7-Aug-07 2016 15-Mar-17 74 -8 UO 1 0 0 0 0.03 0 0 0.054 19.6

873 TNT 14-May-10 2013 31-Mar-14 90 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

874 TNT 14-May-10 2014 31-Mar-15 90 0 UO 1 0 0 0 0.182 0 0 0.373 18.815

875 TNT 14-May-10 2015 30-Mar-16 90 0 UO 1 0 0 0 0.016 0 0 0.483 19.082

876 TNT 14-May-10 2016 30-Mar-17 89 -1 UO 1 0 0 0 -0.029 1 0 0.313 19.796

877 TPC 20-Nov-07 2013 27-Mar-14 86 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

878 TPC 20-Nov-07 2014 25-Mar-15 84 -2 UO 1 0 0 0 -0.018 0 1 0.528 20.293

879 TPC 20-Nov-07 2015 22-Mar-16 82 -2 UO 1 0 0 0 -0.002 0 1 0.427 20.097

880 TPC 20-Nov-07 2016 22-Feb-17 53 -29 UO 1 0 0 0 0.02 0 0 0.475 20.212

881 TRA 12-Nov-08 2013 10-Mar-14 69 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

882 TRA 12-Nov-08 2014 6-Mar-15 65 -4 UO 1 0 0 0 -0.007 0 0 0.231 20.847

883 TRA 12-Nov-08 2015 15-Mar-16 75 10 UO 1 0 0 0 0.036 0 0 0.254 20.983

Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER

AUD OPN DIMP 0 1 884 TRA 12-Nov-08 2016 13-Mar-17 72 -3 UO 0 0 0.019 1 0 0.263 21.044

885 TRC 17-Jul-07 2013 18-Mar-14 77 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

886 TRC 17-Jul-07 2014 28-Mar-15 87 10 UO 1 0 0 0 -0.047 1 0 0.088 21.185

887 TRC 17-Jul-07 2015 15-Mar-16 75 -12 UO 1 0 0 0 -0.053 0 0 0.144 21.223

888 TRC 17-Jul-07 2016 27-Feb-17 58 -17 UO 1 0 0 0 0.009 0 0 0.169 21.285

889 TS4 1-Jul-02 2013 25-Mar-14 84 0 UOEOM 2 0 0 0 0 0 0 0 0

890 TS4 1-Jul-02 2014 29-Mar-15 88 4 UOEOM 2 0 0 0 0.005 1 1 0.735 20.796

891 TS4 1-Jul-02 2015 11-Mar-16 71 -17 UOEOM 2 0 0 0 -0.01 0 1 0.784 20.979

892 TS4 1-Jul-02 2016 7-Apr-17 97 26 UOEOM 2 0 0 0 -0.011 0 0 0.803 20.978

893 TSC 24-Sep-07 2013 26-Feb-14 57 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

894 TSC 24-Sep-07 2014 28-Jan-15 28 -29 UO 1 0 0 0 0.188 1 1 0.252 19.856

895 TSC 24-Sep-07 2015 11-Mar-16 71 43 UO 1 0 0 0 0.121 0 0 0.126 21.394

896 TSC 24-Sep-07 2016 28-Mar-17 87 16 UO 1 0 0 0 -0.057 0 0 0.103 21.566

897 TTF 1-Feb-08 2013 30-Mar-14 89 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

898 TTF 1-Feb-08 2014 31-Mar-15 90 1 UO 1 0 0 0 0.02 0 1 0.688 22.113

899 TTF 1-Feb-08 2015 29-Mar-16 89 -1 UO 1 0 0 0 0.034 0 1 0.599 22.247

900 TTF 1-Feb-08 2016 22-Mar-17 81 -8 QO 3 0 1 -2 -0.327 1 0 0.963 22

901 TV1 14-Sep-10 2013 29-Mar-14 88 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

902 TV1 14-Sep-10 2014 24-Mar-15 83 -5 UO 1 0 0 0 0.003 0 0 0.825 21.369

903 TV1 14-Sep-10 2015 25-Mar-16 85 2 UO 1 0 0 0 -0.008 0 0 0.834 21.382

904 TV1 14-Sep-10 2016 30-Mar-17 89 4 UO 1 0 0 0 0.003 0 0 0.834 21.401

905 TYA 12-Feb-05 2013 10-Mar-14 69 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

906 TYA 12-Feb-05 2014 10-Mar-15 69 0 UO 1 0 0 0 0.024 0 0 0.514 20.405

907 TYA 12-Feb-05 2015 10-Mar-16 70 1 UO 1 0 0 0 0.023 0 0 0.5 20.467

908 TYA 12-Feb-05 2016 2-Mar-17 61 -9 UO 1 0 0 0 -0.024 0 0 0.359 20.244

909 UDC 28-Jun-10 2013 31-Mar-14 90 0 UOEOM 2 0 0 0 0 0 0 0 0

Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER

AUD OPN DIMP 1 1 910 UDC 28-Jun-10 2014 31-Mar-15 90 0 UO 0 1 0.001 0 0 0.759 21.229

911 UDC 28-Jun-10 2015 30-Mar-16 90 0 UO 1 0 0 0 0.002 0 0 0.773 21.308

912 UDC 28-Jun-10 2016 28-Mar-17 87 -3 UO 1 0 0 0 -0.001 0 0 0.62 20.799

913 UIC 31-Oct-07 2013 27-Mar-14 86 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

914 UIC 31-Oct-07 2014 24-Mar-15 83 -3 UO 1 0 0 0 0.002 0 0 0.543 19.801

915 UIC 31-Oct-07 2015 18-Mar-16 78 -5 UO 1 0 0 0 0.005 0 0 0.516 19.808

916 UIC 31-Oct-07 2016 6-Mar-17 65 -13 UO 1 0 0 0 0.036 0 0 0.475 19.851

917 VCF 21-Jan-11 2013 17-Mar-14 76 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

918 VCF 21-Jan-11 2014 25-Mar-15 84 8 UO 1 0 0 0 0.087 0 0 0.407 21.635

919 VCF 21-Jan-11 2015 7-Mar-16 67 -17 UO 1 0 0 0 -0.043 0 0 0.301 21.651

920 VCF 21-Jan-11 2016 15-Mar-17 74 7 UO 1 0 0 0 0.034 0 0 0.315 21.868

921 VFG 11-Dec-09 2013 20-Dec-13 81 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

922 VFG 11-Dec-09 2014 9-Mar-15 68 -13 UOEOM 2 0 1 -1 0.025 0 0 0.525 20.978

923 VFG 11-Dec-09 2015 15-Mar-16 75 7 UOEOM 2 0 0 0 0.029 0 0 0.453 20.982

924 VFG 11-Dec-09 2016 10-Mar-17 69 -6 UOEOM 2 0 0 0 0.006 0 0 0.487 21.129

925 VHC 7-Dec-07 2013 31-Mar-14 90 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

926 VHC 7-Dec-07 2014 30-Mar-15 89 -1 UO 1 0 0 0 0.113 0 1 0.58 22.226

927 VHC 7-Dec-07 2015 29-Mar-16 89 0 UO 1 0 0 0 -0.032 0 1 0.52 22.195

928 VHC 7-Dec-07 2016 27-Mar-17 86 -3 UO 1 0 0 0 0.056 1 0 0.462 22.216

929 VHG 9-Jan-08 2013 10-Mar-14 69 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

930 VHG 9-Jan-08 2014 26-Mar-15 85 16 UO 1 0 0 0 0.015 1 0 0.118 20.793

931 VHG 9-Jan-08 2015 30-Mar-16 90 5 UO 1 0 0 0 -0.014 0 0 0.091 21.359

932 VHG 9-Jan-08 2016 8-Apr-17 98 8 UO 1 0 0 0 -0.056 0 0 0.006 21.263

933 VIC 7-Sep-07 2013 10-Mar-14 69 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

934 VIC 7-Sep-07 2014 18-Mar-15 77 8 UO 1 0 0 0 -0.045 0 0 0.698 25.228

935 VIC 7-Sep-07 2015 30-Mar-16 90 13 UO 1 0 0 0 -0.025 0 0 0.742 25.703

Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER

AUD OPN DIMP 0 1 936 VIC 7-Sep-07 2016 25-Mar-17 84 -6 UO 0 0 0.014 0 0 0.749 25.919

937 VID 12-Jul-06 2013 29-Mar-14 88 0 QO 3 0 0 0 0 0 0 0 0

938 VID 12-Jul-06 2014 26-Mar-15 85 -3 QO 3 0 0 0 -0.032 0 0 0.275 19.789

939 VID 12-Jul-06 2015 28-Mar-16 88 3 QO 3 0 0 0 0.002 1 0 0.332 19.901

940 VID 12-Jul-06 2016 31-Mar-17 90 2 QO 3 0 0 0 0.017 0 0 0.277 20.034

941 VIP 9-Nov-06 2013 24-Mar-14 83 0 UOEOM 2 0 0 0 0 0 0 0 0

942 VIP 9-Nov-06 2014 16-Mar-15 75 -8 UO 1 1 0 1 0.045 0 0 0.422 21.312

943 VIP 9-Nov-06 2015 16-Mar-16 76 1 UO 1 0 0 0 -0.093 0 0 0.309 21.141

944 VIP 9-Nov-06 2016 20-Mar-17 79 3 UOEOM 2 0 1 -1 0.018 1 0 0.349 21.258

945 VIS 7-Dec-06 2013 18-Feb-14 49 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

946 VIS 7-Dec-06 2014 28-Jan-15 28 -21 UO 1 0 0 0 0.02 0 1 0.712 21.543

947 VIS 7-Dec-06 2015 19-Feb-16 50 22 UOEOM 2 0 1 -1 -0.033 0 0 0.655 21.282

948 VIS 7-Dec-06 2016 15-Feb-17 46 -4 UO 1 1 0 0.059 1 0 0 0.75 21.718

949 VMD 17-Aug-10 2013 31-Mar-14 90 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

950 VMD 17-Aug-10 2014 30-Mar-15 89 -1 UO 1 0 0 0 0.002 0 0 0.967 22.484

951 VMD 17-Aug-10 2015 20-Mar-16 80 -9 UO 1 0 0 0 -0.001 0 0 0.971 22.573

952 VMD 17-Aug-10 2016 28-Mar-17 87 7 UO 1 0 0 0 0 0 0 0.965 22.763

953 VNE 1-Aug-07 2013 31-Mar-14 90 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

954 VNE 1-Aug-07 2014 30-Mar-15 89 -1 UO 1 0 0 0 0.039 0 1 0.5 21.204

955 VNE 1-Aug-07 2015 28-Mar-16 88 -1 UO 1 0 0 0 0.004 0 0 0.455 21.35

956 VNE 1-Aug-07 2016 22-Mar-17 81 -7 QO 3 0 1 -2 -0.051 1 0 0.362 21.15

957 VNG 30-Nov-09 2013 12-Mar-14 71 0 UOEOM 2 0 0 0 0 0 0 0 0

958 VNG 30-Nov-09 2014 31-Mar-15 90 19 QO 3 0 1 -1 0 0 0 0.281 19.084

959 VNG 30-Nov-09 2015 30-Mar-16 90 0 UOEOM 2 1 0 1 0.009 0 0 0.558 19.789

960 VNG 30-Nov-09 2016 31-Mar-17 90 0 UOEOM 2 0 0 0 0.01 0 0 0.569 19.847

961 VNL 10-Aug-09 2013 24-Mar-14 83 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER

AUD OPN DIMP 0 1 962 VNL 10-Aug-09 2014 24-Mar-15 83 0 UO 0 0 0.108 0 1 0.434 19.546

963 VNL 10-Aug-09 2015 22-Mar-16 82 -1 UO 1 0 0 0 -0.044 0 1 0.439 19.641

964 VNL 10-Aug-09 2016 22-Mar-17 81 -1 UO 1 0 0 0 -0.039 0 0 0.43 19.628

965 VNM 28-Dec-05 2013 28-Feb-14 59 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

966 VNM 28-Dec-05 2014 28-Feb-15 59 0 UO 1 0 0 0 -0.02 0 1 0.232 23.972

967 VNM 28-Dec-05 2015 29-Feb-16 60 1 UO 1 0 0 0 0.066 0 0 0.239 24.037

968 VNM 28-Dec-05 2016 28-Feb-17 59 -1 UO 1 0 0 0 0.058 0 0 0.237 24.104

969 VNS 23-Jul-08 2013 27-Mar-14 86 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

970 VNS 23-Jul-08 2014 17-Mar-15 76 -10 UO 1 0 0 0 0.044 0 0 0.465 21.613

971 VNS 23-Jul-08 2015 22-Mar-16 82 6 UO 1 0 0 0 0.006 0 0 0.484 21.747

972 VNS 23-Jul-08 2016 27-Mar-17 86 4 UO 1 0 0 0 -0.006 0 0 0.511 21.881

973 VOS 30-Aug-10 2013 19-Mar-14 78 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

974 VOS 30-Aug-10 2014 16-Mar-15 75 -3 UO 1 0 0 0 0.049 0 0 0.743 22.351

975 VOS 30-Aug-10 2015 18-Mar-16 78 3 UO 1 0 0 0 -0.073 0 0 0.783 22.258

976 VOS 30-Aug-10 2016 22-Mar-17 81 3 UO 1 0 0 0 -0.014 0 0 0.852 22.168

977 VPH 31-Aug-09 2013 31-Mar-14 90 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

978 VPH 31-Aug-09 2014 18-Mar-15 77 -13 UO 1 0 0 0 -0.006 0 0 0.715 21.261

979 VPH 31-Aug-09 2015 28-Mar-16 88 11 UO 1 0 0 0 0.062 1 0 0.644 21.238

980 VPH 31-Aug-09 2016 16-Mar-17 75 2 0 1 0 0 0.627 21.282 -13 UOEOM -1 -0.017

981 VPK 16-Nov-06 2013 26-Feb-14 57 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

982 VPK 16-Nov-06 2014 26-Feb-15 57 0 UO 1 0 0 0 -0.109 0 0 0.283 19.277

983 VPK 16-Nov-06 2015 5-Mar-16 65 8 UO 1 0 0 0 0.005 0 0 0.438 19.518

984 VPK 16-Nov-06 2016 8-Mar-17 67 2 UO 1 0 0 0 -0.077 0 0 0.609 19.826

985 VRC 19-Jul-10 2013 31-Mar-14 90 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0

986 VRC 19-Jul-10 2014 25-Mar-15 84 -6 UO 1 0 0 0 0 1 0 0.475 19.653

987 VRC 19-Jul-10 2015 29-Mar-16 89 5 UO 1 0 0 0 -0.019 1 0 0.251 19.254

Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE AUD DDET ER

AUD OPN DIMP 0 1 988 VRC 19-Jul-10 2016 20-Mar-17 -10 UO 79 0 0 0.035 1 0 0.306 19.36

989 VSC 12-Dec-07 2013 14-Feb-14 0 UO 45 1 0 0 0 0 0 0 0 0

990 VSC 12-Dec-07 2014 10-Feb-15 -4 UO 41 1 0 0 0 0.007 0 0 0.187 21.125

991 VSC 12-Dec-07 2015 18-Feb-16 8 UO 49 1 0 0 0 0.019 0 0 0.356 21.523

992 VSC 12-Dec-07 2016 17-Feb-17 -1 UO 48 1 0 0 0 -0.007 0 0 0.368 21.598

993 VSH 28-Jun-06 2013 31-Mar-14 0 QO 90 3 0 0 0 0 0 0 0 0

994 VSH 28-Jun-06 2014 30-Mar-15 -1 UOEOM 89 2 1 0 1 0.044 0 0 0.186 22.015

995 VSH 28-Jun-06 2015 25-Mar-16 -4 UO 85 1 1 0 1 -0.03 0 0 0.447 22.343

996 VSH 28-Jun-06 2016 24-Mar-17 -2 UOEOM 83 2 0 1 -1 0.001 1 0 0.536 22.533

997 VSI 1-Dec-10 2013 18-Mar-14 0 UO 77 1 0 0 0 0 0 0 0 0

998 VSI 1-Dec-10 2014 26-Mar-15 8 UO 85 1 0 0 0 0.014 0 0 0.765 20.434

999 VSI 1-Dec-10 2015 7-Apr-16 13 UO 98 1 0 0 0 0.021 0 0 0.534 19.836

1000 VSI 1-Dec-10 2016 28-Mar-17 -11 UO 87 1 0 0 0 0.001 0 0 0.483 19.809

1001 VTB 8-Dec-06 2013 12-Mar-14 0 UO 71 1 0 0 0 0 0 0 0 0

1002 VTB 8-Dec-06 2014 13-Mar-15 1 UO 72 1 0 0 0 0.009 0 0 0.224 19.426

1003 VTB 8-Dec-06 2015 11-Mar-16 -1 UO 71 1 0 0 0 -0.012 0 0 0.398 19.678

1004 VTB 8-Dec-06 2016 23-Feb-17 -17 UO 54 1 0 0 0 0.009 1 0 0.729 20.488

1005 VTO 1-Oct-07 2013 19-Mar-14 0 UO 78 1 0 0 0 0 0 0 0 0

1006 VTO 1-Oct-07 2014 20-Mar-15 1 UO 79 1 0 0 0 0.003 0 1 0.503 21.469

1007 VTO 1-Oct-07 2015 28-Mar-16 9 UO 88 1 0 0 0 0.001 0 0 0.446 21.396

1008 VTO 1-Oct-07 2016 18-Mar-17 -11 UO 77 1 0 0 0 0.016 1 0 0.465 21.454