BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-----oOo----
LÊ PHƯƠNG THẢO
ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ THAY ĐỔI
Ý KIẾN KIỂM TOÁN ĐẾN TÍNH KỊP THỜI CỦA
BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY
NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
TP. HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-----oOo----
LÊ PHƯƠNG THẢO
ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ THAY ĐỔI
Ý KIẾN KIỂM TOÁN ĐẾN TÍNH KỊP THỜI CỦA
BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY
NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
TP. HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 8340301
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN VĂN TÙNG
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Ảnh hưởng của sự thay đổi ý kiến kiểm toán đến
tính kịp thời của báo cáo tài chính của các công ty niêm yết tại Sở giao dịch chứng
khoán TP. Hồ Chí Minh” là kết quả nghiên cứu của riêng bản thân tôi, không sao
chép của bất kỳ ai, do chính tôi hoàn thành với sự hướng dẫn của PGS. TS. Trần Văn
Tùng.
Nội dung luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin được đăng tải
trên các tác phẩm, tạp chí và các website theo danh mục tài liệu tham khảo của luận
văn.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2018
Lê Phương Thảo
Mục lục
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................ 3
2.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................................................ 3
2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................................. 3
3. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................................... 3
4. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................ 3
6. Ý nghĩa và đóng góp của đề tài ...................................................................................... 4
7. Kết cấu của luận văn ....................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN .................................... 6
1.1. Các nghiên cứu trước đây trên thế giới..................................................................... 6
1.2. Các nghiên cứu trước đây tại Việt Nam .................................................................. 13
1.3. Nhận xét các nghiên cứu trước đây và khoảng trống nghiên cứu ...................... 17
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ...................................................................................................... 21
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .................................................................................... 23
2.1. Cơ sở lý thuyết về BCTC ........................................................................................... 23
2.1.1. Khái quát về BCTC ................................................................................................... 23
2.1.2. Mục đích của BCTC ................................................................................................. 23
2.2. Cơ sở lý thuyết về kiểm toán BCTC và ý kiến kiểm toán..................................... 25
2.2.1. Mục đích của kiểm toán BCTC ............................................................................... 25
2.2.2. Báo cáo kiểm toán về BCTC .................................................................................... 26
2.2.3. Ý kiến kiểm toán ....................................................................................................... 26
2.2.3.1. Các dạng ý kiến kiểm toán theo Chuẩn mực kiểm toán quốc tế ...................... 27
2.2.3.2. Các dạng ý kiến kiểm toán theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam .................. 28
2.3. Cơ sở lý thuyết về tính kịp thời của thông tin trên BCTC và quy định công bố thông tin trên thị trường chứng khoán tại Việt Nam ................................................... 30
2.3.1. Tính kịp thời của thông tin trên BCTC .................................................................. 30
2.3.1.1. Khái niệm tính kịp thời của thông tin trên BCTC ............................................ 30
2.3.1.2. Đo lường tính kịp thời của thông tin trên BCTC.............................................. 31
2.3.2. Quy định công bố thông tin trên TTCK Việt Nam ................................................ 33
2.3.2.1. Quy định công bố thông tin trên TTCK Việt Nam theo TT155/2015/TT-BTC 33
2.3.2.2. Những điểm mới của TT 155/2015/TT-BTC ..................................................... 35
2.4. Các lý thuyết nền tảng................................................................................................ 36
2.4.1. Lý thuyết tín hiệu (Signal theory) ........................................................................... 36
2.4.2. Lý thuyết đại diện (Agency theory) ......................................................................... 37
2.4.3. Lý thuyết thông tin bất cân xứng (Asymmetric information theory) .................. 38
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...................................................................................................... 39
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 40
3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................................. 40
3.2. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................................ 41
3.3. Định nghĩa các biến nghiên cứu................................................................................ 42
3.3.1. Biến phụ thuộc .......................................................................................................... 43
3.3.2. Biến độc lập ............................................................................................................... 43
3.3.2.1. Biến ý kiến kiểm toán cải thiện (DIMP) .............................................................. 43
3.3.2.2. Biến ý kiến kiểm toán suy giảm (DDETER) .......................................................... 45
3.3.2.3. Biến mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán (OPNCHG): ....................................... 45
3.3.3. Biến kiểm soát ........................................................................................................... 45
3.3.3.1. Biến lợi nhuận kỳ vọng (UE) ............................................................................. 45
3.3.3.2. Biến thay đổi công ty kiểm toán (AS) ................................................................ 46
3.3.3.3. Biến CEO kiêm nhiệm (DUAL) ......................................................................... 46
3.3.3.4. Biến Đòn bẩy tài chính (LEV) ........................................................................... 46
3.3.3.5. Biến Quy mô công ty (SIZE) .............................................................................. 46
3.4. Mô hình nghiên cứu.................................................................................................... 49
3.4.1. Phân tích ảnh hưởng của chiều hướng thay đổi của ý kiến kiểm toán đến tính kịp thời của BCTC .............................................................................................................. 49
3.4.2. Phân tích ảnh hưởng của mức độ thay đổi của ý kiến kiểm toán đến tính kịp thời của BCTC ..................................................................................................................... 50
3.5. Phương pháp chọn mẫu ............................................................................................. 50
3.5.1. Quy định chọn mẫu: ................................................................................................. 51
3.5.2. Quy trình chọn mẫu ................................................................................................. 51
3.5.3. Kết quả chọn mẫu ..................................................................................................... 51
3.6. Quy trình thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu ...................................................... 52
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ...................................................................................................... 52
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................... 54
4.1. Thống kê mô tả ............................................................................................................ 54
4.1.1. Thống kê mô tả số lượng ý kiến kiểm toán trong giai đoạn nghiên cứu ............ 54
4.1.2. Thống kê mô tả thời gian công bố BCTC theo từng năm .................................... 54
4.1.3. Thống kê mô tả chênh lệch thời gian công bố BCTC giữa năm hiện tại và năm trước đó ................................................................................................................................ 55
4.2. Phân tích tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc................................. 56
4.3. Phân tích hồi quy tuyến tính ..................................................................................... 58
4.3.1. Phân tích ảnh hưởng của chiều hướng thay đổi của ý kiến kiểm toán đến tính kịp thời của BCTC .............................................................................................................. 58
4.3.1.1. Phân tích ảnh hưởng của sự cải thiện của ý kiến kiểm toán đến tính kịp thời
của BCTC ......................................................................................................................... 58
4.3.1.2. Phân tích ảnh hưởng của sự suy giảm của ý kiến kiểm toán đến tính kịp thời
của BCTC ......................................................................................................................... 60
4.3.2. Phân tích ảnh hưởng của mức độ thay đổi của ý kiến kiểm toán đến tính kịp thời của BCTC ..................................................................................................................... 62
4.3.3. Bàn luận về kết quả nghiên cứu ............................................................................. 64
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ...................................................................................................... 66
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 67
5.1. Kết luận ........................................................................................................................ 67
5.2. Kiến nghị ...................................................................................................................... 68
5.2.1. Kiến nghị liên quan đến việc nâng cao chất lượng kiểm toán BCTC ................ 68
5.2.2. Kiến nghị liên quan đến việc ban hành các chuẩn mực kế toán ........................ 69
5.2.3. Kiến nghị liên quan đến việc quản lý và giám sát của UBCKNN và SGDCK tới việc công bố BCTC của các công ty niêm yết................................................................... 71
5.2.4. Kiến nghị liên quan đến việc hoàn thiện phương tiện công bố thông tin .......... 72
5.3. Hạn chế của luận văn ................................................................................................. 72
5.3.1. Hạn chế trong việc đo lường biến phụ thuộc ........................................................ 72
5.3.2. Hạn chế trong việc đo lường biến độc lập ............................................................. 73
5.3.3. Hạn chế trong việc chọn mẫu ................................................................................. 73
5.4. Đề xuất nghiên cứu trong tương lai ......................................................................... 74
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ...................................................................................................... 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Viết đầy đủ
BCTC
Báo cáo tài chính
HOSE
Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM
IAS
Chuẩn mực Kế toán Quốc tế
KTV
Kiểm toán viên
SGDCK
Sở giao dịch chứng khoán
TT
Thông tư
TTCK
Thị trường chứng khoán
UBCKNN
Ủy ban chứng khoán nhà nước
VAS
Chuẩn mực Kế toán Việt Nam
VSA
Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 – Tóm tắt các nghiên cứu trước đây liên quan đến đề tài nghiên cứu ...... 17
Bảng 2.1 – Các dạng ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần . 29
Bảng 3.1 - Tóm tắt các biến nghiên cứu ................................................................. 47
Bảng 4.1 – Thống kê mô tả số lượng ý kiến kiểm toán trong giai đoạn nghiên cứu 54
Bảng 4.2 – Thống kê mô tả thời gian ký báo cáo kiểm toán theo từng năm trong
giai đoạn nghiên cứu ............................................................................................. 54
Bảng 4.3 – Thống kê mô tả chênh lệch thời gian công bố BCTC năm hiện tại và
năm trước đó theo mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán............................................. 55
Bảng 4.4 – Phân tích tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập ............. 57
Bảng 4.5 – Phân tích hồi quy ảnh hưởng của của sự cải thiện của ý kiến kiểm toán
đến tính kịp thời của BCTC ................................................................................... 58
Bảng 4.6 – Phân tích hồi quy ảnh hưởng của của sự suy giảm của ý kiến kiểm toán
đến tính kịp thời của BCTC ................................................................................... 60
Bảng 4.7 – Phân tích hồi quy ảnh hưởng của mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán đến
tính kịp thời của BCTC.......................................................................................... 62
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 3.1 – Tóm tắt quy trình nghiên cứu ............................................................... 40
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
BCTC dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh
và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh
nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc
đưa ra các quyết định kinh tế (Điều 97, Thông tư 200/2014/TT-BTC). Theo quy định
hiện tại, công ty đại chúng phải công bố BCTC năm đã được kiểm toán bởi tổ chức
kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng.
BCTC được công bố luôn là tài liệu vô cùng cần thiết đối với các nhà đầu tư vì nhà
đầu tư sẽ phân tích các thông tin trên BCTC này để xem xét và ra quyết định đầu tư
phù hợp. Để BCTC có thể hữu ích cho nhà đầu tư, thì thông tin trình bày trên BCTC
phải phản ánh trung thực, hợp lý và đầy đủ tình hình tài chính, tình hình và kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp, phải được trình bày nhất quán và có thể so sánh giữa
các kỳ kế toán, và phải được cung cấp cho nhà đầu tư một cách kịp thời.
Tính kịp thời của BCTC ảnh hưởng đến giá trị của BCTC và nhà đầu tư có xu
hướng chờ đợi đến khi thấy được BCTC đã kiểm toán mới thực hiện việc mua hoặc
bán cổ phiếu của họ. Việc công bố BCTC muộn dẫn đến sự kém hiệu quả trong việc
sử dụng thông tin trên BCTC để ra quyết định của người sử dụng BCTC, dù thông
tin đã đầy đủ, khách quan, đáng tin cậy và có thể so sánh. Sự phức tạp ngày càng
tăng của các hoạt động kinh doanh và sự tăng trưởng không ngừng của cộng đồng
các nhà đầu tư thúc đẩy nhu cầu ngày càng tăng của các nhà đầu tư về thông tin phù
hợp hơn và kịp thời hơn nữa. Tính kịp thời của BCTC phụ thuộc vào thời điểm mà
BCTC được công bố rộng rãi đến người sử dụng. Thời điểm công bố BCTC được coi
là một trong những quyết định về công bố thông tin cần được thực hiện bởi các nhà
quản lý. Thông tin trên BCTC được công bố sẽ ảnh hưởng đến giá cổ phiếu trên thị
trường, do đó nếu thông tin trên BCTC bất lợi, ban giám đốc có thể trì hoãn việc công
bố kịp thời những tin tức không thuận lợi này, do chúng có thể gây giảm giá cổ phiếu,
tăng chi phí vốn của công ty và làm giảm thu nhập của nhà quản lý, và ngược lại, các
2
thông tin có lợi sẽ được công bố sớm nhất có thể để đem lại lợi ích cho nhà quản lý.
Điều này có nghĩa xu hướng khi công bố BCTC của nhà quản lý là thông tin tốt
(thuận lợi) sẽ được công bố nhanh chóng hơn thông tin xấu (bất lợi) – good news
early, bad news later.
Một trong những thông tin quan trọng trong BCTC được công bố mà nhà đầu tư
có sự quan tâm đặc biệt là báo cáo kiểm toán. Việc kiểm toán BCTC được thực hiện
nhằm làm giảm sự mâu thuẫn lợi ích giữa nhà đầu tư và nhà quản lý, và giữa các nhà
đầu tư với nhau bằng sự đảm bảo thông tin trên BCTC đã được kiểm toán bởi một
đơn vị độc lập khách quan. Do đó, ý kiến kiểm toán là một thông tin rất quan trọng
trên BCTC mà nhà đầu tư có sự quan tâm đặc biệt. Nhà đầu tư có xu hướng phản ứng
tích cực với ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần (thông tin tốt), và ngược lại, phản
ứng tiêu cực với ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần (thông
tin xấu). Đã có nhiều nghiên cứu cho thấy các công ty có ý kiến kiểm toán chấp nhận
toàn phần sẽ công bố BCTC nhanh hơn các công ty có ý kiến kiểm toán không phải
ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần. Việc thay đổi ý kiến kiểm toán giữa các năm
cũng là thông tin mà nhà đầu tư quan tâm. Ý kiến kiểm toán của năm hiện tại có mức
độ chấp nhận cao hơn ý kiến kiểm toán năm trước sẽ là thông tin tốt, và ngược lại, ý
kiến kiểm toán của năm hiện tại có mức độ chấp nhận thấp hơn ý kiến kiểm toán năm
trước sẽ là thông tin xấu. Thông tin về sự thay đổi ý kiến kiểm toán cũng theo nguyên
tắc thông tin tốt sẽ được công bố nhanh chóng hơn thông tin xấu đã đề cập ở trên. Từ
suy luận trên, đã có các nghiên cứu trên thế giới về mối liên hệ giữa sự thay đổi ý
kiến kiểm toán và thời gian công bố BCTC, giúp cho người sử dụng thông tin trên
BCTC, đặc biệt là các nhà đầu tư, có thể phần nào dự đoán được thông tin tốt hay
xấu trên thị trường và có quyết định phù hợp. Tuy nhiên tại Việt Nam, chưa có nghiên
cứu nào về vấn đề này. Thị trường chứng khoán Việt Nam là thị trường mới phát
triển, có nhiều biến động thất thường do chịu ảnh hưởng lớn bởi tình trạng thông tin
kém minh bạch (thông tin không đầy đủ, thiếu kịp thời, khó tiếp cận, thông tin nội
gián…), và các nhà đầu tư tại Việt Nam rất cần nguồn thông tin hữu ích cho kế hoạch
đầu tư của mình. Do đó, tác giả quyết định chọn đề tài “Ảnh hưởng của sự thay đổi
3
ý kiến kiểm toán đến tính kịp thời của báo cáo tài chính của các công ty niêm yết
tại Sở giao dịch chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh” làm đề tài cho luận văn cao học
của bản thân.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Tác giả thực hiện luận văn nhằm nghiên cứu ảnh hưởng của sự thay đổi ý kiến
kiểm toán (về cả chiều hướng thay đổi và mức độ thay đổi) đến tính kịp thời của
BCTC, từ đó đề xuất các kiến nghị để cải thiện tính kịp thời của BCTC của các công
ty niêm yết tại HOSE.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu ảnh hưởng của chiều hướng thay đổi ý kiến kiểm toán đến tính kịp
thời của BCTC.
- Nghiên cứu ảnh hưởng của mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán đến tính kịp thời
của BCTC.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Với mục tiêu nghiên cứu như trên, các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra:
Câu hỏi 1: Chiều hướng thay đổi ý kiến kiểm toán có ảnh hưởng đến tính kịp
thời của BCTC hay không?
Câu hỏi 2: Mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán có ảnh hưởng đến tính kịp thời
của BCTC hay không?
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Các công ty hoạt động trong lĩnh vực phi tài chính, niêm
yết tại Sở giao dịch chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh (HOSE)
- Phạm vi thời gian: Dữ liệu nghiên cứu được thu thập bằng khảo sát BCTC đã
kiểm toán của các công ty niêm yết tại HOSE trong 4 năm, giai đoạn 2013-2016.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng là phương pháp hỗn hợp, bao gồm:
- Phương pháp định tính: tổng hợp và phân tích các tài liệu và nghiên cứu trước
đây trên thế giới và tại Việt Nam liên quan đến chủ đề nghiên cứu để xây dựng khung
4
lý thuyết và mô hình nghiên cứu.
- Phương pháp phân tích định lượng: thu thập dữ liệu thực tế, thực hiện thống kê
mô tả và phân tích hồi quy để kiểm định tác động của chiều hướng thay đổi và mức
độ thay đổi ý kiến kiểm toán đến tính kịp thời của BCTC.
6. Ý nghĩa và đóng góp của đề tài
- Về mặt lý thuyết: Nghiên cứu cung cấp bằng chứng thực nghiệm về tác động
của việc thay đổi ý kiến kiểm toán tới tính kịp thời của BCTC tại thị trường Việt Nam
là thị trường chứng khoán đang phát triển.
- Về mặt thực tiễn: Từ kết quả nghiên cứu thực tiễn, tác giả đề xuất các kiến nghị
để cải thiện tính kịp thời của BCTC, nhằm nâng cao chất lượng BCTC và nâng cao
sự minh bạch thông tin trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
7. Kết cấu của luận văn
Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu liên quan
Nội dung chương 1 trình bày tóm lược các các nghiên cứu liên quan đến tính kịp
thời của BCTC đã được thực hiện trên thế giới và tại Việt Nam. Từ đó tác giả chỉ ra
khoảng trống nghiên cứu làm cơ sở cho mục tiêu nghiên cứu của đề tài, chỉ ra những
vấn đề mà luận văn cần tập trung nghiên cứu và giải quyết.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Nội dung chương 2 trình bày tổng quan các cơ sở lý thuyết nền tảng của nghiên
cứu, cơ sở lý thuyết về BCTC, kiểm toán BCTC, các dạng ý kiến kiểm toán, tính kịp
thời của thông tin trên BCTC và các yêu cầu công bố thông tin trên BCTC trên thị
trường chứng khoán Việt Nam.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Nội dung chương 3 xây dựng các giả thuyết nghiên cứu, mô tả các biến đưa vào
mô hình nghiên cứu. Sau đó trình bày phương pháp chọn mẫu, phương pháp thu thập
dữ liệu và phương pháp phân tích dữ liệu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Nội dung chương 4 trình bày kết quả phân tích dữ liệu và thảo luận về kết quả
thu được, cũng như so sánh kết quả thu được với các nghiên cứu trước đây.
5
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Nội dung chương 5 tóm tắt kết quả và trình bày kết luận nghiên cứu, nêu ra những
điểm hạn chế của nghiên cứu và đề xuất các hướng nghiên cứu mới trong tương lai.
6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
1.1. Các nghiên cứu trước đây trên thế giới
Các nghiên cứu liên quan đến tính kịp thời của BCTC đã xuất hiện từ những năm
80 của thế kỷ XX và sau đó phát triển đa dạng với rất nhiều bài nghiên cứu được công
bố trên các tạp chí chuyên ngành. Các nghiên cứu phần lớn chú trọng đến mối liên hệ
giữa tính kịp thời của BCTC và thông tin về lợi nhuận của công ty, và nghiên cứu các
nhân tố ảnh hưởng đến tính kịp thời của BCTC, và đều nghiên cứu dựa trên nguyên
tắc tin tốt được công bố trước, tin xấu được công bố sau (good news early, bad news
later). Những nghiên cứu liên quan đến mối liên hệ giữa tính kịp thời của BCTC và
thông tin về lợi nhuận của công ty sớm nhất là của Givoly và Palmon (1982),
Chamber và Penman (1984), Kross và Schroeder (1984). Trong ba nghiên cứu trên,
các tác giả đã thử nghiệm kiểm tra phản ứng của thị trường chứng khoán đối với tính
kịp thời của BCTC. Tổng quan, các nghiên cứu này cho thấy rằng các BCTC được
công bố sớm hơn thời gian dự kiến của chúng được kết hợp với việc lợi nhuận tăng
vượt mức bình thường, trong khi các BCTC được công bố trễ hơn thời gian dự kiến
liên quan đến lợi nhuận giảm bất thường, hay có thể hiểu là thông tin tốt (good news)
được công bố sớm hơn thông tin xấu (bad news). Những kết quả này chỉ ra rằng tính
kịp thời của BCTC có thể được sử dụng như là một tín hiệu để phân biệt các công ty
với những tin tức tốt lành và các công ty có tin tức xấu, và các nhà đầu tư nhận ra tín
hiệu này trong quá trình ra quyết định đầu tư của họ.
Trong phạm vi của luận văn, tác giả tóm tắt một số công trình nghiên cứu các
nhân tố ảnh hưởng đến tính kịp thời của BCTC có liên quan đến đề tài nghiên cứu
như sau:
[1] Tên đề tài: Audit Qualification and the Timeliness of Corporate Annual
Reports (Báo cáo kiểm toán với ý kiến kiểm toán không phải dạng chấp nhận toàn
phần và tính kịp thời của BCTC thường niên của doanh nghiệp)
Tác giả: G. P. Whittred
Nguồn: The Accounting Review, Vol. 55, No. 4 (Oct., 1980), pp. 563-577
7
Năm phát hành: 1980
Nội dung:
+ Nghiên cứu điều tra tác động của các báo cáo kiểm toán có ý kiến không phải
ý kiến chấp nhận toàn phần tới tính kịp thời của BCTC năm tại Úc.
+ Mẫu nghiên cứu bao gồm 245 BCTC đã kiểm toán của 120 công ty niêm yết
tại SGDCK Sydney (Úc), trong khoảng thời gian từ năm 1965 đến năm 1974.
+ Tính kịp thời của BCTC trong nghiên cứu được đo lường bằng ba cách:
(1) Số ngày từ lúc kết thúc năm tài chính đến ngày BCTC sơ bộ của doanh nghiệp
được công bố chính thức tại SGDCK Sydney (Preliminary Lag).
(2) Số ngày từ lúc kết thúc năm tài chính đến ngày ký báo cáo kiểm (Auditor’s
Signature Lag).
(3) Số ngày từ lúc kết thúc năm tài chính đến ngày BCTC của doanh nghiệp được
công bố chính thức tại SGDCK Sydney (Total Lag).
+ Thử nghiệm trong nghiên cứu này so sánh hành vi báo cáo của các công ty có
báo cáo kiểm toán có ý kiến không phải ý kiến chấp nhận toàn phần với một mẫu
ngẫu nhiên của các công ty có báo cáo kiểm toán có ý kiến chấp nhận toàn phần, và
với hành vi báo cáo của chính các công ty đó trong những năm trước khi có báo cáo
kiểm toán có ý kiến không phải ý kiến chấp nhận toàn phần.
+ Kết quả kiểm định (bao gồm kiểm định Kruskal-Wallis và kiểm định Mann-
Whitney) cho thấy bằng chứng về các công ty có ý kiến không phải ý kiến chấp nhận
toàn phần chậm trễ trong việc công bố BCTC sơ bộ (theo yêu cầu của Cơ quan quản
lý Giao dịch Chứng khoán Úc) và BCTC năm (theo yêu cầu của Luật doanh nghiệp
1961). Kết quả cũng cho thấy rằng mức độ nghiêm trọng của ý kiến kiểm toán không
phải ý kiến chấp nhận toàn phần càng cao thì càng có sự chậm trễ trong việc công bố
BCTC. Cụ thể, công ty có báo cáo kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần công bố
BCTC trung bình sau 107 ngày, trong khi công ty với ý kiến không phải ý kiến chấp
nhận toàn phần công bố chậm trễ hơn trung bình 62 ngày, trong đó có ý kiến ngoại
trừ công bố BCTC sau 17 ngày so với công ty có ý kiến chấp nhận toàn phần. Thêm
vào đó, 50% số công ty có ý kiến chấp nhận toàn phần công bố BCTC sớm hơn trung
8
bình 12 ngày so với năm trước đó nếu năm trước có ý kiến ngoại trừ, và 28 ngày nếu
năm trước có ý kiến trái ngược hoặc từ chối phát hành ý kiến. Những kết quả này
được xem xét và được lập luận giải thích rằng lý do hợp lý cho sự chậm trễ này do sự
gia tăng của thời gian cần thiết để hoàn thành cuộc kiểm toán cuối năm và thời gian
dành cho việc thảo luận ý kiến kiểm toán giữa kiểm toán viên và khách hàng.
[2] Tên đề tài: Audit delay and the timeliness of corporate reporting (Thời gian
hoàn tất báo cáo kiểm toán và tính kịp thời của BCTC của doanh nghiệp)
Tác giả: Robert H. Ashton, Paul R. Graul và James D. Newton
Nguồn: Contemporary Accounting Research, Vol. 5, No. 2, pp. 657-673
Năm phát hành: 1989
Nội dung:
+ Nhóm tác giả lập luận rằng thời gian hoàn tất báo cáo kiểm toán (audit delay)
ảnh hưởng đến tính kịp thời của BCTC, do đó nhóm tác giả tập trung nghiên cứu các
nhân tố ảnh hưởng đến thời gian hoàn tất báo cáo kiểm toán (audit delay) để xác định
tính kịp thời của BCTC.
+ Nghiên cứu được thực hiện dựa trên mẫu bao gồm 465 công ty niêm yết trên
Sàn chứng khoán Toronto (Canada) trong giai đoạn 1977 – 1982.
+ Tính kịp thời của BCTC trong nghiên cứu được đo lường bằng số ngày từ lúc
kết thúc năm tài chính đến ngày ký báo cáo kiểm toán.
+ Nhóm tác giả đề xuất các nhân tố có thể ảnh hưởng đến rằng thời gian hoàn tất
báo cáo kiểm toán bao gồm (1) quy mô công ty, (2) lĩnh vực hoạt động, (3) tháng kết
thúc năm tài chính, (4) công ty kiểm toán, (5) dấu hiệu của thu nhập, (6) các khoản
mục đặc biệt, (7) các khoản nợ tiềm tàng và (8) loại ý kiến kiểm toán và xây dựng
mô hình dựa trên các nhân tố này.
+ Kết quả phân tích hồi quy mô hình cho thấy các biến có mối quan hệ nhất quán
với thời gian hoàn tất báo cáo kiểm toán qua 6 năm phạm vi nghiên cứu bao gồm (1)
quy mô công ty, (2) lĩnh vực hoạt động, (5) dấu hiệu của thu nhập và (6) các khoản
mục đặc biệt. Các biến còn lại có ý nghĩa thống kê nhưng tỷ lệ biến đổi của thời gian
9
hoàn tất báo cáo kiểm toán được giải thích bởi các biến là rất thấp. Cụ thể, (1) quy
mô công ty (đo lường bằng tổng tài sản) có ảnh hưởng ngược chiều với thời gian hoàn
thành báo cáo kiểm toán. Về (2) lĩnh vực hoạt động, công ty hoạt động trong lĩnh vực
tài chính có thời gian thời gian hoàn thành báo cáo kiểm toán nhanh hơn các công ty
trong các lĩnh vực khác. Về (5) dấu hiệu của thu nhập, công ty có thu nhập thuần âm
sẽ có thời gian thời gian hoàn thành báo cáo kiểm toán dài hơn các công ty có thu
nhập thuần lớn hơn hoặc bằng không. Và sự xuất hiện (6) các khoản mục đặc biệt
trên BCTC, dù cho chúng có tác động làm tăng hay giảm thu nhập thuần, thì đều kéo
dài thời gian hoàn thành báo cáo kiểm toán.
[3] Tên đề tài: Timeliness of corporate and audit reports: Some empirical
evidence in the French context (Tính kịp thời của BCTC của doanh nghiệp và báo
cáo kiểm toán: Một số bằng chứng thực nghiệm tại Pháp)
Tác giả: Bahram Soltani
Nguồn: The International Journal of Accounting, Vol 37, pp. 215–246
Năm phát hành: 2002
Nội dung:
+ Nghiên cứu được thực hiện để xem xét hai vấn đề chính liên quan đến tính kịp
thời của BCTC tại Pháp gồm (1) sự cải thiện trong tính kịp thời của BCTC của các
công ty tại Pháp (bao gồm BCTC riêng và BCTC hợp nhất), và (2) tác động của các
loại báo cáo kiểm toán khác nhau tới tính kịp thời của BCTC.
+ Nghiên cứu được thực hiện dựa trên mẫu bao gồm 5,801 BCTC của các công
ty niêm yết tại Sàn chứng khoán Paris (Pháp) trong vòng 10 năm, giai đoạn 1986 –
1995.
+ Tính kịp thời của BCTC trong nghiên cứu được đo lường bằng số ngày từ lúc
kết thúc năm tài chính đến ngày ký báo cáo kiểm toán.
+ Kết quả kiểm định Chi bình phương có thấy thời gian từ lúc kết thúc năm tài
chính đến ngày ký báo cáo kiểm toán của các công ty niêm yết giảm dần từ năm 1986
(114.7 ngày) đến năm 1995 (101.1 ngày), có nghĩa là có sự cải thiện tính kịp thời của
10
BCTC của các công ty niêm yết tại Pháp sau 10 năm. Trong đó, các công ty với BCTC
riêng giảm đi 10.2 ngày (121.5 ngày vào năm 1985, và 111.3 ngày vào năm 1995),
công ty với BCTC giảm tới 16 ngày (120.8 ngày vào năm 1985, và 104.8 ngày vào
năm 1995). Với loại báo cáo kiểm toán, BCTC với ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn
phần giảm 34.3 ngày (101.2 ngày vào năm 1985, và 66.9 ngày vào năm 1995), còn
BCTC với ý kiến kiểm toán không phải chấp nhận toàn phần chỉ giảm 22.3 ngày
(131.5 ngày vào năm 1985, và 109.2 ngày vào năm 1995), công ty có báo cáo kiểm
toán với ý kiến chấp nhận toàn phần công bố BCTC kịp thời hơn so với công ty có
báo cáo kiểm toán không phải ý kiến chấp nhận toàn phần. Về tác động của dạng ý
kiến không phải chấp nhận toàn phần, tác giả đưa ra nhiều dạng ý kiến khác nhau,
bao gồm ý kiến ngoại trừ (được tác giả phân loại gồm ý kiến ngoại trừ do hạn chế
thông tin khoản mục, ngoại trừ do nhiều khoản mục không đảm bảo, ngoại trừ do
không tuân thủ chuẩn mực và quy định, ngoại trừ do thiếu trích lập dự phòng hưu trí
cho nhân viên, ngoại trừ do các khoản dự phòng khác, và các ý kiến ngoại trừ khác),
ý kiến trái ngược và từ chối phát hành ý kiến kiểm toán. Thời gian ký báo cáo kiểm
toán của công ty thay đổi theo mức độ nghiêm trọng của ý kiến kiểm toán, với thời
gian trung bình của báo cáo từ chối phát hành ý kiến kiểm toán là 179.8 ngày, báo
cáo với ý kiến trái ngược là 129.5 ngày, và báo cáo với ý kiến ngoại trừ dao động từ
115.6 đến 127.8 ngày. Từ đó, Soltani cũng kết luận rằng mức độ chấp thuận càng
giảm thì thời gian công bố báo cáo kiểm toán càng chậm hơn (the more serious the
qualification, the greater the delay).
[4] Tên đề tài: Timeliness of Corporate Annual Financial Reporting in Greece
(Tính kịp thời của BCTC của doanh nghiệp tại Hy Lạp)
Tác giả: Stephen Owusu-Ansah và Stergios Leventis
Nguồn: European Accounting Review, Vol. 15, No. 2, pp. 273–287
Năm phát hành: 2006
Nội dung:
11
+ Nghiên cứu được thực hiện nhằm tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến tính kịp
thời của BCTC tại Hy Lạp.
+ Nghiên cứu được thực hiện dựa trên mẫu bao gồm BCTC của 95 công ty niêm
yết tại Sàn chứng khoán Athens (Hy Lạp) năm 1999.
+ Tính kịp thời của BCTC trong nghiên cứu được đo lường bằng số ngày từ lúc
kết thúc năm tài chính đến ngày đến ngày công bố BCTC lần đầu tiên trên báo toàn
quốc hàng ngày với công ty có trụ sở tại Athens, hoặc một tờ báo địa phương cho các
công ty ở các tỉnh khác ngoài Athens.
+ Nghiên cứu xây dựng mô hình ảnh hưởng đến tính kịp thời của BCTC bao gồm
các nhân tố (1) quy mô công ty, (2) đòn bẩy tài chính tổng nợ dài hạn trên tổng tài
sản, (3) tỷ lệ cổ phần nắm giữ trực tiếp và gián tiếp bởi những người trong doanh
nghiệp, (4) số lượng đoạn nhấn mạnh trong ý kiến kiểm toán, (5) công ty kiểm toán
và (6) lĩnh vực hoạt động.
+ Kết quả thống kê cho thấy 92% công ty công bố BCTC trước hạn, 3% công bố
BCTC đúng ngày cuối cùng và 5% còn lại công bố BCTC trễ so với so với yêu cầu
của quy định. Kết quả phân tích hồi quy đa biến MLS bằng phương pháp bình phương
bé nhất OLS cho thấy ảnh hưởng của (1) quy mô công ty, (5) công ty kiểm toán và
(6) lĩnh vực hoạt động là các công ty có quy mô lớn, được kiểm toán bởi các công ty
kiểm toán Big5 và hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ có thời gian công bố BCTC ngắn
hơn các công ty khác. Bên cạnh đó, công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, công
ty có BCTC với ý kiến không phải ý kiến chấp nhận toàn phần và công ty với tỷ lệ
cổ phần nắm giữ trực tiếp và gián tiếp bởi những người trong doanh nghiệp cao thì
không công bố BCTC kịp thời.
[5] Tên đề tài: Audit opinion improvement and the timing of disclosure (Sự cải
thiện ý kiến kiểm toán và thời gian công bố BCTC)
Tác giả: Charles P. Cullinan, Fangjun Wang, Bei Yang và Junrui Zhang
Nguồn: Advances in Accounting, Vol 28, No.2, pp. 333-343
Năm phát hành: 2012
12
Nội dung:
+ Nhóm tác giả nghiên cứu tác động tiềm tàng của sự thay đổi ý kiến kiểm toán
đối với tính kịp thời của việc công bố thông tin trên BCTC, với những cải thiện trong
ý kiến kiểm toán được coi là "tin tốt".
+ Mẫu bao gồm 6,115 BCTC của các công ty phi tài chính niêm yết trên Sàn
chứng khoán Thượng Hải và Thâm Quyến (Shanghai and Shenzhen Stock
Exchanges) trong giai đoạn 2003 – 2009.
+ Thời gian công bố BCTC được đo lường bằng chênh lệch số ngày công bố
BCTC giữa năm hiện tại và năm trước đó.
+ Nghiên cứu xây dựng mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến thời gian công bố
BCTC bao gồm các biến phụ thuộc là (1) loại ý kiến kiểm toán, (2) sự cải thiện ý kiến
kiểm toán, (3) mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán và (4) mức độ cải thiện ý kiến kiểm
toán; và bao gồm các biến kiểm soát (1) lợi nhuận kỳ vọng, (2) chi phí tranh chấp,
kiện tụng, (3) thay đổi công ty kiểm toán, (4) chuẩn mực kế toán mới, (5) sự kiêm
nhiện giữa CEO và chủ tịch hội đồng quản trị và (6) đòn bẩy tài chính.
+ Sau khi phân tích kết quả hồi quy mô hình, nhóm nghiên cứu kết luận rằng
công ty với ý kiến kiểm toán được cải thiện so với năm trước (mức độ chấp thuận
tăng) công bố BCTC sớm hơn công ty với ý kiến kiểm toán suy giảm so với năm
trước đó (mức độ chấp thuận giảm), và mức độ thay đổi thời gian công bố BCTC bị
ảnh hưởng bởi mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán. Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu
cũng đưa ra bằng chứng thông tin thay đổi tiêu cực trong ý kiến kiểm toán (bad audit
opinion news) có ảnh hưởng đến thời gian công bố BCTC mạnh hơn là ảnh hưởng
của thông tin thay đổi tích cực.
[6] Tên đề tài: The relationship between audit opinion change and timing of
disclosure (Mối quan hệ giữa sự thay đổi ý kiến kiểm toán và thời gian công bố BCTC)
Tác giả: Farzin Rezaei và Parandis Shahroodi
Nguồn: International Journal of Innovation and Applied Studies, Vol 10, No. 3,
pp. 778-790
13
Năm phát hành: 2015
Nội dung:
+ Tương tự như nghiên cứu của của Cullinan et al. (2012), nhóm tác giả nghiên
cứu tác động của sự thay đổi ý kiến kiểm toán đối với tính kịp thời của việc công bố
thông tin trên BCTC, với những cải thiện trong ý kiến kiểm toán được coi là "tin tốt",
và sự suy giảm trong ý kiến kiểm toán được xem là “tin xấu”.
+ Mẫu bao gồm 103 công ty niêm yết trên Sàn chứng khoán Tehran (Iran) trong
giai đoạn 2003 – 2013.
+ Thời gian công bố BCTC được đo lường bằng chênh lệch số ngày công bố
BCTC giữa năm hiện tại và năm trước đó.
+ Nghiên cứu xây dựng mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến thời gian công bố
BCTC bao gồm các biến phụ thuộc là (1) sự cải thiện ý kiến kiểm toán, (2) sự suy
giảm ý kiến kiểm toán, (3) mức độ cải thiện ý kiến kiểm toán và (4) mức độ suy giảm
ý kiến kiểm toán; và bao gồm các biến kiểm soát (1) lợi nhuận kỳ vọng, (2) thay đổi
công ty kiểm toán, (3) sự kiêm nhiệm giữa CEO và chủ tịch hội đồng quản trị, (4)
đòn bẩy tài chính, (5) quy mô công ty và (6) số trang của BCTC.
+ Sau khi phân tích kết quả hồi quy mô hình, nhóm nghiên cứu kết luận rằng có
mối quan hệ cùng chiều giữa ý kiến kiểm toán được cải thiện so với năm trước (mức
độ chấp thuận tăng) và thời gian công bố BCTC, và có mối quan hệ ngược chiều giữa
ý kiến kiểm toán suy giảm so với năm trước đó (mức độ chấp thuận giảm) và thời
gian công bố BCTC. Bên cạnh đó, mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán cũng có ảnh
hưởng đến thời gian công bố BCTC. Tuy nhiên, nhóm tác giả chỉ thấy bằng chứng rõ
ràng cho sự ảnh hưởng cùng chiều của mức độ suy giảm của ý kiến kiểm toán (audit
opinion deteriorations) đến việc công bố chậm trễ BCTC, còn mối quan hệ giữa cải
thiện của ý kiến kiểm toán (audit opinion improvement) và tính kịp thời của BCTC
thì không rõ ràng ảnh hưởng đến thời gian công bố BCTC.
1.2. Các nghiên cứu trước đây tại Việt Nam
Tại Việt Nam, cũng đã có các nghiên cứu thực nghiệm liên quan đến tính kịp thời
của việc công bố thông tin trên BCTC. Tác giả tóm tắt một số nghiên cứu có liên
14
quan như sau:
[1] Tên đề tài: Một số nhân tố ảnh hưởng đến tính kịp thời của báo cáo tài chính
của các công ty niêm yết tại Việt Nam
Tác giả: Đặng Đình Tân
Nguồn: Tạp chí Công nghệ Ngân hàng, Số 84, trang 47–52
Năm phát hành: 2013
Nội dung:
+ Nghiên cứu đánh giá một số nhân tố có liên quan đến hoạt động kiểm toán độc
lập và mức độ phức tạp của việc lập BCTC ảnh hưởng đến tính kịp thời của BCTC
của các công ty niêm yết tại Việt Nam, đồng thời xem xét khả năng cải thiện tính kịp
thời của BCTC của các công ty niêm yết qua hai năm 2010, 2011.
+ Nghiên cứu thực hiện trên mẫu gồm 175 BCTC đã kiểm toán năm 2010 và
2011 của 120 công ty niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) và Sở
Giao dịch Chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh (HOSE).
+ Tính kịp thời của BCTC trong nghiên cứu được được hiểu như là tính kịp thời
của hoạt động kiểm toán độc lập BCTC, được đo lường bằng số ngày kể từ ngày khóa
sổ kế toán lập BCTC đến ngày ký báo cáo kiểm toán.
+ Tác giả đưa ra hai nhân tố ảnh hưởng tới tính kịp thời của BCTC bao gồm (1)
loại BCTC (là BCTC riêng hay BCTC hợp nhất) và (2) loại công ty kiểm toán (Big4,
công ty thành viên hãng kiểm toán quốc tế khác và công ty kiểm toán trong nước).
Tác giả đã thực hiện kiểm định Chi bình phương để kiểm định mức độ ảnh hưởng của
hai nhân tố trên đến tính kịp thời của BCTC. Kết quả cho thấy là có sự liên hệ giữa
(1) loại BCTC đến tính kịp thời của BCTC, tuy nhiên, (2) loại công ty kiểm toán thì
không có liên hệ. Nghiên cứu cũng sử dụng kiểm định t-test để kiểm định sự khác
biệt về tính kịp thời của BCTC của các công ty niêm yết tại Việt Nam qua hai năm
2010, 2011, và có kết quả là có sự khác biệt giữa hai năm này.
15
[2] Tên đề tài: Các nhân tố tác động đến tính kịp thời của báo cáo tài chính các
công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
Tác giả: Nguyễn An Nhiên
Nguồn: Luận văn thạc sỹ, Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh
Năm phát hành: 2013
Nội dung:
+ Nghiên cứu được tiến hành với mục tiêu kiểm định mô hình các nhân tố tác
động đến tính kịp thời của BCTC ở các các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán
Việt Nam, từ đó đề xuất một số kiến nghị dựa trên kết quả nghiên cứu về cải thiện
tính kịp thời của BCTC ở các các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam.
+ Nghiên cứu được thực hiện trên mẫu bao gồm 173 công ty niêm yết trên hai
sàn chứng khoán Hà Nội và Tp.Hồ Chí Minh năm 2012.
+ Tính kịp thời của BCTC trong nghiên cứu được thể hiện là thời hạn công bố
BCTC đúng hạn quy định, được đo lường bằng số ngày từ ngày kết thúc năm tài chính
đến ngày ký báo cáo kiểm toán.
+ Tác giả đề xuất năm nhân tố ảnh hưởng đến tính kịp thời của BCTC, bao gồm
(1) quy mô công ty (đo lường bằng vốn chủ sở hữu và tổng tài sản), (2) loại công ty
kiểm toán (Big4 hay non-Big4), (3) lợi nhuận kinh doanh (đo lường bằng hai tỷ số
lợi nhuận trên tài sản ROA và lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE), (4) loại BCTC
(BCTC riêng hay BCTC hợp nhất) và (5) loại ý kiến kiểm toán (ý kiến kiểm toán
chấp nhận toàn phần và ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần).
+ Tác giả sử dụng kiểm định ANOVA cho các nhân tố định tính (2), (4) và (5) và
kiểm định ma trận hệ số tương quan cho các nhân tố định danh (1) và (3).
+ Kết quả phân tích cho thấy các nhân tố loại BCTC hợp nhất, loại ý kiến kiểm
toán, lợi nhuận kinh doanh có tác động đến tính kịp thời của thông tin trên BCTC.
Bên cạnh đó, kết quả phân tích cũng cho thấy các nhân tố như quy mô công ty, loại
công ty kiểm toán không có tác động đến tính kịp thời của việc công bố thông tin trên
BCTC.
16
[3] Tên đề tài: Mối quan hệ giữa đặc trưng của doanh nghiệp và tính kịp thời của
việc công bố thông tin báo cáo tài chính của các Công ty niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam
Tác giả: Nguyễn Thị Xuân Vy
Nguồn: Luận văn thạc sỹ, Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh
Năm phát hành: 2016
Nội dung:
+ Luận văn nghiên cứu mối quan hệ giữa các đặc trưng của doanh nghiệp đến
tính kịp thời của công bố thông tin BCTC của các công ty niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam.
+ Mẫu nghiên cứu bao gồm 100 công ty từ hai sàn HNX và HOSE có công bố
BCTC trong giai đoạn 2012 – 2014.
+ Tính kịp thời của việc công bố thông tin BCTC trong nghiên cứu được đo lường
bằng khoảng thời gian từ khi kết thúc kỳ báo cáo đến thời điểm ký báo cáo kiểm toán,
và bằng khoảng thời gian từ khi ký báo cáo kiểm toán đến hạn cuối nộp BCTC.
+ Nghiên cứu đề xuất các nhân tố ảnh hưởng đến tính kịp thời của việc công bố
thông tin BCTC bao gồm (1) tính đa dạng trong lĩnh vực hoạt động, (2) số lượng công
ty con, (3) thu nhập trên cổ phần, (4) biến đổi trong khả năng sinh lời hằng năm và
(5) ý kiến kiểm toán.
+ Bằng phương pháp phân tích hồi quy, tác giả luận văn đã có kết luận rằng: số
lượng công ty con, tính phức tạp trong hoạt động (đại diện cho đặc trưng cấu trúc),
biến đổi trong khả năng sinh lời hàng năm (đại diện cho đặc trưng tài chính) và ý kiến
kiểm toán là các biến có ảnh hưởng đến tính kịp thời của việc công bố báo cáo tài
chính. Theo đó, những doanh nghiệp có số lượng công ty con nhiều và có lĩnh vực
hoạt động của doanh nghiệp đa dạng thì doanh nghiệp sẽ tốn nhiều thời gian công bố
báo cáo tài chính hay báo cáo tài chính của doanh nghiệp sẽ không đáp ứng được tính
kịp thời. Trong khi đó, những doanh nghiệp có “Biến đổi trong khả năng sinh lời”
theo chiều hướng tốt và ý kiến kiểm toán là ý kiến chấp nhận toàn phần thì doanh
nghiệp đó sẽ công bố báo cáo tài chính sớm hơn.
17
1.3. Nhận xét các nghiên cứu trước đây và khoảng trống nghiên cứu
Bảng tóm tắt các nghiên cứu trước đây trên thế giới và tại Việt Nam được trình
bày trong bảng sau:
Bảng 1.1 – Tóm tắt các nghiên cứu trước đây liên quan đến đề tài nghiên cứu
ST
Tác giả Phương
Các biến sử dụng
Kết quả chính
T
pháp
nghiên cứu
Nghiên cứu trên thế giới
1
G. P.
- Kiểm
So sánh sự khác nhau
- Công ty có ý kiến không
Whittred
định Mann-
giữa các nhóm theo:
phải ý kiến chấp nhận
(1980)
Whitney
(1) Thời gian công bố
toàn phần chậm trễ trong
- Kiểm
BCTC sơ bộ
việc công bố BCTC sơ bộ
định
(2) Thời gian ký báo cáo
và BCTC năm
Kruskal-
kiểm toán
- Mức độ nghiêm trọng
Wallis
(3) Thời gian công bố
của ý kiến kiểm toán
BCTC đã kiểm toán
càng cao thì càng có sự
chậm trễ trong việc công
bố BCTC
2
Ashton
Phân tích
- Quy mô công ty
Các biến có mối quan hệ
et al.
hồi quy
- Lĩnh vực hoạt động
nhất quán với thời gian
(1989)
- Tháng kết thúc năm tài
hoàn tất báo cáo kiểm
chính
toán:
- Công ty kiểm toán
- Quy mô công ty
- Dấu hiệu của thu nhập
- Lĩnh vực hoạt động
- Các khoản mục đặc biệt
- Dấu hiệu của thu nhập
- Các khoản nợ tiềm tàng
- Các khoản mục đặc biệt
- Loại ý kiến kiểm toán
3
Soltani
Kiểm định
So sánh sự khác nhau về
- Có sự cải thiện tính kịp
(2002)
Chi bình
số ngày ngày từ lúc kết
thời của BCTC của các
phương
thúc năm tài chính đến
công ty niêm yết tại Pháp
18
ST
Tác giả Phương
Các biến sử dụng
Kết quả chính
T
pháp
nghiên cứu
ngày ký báo cáo kiểm
từ 1985 – 1995 (cả BCTC
toán
riêng và BCTC hợp nhất)
- Mức độ chấp thuận
càng giảm thì thời gian
công bố báo cáo kiểm
toán càng chậm hơn
4
Owusu-
Phân tích
- Quy mô công ty
Các biến có ảnh hưởng
Ansah
hồi quy
- Đòn bẩy tài chính tổng
đến tính kịp thời của
và
nợ dài hạn trên tổng tài
BCTC:
Leventis
sản
- Quy mô công ty
(2006)
- Tỷ lệ cổ phần nắm giữ
- Công ty kiểm toán
trực tiếp và gián tiếp bởi
- Lĩnh vực hoạt động
những người trong doanh
nghiệp
- Số lượng đoạn nhấn
mạnh trong ý kiến kiểm
toán
- Công ty kiểm toán
- Lĩnh vực hoạt động
5
Cullinan
Phân tích
- Loại ý kiến kiểm toán
- Công ty với ý kiến kiểm
et al.
hồi quy
- Sự cải thiện ý kiến kiểm
toán được cải thiện so với
(2012)
toán
năm trước công bố BCTC
- Mức độ thay đổi ý kiến
sớm hơn công ty với ý
kiểm toán
kiến kiểm toán suy giảm
- Mức độ cải thiện ý kiến
so với năm trước đó
kiểm toán
- Mức độ thay đổi thời
gian công bố BCTC bị
19
ST
Tác giả Phương
Các biến sử dụng
Kết quả chính
T
pháp
nghiên cứu
ảnh hưởng bởi mức độ
thay đổi ý kiến kiểm toán
6
Rezaei
Phân tích
- Sự cải thiện ý kiến kiểm
- Có mối quan hệ cùng
hồi quy
toán
chiều giữa ý kiến kiểm
và
Shahroo
- Sự suy giảm ý kiến
toán được cải thiện so với
di
kiểm toán
năm trước và thời gian
(2015)
- Mức độ thay đổi ý kiến
công bố BCTC
kiểm toán
- Có mối quan hệ ngược
- Mức độ cải thiện ý kiến
chiều giữa ý kiến kiểm
kiểm toán
toán được cải thiện so với
- Mức độ suy giảm ý kiến
năm trước và thời gian
kiểm toán
công bố BCTC
- Có mối quan hệ cùng
chiều giữa của mức độ
suy giảm của ý kiến kiểm
toán và việc công bố
chậm trễ BCTC
Nghiên cứu tại Việt Nam
1
Đặng
- Kiểm
- Loại BCTC
Có sự liên hệ giữa loại
định Chi
- Loại công ty kiểm toán
BCTC đến tính kịp thời
Đình
của BCTC, loại công ty
Tân
bình
kiểm toán thì không có
(2013)
phương
liên hệ
- Kiểm
định t-test
2
Nguyễn
- Kiểm
- Quy mô công ty
Các nhân tố có tác động
An
định
- Loại công ty kiểm toán
đến tính kịp thời của
Nhiên
ANOVA
- Lợi nhuận kinh doanh
BCTC:
20
ST
Tác giả Phương
Các biến sử dụng
Kết quả chính
T
pháp
nghiên cứu
(2013)
- Kiểm
- Loại BCTC
- Lợi nhuận kinh doanh
định ma
- Loại ý kiến kiểm toán
- Loại BCTC
- Loại ý kiến kiểm toán
trận hệ số
tương quan
3
Nguyễn
Phân tích
- Tính đa dạng trong lĩnh
Các nhân tố có tác động
Thị
hồi quy
vực hoạt động
đến tính kịp thời của
Xuân Vy
- Số lượng công ty con
thông tin trên BCTC:
(2016)
- Thu nhập trên cổ phần
- Tính đa dạng trong lĩnh
- Biến đổi trong khả năng
vực hoạt động
sinh lời hằng năm
- Số lượng công ty con
- Ý kiến kiểm toán
- Ý kiến kiểm toán
Sau khi tổng hợp và tìm hiểu các nghiên cứu trước đây liên quan đến đề tài của
luận văn, tác giả có những nhận xét như sau:
- Đối với các nghiên cứu trước đây trên thế giới: kết quả của các nghiên cứu trước
đây trên thế giới được trình bày trong bảng tóm tắt trên đều cho thấy có xu hướng
thông tin tốt (thuận lợi) sẽ được công bố nhanh chóng hơn thông tin xấu (bất lợi) –
good news early, bad news later, trong đó loại ý kiến kiểm toán là một thông tin quan
trọng được rất nhiều người sử dụng BCTC quan tâm. Kết quả nghiên cứu của G. P.
Whittred (1980), Soltani (2002), Cullinan et al. (2012) và Rezaei và Shahroodi (2015)
đều có kết luận rằng ý kiến kiểm toán có mức độ chấp thuận càng giảm thì thời gian
công bố BCTC càng chậm hơn, nghĩa là tính kịp thời của BCTC giảm đi, trong đó
hai nghiên cứu của Cullinan et al. (2012) và Rezaei và Shahroodi (2015) đã tiến hành
nghiên cứu về ảnh hưởng của sự thay đổi ý kiến kiểm toán đến tính kịp thời của
BCTC, là đề tài nghiên cứu thực hiện trong luận văn này của tác giả. Đa phần các
nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến tính kịp thời của BCTC đều được thực hiện tại
các nước có thị trường chứng khoán phát triển và có độ minh bạch thông tin cao,
21
trong khi nghiên cứu tại thị trường chứng khoán trẻ và đang phát triển như Việt Nam
còn hạn chế.
- Đối với các nghiên cứu trước đây tại Việt Nam: số lượng các nghiên cứu về
nhân tố ảnh hưởng đến tính kịp thời của BCTC tại Việt Nam được thực hiện còn hạn
chế. Nghiên cứu trước đây của Đặng Đình Tân (2013) đã nghiên cứu ảnh hưởng của
hai nhân tố loại BCTC và loại công ty kiểm toán đến tính kịp thời của BCTC. Nghiên
cứu của Nguyễn An Nhiên (2013) và Nguyễn Thị Xuân Vy (2016) đã nghiên cứu
thêm ảnh hưởng của nhiều nhân tố khác đến tính kịp thời của BCTC, mà trong đó có
nhân tố loại ý kiến kiểm toán. Tuy nhiên các nghiên cứu này mới chỉ nghiên cứu ảnh
hưởng của nhân tố loại ý kiến kiểm toán trong năm nghiên cứu đến tính kịp thời của
BCTC, mà chưa nghiên cứu đến khía cạnh thay đổi ý kiến kiểm toán giữa năm hiện
tại và năm trước đó như một thông tin tốt (hoặc xấu) ảnh hưởng đến tính kịp thời của
BCTC.
Từ nhận xét trên, tác giả nhận thấy khoảng trống nghiên cứu và quyết định thực
hiện luận văn với dữ liệu nghiên cứu trong giai đoạn gần nhất là 2013 – 2016 tại Việt
Nam để đóng góp bằng chứng thực nghiệm tại thị trường chứng khoán đang phát
triển về chủ đề nghiên cứu là tác động của sự thay đổi ý kiến kiểm toán đến tính kịp
thời của BCTC.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Chương 1 trình bày tóm lược các cơ sở lý thuyết nền tảng cho luận văn, cùng
với các nghiên cứu liên quan đến đề tài nghiên cứu của luận văn đã được thực hiện
trên thế giới và tại Việt Nam. Dựa trên nền tảng này, tác giả đã chỉ ra khoảng trống
nghiên cứu làm cơ sở cho mục tiêu nghiên cứu của đề tài, chỉ ra những vấn đề mà
luận văn cần tập trung nghiên cứu và giải quyết.
Tại Việt Nam, mặc dù đã có một số nghiên cứu liên quan đến các nhân tố ảnh
hưởng đến tính kịp thời của BCTC, trong đó có nhân tố ý kiến kiểm toán, nhưng các
nghiên cứu trước chỉ nghiên cứu trong phạm vi ảnh hưởng ý kiến kiểm toán của năm
hiện tại đến tính kịp thời của BCTC và chưa mở rộng nghiên cứu đến ảnh hưởng của
22
sự thay đổi ý kiến kiểm toán giữa các năm. Đây chính là khoảng trống để tác giả thực
hiện nghiên cứu dựa trên dữ liệu nghiên cứu cập nhật nhất. Từ đó, đóng góp thêm
bằng chứng thực nghiệm về ảnh hưởng của sự thay đổi ý kiến kiểm toán đến tính kịp
thời của BCTC tại Việt Nam, cụ thể là đối với các công ty niêm yết trên sàn giao dịch
chứng khoán TP.HCM.
23
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Cơ sở lý thuyết về BCTC
2.1.1. Khái quát về BCTC
Theo Luật Kế toán (2015), thì “BCTC là hệ thống thông tin kinh tế, tài chính của
đơn vị kế toán được trình bày theo biểu mẫu quy định tại chuẩn mực kế toán và chế
độ kế toán. BCTC của đơn vị kế toán dùng để tổng hợp và thuyết minh về tình hình
tài chính và kết quả hoạt động của đơn vị kế toán.”
BCTC của một đơn vị bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán: cung cấp thông tin về tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn
của đơn vị tại thời điểm cụ thể.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: cung cấp thông tin doanh thu, chi phí
và kết quả hoạt động của đơn vị trong một kỳ kế toán.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: cung cấp thông tin về sự luân chuyển dòng tiền ra
và vào đơn vị trong một kỳ kế toán. Báo cáo này có thể được lập theo phương pháp
trực tiếp hoặc gián tiếp.
- Thuyết minh BCTC: cung cấp thông tin chi tiết cho các số liệu đã trình bày trên
bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển
tiền tệ.
Ngoài các báo cáo trên, doanh nghiệp có thể lập các báo cáo quản lý mô tả và
diễn giải những đặc điểm chính về tình hình kinh doanh và tài chính và những sự
kiện không chắc chắn chủ yếu mà doanh nghiệp phải đối phó, nếu ban giám đốc xét
thấy chúng hữu ích cho những người sử dụng BCTC dựa vào thông tin trên BCTC
để ra các quyết định kinh tế.
2.1.2. Mục đích của BCTC
Theo VAS 21 - Mục đích của BCTC (2003), thì mục đích của BCTC là cung cấp
các thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một
doanh nghiệp, các thông tin này hữu ích cho số đông những người sử dụng BCTC
trong việc đưa ra các quyết định kinh tế.
24
Để đạt mục đích cung cấp thông tin hữu ích này, BCTC phải cung cấp những
thông tin của một doanh nghiệp về tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu; doanh thu,
thu nhập khác, chi phí, lãi lỗ, các luồng tiền và các thông tin thuyết minh chi tiết,
giúp người sử dụng BCTC dự đoán được các luồng tiền trong tương lai và đặc biệt
là thời điểm và mức độ chắc chắn của việc tạo ra các luồng tiền và các khoản tương
đương tiền.
Để đảm bảo BCTC hữu ích với người sử dụng, thông tin trình bày trên BCTC
phải phản ánh trung thực, hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp. Để đảm bảo sự trung thực, thông tin trình bày trên BCTC phải có
3 tính chất là đầy đủ, khách quan, không có sai sót. Thông tin tài chính phải thích
hợp để giúp người sử dụng Báo cáo tài chính dự đoán, phân tích và đưa ra các quyết
định kinh tế, phải được trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu, phải đảm bảo
có thể kiểm chứng, kịp thời và dễ hiểu và phải được trình bày nhất quán và có thể so
sánh giữa các kỳ kế toán.
BCTC có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực quản lý kinh tế, thu hút sự quan tâm
của nhiều đối tượng ở bên trong cũng như bên ngoài doanh nghiệp. Mỗi đối tượng
quan tâm đến BCTC trên một góc độ khác nhau tùy theo từng mục đích sử dụng,
nhưng nhìn chung đều mong muốn có được những thông tin cần thiết cho việc ra các
quyết định phù hợp với mục tiêu của mình, cụ thể như sau:
- Với nhà quản lý doanh nghiệp: BCTC cung cấp thông tin tổng hợp về tình hình
tài sản, nguồn hình thành tài sản cũng như tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh
sau một kỳ hoạt động, trên cơ sở đó các nhà quản lý sẽ phân tích đánh giá và đề ra
được các giải pháp, quyết định quản lý kịp thời, phù hợp cho sự phát triển của doanh
nghiệp trong tương lai.
- Với các cơ quan hữu quan của nhà nước như cơ quan thuế, cơ quan quản lý về
tài chính, kiểm toán nhà nước: BCTC là tài liệu quan trọng trong việc hướng dẫn, tư
vấn và kiểm tra giám sát doanh nghiệp thực hiện các chính sách của nhà nước.
- Với cổ đông, nhân viên: thông tin trên BCTC mà họ quan tâm là khả năng cũng
như chính sách chi trả cổ tức, chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội, thuế thu nhập
25
cá nhân, và các vấn đề khác liên quan đến lợi ích của họ.
- Với các nhà đầu tư, các chủ nợ cho vay của doanh nghiệp: BCTC giúp họ nhận
biết tình hình sử dụng các loại tài sản, nguồn vốn, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, khả năng sinh lời, mức độ rủi ro,... của doanh nghiệp, để họ cân nhắc, lựa chọn
và đưa ra quyết định đầu tư hay cho vay hoặc thu hồi nợ phù hợp.
- Với nhà cung cấp: BCTC giúp nhà cung cấp nhận biết khả năng và phương
thức thanh toán của doanh nghiệp, để từ đó họ quyết định có bán hàng cho doanh
nghiệp hay không, hoặc quyết định phương thức thanh toán, chính sách công nợ cho
doanh nghiệp như thế nào cho hợp lý.
- Với khách hàng: BCTC giúp cho họ có những thông tin về khả năng, năng lực
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm hay dịch vụ, mức độ uy tín của doanh nghiệp, chính
sách đãi ngộ khách hàng, chính sách công nợ, ... để họ có quyết định đúng đắn trong
việc mua hàng của doanh nghiệp.
2.2. Cơ sở lý thuyết về kiểm toán BCTC và ý kiến kiểm toán
Theo Luật Kiểm toán độc lập (2011) thì kiểm toán BCTC là việc KTV hành nghề,
doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam
kiểm tra, đưa ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu của
BCTC của đơn vị được kiểm toán theo quy định của chuẩn mực kiểm toán. Sauk hi
kết thúc
2.2.1. Mục đích của kiểm toán BCTC
Theo Luật Kiểm toán độc lập (2011), mục đích của hoạt động kiểm toán độc lập
bao gồm:
- Góp phần công khai, minh bạch thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị được
kiểm toán và doanh nghiệp, tổ chức khác.
- Phát hiện và ngăn chặn vi phạm pháp luật
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, điều hành kinh tế, tài chính của Nhà nước
và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Làm lành mạnh môi trường đầu tư; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng,
chống tham nhũng.
26
Theo VSA 200 (2012), mục đích của kiểm toán BCTC là làm tăng độ tin cậy của
người sử dụng đối với BCTC, thông qua việc KTV đưa ra ý kiến về việc liệu BCTC
có được lập, trên các khía cạnh trọng yếu, phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày
BCTC được áp dụng hay không. Một cuộc kiểm toán được thực hiện theo Chuẩn mực
kiểm toán Việt Nam, chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp có liên quan
sẽ giúp KTV hình thành ý kiến kiểm toán kiến về việc liệu BCTC có được lập và
trình bày trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu, phù hợp với khuôn khổ
về lập và trình bày BCTC được áp dụng hay không.
2.2.2. Báo cáo kiểm toán về BCTC
Luật Kiểm toán độc lập (2011) đưa ra định nghĩa về báo cáo kiểm toán là văn bản
do kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm
toán nước ngoài tại Việt Nam lập sau khi kết thúc việc kiểm toán, đưa ra ý kiến về
báo cáo tài chính và những nội dung khác đã được kiểm toán theo hợp đồng kiểm
toán.
Theo VSA 700 (2012), kết quả của quá trình kiểm toán BCTC là Báo cáo kiểm
toán về BCTC. Báo cáo kiểm toán về BCTC đánh giá tính trung thực và hợp lý của
BCTC, phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán do cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền ban hành. Báo cáo kiểm toán được sử dụng để:
- Cổ đông, nhà đầu tư, bên tham gia liên doanh, liên kết, khách hàng và tổ chức,
cá nhân khác có quyền lợi trực tiếp hoặc liên quan đến đơn vị được kiểm toán xử lý
các quan hệ về quyền lợi và nghĩa vụ của các bên có liên quan.
- Đơn vị được kiểm toán phát hiện, xử lý và ngăn ngừa kịp thời sai sót, yếu kém
trong hoạt động của đơn vị.
- Cơ quan nhà nước quản lý, điều hành theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2.2.3. Ý kiến kiểm toán
Theo VSA 700 (2012), ý kiến của KTV và doanh nghiệp kiểm toán về BCTC đề
cập đến việc liệu BCTC có được lập và trình bày phù hợp với khuôn khổ về lập và
trình bày BCTC được áp dụng, trên các khía cạnh trọng yếu hay không. Ý kiến của
27
KTV không đưa ra sự đảm bảo về khả năng tồn tại trong tương lai của đơn vị được
kiểm toán, hay hiệu quả trong công tác điều hành của Ban Giám đốc đơn vị.
Trong một số trường hợp, pháp luật và các quy định có liên quan có thể yêu cầu
KTV đưa ra ý kiến về một số vấn đề khác, như hiệu quả của kiểm soát nội bộ hay sự
phù hợp giữa báo cáo của Ban Giám đốc với BCTC. Do chuẩn mực kiểm toán chỉ
quy định và hướng dẫn đối với các vấn đề liên quan tới việc đưa ra ý kiến về BCTC,
KTV có thể phải thực hiện thêm các công việc bổ sung nếu KTV có thêm các trách
nhiệm đưa ra ý kiến về các vấn đề khác ngoài phạm vi BCTC.
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam yêu cầu KTV phải đạt được sự đảm bảo hợp lý
về việc liệu BCTC, xét trên phương diện tổng thể, có còn sai sót trọng yếu do gian
lận hoặc do nhầm lẫn hay không. Sự đảm bảo hợp lý là sự đảm bảo ở mức độ cao và
chỉ đạt được khi KTV đã thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp nhằm
làm giảm rủi ro kiểm toán (là rủi ro do KTV đưa ra ý kiến không phù hợp khi BCTC
còn có những sai sót trọng yếu) tới một mức độ thấp có thể chấp nhận được, nhưng
sự đảm bảo hợp lý không phải là đảm bảo tuyệt đối do luôn tồn tại những hạn chế
vốn có của cuộc kiểm toán làm cho hầu hết bằng chứng kiểm toán mà KTV dựa vào
để đưa ra ý kiến kiểm toán đều mang tính thuyết phục hơn là khẳng định.
2.2.3.1. Các dạng ý kiến kiểm toán theo Chuẩn mực kiểm toán quốc tế
Theo ISA 700 - Forming an Opinion and Reporting on Financial statements
(2008), ý kiến kiểm toán được chia làm 2 dạng:
- Ý kiến chấp nhận toàn phần (Unmodified opinion): Là ý kiến được đưa ra khi
KTV kết luận rằng BCTC đã được lập, trên các khía cạnh trọng yếu, phù hợp với
khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng
- Ý kiến không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần (Modified opinion): là dạng ý
kiến được đưa ra khi BCTC có sai sót trọng yếu hoặc BCTC có thể có sai sót trọng
yếu trong trường hợp KTV không thể thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích
hợp; bao gồm các loại ý kiến được gọi là ý kiến kiểm toán ngoại trừ (qualified
opinion), ý kiến kiểm toán trái ngược (adverse opinion) và từ chối đưa ra ý kiến
(disclaimer of opinion).
28
2.2.3.2. Các dạng ý kiến kiểm toán theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
Từ ngày 01/01/2014, 37 Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam mới, được ban hành
bởi TT 214 /2012/TT-BTC ngày 06/12/2012, chính thức có hiệu lực thi hành. Vì mục
tiêu hướng đến sự hội tụ và hài hòa với các Chuẩn mực quốc tế, nội dung của 37
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam này (cùng hệ thống 10 Chuẩn mực đợt 2 ban hành
từ 2015) đã theo sát với quy định quốc tế. Tác giả trình bày lý thuyết theo hệ thống
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam mới này.
Trong hệ thống Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam hiện hành, ba chuẩn mực quy
định về Ý kiến kiểm toán bao gồm:
- Chuẩn mực kiểm toán số 700: Hình thành ý kiến kiểm toán và báo cáo kiểm
toán về BCTC
- Chuẩn mực kiểm toán số 705: Ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận
toàn phần
- Chuẩn mực kiểm toán số 706: Đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh” và “Vấn đề khác”
trong báo cáo kiểm toán về BCTC
Theo quy định của VSA 700 (2012) hiện hành, ý kiến kiểm toán được chia làm
hai dạng:
- Ý kiến kiểm toán dạng chấp nhận toàn phần: Ý kiến này được đưa ra khi KTV
kết luận rằng BCTC được lập, trên các khía cạnh trọng yếu, phù hợp với khuôn khổ
về lập và trình bày BCTC được áp dụng.
- Ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần trong các trường
hợp:
+ Dựa trên bằng chứng kiểm toán thu thập được, KTV kết luận rằng BCTC, xét
trên phương diện tổng thể, vẫn còn sai sót trọng yếu; hoặc
+ KTV không thể thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để đưa ra kết
luận rằng BCTC, xét trên phương diện tổng thể, không còn sai sót trọng yếu.
Theo quy định của VSA 705 (2012), các dạng ý kiến kiểm toán không phải là ý
kiến chấp nhận toàn phần bao gồm “ý kiến kiểm toán ngoại trừ”, “ý kiến kiểm toán
29
trái ngược” và “từ chối đưa ra ý kiến”. Việc quyết định xem dạng ý kiến kiểm toán
không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần nào là phù hợp phụ thuộc vào:
+ Bản chất của vấn đề dẫn đến việc KTV đưa ra ý kiến kiểm toán không phải là
ý kiến chấp nhận toàn phần.
+ Xét đoán của KTV về ảnh hưởng lan tỏa hoặc những ảnh hưởng có thể có của
vấn đề nêu tại mục trên đối với BCTC.
Thuật ngữ lan tỏa là một thuật ngữ được sử dụng, trong điều kiện có sai sót, để
mô tả những ảnh hưởng của sai sót đối với BCTC hoặc mô tả những ảnh hưởng sâu,
rộng có thể có của sai sót chưa được phát hiện (nếu có) đối với BCTC do KTV không
thể thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp. Ảnh hưởng lan tỏa đối với BCTC
là những ảnh hưởng mà theo xét đoán của KTV:
- Những ảnh hưởng này không chỉ giới hạn đến một số yếu tố, một số tài khoản
hoặc khoản mục cụ thể của BCTC;
- Kể cả chỉ ảnh hưởng giới hạn đến một số yếu tố, một số tài khoản hoặc khoản
mục cụ thể của BCTC thì những ảnh hưởng này vẫn đại diện hoặc có thể đại diện cho
một phần quan trọng của BCTC; hoặc
- Những ảnh hưởng này trong trường hợp liên quan đến các thuyết minh, là vấn
đề căn bản để người sử dụng hiểu được BCTC.
Việc xác định ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần phụ
thuộc vào xét đoán của KTV, VSA 705 cũng có đưa ra hướng dẫn về cách xét đoán
của KTV về bản chất của vấn đề dẫn tới việc KTV phải đưa ra ý kiến kiểm toán không
phải là ý kiến chấp nhận toàn phần, minh họa trong bảng sau :
Bảng 2.1 – Các dạng ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần
Xét đoán của KTV về tính chất lan tỏa của
các ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng có thể có
Bản chất của vấn đề dẫn tới việc KTV
của vấn đề đó đối với BCTC
phải đưa ra ý kiến kiểm toán không
phải là ý kiến chấp nhận toàn phần
Trọng yếu nhưng
Trọng yếu và lan
không lan tỏa
tỏa
30
BCTC có sai sót trọng yếu
Ý kiến kiểm toán
Ý kiến kiểm toán
ngoại trừ
trái ngược
Không thể thu thập được đầy đủ bằng
Ý kiến kiểm toán
Từ chối đưa ra ý
chứng kiểm toán thích hợp
ngoại trừ
kiến
Nguồn: VSA 705
Bên cạnh đó, VSA 706 (2012) đề cập đến “Vấn đề cần nhấn mạnh” và “Vấn đề
khác” trong báo cáo kiểm toán:
Vấn đề cần nhấn mạnh
Nếu KTV thấy cần phải thu hút sự chú ý của người sử dụng đối với một vấn đề
mà theo xét đoán của KTV là đặc biệt quan trọng để người sử dụng hiểu được BCTC
thì KTV phải trình bày thêm đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh” trong báo cáo kiểm toán,
để thể hiện là KTV đã thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp cho thấy vấn
đề đó không bị sai sót trọng yếu trong BCTC. Đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh” chỉ
được đề cập đến các thông tin đã được trình bày hoặc thuyết minh trong BCTC.
Vấn đề khác
Nếu KTV thấy cần phải trao đổi về một vấn đề khác ngoài các vấn đề đã được
trình bày hoặc thuyết minh trong BCTC, mà theo xét đoán của KTV là thích hợp để
người sử dụng hiểu rõ hơn về cuộc kiểm toán, về trách nhiệm của KTV hoặc về báo
cáo kiểm toán, đồng thời pháp luật và các quy định cũng không cấm việc này thì KTV
phải trình bày về vấn đề đó trong báo cáo kiểm toán, với tiêu đề “Vấn đề khác” hoặc
“Các vấn đề khác”. KTV phải trình bày đoạn này ngay sau đoạn “Ý kiến của KTV”
và đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh” (nếu có), hoặc ở một vị trí khác trong báo cáo kiểm
toán nếu nội dung đoạn “Vấn đề khác” là thích hợp với phần “Báo cáo về các yêu cầu
khác của pháp luật và các quy định”.
2.3. Cơ sở lý thuyết về tính kịp thời của thông tin trên BCTC và quy định công
bố thông tin trên thị trường chứng khoán tại Việt Nam
2.3.1. Tính kịp thời của thông tin trên BCTC
2.3.1.1. Khái niệm tính kịp thời của thông tin trên BCTC
Theo khung khái niệm cho các chuẩn mực kế toán quốc tế (The Conceptual
31
Framework for Financial Reporting), tính kịp thời (Timeliness) là một trong những
đặc điểm chất lượng của thông tin hữu ích. Tính kịp thời có nghĩa là thông tin được
cung cấp sẵn sàng kịp thời cho người ra quyết định. Nói chung, thông tin càng chậm
thì càng kém hữu dụng, nhưng một số thông tin có thể vẫn hữu dụng một thời gian
dài sau giai đoạn báo cáo vì một số người dùng vẫn có thể sử dụng để xác định và
đánh giá xu hướng.
Theo VAS 01 – Chuẩn mực chung (2002) thì Kịp thời là một yêu cầu cơ bản đối
với kế toán, yêu cầu các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo
kịp thời, đúng hoặc trước thời hạn quy định, không được chậm trễ. Khoản 4, Điều
101 Thông tư 200/2014/TT-BTC cũng có quy định về yêu cầu đối với thông tin trình
bày trong BCTC là thông tin phải đảm bảo có thể kiểm chứng, kịp thời và dễ hiểu.
2.3.1.2. Đo lường tính kịp thời của thông tin trên BCTC
Theo định nghĩa về tính kịp thời của thông tin trên BCTC, thì tính kịp thời có thể
đo lường bằng khoảng thời gian từ khi người ra quyết định có nhu cầu thông tin đến
khi nhận được thông tin. Với BCTC năm, thì tính kịp thời này có thể đo lường bằng
khoảng thời gian từ ngày kết thúc năm tài chính (người sử dụng BCTC bắt đầu có
nhu cầu về thông tin trên BCTC năm) đến ngày BCTC đã kiểm toán được công bố
rộng rãi đến công chúng. Trong tình hình thực tế tại Việt Nam, khoảng thời gian này
có thể chia làm ba giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Từ ngày kết thúc năm tài chính đến ngày công ty hoàn thành BCTC
năm. Đây là khoảng thời gian kể từ ngày kết thúc năm tài chính đến ngày mà bộ phận
kế toán của công ty hoàn tất việc ghi nhận toàn bộ nghiệp vụ trong năm tài chính để
lập BCTC năm, cung cấp thông tin về tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh
doanh, tình hình lưu chuyển tiền tệ và các thuyết minh cho các số liệu trên các báo
cáo trên. Độ dài thời gian của quá trình này sẽ phụ thuộc vào các đặc trưng của doanh
nghiệp và năng lực của bộ phận kế toán của công ty.
- Giai đoạn 2: Từ ngày công ty hoàn thành BCTC năm đến ngày BCTC của công
ty hoàn tất quá trình kiểm toán và có báo cáo kiểm toán. Sau khi bộ phận kế toán hoàn
tất việc lập BCTC, quá trình kiểm toán BCTC của công ty sẽ được tiến hành. Các
32
KTV có đủ năng lực và độc lập sẽ tiến hành thu thập các bằng chứng về những thông
tin trên BCTC để xem xét liệu BCTC có được lập và trình bày phù hợp với khuôn
khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng. Giai đoạn này cũng sẽ bao gồm quá
trình thảo luận giữa KTV với ban giám đốc và bộ phận kế toán của công ty để có
được kết quả kiểm toán cuối cùng là báo cáo kiểm toán. Độ dài thời gian của quá
trình này cũng phụ thuộc vào các đặc trưng của doanh nghiệp, năng lực và sự độc lập
của KTV, và số lượng, bản chất và mức độ của các vấn đề gây ra sai sót trọng yếu
trên BCTC.
- Giai đoạn 3: Từ ngày ký báo cáo kiểm toán đến ngày chính thức công bố BCTC
đã kiểm toán tại Sở giao dịch chứng khoán và tại website của công ty. Sau khi báo
cáo kiểm toán đã được phát hành bởi công ty kiểm toán, trách nhiệm công bố BCTC
đến công chúng là trách nhiệm của người đại diện pháp luật của công ty. Độ dài thời
gian của quá trình này phụ thuộc vào quyết định của người đại diện pháp luật của
công ty.
Rất nhiều nghiên cứu trước đây đã tiến hành đo lường tính kịp thời của BCTC.
Như đã trình bày trong Chương 1, đa phần các nghiên cứu trước đây đều đo lường
tính kịp thời của BCTC bằng khoảng thời gian, bao gồm:
Tính kịp thời = khoảng cách thời gian từ khi kết thúc năm tài chính đến khi công
bố BCTC tại Sở giao dịch chứng khoán mà công ty niêm yết hoặc trên báo chí.
(Whittred (1980), Owusu-Ansah và Leventis (2006)).
Tính kịp thời = khoảng cách thời gian từ khi kết thúc năm tài chính đến ngày ký
báo cáo kiểm toán (Ashton et al. (1989), Soltani (2002), Cullinan et al. (2012), Rezaei
và Shahroodi (2015), Đặng Đình Tân (2013), Nguyễn An Nhiên (2013) và Nguyễn
Thị Xuân Vy (2016)).
Tính kịp thời = khoảng cách thời gian từ ngày ký báo cáo kiểm toán đến hạn
cuối của ngày công bố BCTC (Nguyễn Thị Xuân Vy (2016)).
Tính kịp thời của BCTC nên được đo lường chính xác từ ngày kết thúc năm tài
chính đến khi công bố BCTC rộng rãi và sẵn sàng cho người sử dụng BCTC (nghĩa
là bao gồm cả 3 giai đoạn đã đề cập ở trên). Tuy nhiên, trong điều kiện tại Việt Nam,
33
do không thể thu thập chính xác ngày công ty chính thức công bố BCTC tại HOSE
hoặc website của công ty để phục vụ cho nghiên cứu, tính kịp thời của BCTC trong
nghiên cứu này được đo lường bằng khoảng thời gian từ ngày kết thúc năm tài chính
đến ngày ký báo cáo kiểm toán, với giả định ngày công bố BCTC cũng là ngày ký
báo cáo kiểm toán (nghĩa là bao gồm giai đoạn 1 và giai đoạn 2, với giả định rằng
giai đoạn 3 rất ngắn, độ dài chỉ dưới 1 ngày).
2.3.2. Quy định công bố thông tin trên TTCK Việt Nam
Hiện nay, việc công bố thông tin trên TTCK Việt Nam đang thực hiện theo các
hướng dẫn của Thông tư 155/2015/TT-BTC (“TT 155”). Thông tư này được ban hành
ngày 6 tháng 10 năm 2015, có hiệu lực thi hành từ ngày ngày 01 tháng 01 năm 2016
và thay thế Thông tư số 52/2012/TT-BTC (“TT 52”). Do phạm vi thời gian của mẫu
nghiên cứu đề tài là giai đoạn 2013 – 2016, thuộc thời gian hiệu lực của hai Thông tư
nêu trên, nên tác giả sẽ trình bày các quy định của TT 155, sau đó trình bày các điểm
mới của TT 155 so với TT 52.
2.3.2.1. Quy định công bố thông tin trên TTCK Việt Nam theo TT155/2015/TT-BTC
Theo quy định tại Điều 11, Chương III của TT 155, tổ chức niêm yết và công ty
đại chúng quy mô lớn cần công bố thông tin định kỳ như sau:
a) Công bố BCTC năm:
- BCTC năm được công bố phải được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp
thuận thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng
khoán, phải bao gồm đầy đủ các báo cáo, phụ lục, thuyết minh theo quy định pháp
luật về kế toán doanh nghiệp và báo cáo kiểm toán về BCTC đó.
- Thời hạn công bố: phải công bố BCTC đã kiểm toán trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày tổ chức kiểm toán ký báo cáo kiểm toán nhưng không vượt quá 90 ngày kể
từ ngày kết thúc năm tài chính. Với BCTC hợp nhất, thời hạn tối đa không quá 100
ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính khi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét
gia hạn theo yêu cầu của doanh nghiệp.
b) Công bố BCTC bán niên:
34
- BCTC bán niên phải là BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ theo Chuẩn mực kế
toán, được soát xét bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán cho
đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán, kèm theo ý kiến kiểm toán
và văn bản giải trình của công ty trong trường hợp BCTC bán niên được soát xét có
kết luận của KTV là không đạt yêu cầu.
- Thời hạn công bố: phải công bố BCTC bán niên đã được soát xét trong thời hạn
05 ngày, kể từ ngày tổ chức kiểm toán ký báo cáo soát xét nhưng không được vượt
quá 45 ngày, kể từ ngày kết thúc 06 tháng đầu năm tài chính. Với BCTC bán niên
hợp nhất, thời hạn tối đa không quá 60 ngày, kể từ ngày kết thúc 06 tháng đầu năm
tài chính khi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét gia hạn theo yêu cầu của doanh
nghiệp.
c) Công bố BCTC quý:
- BCTC quý phải là BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ theo Chuẩn mực kế toán,
đã được soát xét bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán cho đơn
vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán, kèm theo ý kiến kiểm toán và
văn bản giải trình của công ty trong trường hợp BCTC quý được soát xét có kết luận
của KTV là không đạt yêu cầu.
- Thời hạn công bố: phải công bố BCTC quý trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày
kết thúc quý, hoặc trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày tổ chức kiểm toán ký báo cáo
soát xét. Với BCTC quý hợp nhất, thời hạn tối đa không quá 30 ngày, kể từ ngày kết
thúc quý khi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét gia hạn theo yêu cầu của doanh
nghiệp.
d) Công bố báo cáo thường niên:
- Báo cáo thường niên được lập theo Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư.
- Thời hạn công bố: chậm nhất là 20 ngày sau ngày công bố BCTC năm được
kiểm toán nhưng không vượt quá 120 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
e) Công bố thông tin về họp Đại hội đồng cổ đông thường niên:
- Tài liệu họp Đại hội đồng cổ đông thường niên và các tài liệu tham khảo được
công bố chậm nhất 10 ngày trước ngày khai mạc họp Đại hội đồng cổ đông trên trang
35
thông tin điện tử của công ty và của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch
chứng khoán.
- Công bố chương trình và thời điểm dự kiến tổ chức các cuộc họp kế tiếp nếu
không tổ chức thành công cuộc họp Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất.
- Công bố Biên bản họp, nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông thường niên trong
thời hạn 24 giờ.
f) Công bố thông tin về hoạt động chào bán và báo cáo sử dụng vốn:
- Công bố thông tin về thực hiện chào bán chứng khoán riêng lẻ, chào bán chứng
khoán ra công chúng theo quy định pháp luật về chào bán chứng khoán.
- Công bố thông tin về tiến độ sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán và và công
bố thông tin nội dung thay đổi phương án sử dụng vốn, mục đích sử dụng vốn, trong
vòng 10 ngày kể từ khi ra quyết định thay đổi.
g) Công bố thông tin về tỷ lệ sở hữu nước ngoài:
- Công bố thông tin về giới hạn tỷ lệ sở hữu nước ngoài của công ty mình và các
thay đổi liên quan đến tỷ lệ sở hữu này trên trang thông tin điện tử của công ty, của
Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán.
Chi tiết quy định công bố thông tin trên TTCK Việt Nam của tổ chức niêm yết
và công ty đại chúng quy mô lớn trong TT155 được nêu ở Phụ lục 1.
2.3.2.2. Những điểm mới của TT 155/2015/TT-BTC
TT 155 ra đời dựa trên cơ sở tổng hợp những vướng mắc trên thực tế và tiếp thu
ý kiến của các thành viên thị trường, do đó có những điểm mới so với quy định cũ tại
TT 52. Một số điểm mới nổi bật về công bố thông tin của tổ chức niêm yết có thể
được tóm tắt như sau:
TT 155 bổ sung quy định trường hợp công ty đại chúng không thể hoàn thành
việc công bố BCTC năm do phải lập BCTC năm hợp nhất hoặc BCTC năm tổng hợp;
hoặc do các công ty con, công ty liên kết cũng phải lập BCTC năm có kiểm toán,
BCTC năm hợp nhất hoặc BCTC năm tổng hợp thì Ủy ban chứng khoán nhà nước
xem xét gia hạn thời gian công bố BCTC năm khi có yêu cầu bằng văn bản của công
36
ty, nhưng tối đa không quá 100 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính nhằm tháo
gỡ vướng mắc cho các trường hợp đặc thù này trên thực tế.
Đối với công bố thông tin bất thường, TT bổ sung một số trường hợp phải công
bố thông tin bất thường như khi có quyết định về thay đổi kỳ kế toán, chính sách kế
toán áp dụng; quyết định khởi tố, tạm giam, truy cứu trách nhiệm hình sự đối với
người nội bộ của công ty; quyết định phát hành trái phiếu chuyển đổi, khi có sự thay
đổi số cổ phiếu có quyền biểu quyết đang lưu hành...Thời hạn công bố thông tin bất
thường thống nhất là 24h (bỏ thời hạn 72h so với TT 52) để đảm bảo tính kịp thời của
thông tin.
Ngoài ra, công ty đại chúng còn phải công bố thông tin về tỷ lệ sở hữu nước ngoài
để đáp ứng yêu cầu mới của Nghị định 60/2015/NĐ-CP của Chính phủ thay thế Nghị
định số 58/2012/NĐ-CP.
TT 155 bổ sung quy định về việc gia hạn thời gian công bố BCTC bán niên và
BCTC quý tương tự như trường hợp công bố BCTC năm. Bên cạnh đó, bổ sung quy
định về việc giải trình các biến động trong chỉ tiêu tài chính tại các BCTC đã công bố
nhằm nâng cao tính minh bạch và phù hợp với yêu cầu khách quan của thị trường.
2.4. Các lý thuyết nền tảng
2.4.1. Lý thuyết tín hiệu (Signal theory)
Thời điểm công bố BCTC đã được xem xét từ nhiều góc độ khác nhau. Những
nghiên cứu này thường dựa trên lý thuyết tín hiệu, ban đầu được đề xuất bởi Spence
(1973) để giải thích hành vi của thị trường lao động. Trong mô hình của Spence, giáo
dục được xem như là một dấu hiệu của chất lượng của nhân viên tiềm năng, và do đó
có thể ảnh hưởng đến hành vi tuyển dụng. Lý thuyết tín hiệu đã được sử dụng rộng
rãi trong các nghiên cứu kế toán và kiểm toán nhằm đề xuất rằng nhà quản lý có thể
báo hiệu một điều gì đó về công ty thông qua các khía cạnh khác nhau của việc công
bố hoặc tiết lộ thông tin trên BCTC, điều mà các nhà đầu tư có thể xem như một tín
hiệu ảnh hưởng đến quyết định của mình.
Áp dụng lý thuyết tín hiệu cho đề tài nghiên cứu: Thời điểm tiết lộ thông tin
có thể được xem như là một dấu hiệu cho thấy công ty có tin tốt hay tin xấu để công
37
bố. Việc công bố thông tin tài chính sớm có thể cho thấy một số tin tốt lành (như tăng
thu nhập) mà nhà quản lý muốn thị trường biết càng sớm càng tốt, ngược lại, sự trì
hoãn công bố thông tin có thể là tín hiệu cho những tin xấu (chẳng hạn như thu nhập
giảm). Mối quan hệ được đề xuất này có thể được tóm tắt là “tin tốt đến sớm, tin xấu
đến muộn” (good news early, bad news later). Do ý kiến kiểm toán là thông tin mà
nhà đầu tư có quan tâm đặc biệt trên BCTC đã kiểm toán được công bố rộng rãi, ý
kiến kiểm toán của công ty năm hiện tại có thay đổi tích cực (ý kiến kiểm toán có sự
cải thiện mức độ chấp nhận so với năm trước) là một thông tin tốt mà nhà quản lý
muốn thông báo rộng rãi, trong khi ý kiến kiểm toán của công ty năm hiện tại có thay
đổi tiêu cực (ý kiến kiểm toán có sự suy giảm mức độ chấp nhận so với năm trước)
là thông tin xấu mà nhà quản lý muốn trì hoãn việc công bố rộng rãi đến công chúng.
2.4.2. Lý thuyết đại diện (Agency theory)
Theo Mitnick(1975), và Jensen và Meckling (1976), lý thuyết đại diện xác định
mối quan hệ đại diện (hay quan hệ ủy nhiệm) như là quan hệ hợp đồng mà theo đó
các cổ đông (những người chủ, người ủy nhiệm - principals), bổ nhiệm, chỉ định
người khác quản lý công ty (người đại diện, hay người được ủy nhiệm - agents), để
thực hiện việc quản lý công ty cho họ mà trong đó bao gồm cả việc trao thẩm quyền
định đoạt tài sản của công ty. Lý thuyết đại diện giả định rằng cả hai bên (bên ủy
nhiệm và bên được ủy nhiệm) đều muốn tối đa hóa lợi ích của mình. Khi bên được
ủy nhiệm hành động vì lợi ích riêng của họ mà gây bất lợi cho bên ủy nhiệm thì bên
ủy nhiệm sẽ đưa ra các biện pháp để giới hạn lại lợi ích riêng của bên được ủy nhiệm.
Do đó sẽ làm phát sinh chi phí ủy nhiệm (Agency cost). Chi phí ủy nhiệm là chi phí
trả cho sự xung đột lợi ích giữa hai bên bao gồm chi phí giám sát (Monitoring cost),
chi phí liên kết (bonding cost) và chi phí khác (Residual cost).
Áp dụng lý thuyết đại diện cho đề tài nghiên cứu: Theo lý thuyết đại diện,
mâu thuẫn giữa bên ủy nhiệm và bên được ủy nhiệm là rất đáng kể vì thường người
điều hành doanh nghiệp chỉ sở hữu một phần rất nhỏ cổ phần của doanh nghiệp. Vì
vậy, để hạn chế chi phí ủy nhiệm và đạt được sự cân bằng lợi ích của cả hai bên,
người điều hành phải công bố thông tin nhiều hơn đến các cổ đông. Do đó, lý thuyết
38
đại diện giải thích được ảnh hưởng của việc thay đổi ý kiến kiểm toán đến thời gian
công bố BCTC kịp thời. Nguyên nhân là do khi có thông tin tốt (năm nay có ý kiến
kiểm toán có mức độ chấp nhận cao hơn năm trước) thì nhà quản lý luôn muốn công
bố thông tin nhanh hơn để thể hiện khả năng quản lý của mình, ngược lại khi có thông
tin xấu (ý kiến kiểm toán năm nay có mức độ chấp nhận thấp hơn năm trước), nhà
quản lý có thể sẽ mất nhiều thời gian thương thảo với kiểm toán viên và trì hoãn thời
gian công bố BCTC sao cho có lợi nhất, dẫn đến việc công bố BCTC muộn hơn khi
có thông tin tốt.
2.4.3. Lý thuyết thông tin bất cân xứng (Asymmetric information theory)
Lý thuyết thông tin bất cân xứng lần đầu tiên xuất hiện vào những năm 1970 và
năm 2001, các nhà khoa học nghiên cứu lý thuyết này là George Akerlof, Michael
Spence và Joseph Stiglitz cùng vinh dự nhận giải Nobel kinh tế. Theo các nhà kinh
tế học, bất cân xứng thông tin có thể xảy ra khi các bên tham gia giao dịch cố tình
che giấu thông tin, người mua không có đầy đủ thông tin xác thực và kịp thời nên
dẫn tới trả giá thấp hơn giá trị thực của hàng hóa. Hậu quả là người bán không còn
động lực để sản xuất hàng hóa có giá trị và có xu hướng cung cấp những sản phẩm
trung bình trên thị trường. Sau cùng, bất cân xứng thông tin thậm chí còn có thể dẫn
đến tình trạng trên thị trường chỉ còn lại những sản phẩm có chất lượng kém, hàng
hóa tốt bị loại bỏ dẫn đến sự lựa chọn đối nghịch (adverse selection) cho cả hai bên.
Bất cân xứng thông tin còn gây ra rủi ro đạo đức (moral hazard) và độc quyền về
thông tin (information monopoly).
Áp dụng lý thuyết thông tin bất cân xứng cho đề tài nghiên cứu: Bất cân
xứng thông tin trên thị trường chứng khoán xảy ra khi một hoặc nhiều nhà đầu tư sở
hữu thông tin riêng hoặc có nhiều thông tin đại chúng hơn về một công ty, hoặc khi
doanh nghiệp, những người quản lý doanh nghiệp có nhiều thông tin hơn so với cộng
đồng nhà đầu tư. Vì vậy có thể dẫn tới hiện tượng che đậy các thông tin bất lợi, thổi
phồng các thông tin có lợi hoặc cung cấp thông tin một cách không công bằng đối
với các nhóm nhà đầu tư khác nhau. Sự thay đổi ý kiến kiểm toán giữa hai năm là
một thông tin của doanh nghiệp mà nhà đầu tư có sự quan tâm đặc biệt để phục vụ
39
cho việc ra quyết định của bản thân, nhưng thông tin này chỉ được công bố thông qua
BCTC đã kiểm toán. Trong thời điểm trước khi công bố BCTC, thông tin này chỉ có
nhà quản lý sở hữu riêng, do đó khi có thông tin tốt (năm nay có ý kiến kiểm toán có
mức độ chấp nhận cao hơn năm trước) thì nhà quản lý luôn muốn công bố thông tin
nhanh chóng, nhưng khi có thông tin xấu (ý kiến kiểm toán năm nay có mức độ chấp
nhận thấp hơn năm trước), nhà quản lý sẽ trì hoãn việc công bố thông tin này. Như
đã nói ở trên, bất cân xứng thông tin sẽ dẫn đến hai hệ quả phổ biến nhất, đó là sự
lựa chọn bất lợi và rủi ro đạo đức. Điều này sẽ làm bóp méo quyết định tham gia thị
trường của các chủ thể kinh tế, thậm chí có thể dẫn đến thất bại thị trường.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Nội dung chương 2 trình bày tổng quan các cơ sở lý thuyết nền tảng của nghiên
cứu, cơ sở lý thuyết về BCTC, kiểm toán BCTC, các dạng ý kiến kiểm toán, tính kịp
thời của thông tin trên BCTC và các yêu cầu công bố thông tin trên BCTC trên thị
trường chứng khoán Việt Nam. Các lý thuyết này làm nền tảng và là cơ sở lý luận
cho các bước nghiên cứu tiếp theo của đề tài.
40
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Quy trình nghiên cứu
Đề tài được thực hiện qua quy trình nghiên cứu như sau:
Vấn đề nghiên cứu
Các nghiên cứu trên thế
Các lý thuyết nền tảng
giới và tại Việt Nam
Các giả thuyết và mô hình nghiên cứu
Xây dựng các giả thuyết và mô hình nghiên cứu về tác
NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
động của sự thay đổi ý kiến kiểm toán đến tính kịp
thời của BCTC
Thiết kế nghiên cứu
Xác định phương pháp chọn mẫu
Thu thập dữ liệu và xử lý dữ liệu
Phân tích dữ liệu và kiểm định giả thuyết
Thực hiện thống kê mô tả dữ liệu của mẫu nghiên cứu
Kiểm định mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và các
NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG
biến độc lập bằng phân tích hồi quy
Bàn luận kết quả nghiên cứu
Giải pháp và kiến nghị
Hình 3.1 – Tóm tắt quy trình nghiên cứu
(Nguồn: tác giả tự xây dựng)
41
3.2. Giả thuyết nghiên cứu
Ở phần mở đầu của luận văn, tác giả đã đề ra hai câu hỏi cho vấn đề cần nghiên
cứu, là liệu chiều hướng thay đổi ý kiến kiểm toán và mức độ thay đổi ý kiến kiểm
toán có ảnh hưởng đến đến tính kịp thời của BCTC hay không? Dựa trên cơ sở của
các lý thuyết nền của nghiên cứu, tác giả đề ra các giả thuyết để trả lời cho hai câu
hỏi nghiên cứu trên.
Lý thuyết tín hiệu giải thích việc công bố thông tin tài chính sớm có thể là tín
hiệu cho thấy tin tốt của công ty tới nhà đầu tư, ngược lại, sự trì hoãn công bố thông
tin có thể là tín hiệu cho những tin xấu. Lý thuyết đại diện cũng cho thấy nhà quản lý
luôn muốn công bố thông tin tốt một cách nhanh và trì hoãn công bố tin xấu. Áp dụng
vào sự thay đổi của ý kiến kiểm toán thì mức độ chấp nhận của ý kiến kiểm toán năm
nay tăng so với ý kiến kiếm toán của năm trước (ví dụ, năm trước là ý kiến kiểm toán
ngoại trừ, nhưng năm nay là ý kiến chấp nhận toàn phần), hay còn có thể gọi là sự cải
thiện của ý kiến kiểm toán, có thể được xem là tin tốt mà nhà quản lý muốn nhanh
chóng công bố rộng rãi đến các nhà đầu tư, và ngược lại, khi mức độ chấp nhận của
ý kiến kiểm toán năm nay thấp hơn ý kiến kiếm toán của năm trước (sự suy giảm ý
kiến kiểm toán) được xem là tin xấu mà nhà đầu tư thường trì hoãn việc công bố.
Cullinan et al. (2012) đã nghiên cứu tác động tiềm tàng của sự thay đổi ý kiến kiểm
toán đối với tính kịp thời của việc công bố thông tin trên BCTC, với những cải thiện
trong ý kiến kiểm toán được coi là "tin tốt", được tiến hành trên mẫu bao gồm 6,115
BCTC của các công ty phi tài chính niêm yết trên Sàn chứng khoán Thượng Hải và
Thâm Quyến trong giai đoạn 2003 – 2009, với kết quả công ty với ý kiến kiểm toán
được cải thiện so với năm trước (mức độ chấp thuận tăng) công bố BCTC sớm hơn
công ty với ý kiến kiểm toán suy giảm so với năm trước đó (mức độ chấp thuận giảm),
và mức độ thay đổi thời gian công bố BCTC bị ảnh hưởng bởi mức độ thay đổi ý kiến
kiểm toán. Kế thừa nghiên cứu của Cullinan et al. (2012), Rezaei và Shahroodi (2015)
cũng tiến hành nghiên cứu trên mẫu bao gồm 103 công ty niêm yết trên Sàn chứng
khoán Tehran (Iran) trong giai đoạn 2003 – 2013, với cùng kết luận rằng có mối quan
hệ cùng chiều giữa ý kiến kiểm toán được cải thiện so với năm trước (mức độ chấp
42
thuận tăng) và thời gian công bố BCTC. Thêm vào đó, kết quả nghiên cứu của Rezaei
và Shahroodi (2015) còn cho thấy có mối quan hệ ngược chiều giữa ý kiến kiểm toán
suy giảm so với năm trước đó (mức độ chấp thuận giảm) và thời gian công bố BCTC,
và mức độ suy giảm của ý kiến kiểm toán (audit opinion deteriorations) ảnh hưởng
cùng chiều đến việc công bố chậm trễ BCTC.
Từ các nghiên cứu trước, tác giả mong đợi mối quan hệ cùng chiều với tính kịp
thời của BCTC khi ý kiến kiểm toán có sự cải thiện so với năm trước, và mối quan
hệ ngược chiều với tính kịp thời của BCTC khi ý kiến kiểm toán có sự suy giảm so
với năm trước. Hai giả thuyết được đặt ra như sau:
H1: Sự cải thiện của ý kiến kiểm toán và tính kịp thời của BCTC có quan hệ cùng
chiều với nhau.
H2: Sự suy giảm của ý kiến kiểm toán và tính kịp thời của BCTC có quan hệ
ngược chiều với nhau.
Sự thay đổi ý kiến kiểm toán cũng có mức độ khác nhau. Ví dụ như việc thay đổi
từ ý kiến kiểm toán ngoại trừ sang ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần có đoạn
nhấn mạnh là một tin tốt, nhưng sự thay đổi từ ý kiến ý kiến kiểm toán ngoại trừ sang
ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần (không có đoạn nhấn mạnh) là tin tốt hơn, và
tin tốt hơn sẽ có khả năng được thông báo rộng rãi sớm hơn so với tin không tốt bằng,
hoặc tin xấu. Do đó, ngoài chiều hướng thay đổi thì mức độ thay đổi cũng có thể ảnh
hưởng đến tính kịp thời của BCTC, giả thuyết tiếp theo được đặt ra:
H3: Mức độ thay đổi của ý kiến kiểm toán và tính kịp thời của BCTC có quan hệ
cùng chiều với nhau.
3.3. Định nghĩa các biến nghiên cứu
Dựa trên các nghiên cứu trước có liên quan đến đề tài nghiên cứu và cơ sở lý
thuyết đã tìm hiểu trong các phần trước, tác giả tiến hành lựa chọn các biến để đưa
vào mô hình nghiên cứu. Các biến được lựa chọn này đã được sử dụng trong các
nghiên cứu trước (Cullinan et al. (2012) và Rezaei và Shahroodi (2015)), và được
chứng minh là có ảnh hưởng đến thời gian công bố BCTC, nghĩa là ảnh hưởng đến
tính kịp thời của BCTC. Đồng thời, các biến này có thể dễ dàng thu thập dựa trên
43
BCTC đã kiểm toán và đã công bố của các công ty niêm yết tại HOSE. Các biến được
lựa chọn cụ thể như sau:
3.3.1. Biến phụ thuộc
Biến phụ thuộc là tính kịp thời của BCTC, được ký hiệu là DEL, được tính bằng
sự chênh lệch số ngày ký báo cáo kiểm toán của năm nghiên cứu so với năm trước
đó. Như đã trình bày trong trong phần 2.3.1.2, tính kịp thời của BCTC được tính toán
từ số ngày chênh lệch giữa ngày kết thúc niên độ tài chính và ngày ký báo cáo kiểm
toán, với giả định ngày công bố BCTC cũng là ngày ký báo cáo kiểm toán.
Công thức để tính toán biến DEL như sau:
DELi,t = LAGi,t – LAGi, t-1
Trong đó:
LAGi,t : số ngày chênh lệch giữa ngày kết thúc năm tài chính t và ngày ký báo
cáo kiểm toán của năm tài chính t.
LAGi,t-1 : số ngày chênh lệch giữa ngày kết thúc năm tài chính t-1 và ngày ký báo
cáo kiểm toán của năm tài chính t-1.
Nếu LAGi,t > LAGi,t-1, DELi,t > 0, có nghĩa là có sự chậm trễ trong việc công bố
BCTC đã được kiểm toán năm hiện tại so với năm trước đó, tính kịp thời của BCTC
năm hiện tại bị giảm đi.
Nếu LAGi,t < LAGi,t-1, DELi,t < 0, có nghĩa là BCTC đã được kiểm toán năm nay
được công bố sớm hơn năm trước, tính kịp thời của BCTC năm hiện tại tăng lên.
3.3.2. Biến độc lập
3.3.2.1. Biến ý kiến kiểm toán cải thiện (DIMP)
Biến ý kiến kiểm toán cải thiện sử dụng để phản ánh sự cải thiện mức độ chấp
nhận của ý kiến kiểm toán năm nay. Đây là biến độc lập định tính, do đó để phân tích,
tác giả chuyển sang biến định lượng dùng mã dummy có hai giá trị là 0 và 1.
Để đo lường sự cải thiện của ý kiến kiểm toán, các dạng ý kiến kiểm toán được
đo lường theo thang đo thứ bậc mức độ chấp nhận BCTC giảm dần như sau:
44
AUDOPN=
1 - Ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần (UO) 2 - Ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần có đoạn nhấn mạnh (UOEOM) 3 - Ý kiến kiểm toán ngoại trừ (QO) 4 - Ý kiến kiểm toán trái ngược/Ý kiến không chấp nhận (ADV) 5 - Từ chối đưa ra ý kiến (DISC)
{
Dựa vào nghiên cứu trước đây của Cullinan et al. (2012) và Rezaei và Shahroodi
(2015), tác giả đã phân loại các loại ý kiến kiểm toán thành 5 mức độ chấp nhận
BCTC giảm dần, khác với cơ sở lý thuyết theo quy định của ISA 700 và VSA 700 đã
trình bày tại mục 2.2.3 chỉ chia thành 2 dạng lớn là ý kiến chấp nhận toàn phần
(Unmodified opinion) và ý kiến không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần (Modified
opinion). Theo VSA 706, báo cáo kiểm toán cần có thêm đoạn nhấn mạnh để thu hút
sự chú ý của người sử dụng đối với một vấn đề mà theo xét đoán của KTV là đặc biệt
quan trọng để người sử dụng hiểu được BCTC, hoặc đoạn về vấn đề khác để người
sử dụng hiểu rõ hơn về cuộc kiểm toán, về trách nhiệm của KTV hoặc về báo cáo
kiểm toán, đồng thời pháp luật và các quy định cũng không cấm việc này. Việc báo
cáo kiểm toán có thêm đoạn nhấn mạnh, hoặc đoạn về vấn đề khác, cho thấy BCTC
đã kiểm toán vẫn tồn tại những vấn đề có sai sót nhưng không trọng yếu, hoặc vẫn có
những vấn đề dễ gây hiểu lầm cho người sử dụng BCTC, cho thấy báo cáo kiểm toán
dạng chấp nhận toàn phần có đoạn nhấn mạnh này có mức độ chấp nhận thấp hơn
báo cáo kiểm toán dạng chấp nhận toàn phần, nghĩa là mọi báo cáo, số liệu, thuyết
minh trên BCTC đã kiểm toan được KTV chấp nhận toàn bộ BCTC được lập, trên
các khía cạnh trọng yếu, phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp
dụng. Thêm vào đó, việc trình bày và thảo luận các đoạn nhấn mạnh, hay đoạn về vấn
đề khác cũng có thể gây mất thời gian nhiều hơn cho doanh nghiệp kiểm toán, dẫn
đến việc công bố BCTC đã kiểm toán chậm hơn. Do đó, tác giả đã phân loại ý kiến
kiểm toán các loại ý kiến kiểm toán thành 5 mức độ chấp nhận BCTC giảm dần như
trên, để thấy rõ được ảnh hưởng của sự thay đổi ý kiến kiểm toán đến tính kịp thời
của BCTC.
Nếu AUDOPNi,t < AUDOPNi,t-1, ý kiến kiểm toán trên BCTC của công ty năm
nay cải thiện hơn năm trước, DIMP = 1.
45
Nếu AUDOPNi,t AUDOPNi,t-1, ý kiến kiểm toán trên BCTC của công ty năm
nay không có sự cải thiện so với năm trước, DIMP = 0.
3.3.2.2. Biến ý kiến kiểm toán suy giảm (DDETER)
Biến ý kiến kiểm toán suy giảm sử dụng để phản ánh sự suy giảm trong mức độ
chấp nhận của ý kiến kiểm toán năm nay. Cũng như biến ý kiến kiểm toán cải thiện
DIMP, do đây là biến độc lập định tính, tác giả chuyển sang biến định lượng dùng mã
dummy có hai giá trị là 0 và 1.
Nếu AUDOPNi,t > AUDOPNi,t-1, ý kiến kiểm toán trên BCTC của công ty năm
nay suy giảm so với năm trước, DDETER = 1.
Nếu AUDOPNi,t AUDOPNi,t-1, ý kiến kiểm toán trên BCTC của công ty năm
nay không có sự suy giảm so với năm trước, DDETER = 0.
3.3.2.3. Biến mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán (OPNCHG):
Biến mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán đo lường mức độ thay đổi ý kiến kiểm
toán giữa năm hiện tại và năm trước đó.
OPNCHGi,t = AUDOPN i,t-1 – AUDOPN i, t
Trong đó:
AUDOPNi,t : ý kiến kiểm toán của công ty i năm t
AUDOPNi,t-1 : ý kiến kiểm toán của công ty i năm t-1
Biến mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán có thể nhận các giá trị -4, -3, -2, -1, 0, 1,
2, 3, 4. Giá trị của biến mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán càng lớn thì ý kiến kiểm
toán năm hiện tại càng tốt (cải thiện) hơn năm trước, ngược lại, giá trị này càng nhỏ
thì ý kiến kiểm toán càng xấu (suy giảm) so với năm trước đó.
3.3.3.Biến kiểm soát
Các biến kiểm soát này không phải mục tiêu nghiên cứu trực tiếp, nhưng tác giả
vẫn xem xét lựa chọn đưa vào mô hình nghiên cứu do các biến kiểm soát này có vai
trò trong việc giải thích biến thiên của biến phụ thuộc tính kịp thời của BCTC, từ các
nghiên cứu trước đây của Cullinan et al. (2012) và Rezaei và Shahroodi (2015).
3.3.3.1. Biến lợi nhuận kỳ vọng (UE)
UEi,t = (NIi,t - NIi, t-1) / TAi, t-1
46
Trong đó:
NIi,t : lợi nhuận thuần của công ty i trong năm t
NIi,t-1 : lợi nhuận thuần của công ty i trong năm t-1
TAi, t-1 : tổng tài sản của công ty i cuối năm t-1
UE là tín hiệu cho thông tin lợi nhuận trong năm, cũng là thước đo hiệu quả hoạt
động của công ty. Chỉ số UE <0 có thể là tín hiệu cho thấy kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty sụt giảm hơn năm trước và có thể dẫn đến giảm giá cổ phiếu của
công ty, do đó BCTC có thể bị trì hoãn việc công bố rộng rãi, và ngược lại.
3.3.3.2. Biến thay đổi công ty kiểm toán (AS)
Khi thay đổi công ty kiểm toán, nhóm kiểm toán mới sẽ mất thời gian nhiều hơn
trong việc tìm hiểu công ty để hoàn thành toàn bộ mọi thủ tục của quy trình kiểm
toán. Do đó, việc thay đổi công ty kiểm toán được dự đoán là có ảnh hưởng trái chiều
đến tính kịp thời của việc công bố BCTC. Biến AS được sử dụng để phản ánh sự thay
đổi công ty kiểm toán này, AS = 1 nếu có sự thay đổi, và AS = 0 nếu không có.
3.3.3.3. Biến CEO kiêm nhiệm (DUAL)
Khi có sự kiêm nhiệm giữa chủ tịch hội đồng quản trị và CEO/Tổng giám
đốc/Giám đốc thì khả năng BCTC được công bố chậm trễ khi có thông tin không tốt
tăng lên, do đó nếu có sự kiêm nhiệm thì DUAL = 1, ngược lại DUAL = 0.
3.3.3.4. Biến Đòn bẩy tài chính (LEV)
Đòn bẩy tài chính được đo lường bằng tỉ số nợ trên tổng tài sản, cho thấy việc
công ty sử dụng nguồn tài trợ từ các khoản vay. Đòn bẩy tài chính càng cao thì công
ty càng chịu áp lực từ các chủ nợ, do đó nhà quản lý sẽ có động lực công bố BCTC
sớm hơn.
LEVi,t = TDi,t / TAi, t
Trong đó:
TDi,t : tổng nợ phải trả của công ty i cuối năm t
TAi, t : tổng tài sản của công ty i cuối năm t
3.3.3.5. Biến Quy mô công ty (SIZE)
Các công ty có quy mô càng lớn thì càng công bố BCTC sớm hơn do nhiều
47
nguyên nhân:
+ Công ty lớn có nhiều nguồn lực, nhân sự kế toán nhiều và có trình độ cao, hệ
thống kế toán hiện đại;
+ Công ty lớn có hệ thống kiểm soát nội bộ tốt, sử dụng nhiều dịch vụ tư vấn uy
tín, do đó quy trình kiểm toán có khả năng được rút ngắn thời gian;
+ Công ty lớn thường nhận được sự quan tâm của các nhà phân tích tài chính,
những người thường dựa vào BCTC được công bố kịp thời để đưa ra các nhận định
trên báo chí và các phương tiện truyền thông về xu hướng thị trường, tiềm năng của
công ty trong tương lai tới rộng rãi cộng đồng đầu tư.
Quy mô công ty được đo lường bằng tổng tài sản của công ty tại thời điểm cuối
năm tài chính. Để gia tăng sự ảnh hưởng của biến này, hàm logarithm giá trị tổng tài
sản được sử dụng trong mô hình.
SIZEi.t = LN (TAi,t)
Các biến sử dụng trong nghiên cứu được tổng hợp như sau:
Bảng 3.1 - Tóm tắt các biến nghiên cứu
Loại
Ký hiệu
Thang đo Cách đo lường
Nghiên
cứu trước
biến
Biến
DEL
Chênh lệch
Đo lường sự chênh lệch số ngày
Cullinan et
phụ
ngày
ký
công bố BCTC của năm nghiên
al. (2012),
thuộc
báo
cáo
cứu so với năm trước đó.
Rezaei và
kiểm
toán
Shahroodi
DELi,t = LAGi,t – LAGi, t-1
năm hiện
(2015)
- Nếu LAGi,t > LAGi,t-1, DELi,t > 0,
tại và năm
tính kịp thời của BCTC năm hiện
trước đó
tại bị giảm đi
- Nếu LAGi,t < LAGi,t-1, DELi,t < 0,
tính kịp thời của BCTC năm hiện
tại tăng lên
Biến
Ý
kiến
Sự cải thiện trong mức độ chấp
Rezaei và
DIMP
độc
kiểm
toán
nhận của ý kiến kiểm toán năm nay
Shahroodi
48
Loại
Ký hiệu
Thang đo Cách đo lường
Nghiên
biến
cứu trước
lập
cải thiện
so với năm trước
(2015)
Nếu AUDOPNi,t < AUDOPNi,t-1 :
DIMP = 1, nếu AUDOPNi,t
AUDOPNi,t-1: DIMP = 0
Với AUDOPN là ý kiến kiểm toán
được đánh số theo mức độ chấp
nhận BCTC giảm dần:
1 - Ý kiến kiểm toán chấp nhận
toàn phần (UO)
2 - Ý kiến kiểm toán chấp nhận
toàn phần có đoạn nhấn mạnh
(UOEOM)
3 - Ý kiến kiểm toán ngoại trừ
(QO)
4 - Ý kiến kiểm toán trái ngược/Ý
kiến không chấp nhận (ADV)
5 - Từ chối đưa ra ý kiến (DISC)
Ý
kiến
Sự suy giảm trong mức độ chấp
DDETER
kiểm
toán
nhận của ý kiến kiểm toán năm nay
suy giảm
so với năm trước
Nếu AUDOPNi,t > AUDOPNi,t-1:
DDETER = 1, AUDOPNi,t
AUDOPNi,t-1 : DDETER = 0
OPNCHG
Mức
độ
Đo lường mức độ thay đổi ý kiến
Cullinan et
thay đổi ý
kiểm toán giữa năm hiện tại và năm
al. (2012)
kiến kiểm
trước đó
Rezaei và
49
Loại
Ký hiệu
Thang đo Cách đo lường
Nghiên
biến
cứu trước
toán
Shahroodi
OPNCHGi,t = AUDOPN
i,t-1 –
(2015)
AUDOPN i, t
Biến
UE
Lợi nhuận
Đo lường sự thay đổi lợi nhuận trên
Cullinan et
kiểm
kỳ vọng
tổng nguồn vốn
al. (2012)
soát
Rezaei và
UEi,t = (NIi,t - NIi, t-1) / TAi, t-1; với
NI là lợi nhuận thuần và TA là tổng
Shahroodi
tài sản
(2015)
AS
Thay đổi
AS = 1 nếu có sự thay đổi, và AS =
công
ty
0 nếu không có
kiểm toán
DUAL
CEO kiêm
DUAL = 1 nếu có sự kiêm nhiệm
nhiệm
giữa chủ tịch hội đồng quản trị và
CEO, DUAL = 0 nếu không có
LEV
Đòn bẩy tài
LEVi,t = TDi,t / TAi, t ; với TD là
chính
tổng nợ phải trả và và TA là tổng
tài sản
3.4. Mô hình nghiên cứu
Để kiểm định các giả thuyết nghiên cứu đã đặt ra tại mục 3.2, mô hình hồi quy
được sử dụng để kiểm định mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập đã
chọn lọc tại mục 3.3. Mỗi giả thuyết nghiên cứu sẽ được kiểm định trong một mô
hình hồi quy riêng biệt như sau:
3.4.1. Phân tích ảnh hưởng của chiều hướng thay đổi của ý kiến kiểm toán đến
tính kịp thời của BCTC
Mô hình 1: Phân tích ảnh hưởng của sự cải thiện ý kiến kiểm toán đến tính kịp
thời của BCTC
50
Để kiểm định Giả thuyết H1, tác giả sử dụng mô hình sau:
DELi,t = β0 + β1 DIMP + β2 UE + β3 AS + β4 DUAL + β5 LEV + β6 SIZE + εi,t (1)
Trong mô hình (1) này, hệ số hồi quy của từng biến đánh giá sự thay đổi của biến
phụ thuộc DEL. Hệ số hồi quy dương có thể cho thấy có sự trì hoãn trong việc công
bố BCTC so với năm trước, trong khi hệ số âm cho thấy việc công bố BCTC kịp thời
hơn. Thêm vào đó, giá trị tuyệt đối của hệ số càng cao thì việc công bố BCTC càng
nhanh hơn. Theo giả thuyết H1, sự cải thiện ý kiến kiểm toán và tính kịp thời của
BCTC có quan hệ cùng chiều với nhau, sự cải thiện ý kiến kiểm toán sẽ làm giảm số
ngày công bố BCTC, và làm tăng tính kịp thời của BCTC, theo đó, tác giả mong đợi
β1 < 0.
Mô hình 2: Phân tích ảnh hưởng của sự suy giảm ý kiến kiểm toán đến tính kịp
thời của BCTC
Để kiểm định Giả thuyết H2, tác giả sử dụng mô hình sau:
DELi,t = β0 + β1 DDETER + β2 UE + β3 AS + β4DUAL + β5LEV + β6SIZE + εi,t (2)
Theo giả thuyết 2, sự suy giảm ý kiến kiểm toán sẽ làm tăng số ngày công bố
BCTC và làm giảm đi tính kịp thời của BCTC, tác giả mong đợi β1 > 0.
3.4.2. Phân tích ảnh hưởng của mức độ thay đổi của ý kiến kiểm toán đến tính kịp
thời của BCTC
Mô hình 3: Phân tích ảnh hưởng của mức độ thay đổi của ý kiến kiểm toán đến
tính kịp thời của BCTC
Tác giả sử dụng mô hình sau để kiểm định giả thuyết H3:
DELi,t = β0 + β1 OPNCHG + β2 UE + β3 AS + β4 DUAL + β5 LEV + β6 SIZE
+ εi,t (3)
Theo giả thuyết H3, mức độ thay đổi của ý kiến kiểm toán và tính kịp thời của
BCTC có quan hệ cùng chiều với nhau, giá trị của biến mức độ thay đổi ý kiến kiểm
toán càng lớn, ý kiến kiểm toán năm sau càng cải thiện hơn năm trước, tính kịp thời
của BCTC càng tăng, do đó tác giả kỳ vọng β1 <0.
3.5. Phương pháp chọn mẫu
Nghiên cứu tiến hành khảo sát và đánh giá trên mẫu nghiên cứu, không phải toàn
51
bộ các công ty niêm yết tại HOSE.
3.5.1.Quy định chọn mẫu:
Đặc điểm của các công ty nằm trong mẫu được chọn bao gồm:
- Các công ty hoạt động trong các lĩnh vực phi tài chính: Mẫu được chọn không
bao gồm các công ty hoạt động trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán, bảo hiểm, ngân
hàng và các tổ chức tín dụng do các công ty trong lĩnh vực này tuân theo chuẩn mực
và các quy định đặc thù riêng, không áp dụng cùng các chuẩn mực kế toán như đối
với các công ty phi tài chính.
- Các công ty được niêm yết tại HOSE trước ngày 31/12/2013 và cung cấp đầy
đủ BCTC đã kiểm toán trong giai đoạn 2013 – 2016.
3.5.2. Quy trình chọn mẫu
Quy trình chọn mẫu được tiến hành như sau:
- Bước 1: Liệt kê tất cả các công ty niêm yết dựa trên danh sách niêm yết tại
website của HOSE (http://www.hsx.vn)
- Bước 2: Dựa trên thông tin nhóm ngành cung cấp tại website để loại bỏ các
công ty hoạt động trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán, bảo hiểm, ngân hàng và các
tổ chức tín dụng
- Bước 3: Dựa trên thông tin ngày niêm yết cung cấp tại website để loại bỏ các
công ty niêm yết sau ngày 31/12/2013
- Bước 4: Kiểm tra BCTC đã được kiểm toán trong giai đoạn 2013 – 2016 và loại
bỏ tất cả các công ty không công bố đủ các thông tin cần thiết.
3.5.3. Kết quả chọn mẫu
Tại thời điểm tiến hành thu thập dữ liệu, có tổng cộng 351 công ty đang có chứng
khoán niêm yết tại HOSE. Tác giả loại trừ 20 công ty hoạt động trong lĩnh vực tài
chính và 79 công ty hoạt động trong lĩnh vực phi tài chính nhưng niêm yết sau ngày
31/12/2013. Mẫu cuối cùng bao gồm 252 công ty thỏa mãn tất cả điều kiện cần thiết.
Từ 252 công ty này, tác giả thu thập 1008 BCTC đã kiểm toán trong giai đoạn 2013-
2016 để lấy dữ liệu cần thiết cho bài nghiên cứu. Danh sách các công ty trong mẫu
được nêu tại Phụ lục 2.
52
Dựa vào công thức tính cỡ mẫu tối thiểu đối với phân tích hồi quy đa biến của
Tabachnick và Fidell (1996), thì n = 50 + 8*m, với m là số biến độc lập trong mô
hình. Trong 3 mô hình (1), (2), (3), số biến độc lập bao gồm các biến kiểm soát đưa
vào mô hình là 6 biến. Từ đó, tác giả tính toán cỡ mẫu tối thiểu cần thu thập cho luận
văn là n = 50 + 8*6 = 98 mẫu. Mẫu thực tế chọn thu thấp lớn hơn cỡ mẫu tối thiểu
này, do đó số lượng mẫu đã chọn đáng tin cậy.
3.6. Quy trình thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu
Quy trình thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu của nghiên cứu như sau:
- Bước 1: Thu thập thông tin trên BCTC đã kiểm toán trong giai đoạn 2013 –
2016 của 252 công ty đã chọn mẫu. Các thông tin thu thập bao gồm:
+ Loại ý kiến kiểm toán
+ Ngày ký báo cáo kiểm toán
+ Thu nhập thuần trong năm trên BCTC đã kiểm toán
+ Tổng tài sản và tổng nguồn vốn tại thời điểm cuối năm trên BCTC đã kiểm toán
+ Tên công ty kiểm toán độc lập
+ Thông tin về CEO/Tổng giám đốc/Giám đốc và Chủ tịch hội đồng quản trị của
công ty xem có sự kiêm nhiệm nào giữa các chức danh này hay không
- Bước 2: Dựa trên các thông tin đã thu thập, tiến hành tính toán và xử lý ban đầu
bằng phần mềm Microsoft Excel.
- Bước 3: Thống kê mô tả thông tin mẫu đã thu thập giúp khái quát các đặc điểm
cơ bản của mẫu.
- Bước 4: Sử dụng SPSS để phân tích hồi quy, kiểm định tác động của các biến
độc lập đến biến phụ thuộc trong mô hình nghiên cứu.
Dữ liệu khảo sát đã thu thập cho việc xử lý, tính toán và phân tích được trình bày
tại Phụ lục 3.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Chương 3 nêu lên giả thuyết nghiên cứu được xây dựng và tổng hợp từ các nghiên
cứu có liên quan và mô tả các biến đưa vào mô hình nghiên cứu. Các biến được lựa
53
chọn đã được sử dụng trong các nghiên cứu trước và được chứng minh là có ảnh
hưởng đến tính kịp thời trong việc công bố thông tin trên BCTC. Sau đó tác giả trình
bày phương pháp chọn mẫu, quy trình chọn mẫu thực tế cho bài nghiên cứu. Kết quả
chọn mẫu đã chọn ra 252 công ty niêm yết tại HOSE thỏa các điều kiện cần thiết. Từ
252 công ty đã chọn này, tác giả trình bày quy trình thu thập, phân tích và xử lý dữ
liệu trên phần mềm Microsoft Excel và SPSS để có được kết quả nghiên cứu.
54
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Thống kê mô tả
4.1.1. Thống kê mô tả số lượng ý kiến kiểm toán trong giai đoạn nghiên cứu
Bảng 4.1 – Thống kê mô tả số lượng ý kiến kiểm toán trong giai đoạn nghiên cứu
Năm
UO
QO
Tổng cộng
lệ
lệ
lệ
lệ
Số lượng
Tỷ (%)
UOEOM Tỷ (%)
Số lượng
Số lượng
Tỷ (%)
Số lượng
Tỷ (%)
210 212 210 207
83.33 84.13 83.33 82.14
17 16 24 25
6.75 6.35 9.52 9.92
25 24 18 20
9.92 9.52 7.14 7.94
252 252 252 252
100 100 100 100
2013 2014 2015 2016 Tổng cộng
839
83.23
82
8.13
87
1008
8.63
100 Nguồn: Tổng hợp từ Microsoft Excel
Bảng 4.1 thống kê mô tả số lượng ý kiến kiểm toán trong giai đoạn nghiên cứu.
Dựa vào số liệu thống kê trên bảng, tổng số lượng mẫu (BCTC đã kiểm toán) thu thập
là 1,008 mẫu. Trong đó, số lượng ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần (UO) là 839,
tương đương 83.23%, số lượng ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần và có đoạn
nhấn mạnh (OUEOM) là 82, tương đương 8.13%, và số lượng ý kiến kiểm toán ngoại
trừ (QO) là 87, tương đương 8.63%. Trong giai đoạn nghiên cứu, không có ý kiến
kiểm toán trái ngược (ADV), và cũng không có báo cáo kiểm toán từ chối đưa ra ý
kiến (DISC).
4.1.2. Thống kê mô tả thời gian công bố BCTC theo từng năm
Bảng 4.2 – Thống kê mô tả thời gian ký báo cáo kiểm toán theo từng năm trong
giai đoạn nghiên cứu
YEAR
Mean
Minimum Maximum
N
Std. Deviation
76.62 75.79 78.49 77.64 77.13
9 12 15 9 9
107 189 178 136 189
2013 2014 2015 2016 Total
13.944 252 16.612 252 16.706 252 14.769 252 15.563 1008 Nguồn: Thống kê dữ liệu từ SPSS
55
Bảng 4.2 thống kê mô tả thời gian từ ngày kết thúc năm tài chính đến ngày ký
báo cáo kiểm toán trong mẫu. Theo bảng thống kê, giá trị trung bình ngày ký báo cáo
kiểm toán của mẫu là 77.13, độ lệch chuẩn 15.563, mức thấp nhất là 9 và mức cao
nhất là 189. Điều này có nghĩa là trung bình ngày ký báo cáo kiểm toán từ ngày kết
thúc năm tài chính trong tổng thể mẫu là 77 ngày, doanh nghiệp công bố BCTC sớm
nhất là 9 ngày (Công ty Cổ phần Công viên nước Đầm Sen, năm 2013 và 2016), và
trễ nhất là 189 ngày (Công ty Cổ phần Tập đoàn Đại Dương, năm 2014). Cũng theo
bảng thống kê, có sự chênh lệch thời gian công bố BCTC giữa các năm trong giai
đoạn nghiên cứu. Trong giai đoạn 2013-2016, các công ty công bố BCTC cho năm
tài chính 2014 sớm nhất, và trễ nhất cho BCTC của năm tài chính 2015.
4.1.3. Thống kê mô tả chênh lệch thời gian công bố BCTC giữa năm hiện tại và
năm trước đó
Bảng 4.3 – Thống kê mô tả chênh lệch thời gian công bố BCTC năm hiện tại và
năm trước đó theo mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán
OPNCHG
Mean
Minimum Maximum
N
Std. Deviation 35.239 15.734 14.267 8.458 17.026 15.407
15 38 651 34 18 756
-2 -1 0 1 2 Total
23.33 8.05 -.06 -6.26 -8.11 .34
-8 -37 -154 -27 -52 -154
100 62 62 7 33 100
ANOVA Table df
F
Sig.
Sum of Squares
Mean Square
13064.468
4 3266.117
14.763
.000
Between Groups (Combined) Within Groups Total
166147.166 179211.634
751 755
221.235
Nguồn: Thống kê dữ liệu từ SPSS
Bảng 4.3 thống kê tính kịp thời của BCTC, được tính toán bằng sự chênh lệch số
ngày ký báo cáo kiểm toán của năm nghiên cứu so với năm trước đó (biến DEL) theo
56
mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán trong giai đoạn nghiên cứu. Kết quả thống kê cho
thấy:
- Khi không có sự thay đổi ý kiến kiểm toán (OPNCHG = 0), thì gần như không
có sự chênh lệch về thời gian trung bình công bố BCTC giữa năm hiện tại và năm
trước đó trong tổng thể mẫu (Mean DEL = -0.06).
- Khi ý kiến kiểm toán thay đổi theo chiều hướng tốt (OPNCHG > 0) thì thời gian
trung bình công bố BCTC trong tổng thể mẫu có xu hướng giảm, và ý kiến kiểm toán
càng có sự cải thiện thì thời gian trung bình công bố BCTC càng giảm. Theo kết quả
thống kê, khi OPNCHG =1 (từ ý kiến kiểm toán ngoại trừ thành ý kiến kiểm toán
chấp nhận toàn phần có đoạn nhấn mạnh, hoặc từ thành ý kiến kiểm toán chấp nhận
toàn phần có đoạn nhấn mạnh thành ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần ) thì thời
gian trung bình công bố BCTC giảm 6.26 ngày, và khi OPNCHG =2 (từ ý kiến kiểm
toán ngoại trừ thành ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần), thời gian trung bình công
bố BCTC giảm 8.11 ngày.
- Khi ý kiến kiểm toán thay đổi theo chiều hướng xấu (OPNCHG < 0) thì thời
gian trung bình công bố BCTC trong tổng thể mẫu có xu hướng tăng, và ý kiến kiểm
toán càng có sự suy giảm thì thời gian trung bình công bố BCTC càng tăng. Theo kết
quả thống kê, khi OPNCHG =-1 (từ ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần thành ý
kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần có đoạn nhấn mạnh, hoặc ý kiến kiểm toán chấp
nhận toàn phần có đoạn nhấn mạnh thành ý kiến kiểm toán ngoại trừ) thì thời gian
trung bình công bố BCTC tăng 8.05 ngày, và khi OPNCHG = -2 (từ ý kiến kiểm toán
chấp nhận toàn phần thành ý kiến kiểm toán ngoại trừ ), thời gian trung bình công bố
BCTC tăng tới 23.33 ngày. Trong bảng Anova từ phần mềm SPSS, giá trị sig (p) =
0.000, kết quả thống kê trung bình này có ý nghĩa tại mức ý nghĩa 1%, có nghĩa là có
sự khác biệt trong chênh lệch thời gian trung bình công bố BCTC theo các mức độ
thay đổi ý kiến kiểm toán, củng cố cho 4 giả thuyết nghiên cứu đã nêu trong phần 3.1.
4.2. Phân tích tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc
57
Trước khi tiến hành kiểm tra hồi quy mô hình nghiên cứu, tác giả tiến hành phân
tích tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập trong mô hình nghiên cứu.
Kết quả phân tích tương quan như sau:
Bảng 4.4 – Phân tích tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập
DEL
DEL
DIMP
DDETER
OPNCHG
Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N
1 756 -.128** .000 756 .215** .000 756 -.250** .000 756
DIMP -.128** .000 756 1 756 -.075* .040 756 .703** .000 756
DDETER OPNCHG -.250** .000 756 .703** .000 756 -.680** .000 756 1 756
.215** .000 756 -.075* .040 756 1 756 -.680** .000 756
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
Nguồn: Phân tích dữ liệu từ SPSS
Với kết quả từ bảng phân tích tương quan giữa biến phụ thuộc (tính kịp thời của
BCTC) với các biến độc lập đã lựa chọn, có thể nhận thấy rằng:
- Biến Ý kiến kiểm toán cải thiện (DIMP): giá trị sig=0.000 cho thấy biến độc lập
này có tương quan với biến phụ thuộc tính kịp thời của BCTC DEL. Hệ số tương
quan Pearson = - 0.128 cho thấy tác động ngược chiều của biến DIMP tới biến DEL,
phù hợp với giả thuyết H1.
- Biến Ý kiến kiểm toán suy giảm (DDETER): giá trị sig=0.000 cho thấy biến độc
lập này có tương quan với biến phụ thuộc tính kịp thời của BCTC DEL. Hệ số tương
quan Pearson = 0.215 cho thấy tác động cùng chiều của biến DDETER tới biến DEL,
phù hợp với giả thuyết H2.
- Biến Mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán (OPNCHG): giá trị sig=0.000 cho thấy
biến độc lập này có tương quan với biến phụ thuộc tính kịp thời của BCTC DEL. Hệ
số tương quan Pearson = - 0.25 cho thấy tác động ngược chiều của biến OPNCHG
tới biến DEL, phù hợp với giả thuyết H3.
58
Như vậy, tất cả các biến độc lập đã lựa chọn đều có tương quan với biến phụ
thuộc. Việc kiểm định tác động của các biến độc lập theo từng mô hình đã đề cập
trong Mục 3.4 sẽ được tiến hành thông qua phân tích mô hình hồi quy được trình bày
trong phần tiếp theo.
4.3. Phân tích hồi quy tuyến tính
Để kiểm định tác động của các biến độc lập tới biến phụ thuộc, tác giả tiến hành
phân tích từ các mô hình hồi quy đã đề cập trong Mục 3.4.
4.3.1. Phân tích ảnh hưởng của chiều hướng thay đổi của ý kiến kiểm toán đến
tính kịp thời của BCTC
4.3.1.1. Phân tích ảnh hưởng của sự cải thiện của ý kiến kiểm toán đến tính kịp thời
của BCTC
Mô hình (1) là mô hình hồi quy bao gồm biến độc lập và các biến kiểm soát. Như
đã giới thiệu, biến kiểm soát là biến tác giả không tập trung nghiên cứu mà chỉ muốn
kiểm soát mức độ giải thích của nó như thế nào cho biến thiên của biến phụ thuộc.
Theo Nguyễn Đình Thọ (2014) thì để phân tích mô hình có biến kiểm soát, tác giả
dùng mô hình hồi quy thứ bậc. Kết quả mô hình hồi quy thứ bậc như sau:
Bảng 4.5 – Phân tích hồi quy ảnh hưởng của của sự cải thiện của ý kiến kiểm toán
đến tính kịp thời của BCTC
Model
R
R2
R2
D-W
adj
Change Statistics ∆F
1 2
.128a .240b
.016 .058
Model Summaryc Std. Error .015 15.290 .050 15.017
df1 df2 ∆Sig. F .000 .000 2.054
1 754 5 749
∆R2 .016 12.533 .041 6.546 ANOVAa
Model
df
Sig.
F 12.533
.000b
1
Mean Square 2930.114 233.795
7.621
.000c
2
Regression Residual Total Regression Residual Total
Sum of Squares 2930.114 176281.519 179211.634 10311.197 168900.437 179211.634
1718.533 225.501
1 754 755 6 749 755
59
Model
t
Sig.
Unstandardized Coef.
Coefficientsa Standardiz ed Coef. Beta
SE
Collinearity Statistics Tolerance VIF
1
2
(Constant) DIMP (Constant) DIMP UE AS DUAL LEV SIZE
B .875 -7.779 -2.964 -7.802 -29.814 3.446 .726 -2.167 .215
.576 2.197 9.390 2.161 5.791 1.426 1.319 2.646 .458
1.518 -.128 -3.540 -.316 -.128 -3.611 -.183 -5.148 .086 2.417 .550 .020 -.819 -.031 .470 .018
.129 .000 .752 .000 .000 .016 .582 .413 .638
1.000 1.000 .997 1.003 .999 1.001 .984 1.017 .992 1.008 .902 1.108 .892 1.121
a. Dependent Variable: DEL
Nguồn: Phân tích dữ liệu từ SPSS
Kết quả SPSS cho thấy ∆R2 = 0.041 tại bảng Model Summary, và kết quả này có
ý nghĩa ở mức 5% (do ∆Sig. F = 0.000 < 0.05), như vậy các biến kiểm soát có tham
giải thích sự biến thiên của biến phụ thuộc DEL cùng với biến độc lập DIMP. Biến độc
lập sự cải thiện ý kiến kiểm toán DIMP giải thích 1.5% sự biến thiên của biến phụ thuộc
DEL (R2
adj M1 = 0.015), và biến độc lập DIMP này cùng 5 biến kiểm soát giải thích
5% sự thay đổi của biến phụ thuộc (tính kịp thời của BCTC - DEL) (R2
adj M2 = 0.050).
Do mục tiêu nghiên cứu chỉ hướng đến tìm hiểu ảnh hưởng của biến độc lập DIMP tới
biến phụ thuộc chứ không xây dựng mô hình tổng quát, do đó R2
adj M2 = 0.05 được
chấp nhận.
Tại bảng Anova Sig M1 = Sig M2 = 0.000 < 0.001, có nghĩa là mô hình hồi quy
(1) đã xây dựng bao gồm biến độc lập DIMP và biến kiểm soát là phù hợp với tổng
thể.
Trong bảng trọng số, trọng số hồi quy β1 M2 = -7.802 của biến DIMP có ý nghĩa
thống kê tại mức ý nghĩa 1% (sig M2 = 0.000< 0.01). Như vậy, trong mô hình hồi
quy đa biến với các biến kiểm soát, biến độc lập DIMP (sự cải thiện ý kiến kiểm toán)
có tác động ngược chiều đến số ngày công bố BCTC. Hệ số VIF = 1.003 cho thấy
không có hiện tượng đa cộng tuyến xả ra trong mô hình. Với độ tin cậy 99%, có thể
60
khẳng định khi có sự cải thiện ý kiến kiểm toán, thời gian công bố BCTC của năm
hiện tại giảm so với năm trước đó (cụ thể là 7.802 ngày). Nói cách khác, sự cải thiện
của ý kiến kiểm toán ảnh hưởng cùng chiều đến tính kịp thời của BCTC, giả thuyết
H1 được chấp nhận.
Bên cạnh biến độc lập DIMP, kết quả SPSS còn cho thấy tác động của hai biến
kiểm soát UE (β2 = -29.814, Sig= 0.000) và AS (β2 = 3.446, Sig= 0.016) đến biến phụ
thuộc tính kịp thời của BCTC DEL. Tại mức ý nghĩa 5%, khi có sự cải thiện ý kiến
kiểm toán, lợi nhuận thuần của năm hiện tại tăng thì BCTC được công bố kịp thời
hơn, và công ty kiểm toán có sự thay đổi so với năm trước thì BCTC được công bố
trễ hơn năm trước. Các biến kiểm soát còn lại (DUAL, LEV và SIZE) không giải
thích sự biến thiên của biến phụ thuộc tính kịp thời của BCTC DEL.
4.3.1.2. Phân tích ảnh hưởng của sự suy giảm của ý kiến kiểm toán đến tính kịp thời
của BCTC
Bảng 4.6 – Phân tích hồi quy ảnh hưởng của của sự suy giảm của ý kiến kiểm toán
đến tính kịp thời của BCTC
Model Summaryc
Model
R
R2 R2
Change Statistics
D-W
adj
∆F
∆Sig. F
Std. Error .046 .045 15.057 .079 .071 14.848
.215a .280b
df1 df2 1 754 5 749
.000 .000 2.028
1 2
∆ R2 .046 36.425 5.289 .033 ANOVAa
Model
df Mean Square
F
Sig.
Sum of Squares
36.425
.000b
1
8258.640 226.728
10.651
.000c
2
8258.640 170952.993 179211.634 14088.676 165122.958 179211.634
Regression Residual Total Regression Residual Total
2348.113 220.458
1 754 755 6 749 755
61
Model
t
Sig.
Unstandardized Coef.
Coefficientsa Standardiz ed Coef. Beta
SE
Collinearity Statistics Tolerance VIF
1
.215
2
B -.568 12.945 -1.604 11.828 -26.274 2.814 1.054 -3.125 .107
.568 2.145 9.289 2.143 5.756 1.415 1.304 2.618 .453
-.999 6.035 -.173 5.520 -4.565 1.989 .808 -1.193 .236
.196 -.161 .071 .028 -.044 .009
.318 .000 .863 .000 .000 .047 .419 .233 .814
1.000 1.000 .974 1.026 .988 1.012 .976 1.024 .992 1.008 .901 1.110 .890 1.124
(Constant) DDETER (Constant) DDETER UE AS DUAL LEV SIZE
a. Dependent Variable: DEL
Nguồn: Phân tích dữ liệu từ SPSS
Kết quả SPSS cho thấy ∆R2 = 0.033 tại bảng Model Summary, và kết quả này có
ý nghĩa ở mức 5% (do ∆Sig. F = 0.000 < 0.05), như vậy các biến kiểm soát có tham
giải thích sự biến thiên của biến phụ thuộc DEL cùng với biến độc lập DDETER. Biến
độc lập sự suy giảm ý kiến kiểm toán DDETER giải thích 4.5% sự biến thiên của biến
phụ thuộc DEL (R2
adj M1 = 0.045), và biến độc lập DDETER này cùng 5 biến kiểm soát
giải thích 7.1% sự thay đổi của biến phụ thuộc (tính kịp thời của BCTC - DEL) (R2
adj
M2 = 0.071). Do mục tiêu nghiên cứu chỉ hướng đến tìm hiểu ảnh hưởng của biến
độc lập DIMP tới biến phụ thuộc chứ không xây dựng mô hình tổng quát, do đó R2
adj
M2 = 0.071 được chấp nhận.
Tại bảng Sig M1 = Sig M2 = 0.000 < 0.001, có nghĩa là mô hình hồi quy (1) đã
xây dựng bao gồm biến độc lập DDETER và biến kiểm soát là phù hợp với tổng thể.
Trong bảng trọng số, trọng số hồi quy β1 M2 = 11.828 của biến DDETER có ý nghĩa
thống kê tại mức ý nghĩa 1% (sig M2 = 0.000< 0.01). Như vậy, trong mô hình hồi
quy đa biến với các biến kiểm soát, biến độc lập DDETER (sự suy giảm ý kiến kiểm
toán) có tác động cùng chiều đến số ngày công bố BCTC. Hệ số VIF = 1.026 cho
thấy không có hiện tượng đa cộng tuyến xả ra trong mô hình. Với độ tin cậy 99%, có
thể khẳng định khi có sự suy giảm ý kiến kiểm toán, thời gian công bố BCTC của
năm hiện tại tăng so với năm trước đó (cụ thể là 11.828 ngày). Nói cách khác, sự suy
62
giảm của ý kiến kiểm toán ảnh hưởng ngược chiều đến tính kịp thời của BCTC, giả
thuyết H1 được chấp nhận.
Cũng tương tự trong bảng phân tích 4.5, trong mô hình này, bên cạnh biến độc
lập DDETER, kết quả SPSS còn cho thấy tác động của hai biến kiểm soát UE (β 2 = -
26.274, Sig= 0.000) và AS (β3 = 2.814, Sig= 0.047) đến biến phụ thuộc tính kịp thời
của BCTC DEL. Tương tự như giải thích của Mô hình (1), tại mức ý nghĩa 5%, khi
có sự suy giảm ý kiến kiểm toán, lợi nhuận thuần của năm hiện tại tăng thì BCTC
được công bố kịp thời hơn, và công ty kiểm toán có sự thay đổi so với năm trước thì
BCTC được công bố trễ hơn năm trước
Sự khác biệt trong giá trị tuyệt đố trọng số hồi quy của hai biến độc lập trong mô
hình (1) và (2): |β1 DIMP| = 7.802 < |β1 DDETER| = 11.828 của biến cũng cho thấy khác
biệt trong tác động của sự cải thiện và sự suy giảm ý kiến kiểm toán đến tính kịp thời
của việc công bố thông tin trên BCTC, thông tin xấu (sự suy giảm ý kiến kiểm toán)
có tác động lớn hơn đến tính kịp thời lớn hơn là thông tin tốt (sự cải thiện ý kiến kiểm
toán).
4.3.2. Phân tích ảnh hưởng của mức độ thay đổi của ý kiến kiểm toán đến tính kịp
thời của BCTC
Bảng 4.7 – Phân tích hồi quy ảnh hưởng của mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán đến
tính kịp thời của BCTC
R2
Model R
R2
Change Statistics
D-W
adj
∆R2
∆F
Model Summaryc Std. Error .061 14.927 .089 14.706
.250a .310b
.063 .096
df1 df2 ∆Sig. F .000 .000 2.019
1 754 5 749
1 2
.063 50.273 5.578 .034 ANOVAa
F
Sig.
Model
50.273
.000b
1
df Mean Square 11202.134 222.824
13.282
.000c
2
Regression Residual Total Regression Residual Total
Sum of Squares 11202.134 168009.499 179211.634 17233.721 161977.913 179211.634
2872.287 216.259
1 754 755 6 749 755
63
Model
t
Sig.
Unstandardized Coef.
Coefficientsa Standardized Coef. Beta
SE
Collinearity Statistics Tolerance VIF
1
-.250
2
(Constant) OPNCHG (Constant) OPNCHG UE AS DUAL LEV SIZE
B .360 -7.410 -.911 -7.001 -26.510 3.052 .811 -3.096 .114
.543 1.045 9.201 1.037 5.688 1.398 1.291 2.592 .449
.662 -7.090 -.099 -6.753 -4.661 2.184 .628 -1.194 .254
.508 .000 .921 .000 .000 .029 .530 .233 .799
-.236 -.162 .077 .022 -.044 .009
1.000 1.000 .986 1.014 .993 1.007 .982 1.019 .993 1.007 .901 1.109 .891 1.122
a. Dependent Variable: DEL
Nguồn: Phân tích dữ liệu từ SPSS
Kết quả SPSS cho thấy ∆R2 = 0.034 tại bảng Model Summary, và kết quả này có
ý nghĩa ở mức 5% (do ∆Sig. F = 0.000 < 0.05), như vậy các biến kiểm soát có tham
giải thích sự biến thiên của biến phụ thuộc DEL cùng với biến độc lập mức độ thay
đổi ý kiến kiểm toán OPNCHG. Biến độc lập OPNCHG giải thích 6.1% sự biến thiên
của biến phụ thuộc DEL (R2
adj M1 = 0.061), và biến độc lập OPNCHG này cùng 5
biến kiểm soát giải thích 8.9% sự thay đổi của biến phụ thuộc (tính kịp thời của BCTC
- DEL) (R2
adj M2 = 0.089). Do mục tiêu nghiên cứu chỉ hướng đến tìm hiểu ảnh hưởng
của biến độc lập OPNCHG tới biến phụ thuộc chứ không xây dựng mô hình tổng
quát, do đó R2
adj M2 = 0.089 được chấp nhận.
Tại bảng Anova Sig M1 = Sig M2 = 0.000 < 0.001, có nghĩa là mô hình hồi quy
(3) đã xây dựng bao gồm biến độc lập OPNCHG và biến kiểm soát là phù hợp với
tổng thể.
Trong bảng trọng số, trọng số hồi quy β1 M2 = -7.001 của biến OPNCHG có ý
nghĩa thống kê tại mức ý nghĩa 1% (sig M2 = 0.000< 0.01). Như vậy, trong mô hình
hồi quy đa biến với các biến kiểm soát, biến độc lập OPNCHG (sự cải thiện ý kiến
kiểm toán) có tác động ngược chiều đến số ngày công bố BCTC. Hệ số VIF = 1.014
cho thấy không có hiện tượng đa cộng tuyến xả ra trong mô hình. Với độ tin cậy 99%,
có thể khẳng định mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán tăng lên, thời gian công bố BCTC
64
của năm hiện tại giảm so với năm trước đó. Nói cách khác, mức độ thay đổi ý kiến
kiểm toán ảnh hưởng cùng chiều đến tính kịp thời của BCTC, giả thuyết H3 được
chấp nhận.
Kết quả cũng cho thấy chỉ có hai biến kiểm soát UE (β2 = -26.510; sig = 0.000
<0.01) và AS (β3 = 3.052; sig = 0.029 <0.05) có ý nghĩa thống kê trong mô hình. Với
độ tin cậy 95%, BCTC có UE dương (lợi nhuận thuần năm hiện tại tăng) sẽ được
công bố kịp thời hơn, và nếu trong năm công ty thay đổi công ty kiểm toán thì BCTC
sẽ được công bố muộn hơn năm trước.
4.3.3. Bàn luận về kết quả nghiên cứu
Sau khi tiến hành phân tích hồi quy dựa trên dữ liệu thực tế thu thập từ BCTC đã
kiểm toán của các công ty niêm yết tại HOSE thỏa các điều kiện chọn mẫu nghiên
cứu trong giai đoạn 2013 – 2016, tác giả kết luận rằng cả chiều hướng và mức độ thay
đổi ý kiến kiểm toán đều có ảnh hưởng đến tính kịp thời của BCTC.
Ảnh hưởng của chiều hướng thay đổi ý kiến kiểm toán:
- Theo kết quả của mô hình (1), trọng số hồi quy β1 DIMP = -7.802 của biến độc
lập sự cải thiện ý kiến kiểm toán cho thấy khi có sự cải thiện ý kiến kiểm toán, thời
gian công bố BCTC của năm hiện tại giảm so với năm trước đó, do đó sự cải thiện ý
kiến kiểm toán có tác động cùng chiều đến tính kịp thời của BCTC. Điều này phù
hợp với các lý thuyết nền tảng đã nêu tại mục 2.4. Theo lý thuyết tín hiệu, việc công
bố thông tin tài chính sớm có thể cho tin tốt lành (như sự cải thiện ý kiến kiểm toán)
mà nhà quản lý muốn thị trường biết càng sớm càng tốt. Sự cải thiện ý kiến kiểm toán
này cũng là tin tốt mà nhà quản lý luôn muốn công bố thông tin nhanh hơn để thể
hiện khả năng quản lý của mình, theo lý thuyết đại diện. Trong thời điểm trước khi
công bố BCTC đã kiểm toán, thông tin về sự thay đổi ý kiến kiểm toán chỉ có nhà
quản lý sở hữu riêng, dẫn đến sự bất cân xứng thông tin trên thị trường. Khi có thông
tin tốt (năm nay có ý kiến kiểm toán có mức độ chấp nhận cao hơn năm trước) thì nhà
quản lý luôn muốn công bố thông tin nhanh chóng, vì điều này có lợi cho nhà quản
lý.
65
- Theo kết quả của mô hình (2) trọng số hồi quy β1 DDETER = 11.828 của biến độc
lập sự suy giảm ý kiến kiểm toán cho thấy khi có sự suy giảm ý kiến kiểm toán, thời
gian công bố BCTC của năm hiện tại tăng so với năm trước đó, do đó sự suy giảm ý
kiến kiểm toán có tác động ngược chiều đến tính kịp thời của BCTC. Tương tự như
trên, điều này phù hợp với ba lý thuyết nền tảng đã nêu tại mục 2.4, bao gồm lý thuyết
tín hiệu, lý thuyết đại diện và lý thuyết thông tin bất cân xứng.
Sự khác biệt trong giá trị tuyệt đối của trọng số hồi quy của hai biến độc lập trong
mô hình (1) và (2): |β1 DIMP| = -7.802 < |β1 DDETER| = 11.828 cũng cho thấy khác biệt
trong tác động của sự cải thiện và sự suy giảm ý kiến kiểm toán đến tính kịp thời của
BCTC: thông tin xấu (sự suy giảm ý kiến kiểm toán) có tác động lớn hơn đến tính kịp
thời lớn hơn là thông tin tốt (sự cải thiện ý kiến kiểm toán).
Kết quả này nhất quán với kết quả nghiên cứu trước đây của Cullinan et al. (2012)
và Rezaei và Shahroodi (2015).
Ảnh hưởng của mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán:
Kết quả kiểm định hồi quy của mô hình (3) cho thấy mức độ thay đổi ý kiến kiểm
toán ảnh hưởng cùng chiều đến tính kịp thời của BCTC, nghĩa là khi giá trị của biến
mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán càng lớn, ý kiến kiểm toán năm sau càng cải thiện
hơn năm trước, tính kịp thời của BCTC càng tăng. Nghiên cứu của của Cullinan et
al. (2012) và Rezaei và Shahroodi (2015) đều có kết luận tương tự về mức độ thay
đổi ý kiến kiểm toán ảnh hưởng ngược chiều đến thời gian công bố BCTC, nghĩa là
ảnh hưởng cùng chiều với tính kịp thời của BCTC.
Thêm vào đó, dù không phải là mục tiêu chính của nghiên cứu, nhưng trong quá
trình chạy mô hình hồi quy, hai biến kiểm soát Lợi nhuận kỳ vọng (UE) và Thay đổi
công ty kiểm toán (AS) đều có kết quả tác động giống nhau trong 4 mô hình hồi quy.
Từ đó, có thể kết luận sự thay đổi Lợi nhuận thuần có tác động cùng chiều đến tính
kịp thời của BCTC, và sự thay đổi công ty kiểm toán có tác động ngược chiều đến
tính kịp thời của BCTC. Lợi nhuận tăng là thông tin tốt trên thị trường, do đó, thông
tin tốt này cũng đi theo quy luật “tin tốt đến sớm, tin xấu đến muộn” như thông tin sự
cải thiện ý kiến kiểm toán. Khi thay đổi công ty kiểm toán, nhóm kiểm toán mới sẽ
66
mất thời gian nhiều hơn trong việc tìm hiểu công ty để hoàn thành toàn bộ mọi thủ
tục của quy trình kiểm toán, cũng như mất nhiều thời gian trong việc thảo luận kết
quả kiểm toán với nhà quản lý doanh nghiệp, do đó, tính kịp thời của BCTC giảm đi.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4
Trong chương 4 tác giả tiến hành xử lý dữ liệu thực tế đã thu thập được để đánh
giá mức độ tương quan của các biến độc lập đến tính kịp thời của BCTC. Kết quả
cho thấy các biến độc lập DIMP, DDETER đặc trưng cho chiều hướng thay đổi ý kiến
kiểm toán, và biến OPNCHG đặc trưng cho mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán là các
biến có ảnh hưởng đến tính kịp thời của BCTC.
67
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
Luận văn được thực hiện với mục tiêu nghiên cứu ảnh hưởng của sự thay đổi ý
kiến kiểm toán (về cả chiều hướng thay đổi và mức độ thay đổi) đến thời gian công
bố thông tin trên BCTC dựa trên dữ liệu thu thập từ BCTC đã kiểm toán của 252 công
ty hoạt động trong lĩnh vực phi tài chính niêm yết tại HOSE trong giai đoạn 2013 –
2016. Luận văn đã khái quát các nghiên cứu trước đây trên thế giới và tại Việt Nam
liên quan đến tính kịp thời của thông tin trên BCTC, từ đó nêu ra các giả thuyết nghiên
cứu và chọn lọc các biến đưa vào mô hình hồi quy để kiểm định mối quan hệ của các
biến độc lập (các biến đại diện cho sự thay đổi ý kiến kiểm toán về cả chiều hướng
thay đổi và mức độ thay đổi) đến biến phụ thuộc (tính kịp thời trong việc công bố
thông tin trên BCTC).
Theo kết quả từ việc phân tích mô hình hồi quy, chiều hướng thay đổi và mức độ
thay đổi ý kiến kiểm toán đều có ảnh hưởng đến tính kịp thời của việc công bố thông
tin trên BCTC. Về chiều hướng thay đổi, thì sự cải thiện ý kiến kiểm toán và tính kịp
thời của BCTC có quan hệ cùng chiều với nhau, và sự suy giảm ý kiến kiểm toán và
tính kịp thời của BCTC có quan hệ ngược chiều. Khi doanh nghiệp có ý kiến kiểm
toán năm hiện tại có mức độ chấp thuận cao hơn năm trước (có sự cải thiện, là thông
tin tốt) thì doanh nghiệp sẽ công bố BCTC sớm hơn năm trước, và ngược lại, nếu ý
kiến kiểm toán năm hiện tại có mức độ chấp thuận thấp hơn năm trước (có sự suy
giảm, là thông tin xấu) thì doanh nghiệp sẽ trì hoãn việc công bố BCTC So với năm
trước. Về mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán, thì mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán
ảnh hưởng cùng chiều đến tính kịp thời của việc công bố BCTC. Điều đó cho thấy
khi mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán càng lớn (ý kiến kiểm toán năm hiện tại càng
cải thiện hơn năm trước, là thông tin tốt) thì số ngày công bố BCTC sẽ càng giảm, và
ngược lại khi mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán càng thấp (ý kiến kiểm toán năm hiện
tại càng suy giảm hơn năm trước, là thông tin xấu) thì số ngày công bố BCTC sẽ càng
tăng. Kết quả này củng cố cho nhận định doanh nghiệp có xu hướng công bố thông
tin tốt kịp thời hơn thông tin xấu (good news early, bad news later).
68
5.2. Kiến nghị
Kết quả nghiên cứu cho thấy bằng chứng về sự ảnh hưởng của sự thay đổi ý kiến
kiểm toán (về cả chiều hướng thay đổi và mức độ thay đổi) đến tính kịp thời của
BCTC. Sự thay đổi ý kiến kiểm toán này lại phụ thuộc rất nhiều vào xét đoán của
kiểm toán viên và chất lượng của cuộc kiểm toán BCTC. Do đó, tác giả có kiến nghị
về việc nâng cao chất lượng kiểm toán BCTC nhằm nâng cao chất lượng của báo cáo
kiểm toán được phát hành, tăng tính kịp thời của BCTC.
Bên cạnh đó, trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả có nhận thấy một số khuyết
điểm trong Hệ thống chuẩn mực kế toán hiện hành, trong việc quản lý giám sát công
bố thông tin trên BCTC của UBCKNN và HOSE, trong phương tiện và cách thức
công bố thông tin trên BCTC của doanh nghiệp niêm yết, làm ảnh hưởng tới tính kịp
thời của BCTC. Do đó, tác giả cũng có một số kiến nghị liên quan đến vấn đề này.
Chi tiết các kiến nghị của tác giả được trình bày như sau:
5.2.1. Kiến nghị liên quan đến việc nâng cao chất lượng kiểm toán BCTC
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là nghiên cứu ảnh hưởng của sự thay đổi ý kiến
kiểm toán (về cả chiều hướng thay đổi và mức độ thay đổi) đến tính kịp thời của
BCTC, từ đó đề xuất các kiến nghị để cải thiện tính kịp thời của BCTC của các công
ty niêm yết tại HOSE. Kết quả nghiên cứu đã cho thấy có sự ảnh hưởng rõ ràng của
sự thay đổi ý kiến kiểm toán giữa các năm đến sự chênh lệch ngày công bố BCTC
giữa các năm, ảnh hưởng đến tính kịp thời của BCTC. Việc phát hành báo cáo kiểm
toán với dạng ý kiến nào là việc cần đến xét đoán chuyên môn của KTV và doanh
nghiệp kiểm toán. Do đó, tác giả đề xuất các phương án nâng cao chất lượng kiểm
toán, đảm bảo ý kiến kiểm toán được phát hành là thông tin đáng tin cậy để người sử
dụng BCTC có thể xem xét cho quyết định của mình:
- Đầu tiên, các công ty kiểm toán nên thường xuyên tổ chức các chương trình tập
huấn nâng cao kiến thức chuyên môn và kỹ năng cho nhân viên kiểm toán của công
ty và liên tục cập nhật các thông tin thay đổi trong chuẩn mực, quy định cho nhân
viên để giảm thiểu rủi ro trong quá trình kiểm toán.
69
- Thứ hai, các công ty kiểm toán cần thực hiện nghiêm túc việc ghi nhận và lưu
trữ đầy đủ hồ sơ, tài liệu trong quá trình kiểm toán, ghi nhận chi tiết và đầy đủ các
thủ tục kiểm toán đã thực hiện, các bằng chứng kiểm toán đã thu thập trong quá trình
kiểm toán để các KTV thực hiện công việc kiểm toán năm sau có nguồn tài liệu đáng
tin cậy và hữu dụng, giúp giảm thiểu thời gian của cuộc kiểm toán, tăng tính kịp thời
của BCTC. Điều này xuất phát từ thực trạng hiện nay khi rất nhiều trường hợp công
ty thay đổi công ty kiểm toán, nhóm kiểm toán mới khi kiểm tra hồ sơ tài liệu kiểm
toán năm trước và thấy tồn tại rất nhiều thiếu sót dẫn đến việc nhóm kiểm toán mới
của năm hiện tại phải thực hiện nhiều thủ tục kiểm toán hơn để thu thập đủ bằng
chứng cho số liệu của cả hai năm tài chính và khiến cho cuộc kiểm toán kéo dài, thậm
chí có trường hợp không thể thu thập đủ bằng chứng và phải phát hành ý kiến kiểm
toán chấp nhận toàn phần có đoạn nhấn mạnh hoặc ý kiến kiểm toán ngoại trừ, ảnh
hưởng đến tính kịp thời của BCTC.
- Thứ ba, Bộ Tài chính và Hội KTV hành nghề Việt Nam (VACPA) nên thường
xuyên tổ chức các buổi cập nhật kiến thức chuyên môn, tạo điều kiện cho đại diện
các công ty kiểm toán thường xuyên gặp gỡ trao đổi để cùng nâng cao chất lượng
kiểm toán, thu hẹp khoảng cách chất lượng kiểm toán giữa các công ty kiểm toán lớn
và các công ty kiểm toán nhỏ.
- Thứ tư, cần xây dựng các quy định cụ thể và chặt chẽ hơn về trách nhiệm của
KTV, công ty kiểm toán cùng với quy định về xử phạt KTV, công ty kiểm toán vi
phạm trách nhiệm nghề nghiệp để KTV và doanh nghiệp kiểm toán luôn có ý thức
trách nhiệm cao trong công việc kiểm toán độc lập, đặc biệt là kiểm toán các công ty
niêm yết. Hiện tại, chỉ mới có quy định về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập (Nghị định 41/2018/NĐ-CP) với các mức phạt
trong lĩnh vực hành chính cao nhất tới 50 triệu đồng. Bộ Luật hình sự 2017 cũng mới
chỉ bổ sung vi phạm quy định kế toán gây hậu quả nghiêm trọng, mà chưa có quy
định trong lĩnh vực kiểm toán.
5.2.2. Kiến nghị liên quan đến việc ban hành các chuẩn mực kế toán
Trong khi thực hiện nghiên cứu, tác giả đã xem hơn 1,000 báo cáo kiểm toán của
70
các công ty niêm yết tại HOSE trong giai đoạn 2013 – 2016 để lấy dữ liệu cho nghiên
cứu. Trong số các ý kiến kiểm toán ngoại trừ và ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn
phần có đoạn nhấn mạnh, có một tỷ lệ lớn điểm ngoại trừ và điểm nhấn mạnh liên
quan đến các khoản mục phức tạp như dự phòng, tỷ giá hối đoái, công cụ tài chính,
đánh giá các khoản đầu tư,… Điều đó chứng tỏ các chuẩn mực kế toán và các quy
định liên quan chưa quy định rõ ràng về các trường hợp này, dẫn đến sự khác biệt
trong đánh giá mức độ tuân thủ chuẩn mực và các quy định giữa KTV và ban giám
đốc công ty. Do đó, tác giả có các đề xuất liên quan đến việc ban hành các chuẩn mực
kế toán như sau:
- Đầu tiên, Bộ Tài chính cần nhanh chóng cập nhật và ban hành các chuẩn mực
mới phù hợp với thông lệ quốc tế. Trong những năm vừa qua, IASB đã liên tục cập
nhật các chuẩn mực kiểm toán quốc tế (IAS) và ban hành các chuẩn mực BCTC quốc
tế (IFRS) mới để phù hợp với tình hình phát triển đa dạng của các nghiệp vụ kinh tế
trong những năm gần đây. Đặc biệt trong thời gian tới, cách mạng công nghệ 4.0 sẽ
đem tới rất nhiều thay đổi cho nền kinh tế lẫn lĩnh vực kế toán, mà hiện tại hệ thống
chuẩn mực của Việt Nam đã được ban hành từ năm 2005 nên có nhiều quy định đã
lỗi thời, không còn phù hợp và thiếu sót rất nhiều quy định mới, dẫn đến khó khăn
trong việc xử lý các nghiệp vụ mới với kế toán trong doanh nghiệp, và trong việc
đánh giá sự tuân thủ chuẩn mực và quy định của doanh nghiệp của kiểm toán độc lập.
- Thứ hai, Bộ Tài chính cần ban hành, sửa đổi và bổ sung chuẩn mực theo hướng
tăng cường việc công khai thuyết minh chi tiết về số liệu trên BCTC, đồng thời thay
đổi nghiên về nguyên tắc giá trị hợp lý thay vì nguyên tắc giá gốc hiện hành. Trong
điều kiện nền kinh tế luôn luôn biến động không ngừng, việc phản ánh giá trị tài sản
và nợ phải trả theo nguyên tắc giá gốc đã không còn phù hợp.
- Thứ ba, song song với việc ban hành và cập nhật chuẩn mực, Bộ Tài chính cũng
cần liên tục tổ chức các hội thảo và tập huấn chuyên ngành để nâng cao kiến thức cho
lực lượng kế toán viên và KTV, đảm bảo thông tin trên BCTC luôn phản ánh trung
thực, hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
71
5.2.3. Kiến nghị liên quan đến việc quản lý và giám sát của UBCKNN và SGDCK
tới việc công bố BCTC của các công ty niêm yết
- Thứ nhất, UBCKNN và SGDCK cần giám sát chặt chẽ hơn nữa tới thời hạn
công bố BCTC của các công ty niêm yết, tăng cường nhắc nhở các công ty chậm nộp
BCTC theo quy định. Theo thông tin từ HOSE, cập nhật đến hết ngày 05/04/2018, đã
có 281/351 (80%) công ty niêm yết tại HOSE đã có BCTC kiểm toán năm 2017 đã
được công bố trên website của HOSE. Như vậy, có 20% công ty chưa thực hiện việc
công bố BCTC năm, dù đã qua thời hạn 31/03/2018. Nếu trừ đi 12 công ty có niên độ
tài chính kết thúc khác ngày 31/12, thì tỷ lệ chưa công bố BCTC năm vẫn xấp xỉ 17%.
Thông báo nhắc nhở chậm nộp BCTC năm 2017 của HOSE ký ngày 03/04/2018, và
ngày 04/04 mới đăng trên website, danh sách công ty niêm yết BCTC cũng không
được cập nhật hàng ngày. Do đó, UBCKNN và SGDCK cần có các biện pháp tăng
cường giám sát và hối thúc doanh nghiệp công bố BCTC đúng thời hạn quy định.
Thứ hai, ngoài thời hạn công bố thông tin, UBCKNN và SGDCK cũng cần tiến
hành rà soát nội dung và chất lượng thông tin công bố. Trong lúc tiến hành thu thập
dữ liệu để thực hiện đề tài, tác giả đã gặp những trường hợp BCTTC của doanh nghiệp
bị mờ, nhòe, thiếu trang, thậm chí thiếu báo cáo kiểm toán nhưng vẫn đăng trên cơ
sở dữ liệu của HOSE mà vẫn chưa có sự điều chỉnh dù thời gian đã lâu.
Thứ ba, bên cạnh việc quản lý và giám sát, UBCKNN và SGDCK cần có những
chế tài nghiêm ngặt hơn và thực thi nhanh chóng hơn trong việc xử lý vi phạm công
bố thông tin trên thị trường chứng khoán. Các thông tin về vấn đề xử phạt vi phạm
công bố thông tin trên thị trường chứng khoán vẫn luôn xuất hiện (ví dụ như trong
năm 2017 trên sàn HOSE có GEX, HVG, DQC, HAG,...) với mức phạt đến 60 triệu
đồng. Mức phạt này, cũng như khung xử phạt hiện hành trong Nghị định
108/2013/NĐ-CP là quá thấp và không có sức răn đe đối với các doanh nghiệp niêm
yết với tổng tài sản và doanh thu lên đến hàng trăm, hàng ngàn tỷ đồng. Thêm vào
đó, việc xử lý vi phạm còn rất chậm, ví dụ gần đây như Công ty cổ phần Hoàng Anh
Gia Lai (HAG) vi phạm công bố thông tin từ BCTC của năm 2015 và 2016, nhưng
quyết định xử lý vi phạm được ban hành tận đầu năm 2018. Do đó, để tạo áp lực cho
72
các công ty phải công bố thông tin kịp thời, các vi phạm cần được xử lý nhanh chóng,
triệt để với hình phạt hữu hiệu hơn, không chỉ là mức tiền phạt, mà có thể là các hình
phạt như cấm giao dịch mã cổ phiếu, hay chỉ cho phép giao dịch mã cổ phiếu của
công ty vi phạm trong buổi sáng/buổi chiều trong khoảng thời gian nào đó.
5.2.4. Kiến nghị liên quan đến việc hoàn thiện phương tiện công bố thông tin
Hiện tại, theo quy định tại Điều 5, TT 155, tổ chức niêm yết phải thực hiện công
bố thông tin trên các phương tiện: trang thông tin điện tử (website) của tổ chức là đối
tượng công bố thông tin, hệ thống công bố thông tin của UBCKNN và trang thông
tin điện tử của SGDCK. Hiện tại, UBCKNN đã xây dựng hệ thống công bố thông tin
trên thị trường chứng khoán (IDS), SGDCK Hà Nội cũng đã xây dựng và hoàn thiện
Hệ thống Quản lý Thông tin Công ty (Corporate Information Management System-
CIMS), cỏn HOSE thì chưa có hệ thống công bố thông tin riêng, mà thông tin vẫn
công bố qua website. Như vậy, khi một công ty niêm yết công bố thông tin về BCTC
đã kiểm toán hay bất kỳ thông tin gì khác, đều phải đăng tải tại 3 nơi khác nhau với
các cách thức khác nhau. Điều này gây mất thời gian và chi phí cho doanh nghiệp, lại
dễ gây thiếu sót trong việc công bố không đầy đủ. Do đó, cần có giải pháp kết nối
giữa các hệ thống này để doanh nghiệp chỉ cần gửi một lần thì dữ liệu sẽ được hỗ trợ
kiểm tra sai sót, sau đó được đăng tải đầy đủ vào hệ thống dữ liệu của doanh nghiệp,
UBCKNN và SGDCK để giảm thiểu thời gian, chi phí và sai sót trong việc công bố
thông tin.
5.3. Hạn chế của luận văn
5.3.1. Hạn chế trong việc đo lường biến phụ thuộc
Khi thu thập dữ liệu là BCTC đã kiểm toán của các công ty niêm yết tại HOSE,
do khó khăn trong việc xác định chính xác ngày công bố BCTC chính thức của từng
công ty nên tính kịp thời được đo lường bằng thời gian từ ngày kết thúc niên độ cho
đến ngày ký báo cáo kiểm toán. Theo quy định của TT 155, chênh lệch tối đa giữa
ngày ký báo cáo kiểm toán và ngày công bố BCTC là 10 ngày, nên việc đo lường
tính kịp thời dựa trên ngày ký báo cáo kiểm toán sẽ có sai lệch vì không phản ánh
chính xác được tính kịp thời của thông tin vào lúc sẵn sàng cho người sử dụng thông
73
tin để ra quyết định.
5.3.2. Hạn chế trong việc đo lường biến độc lập
Các dạng ý kiến kiểm toán không phải ý kiến chấp nhận toàn phần, theo chuẩn
mực kiểm toán, bao gồm ba dạng như đã trình bày trong mục 2.2.5.2. Tuy nhiên,
dạng ý kiến kiểm toán ngoại trừ rất đa dạng (ví dụ, tùy vào tính chất của khoản mục
ngoại trừ, tính trọng yếu của số liệu của khoản mục ngoại trừ, số lượng khoản mục
ngoại trừ,…), mỗi ý kiến kiểm toán ngoại trừ sẽ có tác động khác nhau do bản chất
của thông tin mang lại được người sử dụng BCTC đánh giá là xấu hay rất xấu. Việc
chỉ gắn một giá trị duy nhất cho dạng ý kiến kiểm toán ngoại trừ khiến việc đánh giá
tác động của sự cải thiện hay suy giảm ý kiến kiểm toán không phản ánh chính xác
được mức độ ảnh hưởng của thông tin tốt hay xấu đến tính kịp thời của việc công bố
BCTC.
5.3.3. Hạn chế trong việc chọn mẫu
Do hạn chế về thời gian cũng như nguồn lực phục vụ nghiên cứu, tác giả chỉ có
thể chọn mẫu trong các công ty hoạt động trong lĩnh vực phi tài chính niêm yết tại
HOSE trước ngày 31/12/2013. Tính trong phạm vi tại Việt Nam, thì mẫu này còn
thiếu sót rất nhiều công ty niêm yết thuộc lĩnh vực tài chính, các công ty niêm yết
sau ngày 31/12/2013, các công ty niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội.
Giai đoạn nghiên cứu từ 2013 – 2016 cũng là khoảng thời gian tương đối ngắn, do
đó kết quả cần được xem xét thận trọng khi kết luận được suy rộng cho tổng thể.
Do hạn chế về số lượng mẫu, không có sự xuất hiện của hai dạng ý kiến kiểm
toán là ý kiến trái ngược và từ chối đưa ra ý kiến, nên nghiên cứu này chưa thể đánh
giá tác động của sự thay đổi ý kiến kiểm toán từ hai ý kiến dạng này sang các dạng ý
kiến kiểm toán khác, hoặc từ các dạng khác thay đổi thành ý kiến trái ngược hoặc từ
chối đưa ra ý kiến.
Do giới hạn về thời gian, mà nghiên cứu cũng chưa tiến hành phân tích tác động
của các biến độc lập tới biến phụ thuộc theo đặc trưng từng nhóm ngành doanh
nghiệp, theo loại BCTC (BCTC riêng hay BCTC hợp nhất).
74
5.4. Đề xuất nghiên cứu trong tương lai
Từ những hạn chế cụ thể trên, tác giả đề xuất những hướng nghiên cứu trong
tương lai như sau:
- Thứ nhất, khi dữ liệu về ngày chính thức công bố BCTC đã kiểm toán rộng rãi
đến công chúng được thu thập dễ dàng, đầy đủ và chính xác hơn, nghiên cứu nên
được thực hiện lại theo cách đo lường tính kịp thời của BCTC là khoảng thời gian từ
ngày kết thúc năm tài chính (người sử dụng BCTC bắt đầu có nhu cầu về thông tin
trên BCTC năm) đến ngày BCTC đã kiểm toán được công bố rộng rãi đến công chúng
(thông tin sẵn sàng kịp thời cho người ra quyết định), để thấy được chính xác hơn tác
động của sự thay đổi ý kiến kiểm toán đến tính kịp thời của BCTC.
- Thứ hai, phát triển thang đo lường đa dạng hơn cho các dạng ý kiến kiểm toán
khác nhau để có thể phân tích cụ thể hơn tác động của sự thay đổi ý kiến kiểm toán.
- Thứ ba, mở rộng mẫu nghiên cứu, mở rộng phạm vi thời gian nghiên cứu nhằm
tăng tỷ lệ mẫu tổng thể, tăng tính đại diện của mẫu.
- Thứ tư, mở rộng phân tích theo từng nhóm ngành doanh nghiệp để đánh giá cụ
thể hơn tác động của sự thay đổi ý kiến kiểm toán tới tính kịp thời của BCTC theo
đặc trưng ngành
- Thứ năm, mở rộng phân tích theo từng loại BCTC (BCTC riêng và BCTC hợp
nhất) để đánh giá cụ thể hơn tác động của sự thay đổi ý kiến kiểm toán tới tính kịp
thời của từng loại BCTC
- Thứ sáu, nghiên cứu có thể mở rộng theo hướng đánh giá ảnh hưởng của các
nhân tố đến sự thay đổi ý kiến kiểm toán như thay đổi KTV thực hiện, thay đổi ban
quản trị, thay đổi ban giám đốc, thay đổi người lập BCTC, sự xuất hiện của các điều
kiện ảnh hưởng đến giả định hoạt động liên tục của doanh nghiệp, …
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5
Dựa vào kết quả nghiên cứu của chương 4, tác giả tóm tắt và trình bày kết luận
của nghiên cứu, sau đó đưa ra một số kiến nghị dựa trên kết quả nghiên cứu và những
điểm thông tin thu thập trong quá trình nghiên cứu với mục đích tăng tính kịp thời
75
của việc công bố BCTC và tăng tính minh bạch cho thị trường chứng khoán Việt
Nam. Bên cạnh đó, tác giả nêu ra những hạn chế còn tồn tại do giới hạn về thời gian
và nguồn lực phục vụ nghiên cứu, từ đó đề xuất các hướng nghiên cứu mới trong
tương lai.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu Tiếng Việt
[1] Bộ Tài chính. (2014). Thông tư số 200/2014/TT-BTC Hướng dẫn chế độ kế
toán doanh nghiệp
[2] Bộ Tài chính. (2015). Thông tư số155/2015/TT-BTC Hướng dẫn công bố
thông tin trên thị trường chứng khoán
[3] Bộ Tài chính. (2002). Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 - Chuẩn mực chung
[4] Bộ Tài chính. (2003). Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 21 - Trình bày BCTC
[5] Bộ Tài chính. (2012).Chuẩn mực kiểm toán số 200: Mục tiêu tổng thể của
KTV và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán
Việt Nam
[6] Bộ Tài chính. (2012). Chuẩn mực kiểm toán số 700: Hình thành ý kiến kiểm
toán và báo cáo kiểm toán về BCTC
[7] Bộ Tài chính. (2012). Chuẩn mực kiểm toán số 705: Ý kiến kiểm toán không
phải là ý kiến chấp nhận toàn phần
[8] Bộ Tài chính. (2012). Chuẩn mực kiểm toán số 706: Đoạn “Vấn đề cần nhấn
mạnh” và “Vấn đề khác” trong báo cáo kiểm toán về BCTC
[9] Đặng Đình Tân. (2013). Một số nhân tố ảnh hưởng đến tính kịp thời của
BCTC của các công ty niêm yết tại Việt Nam. Tạp chí Công nghệ Ngân hàng, (84),
47-52.
[10] Nguyễn An Nhiên (2013). Các nhân tố tác động đến tính kịp thời của BCTC
các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam. Luận văn thạc sỹ. Đại học Kinh
tế Tp. Hồ Chí Minh
[11] Nguyễn Đình Thọ (2014). Giáo trình Phương pháp nghiên cứu khoa học
trong kinh doanh. Nhà xuất bản Tài chính.
[12] Nguyễn Thị Xuân Vy (2016). Mối quan hệ giữa đặc trưng của doanh nghiệp
và tính kịp thời của việc công bố thông tin BCTC của các Công ty niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt Nam. Luận văn thạc sỹ. Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh
[13] Quốc Hội. (2015). Luật số: 88/2015/QH13, Luật Kế toán
[14] Quốc Hội. (2011). Luật số: 67/2011/QH12, Luật Kiểm toán độc lập
Tài liệu tiếng nước ngoài
[1] Akerlof, G., Spence, M., & Stiglitz, J. (2001). Markets with Asymmetric
information. Committee, Nobel Prize.
[2] Ashton, R. H., Graul, P. R., & Newton, J. D. (1989). Audit delay and the
timeliness of corporate reporting. Contemporary Accounting Research, 5(2), 657-
673.
[3] Chambers, A. E., & Penman, S. H. (1984). Timeliness of reporting and the
stock price reaction to earnings announcements. Journal of accounting research, 21-
47.
[4] Cullinan, C. P., Wang, F., Yang, B., & Zhang, J. (2012). Audit opinion
improvement and the timing of disclosure. Advances in Accounting, 28(2), 333-343.
[5] Givoly, D., & Palmon, D. (1982). Timeliness of annual earnings
announcements: Some empirical evidence. Accounting review, 486-508.
[6] International Accounting Standards Board (IASB). (2010). Conceptual
Framework for Financial Reporting
[7] International Auditing and Assurance Standards Board (IAASB). (2008).
Forming an Opinion and Reporting on Financial Statements. International Standard
on Auditing (ISA) 700.
[8] International Auditing and Assurance Standards Board (IAASB). (2008).
Modifications to the Opinion in the Independent Auditor's Report. International
Standard on Auditing (ISA) 705.
[9] International Auditing and Assurance Standards Board (IAASB). (2008).
Emphasis of Matter Paragraphs and Other Matter Paragraph(s) in the Independent
Auditor's Report. International Standard on Auditing (ISA) 706.
[10] Jensen, M. C., & Meckling, W. H. (1976). Theory of the firm: Managerial
behavior, agency costs and ownership structure. Journal of financial economics, 3(4),
305-360.
[11] Kross, W., & Schroeder, D. A. (1984). An empirical investigation of the
effect of quarterly earnings announcement timing on stock returns. Journal of
Accounting Research, 153-176.
[12] Mitnick, B. M. (1975). The theory of agency. Public Choice, 24(1), 27-42.
[13] Owusu-Ansah, S., & Leventis, S. (2006). Timeliness of corporate annual
financial reporting in Greece. European Accounting Review, 15(2), 273-287.
[14] Rezaei, F., & Shahroodi, P. (2015). The relationship between audit opinion
change and timing of disclosure. International Journal of Innovation and Applied
Studies, 10(3), 778-790.
[15] Soltani, B. (2002). Timeliness of corporate and audit reports: Some
empirical evidence
in
the French context. The International Journal of
Accounting, 37(2), 215-246.
[16] Spence, M. (1973). Job Market Signaling. The Quarterly Journal of
Economics, 87(3), 355-374
Danh sách website
[1]https://www.hsx.vn/
[2]http://www.hoiketoanhcm.org.vn/vn/trao-doi/cac-ly-thuyet-su-dung-trong-
nghien-cuu-ke-toan-quan-tri/
[3]http://www.saga.vn/thuat-ngu/asymmetric-information-thong-tin-bat-can-
xung~189
[4]https://vietstock.vn/2015/10/mot-so-diem-moi-tai-thong-tu-so-1552015tt-
btc-ve-huong-dan-cong-bo-thong-tin-tren-ttck-143-444746.htm
Phụ lục 1: Quy định công bố thông tin của tổ chức niêm yết, công ty đại
chúng quy mô lớn tại Thông tư 155/2015/TT-BTC
Chương III: CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT, CÔNG
TY ĐẠI CHÚNG QUY MÔ LỚN
Điều 11. Công bố thông tin định kỳ
1. Tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn phải công bố BCTC năm đã
được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán cho đơn
vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán và công bố các nội dung khác
theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
2. Tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn phải công bố BCTC bán niên
đã được soát xét bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán cho đơn
vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán.
a) BCTC bán niên phải là BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ theo Chuẩn mực kế
toán “BCTC giữa niên độ”, trình bày số liệu tài chính trong 06 tháng đầu năm tài
chính của công ty, được lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Thông tư này.
BCTC bán niên phải được soát xét theo Chuẩn mực về công tác soát xét BCTC. Toàn
văn BCTC bán niên phải được công bố đầy đủ, kèm theo ý kiến kiểm toán và văn
bản giải trình của công ty trong trường hợp BCTC bán niên được soát xét có kết luận
của KTV là không đạt yêu cầu;
b) Thời hạn công bố BCTC bán niên:
Tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn phải công bố BCTC bán niên
đã được soát xét trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày tổ chức kiểm toán ký báo cáo
soát xét nhưng không được vượt quá 45 ngày, kể từ ngày kết thúc 06 tháng đầu năm
tài chính.
Trường hợp tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn không thể hoàn
thành việc công bố BCTC bán niên trong thời hạn nêu trên do phải lập BCTC bán
niên hợp nhất hoặc BCTC bán niên tổng hợp; hoặc do các công ty con, công ty liên
kết của tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn cũng phải lập BCTC bán
niên đã được soát xét, BCTC bán niên hợp nhất, BCTC bán niên tổng hợp thì Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước xem xét gia hạn thời gian công bố BCTC bán niên khi có
yêu cầu bằng văn bản của công ty, nhưng tối đa không quá 60 ngày, kể từ ngày kết
thúc 06 tháng đầu năm tài chính bảo đảm phù hợp với quy định pháp luật liên quan.
3. Tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn phải công bố BCTC quý hoặc
BCTC quý đã được soát xét (nếu có).
a) BCTC quý phải là BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ theo Chuẩn mực kế toán
“BCTC giữa niên độ”, được lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Thông tư
này. Toàn văn BCTC quý hoặc BCTC quý đã được soát xét (nếu có) phải được công
bố đầy đủ, kèm theo ý kiến kiểm toán và văn bản giải trình của công ty trong trường
hợp BCTC quý được soát xét (nếu có) có kết luận của KTV là không đạt yêu cầu;
b) Thời hạn công bố BCTC quý:
Tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn phải công bố BCTC quý trong
thời hạn 20 ngày kể từ ngày kết thúc quý. Tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy
mô lớn công bố BCTC quý được soát xét (nếu có) trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày
tổ chức kiểm toán ký báo cáo soát xét.
Trường hợp tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn không thể hoàn
thành việc công bố BCTC quý trong thời hạn nêu trên do phải lập BCTC quý hợp
nhất hoặc BCTC quý tổng hợp; hoặc do các công ty con, công ty liên kết của tổ chức
niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn cũng phải lập BCTC quý hợp nhất, BCTC
quý tổng hợp thì Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét gia hạn thời gian công bố
BCTC quý khi có yêu cầu bằng văn bản của công ty, nhưng tối đa không quá 30
ngày, kể từ ngày kết thúc quý bảo đảm phù hợp với quy định pháp luật liên quan.
4. Khi công bố thông tin các BCTC nêu tại khoản 1, 2, 3 Điều này, tổ chức niêm
yết, công ty đại chúng quy mô lớn phải đồng thời giải trình nguyên nhân khi xảy ra
một trong các trường hợp sau:
a) Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp tại Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh của kỳ công bố thay đổi từ 10% trở lên so với báo cáo cùng kỳ năm trước;
b) Lợi nhuận sau thuế trong kỳ báo cáo bị lỗ; hoặc chuyển từ lãi ở kỳ trước sang
lỗ ở kỳ này hoặc ngược lại;
c) Số liệu, kết quả hoạt động kinh doanh lũy kế từ đầu năm tại báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh trong BCTC quý 2 đã công bố so với BCTC bán niên được
soát xét; hoặc tại BCTC quý 4 đã công bố so với BCTC năm được kiểm toán có sự
chênh lệch từ 5% trở lên; hoặc chuyển từ lỗ sang lãi hoặc ngược lại;
d) Số liệu, kết quả hoạt động kinh doanh tại báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
trong kỳ báo cáo có sự chênh lệch trước và sau kiểm toán hoặc soát xét từ 5% trở lên.
5. Trường hợp tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn có công ty con,
công ty liên kết hoặc có các đơn vị kế toán trực thuộc thì phải giải trình nguyên nhân
phát sinh các sự kiện quy định tại khoản 4 Điều này trên cả cơ sở BCTC của bản thân
công ty đó và BCTC hợp nhất, BCTC tổng hợp.
6. Định kỳ 06 tháng và năm, tổ chức niêm yết phải công bố thông tin về báo cáo
tình hình quản trị công ty theo Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này. Thời
hạn công bố thông tin Báo cáo tình hình quản trị công ty chậm nhất là 30 ngày, kể từ
ngày kết thúc kỳ báo cáo.
Điều 12. Công bố thông tin bất thường
Tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn phải công bố thông tin bất
thường trong vòng 24 giờ trong các trường hợp quy định tại Điều 9 Thông tư này và
khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây:
1. Vốn góp của chủ sở hữu bị giảm từ 10% trở lên hoặc tổng tài sản bị giảm từ
10% trở lên tại BCTC năm gần nhất đã được kiểm toán hoặc BCTC bán niên gần
nhất được soát xét.
2. Quyết định tăng, giảm vốn điều lệ; quyết định góp vốn đầu tư vào một tổ chức,
dự án, vay, cho vay hoặc các giao dịch khác với giá trị từ 10% trở lên trên tổng tài
sản của công ty tại BCTC năm gần nhất được kiểm toán hoặc BCTC bán niên gần
nhất được soát xét; quyết định góp vốn có giá trị từ 50% trở lên vốn điều lệ của một
tổ chức (xác định theo vốn điều lệ của tổ chức nhận vốn góp trước thời điểm góp
vốn); quyết định mua, bán tài sản có giá trị từ 15% trở lên trên tổng tài sản của công
ty tính tại BCTC năm gần nhất được kiểm toán hoặc BCTC bán niên gần nhất được
soát xét.
3. Được chấp thuận hoặc bị hủy bỏ niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán nước
ngoài.
Điều 13. Công bố thông tin theo yêu cầu
Tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn công bố thông tin theo yêu cầu
quy định tại Điều 10 Thông tư này.
Điều 14. Thời điểm bắt đầu thực hiện và chấm dứt việc công bố thông tin của
công ty đại chúng quy mô lớn
1. Công ty đại chúng thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin của công ty đại chúng
quy mô lớn theo quy định tại Thông tư này kể từ thời điểm có tên trong danh sách
công ty đại chúng quy mô lớn do Trung tâm lưu ký chứng khoán công bố.
2. Trong vòng 01 năm kể từ ngày không còn là công ty đại chúng quy mô lớn
theo danh sách do Trung tâm lưu ký chứng khoán công bố, công ty tiếp tục thực hiện
nghĩa vụ công bố thông tin như công ty đại chúng quy mô lớn theo quy định tại Thông
tư này.
Quy định của Điều 8 như đã nêu trong Điều 11:
Điều 8. Công bố thông tin định kỳ
1. Công ty đại chúng phải công bố BCTC năm đã được kiểm toán bởi tổ chức
kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng
theo nguyên tắc sau:
a) BCTC phải bao gồm đầy đủ các báo cáo, phụ lục, thuyết minh theo quy định
pháp luật về kế toán doanh nghiệp;
Trường hợp công ty đại chúng là công ty mẹ của một tổ chức khác, công ty đại
chúng phải công bố 02 báo cáo: BCTC năm của riêng đơn vị mình và BCTC năm
hợp nhất theo quy định pháp luật về kế toán doanh nghiệp;
Trường hợp công ty đại chúng là doanh nghiệp cấp trên có các đơn vị trực thuộc
không có tư cách pháp nhân thì phải công bố BCTC năm của riêng đơn vị mình và
BCTC năm tổng hợp theo quy định pháp luật về kế toán doanh nghiệp;
b) Toàn văn BCTC năm đã được kiểm toán phải được công bố đầy đủ, kể cả báo
cáo kiểm toán về BCTC đó. Trường hợp kiểm toán không chấp nhận toàn phần
BCTC, công ty đại chúng phải công bố BCTC năm, báo cáo kiểm toán kèm theo văn
bản giải trình của công ty;
c) Thời hạn công bố BCTC năm:
Công ty đại chúng phải công bố BCTC năm đã được kiểm toán trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày tổ chức kiểm toán ký báo cáo kiểm toán nhưng không vượt quá 90
ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính;
Trường hợp công ty đại chúng không thể hoàn thành việc công bố BCTC năm
trong thời hạn nêu trên do phải lập BCTC năm hợp nhất hoặc BCTC năm tổng hợp;
hoặc do các công ty con, công ty liên kết của công ty đại chúng cũng phải lập BCTC
năm có kiểm toán, BCTC năm hợp nhất hoặc BCTC năm tổng hợp thì Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước xem xét gia hạn thời gian công bố BCTC năm khi có yêu cầu bằng
văn bản của công ty, nhưng tối đa không quá 100 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài
chính bảo đảm phù hợp với quy định pháp luật liên quan.
2. Công ty đại chúng phải lập báo cáo thường niên theo Phụ lục số 04 ban hành
kèm theo Thông tư này và công bố báo cáo này chậm nhất là 20 ngày sau ngày công
bố BCTC năm được kiểm toán nhưng không vượt quá 120 ngày, kể từ ngày kết thúc
năm tài chính.
Thông tin tài chính trong báo cáo thường niên phải phù hợp với BCTC năm được
kiểm toán.
3. Công bố thông tin về họp Đại hội đồng cổ đông thường niên
a) Chậm nhất 10 ngày trước ngày khai mạc họp Đại hội đồng cổ đông, công ty
đại chúng phải công bố trên trang thông tin điện tử của công ty và của Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán (trường hợp là tổ chức niêm yết, tổ chức
đăng ký giao dịch) về việc họp Đại hội đồng cổ đông, trong đó nêu rõ đường dẫn đến
toàn bộ tài liệu họp Đại hội đồng cổ đông thường niên, bao gồm: thông báo mời họp,
mẫu chỉ định đại diện theo ủy quyền dự họp, chương trình họp, phiếu biểu quyết,
danh sách và thông tin chi tiết của các ứng cử viên trong trường hợp bầu thành viên
Ban Kiểm soát, thành viên Hội đồng quản trị; các tài liệu tham khảo làm cơ sở thông
qua quyết định và dự thảo nghị quyết đối với từng vấn đề trong chương trình họp;
Tài liệu họp Đại hội đồng cổ đông phải được đăng tải và cập nhật các sửa đổi,
bổ sung (nếu có) cho tới khi kết thúc Đại hội đồng cổ đông;
b) Trường hợp không tổ chức thành công cuộc họp Đại hội đồng cổ đông lần thứ
nhất, công ty đại chúng phải công bố về chương trình và thời điểm dự kiến tổ chức
các cuộc họp kế tiếp, tiếp tục duy trì việc đăng tải và cho phép cổ đông tải tài liệu
họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại điểm a khoản này cho tới khi tổ chức
thành công Đại hội đồng cổ đông. Thời điểm tổ chức các cuộc họp kế tiếp thực hiện
theo quy định pháp luật về doanh nghiệp;
c) Biên bản họp, nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông thường niên phải được
công bố theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 9 Thông tư này.
4. Công bố thông tin về hoạt động chào bán và báo cáo sử dụng vốn
a) Công ty đại chúng thực hiện chào bán chứng khoán riêng lẻ, chào bán chứng
khoán ra công chúng thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin theo quy định pháp luật
về chào bán chứng khoán;
b) Trường hợp huy động vốn để thực hiện dự án đầu tư, định kỳ 06 tháng kể từ
ngày kết thúc đợt chào bán cho đến khi hoàn thành dự án; hoặc cho đến khi đã giải
ngân hết số tiền huy động được, công ty đại chúng phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước và công bố thông tin về tiến độ sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán.
Trường hợp thay đổi các nội dung tại phương án sử dụng vốn, mục đích sử dụng vốn,
trong vòng 10 ngày kể từ khi ra quyết định thay đổi các nội dung này, tổ chức phát
hành phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và công bố thông tin nội dung
thay đổi trên trang thông tin điện tử của tổ chức phát hành. Mọi thay đổi phải được
báo cáo lại tại Đại hội đồng cổ đông gần nhất.
Tổ chức phát hành phải công bố báo cáo sử dụng vốn được kiểm toán xác nhận
tại Đại hội đồng cổ đông hoặc thuyết minh chi tiết việc sử dụng vốn thu được từ đợt
chào bán trong BCTC năm được kiểm toán xác nhận. Quy định này không áp dụng
đối với trường hợp công ty đại chúng chào bán cổ phiếu để hoán đổi các khoản nợ
hoặc hoánđổi cổ phần, phần vốn góp.
5. Công bố thông tin về tỷ lệ sở hữu nước ngoài
Công ty đại chúng phải công bố thông tin về giới hạn tỷ lệ sở hữu nước ngoài
của công ty mình và các thay đổi liên quan đến tỷ lệ sở hữu này trên trang thông tin
điện tử của công ty, của Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán
theo quy định pháp luật chứng khoán hướng dẫn hoạt động đầu tư nước ngoài trên
thị trường chứng khoánViệt Nam.
Phụ lục 2: Danh sách các công ty niêm yết sử dụng trong nghiên cứu
STT Mã CK Tên Doanh nghiệp niêm yết
1 AAM 2 ABT 3 ACC 4 ACL 5 AGF 6 AGM 7 ANV 8 APC 9 ASM 10 ASP 11 BBC 12 BCE 13 BMC 14 BMP 15 BRC 16 BTP 17 BTT 18 C32 19 C47 20 CCI 21 CCL 22 CDC 23 CIG 24 CII 25 CLC 26 CLG 27 CLW 28 CMG 29 CMT 30 CMV 31 CMX 32 CNG 33 COM 34 CSM 35 CTD 36 CTI 37 D2D 38 DAG 39 DCL
CTCP Thủy sản Mekong CTCP Xuất nhập khẩu Thủy sản Bến Tre CTCP Bê tông BECAMEX CTCP Xuất Nhập Khẩu Thủy sản Cửu Long An Giang CTCP Xuất nhập khẩu Thủy sản An Giang CTCP Xuất Nhập Khẩu An Giang CTCP Nam Việt CTCP Chiếu xạ An Phú CTCP Tập đoàn Sao Mai CTCP Tập đoàn Dầu khí An Pha CTCP BIBICA CTCP Xây dựng và Giao thông Bình Dương CTCP Khoáng sản Bình Định CTCP Nhựa Bình Minh CTCP Cao su Bến Thành CTCP Nhiệt điện Bà Rịa CTCP Thương mại – Dịch vụ Bến Thành CTCP Đầu tư Xây dựng 3-2 CTCP Xây dựng 47 CTCP Đầu tư Phát triển Công nghiệp Thương mại Củ Chi CTCP Đầu tư và Phát triển Đô thị Dầu khí Cửu Long CTCP Chương Dương CTCP COMA18 CTCP Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật TP.HCM CTCP Cát Lợi CTCP Đầu tư và Phát triển Nhà đất COTEC CTCP Cấp nước Chợ Lớn CTCP Tập đoàn Công nghệ CMC CTCP Công nghệ Mạng và Truyền thông CTCP Thương nghiệp Cà Mau CTCP Chế biến Thủy sản và Xuất nhập khẩu Cà Mau CTCP CNG Việt Nam CTCP Vật tư - Xăng dầu CTCP Công nghiệp Cao su Miền Nam CTCP Xây dựng COTECCONS CTCP Đầu tư Phát triển Cường Thuận IDICO CTCP Phát triển Đô thị Công nghiệp số 2 CTCP Tập đoàn Nhựa Đông Á CTCP Dược phẩm Cửu Long
STT Mã CK Tên Doanh nghiệp niêm yết
40 DHA 41 DHC 42 DHG 43 DHM 44 DIC 45 DIG 46 DLG 47 DMC 48 DPM 49 DPR 50 DQC 51 DRC 52 DRH 53 DRL 54 DSN 55 DTA 56 DTL 57 DTT 58 DVP 59 DXG 60 DXV 61 ELC 62 EMC 63 EVE 64 FCM 65 FCN 66 FDC 67 FLC 68 FMC 69 FPT 70 GAS 71 GDT 72 GIL 73 GMC 74 GMD 75 GSP 76 GTA 77 HAG 78 HAI 79 HAP 80 HAR
CTCP Hóa An CTCP Đông Hải Bến Tre CTCP Dược Hậu Giang CTCP Thương mại và Khai thác Khoáng sản Dương Hiếu CTCP Đầu tư và Thương mại DIC Tổng CTCP Đầu tư Phát triển Xây dựng CTCP Tập đoàn Đức Long Gia Lai CTCP Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO Tổng Công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí - CTCP CTCP Cao su Đồng Phú CTCP Bóng đèn Điện Quang CTCP Cao su Đà Nẵng CTCP Đầu tư Căn Nhà Mơ Ước CTCP Thủy điện - Điện lực 3 CTCP Công viên nước Đầm Sen CTCP Đệ Tam CTCP Đại Thiên Lộc CTCP Kỹ nghệ Đô Thành CTCP Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ CTCP Dịch vụ và Xây dựng Địa ốc Đất Xanh CTCP Vicem Vật liệu Xây dựng Đà Nẵng CTCP Đầu tư Phát triển Công nghệ Điện tử - Viễn thông CTCP Cơ điện Thủ Đức CTCP Everpia CTCP Khoáng sản FECON CTCP FECON CTCP Ngoại thương và Phát triển Đầu tư Tp. Hồ Chí Minh CTCP Tập đoàn FLC CTCP Thực phẩm Sao Ta CTCP FPT Tổng Công ty Khí Việt Nam - CTCP CTCP Chế biến Gỗ Đức Thành CTCP Sản xuất Kinh doanh Xuất nhập khẩu Bình Thạnh CTCP Sản xuất Thương mại May Sài Gòn CTCP GEMADEPT CTCP Vận tải Sản phẩm Khí Quốc tế CTCP Chế biến Gỗ Thuận An CTCP Hoàng Anh Gia Lai CTCP Nông dược HAI CTCP Tập đoàn HAPACO CTCP Đầu tư Thương mại Bất động sản An Dương Thảo Điền
STT Mã CK Tên Doanh nghiệp niêm yết
81 HAS 82 HAX 83 HBC 84 HDC 85 HDG 86 HHS 87 HLG 88 HMC 89 HOT 90 HPG 91 HQC 92 HRC 93 HSG 94 HT1 95 HTI 96 HTL 97 HTV 98 HU1 99 HU3 100 HVG 101 HVX 102 ICF 103 IDI 104 IJC 105 IMP 106 ITA 107 ITC 108 ITD 109 JVC 110 KAC 111 KBC 112 KDC 113 KDH 114 KHA 115 KHP 116 KMR 117 KSA 118 KSB 119 KSH 120 L10 121 LAF
CTCP HACISCO CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình CTCP Phát triển nhà Bà Rịa – Vũng Tàu CTCP Tập đoàn Hà Đô CTCP Đầu tư Dịch vụ Hoàng Huy CTCP Tập đoàn Hoàng Long CTCP Kim khí Thành phố Hồ Chí Minh - Vnsteel CTCP Du lịch Dịch vụ Hội An CTCP Tập đoàn Hòa Phát CTCP Tư vấn – Thương mại – Dịch vụ Địa ốc Hoàng Quân CTCP Cao su Hòa Bình CTCP Tập đoàn Hoa Sen CTCP Xi măng Hà Tiên 1 CTCP Đầu tư Phát triển Hạ tầng IDICO CTCP Kỹ thuật và Ô tô Trường Long CTCP Vận tải Hà Tiên CTCP Đầu tư và Xây dựng HUD1 CTCP Đầu tư và Xây dựng HUD3 CTCP Hùng Vương CTCP Xi măng Vicem Hải Vân CTCP Đầu tư Thương mại Thủy sản CTCP Đầu tư và Phát triển Đa Quốc Gia I.D.I CTCP Phát triển Hạ tầng Kỹ thuật CTCP Dược phẩm Imexpharm CTCP Đầu tư và Công nghiệp Tân Tạo CTCP Đầu tư - Kinh doanh Nhà CTCP Công nghệ Tiên Phong CTCP Thiết bị Y tế Việt Nhật CTCP Đầu tư Địa ốc Khang An Tổng Công ty Phát triển Đô Thị Kinh Bắc – CTCP CTCP Tập đoàn Kido CTCP Đầu tư và Kinh doanh Nhà Khang Điền CTCP Đầu tư và Dịch vụ Khánh Hội CTCP Điện lực Khánh Hòa CTCP MIRAE CTCP Công nghiệp Khoáng sản Bình Thuận CTCP Khoáng sản và Xây dựng Bình Dương CTCP Đầu tư và Phát triển KSH CTCP Lilama 10 CTCP Chế biến Hàng xuất khẩu Long An
STT Mã CK Tên Doanh nghiệp niêm yết
122 LBM 123 LCG 124 LCM 125 LGC 126 LGL 127 LHG 128 LIX 129 LM8 130 LSS 131 MCG 132 MCP 133 MDG 134 MHC 135 MSN 136 NAV 137 NBB 138 NKG 139 NLG 140 NNC 141 NSC 142 NTL 143 NVT 144 OGC 145 OPC 146 PAC 147 PAN 148 PDN 149 PDR 150 PET 151 PGC 152 PGD 153 PHR 154 PIT 155 PJT 156 PNC 157 PNJ 158 POM 159 PPC 160 PPI 161 PTB 162 PTC
CTCP Khoáng sản và Vật liệu Xây dựng Lâm Đồng CTCP LICOGI 16 CTCP Khai thác và Chế biến Khoáng sản Lào Cai CTCP Đầu tư Cầu Đường CII CTCP Đầu tư và Phát triển Đô thị Long Giang CTCP Long Hậu CTCP Bột giặt LIX CTCP Lilama 18 CTCP Mía đường Lam Sơn CTCP Cơ điện và Xây dựng Việt Nam CTCP In và Bao bì Mỹ Châu CTCP Miền Đông CTCP MHC CTCP Tập đoàn MaSan CTCP Nam Việt CTCP Đầu tư Năm Bảy Bảy CTCP Thép Nam Kim CTCP Đầu tư Nam Long CTCP Đá Núi Nhỏ CTCP Giống cây trồng Trung Ương CTCP Phát triển Đô thị Từ Liêm CTCP Bất động sản Du lịch Ninh Vân Bay CTCP Tập đoàn Đại Dương CTCP Dược phẩm OPC CTCP Pin Ắc quy miền Nam CTCP Tập đoàn PAN CTCP Cảng Đồng Nai CTCP Phát triển Bất động sản Phát Đạt Tổng CTCP Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí Tổng Công ty Gas Petrolimex - CTCP CTCP Phân phối Khí thấp áp Dầu khí Việt Nam CTCP Cao su Phước Hòa CTCP Xuất nhập khẩu PETROLIMEX CTCP Vận tải Xăng dầu Đường thủy Petrolimex CTCP Văn hóa Phương Nam CTCP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận CTCP Thép POMINA CTCP Nhiệt điện Phả Lại CTCP Đầu tư và Phát triển Dự án Hạ tầng Thái Bình Dương CTCP Phú Tài CTCP Đầu tư và Xây dựng Bưu điện
STT Mã CK Tên Doanh nghiệp niêm yết
163 PTL 164 PVD 165 PVT 166 PXI 167 PXS 168 PXT 169 QCG 170 RAL 171 RDP 172 REE 173 RIC 174 SAM 175 SAV 176 SBA 177 SBT 178 SC5 179 SCD 180 SFC 181 SFI 182 SGT 183 SHI 184 SII 185 SJD 186 SJS 187 SMA 188 SMC 189 SPM 190 SRC 191 SRF 192 SSC 193 ST8 194 STG 195 STT 196 SVC 197 SVI 198 SVT 199 SZL 200 TAC 201 TBC 202 TCL 203 TCM
CTCP Đầu tư Hạ tầng và Đô thị Dầu khí Tổng CTCP Khoan và Dịch vụ Khoan Dầu khí Tổng CTCP Vận tải Dầu khí CTCP Xây dựng Công nghiệp & Dân dụng Dầu khí CTCP Kết cấu Kim loại và Lắp máy Dầu khí CTCP Xây lắp Đường ống Bể chứa Dầu khí CTCP Quốc Cường Gia Lai CTCP Bóng đèn Phích nước Rạng Đông CTCP Nhựa Rạng Đông CTCP Cơ Điện Lạnh CTCP Quốc tế Hoàng Gia CTCP SAM Holdings CTCP Hợp tác Kinh tế và Xuất nhập khẩu SAVIMEX CTCP Sông Ba CTCP Thành Thành Công - Biên Hòa CTCP Xây dựng số 5 CTCP Nước giải khát Chương Dương CTCP Nhiên liệu Sài Gòn CTCP Đại lý Vận tải SAFI CTCP Công nghệ Viễn thông Sài Gòn CTCP Quốc tế Sơn Hà CTCP Hạ tầng nước Sài Gòn CTCP Thủy điện Cần Đơn CTCP Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu công nghiệp Sông Đà CTCP Thiết bị Phụ tùng Sài Gòn CTCP Đầu tư Thương mại SMC CTCP SPM CTCP Cao su Sao Vàng CTCP Kỹ Nghệ Lạnh CTCP Giống Cây trồng Miền Nam CTCP Siêu Thanh CTCP Kho vận Miền Nam CTCP Vận chuyển Sài Gòn Tourist CTCP Dịch vụ Tổng hợp Sài Gòn CTCP Bao bì Biên Hòa CTCP Công nghệ Sài Gòn Viễn Đông CTCP Sonadezi Long Thành CTCP Dầu thực vật Tường An CTCP Thủy điện Thác Bà CTCP Đai lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng CTCP Dệt may - Đầu tư - Thương mại Thành Công
STT Mã CK Tên Doanh nghiệp niêm yết
204 TCO 205 TCR 206 TDC 207 TDH 208 TDW 209 THG 210 TIE 211 TIX 212 TLG 213 TLH 214 TMP 215 TMS 216 TMT 217 TNA 218 TNC 219 TNT 220 TPC 221 TRA 222 TRC 223 TS4 224 TSC 225 TTF 226 TV1 227 TYA 228 UDC 229 UIC 230 VCF 231 VFG 232 VHC 233 VHG 234 VIC 235 VID 236 VIP 237 VIS 238 VMD 239 VNE 240 VNG 241 VNL 242 VNM 243 VNS 244 VOS
CTCP Vận tải Đa phương thức Duyên Hải CTCP Công nghiệp Gốm sứ TAICERA CTCP Kinh doanh và Phát triển Bình Dương CTCP Phát triển Nhà Thủ Đức CTCP Cấp nước Thủ Đức CTCP Đầu tư và Xây dựng Tiền Giang CTCP TIE CTCP Sản xuất Kinh doanh XNK Dịch vụ và Đầu tư Tân Bình CTCP Tập đoàn Thiên Long CTCP Tập đoàn Thép Tiến Lên CTCP Thủy điện Thác Mơ CTCP Transimex CTCP Ô tô TMT CTCP Thương mại Xuất nhập khẩu Thiên Nam CTCP Cao su Thống Nhất CTCP Tài Nguyên CTCP Nhựa Tân Đại Hưng CTCP TRAPHACO CTCP Cao su Tây Ninh CTCP Thủy sản số 4 CTCP Vật tư Kỹ thuật Nông nghiệp Cần Thơ CTCP Tập đoàn Kỹ nghệ Gỗ Trường Thành CTCP Tư vấn Xây dựng Điện 1 CTCP Dây và Cáp điện Taya Việt Nam CTCP Xây dựng và Phát triển Đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu CTCP Đầu tư Phát triển Nhà và Đô thị IDICO CTCP VINACAFÉ Biên Hòa CTCP Khử trùng Việt Nam CTCP Vĩnh Hoàn CTCP Đầu tư Cao su Quảng Nam Tập đoàn VINGROUP - CTCP CTCP Đầu tư Phát triển Thương mại Viễn Đông CTCP Vận tải Xăng dầu VIPCO CTCP Thép Việt - Ý CTCP Y Dược phẩm Vimedimex Tổng CTCP Xây dựng Điện Việt Nam CTCP Du lịch Thành Thành Công CTCP Logistics Vinalink CTCP Sữa Việt Nam CTCP Ánh Dương Việt Nam CTCP Vận tải Biển Việt Nam
STT Mã CK Tên Doanh nghiệp niêm yết
245 VPH 246 VPK 247 VRC 248 VSC 249 VSH 250 VSI 251 VTB 252 VTO
CTCP Vạn Phát Hưng CTCP Bao bì Dầu thực vật CTCP Bất động sản và Đầu tư VRC CTCP Container Việt Nam CTCP Thủy điện Vĩnh Sơn Sông Hinh CTCP Đầu tư và Xây dựng Cấp thoát nước CTCP Viettronics Tân Bình CTCP Vận tải Xăng dầu VITACO
Phụ lục 3: Dữ liệu khảo sát
STT Mã CK Ngày niêm yết Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE AS LEV SIZE DUA L AUD OPN DIMP DDET ER
1 AAM 13-Jul-09 2013 20-Feb-14 51 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
2 AAM 13-Jul-09 2014 4-Mar-15 63 12 UO 1 0 0 0 0.002 0 1 0.134 19.51
3 AAM 13-Jul-09 2015 3-Mar-16 63 0 UO 1 0 0 0 -0.021 0 1 0.225 19.59
4 AAM 13-Jul-09 2016 20-Feb-17 51 -12 UO 1 0 0 0 -0.003 0 0 0.05 19.368
5 ABT 12-Jun-06 2013 14-Mar-14 73 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
6 ABT 12-Jun-06 2014 13-Mar-15 72 -1 UO 1 0 0 0 0.005 1 1 0.367 20.303
7 ABT 12-Jun-06 2015 15-Mar-16 75 3 UO 1 0 0 0 -0.013 0 1 0.303 20.187
8 ABT 12-Jun-06 2016 28-Mar-17 87 12 UO 1 0 0 0 -0.036 0 0 0.36 20.291
9 ACC 17-Jun-11 2013 28-Feb-14 59 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
10 ACC 17-Jun-11 2014 29-Mar-15 88 29 UO 1 0 0 0 0.015 0 1 0.333 19.633
11 ACC 17-Jun-11 2015 30-Mar-16 90 2 UO 1 0 0 0 -0.001 0 0 0.326 19.652
12 ACC 17-Jun-11 2016 28-Mar-17 87 -3 UO 1 0 0 0 0.012 0 0 0.313 19.59
13 ACL 23-Aug-07 2013 13-Mar-14 72 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
14 ACL 23-Aug-07 2014 16-Mar-15 75 3 UO 1 0 0 0 0.01 0 1 0.665 20.546
15 ACL 23-Aug-07 2015 30-Mar-16 90 15 UO 1 0 0 0 0.02 0 1 0.752 20.914
16 ACL 23-Aug-07 2016 29-Mar-17 88 -2 UO 1 0 0 0 -0.005 0 0 0.65 20.893
17 AGF 26-Apr-02 2013 12-Mar-14 71 0 UOEOM 2 0 0 0 0 0 0 0 0
18 AGF 26-Apr-02 2014 6-Mar-15 65 -6 UO 1 1 0 1 0.023 0 1 0.61 21.519
19 AGF 26-Apr-02 2015 18-Dec-15 79 14 UO 1 0 0 0 -0.033 0 1 0.661 21.651
20 AGF 26-Apr-02 2016 29-Dec-16 90 11 UO 1 0 0 0 0.001 0 0 0.679 21.621
21 AGM 14-Sep-12 2013 28-Mar-14 87 0 QO 3 0 0 0 0 0 0 0 0
22 AGM 14-Sep-12 2014 19-Mar-15 78 -9 UO 1 1 0 2 -0.026 0 1 0.529 20.414
23 AGM 14-Sep-12 2015 3-Mar-16 63 -15 UO 1 0 0 0 0.057 0 1 0.516 20.49
24 AGM 14-Sep-12 2016 20-Mar-17 79 16 UO 1 0 0 0 -0.052 0 0 0.528 20.424
25 ANV 28-Nov-07 2013 28-Mar-14 87 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER
AUD OPN DIMP 0 1 26 ANV 28-Nov-07 2014 26-Mar-15 85 -2 UO 0 0 0.02 0 1 0.593 21.925
27 ANV 28-Nov-07 2015 30-Mar-16 90 5 UO 1 0 0 0 -0.018 0 1 0.604 21.909
28 ANV 28-Nov-07 2016 5-Apr-17 95 5 UO 1 0 0 0 0.004 0 0 0.566 21.828
29 APC 22-Jan-10 2013 6-Mar-14 65 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
30 APC 22-Jan-10 2014 12-Feb-15 43 -22 UO 1 0 0 0 0.042 0 0 0.225 19.216
31 APC 22-Jan-10 2015 3-Mar-16 63 20 UO 1 0 0 0 0.01 1 1 0.183 19.266
32 APC 22-Jan-10 2016 9-Mar-17 68 5 UO 1 0 0 0 0.06 0 0 0.111 19.317
33 ASM 24-Dec-09 2013 31-Mar-14 90 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
34 ASM 24-Dec-09 2014 18-Mar-15 77 -13 UO 1 0 0 0 0.038 0 1 0.485 21.632
35 ASM 24-Dec-09 9-Apr-16 100 23 UO 2015 1 0 0 0 -0.001 0 1 0.377 22.086
36 ASM 24-Dec-09 2016 7-Apr-17 97 -3 UO 1 0 0 0 0.022 0 0 0.458 22.309
37 ASP 1-Feb-08 2013 28-Mar-14 87 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
38 ASP 1-Feb-08 2014 27-Mar-15 86 -1 QO 3 0 1 -2 -0.011 0 1 0.564 20.656
39 ASP 1-Feb-08 2015 31-Mar-16 91 5 UO 1 1 0 2 -0.023 0 1 0.499 20.438
40 ASP 1-Feb-08 2016 31-Mar-17 90 -1 UO 1 0 0 0 0.044 0 0 0.553 20.58
41 BBC 17-Dec-01 2013 28-Feb-14 59 0 UOEOM 2 0 0 0 0 0 0 0 0
42 BBC 17-Dec-01 2014 20-Mar-15 79 20 UOEOM 2 0 0 0 0.016 1 0 0.282 20.61
43 BBC 17-Dec-01 2015 24-Mar-16 84 5 UOEOM 2 0 0 0 0.031 0 0 0.299 20.73
44 BBC 17-Dec-01 2016 20-Mar-17 79 -5 UO 1 1 0 1 -0.005 0 0 0.277 20.764
45 BCE 15-Jun-10 2013 20-Mar-14 79 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
46 BCE 15-Jun-10 2014 26-Mar-15 85 6 UO 1 0 0 0 -0.033 0 0 0.631 20.672
47 BCE 15-Jun-10 2015 28-Mar-16 88 3 UO 1 0 0 0 0.004 0 0 0.804 21.31
48 BCE 15-Jun-10 2016 23-Mar-17 82 2 0 1 0 0 0.718 20.958 -6 UOEOM -1 -0.005
49 BMC 12-Dec-06 2013 25-Feb-14 56 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
50 BMC 12-Dec-06 2014 29-Jan-15 29 -27 UO 1 0 0 0 -0.216 0 1 0.131 19.363
51 BMC 12-Dec-06 2015 21-Mar-16 81 52 UO 1 0 0 0 -0.035 0 1 0.177 19.287
Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER
AUD OPN DIMP 0 1 52 BMC 12-Dec-06 2016 2-Mar-17 -20 UO 61 0 0 -0.012 0 0 0.129 19.207
53 BMP 12-Jun-06 2013 26-Mar-14 0 QO 85 3 0 0 0 0 0 0 0 0
54 BMP 12-Jun-06 2014 23-Mar-15 -3 QO 82 3 0 0 0 0.004 0 0 0.109 21.38
55 BMP 12-Jun-06 2015 22-Mar-16 0 QO 82 3 0 0 0 0.074 0 0 0.174 21.615
56 BMP 12-Jun-06 2016 10-Mar-17 -13 QO 69 3 0 0 0 0.044 0 0 0.205 21.785
57 BRC 27-Oct-11 2013 28-Mar-14 0 QO 87 3 0 0 0 0 0 0 0 0
58 BRC 27-Oct-11 2014 13-Mar-15 -15 QO 72 3 0 0 0 0.019 1 0 0.194 19.497
59 BRC 27-Oct-11 2015 20-Jan-16 -52 UO 20 1 1 0 2 -0.008 0 0 0.323 19.456
60 BRC 27-Oct-11 2016 23-Mar-17 62 UO 82 1 0 0 0 0.026 0 0 0.287 19.422
61 BTP 17-Nov-09 2013 29-Mar-14 0 UO 88 1 0 0 0 0 0 0 0 0
62 BTP 17-Nov-09 2014 23-Mar-15 -6 UO 82 1 0 0 0 0.043 0 0 0.475 21.405
63 BTP 17-Nov-09 2015 29-Mar-16 7 QO 89 3 0 1 -2 -0.019 0 0 0.468 21.413
64 BTP 17-Nov-09 2016 13-Mar-17 -17 UO 72 1 1 0 2 0.012 1 0 0.388 21.315
65 BTT 4-Mar-10 2013 25-Feb-14 0 UO 56 1 0 0 0 0 0 0 0 0
66 BTT 4-Mar-10 2014 5-Mar-15 8 UO 64 1 0 0 0 -0.025 1 0 0.207 19.649
67 BTT 4-Mar-10 2015 16-Mar-16 12 UO 76 1 0 0 0 -0.001 0 0 0.235 19.739
68 BTT 4-Mar-10 2016 15-Mar-17 -2 UO 74 1 0 0 0 -0.019 0 0 0.305 19.852
69 C32 6-Sep-12 2013 22-Mar-14 0 UO 81 1 0 0 0 0 0 0 0 0
70 C32 6-Sep-12 2014 14-Mar-15 -8 UO 73 1 0 0 0 0.016 0 1 0.303 19.738
71 C32 6-Sep-12 2015 15-Mar-16 2 UO 75 1 0 0 0 0.079 1 1 0.269 19.915
72 C32 6-Sep-12 2016 10-Mar-17 -6 UO 69 1 0 0 0 -0.018 0 0 0.312 20.131
73 C47 21-Mar-11 2013 15-Mar-14 0 UO 74 1 0 0 0 0 0 0 0 0
74 C47 21-Mar-11 2014 16-Mar-15 1 UO 75 1 0 0 0 0.005 0 1 0.897 21.498
75 C47 21-Mar-11 2015 16-Mar-16 1 UO 76 1 0 0 0 -0.002 0 1 0.886 21.55
76 C47 21-Mar-11 2016 20-Mar-17 3 UO 79 1 0 0 0 -0.01 0 0 0.87 21.538
77 CCI 7-Apr-10 2013 12-Mar-14 71 0 UOEOM 2 0 0 0 0 0 0 0 0
AUD Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER
AUD OPN DIMP 0 2 0 UOEOM 78 CCI 7-Apr-10 2014 12-Mar-15 71 0 -0.001 0 0 1 0.652 20.2
3 UOEOM 79 CCI 7-Apr-10 2015 14-Mar-16 74 2 0 0 0.013 0 0 1 0.644 20.218
80 CCI 7-Apr-10 2016 28-Feb-17 59 -15 UO 1 1 1 0.006 0 0 0 0.602 20.313
81 CCL 21-Jan-11 2013 10-Mar-14 69 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
82 CCL 21-Jan-11 2014 19-Mar-15 78 9 UO 1 0 0 0 0 0 1 0.497 20.128
83 CCL 21-Jan-11 2015 28-Mar-16 88 10 UO 1 0 0 0 0 0 1 0.501 20.143
84 CCL 21-Jan-11 2016 16-Mar-17 75 -13 UO 1 0 0 0.004 0 0 0 0.313 20.12
85 CDC 27-Aug-10 2013 28-Mar-14 87 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
86 CDC 27-Aug-10 2014 17-Mar-15 76 -11 UO 1 0 0 0.008 0 0 1 0.686 20.511
87 CDC 27-Aug-10 2015 21-Mar-16 5 UOEOM 81 2 0 -1 0.011 1 0 1 0.675 20.508
88 CDC 27-Aug-10 2016 29-Mar-17 88 7 UO 1 1 1 -0.001 0 0 0 0.613 20.415
89 CIG 1-Jul-11 2013 26-Feb-14 57 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
90 CIG 1-Jul-11 2014 27-Feb-15 58 1 UO 1 0 0 -0.127 0 0 1 0.872 19.871
91 CIG 1-Jul-11 2015 31-Mar-16 91 33 QO 3 0 -2 0.055 1 1 1 0.948 19.871
92 CIG 1-Jul-11 2016 30-Mar-17 89 -2 QO 3 0 0 0.093 0 0 0 0.659 20.219
93 CII 24-Feb-06 2013 27-Feb-14 58 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
94 CII 24-Feb-06 2014 16-Mar-15 75 17 UO 1 0 0 0.053 0 0 0 0.644 22.924
95 CII 24-Feb-06 2015 9-Mar-16 69 -6 UO 1 0 0 0.027 0 0 0 0.692 23.436
96 CII 24-Feb-06 2016 16-Mar-17 75 6 UO 1 0 0 0.014 0 0 0 0.576 23.04
97 CLC 18-Oct-06 2013 20-Feb-14 51 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
98 CLC 18-Oct-06 2014 27-Feb-15 58 7 UO 1 0 0 0 0 1 0 0.582 20.401
99 CLC 18-Oct-06 2015 8-Mar-16 68 10 UO 1 0 0 0.042 0 0 0 0.562 20.421
100 CLC 18-Oct-06 2016 6-Mar-17 65 -3 UO 1 0 0 0.013 0 0 0 0.516 20.478
101 CLG 30-Jul-10 2013 27-Mar-14 86 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
102 CLG 30-Jul-10 2014 17-Apr-15 2 0 1 0 0 0.751 21.194 107 21 UOEOM -1 -0.015
103 CLG 30-Jul-10 2015 11-Apr-16 1 1 0 0 0 0.811 20.841 102 -5 UO 1 -0.008
Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER
104 CLG 30-Jul-10 31-Mar-17 -12 UO AUD OPN DIMP 0 1 2016 90 0 0 0.012 1 0 0.779 20.946
105 CLW 20-Oct-10 2013 8-Mar-14 67 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
106 CLW 20-Oct-10 2014 5-Mar-15 64 -3 UO 1 0 0 0 -0.013 1 0 0.42 19.693
107 CLW 20-Oct-10 2015 4-Mar-16 64 0 UO 1 0 0 0 -0.008 0 0 0.479 19.821
108 CLW 20-Oct-10 2016 22-Feb-17 53 -11 UO 1 0 0 0 -0.033 0 0 0.542 19.941
109 CMG 13-Jan-10 2013 26-Jun-14 87 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
110 CMG 13-Jan-10 2014 29-Jun-15 90 3 UO 1 0 0 0 0.056 0 0 0.587 21.29
111 CMG 13-Jan-10 2015 17-Jun-16 78 -12 UO 1 0 0 0 0.011 1 0 0.5 21.51
112 CMG 13-Jan-10 2016 16-Jun-17 77 -1 UO 1 0 0 0 0.009 0 0 0.517 21.607
113 CMT 25-Jan-10 2013 24-Mar-14 83 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
114 CMT 25-Jan-10 2014 18-Mar-15 77 -6 UO 1 0 0 0 -0.003 0 0 0.477 19.26
115 CMT 25-Jan-10 2015 28-Mar-16 88 11 UO 1 0 0 0 0.001 0 0 0.564 19.518
116 CMT 25-Jan-10 2016 27-Mar-17 86 -2 UO 1 0 0 0 -0.003 0 0 0.585 19.615
117 CMV 9-Jun-10 2013 28-Mar-14 87 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
118 CMV 9-Jun-10 2014 25-Mar-15 84 2 0 1 0 1 0.735 20.201 -3 UOEOM -1 0.002
119 CMV 9-Jun-10 2015 25-Mar-16 85 2 0 0 0 0.01 0 1 0.728 20.246 1 UOEOM
120 CMV 9-Jun-10 2016 25-Mar-17 84 -1 UO 1 1 0 1 -0.007 1 0 0.751 20.355
121 CMX 2-Nov-10 2013 30-Mar-14 89 0 QO 3 0 0 0 0 0 0 0 0
122 CMX 2-Nov-10 2014 31-Mar-15 90 1 QO 3 0 0 0 0.22 0 0 0.932 20.238
123 CMX 2-Nov-10 2015 5-Apr-16 96 6 QO 3 0 0 0 0.028 0 0 0.902 20.336
124 CMX 2-Nov-10 2016 29-Mar-17 88 -8 QO 3 0 0 0 -0.099 0 0 0.967 20.344
125 CNG 14-Nov-11 2013 27-Feb-14 58 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
126 CNG 14-Nov-11 2014 2-Mar-15 61 2 0 1 0 0 0.326 20.279 3 UOEOM -1 -0.018
127 CNG 14-Nov-11 2015 26-Feb-16 57 -4 UO 1 1 0 1 0.01 0 0 0.381 20.283
128 CNG 14-Nov-11 2016 27-Feb-17 58 1 UO 1 0 0 0 0.002 0 0 0.285 20.292
129 COM 12-May-06 2013 24-Feb-14 55 0 QO 3 0 0 0 0 0 0 0 0
Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER
AUD OPN DIMP 0 3 130 COM 12-May-06 2014 2-Mar-15 61 6 QO 0 0 0.028 0 0 0.093 19.876
131 COM 12-May-06 2015 9-Mar-16 69 8 UO 1 1 0 2 0.135 0 0 0.119 19.923
132 COM 12-May-06 2016 20-Mar-17 79 10 UO 1 0 0 0 0.022 0 0 0.197 20.088
133 CSM 4-Aug-09 2013 17-Mar-14 76 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
134 CSM 4-Aug-09 2014 19-Mar-15 78 2 UO 1 0 0 0 -0.01 0 0 0.602 21.956
135 CSM 4-Aug-09 2015 29-Mar-16 89 11 UO 1 0 0 0 -0.012 0 0 0.571 21.869
136 CSM 4-Aug-09 2016 29-Mar-17 88 -1 UO 1 0 0 0 -0.009 0 0 0.605 21.94
137 CTD 9-Dec-09 2013 15-Mar-14 74 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
138 CTD 9-Dec-09 2014 18-Mar-15 77 3 UO 1 0 0 0 0.017 0 1 0.443 22.305
139 CTD 9-Dec-09 2015 11-Mar-16 71 -6 UO 1 0 0 0 0.077 0 1 0.585 22.779
140 CTD 9-Dec-09 2016 28-Feb-17 59 -12 UO 1 0 0 0 0.088 0 0 0.469 23.186
141 CTI 10-Feb-10 2013 29-Mar-14 88 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
142 CTI 10-Feb-10 2014 25-Mar-15 84 -4 UO 1 0 0 0 0.008 0 0 0.799 21.638
143 CTI 10-Feb-10 2015 29-Mar-16 89 5 UOEOM 2 0 1 -1 0.023 0 0 0.815 21.911
144 CTI 10-Feb-10 2016 15-Mar-17 74 -15 UO 1 1 0 1 0.012 0 0 0.77 22.071
145 D2D 24-Jun-09 2013 31-Mar-14 90 0 QO 3 0 0 0 0 0 0 0 0
146 D2D 24-Jun-09 2014 12-Mar-15 71 -19 UO 1 1 0 2 0.01 1 0 0.65 20.831
147 D2D 24-Jun-09 2015 21-Mar-16 81 10 UO 1 0 0 0 -0.002 0 0 0.654 20.824
148 D2D 24-Jun-09 2016 25-Mar-17 84 3 UO 1 0 0 0 0.002 0 0 0.709 21.042
149 DAG 1-Mar-10 2013 31-Mar-14 90 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
150 DAG 1-Mar-10 2014 11-Mar-15 70 -20 UO 1 0 0 0 0.004 0 1 0.761 20.493
151 DAG 1-Mar-10 2015 21-Mar-16 81 11 UOEOM 2 0 1 -1 0.014 0 1 0.508 20.672
152 DAG 1-Mar-10 2016 3-Mar-17 62 -19 UO 1 1 0 1 0.013 0 0 0.536 20.795
153 DCL 3-Sep-08 2013 31-Mar-14 90 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
154 DCL 3-Sep-08 2014 9-Mar-15 68 -22 UO 1 0 0 0 0.002 0 0 0.485 20.201
155 DCL 3-Sep-08 2015 22-Feb-16 53 -15 UO 1 0 0 0 0.049 1 0 0.273 20.476
Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE AUD DDET ER
-12 UO AUD OPN DIMP 0 1 156 DCL 3-Sep-08 2016 10-Feb-17 41 0 0 0.038 0 0 0.223 20.555
157 DHA 12-Apr-04 2013 27-Mar-14 86 0 QO 3 0 0 0 0 0 0 0 0
158 DHA 12-Apr-04 2014 24-Mar-15 83 -3 UO 1 1 0 2 0.02 0 0 0.059 19.62
159 DHA 12-Apr-04 2015 14-Mar-16 74 -9 UO 1 0 0 0 0.09 0 0 0.122 19.731
160 DHA 12-Apr-04 2016 15-Mar-17 74 0 UO 1 0 0 0 0.012 0 0 0.088 19.716
161 DHC 18-Jun-09 2013 11-Mar-14 70 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
162 DHC 18-Jun-09 2014 25-Mar-15 84 14 UO 1 0 0 0 0.04 1 1 0.386 19.858
163 DHC 18-Jun-09 2015 29-Mar-16 89 5 UO 1 0 0 0 0.087 0 1 0.254 19.822
164 DHC 18-Jun-09 2016 28-Mar-17 87 -2 UO 1 0 0 0 0.015 0 0 0.172 20.261
165 DHG 1-Dec-06 2013 18-Mar-14 77 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
166 DHG 1-Dec-06 2014 14-Mar-15 73 -4 UO 1 0 0 0 -0.019 0 0 0.341 21.971
167 DHG 1-Dec-06 2015 12-Mar-16 72 -1 UO 1 0 0 0 0.017 0 0 0.25 21.936
168 DHG 1-Dec-06 2016 20-Mar-17 79 7 UO 1 0 0 0 0.036 1 0 0.266 22.096
169 DHM 11-Jul-12 2013 28-Mar-14 87 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
170 DHM 11-Jul-12 2014 21-Mar-15 80 -7 UO 1 0 0 0 -0.045 1 1 0.227 19.686
171 DHM 11-Jul-12 2015 24-Mar-16 84 4 UO 1 0 0 0 0.006 0 1 0.197 19.666
172 DHM 11-Jul-12 2016 20-Mar-17 79 -5 UO 1 0 0 0 0.022 0 0 0.519 20.218
173 DIC 22-Nov-06 2013 31-Mar-14 90 0 UOEOM 2 0 0 0 0 0 0 0 0
174 DIC 22-Nov-06 2014 30-Mar-15 89 -1 UO 1 1 0 1 -0.002 0 1 0.818 20.923
175 DIC 22-Nov-06 2015 7-Apr-16 98 9 UO 1 0 0 0 0.006 0 1 0.763 20.955
176 DIC 22-Nov-06 2016 10-Apr-17 100 2 UO 1 0 0 0 -0.005 0 0 0.762 20.934
177 DIG 12-Aug-09 2013 31-Mar-14 90 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
178 DIG 12-Aug-09 2014 31-Mar-15 90 0 UO 1 0 0 0 0.001 0 0 0.512 22.34
179 DIG 12-Aug-09 2015 30-Mar-16 90 0 UO 1 0 0 0 -0.007 1 0 0.478 22.35
180 DIG 12-Aug-09 2016 30-Mar-17 89 -1 UO 1 0 0 0 0.01 1 0 0.524 22.494
181 DLG 14-Jun-10 2013 8-Apr-14 98 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER
AUD OPN DIMP 0 1 182 DLG 14-Jun-10 2014 26-Mar-15 85 -13 UO 0 0 0.022 0 0 0.595 22.137
183 DLG 14-Jun-10 2015 29-Mar-16 89 4 UO 1 0 0 0 0.007 0 0 0.684 22.642
184 DLG 14-Jun-10 2016 31-Mar-17 90 1 QO 3 0 1 -2 -0.002 0 0 0.621 22.671
185 DMC 4-Dec-06 2013 20-Mar-14 79 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
186 DMC 4-Dec-06 2014 19-Mar-15 78 -1 UO 1 0 0 0 0.025 0 0 0.226 20.653
187 DMC 4-Dec-06 2015 29-Mar-16 89 11 UO 1 0 0 0 0.01 1 0 0.197 20.711
188 DMC 4-Dec-06 2016 28-Mar-17 87 -2 UO 1 0 0 0 0.027 0 0 0.185 20.804
189 DPM 29-Oct-07 2013 12-Mar-14 71 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
190 DPM 29-Oct-07 2014 20-Mar-15 79 8 UO 1 0 0 0 -0.104 0 0 0.109 23.037
191 DPM 29-Oct-07 2015 21-Mar-16 81 2 UO 1 0 0 0 0.038 0 0 0.217 23.114
192 DPM 29-Oct-07 2016 20-Mar-17 79 -2 UO 1 0 0 0 -0.033 0 0 0.14 22.982
193 DPR 22-Nov-07 2013 25-Mar-14 84 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
194 DPR 22-Nov-07 2014 27-Mar-15 86 2 UO 1 0 0 0 -0.046 1 0 0.199 21.921
195 DPR 22-Nov-07 2015 29-Mar-16 89 3 UO 1 0 0 0 -0.018 1 0 0.213 21.945
196 DPR 22-Nov-07 2016 27-Mar-17 86 -3 UO 1 0 0 0 0.002 0 0 0.23 21.961
197 DQC 14-Feb-08 2013 24-Mar-14 83 0 QO 3 0 0 0 0 0 0 0 0
198 DQC 14-Feb-08 2014 21-Mar-15 80 -3 QO 3 0 0 0 0.071 0 1 0.472 21.345
199 DQC 14-Feb-08 2015 18-Mar-16 78 -2 QO 3 0 0 0 -0.017 0 1 0.281 21.138
200 DQC 14-Feb-08 2016 15-Mar-17 74 -4 UO 1 1 0 2 -0.004 0 0 0.274 21.187
201 DRC 28-Nov-06 2013 10-Mar-14 69 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
202 DRC 28-Nov-06 2014 20-Mar-15 79 10 UO 1 0 0 0 -0.007 1 0 0.51 21.867
203 DRC 28-Nov-06 2015 20-Mar-16 80 1 UO 1 0 0 0 0.02 1 0 0.468 21.868
204 DRC 28-Nov-06 2016 16-Mar-17 75 -5 UO 1 0 0 0 -0.006 1 0 0.438 21.758
205 DRH 13-Jul-10 2013 7-Apr-14 97 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
206 DRH 13-Jul-10 2014 27-Mar-15 86 -11 UO 1 0 0 0 0.031 0 1 0.325 19.52
207 DRH 13-Jul-10 2015 30-Mar-16 90 4 UO 1 0 0 0 0.01 0 0 0.328 19.605
Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER
AUD OPN DIMP 0 1 208 DRH 13-Jul-10 2016 29-Mar-17 88 -2 UO 0 0 0.167 0 0 0.253 20.54
209 DRL 30-Mar-12 2013 8-Mar-14 67 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
210 DRL 30-Mar-12 2014 14-Mar-15 73 6 UO 1 0 0 0 0.014 0 0 0.206 18.742
211 DRL 30-Mar-12 2015 8-Mar-16 68 -5 UO 1 0 0 0 0.005 0 0 0.187 18.712
212 DRL 30-Mar-12 2016 27-Feb-17 58 -10 UO 1 0 0 0 -0.002 0 0 0.043 18.725
213 DSN 17-Sep-10 2013 9-Jan-14 9 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
214 DSN 17-Sep-10 2014 16-Jan-15 16 7 UO 1 0 0 0 0.007 0 0 0.06 18.991
215 DSN 17-Sep-10 2015 15-Jan-16 15 -1 UO 1 0 0 0 0.013 0 0 0.045 19.102
216 DSN 17-Sep-10 2016 9-Jan-17 9 -6 UO 1 0 0 0 0.03 0 0 0.031 19.217
217 DTA 30-Jun-10 2013 27-Mar-14 86 0 QO 3 0 0 0 0 0 0 0 0
218 DTA 30-Jun-10 2014 28-Mar-15 87 1 QO 3 0 0 0 0.029 0 0 0.553 19.242
219 DTA 30-Jun-10 2015 18-Mar-16 78 -9 UO 1 1 0 2 -0.002 0 0 0.562 19.263
220 DTA 30-Jun-10 2016 29-Mar-17 88 10 UO 1 0 0 0 0.001 0 0 0.475 19.483
221 DTL 28-May-10 2013 28-Mar-14 87 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
222 DTL 28-May-10 2014 30-Mar-15 89 2 QO 3 0 1 0 1 0.655 21.582 -2 -0.005
223 DTL 28-May-10 2015 30-Mar-16 90 2 1 0 1 -0.03 0 1 0.689 21.604 1 UOEOM
224 DTL 28-May-10 2016 29-Mar-17 88 -2 UO 1 1 0 1 0.092 0 0 0.634 21.634
225 DTT 6-Dec-06 2013 20-Mar-14 79 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
226 DTT 6-Dec-06 2014 9-Mar-15 68 -11 UO 1 0 0 0 0.019 0 1 0.225 18.812
227 DTT 6-Dec-06 2015 21-Mar-16 81 13 UO 1 0 0 0 0.016 0 1 0.215 18.826
228 DTT 6-Dec-06 2016 21-Mar-17 80 -1 UO 1 0 0 0 0.017 0 0 0.227 18.878
229 DVP 24-Nov-09 2013 14-Mar-14 73 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
230 DVP 24-Nov-09 2014 24-Feb-15 55 -18 UO 1 0 0 0 0.033 0 0 0.178 20.699
231 DVP 24-Nov-09 2015 7-Mar-16 67 12 UO 1 0 0 0 0.054 1 0 0.158 20.832
232 DVP 24-Nov-09 2016 7-Mar-17 66 -1 UO 1 0 0 0 0.005 0 0 0.146 20.791
233 DXG 14-Dec-09 2013 11-Mar-14 70 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER
AUD OPN DIMP 0 1 234 DXG 14-Dec-09 2014 5-Mar-15 64 -6 UO 0 0 0.097 1 1 0.504 21.494
235 DXG 14-Dec-09 2015 30-Jan-16 30 -34 UO 1 0 0 0 0.108 0 1 0.504 21.997
236 DXG 14-Dec-09 2016 6-Mar-17 65 35 UO 1 0 0 0 0.061 1 0 0.364 22.439
237 DXV 24-Jan-08 2013 27-Mar-14 86 0 QO 3 0 0 0 0 0 0 0 0
238 DXV 24-Jan-08 2014 30-Mar-15 89 3 QO 3 0 0 0 0.003 1 0 0.439 19.073
239 DXV 24-Jan-08 2015 10-Mar-16 70 -19 QO 3 0 0 0 -0.006 1 0 0.306 18.894
240 DXV 24-Jan-08 2016 15-Mar-17 74 4 QO 3 0 0 0 0.01 0 0 0.354 19.015
241 ELC 5-Oct-10 2013 28-Mar-14 87 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
242 ELC 5-Oct-10 2014 26-Mar-15 85 -2 UO 1 0 0 0 0.027 1 1 0.357 20.808
243 ELC 5-Oct-10 2015 28-Mar-16 88 3 UO 1 0 0 0 0.01 0 1 0.366 20.855
244 ELC 5-Oct-10 2016 30-Mar-17 89 1 UO 1 0 0 0 0.018 0 0 0.323 20.872
245 EMC 31-Aug-12 2013 27-Mar-14 86 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
246 EMC 31-Aug-12 2014 10-Mar-15 69 -17 UO 1 0 0 0 0.009 1 1 0.702 19.49
247 EMC 31-Aug-12 2015 28-Feb-16 59 -10 UO 1 0 0 0 -0.001 0 0 0.705 19.491
248 EMC 31-Aug-12 2016 28-Mar-17 87 28 UO 1 0 0 0 -0.006 1 0 0.597 19.512
249 EVE 30-Nov-10 2013 18-Mar-14 77 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
250 EVE 30-Nov-10 2014 27-Mar-15 86 9 UO 1 0 0 0 -0.001 1 1 0.164 20.709
251 EVE 30-Nov-10 2015 29-Mar-16 89 3 UO 1 0 0 0 0.029 0 1 0.181 20.826
252 EVE 30-Nov-10 2016 29-Mar-17 88 -1 UO 1 0 0 0 -0.022 0 0 0.139 20.832
253 FCM 8-May-13 2013 20-Feb-14 51 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
254 FCM 8-May-13 2014 6-Mar-15 65 14 UO 1 0 0 0 -0.016 1 0 0.47 20.683
255 FCM 8-May-13 2015 24-Mar-16 84 19 UO 1 0 0 0 -0.003 1 0 0.398 20.658
256 FCM 8-May-13 2016 28-Mar-17 87 3 UO 1 0 0 0 0.018 0 0 0.437 20.723
257 FCN 18-Jul-12 2013 22-Feb-14 53 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
258 FCN 18-Jul-12 2014 13-Mar-15 72 19 UO 1 0 0 0 0.012 1 1 0.637 21.511
259 FCN 18-Jul-12 2015 26-Mar-16 86 14 UO 1 0 0 0 0.009 1 0 0.662 21.805
Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER
AUD OPN DIMP 0 1 260 FCN 18-Jul-12 2016 30-Mar-17 89 3 UO 0 0 0.007 0 0 0.63 21.927
261 FDC 25-Dec-09 2013 5-Mar-14 64 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
262 FDC 25-Dec-09 2014 24-Mar-15 83 19 UO 1 0 0 0 -0.218 0 0 0.348 20.545
263 FDC 25-Dec-09 2015 16-Mar-16 76 -7 UO 1 0 0 0 0.048 0 0 0.16 20.175
264 FDC 25-Dec-09 14-Apr-17 104 28 UO 2016 1 0 0 0 -0.139 0 0 0.353 20.584
265 FLC 29-Jul-13 2013 26-Mar-14 85 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
266 FLC 29-Jul-13 2014 4-Mar-15 63 -22 UO 1 0 0 0 0.122 0 0 0.275 22.41
267 FLC 29-Jul-13 2015 24-Feb-16 55 -8 UO 1 0 0 0 0.101 0 0 0.365 23.007
268 FLC 29-Jul-13 2016 31-Mar-17 90 35 UO 1 0 0 0 0.013 0 0 0.531 23.609
269 FMC 20-Oct-06 2013 10-Mar-14 69 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
270 FMC 20-Oct-06 2014 19-Mar-15 78 9 UO 1 0 0 0 0.041 1 1 0.673 20.897
271 FMC 20-Oct-06 2015 19-Mar-16 79 1 UO 1 0 0 0 0.029 0 1 0.743 21.019
272 FMC 20-Oct-06 2016 23-Dec-16 84 5 UO 1 0 0 0 -0.017 0 0 0.674 21.154
273 FPT 21-Nov-06 2013 28-Feb-14 59 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
274 FPT 21-Nov-06 2014 4-Mar-15 63 4 UO 1 0 0 0 0.001 0 1 0.591 23.844
275 FPT 21-Nov-06 2015 3-Mar-16 63 0 UO 1 0 0 0 0.016 0 0 0.609 23.983
276 FPT 21-Nov-06 2016 28-Feb-17 59 -4 UO 1 0 0 0 0.005 0 0 0.616 24.119
277 GAS 27-Apr-12 2013 24-Mar-14 83 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
278 GAS 27-Apr-12 2014 18-Mar-15 77 -6 UO 1 0 0 0 0.035 0 0 0.3 24.708
279 GAS 27-Apr-12 2015 15-Mar-16 75 2 0 1 0 0 0.244 24.761 -2 UOEOM -1 -0.103
280 GAS 27-Apr-12 2016 22-Mar-17 81 6 UO 1 1 0 1 -0.029 0 0 0.28 24.762
281 GDT 3-Nov-09 2013 31-Mar-14 90 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
282 GDT 3-Nov-09 2014 30-Mar-15 89 -1 UO 1 0 0 0 0.058 1 1 0.343 19.551
283 GDT 3-Nov-09 2015 30-Mar-16 90 1 UO 1 0 0 0 0.032 0 0 0.251 19.479
284 GDT 3-Nov-09 2016 31-Mar-17 90 0 UO 1 0 0 0 0.119 1 0 0.294 19.714
285 GIL 28-Dec-01 2013 31-Mar-14 90 0 QO 3 0 0 0 0 0 0 0 0
Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER
AUD OPN DIMP 0 3 286 GIL 28-Dec-01 2014 27-Mar-15 86 -4 QO 0 0 -0.006 0 1 0.593 20.652
287 GIL 28-Dec-01 2015 26-Mar-16 86 0 UO 1 1 0 2 0.022 0 1 0.578 20.648
288 GIL 28-Dec-01 2016 29-Mar-17 88 2 QO 3 0 1 -2 0.029 0 0 0.586 20.809
289 GMC 6-Dec-06 2013 20-Mar-14 79 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
290 GMC 6-Dec-06 2014 30-Mar-15 89 10 UO 1 0 0 0 0.012 1 0 0.612 20.272
291 GMC 6-Dec-06 2015 30-Mar-16 90 1 UO 1 0 0 0 0.014 0 0 0.689 20.545
292 GMC 6-Dec-06 2016 15-Mar-17 74 -16 UO 1 0 0 0 -0.006 1 0 0.685 20.599
293 GMD 8-Mar-02 2013 31-Mar-14 90 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
294 GMD 8-Mar-02 2014 31-Mar-15 90 0 UO 1 0 0 0 0.047 0 0 0.362 22.825
295 GMD 8-Mar-02 2015 30-Mar-16 90 0 UO 1 0 0 0 -0.013 0 0 0.376 22.92
296 GMD 8-Mar-02 2016 31-Mar-17 90 0 UO 1 0 0 0 -0.002 0 0 0.42 23.038
297 GSP 20-Dec-11 2013 11-Mar-14 70 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
298 GSP 20-Dec-11 2014 10-Mar-15 69 2 0 1 0 0 0.293 20.225 -1 UOEOM -1 -0.017
299 GSP 20-Dec-11 2015 18-Mar-16 78 2 0 0 0 0.039 0 0 0.329 20.318 9 UOEOM
300 GSP 20-Dec-11 2016 10-Mar-17 69 -9 UO 1 1 0 1 -0.03 0 0 0.236 20.016
301 GTA 4-Jul-07 2013 12-Mar-14 71 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
302 GTA 4-Jul-07 2014 12-Feb-15 43 -28 UO 1 0 0 0 0.005 0 0 0.286 19.227
303 GTA 4-Jul-07 2015 24-Feb-16 55 12 UO 1 0 0 0 0.004 0 0 0.473 19.542
304 GTA 4-Jul-07 2016 10-Feb-17 41 -14 UO 1 0 0 0 0.002 0 0 0.648 19.953
305 HAG 15-Dec-08 2013 28-Mar-14 87 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
306 HAG 15-Dec-08 2014 28-Mar-15 87 0 UO 1 0 0 0 0.02 0 0 0.577 24.317
307 HAG 15-Dec-08 2015 8-Apr-16 99 12 UOEOM 2 0 1 -1 -0.026 0 0 0.67 24.62
308 HAG 15-Dec-08 2016 3-Mar-17 62 -37 QO 3 0 1 -1 -0.043 0 0 0.684 24.689
309 HAI 7-Apr-10 2013 25-Nov-13 56 0 QO 3 0 0 0 0 0 0 0 0
310 HAI 7-Apr-10 2014 24-Nov-14 55 -1 QO 3 0 0 0 -0.011 1 0 0.528 20.524
311 HAI 7-Apr-10 2015 28-Mar-16 88 33 UO 1 1 0 2 0.043 1 0 0.402 21.496
Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER
AUD OPN DIMP 0 1 312 HAI 7-Apr-10 2016 28-Mar-17 87 -1 UO 0 0 -0.006 0 0 0.377 21.495
313 HAP 2-Aug-00 2013 30-Mar-14 89 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
314 HAP 2-Aug-00 2014 31-Mar-15 90 1 UO 1 0 0 0 0.004 0 0 0.475 20.811
315 HAP 2-Aug-00 2015 30-Mar-16 90 0 UO 1 0 0 0 0.007 0 0 0.385 20.835
316 HAP 2-Aug-00 2016 31-Mar-17 90 0 UO 1 0 0 0 -0.02 0 0 0.34 20.736
317 HAR 10-Jan-13 2013 25-Jan-14 25 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
318 HAR 10-Jan-13 2014 24-Mar-15 83 58 UO 1 0 0 0 0.037 1 1 0.046 20.28
319 HAR 10-Jan-13 2015 23-Mar-16 83 0 UO 1 0 0 0 -0.024 0 1 0.065 20.787
320 HAR 10-Jan-13 2016 29-Mar-17 88 5 UO 1 0 0 0 0.005 0 0 0.16 20.912
321 HAS 18-Dec-02 2013 28-Mar-14 87 0 QO 3 0 0 0 0 0 0 0 0
322 HAS 18-Dec-02 2014 23-Mar-15 82 -5 QO 3 0 0 0 0.004 0 0 0.546 19.345
323 HAS 18-Dec-02 2015 19-Mar-16 79 -3 QO 3 0 0 0 0.008 0 0 0.681 19.75
324 HAS 18-Dec-02 2016 23-Mar-17 82 3 QO 3 0 0 0 0.02 0 0 0.504 19.411
325 HAX 13-Dec-06 2013 28-Mar-14 87 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
326 HAX 13-Dec-06 2014 28-Mar-15 87 0 UOEOM 2 0 1 -1 0.064 1 0 0.576 19.306
327 HAX 13-Dec-06 2015 29-Feb-16 60 -27 UO 1 1 0 1 0.049 0 0 0.705 19.906
328 HAX 13-Dec-06 2016 14-Mar-17 73 13 UO 1 0 0 0 0.113 0 0 0.645 20.574
329 HBC 22-Nov-06 2013 29-Mar-14 88 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
330 HBC 22-Nov-06 2014 31-Mar-15 90 2 UO 1 0 0 0 0.01 0 1 0.828 22.482
331 HBC 22-Nov-06 2015 30-Mar-16 90 0 UO 1 0 0 0 0.002 0 1 0.853 22.71
2016 332 HBC 22-Nov-06 10-Apr-17 100 10 UO 1 0 0 0 0.067 0 0 0.84 23.161
333 HDC 25-Sep-07 2013 27-Mar-14 86 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
334 HDC 25-Sep-07 2014 30-Mar-15 89 3 UO 1 0 0 0 -0.002 0 1 0.495 20.912
335 HDC 25-Sep-07 2015 22-Mar-16 82 -7 UO 1 0 0 0 0.021 1 1 0.47 20.903
336 HDC 25-Sep-07 2016 29-Mar-17 88 6 UO 1 0 0 0 0.009 1 0 0.531 21.077
337 HDG 19-Jan-10 2013 25-Mar-14 84 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER
AUD OPN DIMP 0 1 338 HDG 19-Jan-10 2014 25-Mar-15 84 0 UO 0 0 0.008 0 1 0.542 21.553
339 HDG 19-Jan-10 2015 24-Mar-16 84 0 UO 1 0 0 0 -0.01 0 1 0.572 21.84
340 HDG 19-Jan-10 2016 31-Mar-17 90 6 UO 1 0 0 0 0.037 0 0 0.726 22.625
341 HHS 13-Dec-11 2013 28-Feb-14 59 0 UOEOM 2 0 0 0 0 0 0 0 0
342 HHS 13-Dec-11 2014 12-Jan-15 12 -47 UOEOM 2 0 0 0 0.079 0 0 0.481 21.089
343 HHS 13-Dec-11 2015 16-Jan-16 16 4 UOEOM 2 0 0 0 0.24 0 0 0.06 21.801
344 HHS 13-Dec-11 2016 6-Feb-17 37 21 UOEOM 2 0 0 0 -0.117 0 0 0.027 21.871
345 HLG 1-Sep-09 2013 28-Mar-14 87 0 QO 3 0 0 0 0 0 0 0 0
346 HLG 1-Sep-09 2014 30-Mar-15 89 2 QO 3 0 0 0 0.117 0 1 0.874 21.277
347 HLG 1-Sep-09 2015 30-Mar-16 90 1 QO 3 0 0 0 0.104 0 0 0.805 21.356
348 HLG 1-Sep-09 2016 20-Mar-17 79 -11 UO 1 1 0 2 0.001 1 0 0.703 21.26
349 HMC 28-Nov-06 2013 22-Feb-14 53 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
350 HMC 28-Nov-06 2014 3-Mar-15 62 9 UO 1 0 0 0 0.002 1 0 0.697 20.812
351 HMC 28-Nov-06 2015 11-Mar-16 71 9 UO 1 0 0 0 -0.051 1 0 0.679 20.572
352 HMC 28-Nov-06 2016 28-Feb-17 59 -12 UO 1 0 0 0 0.112 0 0 0.563 20.469
353 HOT 13-Jul-11 2013 12-Feb-14 43 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
354 HOT 13-Jul-11 2014 28-Feb-15 59 16 UO 1 0 0 0 -0.015 0 0 0.284 18.846
355 HOT 13-Jul-11 2015 2-Mar-16 62 3 UO 1 0 0 0 -0.059 1 0 0.25 18.797
356 HOT 13-Jul-11 2016 24-Feb-17 55 -7 UO 1 0 0 0 0.008 0 0 0.249 18.805
357 HPG 31-Oct-07 2013 15-Mar-14 74 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
358 HPG 31-Oct-07 2014 9-Mar-15 68 -6 UO 1 0 0 0 0.054 0 0 0.458 23.818
359 HPG 31-Oct-07 2015 16-Mar-16 76 8 UO 1 0 0 0 0.012 0 0 0.433 23.962
360 HPG 31-Oct-07 2016 1-Mar-17 60 -16 UO 1 0 0 0 0.122 0 0 0.403 24.227
361 HQC 12-Oct-10 2013 29-Mar-14 88 0 QO 3 0 0 0 0 0 0 0 0
362 HQC 12-Oct-10 2014 17-Mar-15 76 -12 QO 3 0 0 0 0.002 0 1 0.56 22.123
363 HQC 12-Oct-10 2015 11-Mar-16 71 -5 UO 1 1 0 2 0.151 0 1 0.373 22.576
Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER
364 HQC 12-Oct-10 10-Apr-17 100 29 UOEOM -1 -0.097 AUD OPN DIMP 0 2 2016 1 0 0 0.41 22.649
365 HRC 22-Nov-06 2013 3-Mar-14 62 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
366 HRC 22-Nov-06 2014 12-Feb-15 43 -19 UO 1 0 0 0 -0.013 0 0 0.265 20.347
367 HRC 22-Nov-06 2015 29-Jan-16 29 -14 UO 1 0 0 0 -0.037 0 0 0.276 20.411
368 HRC 22-Nov-06 2016 9-Feb-17 40 11 UO 1 0 0 0 -0.029 0 0 0.295 20.445
369 HSG 5-Nov-08 2013 9-Dec-13 70 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
370 HSG 5-Nov-08 2014 16-Dec-14 77 7 UO 1 0 0 0 -0.024 0 0 0.767 23.046
371 HSG 5-Nov-08 2015 25-Dec-15 86 9 UO 1 0 0 0 0.024 1 0 0.692 22.968
372 HSG 5-Nov-08 2016 16-Dec-16 77 -9 UO 1 0 0 0 0.09 0 0 0.665 23.234
373 HT1 31-Oct-07 2013 25-Mar-14 84 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
374 HT1 31-Oct-07 2014 26-Mar-15 85 1 UO 1 0 0 0 0.023 0 0 0.707 23.262
375 HT1 31-Oct-07 2015 22-Mar-16 82 -3 UO 1 0 0 0 0.034 0 0 0.629 23.201
376 HT1 31-Oct-07 2016 30-Mar-17 89 7 UO 1 0 0 0 0.006 0 0 0.565 23.19
377 HTI 9-Dec-10 2013 28-Mar-14 87 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
378 HTI 9-Dec-10 2014 23-Mar-15 82 -5 UO 1 0 0 0 -0.001 1 0 0.71 20.923
379 HTI 9-Dec-10 2015 25-Mar-16 85 3 UO 1 0 0 0 0.017 0 0 0.708 20.96
380 HTI 9-Dec-10 2016 17-Mar-17 76 -9 UO 1 0 0 0 0.004 0 0 0.704 21.022
381 HTL 19-Oct-10 2013 25-Mar-14 84 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
382 HTL 19-Oct-10 2014 20-Mar-15 79 -5 UO 1 0 0 0 0.181 0 1 0.571 19.653
383 HTL 19-Oct-10 2015 30-Mar-16 90 11 UO 1 0 0 0 0.212 1 1 0.532 19.909
384 HTL 19-Oct-10 2016 23-Mar-17 82 -8 UO 1 0 0 0 -0.186 1 0 0.351 19.662
385 HTV 7-Dec-05 2013 24-Mar-14 83 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
386 HTV 7-Dec-05 2014 16-Mar-15 75 -8 UO 1 0 0 0 -0.006 0 0 0.204 19.656
387 HTV 7-Dec-05 2015 10-Mar-16 70 -5 UO 1 0 0 0 0.025 0 0 0.113 19.684
388 HTV 7-Dec-05 2016 10-Mar-17 69 -1 UO 1 0 0 0 -0.034 0 0 0.105 19.687
389 HU1 20-Oct-11 2013 28-Mar-14 87 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER
AUD OPN DIMP 0 1 390 HU1 20-Oct-11 2014 30-Mar-15 89 2 UO 0 0 0 0 1 0.761 20.425
391 HU1 20-Oct-11 2015 30-Mar-16 90 1 UO 1 0 0 0 0.001 0 0 0.716 20.266
392 HU1 20-Oct-11 2016 30-Mar-17 89 -1 UO 1 0 0 0 -0.008 0 0 0.731 20.299
393 HU3 2-Mar-11 2013 28-Feb-14 59 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
394 HU3 2-Mar-11 2014 9-Mar-15 68 9 UO 1 0 0 0 -0.004 0 0 0.734 20.298
395 HU3 2-Mar-11 2015 22-Mar-16 82 14 UO 1 0 0 0 0.005 0 0 0.713 20.245
396 HU3 2-Mar-11 2016 28-Mar-17 87 5 UO 1 0 0 0 0 1 0 0.703 20.229
0 UOEOM 397 HVG 16-Nov-09 2013 31-Mar-14 90 2 0 0 0 0 0 0 0 0
398 HVG 16-Nov-09 2014 30-Mar-15 89 -1 UO 1 1 0 1 0.013 0 1 0.684 22.923
399 HVG 16-Nov-09 2015 29-Dec-15 90 1 UO 1 0 0 0 -0.031 0 1 0.771 23.394
400 HVG 16-Nov-09 25-Jan-17 117 27 UOEOM -1 -0.009 2016 2 0 1 0 0 0.803 23.533
401 HVX 31-Aug-10 2013 14-Mar-14 73 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
402 HVX 31-Aug-10 2014 13-Mar-15 72 -1 UO 1 0 0 0 0.021 1 0 0.62 20.802
403 HVX 31-Aug-10 2015 10-Mar-16 70 -2 UO 1 0 0 0 -0.004 0 0 0.606 20.781
404 HVX 31-Aug-10 2016 15-Mar-17 74 4 UO 1 0 0 0 0.014 0 0 0.576 20.779
405 ICF 11-Dec-07 2013 27-Mar-14 86 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
406 ICF 11-Dec-07 2014 30-Mar-15 89 3 UO 1 0 0 0 0.008 0 0 0.529 19.761
407 ICF 11-Dec-07 2015 30-Mar-16 90 1 UO 1 0 0 0 -0.012 0 0 0.512 19.725
408 ICF 11-Dec-07 2016 30-Mar-17 89 -1 UO 1 0 0 0 -0.087 0 0 0.533 19.575
409 IDI 17-May-11 2013 29-Mar-14 88 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
410 IDI 17-May-11 2014 4-Feb-15 35 -53 UO 1 0 0 0 0.027 0 0 0.678 21.391
411 IDI 17-May-11 2015 30-Mar-16 90 55 UO 1 0 0 0 0.007 0 0 0.649 21.97
412 IDI 17-May-11 2016 28-Mar-17 87 -3 UO 1 0 0 0 -0.001 0 0 0.577 22.349
413 IJC 5-Apr-10 2013 24-Mar-14 83 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
414 IJC 5-Apr-10 2014 24-Mar-15 83 0 UO 1 0 0 0 0.014 0 0 0.544 22.63
415 IJC 5-Apr-10 2015 18-Mar-16 78 -5 UO 1 0 0 0 -0.016 0 0 0.596 22.715
Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER
AUD OPN DIMP 0 1 416 IJC 5-Apr-10 2016 17-Mar-17 76 -2 UO 0 0 0.001 0 0 0.675 22.935
417 IMP 15-Nov-06 2013 17-Mar-14 76 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
418 IMP 15-Nov-06 2014 25-Mar-15 84 8 UO 1 0 0 0 0.029 0 0 0.226 20.752
419 IMP 15-Nov-06 2015 28-Mar-16 88 4 UO 1 0 0 0 0.007 0 0 0.17 20.812
420 IMP 15-Nov-06 2016 15-Mar-17 74 -14 UO 1 0 0 0 0.008 0 0 0.19 20.868
421 ITA 11-Jan-06 2013 31-Mar-14 90 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
422 ITA 11-Jan-06 2014 30-Mar-15 89 -1 UO 1 0 0 0 0.005 0 0 0.334 23.208
423 ITA 11-Jan-06 2015 31-Mar-16 91 2 UOEOM 2 0 1 -1 -0.001 0 0 0.272 23.268
424 ITA 11-Jan-06 2016 31-Mar-17 90 -1 UOEOM 2 0 0 -0.008 0 0 0 0.203 23.282
425 ITC 24-Sep-09 2013 27-Mar-14 86 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
426 ITC 24-Sep-09 2014 25-Mar-15 84 -2 UO 1 0 0 0 0.132 0 0 0.313 21.496
427 ITC 24-Sep-09 2015 25-Mar-16 85 1 UO 1 0 0 0 0 0 0 0.353 21.56
428 ITC 24-Sep-09 2016 28-Mar-17 87 2 UO 1 0 0 0 0.009 0 0 0.54 21.921
429 ITD 13-Dec-11 2013 24-Jun-14 85 0 UOEOM 2 0 0 0 0 0 0 0 0
430 ITD 13-Dec-11 2014 26-Jun-15 87 2 UOEOM 2 0 0 0 0.024 1 0 0.474 19.96
431 ITD 13-Dec-11 2015 16-Jun-16 77 -10 UO 1 1 0 1 0.067 1 0 0.521 20.209
432 ITD 13-Dec-11 2016 26-Jun-17 87 10 UO 1 0 0 0 0.039 0 0 0.433 20.16
433 JVC 1-Jun-11 2013 20-Mar-14 79 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
434 JVC 56 -23 UO 1-Jun-11 2014 26-May-15 1 0 0 0 0.109 0 1 0.258 21.66
435 JVC 1-Jun-11 2015 8-Aug-16 130 74 QO 3 0 1 -2 -0.61 0 1 0.339 20.551
436 JVC 1-Jun-11 2016 7-Jul-17 98 -32 QO 3 0 0 0 1.55 1 0 0.284 20.412
437 KAC 8-Oct-10 2013 28-Mar-14 87 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
438 KAC 8-Oct-10 2014 25-Mar-15 84 -3 UO 1 0 0 0 -0.001 0 1 0.418 19.871
439 KAC 8-Oct-10 2015 29-Mar-16 89 5 UO 1 0 0 0 0.041 0 1 0.391 19.884
440 KAC 8-Oct-10 2016 19-Apr-17 109 20 QO 3 0 1 -2 0.019 0 0 0.218 19.735
441 KBC 7-Dec-09 2013 25-Mar-14 84 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER
AUD OPN DIMP 0 1 442 KBC 7-Dec-09 2014 27-Mar-15 86 2 UO 0 0 0.019 0 0 0.521 23.292
443 KBC 7-Dec-09 2015 24-Mar-16 84 -2 UO 1 0 0 0 0.022 0 0 0.411 23.337
444 KBC 7-Dec-09 2016 14-Mar-17 73 -11 UO 1 0 0 0 0.008 0 0 0.412 23.408
445 KDC 18-Nov-05 2013 26-Mar-14 85 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
446 KDC 18-Nov-05 2014 26-Mar-15 85 0 UO 1 0 0 0 0.007 0 0 0.202 22.787
447 KDC 18-Nov-05 2015 29-Mar-16 89 4 UO 1 0 0 0 0.601 0 0 0.202 22.629
448 KDC 18-Nov-05 2016 28-Mar-17 87 -2 UO 1 0 0 0 -0.608 0 0 0.299 22.904
449 KDH 21-Jan-10 2013 25-Mar-14 84 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
450 KDH 21-Jan-10 2014 20-Mar-15 79 -5 UO 1 0 0 0 0.115 0 1 0.508 21.861
451 KDH 21-Jan-10 2015 29-Mar-16 89 10 UO 1 0 0 0 0.068 0 1 0.51 22.868
452 KDH 21-Jan-10 2016 23-Mar-17 82 -7 UO 1 0 0 0 0.015 0 0 0.446 22.795
453 KHA 14-Aug-02 2013 25-Mar-14 84 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
454 KHA 14-Aug-02 2014 7-Mar-15 66 -18 UO 1 0 0 0 0.088 0 0 0.242 19.895
455 KHA 14-Aug-02 2015 8-Mar-16 68 2 UO 1 0 0 0 0.026 0 0 0.112 19.872
456 KHA 14-Aug-02 2016 16-Mar-17 75 7 UO 1 0 0 0 -0.084 0 0 0.053 19.963
457 KHP 8-Dec-06 2013 24-Mar-14 83 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
458 KHP 8-Dec-06 2014 24-Mar-15 83 0 UO 1 0 0 0 -0.001 0 0 0.576 20.993
459 KHP 8-Dec-06 2015 29-Mar-16 89 6 UO 1 0 0 0 0.015 0 0 0.584 21.073
460 KHP 8-Dec-06 2016 28-Mar-17 87 -2 UO 1 0 0 0 -0.017 0 0 0.655 21.269
461 KMR 23-Jun-08 2013 26-Mar-14 85 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
462 KMR 23-Jun-08 2014 21-Mar-15 80 -5 UO 1 0 0 0 -0.025 1 1 0.227 20.305
463 KMR 23-Jun-08 2015 22-Mar-16 82 2 UO 1 0 0 0 -0.004 0 1 0.241 20.325
464 KMR 23-Jun-08 2016 16-Mar-17 75 -7 UO 1 0 0 0 0.008 0 0 0.267 20.374
465 KSA 7-Jul-10 2013 5-Mar-14 64 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
466 KSA 7-Jul-10 2014 24-Mar-15 83 19 UO 1 0 0 0 0.02 1 0 0.123 20.004
467 KSA 7-Jul-10 2015 30-Mar-16 90 7 UO 1 0 0 0 -0.043 1 1 0.108 20.816
Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER
AUD OPN DIMP 0 1 468 KSA 7-Jul-10 2016 31-Mar-17 90 0 UO 0 0 0 0 0 0.209 20.942
469 KSB 17-Dec-09 2013 24-Mar-14 83 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
470 KSB 17-Dec-09 2014 18-Mar-15 77 -6 UO 1 0 0 0 0.02 0 1 0.377 20.475
471 KSB 17-Dec-09 2015 21-Mar-16 81 4 UO 1 0 0 0 0.037 0 1 0.376 20.548
472 KSB 17-Dec-09 2016 30-Mar-17 89 8 UO 1 0 0 0 0.096 0 0 0.374 20.697
473 KSH 3-Nov-08 2013 27-Mar-14 86 0 UOEOM 2 0 0 0 0 0 0 0 0
474 KSH 3-Nov-08 2014 9-Apr-15 99 13 QO 3 0 1 -1 0.039 1 0 0.034 19.482
475 KSH 3-Nov-08 2015 6-May-16 127 28 QO 3 0 0 0 -0.015 1 0 0.007 19.506
476 KSH 3-Nov-08 2016 10-Apr-17 100 -27 UOEOM 2 1 0 1 -0.021 0 0 0.034 19.536
477 L10 11-Dec-07 2013 24-Feb-14 55 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
478 L10 11-Dec-07 2014 7-Feb-15 38 -17 UO 1 0 0 0 0.001 0 0 0.806 20.688
479 L10 11-Dec-07 2015 7-Mar-16 67 29 UO 1 0 0 0 0.004 0 0 0.798 20.728
480 L10 11-Dec-07 2016 7-Mar-17 66 -1 UO 1 0 0 0 0.003 1 0 0.821 20.968
481 LAF 11-Dec-00 2013 28-Feb-14 59 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
482 LAF 11-Dec-00 2014 25-Mar-15 84 25 UO 1 0 0 0 -0.116 1 1 0.472 19.297
483 LAF 11-Dec-00 2015 15-Mar-16 75 -9 UO 1 0 0 0 0.053 1 0 0.505 19.536
484 LAF 11-Dec-00 2016 10-Mar-17 69 -6 UO 1 0 0 0 0.001 0 0 0.492 19.662
485 LBM 30-Nov-06 2013 20-Mar-14 79 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
486 LBM 30-Nov-06 2014 18-Mar-15 77 -2 UO 1 0 0 0 -0.048 0 0 0.145 18.92
487 LBM 30-Nov-06 2015 25-Mar-16 85 8 UO 1 0 0 0 0.129 0 0 0.185 19.044
488 LBM 30-Nov-06 2016 28-Mar-17 87 2 UO 1 0 0 0 0.098 0 0 0.242 19.338
489 LCG 17-Oct-08 2013 25-Mar-14 84 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
490 LCG 17-Oct-08 2014 31-Mar-15 90 6 UO 1 0 0 0 0.153 0 1 0.467 21.337
491 LCG 17-Oct-08 2015 29-Mar-16 89 -1 UO 1 0 0 0 0.015 0 1 0.566 21.54
492 LCG 17-Oct-08 2016 30-Mar-17 89 0 UO 1 0 0 0 0.025 0 0 0.588 21.684
493 LCM 8-Sep-11 2013 27-Feb-14 58 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER
AUD OPN DIMP 0 1 494 LCM 8-Sep-11 2014 26-Mar-15 85 27 UO 0 0 -0.213 1 0 0.015 19.258
495 LCM 8-Sep-11 2015 29-Mar-16 89 4 UO 1 0 0 0 0.223 0 0 0.014 19.272
496 LCM 8-Sep-11 2016 29-Mar-17 88 -1 UO 1 0 0 0 -0.053 0 0 0.024 19.243
497 LGC 29-Nov-06 2013 14-Mar-14 73 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
498 LGC 29-Nov-06 2014 4-Feb-15 35 -38 UO 1 0 0 0 0.536 0 0 0.667 21.239
499 LGC 29-Nov-06 2015 3-Mar-16 63 28 UO 1 0 0 0 0.104 0 0 0.626 22.722
500 LGC 29-Nov-06 2016 13-Mar-17 72 9 UO 1 0 0 0 -0.002 0 0 0.637 22.842
501 LGL 23-Sep-09 2013 31-Mar-14 90 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
502 LGL 23-Sep-09 2014 30-Mar-15 89 -1 UO 1 0 0 0 0.11 1 1 0.538 20.38
503 LGL 23-Sep-09 2015 29-Mar-16 89 0 UO 1 0 0 0 -0.03 0 1 0.578 20.526
504 LGL 23-Sep-09 2016 22-Mar-17 81 -8 UO 1 0 0 0 0.006 0 0 0.807 21.329
505 LHG 15-Mar-10 2013 27-Mar-14 86 0 QO 3 0 0 0 0 0 0 0 0
506 LHG 15-Mar-10 2014 2-Mar-15 61 -25 UO 1 1 0 2 0.001 0 0 0.567 21.112
507 LHG 15-Mar-10 2015 18-Mar-16 78 17 UOEOM 2 0 1 -1 0.03 1 0 0.504 21.044
508 LHG 15-Mar-10 2016 21-Mar-17 80 2 UO 1 1 0 1 0.07 1 0 0.561 21.146
509 LIX 1-Dec-09 2013 10-Mar-14 69 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
510 LIX 1-Dec-09 2014 6-Mar-15 65 -4 UO 1 0 0 0 0.023 0 1 0.406 20.239
511 LIX 1-Dec-09 2015 27-Feb-16 58 -7 UO 1 0 0 0 0.163 0 1 0.428 20.49
512 LIX 1-Dec-09 2016 6-Mar-17 65 7 UO 1 0 0 0 -0.03 0 0 0.422 20.475
513 LM8 5-Nov-10 2013 19-Mar-14 78 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
514 LM8 5-Nov-10 2014 25-Jan-15 25 -53 UO 1 0 0 0 0.006 0 1 0.852 21.084
515 LM8 5-Nov-10 2015 3-Feb-16 34 9 UOEOM 2 0 1 -1 0.004 0 1 0.84 21.204
516 LM8 5-Nov-10 2016 15-Mar-17 74 40 UOEOM 2 0 0 0 0 1 0 0.849 21.405
517 LSS 21-Dec-07 2013 28-Mar-14 87 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
518 LSS 21-Dec-07 2014 27-Mar-15 86 -1 UO 1 0 0 0 0.002 1 0 0.346 21.53
519 LSS 21-Dec-07 2015 12-Sep-16 74 -12 UO 1 0 0 0 0.025 0 0 0.396 21.718
Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE AUD DDET ER
3 UOEOM AUD OPN DIMP 0 2 -1 0.013 520 LSS 21-Dec-07 2016 15-Sep-17 77 1 0 0 0.354 21.682
521 MCG 16-Sep-09 2013 27-Mar-14 86 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
522 MCG 16-Sep-09 2014 11-Mar-15 70 -16 UO 1 0 0 0 0.077 1 1 0.746 21.539
523 MCG 16-Sep-09 2015 29-Mar-16 89 19 UO 1 0 0 0 -0.007 0 1 0.713 21.458
524 MCG 16-Sep-09 2016 15-Mar-17 74 -15 UO 1 0 0 0 -0.007 0 0 0.679 21.359
525 MCP 18-Dec-06 2013 20-Mar-14 79 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
526 MCP 18-Dec-06 2014 27-Mar-15 86 7 UO 1 0 0 0 -0.034 0 0 0.576 19.734
527 MCP 18-Dec-06 2015 22-Mar-16 82 -4 UO 1 0 0 0 0.014 0 0 0.378 19.607
528 MCP 18-Dec-06 2016 15-Mar-17 74 -8 UO 1 0 0 0 0.012 0 0 0.327 19.546
529 MDG 5-Jan-11 2013 28-Mar-14 87 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
530 MDG 5-Jan-11 2014 25-Mar-15 84 -3 UO 1 0 0 0 -0.094 1 0 0.631 19.728
531 MDG 5-Jan-11 2015 20-Mar-16 80 -4 UO 1 0 0 0 0.116 1 0 0.609 19.708
532 MDG 5-Jan-11 2016 28-Mar-17 87 7 UO 1 0 0 0 0.01 1 0 0.573 19.666
533 MHC 31-Dec-04 2013 21-Mar-14 80 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
534 MHC 31-Dec-04 2014 26-Mar-15 85 5 UO 1 0 0 0 0.234 0 1 0.228 19.363
535 MHC 31-Dec-04 2015 29-Mar-16 89 4 UOEOM 2 0 1 -1 0.156 1 1 0.048 19.953
536 MHC 31-Dec-04 2016 27-Mar-17 86 -3 UO 1 1 0 1 -0.114 0 0 0.059 20.06
537 MSN 30-Oct-09 2013 31-Mar-14 90 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
538 MSN 30-Oct-09 2014 31-Mar-15 90 0 UO 1 0 0 0 0.016 0 1 0.586 24.693
539 MSN 30-Oct-09 2015 7-Mar-16 67 -23 UO 1 0 0 0 0.009 0 1 0.623 24.998
540 MSN 30-Oct-09 2016 15-Mar-17 74 7 UO 1 0 0 0 0.017 0 0 0.722 25.014
541 NAV 30-Nov-06 2013 20-Mar-14 79 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
542 NAV 30-Nov-06 2014 6-Mar-15 65 -14 UO 1 0 0 0 0.022 0 0 0.402 18.92
543 NAV 30-Nov-06 2015 17-Mar-16 77 12 UO 1 0 0 0 -0.008 0 0 0.395 18.92
544 NAV 30-Nov-06 2016 10-Mar-17 69 -8 UO 1 0 0 0 -0.112 0 0 0.375 18.674
545 NBB 20-Nov-08 2013 28-Mar-14 87 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER
AUD OPN DIMP 0 1 546 NBB 20-Nov-08 2014 31-Mar-15 90 3 UO 0 0 0.004 0 1 0.494 21.867
547 NBB 20-Nov-08 2015 29-Mar-16 89 -1 UO 1 0 0 0 0.001 0 1 0.643 21.985
548 NBB 20-Nov-08 2016 15-Mar-17 74 -15 UO 1 0 0 0 0.002 1 0 0.722 22.33
549 NKG 10-Jan-11 2013 24-Mar-14 83 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
550 NKG 10-Jan-11 2014 17-Mar-15 76 -7 UO 1 0 0 0 0.011 0 0 0.828 21.801
551 NKG 10-Jan-11 2015 24-Mar-16 84 8 UO 1 0 0 0 0.017 0 0 0.821 21.997
552 NKG 10-Jan-11 2016 24-Mar-17 83 -1 UO 1 0 0 0 0.11 0 0 0.753 22.578
553 NLG 25-Jan-13 2013 28-Mar-14 87 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
554 NLG 25-Jan-13 2014 16-Mar-15 75 -12 UO 1 0 0 0 0.021 0 0 0.493 22.092
555 NLG 25-Jan-13 2015 4-Mar-16 64 -11 UO 1 0 0 0 0.027 0 0 0.517 22.337
556 NLG 25-Jan-13 2016 6-Mar-17 65 1 UO 1 0 0 0 0.036 0 0 0.493 22.549
557 NNC 10-Jun-10 0 UOEOM 2013 24-Mar-14 83 2 0 0 0 0 0 0 0 0
-20 UO 558 NNC 10-Jun-10 2014 4-Mar-15 63 1 1 0 1 0.134 0 0 0.279 19.665
559 NNC 10-Jun-10 2015 2-Mar-16 62 -1 UO 1 0 0 0 0.055 0 0 0.286 19.807
560 NNC 10-Jun-10 2016 2-Mar-17 61 -1 UO 1 0 0 0 0.154 0 0 0.177 20.019
561 NSC 1-Dec-06 2013 17-Mar-14 76 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
562 NSC 1-Dec-06 2014 26-Mar-15 85 9 UO 1 0 0 0 0.064 1 1 0.212 20.675
563 NSC 1-Dec-06 2015 16-Mar-16 76 -9 UO 1 0 0 0 0.035 1 1 0.356 21.166
564 NSC 1-Dec-06 2016 27-Mar-17 86 10 UO 1 0 0 0 0.023 0 0 0.27 21.12
565 NTL 6-Dec-07 2013 6-Mar-14 65 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
566 NTL 6-Dec-07 2014 17-Mar-15 76 11 UO 1 0 0 0 -0.041 0 0 0.37 21.036
567 NTL 6-Dec-07 2015 19-Mar-16 79 3 UO 1 0 0 0 0.042 0 0 0.301 20.968
568 NTL 6-Dec-07 2016 21-Mar-17 80 1 UO 1 0 0 0 -0.015 0 0 0.302 21.043
569 NVT 28-Apr-10 2013 17-Mar-14 76 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
570 NVT 28-Apr-10 2014 23-Mar-15 82 6 UO 1 0 0 0 -0.013 0 0 0.303 21.084
571 NVT 28-Apr-10 2015 26-Mar-16 86 4 UO 1 0 0 0 -0.104 0 0 0.345 20.995
Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE AUD DDET ER
AUD OPN DIMP 0 2 0 UOEOM 572 NVT 28-Apr-10 2016 27-Mar-17 86 1 -1 0.108 0 0 0.342 21
0 UO 573 OGC 16-Apr-10 2013 30-Mar-14 89 1 0 0 0 0 0 0 0 0
8-Jul-15 189 100 QO 574 OGC 16-Apr-10 2014 3 0 1 -2 -0.231 0 0 0.82 22.908
575 OGC 16-Apr-10 2015 30-Mar-16 90 -99 QO 3 0 0 0 0.363 0 0 0.705 22.658
576 OGC 16-Apr-10 2016 5-Apr-17 95 5 QO 3 0 0 0 -0.213 1 0 0.801 22.519
577 OPC 20-Oct-08 2013 10-Mar-14 69 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
578 OPC 20-Oct-08 2014 6-Mar-15 65 -4 UO 1 0 0 0 0.017 0 0 0.269 20.094
579 OPC 20-Oct-08 2015 4-Mar-16 64 -1 UO 1 0 0 0 0.009 0 0 0.228 20.198
580 OPC 20-Oct-08 2016 7-Mar-17 66 2 UO 1 0 0 0 0.014 0 0 0.297 20.468
581 PAC 9-Nov-06 2013 20-Mar-14 79 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
582 PAC 9-Nov-06 2014 9-Mar-15 68 -11 UO 1 0 0 0 0.009 0 0 0.591 20.948
583 PAC 9-Nov-06 2015 14-Mar-16 74 6 UO 1 0 0 0 0.013 0 0 0.6 20.958
584 PAC 9-Nov-06 2016 16-May-17 136 62 UOEOM 2 0 1 -1 0.077 1 0 0.624 21.24
585 PAN 18-Nov-10 2013 28-Mar-14 87 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
586 PAN 18-Nov-10 2014 12-Mar-15 71 -16 UO 1 0 0 0 0.129 0 0 0.236 21.536
587 PAN 18-Nov-10 2015 29-Mar-16 89 18 UO 1 0 0 0 0.069 0 0 0.264 22.03
588 PAN 18-Nov-10 2016 30-Mar-17 89 0 UO 1 0 0 0 0.006 0 0 0.223 22.048
589 PDN 4-Aug-11 2013 20-Feb-14 51 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
590 PDN 4-Aug-11 2014 9-Mar-15 68 17 UO 1 0 0 0 0.007 0 0 0.366 20.018
591 PDN 4-Aug-11 2015 20-Jan-16 20 -48 UO 1 0 0 0 0.007 1 0 0.48 20.283
592 PDN 4-Aug-11 2016 20-Feb-17 51 31 UOEOM 2 0 1 -1 0.023 0 0 0.49 20.411
593 PDR 22-Jul-10 2013 24-Mar-14 83 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
594 PDR 22-Jul-10 2014 28-Feb-15 59 -24 UO 1 0 0 0 0.007 0 1 0.757 22.524
595 PDR 22-Jul-10 2015 11-Mar-16 71 12 UO 1 0 0 0 0.019 0 1 0.699 22.744
596 PDR 22-Jul-10 2016 8-Mar-17 67 -4 UO 1 0 0 0 0.012 0 0 0.733 22.921
597 PET 13-Aug-07 2013 17-Mar-14 76 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER
AUD OPN DIMP 0 1 598 PET 13-Aug-07 20-Mar-15 2014 79 3 UO 0 0 0.006 1 0 0.74 22.475
599 PET 13-Aug-07 16-Mar-16 2015 76 -3 UO 1 0 0 0 -0.004 0 0 0.694 22.361
600 PET 13-Aug-07 31-Mar-17 2016 90 14 UO 1 0 0 0 -0.009 0 0 0.735 22.552
601 PGC 20-Oct-06 20-Mar-14 2013 79 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
602 PGC 20-Oct-06 19-Mar-15 2014 78 -1 UO 1 0 0 0 0.003 0 0 0.692 21.437
603 PGC 20-Oct-06 16-Mar-16 2015 76 -2 UO 1 0 0 0 0.006 0 0 0.681 21.434
8 UOEOM 604 PGC 20-Oct-06 25-Mar-17 2016 84 2 0 1 -1 0.007 1 0 0.63 21.405
605 PGD 19-Nov-09 11-Feb-14 2013 42 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
606 PGD 19-Nov-09 2-Mar-15 2014 61 19 UO 1 0 0 0 -0.017 0 0 0.664 21.964
607 PGD 19-Nov-09 29-Feb-16 2015 60 -1 UO 1 0 0 0 0.021 0 0 0.534 21.725
608 PGD 19-Nov-09 28-Feb-17 2016 59 -1 UO 1 0 0 0 -0.007 0 0 0.51 21.762
609 PHR 4-Aug-09 3-Mar-14 2013 62 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
610 PHR 4-Aug-09 3-Mar-15 2014 62 0 UO 1 0 0 0 -0.032 1 0 0.329 21.955
611 PHR 4-Aug-09 22-Feb-16 2015 53 -9 UO 1 0 0 0 -0.015 0 0 0.335 21.917
612 PHR 4-Aug-09 8-Mar-17 2016 67 14 UO 1 0 0 0 0.002 1 0 0.405 22.074
613 PIT 9-Jan-08 7-Mar-14 2013 66 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
614 PIT 9-Jan-08 16-Mar-15 2014 75 9 UO 1 0 0 0 0.048 0 0 0.699 20.282
615 PIT 9-Jan-08 30-Mar-16 2015 90 15 QO 3 0 1 -2 -0.033 0 0 0.771 20.513
616 PIT 9-Jan-08 22-Mar-17 2016 81 -9 QO 3 0 0 0 0.02 0 0 0.725 20.373
617 PJT 11-Dec-06 10-Mar-14 2013 69 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
618 PJT 11-Dec-06 16-Mar-15 2014 75 6 UO 1 0 0 0 0.017 0 1 0.555 19.472
619 PJT 11-Dec-06 8-Mar-16 2015 68 -7 UO 1 0 0 0 0.012 0 1 0.552 19.48
620 PJT 11-Dec-06 8-Mar-17 2016 67 -1 UO 1 0 0 0 0.046 0 0 0.471 19.446
621 PNC 21-Jun-05 31-Mar-14 2013 90 0 QO 3 0 0 0 0 0 0 0 0
622 PNC 21-Jun-05 30-Mar-15 2014 89 -1 UO 1 1 0 2 0.077 0 0 0.797 19.717
623 PNC 21-Jun-05 2015 26-Jun-16 178 89 QO 3 0 1 -2 0.004 1 0 0.792 19.962
Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER
AUD OPN DIMP 0 3 624 PNC 21-Jun-05 2016 24-Jan-17 24 -154 QO 0 0 -0.004 0 0 0.82 20.083
625 PNJ 26-Dec-08 2013 11-Mar-14 70 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
626 PNJ 26-Dec-08 2014 30-Mar-15 89 19 UO 1 0 0 0 0.029 0 1 0.542 21.763
627 PNJ 26-Dec-08 2015 1-Mar-16 61 -28 UO 1 0 0 0 -0.037 1 1 0.531 21.814
18 UOEOM 628 PNJ 26-Dec-08 2016 20-Mar-17 79 2 0 1 -1 0.1 0 0 0.582 22.001
629 POM 7-Apr-10 2013 25-Mar-14 84 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
630 POM 7-Apr-10 2014 27-Mar-15 86 2 UO 1 0 0 0 0.025 1 0 0.748 22.961
631 POM 7-Apr-10 2015 26-Mar-16 86 0 UO 1 0 0 0 0.006 0 0 0.667 22.687
632 POM 7-Apr-10 2016 20-Mar-17 79 -7 UO 1 0 0 0 0.038 0 0 0.621 22.676
633 PPC 17-Jan-07 2013 28-Mar-14 87 0 QO 3 0 0 0 0 0 0 0 0
634 PPC 17-Jan-07 2014 9-Mar-15 68 -19 UO 1 1 0 2 -0.049 0 0 0.495 23.15
635 PPC 17-Jan-07 2015 18-Mar-16 78 10 UO 1 0 0 0 -0.043 0 0 0.482 23.127
636 PPC 17-Jan-07 2016 20-Mar-17 79 2 0 1 1 0 0.509 23.083 1 UOEOM -1 -0.001
637 PPI 2-Apr-10 2013 31-Mar-14 90 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
638 PPI 2-Apr-10 2014 25-Mar-15 84 -6 UO 1 0 0 0 0.029 1 1 0.619 20.601
639 PPI 2-Apr-10 2015 31-Mar-16 91 7 UO 1 0 0 0 0.007 1 1 0.58 20.984
640 PPI 2-Apr-10 2016 2 0 1 1 0 0.498 20.731 21-Apr-17 111 20 UOEOM -1 -0.051
641 PTB 20-May-11 2013 15-Mar-14 74 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
642 PTB 20-May-11 2014 9-Mar-15 68 -6 UO 1 0 0 0 0.021 0 1 0.675 20.81
643 PTB 20-May-11 2015 12-Mar-16 72 4 UO 1 0 0 0 0.057 0 1 0.583 20.94
644 PTB 20-May-11 2016 9-Mar-17 68 -4 UO 1 0 0 0 0.076 0 0 0.56 21.317
645 PTC 8-Dec-08 2013 10-Mar-14 69 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
646 PTC 8-Dec-08 2014 27-Mar-15 86 17 UO 1 0 0 0 0.006 0 0 0.389 19.601
647 PTC 8-Dec-08 2015 5-Apr-16 96 10 QO 3 0 1 -2 -0.044 0 0 0.665 20.243
648 PTC 8-Dec-08 2016 7-Apr-17 97 1 QO 3 0 0 0 0.046 0 0 0.623 20.233
649 PTL 15-Sep-10 2013 31-Mar-14 90 0 QO 3 0 0 0 0 0 0 0 0
Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER
AUD OPN DIMP 0 3 650 PTL 15-Sep-10 2014 31-Mar-15 90 0 QO 0 0 0.068 0 0 0.49 21.402
651 PTL 15-Sep-10 2015 30-Mar-16 90 0 QO 3 0 0 0 0.001 0 0 0.423 21.284
652 PTL 15-Sep-10 2016 31-Mar-17 90 0 QO 3 0 0 0 -0.003 0 0 0.398 21.24
653 PVD 15-Nov-06 2013 24-Mar-14 83 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
654 PVD 15-Nov-06 2014 25-Mar-15 84 1 UO 1 0 0 0 0.025 0 0 0.497 23.872
655 PVD 15-Nov-06 2015 25-Mar-16 85 1 UO 1 0 0 0 -0.034 0 0 0.466 23.939
656 PVD 15-Nov-06 2016 27-Mar-17 86 1 UOEOM 2 0 1 -1 -0.063 0 0 0.418 23.865
657 PVT 27-Nov-07 2013 31-Mar-14 90 0 UOEOM 2 0 0 0 0 0 0 0 0
658 PVT 27-Nov-07 2014 25-Mar-15 84 -6 UO 1 1 0 1 0.009 0 0 0.575 22.959
659 PVT 27-Nov-07 2015 17-Mar-16 77 -7 UO 1 0 0 0 0.003 0 0 0.552 22.991
660 PVT 27-Nov-07 2016 20-Mar-17 79 2 UO 1 0 0 0 0.005 0 0 0.522 22.928
661 PXI 7-Jun-10 2013 24-Mar-14 83 0 QO 3 0 0 0 0 0 0 0 0
662 PXI 7-Jun-10 2014 11-Mar-15 70 -13 QO 3 0 0 0 0.026 0 0 0.766 21.113
663 PXI 7-Jun-10 2015 17-Mar-16 77 7 QO 3 0 0 0 0.004 0 0 0.725 20.941
664 PXI 7-Jun-10 2016 23-Mar-17 82 5 QO 3 0 0 0 -0.04 0 0 0.758 20.938
665 PXS 27-May-10 2013 17-Feb-14 48 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
666 PXS 27-May-10 2014 12-Feb-15 43 -5 UO 1 0 0 0 0.031 0 0 0.6 21.228
667 PXS 27-May-10 2015 21-Mar-16 81 38 UO 1 0 0 0 -0.009 0 0 0.568 21.291
668 PXS 27-May-10 2016 28-Feb-17 59 -22 UO 1 0 0 0 -0.012 0 0 0.57 21.373
669 PXT 9-Jun-10 2013 31-Mar-14 90 0 QO 3 0 0 0 0 0 0 0 0
670 PXT 9-Jun-10 2014 16-Mar-15 75 -15 QO 3 0 0 0 -0.192 0 0 0.931 19.498
671 PXT 9-Jun-10 2015 28-Mar-16 88 13 QO 3 0 0 0 0.658 0 0 0.819 19.418
672 PXT 9-Jun-10 2016 28-Feb-17 59 -29 QO 3 0 0 0 -0.01 0 0 0.816 19.892
673 QCG 27-Jul-10 2013 29-Mar-14 88 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
674 QCG 27-Jul-10 2014 20-Mar-15 79 -9 UO 1 0 0 0 0.004 0 1 0.429 22.653
675 QCG 27-Jul-10 2015 30-Mar-16 90 11 UO 1 0 0 0 -0.002 0 1 0.506 22.8
Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER
676 QCG 27-Jul-10 10-Apr-17 100 10 UO AUD OPN DIMP 0 1 2016 0 0 0.003 0 0 0.512 22.829
677 RAL 23-Oct-06 2013 31-Mar-14 90 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
678 RAL 23-Oct-06 2014 30-Mar-15 89 -1 UO 1 0 0 0 -0.011 0 0 0.779 21.549
679 RAL 23-Oct-06 2015 30-Mar-16 90 1 UO 1 0 0 0 0.012 0 0 0.728 21.41
680 RAL 23-Oct-06 2016 29-Mar-17 88 -2 UO 1 0 0 0 0.027 0 0 0.706 21.464
681 RDP 21-Aug-09 2013 12-Feb-14 43 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
682 RDP 21-Aug-09 2014 12-Feb-15 43 0 UO 1 0 0 0 -0.006 0 1 0.672 20.43
683 RDP 21-Aug-09 2015 2-Mar-16 62 19 UO 1 0 0 0 0.05 0 1 0.605 20.456
684 RDP 21-Aug-09 2016 9-Mar-17 68 6 UO 1 0 0 0 -0.009 0 0 0.604 20.798
685 REE 18-Jul-00 2013 5-Mar-14 64 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
686 REE 18-Jul-00 2014 15-Mar-15 74 2 0 1 0 1 0.246 22.852 10 UOEOM -1 0.018
687 REE 18-Jul-00 2015 7-Mar-16 67 -7 UO 1 1 0 1 -0.025 0 1 0.304 22.986
688 REE 18-Jul-00 2016 6-Mar-17 65 -2 UO 1 0 0 0 0.03 0 0 0.323 23.157
689 RIC 23-Jul-07 2013 28-Mar-14 87 0 UOEOM 2 0 0 0 0 0 0 0 0
690 RIC 23-Jul-07 2014 28-Mar-15 87 0 UOEOM 2 0 0 0 -0.105 0 1 0.257 20.918
691 RIC 23-Jul-07 2015 28-Mar-16 88 1 UOEOM 2 0 0 0 0.21 0 1 0.216 21.023
692 RIC 23-Jul-07 2016 28-Mar-17 87 -1 UOEOM 2 0 0 0 -0.09 0 0 0.232 21.038
693 SAM 18-Jul-00 2013 31-Mar-14 90 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
694 SAM 18-Jul-00 2014 25-Mar-15 84 -6 UO 1 0 0 0 -0.015 1 0 0.234 21.896
695 SAM 18-Jul-00 2015 21-Mar-16 81 -3 UO 1 0 0 0 -0.006 0 0 0.307 21.991
696 SAM 18-Jul-00 2016 23-Mar-17 82 1 UOEOM 2 0 1 -1 -0.009 1 0 0.327 22.022
697 SAV 26-Apr-02 2013 11-Mar-14 70 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
698 SAV 26-Apr-02 2014 24-Mar-15 83 13 QO 3 0 1 -2 -0.043 0 0 0.568 20.192
699 SAV 26-Apr-02 2015 28-Mar-16 88 5 UOEOM 2 1 0 1 -0.002 0 0 0.574 20.101
700 SAV 26-Apr-02 2016 18-Mar-17 77 -11 UO 1 1 0 1 0.052 0 0 0.488 19.929
701 SBA 28-Apr-10 2013 28-Feb-14 59 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER
AUD OPN DIMP 0 1 702 SBA 28-Apr-10 2014 18-Mar-15 77 18 UO 0 0 -0.001 0 0 0.526 21.093
703 SBA 28-Apr-10 2015 28-Mar-16 88 11 UO 1 0 0 0 -0.009 0 0 0.537 21.099
704 SBA 28-Apr-10 2016 10-Mar-17 69 -19 UO 1 0 0 0 0.009 0 0 0.509 21.062
705 SBT 25-Feb-08 2013 19-Mar-14 78 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
706 SBT 25-Feb-08 2014 28-Sep-15 90 12 UO 1 0 0 0 -0.015 0 0 0.417 21.916
707 SBT 25-Feb-08 2015 28-Sep-16 90 0 UO 1 0 0 0 0.032 1 0 0.605 22.646
708 SBT 25-Feb-08 2016 21-Sep-17 83 -7 UO 1 0 0 0 0.007 0 0 0.601 22.778
709 SC5 10-Apr-07 2013 21-Mar-14 80 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
710 SC5 10-Apr-07 2014 12-Mar-15 71 -9 UO 1 0 0 0 -0.01 0 1 0.848 21.507
711 SC5 10-Apr-07 2015 14-Mar-16 74 3 UO 1 0 0 0 0.001 0 0 0.862 21.536
712 SC5 10-Apr-07 2016 10-Mar-17 69 -5 UO 1 0 0 0 0.003 0 0 0.839 21.41
713 SCD 12-Nov-06 2013 21-Feb-14 52 0 UOEOM 2 0 0 0 0 0 0 0 0
714 SCD 12-Nov-06 2014 9-Mar-15 68 16 UOEOM 2 0 0 0 -0.013 0 1 0.351 19.498
715 SCD 12-Nov-06 2015 18-Mar-16 78 10 UOEOM 2 0 0 0 0.013 0 0 0.299 19.472
716 SCD 12-Nov-06 2016 2-Mar-17 61 -17 UO 1 1 0 1 0.013 1 0 0.278 19.501
717 SFC 16-Jun-04 2013 18-Mar-14 77 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
718 SFC 16-Jun-04 2014 24-Mar-15 83 6 UO 1 0 0 0 0.04 1 1 0.583 19.907
719 SFC 16-Jun-04 2015 28-Mar-16 88 5 UO 1 0 0 0 0.006 1 1 0.591 20.029
720 SFC 16-Jun-04 2016 20-Mar-17 79 -9 UO 1 0 0 0 0.007 0 0 0.592 20.068
721 SFI 8-Dec-06 2013 26-Mar-14 85 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
722 SFI 8-Dec-06 2014 18-Mar-15 77 -8 UO 1 0 0 0 0.038 0 0 0.498 20.106
723 SFI 8-Dec-06 2015 22-Mar-16 82 5 UO 1 0 0 0 -0.017 0 0 0.374 19.99
724 SFI 8-Dec-06 2016 14-Mar-17 73 -9 UO 1 0 0 0 0.02 0 0 0.363 20.101
725 SGT 10-Jan-08 2013 17-Apr-14 107 0 UOEOM 2 0 0 0 0 0 0 0 0
726 SGT 10-Jan-08 2014 30-Mar-15 89 -18 UOEOM 2 0 0 0 0.016 0 0 0.761 21.329
727 SGT 10-Jan-08 2015 30-Mar-16 90 1 UOEOM 2 0 0 0 -0.003 0 0 0.788 21.498
Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER
AUD OPN DIMP 1 1 728 SGT 10-Jan-08 2016 29-Mar-17 88 -2 UO 0 1 0.013 0 0 0.739 21.397
729 SHI 23-Dec-09 2013 25-Mar-14 84 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
730 SHI 23-Dec-09 2014 26-Mar-15 85 1 UO 1 0 0 0 0.018 0 0 0.735 21.239
731 SHI 23-Dec-09 2015 22-Mar-16 82 -3 UO 1 0 0 0 0.024 0 0 0.616 21.303
732 SHI 23-Dec-09 2016 28-Mar-17 87 5 UO 1 0 0 0 0.017 0 0 0.605 21.482
733 SII 22-Aug-12 2013 27-Mar-14 86 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
734 SII 22-Aug-12 2014 24-Mar-15 83 -3 UO 1 0 0 0 0.016 0 0 0.218 20.749
735 SII 22-Aug-12 2015 28-Mar-16 88 5 UO 1 0 0 0 0.116 0 0 0.56 21.784
736 SII 22-Aug-12 2016 27-Mar-17 86 -2 UO 1 0 0 0 -0.036 0 0 0.628 21.958
737 SJD 11-Dec-06 2013 27-Jan-14 27 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
738 SJD 11-Dec-06 2014 10-Feb-15 41 14 UO 1 0 0 0 0.03 1 0 0.222 20.983
739 SJD 11-Dec-06 2015 1-Mar-16 61 20 UO 1 0 0 0 -0.004 0 0 0.236 21.052
740 SJD 11-Dec-06 2016 1-Mar-17 60 -1 UO 1 0 0 0 -0.026 0 0 0.238 21.067
741 SJS 11-May-06 2013 25-Mar-14 84 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
742 SJS 11-May-06 2014 31-Mar-15 90 6 UO 1 0 0 0 0.012 0 0 0.674 22.413
743 SJS 11-May-06 2015 24-Mar-16 84 -6 UO 1 0 0 0 0.016 0 0 0.653 22.47
744 SJS 11-May-06 2016 24-Mar-17 83 -1 UO 1 0 0 0 -0.008 0 0 0.646 22.51
745 SMA 23-Sep-10 2013 26-Mar-14 85 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
746 SMA 23-Sep-10 2014 26-Mar-15 85 0 UO 1 0 0 0 -0.002 0 1 0.799 20.624
747 SMA 23-Sep-10 2015 28-Mar-16 88 3 UO 1 0 0 0 -0.005 0 1 0.793 20.57
748 SMA 23-Sep-10 2016 29-Mar-17 88 0 UO 1 0 0 0 0.005 0 0 0.728 20.317
749 SMC 29-Sep-06 2013 28-Feb-14 59 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
750 SMC 29-Sep-06 2014 16-Mar-15 75 16 UO 1 0 0 0 -0.002 0 1 0.862 22.135
751 SMC 29-Sep-06 2015 22-Mar-16 82 7 UO 1 0 0 0 -0.053 0 1 0.871 21.831
752 SMC 29-Sep-06 2016 3-Mar-17 62 -20 UO 1 0 0 0 0.186 0 0 0.839 22.26
753 SPM 7-May-10 2013 28-Mar-14 87 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER
AUD OPN DIMP 0 1 754 SPM 7-May-10 2014 27-Mar-15 86 -1 UO 0 0 0.016 0 0 0.401 20.87
755 SPM 7-May-10 2015 28-Mar-16 88 2 UO 1 0 0 0 -0.014 0 0 0.384 20.871
756 SPM 7-May-10 2016 29-Mar-17 88 0 UO 1 0 0 0 -0.01 0 0 0.403 20.912
757 SRC 23-Sep-09 2013 5-Mar-14 64 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
758 SRC 23-Sep-09 2014 2-Mar-15 61 -3 UO 1 0 0 0 0.006 1 0 0.383 20.071
759 SRC 23-Sep-09 2015 7-Mar-16 67 6 UO 1 0 0 0 0.011 0 0 0.38 20.1
19 UOEOM -1 -0.015 760 SRC 23-Sep-09 2016 27-Mar-17 86 2 0 1 0 0 0.525 20.401
761 SRF 5-Oct-09 2013 28-Feb-14 59 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
762 SRF 5-Oct-09 2014 12-Mar-15 71 12 UO 1 0 0 0 0.036 0 0 0.583 20.647
763 SRF 5-Oct-09 2015 3-Mar-16 63 -8 UO 1 0 0 0 0.001 0 0 0.624 20.819
764 SRF 5-Oct-09 2016 6-Mar-17 65 2 UO 1 0 0 0 0.028 0 0 0.665 21.012
765 SSC 29-Dec-04 2013 7-Mar-14 66 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
766 SSC 29-Dec-04 2014 16-Mar-15 75 9 UO 1 0 0 0 0.02 0 1 0.303 20.102
767 SSC 29-Dec-04 2015 24-Mar-16 84 9 UO 1 0 0 0 -0.075 0 0 0.284 20.033
768 SSC 29-Dec-04 2016 30-Mar-17 89 5 UO 1 0 0 0 -0.023 0 0 0.125 19.801
769 ST8 10-Dec-07 2013 28-Mar-14 87 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
770 ST8 10-Dec-07 2014 23-Mar-15 82 -5 UO 1 0 0 0 0.025 0 1 0.137 19.778
771 ST8 10-Dec-07 2015 28-Mar-16 88 6 UO 1 0 0 0 0.004 1 1 0.154 19.904
772 ST8 10-Dec-07 2016 22-Mar-17 81 -7 UO 1 0 0 0 0.006 0 0 0.175 19.829
773 STG 4-Feb-10 2013 4-Mar-14 63 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
774 STG 4-Feb-10 2014 12-Mar-15 71 8 UO 1 0 0 0 0.021 1 0 0.391 19.362
775 STG 4-Feb-10 2015 17-Mar-16 77 6 UO 1 0 0 0 -0.01 0 0 0.733 20.326
776 STG 4-Feb-10 2016 17-Mar-17 76 -1 UO 1 0 0 0 0.128 0 0 0.461 21.552
777 STT 12-May-11 2013 28-Mar-14 87 0 QO 3 0 0 0 0 0 0 0 0
778 STT 12-May-11 2014 31-Mar-15 90 3 QO 3 0 0 0 0.25 1 0 0.312 18.171
779 STT 12-May-11 2015 28-Mar-16 88 -2 UO 1 1 0 2 -0.273 1 0 0.334 17.734
Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER
780 STT 12-May-11 10-Apr-17 100 12 UO AUD OPN DIMP 0 1 2016 0 0 0.296 0 0 0.411 17.629
781 SVC 27-May-09 2013 18-Mar-14 77 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
782 SVC 27-May-09 2014 23-Mar-15 82 5 UO 1 0 0 0 0.01 0 0 0.632 21.694
783 SVC 27-May-09 2015 21-Mar-16 81 -1 UO 1 0 0 0 0.029 0 0 0.615 21.738
784 SVC 27-May-09 2016 10-Mar-17 69 -12 UO 1 0 0 0 0.004 0 0 0.649 21.929
785 SVI 5-Mar-12 2013 24-Feb-14 55 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
786 SVI 5-Mar-12 2014 26-Feb-15 57 2 UO 1 0 0 0 -0.005 0 1 0.594 20.322
787 SVI 5-Mar-12 2015 26-Feb-16 57 0 UO 1 0 0 0 0.007 0 1 0.612 20.447
788 SVI 5-Mar-12 2016 28-Feb-17 59 2 UO 1 0 0 0 0.007 0 0 0.56 20.436
789 SVT 26-Jul-11 2013 17-Mar-14 76 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
790 SVT 26-Jul-11 2014 27-Mar-15 86 10 UO 1 0 0 0 0.029 0 0 0.098 18.668
791 SVT 26-Jul-11 2015 28-Mar-16 88 2 UO 1 0 0 0 0.033 0 1 0.198 18.855
792 SVT 26-Jul-11 2016 28-Mar-17 87 -1 UO 1 0 0 0 -0.051 0 0 0.171 18.827
793 SZL 15-Aug-08 2013 27-Mar-14 86 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
794 SZL 15-Aug-08 2014 2-Mar-15 61 -25 UO 1 0 0 0 0.003 0 0 0.627 20.934
795 SZL 15-Aug-08 2015 28-Jan-16 28 -33 UO 1 0 0 0 0.002 0 0 0.666 20.975
796 SZL 15-Aug-08 2016 21-Mar-17 80 52 UO 1 0 0 0 0.044 0 0 0.655 21.134
797 TAC 6-Dec-06 2013 10-Mar-14 69 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
798 TAC 6-Dec-06 2014 17-Mar-15 76 7 UO 1 0 0 0 -0.002 0 0 0.638 20.913
799 TAC 6-Dec-06 2015 15-Mar-16 75 -1 UO 1 0 0 0 0.005 0 0 0.635 20.927
800 TAC 6-Dec-06 2016 10-Mar-17 69 -6 UO 1 0 0 0 -0.002 0 0 0.593 20.9
801 TBC 25-Sep-09 2013 16-Apr-14 106 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
802 TBC 25-Sep-09 2014 18-Mar-15 77 -29 UO 1 0 0 0 -0.013 0 1 0.058 20.703
803 TBC 25-Sep-09 2015 25-Feb-16 56 -21 UO 1 0 0 0 -0.024 1 0 0.034 20.587
804 TBC 25-Sep-09 2016 28-Feb-17 59 3 UO 1 0 0 0 -0.006 0 0 0.047 20.595
805 TCL 11-Dec-09 2013 26-Feb-14 57 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
AUD Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER
AUD OPN DIMP 0 1 19 UO 806 TCL 11-Dec-09 2014 17-Mar-15 76 0 0 0.029 0 1 0.382 20.612
7 UOEOM 807 TCL 11-Dec-09 2015 23-Mar-16 83 2 0 1 -1 -0.023 0 0 0.372 20.56
808 TCL 11-Dec-09 2016 20-Mar-17 79 -4 UO 1 1 0 1 0.005 0 0 0.298 20.543
809 TCM 5-Oct-07 2013 4-Mar-14 63 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
810 TCM 5-Oct-07 2014 6-Mar-15 65 2 UO 1 0 0 0 0.022 0 0 0.605 21.446
811 TCM 5-Oct-07 2015 4-Mar-16 64 -1 UO 1 0 0 0 -0.007 0 0 0.643 21.643
812 TCM 5-Oct-07 2016 7-Mar-17 66 2 UO 1 0 0 0 -0.015 0 0 0.675 21.76
813 TCO 8-Feb-12 2013 28-Feb-14 59 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
814 TCO 8-Feb-12 2014 9-Mar-15 68 9 UO 1 0 0 0 -0.007 0 1 0.173 19.224
815 TCO 8-Feb-12 2015 18-Feb-16 49 -19 UO 1 0 0 0 0.02 0 0 0.139 19.387
816 TCO 8-Feb-12 2016 14-Feb-17 45 -4 UO 1 0 0 0 0.002 0 0 0.103 19.324
817 TCR 26-Dec-06 2013 12-Mar-14 71 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
818 TCR 26-Dec-06 2014 20-Mar-15 79 8 UO 1 0 0 0 0.037 0 0 0.63 21.216
819 TCR 26-Dec-06 2015 21-Mar-16 81 2 UO 1 0 0 0 0.024 0 0 0.581 21.162
820 TCR 26-Dec-06 2016 15-Mar-17 74 -7 UO 1 0 0 0 -0.008 0 0 0.482 20.975
821 TDC 16-Apr-10 2013 29-Mar-14 88 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
822 TDC 16-Apr-10 2014 28-Mar-15 87 -1 UO 1 0 0 0 -0.008 0 0 0.806 22.556
823 TDC 16-Apr-10 2015 25-Mar-16 85 -2 UO 1 0 0 0 -0.001 0 0 0.837 22.719
824 TDC 16-Apr-10 2016 25-Mar-17 84 -1 UO 1 0 0 0 0.003 0 0 0.832 22.708
825 TDH 23-Nov-06 2013 26-Mar-14 85 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
826 TDH 23-Nov-06 2014 25-Mar-15 84 -1 UO 1 0 0 0 0.012 1 1 0.379 21.615
827 TDH 23-Nov-06 2015 24-Mar-16 84 0 UO 1 0 0 0 -0.001 0 0 0.453 21.651
828 TDH 23-Nov-06 2016 22-Mar-17 81 -3 UO 1 0 0 0 0.025 1 0 0.368 21.753
829 TDW 17-Sep-10 2013 10-Mar-14 69 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
830 TDW 17-Sep-10 2014 13-Feb-15 44 -25 UO 1 0 0 0 0.008 0 0 0.617 19.72
831 TDW 17-Sep-10 2015 26-Feb-16 57 13 UO 1 0 0 0 0.005 1 0 0.587 19.769
Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER
AUD OPN DIMP 0 1 832 TDW 17-Sep-10 2016 13-Mar-17 72 15 UO 0 0 -0.029 0 0 0.639 19.719
833 THG 28-Apr-11 2013 26-Mar-14 85 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
834 THG 28-Apr-11 2014 28-Mar-15 87 2 UO 1 0 0 0 0.009 1 0 0.598 19.821
835 THG 28-Apr-11 2015 24-Mar-16 84 -3 UO 1 0 0 0 0.096 0 0 0.66 20.216
836 THG 28-Apr-11 2016 18-Mar-17 77 -7 UO 1 0 0 0 0.051 1 0 0.603 20.357
837 TIE 16-Nov-09 2013 28-Mar-14 87 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
838 TIE 16-Nov-09 2014 31-Mar-15 90 3 UO 1 0 0 0 -0.11 0 0 0.298 19.743
839 TIE 16-Nov-09 2015 30-Mar-16 90 0 UO 1 0 0 0 -0.002 0 0 0.343 19.812
840 TIE 16-Nov-09 2016 30-Mar-17 89 -1 UO 1 0 0 0 -0.015 0 0 0.134 19.526
841 TIX 17-Nov-09 2013 30-Dec-14 91 0 QO 3 0 0 0 0 0 0 0 0
842 TIX 17-Nov-09 2014 28-Dec-15 89 -2 QO 3 0 0 0 0.001 0 0 0.522 20.901
843 TIX 17-Nov-09 2015 12-Dec-16 73 -16 UO 1 1 0 2 -0.005 0 0 0.545 20.937
844 TIX 17-Nov-09 2016 30-Nov-17 61 -12 UO 1 0 0 0 0.041 0 0 0.35 20.753
845 TLG 2-Feb-10 2013 27-Mar-14 86 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
846 TLG 2-Feb-10 2014 27-Mar-15 86 0 UO 1 0 0 0 0.031 0 0 0.339 20.826
847 TLG 2-Feb-10 2015 28-Mar-16 88 2 UO 1 0 0 0 0.037 0 0 0.365 20.98
848 TLG 2-Feb-10 2016 29-Mar-17 88 0 UO 1 0 0 0 0.04 0 0 0.332 21.048
849 TLH 4-Mar-10 2013 28-Feb-14 59 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
850 TLH 4-Mar-10 2014 6-Mar-15 65 6 UO 1 0 0 0 -0.019 0 0 0.489 21.495
851 TLH 4-Mar-10 2015 15-Mar-16 75 10 UO 1 0 0 0 -0.114 0 0 0.536 21.318
852 TLH 4-Mar-10 2016 25-Feb-17 56 -19 UO 1 0 0 0 0.355 0 0 0.453 21.596
853 TMP 8-Jun-09 2013 17-Mar-14 76 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
854 TMP 8-Jun-09 2014 24-Mar-15 83 7 UO 1 0 0 0 0.056 1 1 0.331 21.189
855 TMP 8-Jun-09 2015 28-Mar-16 88 5 UO 1 0 0 0 -0.019 0 1 0.335 21.221
856 TMP 8-Jun-09 2016 15-Mar-17 74 -14 UO 1 0 0 0 -0.062 1 0 0.248 20.984
857 TMS 2-Aug-00 2013 13-Mar-14 72 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER
AUD OPN DIMP 0 1 858 TMS 2-Aug-00 2014 24-Mar-15 83 11 UO 0 0 0.048 0 0 0.263 20.735
859 TMS 2-Aug-00 2015 22-Mar-16 82 -1 UO 1 0 0 0 0.018 0 0 0.389 21.074
860 TMS 2-Aug-00 2016 2-Mar-17 61 -21 UO 1 0 0 0 0.012 0 0 0.462 21.42
861 TMT 15-Jan-10 2013 17-Mar-14 76 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
862 TMT 15-Jan-10 2014 26-Jan-15 26 -50 UO 1 0 0 0 0.11 0 1 0.734 20.927
863 TMT 15-Jan-10 2015 27-Jan-16 27 1 UO 1 0 0 0 0.1 0 1 0.804 21.414
864 TMT 15-Jan-10 2016 27-Feb-17 58 31 UO 1 0 0 0 -0.069 0 0 0.787 21.427
865 TNA 4-May-05 2013 11-Mar-14 70 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
866 TNA 4-May-05 2014 10-Mar-15 69 -1 UO 1 0 0 0 0.003 0 0 0.743 20.793
867 TNA 4-May-05 2015 10-Mar-16 70 1 UO 1 0 0 0 0.017 0 0 0.736 20.846
868 TNA 4-May-05 2016 10-Mar-17 69 -1 UO 1 0 0 0 0.051 1 0 0.724 21.034
869 TNC 7-Aug-07 2013 25-Mar-14 84 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
870 TNC 7-Aug-07 2014 19-Mar-15 78 -6 UO 1 0 0 0 -0.048 0 1 0.093 19.622
871 TNC 7-Aug-07 2015 22-Mar-16 82 4 UO 1 0 0 0 -0.014 0 1 0.058 19.587
872 TNC 7-Aug-07 2016 15-Mar-17 74 -8 UO 1 0 0 0 0.03 0 0 0.054 19.6
873 TNT 14-May-10 2013 31-Mar-14 90 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
874 TNT 14-May-10 2014 31-Mar-15 90 0 UO 1 0 0 0 0.182 0 0 0.373 18.815
875 TNT 14-May-10 2015 30-Mar-16 90 0 UO 1 0 0 0 0.016 0 0 0.483 19.082
876 TNT 14-May-10 2016 30-Mar-17 89 -1 UO 1 0 0 0 -0.029 1 0 0.313 19.796
877 TPC 20-Nov-07 2013 27-Mar-14 86 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
878 TPC 20-Nov-07 2014 25-Mar-15 84 -2 UO 1 0 0 0 -0.018 0 1 0.528 20.293
879 TPC 20-Nov-07 2015 22-Mar-16 82 -2 UO 1 0 0 0 -0.002 0 1 0.427 20.097
880 TPC 20-Nov-07 2016 22-Feb-17 53 -29 UO 1 0 0 0 0.02 0 0 0.475 20.212
881 TRA 12-Nov-08 2013 10-Mar-14 69 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
882 TRA 12-Nov-08 2014 6-Mar-15 65 -4 UO 1 0 0 0 -0.007 0 0 0.231 20.847
883 TRA 12-Nov-08 2015 15-Mar-16 75 10 UO 1 0 0 0 0.036 0 0 0.254 20.983
Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER
AUD OPN DIMP 0 1 884 TRA 12-Nov-08 2016 13-Mar-17 72 -3 UO 0 0 0.019 1 0 0.263 21.044
885 TRC 17-Jul-07 2013 18-Mar-14 77 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
886 TRC 17-Jul-07 2014 28-Mar-15 87 10 UO 1 0 0 0 -0.047 1 0 0.088 21.185
887 TRC 17-Jul-07 2015 15-Mar-16 75 -12 UO 1 0 0 0 -0.053 0 0 0.144 21.223
888 TRC 17-Jul-07 2016 27-Feb-17 58 -17 UO 1 0 0 0 0.009 0 0 0.169 21.285
889 TS4 1-Jul-02 2013 25-Mar-14 84 0 UOEOM 2 0 0 0 0 0 0 0 0
890 TS4 1-Jul-02 2014 29-Mar-15 88 4 UOEOM 2 0 0 0 0.005 1 1 0.735 20.796
891 TS4 1-Jul-02 2015 11-Mar-16 71 -17 UOEOM 2 0 0 0 -0.01 0 1 0.784 20.979
892 TS4 1-Jul-02 2016 7-Apr-17 97 26 UOEOM 2 0 0 0 -0.011 0 0 0.803 20.978
893 TSC 24-Sep-07 2013 26-Feb-14 57 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
894 TSC 24-Sep-07 2014 28-Jan-15 28 -29 UO 1 0 0 0 0.188 1 1 0.252 19.856
895 TSC 24-Sep-07 2015 11-Mar-16 71 43 UO 1 0 0 0 0.121 0 0 0.126 21.394
896 TSC 24-Sep-07 2016 28-Mar-17 87 16 UO 1 0 0 0 -0.057 0 0 0.103 21.566
897 TTF 1-Feb-08 2013 30-Mar-14 89 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
898 TTF 1-Feb-08 2014 31-Mar-15 90 1 UO 1 0 0 0 0.02 0 1 0.688 22.113
899 TTF 1-Feb-08 2015 29-Mar-16 89 -1 UO 1 0 0 0 0.034 0 1 0.599 22.247
900 TTF 1-Feb-08 2016 22-Mar-17 81 -8 QO 3 0 1 -2 -0.327 1 0 0.963 22
901 TV1 14-Sep-10 2013 29-Mar-14 88 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
902 TV1 14-Sep-10 2014 24-Mar-15 83 -5 UO 1 0 0 0 0.003 0 0 0.825 21.369
903 TV1 14-Sep-10 2015 25-Mar-16 85 2 UO 1 0 0 0 -0.008 0 0 0.834 21.382
904 TV1 14-Sep-10 2016 30-Mar-17 89 4 UO 1 0 0 0 0.003 0 0 0.834 21.401
905 TYA 12-Feb-05 2013 10-Mar-14 69 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
906 TYA 12-Feb-05 2014 10-Mar-15 69 0 UO 1 0 0 0 0.024 0 0 0.514 20.405
907 TYA 12-Feb-05 2015 10-Mar-16 70 1 UO 1 0 0 0 0.023 0 0 0.5 20.467
908 TYA 12-Feb-05 2016 2-Mar-17 61 -9 UO 1 0 0 0 -0.024 0 0 0.359 20.244
909 UDC 28-Jun-10 2013 31-Mar-14 90 0 UOEOM 2 0 0 0 0 0 0 0 0
Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER
AUD OPN DIMP 1 1 910 UDC 28-Jun-10 2014 31-Mar-15 90 0 UO 0 1 0.001 0 0 0.759 21.229
911 UDC 28-Jun-10 2015 30-Mar-16 90 0 UO 1 0 0 0 0.002 0 0 0.773 21.308
912 UDC 28-Jun-10 2016 28-Mar-17 87 -3 UO 1 0 0 0 -0.001 0 0 0.62 20.799
913 UIC 31-Oct-07 2013 27-Mar-14 86 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
914 UIC 31-Oct-07 2014 24-Mar-15 83 -3 UO 1 0 0 0 0.002 0 0 0.543 19.801
915 UIC 31-Oct-07 2015 18-Mar-16 78 -5 UO 1 0 0 0 0.005 0 0 0.516 19.808
916 UIC 31-Oct-07 2016 6-Mar-17 65 -13 UO 1 0 0 0 0.036 0 0 0.475 19.851
917 VCF 21-Jan-11 2013 17-Mar-14 76 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
918 VCF 21-Jan-11 2014 25-Mar-15 84 8 UO 1 0 0 0 0.087 0 0 0.407 21.635
919 VCF 21-Jan-11 2015 7-Mar-16 67 -17 UO 1 0 0 0 -0.043 0 0 0.301 21.651
920 VCF 21-Jan-11 2016 15-Mar-17 74 7 UO 1 0 0 0 0.034 0 0 0.315 21.868
921 VFG 11-Dec-09 2013 20-Dec-13 81 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
922 VFG 11-Dec-09 2014 9-Mar-15 68 -13 UOEOM 2 0 1 -1 0.025 0 0 0.525 20.978
923 VFG 11-Dec-09 2015 15-Mar-16 75 7 UOEOM 2 0 0 0 0.029 0 0 0.453 20.982
924 VFG 11-Dec-09 2016 10-Mar-17 69 -6 UOEOM 2 0 0 0 0.006 0 0 0.487 21.129
925 VHC 7-Dec-07 2013 31-Mar-14 90 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
926 VHC 7-Dec-07 2014 30-Mar-15 89 -1 UO 1 0 0 0 0.113 0 1 0.58 22.226
927 VHC 7-Dec-07 2015 29-Mar-16 89 0 UO 1 0 0 0 -0.032 0 1 0.52 22.195
928 VHC 7-Dec-07 2016 27-Mar-17 86 -3 UO 1 0 0 0 0.056 1 0 0.462 22.216
929 VHG 9-Jan-08 2013 10-Mar-14 69 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
930 VHG 9-Jan-08 2014 26-Mar-15 85 16 UO 1 0 0 0 0.015 1 0 0.118 20.793
931 VHG 9-Jan-08 2015 30-Mar-16 90 5 UO 1 0 0 0 -0.014 0 0 0.091 21.359
932 VHG 9-Jan-08 2016 8-Apr-17 98 8 UO 1 0 0 0 -0.056 0 0 0.006 21.263
933 VIC 7-Sep-07 2013 10-Mar-14 69 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
934 VIC 7-Sep-07 2014 18-Mar-15 77 8 UO 1 0 0 0 -0.045 0 0 0.698 25.228
935 VIC 7-Sep-07 2015 30-Mar-16 90 13 UO 1 0 0 0 -0.025 0 0 0.742 25.703
Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER
AUD OPN DIMP 0 1 936 VIC 7-Sep-07 2016 25-Mar-17 84 -6 UO 0 0 0.014 0 0 0.749 25.919
937 VID 12-Jul-06 2013 29-Mar-14 88 0 QO 3 0 0 0 0 0 0 0 0
938 VID 12-Jul-06 2014 26-Mar-15 85 -3 QO 3 0 0 0 -0.032 0 0 0.275 19.789
939 VID 12-Jul-06 2015 28-Mar-16 88 3 QO 3 0 0 0 0.002 1 0 0.332 19.901
940 VID 12-Jul-06 2016 31-Mar-17 90 2 QO 3 0 0 0 0.017 0 0 0.277 20.034
941 VIP 9-Nov-06 2013 24-Mar-14 83 0 UOEOM 2 0 0 0 0 0 0 0 0
942 VIP 9-Nov-06 2014 16-Mar-15 75 -8 UO 1 1 0 1 0.045 0 0 0.422 21.312
943 VIP 9-Nov-06 2015 16-Mar-16 76 1 UO 1 0 0 0 -0.093 0 0 0.309 21.141
944 VIP 9-Nov-06 2016 20-Mar-17 79 3 UOEOM 2 0 1 -1 0.018 1 0 0.349 21.258
945 VIS 7-Dec-06 2013 18-Feb-14 49 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
946 VIS 7-Dec-06 2014 28-Jan-15 28 -21 UO 1 0 0 0 0.02 0 1 0.712 21.543
947 VIS 7-Dec-06 2015 19-Feb-16 50 22 UOEOM 2 0 1 -1 -0.033 0 0 0.655 21.282
948 VIS 7-Dec-06 2016 15-Feb-17 46 -4 UO 1 1 0 0.059 1 0 0 0.75 21.718
949 VMD 17-Aug-10 2013 31-Mar-14 90 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
950 VMD 17-Aug-10 2014 30-Mar-15 89 -1 UO 1 0 0 0 0.002 0 0 0.967 22.484
951 VMD 17-Aug-10 2015 20-Mar-16 80 -9 UO 1 0 0 0 -0.001 0 0 0.971 22.573
952 VMD 17-Aug-10 2016 28-Mar-17 87 7 UO 1 0 0 0 0 0 0 0.965 22.763
953 VNE 1-Aug-07 2013 31-Mar-14 90 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
954 VNE 1-Aug-07 2014 30-Mar-15 89 -1 UO 1 0 0 0 0.039 0 1 0.5 21.204
955 VNE 1-Aug-07 2015 28-Mar-16 88 -1 UO 1 0 0 0 0.004 0 0 0.455 21.35
956 VNE 1-Aug-07 2016 22-Mar-17 81 -7 QO 3 0 1 -2 -0.051 1 0 0.362 21.15
957 VNG 30-Nov-09 2013 12-Mar-14 71 0 UOEOM 2 0 0 0 0 0 0 0 0
958 VNG 30-Nov-09 2014 31-Mar-15 90 19 QO 3 0 1 -1 0 0 0 0.281 19.084
959 VNG 30-Nov-09 2015 30-Mar-16 90 0 UOEOM 2 1 0 1 0.009 0 0 0.558 19.789
960 VNG 30-Nov-09 2016 31-Mar-17 90 0 UOEOM 2 0 0 0 0.01 0 0 0.569 19.847
961 VNL 10-Aug-09 2013 24-Mar-14 83 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L AUD OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE DDET ER
AUD OPN DIMP 0 1 962 VNL 10-Aug-09 2014 24-Mar-15 83 0 UO 0 0 0.108 0 1 0.434 19.546
963 VNL 10-Aug-09 2015 22-Mar-16 82 -1 UO 1 0 0 0 -0.044 0 1 0.439 19.641
964 VNL 10-Aug-09 2016 22-Mar-17 81 -1 UO 1 0 0 0 -0.039 0 0 0.43 19.628
965 VNM 28-Dec-05 2013 28-Feb-14 59 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
966 VNM 28-Dec-05 2014 28-Feb-15 59 0 UO 1 0 0 0 -0.02 0 1 0.232 23.972
967 VNM 28-Dec-05 2015 29-Feb-16 60 1 UO 1 0 0 0 0.066 0 0 0.239 24.037
968 VNM 28-Dec-05 2016 28-Feb-17 59 -1 UO 1 0 0 0 0.058 0 0 0.237 24.104
969 VNS 23-Jul-08 2013 27-Mar-14 86 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
970 VNS 23-Jul-08 2014 17-Mar-15 76 -10 UO 1 0 0 0 0.044 0 0 0.465 21.613
971 VNS 23-Jul-08 2015 22-Mar-16 82 6 UO 1 0 0 0 0.006 0 0 0.484 21.747
972 VNS 23-Jul-08 2016 27-Mar-17 86 4 UO 1 0 0 0 -0.006 0 0 0.511 21.881
973 VOS 30-Aug-10 2013 19-Mar-14 78 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
974 VOS 30-Aug-10 2014 16-Mar-15 75 -3 UO 1 0 0 0 0.049 0 0 0.743 22.351
975 VOS 30-Aug-10 2015 18-Mar-16 78 3 UO 1 0 0 0 -0.073 0 0 0.783 22.258
976 VOS 30-Aug-10 2016 22-Mar-17 81 3 UO 1 0 0 0 -0.014 0 0 0.852 22.168
977 VPH 31-Aug-09 2013 31-Mar-14 90 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
978 VPH 31-Aug-09 2014 18-Mar-15 77 -13 UO 1 0 0 0 -0.006 0 0 0.715 21.261
979 VPH 31-Aug-09 2015 28-Mar-16 88 11 UO 1 0 0 0 0.062 1 0 0.644 21.238
980 VPH 31-Aug-09 2016 16-Mar-17 75 2 0 1 0 0 0.627 21.282 -13 UOEOM -1 -0.017
981 VPK 16-Nov-06 2013 26-Feb-14 57 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
982 VPK 16-Nov-06 2014 26-Feb-15 57 0 UO 1 0 0 0 -0.109 0 0 0.283 19.277
983 VPK 16-Nov-06 2015 5-Mar-16 65 8 UO 1 0 0 0 0.005 0 0 0.438 19.518
984 VPK 16-Nov-06 2016 8-Mar-17 67 2 UO 1 0 0 0 -0.077 0 0 0.609 19.826
985 VRC 19-Jul-10 2013 31-Mar-14 90 0 UO 1 0 0 0 0 0 0 0 0
986 VRC 19-Jul-10 2014 25-Mar-15 84 -6 UO 1 0 0 0 0 1 0 0.475 19.653
987 VRC 19-Jul-10 2015 29-Mar-16 89 5 UO 1 0 0 0 -0.019 1 0 0.251 19.254
Mã CK Ngày niêm yết STT Năm Ngày ký BCKT LA G DE L OPN CHG UE DUA L AS LEV SIZE AUD DDET ER
AUD OPN DIMP 0 1 988 VRC 19-Jul-10 2016 20-Mar-17 -10 UO 79 0 0 0.035 1 0 0.306 19.36
989 VSC 12-Dec-07 2013 14-Feb-14 0 UO 45 1 0 0 0 0 0 0 0 0
990 VSC 12-Dec-07 2014 10-Feb-15 -4 UO 41 1 0 0 0 0.007 0 0 0.187 21.125
991 VSC 12-Dec-07 2015 18-Feb-16 8 UO 49 1 0 0 0 0.019 0 0 0.356 21.523
992 VSC 12-Dec-07 2016 17-Feb-17 -1 UO 48 1 0 0 0 -0.007 0 0 0.368 21.598
993 VSH 28-Jun-06 2013 31-Mar-14 0 QO 90 3 0 0 0 0 0 0 0 0
994 VSH 28-Jun-06 2014 30-Mar-15 -1 UOEOM 89 2 1 0 1 0.044 0 0 0.186 22.015
995 VSH 28-Jun-06 2015 25-Mar-16 -4 UO 85 1 1 0 1 -0.03 0 0 0.447 22.343
996 VSH 28-Jun-06 2016 24-Mar-17 -2 UOEOM 83 2 0 1 -1 0.001 1 0 0.536 22.533
997 VSI 1-Dec-10 2013 18-Mar-14 0 UO 77 1 0 0 0 0 0 0 0 0
998 VSI 1-Dec-10 2014 26-Mar-15 8 UO 85 1 0 0 0 0.014 0 0 0.765 20.434
999 VSI 1-Dec-10 2015 7-Apr-16 13 UO 98 1 0 0 0 0.021 0 0 0.534 19.836
1000 VSI 1-Dec-10 2016 28-Mar-17 -11 UO 87 1 0 0 0 0.001 0 0 0.483 19.809
1001 VTB 8-Dec-06 2013 12-Mar-14 0 UO 71 1 0 0 0 0 0 0 0 0
1002 VTB 8-Dec-06 2014 13-Mar-15 1 UO 72 1 0 0 0 0.009 0 0 0.224 19.426
1003 VTB 8-Dec-06 2015 11-Mar-16 -1 UO 71 1 0 0 0 -0.012 0 0 0.398 19.678
1004 VTB 8-Dec-06 2016 23-Feb-17 -17 UO 54 1 0 0 0 0.009 1 0 0.729 20.488
1005 VTO 1-Oct-07 2013 19-Mar-14 0 UO 78 1 0 0 0 0 0 0 0 0
1006 VTO 1-Oct-07 2014 20-Mar-15 1 UO 79 1 0 0 0 0.003 0 1 0.503 21.469
1007 VTO 1-Oct-07 2015 28-Mar-16 9 UO 88 1 0 0 0 0.001 0 0 0.446 21.396
1008 VTO 1-Oct-07 2016 18-Mar-17 -11 UO 77 1 0 0 0 0.016 1 0 0.465 21.454