BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
PHAN THỊ NHƯ QUỲNH
ẢNH HƯỞNG CỦA THƯƠNG HIỆU NỘI BỘ ĐẾN CAM KẾT THƯƠNG HIỆU VÀ HÀNH VI HỖ TRỢ THƯƠNG HIỆU CỦA NHÂN VIÊN: TRƯỜNG HỢP CÁC CÔNG TY CUNG CẤP DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG NỘI ĐỊA
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ
PHAN THỊ NHƯ QUỲNH
ẢNH HƯỞNG CỦA THƯƠNG HIỆU NỘI BỘ ĐẾN CAM KẾT THƯƠNG HIỆU VÀ HÀNH VI HỖ TRỢ THƯƠNG HIỆU CỦA NHÂN VIÊN: TRƯỜNG HỢP CÁC CÔNG TY CUNG CẤP DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG NỘI ĐỊA
Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH (Hướng nghiên cứu)
Mã số: 60340102
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS BÙI THỊ THANH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài nghiên cứu này là kết quả việc làm của chính cá nhân tôi dưới
sự hướng dẫn của PGS.TS Bùi Thị Thanh – Phó khoa Quản trị kinh doanh Đại Học
Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Các kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực
và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Để có thể thực hiện
được nghiên cứu này tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Bùi Thị Thanh đã hướng dẫn
nhiệt tình và luôn động viên tôi trong quá trình thực hiện đề tài này.
Người cam đoan
Phan Thị Như Quỳnh
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU .............................................................. 1
1.1 Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 3
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 4
1.4 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 4
1.5 Ý nghĩa của nghiên cứu ...................................................................................... 4
1.6 Cấu trúc của báo cáo nghiên cứu ........................................................................ 5
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................ 7
2.1 Thương hiệu nội bộ ............................................................................................. 7
2.1.1 Khái niệm .................................................................................................... 7
2.1.2 Đo lường Thương hiệu nội bộ ...................................................................... 8
2.2 Cam kết thương hiệu ........................................................................................... 9
2.3 Hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên ........................................................ 10
2.3.1 Khái niệm .................................................................................................. 10
2.3.2 Đo lường Hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên ................................. 11
2.4 Mối quan hệ giữa Thương hiệu nội bộ, Cam kết thương hiệu và Hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên ...................................................................................... 12
2.5 Một số nghiên cứu trước có liên quan ............................................................... 13
2.5.1 Nghiên cứu của King và Grace (2009, 2012) ............................................. 13
2.5.2 Nghiên cứu của Burmann và cộng sự (2005, 2009) ................................... 15
2.5.3 Mô hình của Mollaie và cộng sự (2014) .................................................... 16
2.5.4 Mô hình kiểm định thực nghiệm trong ngành dịch vụ khách sạn của Shaari, Salleh, và Hussin (2012) ..................................................................................... 18
2.5.5 Mô hình của Erkmen và Hancer (2015) trong ngành hàng không .............. 18
2.6 Mô hình đề xuất ................................................................................................ 22
2.6.1 Thương hiệu nội bộ và Cam kết thương hiệu ............................................. 23
2.6.2 Cam kết thương hiệu và Hành vi hỗ trợ thương hiệu ................................. 24
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 27
3.1 Quy trình dự kiến .............................................................................................. 27
3.2 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 28
3.2.1 Nghiên cứu định tính ................................................................................. 28
3.2.2 Nghiên cứu định lượng .............................................................................. 34
3.2.3 Phương pháp phân tích dữ liệu .................................................................. 35
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................ 39
4.1 Thống kê mô tả ................................................................................................. 39
4.2 Kiểm định thang đo .......................................................................................... 39
4.2.1 Kiểm định độ tin cậy thang đo lý thuyết với công cụ Cronbach’s Alpha ... 40
4.2.2 Đánh giá giá trị thang đo – phân tích nhân tố khám phá (EFA) ................. 43
4.3 Phân tích nhân tố khẳng định (CFA)................................................................. 45
4.4 Phân tích cấu trúc tuyến tính (SEM) ................................................................. 48
4.5 Kiểm định ước lượng mô hình lý thuyết bằng Bootstrap .................................. 51
4.6 Thảo luận .......................................................................................................... 52
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 55
5.1 Kết luận ............................................................................................................ 55
5.2 Kiến nghị .......................................................................................................... 57
5.3 Hạn chế của nghiên cứu .................................................................................... 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tổng hợp các thành phần của Thương hiệu nội bộ ..................................... 20
Bảng 2.2 Bảng tổng hợp thang đo Hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên ............ 22
Bảng 3.1 Thang đo hoạt động nhân sự ........................................................................ 30
Bảng 3.2 Thang đo Hoạt động truyền thông ............................................................... 30
Bảng 3.3 Thang đo dẫn dắt thương hiệu ..................................................................... 31
Bảng 3.4 Thang đo Cam kết thương hiệu ................................................................... 32
Bảng 3.5 Thang đo hành vi giúp đỡ ............................................................................ 32
Bảng 3.6 Thang đo nhiệt tình với thương hiệu ........................................................... 33
Bảng 3.7 Thang đo phát triển thương hiệu .................................................................. 33
Bảng 4.1 Đặc điểm mẫu khảo sát................................................................................ 39
Bảng 4.2 Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo hoạt động nhân sự ........................... 40
Bảng 4.3 Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo hoạt động truyền thông ................... 40
Bảng 4.4 Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo dẫn dắt thương hiệu ......................... 41
Bảng 4.5 Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo cam kết thương hiệu ........................ 41
Bảng 4.6 Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo hành vi giúp đỡ ................................ 42
Bảng 4.7 Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo phát triển thương hiệu ..................... 42
Bảng 4.8 Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo nhiệt tình thương hiệu ..................... 43
Bảng 4.9 Kết quả phân tích độ phù hợp ...................................................................... 43
Bảng 4.10 Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) .............................................. 44
Bảng 4.11 Hệ số hồi quy chuẩn hóa trong phân tích CFA .......................................... 45
Bảng 4.12 Kết quả kiểm định giá trị phân biệt thang đo mô hình lý thuyết ................ 47
Bảng 4.13 Kết quả kiểm định mối quan hệ nhân quả giữa các khái niệm ................... 48
Bảng 4.14 Bảng hệ số hồi quy chuẩn hóa trong ước lượng SEM .............................. 50
Bảng 4.15 Kết quả từ Bootstrap với N = 500 .............................................................. 52
Bảng 4.16 Bảng tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết ....................................... 54
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Các thành phần của giá trị thương hiệu ......................................................... 8
Hình 2.2. Mô hình lý thuyết của King & Grace .......................................................... 13
Hình 2.3. Mô hình nghiên cứu do Burmann và cộng sự đề xuất ................................. 15
Hình 2.4. Mô hình nghiên cứu do Mollaie và cộng sự đề xuất ................................... 17
Hình 2.5. Mô hình kiểm định thực nghiệm ngành khách sạn của Shaari, Salleh, &
Hussin ......................................................................................................................... 18
Hình 2.6. Mô hình kiểm định thực nghiệm ngành hành không của Erkmen & Hancer
(2015) ......................................................................................................................... 19
Hình 2.7. Mô hình nghiên cứu đề xuất ...................................................................... 26
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu .................................................................................. 27
Hình 4.1 Kết quả CFA thang đo mô hình lý thuyết (chuẩn hóa) ................................. 46
Hình 4.2 Kết quả phân tích SEM mô hình lý thuyết (chuẩn hóa) ............................... 51
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BC: Cam kết thương hiệu
BD: Phát triển thương hiệu
BE: Nhiệt tình thương hiệu
BL: Dẫn dắt thương hiệu
CA: Cronbach’s Alpha
CFA: Phân tích nhân tố khẳng đinh
CO: Hoạt động truyền thông
EFA: Phân tích nhân tố khám phá
HB: Hành vi giúp đỡ
HR: hoạt động nhân sự
SEM: Mô hình cấu trúc tuyến tính
1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU
Chương 1 trình bày tổng quan về nghiên cứu bao gồm: Lý do chọn đề tài, mục
tiêu nghiên cứu, Đối tượng và phạm vi nghiên cứu, Ý nghĩa nghiên cứu và cấu trúc
báo cáo nghiên cứu.
1.1 Lý do chọn đề tài
Trong môi trường thông tin không hoàn hảo và bất cân xứng thì thương hiệu là
yếu tố quan trọng để khách hàng có thể đưa ra quyết định lựa chọn sản phẩm hay
không. Aeker (1991) cho rằng giá trị thương hiệu là yếu tố ảnh hưởng đến hành vi
tiêu dùng thông qua một số tác động trung gian dẫn dắt trong tâm lý họ. Một số
nghiên cứu (Gull và Ashraf, 2012; Nouri, Mousavi, và Soltani, 2016; Wyld, 2015)
cũng đã chỉ ra hiệu quả tích cực của việc xây dựng thương hiệu nội bộ tốt. Gull và
Ashraf (2012) chỉ ra những yếu tố thuộc hoạt động thương hiệu nội bộ giúp gia tăng
cam kết về chất lượng. Theo nghiên cứu của Nouri và cộng sự (2016), thương hiệu
nội bộ có ảnh hưởng tích cực đến sự thỏa mãn của khách hàng thông qua hai yếu tố
trung gian là cam kết thương hiệu và hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên.
Wyld (2015) cho thấy những nỗ lực thương hiệu nội bộ làm thay đổi thái độ của
nhân viên đối với thương hiệu từ đó khiến họ sẵn sàng thực hiện những nhiệm vụ
tăng thêm để hỗ trợ công ty và thương hiệu công ty. Những nghiên cứu này cho
thấy, vai trò ngày càng quan trọng của việc xây dựng thương hiệu nội bộ, tăng
cường sự cam kết của nhân viên với thương hiệu, từ đó, nâng cao khả năng truyền
tải lời hứa thương hiệu từ tổ chức đến khách hàng. Đối với các ngành dịch vụ, giá
trị thương hiệu đặc biệt được truyền tải tốt hơn khi các nhân viên tiếp xúc trực tiếp
với khách hàng sẵn sàng làm đại sứ thương hiệu cho chính tổ chức đó.
Ngoài ra, nhân viên sẽ đóng vai trò tích cực hơn trong mối quan hệ công việc,
đối tác hoặc khách hàng (Karlsen và Drury, 2001; Mollaie, Eslami, và Rad, 2014).
Thương hiệu nội bộ được sử dụng tốt có thể tạo ra kết quả tốt cả về mặt tài chính
(Chernatony và Cottam, 2006). Theo Gummesson (1987), nhân viên được coi là
người làm tiếp thị bán thời gian cho công ty, nhất là khi họ là người trực tiếp tương
2
tác với khách hàng. Yếu tố cá nhân của họ tác động đến nhận diện thương hiệu của
khách hàng. Do đó, vai trò của nhân viên trong các hoạt động xây dựng thương hiệu
ngày càng quan trọng và rõ ràng.
Erkmen (2014) chỉ ra mối quan hệ tích cực giữa Cam kết thương hiệu (Brand
commitment) đến Hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên (Employee Brand
Citizenship Behavior) và từ đó gia tăng sự cam kết của khách hàng Hành vi hỗ trợ
thương hiệu của nhân viên là một trong nhiều lợi ích của Giá trị thương hiệu
(Employee Based Brand Equity - EBBE) (King và Grace, 2009b). Hành vi hỗ trợ
thương hiệu của nhân viên cũng được xem như là yếu tố mang lại lợi ích cho tổ
chức (Nouri và cộng sự, 2016). Khi đó, tổ chức cần phát triển nhân viên như là công
dân của thương hiệu của mình. Khi đó, mỗi nhân viên sẽ gia tăng sự cam kết với
thương hiệu và là đại sứ thương hiệu của tổ chức.
Đối với nhóm ngành dịch vụ, trong đó có hàng không, thì nhân viên vừa là
nguồn lực vừa là một phần của dịch vụ cung cấp (Thomson và cộng sự, 1999, dẫn
theo Erkmen và Hancer, 2015b). Do vậy, việc chú trọng vào xây dựng thương hiệu
nội bộ cũng là một cách gián tiếp làm cho dịch vụ được đánh giá cao. Thị trường
hàng không nội địa đang ngày càng trở nên sôi động từ hoạt động của cảng hàng
không, hãng hàng không đến các cơ quan không lưu1. Các tổ chức hàng không đang
đối diện với sự cạnh tranh lớn từ những tổ chức nội địa và cả nước ngoài. Để tồn
tại, các doanh nghiệp buộc phải có lợi thế cạnh tranh. Southwest Airlines và
Singapore Airlines là hai hãng hàng không minh chứng rõ ràng cho điều này. Họ có
lợi thế cạnh tranh cao do định vị thương hiệu tốt trong tâm trí khách hàng thông qua
những hành vi hỗ trợ thương hiệu từ nhân viên của họ (Miles và Mangold, 2005,
dẫn theo Erkmen và Hancer, 2015b). Như vậy, vai trò của việc xây dựng thương
hiệu nội bộ đối với các doanh nghiệp trong ngành hàng không đang trở nên ngày
càng quan trọng hơn bao giờ hết (Gupta, 2012; Miles và Mangold, 2005). Do đó,
chú trọng vận dụng tốt thương hiệu nội bộ là một trong những cách hiệu quả biến
1 http://www.doanhnhansaigon.vn/chuyen-lam-an/5-xu-huong-phat-trien-nganh-hang-khong-the-gioi- 2017/1102910/
3
mỗi nhân viên trở thành đại sứ thương hiệu cho tổ chức. Những hiểu biết của nhân
viên về thương hiệu của tổ chức, cam kết của họ với tổ chức và lời hứa thương hiệu
của tổ chức với khách hàng nếu được chú trọng đúng mức sẽ mang lại thành công
cho chính tổ chức đó (Gupta, 2012).
Về mặt lý thuyết, những nhân viên cam kết với thương hiệu càng cao thì họ càng
thể hiện những hành vi thuận lợi nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng bên
ngoài. Các nhân viên cố gắng nâng cao nhận thức, hài lòng và trung thành với
thương hiệu (Punjaisri và Wilson, 2007). Ngược lại, những nhân viên thiếu đi cam
kết với thương hiệu không chỉ thể hiện thái độ không hài lòng mà còn có chiều
hướng làm suy giảm năng suất chung của tổ chức, suy giảm mối quan hệ với khách
hàng bên ngoài. Nghiên cứu của Frost và Kumar (2011) cho thấy hành vi của nhân
viên gây ra cả tác động tích cực và tác động tiêu cực đến giá trị cảm nhận về chất
lượng dịch vụ của khách hàng. Từ những lý do trên, trong nghiên cứu này, tác giả
đặt trọng tâm nghiên cứu tác động của việc xây dựng Thương hiệu nội bộ đến Cam
kết thương hiệu và Hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nhằm đạt được các mục tiêu cụ thể như sau:
- Xác định các yếu tố thành phần của thương hiệu nội bộ.
- Xác định các yếu tố thành phần của Hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên.
- Xác định mức độ tác động của các yếu tố thành phần thương hiệu nội bộ đến
cam kết thương hiệu của nhân viên.
- Xác định mức độ tác động của cam kết thương hiệu đến các thành phần của
Hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên trong ngành hàng không tại Việt Nam.
- Đề xuất một số kiến nghị nhằm phát triển thương hiệu nội bộ để cải thiện cam
kết thương hiệu và hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên.
4
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: thương hiệu nội bộ, cam kết thương hiệu của nhân
viên, hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên và mối quan hệ giữa chúng.
- Đối tượng khảo sát: Nhân viên đang làm việc tại các công ty cung cấp dịch
vụ hàng không nội địa.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu được khảo sát và kiểm định tại các công ty
cung cấp dịch vụ hàng không nội địa.
1.4 Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu vận dụng phương pháp hỗn hợp, kết hợp nghiên cứu định tính và
nghiên cứu định lượng.
Nghiên cứu định tính được thực hiện bằng kỹ thuật thảo luận nhóm tập trung.
Mục đích nhằm điều chỉnh, bổ sung các yếu tố thành phần và thang đo của thương
hiệu nội bộ, cam kết thương hiệu và hành vi hỗ trợ thương hiệu. Sau đó, bảng khảo
sát sơ bộ sẽ được hình thành và khảo sát thử với các nhân viên làm việc trong các
công ty cung cấp dịch vụ hàng không nội địa nhằm hiệu chỉnh câu từ cho dễ hiểu
trước khi được sử dụng để khảo sát chính thức.
Nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua phương pháp khảo sát trực
tiếp nhân viên bằng bảng câu hỏi. Mục đích của nghiên cứu này là để xác định các
thành phần cũng như giá trị và độ tin cậy của thang đo và kiểm định mô hình lý
thuyết. Thang đo được kiểm định bằng hệ số tin cậy Cronbach’s alpha; phân tích
nhân tố khám phá (EFA), phân tích nhân tố khẳng định (CFA) và phân tích mô hình
cấu trúc tuyến tính (SEM) để xác định mối quan hệ giữa thương hiệu nội bộ, cam
kết thương hiệu và hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên trong các công ty cung
cấp dịch vụ hàng không nội địa.
1.5 Ý nghĩa của nghiên cứu
Nghiên cứu nhằm bổ sung vào hệ thống thang đo dùng để đo lường mối quan hệ
giữa thương hiệu nội bộ, cam kết thương hiệu và hành vi hỗ trợ thương hiệu của
nhân viên. Ngoài ra, đề tài còn cung cấp thêm mức độ tác động của các yếu tố
5
thương hiệu nội bộ đến cam kết thương hiệu và hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân
viên trong các công ty cung cấp dịch vụ hàng không nội địa tại thị trường Việt
Nam.
Từ đó, đề tài sẽ giúp các nhà quản trị trong lĩnh vực hàng không có cái nhìn đầy
đủ và toàn diện hơn về thương hiệu nội bộ. Các nhà quản lý có thể tham khảo
những yếu tố cơ bản của thương hiệu và vai trò tác động của chúng đến cam kết
thương hiệu của nhân viên và hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên. Qua đó, họ
có thể xây dựng và phát triển các hoạt động thương hiệu nội bộ để nâng cao hành vi
hỗ trợ thương hiệu của nhân viên.
1.6 Cấu trúc của báo cáo nghiên cứu
Nghiên cứu được kết cấu 5 chương với các nội dung cụ thể như sau:
Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu. Chương này trình bày về lý do chọn đề tài,
mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp và ý nghĩa của
nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu. Chương này trình bày về cơ
sở lý thuyết liên quan đến các khái niệm nghiên cứu bao gồm: Thương hiệu nội bộ,
Cam kết thương hiệu và Hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên. Chương này
cũng trình bày cách thức xây dựng mô hình nghiên cứu và đặt ra các giả thuyết
nghiên cứu.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Chương này trình bày về quy trình thực
hiện nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, phương pháp thu thập dữ liệu và các kỹ
thuật phân tích dữ liệu dùng để đo lường, kiểm định các tác động của các yếu tố
thành phần Thương hiệu nội bộ đến Cam kết thương hiệu và tác động của Cam kết
thương hiệu đến Hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên.
6
Chương 4: Kết quả nghiên cứu. Chương này trình bày về các kết quả phân tích
dữ liệu bao gồm: thông tin về mẫu khảo sát, kiểm định thang đo, kiểm định các giả
thuyết nghiên cứu, phân tích, đánh giá kết quả và thảo luận kết quả nghiên cứu.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị. Chương này trình bày tóm tắt kết quả nghiên
cứu, trình bày một số kiến nghị liên quan đến kết quả nghiên cứu và những giới hạn
của đề tài nhằm đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.
7
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1 Thương hiệu nội bộ
2.1.1 Khái niệm
Thương hiệu nội bộ được định nghĩa là tập hợp các hoạt động nhằm đảm bảo lời
hứa thương hiệu được nhân viên chuyển đổi vào thực thế phản ảnh trải nghiệm
thương hiệu mong đợi của khách hàng (Boone, 2000, dẫn theo Yang, Wan, và Wu,
2015)
Định nghĩa tương tự được đưa ra bởi Punjaisri và Evanschitzky (2009) cho rằng,
thương hiệu nội bộ là một quá trình nuôi dưỡng trong đó nhân viên được tham gia
tương tác và được huấn luyện để hiểu về kiến thức thương hiệu (brand knowledge).
Từ đó, họ hiểu ý nghĩa thương hiệu và truyền đạt một cách nhất quán trải nghiệm
thương hiệu đến khách hàng.
Trong khi đó Ahmed và Rafiq (2003) phát biểu, thương hiệu nội bộ là tập hợp
những hoạt động đảm bảo sự tương đồng về thông điệp giữa bên trong và thương
hiệu bên ngoài.
Drake (2005) cũng cho rằng, thương hiệu nội bộ là hoạt động kích hoạt sự thành
công của tổ chức bằng các hoạt động truyền thông khác nhau nhằm chuyển lời hứa
thương hiệu đáp ứng được mong đợi của khách hàng.
Như vậy, có thể hiểu thương hiệu nội bộ là một quá trình bao gồm các hoạt động
truyền đạt kiến thức thương hiệu, làm cho nhân viên hiểu được ý nghĩa thương hiệu
và truyền đạt lời hứa thương hiệu mang lại mức trải nghiệm thương hiệu nhất quán
cho khách hàng. Ngoài ra, các kiến thức thương hiệu tác động lên nhân viên, hình
thành nên phản ứng của họ trong môi trường làm việc. Khi đó, cần thiết phải làm rõ
bản sắc thương hiệu một cách có ý nghĩa đối với công việc hàng ngày của nhân
viên. Điều này tạo ra giá trị đối với nhân viên, giúp họ nhận thức được các giá trị và
điều chỉnh hành vi trở nên tích cực hơn (King và Grace, 2009b).
8
Thương hiệu nội bộ hay thương hiệu dựa trên nhân viên là khía cạnh thứ 3 của
hệ thống giá trị thương hiệu (Brand equity) bên cạnh giá trị thương hiệu dựa trên
khách hàng và giá trị thương hiệu về mặt tài chính.
Thương hiệu nội bộ là thực sự cần thiết vì nhiều nhà nghiên cứu đã chỉ ra rằng,
nhận thức của khách hàng chủ yếu bị tác động bởi sự trải nghiệm (Padgett và Allen,
1997).
GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU
Giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên Giá trị thương hiệu dựa trên khách hàng Giá trị thương hiệu về mặt tài chính
Hình 2.1: Các thành phần của giá trị thương hiệu
Nguồn: King và Grace (2009b)
Đối với những sản phẩm vật chất, sự trải nghiệm đến từ việc tiêu dùng trực tiếp.
Nhưng nếu sản phẩm là dịch vụ, sự trải nghiệm của khách hàng sẽ hình thành khi
tiếp xúc trực tiếp với nhân viên trong môi trường văn hóa công ty. Khi đó, phẩm
chất cá nhân, cách thức hành xử của nhân viên là yếu tố tác động rất lớn. Nói cách
khác, đối với các ngành dịch vụ, nhân viên là một phần không thể tách rời việc chào
bán dịch vụ.
2.1.2 Đo lường Thương hiệu nội bộ
Nhân viên phải thực sự sống trong thương hiệu và được dẫn dắt thương hiệu ở
mọi cấp độ trong tổ chức (Bendixen, 2015). Nhiều nghiên cứu khác nhau đề xuất
những cách thức đo lường khác nhau. Tuy nhiên, được chú ý nhiều nhất là cách
thức đo lường do Burmann và Zeplin (2009) đề xuất.
Burmann và Zeplin (2005), Burmann và cộng sự (2009) cho rằng, thương hiệu
nội bộ tốt sẽ tác động tích cực đến sự cam kết của nhân viên. Từ sự cam kết đó,
nhân viên thể hiện hành vi hỗ trợ thương hiệu của họ. Trong nghiên cứu này, các tác
9
giả cũng xác định những yếu tố đo lường thương hiệu nội bộ là hoạt động truyền
thông, hoạt động nhân sự và sự dẫn dắt thương hiệu.
Trong khi đó, Mollaie và cộng sự (2014) thực hiện nghiên cứu kiểm định dựa
trên mô hình lý thuyết của Burmann và cộng sự (2009) đã kết luận rằng, hoạt động
nhân sự là yếu tố trung tâm của việc xây dựng thương hiệu nội bộ; và công nhận
Hoạt động truyền thông và Dẫn dắt thương hiệu là hai yếu tố còn lại giúp xây dựng
thương hiệu nội bộ thành công. Còn Bendixen (2015) lại cho rằng, hoạt động truyền
thông, dẫn dắt thương hiệu và nhận diện thương hiệu (Brand identity) là ba yếu tố
giúp đo lường thương hiệu nội bộ.
Theo King và Grace (2009, 2012), các yếu tố cấu thành thương hiệu nội bộ bao
gồm: yếu tố con người (“H” factor); sự cởi mở (Openess); tạo sinh thông tin
(Generation Communication); Khía cạnh kiến thức (Knowledge Dimension).
2.2 Cam kết thương hiệu
Kimpakorn và Tocquer (2010, dẫn từ Yang và cộng sự, 2015) định nghĩa cam
kết thương hiệu như là mối quan hệ tích cực với tổ chức, làm cho nhân viên tự hào
và chia sẻ kiến thức thương hiệu của họ cho người khác. Trong ngành dịch vụ, nhân
viên cần phải cam kết hỗ trợ thương hiệu và tạo ra trải nghiệm thương hiệu nhất
quán cho khách hàng.
Cam kết thương hiệu cũng được định nghĩa như là mức độ gắn kết tâm lý của
nhân viên với thương hiệu, có ý chí sẵn sàng nỗ lực nhiều hơn để đạt được các mục
tiêu của thương hiệu (Burmann và Zeplin, 2005a). Cam kết thương hiệu giúp lý giải
quá trình tâm lý dẫn dắt nhân viên thể hiện hành vi hỗ trợ thương hiệu của họ
(Burmann và Zeplin, 2005a). Khái niệm này được đặt trong bối cảnh bao gồm 4 yếu
tố: phù hợp với văn hóa, phù hợp với cấu trúc và phù hợp, nhân viên hiểu biết và
nguồn tài nguyên hỗ trợ.
Cam kết thương hiệu là cảm giác phụ thuộc của nhân viên ảnh hưởng đến khả
năng của họ thực hiện vượt xa nhiệm vụ được giao để đạt được mục tiêu của tổ
chức (Castro, Armario, và Sanchez del Rio, 2005, dẫn theo King và Grace, 2009)
10
Burmann và cộng sự (2009) khi kiểm định thực nghiệm với nhiều ngành hàng
khác nhau cho thấy rằng, cam kết thương hiệu là khái niệm đơn hướng. Cam kết
thương hiệu được đo bằng mức độ mà người lao động tin rằng họ là một thành phần
của thương hiệu và tích hợp thương hiệu vào suy nghĩ cũng như hành vi của mình.
King và Grace (2009) cũng ủng hộ việc coi cam kết thương hiệu như là khái niệm
đơn hướng chỉ sự cam kết tình cảm của nhân viên. Allen và Meyer (1990, dẫn theo
Piehler và cộng sự (2016) cũng đề xuất rằng, cam kết thương hiệu là khái niệm đơn
hướng phản ánh một sự gắn bó tình cảm với thương hiệu.
2.3 Hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên
2.3.1 Khái niệm
Burmann và Zeplin (2005) định nghĩa Hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên
(BCB) là tất cả những hành vi của nhân viên phù hợp với bản sắc thương hiệu và lời
hứa thương hiệu. Nhân viên được giả định là họ cần phải sống với thương hiệu
trong suốt thời gian họ tương tác với khách hàng và họ hình thành nên những hành
vi với thương hiệu đó. Khái niệm Hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên được
bắt nguồn từ khái niệm Hành vi công dân tổ chức (Organisation Citizenship
Behavior) vốn được xây dựng bởi Podsakoff và cộng sự (2000). Hành vi công dân
tổ chức chủ yếu đề cập đến hành vi của nhân viên tăng cường việc thực hiện lời hứa
thương hiệu bằng cách gộp cả hành vi bên trong và bên ngoài tổ chức (Erkmen và
Hancer, 2015b). King và Grace (2009b) cũng đồng tình với quan điểm trên và
khẳng định đó là những hành vi dự định tích cực của nhân viên và những hành vi
được thực hiện sau đó mà nó thể hiện được sự cam kết thương hiệu và nó đi cùng
với sự thỏa mãn.
King và Grace (2012) đã phát triển thêm định nghĩa này. Theo đó, Hành vi hỗ
trợ thương hiệu của nhân viên thể hiện hành vi cá nhân tự nguyện thể hiện vai trò
tăng thêm, bên cạnh vai trò chính thức trong hệ thống lương thưởng của tổ chức.
Vai trò tăng thêm này nâng cao hiệu suất của tổ chức. Hai khía cạnh hành vi này
được đề cập vì không chỉ những hành vi thể hiện vai trò tăng thêm của nhân viên
11
mà cả những hành vi nằm trong vai trò chính thức của họ cũng đóng góp thành công
cho thương hiệu. Vì vậy, Hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên không chỉ là
một khía cạnh của Hành vi công dân tổ chức. Hành vi công dân tổ chức chỉ nhắc
đến trong nội bộ tổ chức trong khi Hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên bao
gồm cả những hành vi định hướng ra bên ngoài.
2.3.2 Đo lường Hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên
Burmann và Zeplin (2005) đề xuất đo Hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên
bằng 7 thành phần bao gồm: Hành vi giúp đỡ, Quan tâm đến thương hiệu, Nhiệt
tình với thương hiệu, Tinh thần cổ vũ thương hiệu, Bảo trợ thương hiệu, Tự phát
triển bản thân, và Sự tiến triển thương hiệu.
Tuy nhiên, nghiên cứu của Burmann và cộng sự (2009) thì cho rằng Hành vi hỗ
trợ thương hiệu của nhân viên lại gồm 3 thành phần là Hành vi giúp đỡ (helping
behavior), Nhiệt tình với thương hiệu, và Phát triển thương hiệu. Trong đó, Hành vi
giúp đỡ tương đương với Hành vi giúp đỡ trong thang đo của Burmann và Zeplin
(2005); Nhiệt tình với thương hiệu đại diện cho Quan tâm đến thương hiệu, Nhiệt
tình thương hiệu và Bảo trợ thương hiệu; Phát triển thương hiệu là sự kết hợp của
Tự phát triển bản thân và Tiến bộ thương hiệu. Yếu tố Tinh thần cổ vũ thương hiệu
được tìm thấy là không có ý nghĩa thống kê.
Piehler và cộng sự (2016) cho rằng, Hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên là
sự kết hợp giữa Bảo trợ thương hiệu, Phát triển thương hiệu và Sự phù hợp thương
hiệu (Brand compliance). Xét theo nhóm hành vi tùy ý và hành vi không tùy ý theo
khái niệm mà King và Grace (2012) đã phát triển thì Bảo trợ thương hiệu, Phát triển
thương hiệu nhấn mạnh vai trò hành vi tùy ý. Nghĩa là nó đại diện cho những hành
vi phát sinh từ vai trò không chính thức của nhân viên. Nhân viên có hay không
thực hiện thì những hành vi đó cũng không được ghi nhận trong hệ thống lương
thưởng. Còn sự phù hợp thương hiệu nhấn mạnh vai trò của hành vi không tùy ý.
Tức là trong quá trình nhân viên thực hiện yêu cầu công việc của mình, họ tuân thủ
thương hiệu.
12
2.4 Mối quan hệ giữa Thương hiệu nội bộ, Cam kết thương hiệu và Hành vi hỗ
trợ thương hiệu của nhân viên
Mối quan hệ giữa Thương hiệu nội bộ và Cam kết thương hiệu được khẳng định
bởi Bendixen (2015), Mollaie và cộng sự (2014). Theo nghiên cứu này, Thương
hiệu nội bộ được xem như là nhân tố chính tác động lên Cam kết thương hiệu. Một
chương trình thương hiệu nội bộ tốt có thể khiến cho nhân viên trực tiếp tiếp xúc
với khách hàng sống trong thương hiệu và tương tác hiệu quả với khách hàng.
Ind (2007) cho rằng, nhân viên sống trong thương hiệu đòi hỏi sự Cam kết
thương hiệu và sự chân thành để thâm nhập vào tổ chức. Asif và Sargeant (2000,
dẫn theo Nouri và cộng sự 2016)) kết luận rằng những hoạt động thương hiệu nội
bộ hiệu quả sẽ tạo ra cam kết của nhân viên và lòng trung thành của họ.
Đối với mối quan hệ giữa Cam kết thương hiệu và Hành vi hỗ trợ thương hiệu
của nhân viên, nghiên cứu của Shaari và cộng sự (2012) khẳng định Cam kết
thương hiệu có mối quan hệ mạnh mẽ với Hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân
viên. Nhân viên càng có mức độ cam kết cao với thương hiệu thì càng có khuynh
hướng gia tăng hành vi hỗ trợ thương hiệu.
Bên cạnh đó, Moghadam và cộng sự (2012, dẫn theo Nouri và cộng sự, 2016)
chỉ ra rằng thương hiệu nội bộ có ảnh hưởng tích cực lên Cam kết thương hiệu và
cảm thấy mình thuộc về thương hiệu. Chính điều này mang kết quả tích cực trong
Hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên.
Rất nhiều các nghiên cứu khác cũng chỉ ra vai trò trung gian của Cam kết
thương hiệu trong mối quan hệ giữa Thương hiệu nội bộ và Hành vi hỗ trợ thương
hiệu ((Erkmen và Hancer, 2015b; Mollaie và cộng sự, 2014; Nyadzayo và cộng sự,
2011; Piehler và cộng sự., 2016; Wilson, 2011). Thương hiệu nội bộ có tác động
làm gia tăng Cam kết thương hiệu và thông qua đó gia tăng Hành vi hỗ trợ thương
hiệu của nhân viên
13
2.5 Một số nghiên cứu trước có liên quan
2.5.1 Nghiên cứu của King và Grace (2009, 2012)
King và Grace (2009a, 2012) chỉ ra các yếu tố của quản lý thương hiệu nội bộ
bao gồm: Sự cởi mở trong môi trường làm việc, yếu tố “H” (con người) được coi
trọng, truyền thông và kiến thức hợp lý sẽ hình thành nên những hành vi tốt của
nhân viên trong quá trình thực hiện lời hứa thương hiệu. Tuy nhiên, để có kết quả
đó, những tác động trung gian được tạo ra.
Trước hết, khi quản lý thương hiệu nội bộ tốt, quá trình phổ biến kiến thức đạt
tác dụng tối đa và nó khiến nhân viên hiểu rõ vai trò của mình (Role clarity). Hiểu
rõ vai trò giúp giảm xung đột giữa các nhân viên và giảm nhầm lẫn khi nhân viên
tương tác với khách hàng. Vai trò rõ ràng cũng giúp xây dựng hệ thống đánh giá
nhân viên tốt hơn, phù hợp với công sức mà họ đóng góp. Nhân viên khi đã nhận
thức được mối quan hệ với tổ chức là tích cực và xứng đáng để duy trì, họ gia tăng
cam kết với thương hiệu của tổ chức.
Khi đã gia tăng sự cam kết và nhận thức rõ ràng vai trò và trách nhiệm của
mình, nhân viên có xu hướng cố gắng làm tốt hơn vai trò của mình để đạt đến mục
tiêu chung tổ chức (Castro và cộng sự, 2005), từ đó họ thể hiện Hành vi hỗ trợ
thương hiệu của nhân viên.
Sự cởi mở
Tạo sinh thông tin
Vai trò rõ ràng
Hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên
Khía cạnh kiến thức
Yếu tố con người
Cam kết thương hiệu
Thương hiệu nội bộ
Nguồn: King và Grace (2009,2012)
Hình 2.2. Mô hình lý thuyết của King & Grace
14
Sự cởi mở (Openess) là tất cả những khía cạnh thuộc môi trường tổ chức
(organization climate), những khía cạnh này được xem như là thành phần đóng góp
quan trọng cho nhân viên thể hiện phản ứng của họ trong môi trường tổ chức và với
khách hàng của tổ chức đó. Môi trường tổ chức càng mở và mang tính xã hội hóa
thì tổ chức càng nhận được sự đánh giá cao về giá trị và niềm tin và làm tăng phản
ứng của nhân viên. Bởi vì môi trường mang tính xã hội (socialization) làm gia tăng
động lực và sự gắn kết của nhân viên với tổ chức (Kelley, 1992; dẫn theo King và
Grace, 2009).
Yếu tố con người (“H” factor) liên quan đến việc tổ chức đối xử với nhân viên
như một con người, ví dụ như là sự tôn trọng, hợp tác, giao tiếp, đáng tin cậy,
khuyến khích làm việc vì mục tiêu chung. Yếu tố con người là đường dẫn trao đổi
lợi nhuận giữa nhân viên và tổ chức.
Tạo sinh thông tin (Generation Information) là kênh truyền dẫn các thông điệp
nội bộ hai chiều. Nó giúp nhân viên nhận thức họ được tôn trọng và những hành
động của họ là có ý nghĩa. Tổ chức cũng có thể thu nhặt thông tin liên quan đến nhu
cầu cải tiến quy trình làm việc, nhu cầu đào tạo và phản ứng của nhân viên đối với
môi trường nội bộ. Do vậy, hệ thống thông tin được coi là đóng vai trò quan trọng
trong việc quản lý thương hiệu nội bộ, theo nghĩa nó truyền đạt thông tin phát triển
sản phẩm, cải tiến hệ thống nội bộ và quy trình để nâng cao chất lượng dịch vụ vì
lợi ích của người tiêu dùng cuối cùng.
Khía cạnh kiến thức (Knowledge Dimension) là việc cung cấp bối cảnh mà bản
sắc thương hiệu (brand identity) được thực hiện phù hợp với từng nhân viên. Việc
phổ biến kiến thức nhằm làm cho nhân viên hiểu được sự kỳ vọng của tổ chức đặt
lên họ các vấn đề liên quan đến nhận diện thương hiệu hay lời hứa thương hiệu. Nó
bao gồm các hoạt động đào tạo, phát triển và quản lý nhân sự.
Tạo sinh thông tin và phổ biến kiến thức đại diện cho hai quá trình mã hóa và
chuyển dịch thông tin cần thiết về thương hiệu đến nhân viên để họ thực hiện lời
hứa thương hiệu. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là nhân viên sẽ chắc chắn
15
phản ứng đúng như những gì tổ chức mong đợi. Hành vi của nhân viên còn bị điều
khiển bởi động cơ và những khuyến khích nhất định để họ sẵn sàng thực thi lời hứa
thương hiệu.
Để tạo động cơ khuyến khích cho nhân viên, việc tối quan trọng là phải cho họ
thấy họ được tôn trọng. Những đối thoại trong tổ chức cởi mở và những người trong
tổ chức được đối xử như một con người, ví dụ như sự tôn trọng, hợp tác tốt, định
hướng làm việc rõ ràng để hướng đến mục tiêu chung (yếu tố con người). Khi đó,
sự hài lòng của nhân viên được tạo ra và họ nỗ lực làm đại sứ thương hiệu.
Vai trò rõ ràng (Role Clarity) được hiểu là cung cấp cho nhân viên chỉ dẫn và
định hướng đúng đắn. Cụ thể trong trường hợp này là cung cấp các kiến thức
thương hiệu thích hợp làm giảm những xung đột và nhầm lẫn vai trò. Từ đó, sự hài
lòng với công việc gia tăng và cam kết với tổ chức cũng hình thành và cải thiện
(Siguaw và cộng sự, 1994; Jones và cộng sự, 2003, dẫn theo King & Grace, 2009).
Cam kết thương hiệu là cảm giác phụ thuộc của nhân viên ảnh hưởng đến khả
năng của họ thực hiện vượt xa nhiệm vụ được giao để đạt được mục tiêu của tổ
chức (Castro, Armario, & Sanchez del Rio, 2005, dẫn theo King & Grace, 2009)
2.5.2 Nghiên cứu của Burmann và cộng sự (2005, 2009)
Burmann và Zeplin (2005, 2009) cũng đồng tình quan điểm cho rằng thương
Hoạt động nhân sự
Hành vi giúp đỡ
Nhiệt tình thương hiệu
Hoạt động truyền thông
Cam kết thương hiệu
Phát triển thương hiệu
Dẫn dắt thương hiệu
hiệu nội bộ tốt sẽ tác động tích cực đến sự cam kết của nhân viên.
Hình 2.3. Mô hình nghiên cứu do Burmann và cộng sự đề xuất
Nguồn: Burmann và cộng sự (2009)
16
Từ sự cam kết đó, nhân viên thể hiện Hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên.
Tác giả này cũng xác định một trong những yếu tố tác động lên thương hiệu nội bộ
là quá trình truyền thông và những hoạt động liên quan đến nhân sự. Nghiên cứu
chỉ ra các thành phần của Thương hiệu nội bộ bao gồm: hoạt động nhân sự, hoạt
động truyền thông và dẫn dắt thương hiệu.
Hoạt động nhân sự là công cụ để nội bộ hóa thương hiệu. Nó liên quan đến công
tác tuyển dụng, tuyển chọn những người phù hợp với thương hiệu và tổ chức những
khóa đào tạo cho nhân viên để họ hiểu về nhận diện thương hiệu.
Hoạt động truyền thông là công cụ truyền tải khái niệm nhận diện thương hiệu
và gia tăng hiểu biết thương hiệu đối với tất cả nhân viên. Truyền thông cũng giúp
duy trì sự hiểu biết đó theo thời gian.
Dẫn dắt thương hiệu được thể hiện ở hai mức độ vi mô (micro level) và vĩ mô
(macro level). Cấp độ vĩ mô nhắc đến vai trò của CEO hay của ban lãnh đạo cấp
cao của tổ chức trong quá trình quản lý thương hiệu. Trong khi đó, cấp độ vi mô là
ảnh hưởng của người điều hành đến mọi hoạt động của tổ chức. Dựa theo thuyết
học tập xã hội (Bandura, 1971), cá nhân sẽ học tập các hành vi từ hành vi từ những
cá nhân khác trong một tổ chức. Từ hình mẫu hành vi của người lãnh đạo, nhân
viên sẽ học được những chuẩn mực và giá trị liên quan đến thương hiệu. Bên cạnh
đó, thuyết lãnh đạo chuyển đổi (McCall, 1986) cho rằng hành vi dẫn dắt là yếu tố
ảnh hưởng nhiều nhất đến cam kết của nhân viên.
Cam kết thương hiệu được tác giả định nghĩa là mức độ gắn kết tâm lý của nhân
viên với thương hiệu, tạo ra sức ảnh hưởng đến sự sẵn sàng của họ trong việc nỗ lực
hướng tới đạt các mục tiêu thương hiêụ, tạo ra hành vi công dân thương hiệu
(Burmann, 2005)
2.5.3 Mô hình của Mollaie và cộng sự (2014)
Dựa trên mô hình lý thuyết của Burmann và Zeplin (2005), Mollaie và cộng sự
(2014) thực hiện nghiên cứu riêng biệt trong ngành ngân hàng, nơi mà nhân viên
đóng một vai trò quan trọng trong việc hình thành trải nghiệm của khách hàng.
17
Nghiên cứu đã kiểm định 4 giả thuyết dựa trên bộ dữ liệu khảo sát 334 nhân
viên ngân hàng và cho kết quả: hoạt động nhân sự, hoạt động truyền thông và đẫn
dắt thương hiệu có tác động tích cực đến cam kết thương hiệu và Cam kết thương
hiệu có tác động tích cực đến Hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên. Ngoài ra,
nghiên cứu cũng cho thấy Hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên có ảnh hưởng
Hoạt động nhân sự
Hành vi giúp đỡ
Nhiệt tình thương hiệu
rất tích cực đến sức mạnh thương hiệu.
Cam kết thương hiệu
Phát triển thương hiệu
Dẫn dắt thương hiệu
Hoạt động truyền thông
Hình 2.4. Mô hình nghiên cứu do Mollaie và cộng sự đề xuất
Nguồn: Mollaie và cộng sự (2014)
Hoạt động nhân sự thể hiện ở ba lĩnh vực lớn là tuyển dụng, đào tạo và lương
thưởng. Đầu tiên, trong hoạt động nhân sự, tổ chức cần tuyển dụng những người
phù hợp với giá trị thương hiệu của tổ chức. Sau đó, tổ chức tiến hành các hoạt
động đào tạo và hợp tác với nhân viên.
Hoạt động truyền thông là yếu tố giúp truyền tải nhận diện thương hiệu một
cách đúng đắn. Hệ thống truyền thông giúp truyền đạt các giá trị chung một cách
hiệu quả hơn. Mục tiêu của quá trình truyền thông là xây dựng tính cam kết của
nhân viên và sự thay đổi hành vi của họ.
Dẫn dắt thương hiệu cũng được tiếp cận dưới góc độ vi mô và vĩ mô như mô
hình gốc của Burmann và Zeplin (2005) và được khẳng định là có vai trò quan trọng
trong việc định hình hành vi của các cá nhân khác trong tổ chức
18
2.5.4 Mô hình kiểm định thực nghiệm trong ngành dịch vụ khách sạn của
Shaari, Salleh, và Hussin (2012)
Nghiên cứu được thực hiện trong ngành dịch vụ khách sạn ở Malaysia của
Shaari, Salleh, và Hussin (2012) cũng cho kết quả kiểm định tương tự khi mà Cam
kết thương hiệu có ảnh hưởng mạnh đến Hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên.
Hơn nữa, nghiên cứu cũng nhấn mạnh vai trò của Kiến thức thương hiệu lên việc
gia tăng cam kết của nhân viên đối với thương hiệu công ty.
Kiến thức thương hiệu ở đây nhằm diễn tả sự hiểu biết của nhân viên đối với ý
nghĩa thương hiệu của tổ chức. Nó gần như là kết quả của quá trình phổ biến kiến
thức được đề cập trong mô hình của (King và Grace, 2009b, 2012).
Cam kết thương hiệu
Hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên
Kiến thức thương hiệu
Phần thưởng thương hiệu Dẫn dắt thương hiệu
Hình 2.5. Mô hình kiểm định thực nghiệm ngành khách sạn của Shaari, Salleh, & Hussin
Nguồn: Shaari, Salleh, & Hussin (2012)
Phần thưởng thương hiệu là cách thức khuyến khích nhân viên phát huy tối đa
thương hiệu tổ chức. Yếu tố này mang ý nghĩa được bao hàm trong các hoạt động
nhân sự được đề cập trong mô hình của Mollaie et al. (2014) hay yếu tố Con người
được đề cập trong mô hình (King và Grace, 2009b, 2012). Bởi vì, những hoạt động
tạo động lực cho nhân viên không chỉ là những phần thưởng (merits) họ nhận được
mà còn bằng nhiều cách khác như huấn luyện, đào tạo và phát triển.
2.5.5 Mô hình của Erkmen và Hancer (2015) trong ngành hàng không
Nghiên cứu được thực hiện trong ngành công nghiệp hàng không nêu bật vai trò
của niềm tin thương hiệu đến dự cam kết thương hiệu.
19
Niềm tin thương hiệu: Theo mô mình phát triển niềm tin của (Lewicki và
Bunker, 1996) thì niềm tin được dung dưỡng theo thời gian và hình thành 3 cấp độ
(deterrence-based trust; knowledge-based trust, identification-based trust). Trong số
đó, niềm tin dựa trên sự nhận diện là bậc cao nhất, nó dựa trên sự gắn kết về cảm
xúc (emotional attachment) và chia sẻ giá trị chung. Vì vậy, loại niềm tin này có tác
động mãnh liệt lên cam kết thương hiệu. Khi niềm tin gia tăng, cam kết thương hiệu
gia tăng. Và theo thời gian gắn kết, chính bản thân niềm tin củng cố và vững bền
hơn. Như vậy, Niềm tin thương hiệu và cam kết thương hiệu có mối quan hệ tác
Niềm tin thương hiệu
Hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên
Cam kết thương hiệu
động với nhau.
Hình 2.6. Mô hình kiểm định thực nghiệm ngành hành không của Erkmen & Hancer (2015)
Nguồn: Erkmen & Hancer (2015)
Tuy nhiên, nghiên cứu có điểm hạn chế là mẫu nghiên cứu chỉ thực hiện đối với
tiếp viên của một hãng hàng không. Chính sự hạn chế về mẫu, nghiên cứu này có
thể gây ra sự thiên lệch kết quả nghiên cứu. Vì vậy, nghiên cứu của tác giả kiểm
định lại sự có mặt của yếu tố Brand trust trong bối cảnh mẫu đầy đủ hơn để phản
ánh hết đặc điểm chung của ngành công nghiệp hàng không.
Nhìn chung, các mô hình lý thuyết đã hình thành mối quan hệ giữa các yếu tố
xây dựng thương hiệu trong môi trường nội bộ và cũng thiết lập được ảnh hưởng
của các yếu tố đó đến Cam kết thương hiệu. Từ sự cam kết thương hiệu, nhân viên
hình thành nên Hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên của mình và cống hiến tốt
hơn qua việc đáp ứng lời hứa thương hiệu tốt hơn đến khách hàng.
Lợi ích của Hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên cũng đã được chứng minh
bởi nghiên cứu của Erkmen và Hancer (2015a) và nghiên cứu của Mollaie và cộng
sự (2014). Các nghiên cứu lý thuyết của Burmann và Zeplin (2005) và (King và
Grace, 2009a, 2012) cũng đều nhấn mạnh vai trò của các hoạt động liên quan đến
20
hoạt động nhân sự, hoạt động truyền thông, sự dẫn dắt thương hiệu là những yếu tố
cấu thành quan trọng của việc xây dựng thương hiệu nội bộ. Các nghiên cứu thực
nghiệm, dựa trên mô hình lý thuyết của Burmann và Zeplin (2005, 2009), cũng đã
kiểm định vai trò của các yếu tố trong thực tế ở các ngành khác nhau và cho kết quả
khẳng định về khả năng tác động của các yếu tố thương hiệu nội bộ đến cam kết
thương hiệu và từ cam kết thương hiệu đến hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân
viên. Riêng đối với ngành hàng không, nghiên cứu của (Erkmen, 2014) vẫn khẳng
định tầm ảnh hưởng của cam kết thương hiệu đến hành vi hỗ trợ thương hiệu của
nhân viên một cách trực tiếp và thông qua trung gian là Niềm tin thương hiệu.
Bảng 2.1: Tổng hợp các thành phần của Thương hiệu nội bộ
Các thành phần
Bendixen (2015)
Burmann và Zeplin (2005,2009) Mollaie và cộng sự (2014) Punjaisri và Evanschitzky (2009) King và Grace (2012)
Hoạt động truyền thông x x x x
Dẫn dắt thương hiệu x x
Hoạt động nhân sự x x x
Nhận diện thương hiệu x
Huấn luyện x
Định hướng x
Họp nhóm x
Chỉ dẫn x
Sự cởi mở x
Khía cạnh kiến thức x
Nguồn: Tác giả tổng hợp
21
Bảng 2.1 tổng hợp các thành phần của thương hiệu nội bộ cho thấy, các hoạt
động huấn luyện, định hướng, họp nhóm và chỉ dẫn được nêu trong nghiên cứu của
Punjaisri và Evanschitzky (2009) thực chất là các yếu tố thành phần nằm trong yếu
tố hoạt động nhân sự và hoạt động truyền thông trong mô hình của Burmann và
Zeplin (2009). Vì theo Burmann và Zeplin (2009), hai hoạt động này bao gồm tuyển
chọn, tuyển dụng, huấn luyện, đào tạo và truyền đạt về kiến thức thương hiệu cho
nhân viên thông qua nhóm hay tổ chức. Hoạt động truyền thông cũng bao hàm luôn
sự cởi mở. Bởi vì, một môi trường cởi mở giúp thông tin dễ dàng được phát ra và
truyền đạt. Nhân sự được tuyển dụng, đào tạo, truyền đạt về thương hiệu cũng chính
là khi họ có kiến thức thương hiệu và nhận diện thương hiệu.
Do vậy, khía cạnh kiến thức như được đề cập trong mô hình của King và Grace
(2012) và nhận diện thương hiệu được đề cập trong mô hình của Bendixen (2015)
chính là kết quả của 3 thành phần của thương hiệu nội bộ được nêu trong mô hình
của Burmann (2005, 2009). Vì tính đầy đủ và khái quát, nghiên cứu của tác giả sẽ
kế thừa nghiên cứu của Burmann và Zeplin (2009). Nghiên cứu đề xuất ba yếu tố
thành phần của thương hiệu nội bộ bao gồm hoạt động truyền thông, dẫn dắt
thương hiệu và hoạt động nhân sự.
Bảng 2.2 tổng hợp các thành phần của Hành vi hỗ trợ thương hiệu trong các
nghiên cứu có liên quan. Hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên trong mô hình
của Burmann và cộng sự (2009) được tinh giản sau những nghiên cứu thực nghiệm.
Nó cũng đầy đủ hơn so với các thành tố mà Piehler và cộng sự (2016) đề xuất. Do
vậy, tác giả lựa chọn kế thừa nghiên cứu của Burmann và cộng sự (2009) với ba
thành phần của hành vi hỗ trợ thương hiệu bao gồm: hành vi giúp đỡ, nhiệt tình với
thương hiệu và phát triển thương hiệu.
22
Bảng 2.2 Bảng tổng hợp thang đo Hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên
Thang đo Burmann và Burmann và cộng Piehler và cộng
Zeplin (2005) sự (2009) sự (2016)
Hành vi giúp đỡ x x (Helping behavior)
Quan tâm đến thương
hiệu (brand x
x consideration)
Nhiệt tình với Nhiệt tình với thương x thương hiệu hiệu (brand enthusiasm)
(Brand enthusiasm)
Bảo trợ thương hiệu x x (brand endorsement)
Tự phát triển bản thân x x (self-development)
Phát triển thương x Sự tiến triển thương hiệu (Brand hiệu (brand x development) advancement).
Tinh thần cổ vũ thương Không có ý nghĩa x hiệu (sportsmanship) thống kê
Sự phù hợp thương hiệu x (Brand compliance)
Nguồn: Tác giả tổng hợp
2.6 Mô hình đề xuất
Dựa vào mức độ chặt chẽ, tính đại diện về mặt lý thuyết và tính thực nghiệm, tác
giả kế thừa nghiên cứu của Burmann và cộng sự (2009) để đề xuất mô hình nghiên
23
cứu. Trong mô hình nghiên cứu đề xuất của tác giả, các yếu tố cấu thành thương
hiệu nội bộ bao gồm: Hoạt động nhân sự, Hoạt động truyền thông và Dẫn dắt
thương hiệu. Những yếu tố này sẽ ảnh hưởng đến Cam kết thương hiệu trước khi đi
đến tác động cuối cùng lên Hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên. Khái niệm
các yếu tố và các giả thuyết đề xuất được trình bày cụ thể dưới đây.
2.6.1 Thương hiệu nội bộ và Cam kết thương hiệu
Thương hiệu nội bộ được đo lường bởi Hoạt động nhân sự, Hoạt động truyền
thông và Dẫn dắt thương hiệu theo nghiên cứu của Burmann (2005, 2009).
Hoạt động nhân sự được hiểu là công tác tuyển dụng, huấn luyện, đào tạo,…
góp phần làm tăng sự hiểu biết của nhân viên về thương hiệu và giúp nhân viên
nhận ra giá trị chung được chia sẻ mà cả tổ chức đang cùng theo đuổi (Burmann,
2005, 2009).
Hoạt động truyền thông là những hoạt động truyền tải nhận diện thương hiệu và
các giá trị chung một cách đúng đắn (Burmann, 2005, 2009), ngoài ra, thông tin
được dẫn truyền theo hai chiều. Tổ chức có thể nhận diện những thông tin về nhu
cầu đào tạo, đổi mới quy trình làm việc hoặc thông tin cải tiến sản phẩm dịch vụ.
Hệ thống truyền thông phải tạo được cảm giác tiếng nói của nhân viên được tôn
trọng (King và Grace, 2012).
Dẫn dắt thương hiệu là những yếu tố góp phần định hướng hành vi hỗ trợ
thương hiệu của nhân viên. Hành vi từ người lãnh đạo sẽ tạo động lực cho các cá
nhân học tập những chuẩn mực và giá trị liên quan đến thương hiệu (Burmann,
2005, 2009). Những người lãnh đạo trong tổ chức thể hiện sự lãnh đạo của họ thông
qua giao tiếp bằng lời nói, hành vi tương tác xã hội sẽ làm gia tăng niềm tin và thúc
đẩy nhân viên thực hiện sứ mệnh của họ và mang đến sự thành công sau đó. Hơn
nữa, hành vi của lãnh đạo là một trong những yếu tố khiến nhân viên quyết định có
gắn kết với tổ chức và thương hiệu đó hay không.
Cam kết thương hiệu là mức độ gắn kết tâm lý của nhân viên với thương hiệu
khiến họ nỗ lực lao động không chỉ trong nhiệm vụ cốt lõi của họ mà cả những
24
nhiệm vụ không được yêu cầu để đạt đến các mục tiêu thương hiệu (Burmann,
2005, 2009). Nó còn là cảm giác phụ thuộc của nhân viên ảnh hưởng đến khả năng
của họ thực hiện vượt xa nhiệm vụ được giao (King và Grace, 2009).
Thương hiệu nội bộ có ảnh hưởng tích cực đến Cam kết thương hiệu của nhân
viên (Burmann, 2005; Ind, 2007; Moghadam và cộng sự, 2012,; Bendixen, 2015).
Những nghiên cứu này cũng khẳng định hoạt động truyền thông, hoạt động nhân sự
và dẫn dắt thương hiệu chỉ có ảnh hưởng trực tiếp đến Cam kết thương hiệu mà
không ảnh hưởng trực tiếp đến Hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên. Do đó, có
thể đề xuất giả thuyết:
Giả thuyết H1a: Hoạt động nhân sự có ảnh hưởng tích cực đến Cam kết thương
hiệu
Giả thuyết H1b: Hoạt động truyền thông có ảnh hưởng tích cực đến Cam kết
thương hiệu
Giả thuyết H1c: Dẫn dắt thương hiệu có ảnh hưởng tích cực đến Cam kết thương
hiệu
2.6.2 Cam kết thương hiệu và Hành vi hỗ trợ thương hiệu
Hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên là tất cả những hành vi của nhân viên
phù hợp với bản sắc thương hiệu và lời hứa thương hiệu (Burmann, 2005). Những
hành vi này thể hiện vai trò thêm, cùng với vai trò chính thức trong hệ thống lương
thưởng của tổ chức nhằm nâng cao hiệu suất của tổ chức (King và Grace, 2012). Đó
là những hành vi tích cực của nhân viên thể hiện sự cam kết thương hiệu. Hành vi
hỗ trợ thương hiệu bao gồm 3 thành tố: hành vi giúp đỡ, nhiệt tình với thương hiệu
và phát triển thương hiệu.
Hành vi giúp đỡ được hiểu là thái độ tích cực, thân thiện, đồng cảm và tử tế
hướng đến khách hàng nội bộ và khách hàng bên ngoài của nhân viên (Burmann &
Zeplin, 2005).
25
Nhiệt tình với thương hiệu thể hiện khi nhân viên trình bày các sáng kiến về
thương hiệu trong khi tham gia vào các hành vi liên quan đến thương hiệu
(Burmann và cộng sự, 2009). Nhân viên cũng sẽ đề cập đến thương hiệu trong
những tình huống khác không liên quan đến việc làm hoặc truyền đạt bản sắc
thương hiệu cho những người mới gia nhập tổ chức (Mollaie và cộng sự, 2014).
Phát triển thương hiệu là khi nhân viên sẵn sàng nỗ lực nâng cao các kỹ năng
liên quan đến thương hiệu và nỗ lực đóng góp để cải thiện thương hiệu từ những
phản hồi của khách hàng bên ngoài tổ chức (Burmann và cộng sự, 2009).
Burmann và cộng sự (2009) cho rằng Hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên
xảy ra khi nhân viên có thể tạo ra tính độc đáo của thương hiệu và tạo ra hành vi
tích cực mà khách hàng mong đợi trong khi tương tác với khách hàng. Để làm được
điều đó, Punjaisri và Evanschitzky (2009) cho rằng, cần phải đặt tinh thần thương
hiệu và giá trị thương hiệu vào tim họ và chuyển Cam kết thương hiệu của họ đến
khách hàng thông qua hoạt động phục vụ. Hai tác giả này cũng cho rằng Cam kết
thương hiệu thể hiện mong muốn mạnh mẽ của nhân viên trong việc bảo vệ thương
hiệu và đó là biểu hiện của Hành vi hỗ trợ thương hiệu. Shaari và cộng sự (2012)
cũng đã chứng minh rằng, sự cam kết thương hiệu của nhân viên càng cao thì họ
càng có khuynh hướng gia tăng hỗ trợ thương hiệu.
Erkmen và Hancer (2015b) khi thực hiện nghiên cứu đối với các hãng hàng
không cũng đưa ra kết luận: ngoài việc bị ảnh hưởng bởi Niềm tin thương hiệu,
Hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên bị tác động chủ yếu bởi Cam kết thương
hiệu. Nghiên cứu cho thấy, những nhân viên thể hiện mức độ cam kết với thương
hiệu cao hơn có xu hướng truyền tải lời hứa thương hiệu tốt hơn và đáp ứng tốt hơn
kỳ vọng của khách hàng.
Vì vậy, có thể đề xuất giả thuyết:
Giả thuyết H2a: Cam kết thương hiệu có ảnh hưởng tích cực đến Hành vi giúp đỡ
Giả thuyết H2b: Cam kết thương hiệu có ảnh hưởng tích cực đến Nhiệt tình với
thương hiệu
26
Giả thuyết H2c: Cam kết thương hiệu có ảnh hưởng tích cực đến Phát triển thương
hiệu
Hành vi giúp đỡ
Hoạt động nhân sự
Từ những giả thuyết nên trên có thể biểu diễn mô hình như hình 2.7.
Nhiệt tình với thương hiệu
Hoạt động truyền thông
Cam kết thương hiệu
H2a H1a
Dẫn dắt thương hiệu
Phát triển thương hiệu
H1b H2b
H2c H1c
Hình 2.7. Mô hình nghiên cứu đề xuất
27
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Quy trình dự kiến
Mục tiêu nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết
Nghiên cứu định tính: Thảo luận nhóm tập trung
Điều chỉnh thang đo
Thang đo
Bảng khảo sát sơ bộ
Điều chỉnh bảng câu hỏi
Khảo sát chính thức
Thu thập và làm sạch dữ liệu
Kiểm định CA, EFA, CFA Ước lượng mô hình SEM
Thảo luận kết quả
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu
28
3.2 Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện theo phương pháp kết hợp: nghiên cứu định tính và
nghiên cứu định lượng. Trong nghiên cứu này, nghiên cứu định tính được thực hiện
theo phương pháp thảo luận nhóm tập trung với các nhà quản lý nhằm khám phá,
điều chỉnh các khái niệm dùng trong thang đo đo lường thương hiệu nội bộ và hành
vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên. Nghiên cứu định lượng được thực hiện để đánh
giá sơ bộ về độ tin cậy, giá trị của các thang đo và kiểm định các giả thuyết trong
mô hình đề xuất.
3.2.1 Nghiên cứu định tính
Thiết kế nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định tính là bước cơ sở để khám phá, bổ sung, điều chỉnh các yếu tố
trong mô hình và cũng nhằm điều chỉnh lại thang đo các yếu tố trong các nghiên
cứu trước cho phù hợp với môi trường làm việc của các công ty cung cấp dịch vụ
hàng không nội địa.
Nhóm thảo luận thứ nhất gồm các thành viên là nhà quản lý ở các công ty cung
cấp dịch vụ hàng không nội địa. Họ sẽ trả lời các câu hỏi và được gợi ý để hoàn
thiện thang đo các yếu tố thương hiệu nội bộ và hành vi hỗ trợ thương hiệu của
nhân viên. Sau đó, nhóm sẽ thảo luận mức độ phù hợp của các yếu tố trong mô hình
nghiên cứu, mức độ thấu hiểu ý nghĩa và sự tồn tại của những yếu tố này trong môi
trường làm việc của các công ty cung cấp dịch vụ trong ngành hàng không. Bước
tiếp theo, các chuyên gia sẽ thảo luận về tính cần thiết và phù hợp của các thang đo
cho các yếu tố trong mô hình. Thang đo được tổng hợp từ những nghiên cứu trước
và được dịch sang tiếng Việt từ phiên bản gốc nên có thể khó hiểu về mặt ngữ
nghĩa.
Nhóm có thể cho ý kiến loại bỏ, bổ sung hoặc thay đổi một số thang đo cho phù
hợp với văn hóa, môi trường, tác phong làm việc đối với ngành hàng không ở Việt
Nam. Nhóm thảo luận thứ hai gồm các nhân viên trực tiếp tiếp xúc với khách hàng
và cung cấp dịch vụ tại các công ty cung cấp dịch vụ hàng không nội địa. Nhóm sẽ
29
thảo luận một lần nữa kết quả từ cuộc thảo luận nhóm lần thứ nhất và đưa ra các ý
kiến điều chỉnh nếu cần thiết.
Kết quả các cuộc thảo luận sẽ được tiếp thu để xây dựng bảng câu hỏi khảo sát.
Bảng câu hỏi này sẽ được dùng để khảo sát sơ bộ 30 nhân viên đang làm việc tại
các công ty cung cấp dịch vụ hàng không để kiểm tra cách trình bày và mức độ hiểu
bảng câu hỏi của đối tượng tham gia khảo sát trước khi được chỉnh sửa để khảo sát
chính thức.
Kết quả nghiên cứu định tính
Nhóm thảo luận đã thống nhất các thành phần của thương hiệu nội bộ bao gồm:
hoạt động nhân sự, hoạt động truyền thông và dẫn dắt thương hiệu. Nhóm cũng
thống nhất các thành phần của hành vi hỗ trợ thương hiệu bao gồm hành vi giúp đỡ,
nhiệt tình với thương hiệu và phát triển thương hiệu. Các biến quan sát dùng để đo
lường các yếu tố trong mô hình cũng được các đối tượng tham gia thảo luận, nhận
xét và góp ý điều chỉnh nhằm hoàn thiện hơn cho phiếu khảo sát chính thức.
Yếu tố hoạt động nhân sự được đề nghị bỏ biến quan sát “Các giá trị thương
hiệu của công ty luôn được củng cố thông qua thông tin nội bộ” vì yếu tố này đã
được bao hàm bởi các biến quan sát trong thang đo hoạt động truyền thông.
Yếu tố dẫn dắt thương hiệu được đề nghị điều chỉnh biến quan sát “Tôi biết
được nhân cách của thương hiệu công ty tôi” thành “Tôi biết được đặc thù của
thương hiệu công ty tôi”. Lý do, phần lớn nhân viên sẽ không hiểu “nhân cách”
thương hiệu là gì. Do vậy, dùng từ ngữ “đặc thù” sẽ giúp cho nhân viên đúng ý
nghĩa câu hỏi hơn.
Yếu tố cam kết thương hiệu được đề nghị điều chỉnh biến quan sát “Ở công ty
tôi có rất nhiều truyền thuyết liên quan đến thương hiệu” thành “Ở công ty chúng
tôi, có rất nhiều câu chuyện, giai thoại liên quan đến thương hiệu chúng tôi đại
diện”. Lý do, cách diễn đạt này cụ thể hơn, giúp cho nhân viên đúng ý nghĩa câu hỏi
và trả lời phù hợp hơn. Các yếu tố còn lại giữ nguyên các biến quan sát theo đề
xuất lý thuyết.
30
Diễn đạt và mã hóa thang đo
Các biến quan sát cụ thể được đo lường trên thang đo Likert 5 mức độ, thay đổi
từ 1 = rất không đồng ý đến 5 = rất đồng ý.
Thang đo “Hoạt động nhân sự”
Thang đo này được kế thừa từ Burmann và cộng sự (2005, 2009) và được điều
chỉnh sau nghiên cứu định tính, bao gồm 4 biến quan sát; Thang đo này được ký
hiệu là HR.
Bảng 3.1 Thang đo hoạt động nhân sự
Mã hóa Nội dung thang đo
HR2 Công ty luôn cung cấp các khóa đào tạo để nhân viên có thể sử dụng được những giá trị thương hiệu này
HR3 Các kỹ năng cần thiết để cung cấp các giá trị thương hiệu được xem xét trong các quyết định nhân sự
Các kế hoạch của phòng ban luôn bao gồm vai trò của nhân viên sống HR4 trong các giá trị thương hiệu
Nguồn: Burmann và cộng sự (2005, 2009), điều chỉnh từ nghiên cứu định tính
Thang đo “Hoạt động truyền thông”
Bảng 3.2 Thang đo Hoạt động truyền thông
Mã hóa
CO1
CO2 CO3
CO4
CO5
CO6 Nội dung thang đo Tôi cảm nhận mình nhận được đầy đủ thông tin về thương hiệu từ trụ sở chính của công ty Tôi cảm nhận mình nhận được đầy đủ thông tin từ quản lý trực tiếp Tôi thường thảo luận về thương hiệu của công ty với các đồng nghiệp Ở công ty chúng tôi, có rất nhiều câu chuyện, giai thoại liên quan đến thương hiệu chúng tôi đại diện Khi tôi thấy quảng cáo về thương hiệu công ty mình, tôi cảm thấy tự hào khi được làm việc tại công ty Những gì tôi đọc được trên báo, tạp chí, các ấn phẩm truyền thông về thương hiệu của công ty đã gia tăng động lực làm việc cho tôi
Nguồn: Burmann và cộng sự (2005, 2009), điều chỉnh từ nghiên cứu định tính
31
Thang đo này được kế thừa từ nghiên cứu của Burmann và cộng sự (2009); được
điều chỉnh sau nghiên cứu định tính và ký hiệu là CO. Thang đo bao gồm 6 biến
quan sát.
Thang đo “Dẫn dắt thương hiệu”
Thang đo này được ký hiệu là HR, gồm có 6 biến quan sát. Thang đo cũng được
kế thừa từ nghiên cứu của Burmann và cộng sự (2005, 2009) và được chỉnh sửa về
mặt ngữ nghĩa sau quá trình nghiên cứu định tính.
Bảng 3.3 Thang đo dẫn dắt thương hiệu
Mã Nội dung thang đo hóa
Tôi biết nguồn gốc và truyền thống của thương hiệu công ty tôi đang làm BL1 việc
BL2 Tôi biết năng lực cốt lõi của thương hiệu công ty tôi đang làm việc
BL3 Tôi biết được những giá trị mà thương hiệu công ty tôi đại diện cho
BL4 Tôi biết được đặc thù của thương hiệu công ty tôi đang làm việc
BL5 Tôi biết được tầm nhìn của thương hiệu công ty tôi đang làm việc
Tôi biết tôi được kỳ vọng cư xử như thế nào để đảm bảo hình ảnh thương BL6 hiệu công ty tôi trở nên tích cực
Nguồn: Burmann và cộng sự (2005, 2009), điều chỉnh từ nghiên cứu định tính
Thang đo “Cam kết thương hiệu”
Thang đo này được kế thừa từ nghiên cứu của Burmann và cộng sự (2005,
2009), Yang và cộng sự (2015) và điều chỉnh từ nghiên cứu định tính. Thang đo
được ký hiệu là BC và bao gồm 7 biến quan sát.
32
Bảng 3.4 Thang đo Cam kết thương hiệu
Mã Nội dung thang đo hóa
Tôi làm việc chăm chỉ hơn cả những gì tôi được kỳ vọng để mang lại BC1 thành công cho công ty
BC2 Tôi tự hào khi làm việc cho công ty này
BC3 Tôi cảm thấy mình trung thành với công ty
Tôi hay kể về công ty của mình cho bạn bè của mình như là một nơi tuyệt BC4 vời để làm việc
BC5 Tôi thực sự quan tâm đến tương lai hoạt động của công ty
BC6 Những giá trị tôi theo đuổi gần gũi với những giá trị công ty theo đuổi
BC7 Tôi cảm thấy mình thực sự phù hợp với công ty
Nguồn: Burmann và cộng sự (2005, 2009), điều chỉnh từ nghiên cứu định tính
Thang đo “hành vi giúp đỡ”
Thang đo hành vi giúp đỡ được kế thừa từ Burmann và cộng sự (2005,2009) và
điều chỉnh sau nghiên cứu định tính. Thang đó bao gồm 5 biến quan sát và ký hiệu
là HB.
Bảng 3.5 Thang đo hành vi giúp đỡ
Mã hóa Nội dung thang đo
HB1 Đồng nghiệp của tôi có thái độ tích cực đối với khách hàng và đồng
nghiệp khác
HB2 Đồng nghiệp của tôi luôn thân thiện với khách hàng và đồng nghiệp khác
HB3 Đồng nghiệp của tôi luôn hữu ích cho khách hàng và đống nghiệp khác
HB4
Đồng nghiệp của tôi luôn cố gắng đặt mình vào vị trí khách hàng hoặc đồng nghiệp khác để hiểu quan điểm và các vấn đề của họ
HB5 Đồng nghiệp của tôi cũng có thể chịu trách nhiệm cho những công việc
ngoài nhiệm vụ của họ bất cứ khi nào cần thiết
Nguồn: Burmann và cộng sự (2005, 2009), điều chỉnh từ nghiên cứu định tính
33
Thang đo “Nhiệt tình với thương hiệu”
Bảng 3.6 Thang đo nhiệt tình với thương hiệu
Mã hóa Nội dung thang đo
BE1
Đồng nghiệp của tôi luôn nghĩ về hậu quả có thê xảy ra với thương hiệu của công ty từ lời nói và hành động của họ
BE2
Đồng nghiệp của tôi luôn hành động theo nhận diện thương hiệu dù cho họ có đang bị giám sát hay kiểm soát hay không
BE3 Đồng nghiệp của tôi luôn chú tâm vào công việc và kiểm tra chất
lượng của kết quả công việc nếu nó có tác động tích cực đến hình ảnh thương hiệu của công ty
BE4 Đồng nghiệp của tôi chấp nhận những công việc ngoài nhiệm vụ của
họ nếu nó ảnh hưởng tích cực lên hình ảnh công ty
BE5
Đồng nghiệp của tôi luôn giới thiệu về công ty với bạn bè, người quen hoặc họ hàng, ngay cả trong những cuộc trò chuyện cá nhân
Nguồn: Burmann và cộng sự (2005,2009), điều chỉnh từ nghiên cứu định tính
Bảng 3.6 trình bày thang đo nhiệt tình với thương hiệu được kế thừa từ nghiên
cứu của Burmann và cộng sự (2005, 2009), Mollaie (2015) và điều chỉnh từ nghiên
cứu định tính. Thang đo bao gồm 5 biến quan sát và được ký hiệu là BE.
Thang đo “Phát triển thương hiệu”
Bảng 3.7 Thang đo phát triển thương hiệu
Mã hóa Nội dung thang đo
BD1 Đồng nghiệp của tôi chủ động xin phản hồi và góp ý từ những đồng
nghiệp khác
BD2 Đồng nghiệp của tôi nỗ lực phát triển chuyên môn bằng cách đọc các
trang web nội bộ, tài liệu tham khảo và các quy trình nội bộ,...
Đồng nghiệp của tôi thường chủ động tham gia các buổi đào tạo BD3
Đồng nghiệp của tôi chủ động phát triển ý tưởng cho sản phẩm mới, BD4
dịch vụ mới hoặc cải tiến quy trình
Nguồn: Burmann và cộng sự (2005,2009), điều chỉnh từ nghiên cứu định tính
34
Tương tự, thang đo phát triển thương hiệu cũng được kế thừa từ nghiên cứu của
Burmann và cộng sự (2005, 2009), Mollaie (2015) và điều chỉnh từ nghiên cứu định
tính. Thang đo được ký hiệu là BD và bao gồm 4 biến quan sát.
3.2.2 Nghiên cứu định lượng
Thiết kế nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu sơ bộ định lượng được thực hiện để đánh giá và hiệu chỉnh các
thang đo
cho phù hợp với lĩnh vực nghiên cứu tương ứng, làm cơ sở cho việc xây dựng bảng
câu hỏi cho nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu này thực hiện thông qua bảng câu
hỏi sơ bộ với số lượng mẫu n = 30, đối tượng là các nhân viên làm việc tại các công
ty cung cấp dịch vụ hàng không nội địa. Mục đích của bước này là hiệu chỉnh từ
ngữ cho dễ hiểu với người được khảo sát. Kết quả của bước khảo sát sơ bộ này sẽ là
Bảng câu hỏi dùng trong nghiên cứu chính thức.
Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định
lượng. Bước nghiên cứu định lượng bao gồm việc kiểm định độ độ tin cậy, giá trị
của các thang đo và kiểm định các giả thuyết trong mô hình nghiên cứu đề xuất.
Chọn mẫu nghiên cứu
Trong phân tích EFA và SEM, kích thước mẫu thường được xác định dựa vào
kích thước tối thiểu và số lượng biến đo lường đưa vào phân tích. Hair và cộng sự
(2006) cho rằng để sử dụng EFA, kích thước mẫu tối thiểu phải là 50, tốt hơn là 100
và tỉ lệ quan sát/ biến đo lường là 5/1, nghĩa là 1 biến đo lường cần tối thiểu là 5
quan sát. Bollen (1979) cũng cho rằng tối thiểu phải có 5 quan sát cho mỗi thông số
ước lượng. Tuy nhiên, theo Nguyễn Đình Thọ (2011) thì tỉ lệ quan sát/ biến đo
lường tốt nhất là 10/1 trở lên. Thang đo sơ bộ đề xuất của đề tài gồm 37 biến đo
lường. Do vậy cần đạt được số mẫu quan sát tối thiểu là n = 10*37 = 370. Mẫu
được lấy theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện. Dữ liệu được thu thập thông qua
35
hình thức phát phiếu điều tra bằng bảng câu hỏi trực tiếp. Tổng số phiếu điều tra
phát ra là 400 phiếu.
3.2.3 Phương pháp phân tích dữ liệu
Dữ liệu sau khi thu thập được tiến hành làm sạch, mã hóa và xử lý thông qua
phần mềm SPSS 20.0 và Amos 20.
Kiểm định độ tin cậy thang đo
Bước này nhằm mục đích kiểm tra các thang đo nào có đóng góp vào việc đo
lường các khái niệm phức tạp có trong mô hình. Mức độ chặt chẽ mà các mục hỏi
trong thang đo tương quan với nhau sẽ được thể hiện bằng kết quả của một phép
kiểm định thống kê là hệ số alpha của Cronbach. Theo quy ước thì hệ số alpha lớn
hơn hoặc bằng 0,8 thì tập hợp các mục hỏi để đo lường được đánh giá là tốt; 0.6-0.8
là chấp nhận được trong việc thể hiện khái niệm (Peterson, 1994, Nunnally &
Bernstein, 199, dẫn theo Hoàng Lê Chi, 2013). Ngoài ra, những biến quan sát nào
có tương quan mạnh với biến tổng (lớn hơn 0.3) nên được ưu tiên giữ lại (Hoàng
Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Mặc dù thang đo lý thuyết đã gọi tên được các nhân tố trong mô hình. Tuy vậy,
phân tích nhân tố EFA là một bước cẩn thận kiểm tra lại mức độ tương quan giữa
các khái niệm và biến tổng vì trong thang đo lý thuyết có một số câu hỏi được đưa
thêm vào. Việc làm này nhằm kiểm tra xem tại môi trường Việt Nam, các thang đo
có hình thành nhân tố nào khác hay không.
Trước khi thực hiện EFA, cần xem xét độ thích hợp của phân tích nhân tố thông
qua Chỉ số KMO (Kaiser – Meyer – Olkin) cũng là một chỉ số dùng để
0.5 Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Kiểm định Bartlett (Bartlett’s test of sphericity) để kiểm định mối tương quan giữa các biến (H0: Các biến không có tương quan với 36 nhau trong tổng thể). Đại lượng này càng lớn thì H0 càng dễ bị bác bỏ, tức là các biến có tương quan với nhau. Giá trị thang đo được đánh giá bằng 3 tiêu chí: số lượng nhân tố trích được, trọng số nhân tố, và tổng phương sai trích. Theo Nguyễn Đình Thọ (2011), số lượng nhân tố được xác định ở nhân tố dừng có Eigenvalue tối thiểu bằng 1 (>= 1). Thang đo đạt được giá trị hội tụ khi trọng số nhân tố của một biến trên nhân tố mà nó là một biến đo lường sau khi quay nhân tố phải cao và các trọng số trên nhân tố mà nó không đo lường phải thấp. Tổng phương sai trích từ 60% trở lên là tốt. Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) Phân tích nhân tố khẳng định cho phép kiểm định cấu trúc lý thuyết của các thang đo cũng như mối quan hệ giữa một khái niệm nghiên cứu với các khái niệm khác mà không bị chệch do sai số đo lường. Nó cũng là phương pháp xác định sự phù hợp của dữ liệu nghiên cứu với mô hình lý thuyết có sẵn. Để đo lường mức độ phù hợp với thông tin thị trường, các tiêu chí sau được sử dụng để đánh giá: Chi- square điều chỉnh theo bậc tự do (CMIN/df); chỉ số thích hợp tốt (GFI - Good of Fitness Index); chỉ số thích hợp so sánh (CFI- Comparative Fit Index); chỉ số Tucker và Lewis (TLI-Tucker & Lewis Index); chỉ số RMSEA (Root Mean Square Error Approximation). Khi CMIN/df < 2, GFI, TLI, CFI >= 0.9; và RMSEA =<0.08 thì mô hình được xem là thích hợp với dữ liệu thị trường (Hair và cộng sự, 2010). Thang đo đạt được giá trị hội tụ khi các trọng số chuẩn hóa của các thang đo đều cao (>0.5) và có ý nghĩa thống kê (p < 0.05) (Anderson và Gebring, 1988, dẫn theo Hoàng Lệ Chi, 2013). Phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) Mô hình SEM là đòi hỏi các nhà nghiên cứu phải khai báo các giá trị từ mô hình lý thuyết. Từ đó, thông qua một chuỗi vòng lặp các chỉ số biến đổi để cuối cùng cung cấp cho nhà nghiên cứu một mô hình xác lập, có khả năng giải thích tối đa sự phù hợp giữa mô hình với bộ dữ liệu thu thập thực tế. 37 Sự phù hợp của mô hình được đánh giá thông qua kiểm định Chi-Square (p- value < 0.05). Tuy nhiên, rất nhạy với kích thước mẫu lớn và độ mạnh của kiểm định, nên thực tế người ta dùng chỉ số Chi-Square /df để đánh giá. Hair và cộng sự (1998) đề nghị 1 < Chi-Square /df < 3; Chin và Todd (1995) cho rằng Chi-Square /df < 3 là chấp nhận được. GFI, AGFI, CFI, NFI > 0.9 được xem là mô hình phù hợp tốt, nếu các giá trị này bằng 1 thì mô hình là hoàn hảo; GFI đo độ phù hợp tuyệt đối (không điều chỉnh bậc tự do) của mô hình cấu trúc và mô hình đo lường với bộ dữ liệu khảo sát; NFI đo sự khác biệt phân bố chuẩn của Chi-Square giữa mô hình độc lập (đơn nhân tố, có các hệ số bằng 0) với phép đo phương sai và mô hình đa nhân tố; RMSEA là một chỉ tiêu quan trọng, nó xác định mức độ phù hợp của mô hình so với tổng thể, RMSEAn< 0.05 thì mô hình phù hợp tốt, trong một số trường hợp giá trị này < 0.08 mô hình được chấp nhận (Taylor và cộng sự, 1993). Ước lượng các tác động đựa trên việc xem xét các hệ số tải. Hệ số tải đã chuẩn hóa ít nhất phải là 0.5 và tốt nhất là 0.7 trở lên, nó cho thấy các biến đo lường có tương quan chặt chẽ với cấu trúc và là một biểu hiện của tính giá trị cấu trúc (construct validity). Giá trị tương đồng (convergent validity) thể hiện khi các biến đo lường cùng phản ánh một cấu trúc thì chúng sẽ thể các hệ số tương quan hoặc phương sai lớn. Khi phương sai trích xuất trung bình (AVE – Average Variance Extracted) lớn hơn 5 là chấp nhận được. Giá trị dị biệt (Discriminant validity) thể hiện cấp độ phân biệt của các khái niệm đo lường (Steenkamp & Gbring, 1998, dẫn theo Hoàng Lệ Chi, 2013). Khi tương quan thành phần của khái niệm (within construct) hoặc hai khái niệm (across construct) khác 1.0 thì mô hình được xem là phù hợp với dữ liệu thị trường. Giá trị phân biệt càng cao thì cấu trúc trong mô hình càng được xem là hợp lý. Chuẩn đoán mô hình nếu phát hiện mô hình không tốt, cần phải xây dựng và kiểm định lại mô hình mới. Các chỉ số đánh giá mô hình bao gồm: Số dư chuẩn hóa và các chỉ số điều chỉnh. Số dư chuẩn hóa được tính bằng hiệu số giữa đồng phương sai chuẩn hóa và đồng phương sai ước lượng, nếu giá trị tuyệt đối của số dư chuẩn hóa nhỏ hơn 2.5 thì được xem là số dư tốt, lớn hơn 4.0 thì nên xem xét loại biến ra 38 khỏi mô hình, trong khoảng 2.5 – 4.0 thì cần xem xét. Các chỉ số điều chỉnh (Modification Indices) được tính cho tất cả mối liên quan mà không được ước lượng trong mô hình. Chỉ số điều chỉnh mô hình là chỉ số ước lượng sự thay đổi của Chi- Square ứng với mỗi trường hợp thêm vào một mối quan hệ khả dĩ. Nếu lượng giảm của Chi-square lớn hơn 3.84, ứng với giảm một bậc tự do thì mối quan hệ làm tăng độ phù hợp của mô hình (Hair và cộng sự, 1998). Kiểm tra ước lượng mô hình bằng phương pháp Boostrap Phương pháp Boostrap là phương pháp lấy mẫu lại có thay thế trong đó mẫu ban đầu đóng vai trò đám đông. Phương pháp Boostrap thực hiện với số mẫu lặp lại là N lần. Kết quả ước lượng từ N mẫu được tính trung bình và giá trị này có xu hướng gần đến ước lượng của tổng thể. Khoảng chênh lệch giữa giá trị trung bình ước lượng bằng Boostrap và ước lượng mô hình với mẫu ban đầu càng nhỏ cho phép kết luận các ước lượng mô hình có thể tin cậy được. 39 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4.1 Thống kê mô tả Dữ liệu thu thập được thông qua hình thức phỏng vấn trực tiếp các nhân viên của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không nội địa theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện (Calder & cộng sự, 1981). Kích thước mẫu là N = 376. Tổng số phiếu khảo sát phát ra là 400 phiểu, 34 phiếu bị lỗi. Những phiếu lỗi chủ yếu là bỏ qua, không trả lời quá nhiều câu hỏi hoặc trả lời tất cả các tham số như nhau. Đặc điểm của mẫu được mô tả ở bảng 4.1. Đặc điểm Thời gian công tác Chức vụ Giới tính Trên 5 năm
1-5 năm
Dưới 1 năm
Cộng
Quản lý cấp cao
Quản lý cấp trung
Quản lý cấp cơ sở
Nhân viên
Khác
Cộng
Nữ
Nam
Cộng Tần số
59
161
156
376
1
14
55
291
14
376
160
216
376 Tần suất (%)
15.7%
42.8%
41.5%
100%
0.3%
3.7%
14.6%
77.7%
3.7%
100%
42.6%
57.4%
100% Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu của tác giả 4.2 Kiểm định thang đo Đánh giá độ tin cậy và giá trị của thang đo được thực hiện thông qua phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s alpha và phân tích nhân tố khám phá (EFA) thông qua phần mềm SPSS 16.0 để sàng lọc và loại bỏ các biến quan sát không đáp ứng tiêu chuẩn (biến rác). 40 4.2.1 Kiểm định độ tin cậy thang đo lý thuyết với công cụ Cronbach’s Alpha Thang đo hoạt động nhân sự Thang đo yếu tố hoạt động nhân sự bao gồm 4 biến quan sát. Kết quả Cronbach’s Alpha là 0.778 > 0.6 cho thấy thang đo đạt yêu cầu về độ tin cậy. Hệ số tương quan biến – tổng của các biến quan sát đều đạt yêu cầu lớn hơn 0.3, do đó không có biến nào bị loại ra khỏi thang đo. Cronbach’s Alpha = 0.778 Biến
quan sát Trung bình thang
đo nếu loại biến Phương sai thang
đo nếu loại biến Tương quan biến
– tổng HR2
HR3
HR4
HR5 10.50
10.71
10.66
10.72 5.952
5.555
5.809
5.806 .546
.630
.593
.559 Cronbach
alpha nếu loại
biến
.743
.699
.718
.736 Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu của tác giả Thang đo hoạt động truyền thông Bảng 4.3 cho thấy, thang đo yếu tố hoạt động thông tin gồm 6 biến quan sát. Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo cho thấy tương quan biến tổng của tất cả các biến quan sát biến thiên từ 0.472 đến 0.637, đều lớn hơn 0.3 và hệ số Cronbach’s Alpha là 0.798 > 0.6. Vậy thang đo đạt độ tin cậy cần thiết. Biến
quan sát
CO1
CO2
CO3
CO4
CO5
CO6 Trung bình thang
đo nếu loại biến
18.29
18.13
18.41
18.38
18.00
18.17 Cronbach’s Alpha = 0.798
Phương sai thang
đo nếu loại biến
12.238
12.968
13.335
13.042
13.275
13.112 Tương quan
biến – tổng
.637
.579
.472
.543
.533
.554 Cronbach
alpha nếu loại biến
.746
.761
.786
.769
.771
.767 Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả 41 Thang đo dẫn dắt thương hiệu Bảng 4.4 cho thấy, thang đo yếu tố dẫn dắt thương hiệu gồm 6 biến quan sát. Giá trị tương quan biến – tổng của các biến từ 0.638 đến 0.726, tất cả đều lớn hơn 0.3. Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo ban đầu cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha là 0.881 > 0.6 cho thấy thang đo đạt yêu cầu về độ tin cậy. Biến
quan sát
BL1
BL2
BL3
BL4
BL5
BL6 Trung bình thang
đo nếu loại biến
19.19
19.30
19.22
19.11
19.27
19.14 Cronbach’s Alpha = 0.881
Phương sai thang
đo nếu loại biến
13.629
13.131
13.719
13.463
13.477
13.853 Tương quan
biến – tổng
.676
.726
.686
.704
.706
.638 Cronbach
alpha nếu loại biến
.862
.854
.861
.858
.858
.869 Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả Thang đo Cam kết thương hiệu Cronbach’s Alpha = 0.852 Biến
quan sát Trung bình thang
đo nếu loại biến Phương sai thang
đo nếu loại biến Tương quan biến
– tổng BC1
BC2
BC3
BC4
BC5
BC6
BC7 23.90
23.75
23.84
23.93
23.74
24.05
23.78 15.479
15.235
14.943
14.841
15.017
14.882
14.985 .526
.643
.628
.590
.653
.606
.663 Cronbach
alpha nếu loại
biến
.845
.828
.830
.836
.827
.833
.825 Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả Thang đo yếu tố cam kết thương hiệu bao gồm 7 biến quan sát. Các hệ số tương quan biến – tổng của các biến đều đạt giá trị lớn hơn 0.3 nên không có biến nào bị 42 loại. Giá trị hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0.852 > 0.6 cho thấy thang đo đạt yêu cầu về độ tin cậy. Thang đo hành vi giúp đỡ Thang đo yếu tố hành vi giúp đỡ bao gồm 5 biến quan sát. Giá trị của hệ số Cronbach’s Alpha là 0.834 > 0.6 và các hệ số tương quan biến tổng từ 0.571 đến 0.717 đều lớn hơn 0.3. Do vậy, thang đo đạt độ tin cậy và không có biến nào bị loại ra khỏi thang đo. Cronbach’s Alpha = 0.834 Biến
quan sát
HB1
HB2
HB3
HB4
HB5 Trung bình thang
đo nếu loại biến
14.66
14.60
14.67
14.68
14.83 Phương sai thang
đo nếu loại biến
8.139
8.171
7.858
8.457
8.037 Tương quan
biến – tổng
.649
.717
.711
.571
.606 Cronbach
alpha nếu loại biến
.811
.794
.793
.831
.824 Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả Thang đo phát triển thương hiệu Thang đo yếu tố phát triển thương hiệu bao gồm 4 biến quan sát. Bảng 4.7 cho thấy, hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0.813 > 0.6. Do vậy, thang đo đạt độ tin cậy. Hệ số tương quan biến tổng đạt giá trị từ 0.598 đến 0.652, đều lớn hơn 0.3, nên tất cả các biến quan sát của thang đo được giữ nguyên. Biến
quan sát
BD1
BD2
BD3
BD4 Trung bình thang
đo nếu loại biến
10.49
10.42
10.38
10.44 Cronbach’s Alpha = 0.813
Phương sai thang
đo nếu loại biến
4.907
5.242
5.128
5.148 Tương quan biến
– tổng
.639
.642
.598
.651 Cronbach
alpha nếu loại biến
.762
.761
.781
.756 Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả 43 Thang đo nhiệt tình thương hiệu Thang đo yếu tố nhiệt tình thương hiệu bao gồm 5 biến quan sát. Hệ số Cronbach’s Alpha là 0.828 > 0.6 nên thang đo đạt được độ tin cậy. Hệ số tương quan biến – tổng của tất cả các biến đều lớn hơn 0.3 nên không có biến quan sát nào bị loại. Cronbach’s Alpha = 0.828 Biến
quan sát Trung bình thang
đo nếu loại biến Phương sai thang
đo nếu loại biến Tương quan biến
– tổng BE1
BE2
BE3
BE4
BE5 14.89
14.96
14.80
14.97
14.83 7.959
8.124
8.091
7.962
7.733 .638
.632
.640
.578
.639 Cronbach
alpha nếu loại
biến
.790
.792
.790
.808
.789 Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả 4.2.2 Đánh giá giá trị thang đo – phân tích nhân tố khám phá (EFA) Kiểm định KMO và Bartlett's được sử dụng để kiểm định điều kiện thực hiện EFA. Hệ số KMO = 0.889 > 0.50 và Sig. = .000, thể hiện mức ý nghĩa cao. Như vậy, có thể thực hiện EFA đối với các yếu tố trong mô hình. KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square
df
Sig. .889
6513.970
666
.000 Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả Có 37 biến quan sát được đưa vào phân tích EFA cho thấy có 7 nhân tố được hình thành. Tổng phương sai trích đạt 60.46% tại điểm dừng eigenvalue = 1.373 >1. Các biến trong các thang đo đều có mức tải nhân tố biến thiên từ 0.693 đến 0.985, 44 đều > 0.5 và có mức chênh lệch giữa hai hệ số tải lớn nhất đều lớn hơn 0.3. Vì vậy giá trị các thang đo này chấp nhận được. Biến quan sát BL4
BL2
BL1
BL5
BL3
BL6
BC7
BC3
BC5
BC2
BC6
BC4
BC1
HB3
HB2
HB1
HB4
HB5
BE5
BE3
BE2
BE1
BE4
BD1
BD4
BD2
BD3
CO1
CO6
CO2
CO3
CO4
CO5
HR4
HR3
HR2
HR5 1
.794
.741
.734
.711
.711
.678 2
.762
.755
.714
.706
.669
.669
.594 Nhân tố
4
.731
.725
.703
.697
.628 5
.753
.736
.731
.660 3
.793
.789
.751
.609
.594 6
.724
.656
.645
.589
.583
.569 7
.740
.726
.706
.692 Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả 45 Như vậy, thông qua đánh giá sơ bộ bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá (EFA), các thang đo của các khái niệm nghiên cứu đều đạt yêu cầu và do đó tiếp tục được sử dụng để đưa vào phân tích nhân tố khẳng định (CFA) và mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM). 4.3 Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) Kết quả phân tích CFA của thang đo của các yếu tố hoạt động nhân sự, hoạt động truyền thông, dẫn dắt thương hiệu, cam kết thương hiệu, hành vi giúp đỡ cho thấy, mô hình này có 605 bậc tự do. BL4
BL2
BL1
BL5
BL3
BL6
BC7
BC3
BC5
BC2
BC6
BC4
BC1
HB3
HB2
HB1
HB4
HB5 <---
<---
<---
<---
<---
<---
<---
<---
<---
<---
<---
<---
<---
<---
<---
<---
<---
<--- BL
BL
BL
BL
BL
BL
BC
BC
BC
BC
BC
BC
BC
HB
HB
HB
HB
HB BE5
BE3
BE2
BE1
BE4
BD1
BD4
BD2
BD3
CO1
CO6
CO2
CO3
CO4
CO5
HR4
HR3
HR2
HR5 <---
<---
<---
<---
<---
<---
<---
<---
<---
<---
<---
<---
<---
<---
<---
<---
<---
<---
<--- BE
BE
BE
BE
BE
BD
BD
BD
BD
CO
CO
CO
CO
CO
CO
HR
HR
HR
HR .711
.743
.759
.724
.670
.691
.698
.714
.688
.705
.647
.743
.577
.650
.668
.712
.714
.679
.579 Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả 46 CFA cho thấy các thông số của mô hình lần lượt là TLI = 0.902; CFI= 0.930 đều lớn hơn 0.9, GFI = 0.895 > 0.8 và RMSEA = 0.058 < 0.08. Các chỉ số CMIN= 1128.8 (p=0.000) và CMIN/df = 1.866 <2. Do vậy, khẳng định mô hình này có độ phù hợp tốt với dữ liệu điều tra. Ngoài ra, bảng 4.11 cho thấy, trọng số chuẩn hoá của tất cả các biến quan sát trong mô hình đạt giá trị từ 0.577 đến 0.785, tất cả đều lớn hơn 0.50 khẳng định mức độ hội tụ cao của các yếu tố thành phần. Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả 47 Hệ số tương quan giữa các khái niệm với sai lệch chuẩn kèm theo được tóm tắt trong bảng 4.12. Hệ số tương quan ước lượng liên kết với sai số chuẩn (SE) của mối tương quan của các cặp khái niệm cho giá trị p=value đều nhỏ hơn 0.01. Vì vậy, hệ số tương quan của các cặp khái niệm này khác biệt so với 1 ở độ tin cậy 99%. Vì vậy, các khái niệm đạt được giá trị phân biệt. Số bậc tự do (n) = 605 r Tương quan SE
=SQRT((1-r^2)/(n-2)) CR
= (1-r)/SE p-value
= TDIST(CR,n-2,2) BL <-->
BL <-->
BL <-->
BL <-->
BL <-->
BL <-->
BC <-->
BC <-->
BC <-->
BC <-->
BC <-->
HB <-->
HB <-->
HB <-->
HB <-->
BE <-->
BE <-->
BE <-->
BD <-->
BD <-->
CO <-->
e11 <-->
e16 <-->
e14 <--> BC 0.449
HB 0.492
BE 0.493
BD 0.547
CO 0.676
HR 0.569
HB 0.503
BE 0.504
0.49
BD
CO 0.528
HR 0.402
BE 0.704
BD 0.599
CO
0.46
HR 0.496
BD 0.538
CO 0.495
0.48
HR
CO 0.494
HR 0.496
HR 0.637
e12 0.257
-0.381
e17
0.24
e18 0.036
0.035
0.035
0.034
0.030
0.033
0.035
0.035
0.035
0.035
0.037
0.029
0.033
0.036
0.035
0.034
0.035
0.036
0.035
0.035
0.031
0.039
0.038
0.040 15.143
14.329
14.310
13.288
10.797
12.870
14.121
14.102
14.366
13.648
16.037
10.235
12.297
14.934
14.253
13.459
14.272
14.556
14.291
14.253
11.563
18.879
36.678
19.224 0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000 Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả 48 4.4 Phân tích cấu trúc tuyến tính (SEM) SEM cho phép các nhà nghiên cứu khám phá những sai số đo lường cũng như hợp nhất những khái niệm trừu tượng (Fornell, 1982, dẫn theo Hoàng Lệ Chi, 2013). Kết quả SEM cho thấy, mô hình có df = 647 bậc tự do, Chi- square (CMIN) = 1278.1 (p=0.000), CMIN/df=1.975 <2. Các chỉ số CFI=0.933; TLI=0.941 đều lớn hơn 0.90 và RMSEA = 0.64> 0.08; chứng tỏ mô hình lý thuyết thích hợp với dữ liệu điều tra nghiên cứu. Bảng 4.13 cho thấy tất cả các mối quan hệ được giả thuyết trong mô hình nghiên cứu đều được chứng minh bằng kiểm định mô hình SEM. Kết quả ước lượng (chưa chuẩn hoá) các trọng số đều mang dấu dương (+) thể hiện các mối quan hệ đều là sự tác động cùng chiều. Các giả thuyết tác động đều không bị bác bỏ ở mức ý nghĩa 10%. Tương
quan
<--- BL
<--- CO BC
BC Ước
lượng
0.200
0.293 Sai lệch
chuẩn (SE)
0.088
0.090 Giá trị tới
hạn (CR)
2.273
3.245 Mức ý
nghĩa (P)
0.023
0.001 <--- HR
<--- BC
<--- BC BC
HB
BE 0.133
0.676
0.669 0.081
0.084
0.087 1.643
8.024
7.730 0.100
***
*** 0.087 7.249 *** BD
<--- BC
BL4 <--- BL 0.632
1.000 0.089
0.091 11.582
10.630 ***
*** BL2 <--- BL
BL1 <--- BL 1.034
0.967 BL5 <--- BL
BL3 <--- BL
BL6 <--- BL 1.070
0.988
0.980 0.090
0.090
0.090 11.885
10.954
10.902 ***
***
*** BC7 <--- BC 1.000 49 Sai lệch
chuẩn (SE)
0.095
0.089 Giá trị tới
hạn (CR)
10.062
10.786 Mức ý
nghĩa (P)
***
*** Tương
quan
BC3 <--- BC
BC5 <--- BC Ước
lượng
0.956
0.958 0.089
0.099
0.100
0.091 10.599
9.753
9.376
9.350 ***
***
***
*** BC2 <--- BC
BC6 <--- BC
BC4 <--- BC
BC1 <--- BC
HB3 <--- HB 0.940
0.961
0.940
0.851
1.000 0.080
0.086 12.707
12.662 ***
*** HB2 <--- HB
HB1 <--- HB 1.012
1.089 0.089
0.088 9.772
10.727 ***
*** HB4 <--- HB
HB5 <--- HB
BE5 <--- BE 0.874
0.947
1.000 0.090
0.089 10.815
10.872 ***
*** BE3 <--- BE
BE2 <--- BE 0.975
0.967 0.091
0.099 10.576
9.775 ***
*** BE1 <--- BE
BE4 <--- BE
BD1 <--- BD 0.966
0.963
1.000 0.096
0.098 9.224
9.377 ***
*** BD4 <--- BD
BD2 <--- BD 0.885
0.920 0.106 9.157 *** 0.090 9.345 *** BD3 <--- BD
CO1 <--- CO
CO6 <--- CO 0.975
1.000
0.839 CO2 <--- CO
CO3 <--- CO 0.998
0.780 0.094
0.093 10.640
8.400 ***
*** CO4 <--- CO
CO5 <--- CO 0.831
0.872 0.088
0.090 9.396
9.638 ***
*** 0.099
0.096 9.545
9.238 ***
*** HR4 <--- HR
HR3 <--- HR
HR2 <--- HR 1.000
0.947
0.890 HR5 <--- HR 0.793 0.098 8.100 *** Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả (trong đó: ***: p < 0.001) 50 Bảng hệ số chuẩn hóa cho biết độ lớn của mức độ tác động giữa các yếu tố trong mô hình. Giá trị tuyệt đối của các hệ số hồi quy càng lớn thì khái niệm độc lập tương ứng tác động càng mạnh đến khái niệm phụ thuộc. Bảng 4.14 Bảng hệ số hồi quy chuẩn hóa trong ước lượng SEM Ước lượng BC
BC
BC
HB
BE
BD
BL4
BL2
BL1
BL5
BL3
BL6
BC7
BC3
BC5
BC2
BC6
BC4
BC1
HB3
HB2
HB1
HB4
HB5 <---
<---
<---
<---
<---
<---
<---
<---
<---
<---
<---
<---
<---
<---
<---
<---
<---
<---
<---
<---
<---
<---
<---
<--- BL
CO
HR
BC
BC
BC
BL
BL
BL
BL
BL
BL
BC
BC
BC
BC
BC
BC
BC
HB
HB
HB
HB
HB BE5
BE3
BE2
BE1
BE4
BD1
BD4
BD2
BD3
CO1
CO6
CO2
CO3
CO4
CO5
HR4
HR3
HR2
HR5 <---
<---
<---
<---
<---
<---
<---
<---
<---
<---
<---
<---
<---
<---
<---
<---
<---
<---
<--- BE
BE
BE
BE
BE
BD
BD
BD
BD
CO
CO
CO
CO
CO
CO
HR
HR
HR
HR 0.718
0.745
0.750
0.727
0.668
0.691
0.697
0.713
0.690
0.703
0.646
0.746
0.577
0.650
0.668
0.732
0.701
0.672
0.579 Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả 51 Bảng 4.14 cho thấy hoạt động truyền thông có tác động nhiều nhất đến cam kết thương hiệu, sau đó là dẫn dắt thương hiệu và cuối cùng là hoạt động nhân sự. Cam kết thương hiệu có tác động thuận chiều và tương đương nhau lên hành vi giúp đỡ, nhiệt tình thương hiệu và phát triển thương hiệu. Như vậy, các thành phần thương hiệu nội bộ có tác động đến các thành phần của hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên thông qua trung gian là cam kết thương hiệu. Kết quả chuẩn hóa mô hình cuối cùng được thể hiện như hình 4.2. Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả 4.5 Kiểm định ước lượng mô hình lý thuyết bằng Bootstrap Kiểm định này giúp kiểm định các hệ số trong mô hình hồi quy SEM có được ước lượng tốt không. Từ đó, kiểm định giúp đánh giá độ tin cậy của các ước lượng trong mô hình. Nghiên cứu sử dụng phương pháp Bootstrap với số lượng mẫu lặp lại là 500. Kết quả ước lượng từ 900 mẫu được tính trung bình cùng với độ lệch được trình bày trong bảng 4.15. Độ chệch có xuất hiện nhưng không nhiều, các giá trị đều nhỏ hơn 2 cho thấy các ước lượng trong mô hình là tin cậy được. 52 Tham số Độ
chệch Sai lệch
chuẩn
(SE) Trung
bình
(Mean) CR =
bias/SE -
Bias Sai lệch
của sai
lệch
chuẩn
(SE-
SE)
0.004
0.004
0.003
0.002
0.002
0.002 0.115
0.122
0.1
0.067
0.06
0.072 0.206
0.356
0.157
0.622
0.623
0.614 -0.006
0.002
0.001
-0.004
-0.003
-0.003 Sai lệch
chuẩn
của độ
chệch
(SE-
Bias)
0.005
0.005
0.004
0.003
0.003
0.003 BC
BC
BC
HB
BE
BD <---
<---
<---
<---
<---
<--- BL
CO
HR
BC
BC
BC -1.2
0.4
0.25
-1.33
-1
-1 Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả 4.6 Thảo luận Giả thuyết H1a: Hoạt động nhân sự có ảnh hưởng tích cực đến Cam kết thương hiệu Theo kết quả phân tích cấu trúc tuyến tính, trọng số tác động của hoạt động nhân sự lên cam kết thương hiệu là 0.156. Nghĩa là biến hoạt động nhân sự và biến cam kết thương hiệu có quan hệ thuận chiều với nhau và trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi biến hoạt động nhân sự tăng thêm 1 đơn vị thì biến cam kết thương hiệu tăng lên 0.156 đơn vị. Giá trị pvalue = 0.10, chứng tỏ rằng giả thuyết H1a được chấp nhận ở mức ý nghĩa 10%. Giả thuyết H1b: Hoạt động truyền thông có ảnh hưởng tích cực đến Cam kết thương hiệu Từ giá trị p-value (p=0.001<0.1) trong phân tích cấu trúc tuyến tính có thể thấy hoạt động truyền thông có tương quan thuận với cam kết thương hiệu. Điều này chứng tỏ rằng giả thuyết H1b được chấp nhận. Giá trị tác động là 0.354, có nghĩa là, khi biến hoạt động truyền thông tăng lên một đơn vị thì cam kết thương hiệu tăng lên 0.354 đơn vị. Giả thuyết H1c: Dẫn dắt thương hiệu có ảnh hưởng tích cực đến Cam kết thương hiệu 53 Kết quả phân tích cấu trúc tuyến tính cho thấy biến dẫn dắt thương hiệu có mối tương quan thuận với biến phụ thuộc cam kết thương hiệu với hệ số tương quan là 0.212 (p=0.023<0.1). Như vậy khi tăng/giảm biến dẫn dắt thương hiệu một đơn vị thì biến cam kết thương hiệu sẽ tăng/giảm 0.212 đơn vị (trong điều kiện các yếu tố khác không đổi). Chính vì vậy giả thuyết H3 được chấp nhận, tức là nếu dẫn dắt thương hiệu tăng/giảm thì cam kết thương hiệu cũng tăng/giảm theo. Giả thuyết H2a: Cam kết thương hiệu có ảnh hưởng tích cực đến Hành vi giúp đỡ Mức độ tương quan giữa cam kết thương hiệu và hành vi giúp đỡ là thuận với trọng số tác động là 0.676 (p = 0.000<0.1), nghĩa là khi cam kết thương hiệu tăng/giảm một đơn vị thì biến hành vi giúp đỡ cũng tăng/giảm 0.676 đơn vị. Như vậy có thể kết luận giả thuyết H2a được chấp nhận. Nói cách khác, nếu nhân viên càng gia tăng cam kết thương hiệu thì sự đánh giá tích cực của nhân viên ấy về hành vi giúp đỡ càng gia tăng. Giả thuyết H2b: Cam kết thương hiệu có ảnh hưởng tích cực đến Nhiệt tình với thương hiệu Khi xem xét mức độ tác động của biến cam kết thương hiệu đến nhiệt tình thương hiệu, có thể thấy mối quan hệ tương quan là dương với mức độ là 0.669 (p = 0.000<0.1). Trong điều kiện các biến khác không đổi, khi biến cam kết thương hiệu tăng thêm 1 đơn vị thì biến nhiệt tình thương hiệu tăng thêm 0.669 đơn vị. Điều này chứng tỏ rằng giả thuyết H5 được chấp nhận. Hay nói cách khác, nếu cam kết của nhân viên với thương hiệu tăng lên thì sự đánh giá của họ về mức độ nhiệt tình với thương hiệu cũng tăng. Giả thuyết H2c: Cam kết thương hiệu có ảnh hưởng tích cực đến Phát triển thương hiệu Mức độ tương quan giữa cam kết thương hiệu và phát triển thương hiệu là thuận với trọng số tác động là 0.632 (p = 0.000<0.1), nghĩa là khi biến cam kết thương hiệu tăng/giảm một đơn vị thì biến phát triển thương hiệu cũng tăng/giảm 0.632 đơn vị. Như vậy có thể kết luận giả thuyết H2c được chấp nhận. 54 Từ đó, ta có bảng tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết Giả Kết quả Nội dung thuyết kiểm định Chấp nhận H1a Hoạt động nhân sự có ảnh hưởng tích cực đến Cam kết
thương hiệu Chấp nhận H1b Hoạt động truyền thông có ảnh hưởng tích cực đến Cam kết
thương hiệu Dẫn dắt thương hiệu có ảnh hưởng tích cực đến Cam kết Chấp nhận H1c thương hiệu Chấp nhận H2a Cam kết thương hiệu có ảnh hưởng tích cực đến Hành vi
giúp đỡ Chấp nhận H2b Cam kết thương hiệu có ảnh hưởng tích cực đến Nhiệt tình
với thương hiệu Cam kết thương hiệu có ảnh hưởng tích cực đến Phát triển Chấp nhận H2c thương hiệu Nguồn: Tác giả tổng hợp 55 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1 Kết luận Các nghiên cứu về thương hiệu nội bộ đã được chú trọng ở Việt Nam gần đây nhưng việc áp dụng thương hiệu nội bộ trong quản lý thì chưa được chú trọng ở nhiều doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp trong ngành hàng không nói riêng. Nghiên cứu với mục tiêu kiểm định xem các thành tố của thương hiệu nội bộ tác động như thế nào đến hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên. Nội dung này được trình bày ở chương 1. Căn cứ trên các thang đo lường về thương hiệu nội bộ và hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên trên thế giới, tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu lý thuyết với các thang đo lường được hiệu chỉnh cho phù hợp môi trường Việt Nam. Nội dung này được trình bày ở chương 2. Nghiên cứu được thực hiện gồm 2 bước: nghiên cứu sơ bộ với phương pháp nghiên cứu định tính thông qua kỹ thuật thảo luận nhóm tập trung với chuyên gia và nghiên cứu định lượng chính thức với kỹ thuật phân tích Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích nhân tố khẳng định (CFA) và phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM. Nội dung này được trình bày ở chương 3. Kết quả nghiên cứu cho thấy bộ thang đo trong mô hình đề xuất, chủ yếu kế thừa từ nghiên cứu của Burmann (2009), đạt điều kiện về giá trị và độ tin cậy. Các giả thuyết trong mô hình là chưa thể bác bỏ, do đó, mối quan hệ giữa các nhân tố trong mô hình được chấp nhận. Mô hình cũng được chứng minh là phù hợp với dữ liệu thị trường. Nội dung này được trình bày ở chương 4. Trong chương 5 này, tác giả tóm tắt các kết quả đã nghiên cứu và đưa ra những kết luận mức độ tác động của các yếu tố thành phần thương hiệu nội bộ đến các thành phần của hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên thông qua những kết quả phân tích đã được trình bày ở chương 4. Qua đó tác giả đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm gia tăng hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên trong tổ chức cũng như những hạn chế của đề tài. 56 Nghiên cứu đã thực hiện khảo sát định lượng chính thức với mẫu có kích thước n=376. Thực hiện phân tích EFA với mẫu khảo sát, kết quả cho thấy kết cấu của các thang đo như sau: Nhân tố hoạt động nhân sự bao gồm 4 biến quan sát HR2, HR3, HR4, HR5; Nhân tố hoạt động truyền thông bao gồm 6 biến quan sát CO1, CO2, CO3, CO4, CO5, CO6; Nhân tố dẫn dắt thương hiệu bao gồm 6 biến quan sát BL1, BL2, BL3, BL4, BL5, BL6; Nhân tố cam kết thương hiệu bao gồm 7 biến quan sát BC1, BC2, BC3, BC4, BC5, BC6, BC7; Nhân tố hành vi giúp đỡ bao gồm 5 biến quan sát HB1, HB2, HB3, HB4, HB5. Nhân tố nhiệt tình với thương hiệu bao gồm 5 biến quan sát BE1, BE2, BE3, BE4, BE5; Nhân tố phát triển thương hiệu bao gồm 4 yếu tố BD1, BD2, BD3, BD4. Những thang đo này đều đạt yêu cầu về độ tin cậy và giá trị thang đo. Cụ thể, thang đo hoạt động nhân sự đạt giá trị CA=0.778, thang đo hoạt động truyền thông đạt giá trị CA=0.798, thang đo dẫn dắt thương hiệu có giá trị CA= 0.881, thang đo cam kết thương hiệu đạt giá trị CA=0.852, thang đo hành vi giúp đỡ đạt giá trị CA=0.834, thang đo nhiệt tình thương hiệu đạt giá tị CA=0.828 và thang đo phát triển thương hiệu đạt giá trị CA=0.813. Các biến quan sát của mỗi thang đo đều đạt hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3 nên không có biến quan sát nào bị loại ra khỏi mô hình. Phân tích nhân tố khám phá cho thấy có 7 nhân tố được hình thành trùng khớp với các yếu tố từ mô hình lý thuyết. Tổng phương sai trích đạt 60.46% tại điểm dừng eigenvalue = 1.373. Phân tích nhân tố khẳng định cho kết quả khẳng định độ hội tụ của các biến quan sát trong các yếu tố thành phần với trọng số chuẩn hoá của tất cả các biến quan sát trong mô hình đều lớn hơn 0.5; các khái niệm trong mô hình đạt được giá trị phân biệt với sai số chuẩn (SE) của mối tương quan của các cặp khái niệm cho giá trị p=value đều nhỏ hơn 0.01. Sau khi tiến hành phân tích cấu trúc tuyến tính SEM, các giá trị CFI, TLI, CMIN/df, RMSE đều nằm trong giới hạn hợp lý cho thấy mô hình lý thuyết phù hợp với dữ liệu điều tra. Mức độ tác động của biến độc lập lên biến phụ thuộc thể 57 hiện qua hệ số hồi quy chuẩn hóa cho thấy các mức độ tác động khác nhau của các nhân tố thành phần thương hiệu nội bộ đến cam kết thương hiệu và đến hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên. Trong đó, hoạt động truyền thông có tác động nhiều đến cam kết thương hiệu với hệ số hồi quy là 0.293. Cam kết thương hiệu cũng có tương quan mạnh với ba yếu tố của hành vi hỗ trợ thương hiệu với hệ số hồi quy lớn hơn 0.6. 5.2 Kiến nghị Kết quả nghiên cứu chỉ rõ tác động của các yếu tố thành phần thương hiệu nội bộ có tác động đến thành phần của hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên thông qua yếu tố trung gian là cam kết thương hiệu. Trong các yếu tố thành phần thương hiệu nội bộ thì hoạt động truyền thông và dẫn dắt thương hiệu có tác động mạnh nhất đến cam kết thương hiệu và cam kết thương hiệu có ảnh hưởng tương đương nhau đến các thành phần của hành vi hỗ trợ thương hiệu. Do đó, các nhà quản trị cần dành sự quan tâm nhiều hơn cho các hoạt động truyền thông và dẫn dắt thương hiệu. Điều này không có nghĩa là các hoạt động nhân sự bị bỏ qua hay lơ là. Các hoạt động nhân sự vẫn rất cần thiết vì nó là cơ sở cho việc tuyển dụng và trang bị cho nhân viên các kiến thức về thương hiệu. Tuy nhiên, trong điều kiện nguồn lực là có hạn thì tổ chức nên ưu tiên các hoạt động có ảnh hưởng mạnh đến hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên là truyền thông thương hiệu và dẫn dắt thương hiệu. Thực hiện tốt các hoạt động truyền thông thương hiệu Các hoạt động truyền thông giúp truyền tải nhận diện thương hiệu và các giá trị chung. Cụ thể, các thông tin về thương hiệu phải được truyền tải đầy đủ từ trụ sở chính của công ty, từ người lãnh đạo trực tiếp và từ đồng nghiệp. Việc truyền đạt thông tin thương hiệu không chỉ cần kịp thời mà còn phải chính xác và đầy đủ. Khi nhân viên nhận được đầy đủ thông tin, họ có cảm giác mình được chia sẻ và trở nên có trách nhiệm hơn với thương hiệu của công ty. Họ cũng có cơ sở để trao đổi với đồng nghiệp và ra các quyết định đúng đắn liên quan đến thương hiệu tổ chức. 58 Doanh nghiệp cũng có thể xây dựng thương hiệu nội bộ bằng cách tạo ra những câu chuyện, giai thoại liên quan đến thương hiệu. Đây sẽ là cơ sở để nhắc nhớ mọi người về nguồn gốc của thương hiệu và các giá trị mà thương hiệu công ty đại diện cho. Công ty cũng có thể kiến tạo các ấn phẩm truyền thông nêu cao vai trò của nhân viên để họ cảm thấy tự hào khi được làm việc cho công ty. Họ gia tăng cam kết về mặt thái độ và cảm thấy có động lực hơn để làm việc tốt hơn và cống hiến tốt hơn. Thực hiện tốt việc dẫn dắt thương hiệu Việc đào tạo, huấn luyện là cần thiết để nhân viên có hiểu biết về thương hiệu, việc truyền thông thương hiệu là cần thiết để nhân viên nắm bắt kịp thời và đầy đủ thông tin, cũng như có cảm giác được tham gia vào quá trình xây dựng thương hiệu cho công ty. Tuy nhiên, các yếu tố dẫn dắt thương hiệu là rất quan trọng để nhân viên hiểu được đặc thù, tầm nhìn và giá trị cốt lõi của thương hiệu công ty mình đang làm việc. Khi được chia sẻ tầm nhìn, nhân viên có thể điều chỉnh cách thức thưc hiện công việc và các mục tiêu cá nhân cho phù hợp với tổ chức. Nhân viên cũng cần nắm được các giá trị cốt lõi của thương hiệu. Điều này giúp định hướng trong mỗi hành vi của họ khi cung cấp dịch vụ đến với khách hàng hoặc khi thực hiện một công việc bất kỳ. Khi hiểu rõ nguồn gốc của thương hiệu tổ chức, những giá trị mà thương hiệu đại diện cho, nhân viên sẽ gia tăng cam kết và định hướng hành vi phù hợp. Quan trọng hơn, các nhà quản lý phải cho nhân viên biết họ được kỳ vọng cư xử như thế nào để hình ảnh công ty trở nên tích cực và biết được thương hiệu họ đang phục vụ tạo ra những giá trị gì. Khi làm tốt những điều này, nhân viên sẽ gia tăng những cam kết của họ với thương hiệu của tổ chức và từ đó, họ gia tăng hành vi hỗ trợ thương hiệu đối với công ty. 5.3 Hạn chế của nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu, đề tài không tránh khỏi những hạn chế. Thứ nhất, đề tài chưa đi sâu phân tích các yếu tố thuộc nhân khẩu học hay môi trường văn hóa 59 xã hội ảnh hưởng đến cam kết thương hiệu và hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên Thứ hai, nghiên cứu đánh giá về hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên trong ngành hàng không Việt Nam nhưng mẫu thu thập được còn chưa có độ bao phủ. Đa phần mẫu được thu thập ở các doanh nghiệp có vai trò chủ chốt của ngành hàng không nội địa ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh, chỉ một tỷ lệ nhỏ nhân viên ở các doanh nghiệp ở khu vực phía Bắc, miền Trung và các tỉnh lẻ tham gia vào mẫu nghiên cứu. Do đó, cần có những nghiên cứu trên phạm vi rộng hơn với kích thước mẫu lớn hơn và phương pháp chọn mẫu phù hợp để đánh giá thêm về kết quả nghiên cứu. TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tiếng Việt 1. Hoàng Lệ Chi, 2013. Chất lượng mối quan hệ giữa nhà cung cấp dịch vụ và khách hàng: nghiên cứu trường hợp khách hàng công nghiệp ngành dịch vụ viễn thông. 2. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS. Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Hồng Đức. 3. Nguyễn Đình Thọ, 2011. Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh. Hà Nội: Nhà xuất bản Lao động – Xã hội Tài liệu tiếng Anh 1. Bandura, A. (1971). Social learning theory. Social Learning Theory. http://doi.org/10.1111/j.1460-2466.1978.tb01621.x 2. Barroso Castro, C., Martín Armario, E., & Elena Sánchez del Río, M. (2005). Consequences of market orientation for customers and employees. European Journal of Marketing, 39(5/6), 646–675. http://doi.org/10.1108/03090560510590755 3. Bendixen, R. D. P. M. T. (2015). The impact of internal brand management on employee job satisfaction, brand commitment and intention to stay. International Journal of Bank Marketing, 33(1). http://doi.org/10.1108/IJBM- 02-2014-0031 4. Boone, M. (2000). The importance of internal branding. Sales and Marketing Management, 152(9), 36–38. 5. Burmann, C., & Zeplin, S. (2005). Building brand commitment: A behavioural approach to internal brand management. In Brand Management (Vol. 12, pp. 279–300). Henry Stewart Publications. 6. Burmann, C., Zeplin, S., & Riley, N. (2009). Key determinants of internal brand management success: An exploratory empirical analysis. Journal of Brand Management, 16(4), 264–284. http://doi.org/10.1057/bm.2008.6 7. Chernatony, L., & Cottam, S. (2006). Internal brand factors driving successful financial services brands. European Journal of Marketing. 8. Erkmen, E. (2014). All Consumers Are Same for the Effect of Brand Citizenship Behaviors?: The Role of Nationality. International Journal of Marketing Studies. http://doi.org/10.5539/ijms.v6n3p65 9. Erkmen, E., & Hancer, M. (2015a). “Do your internal branding efforts measure up?” Consumers’ response to brand supporting behaviors of hospitality employees Ezgi. In nternational Journal of Contemporary Hospitality Mân (Vol. 27, pp. 878–895). Emerald Group Publishing Limited. 10. Erkmen, E., & Hancer, M. (2015b). Linking brand commitment and brand citizenship behaviors of airline employees: “The role of trust.” Journal of Air Transport Management. http://doi.org/10.1016/j.jairtraman.2014.08.001 11. Frost, F. A., & Kumar, M. (2011). Service quality between internal customers and internal suppliers in an international airline. International Journal of Quality and Reliability Management, 18(4), 371–386. 12. Gull, S., & Ashraf, S. (2012). Impact of Internal Branding on Service Employees’ Quality Commitment–Study on Education Sector of Pakistan. International Journal of Business and Social …. Retrieved from http://www.ijbssnet.com/journals/Vol_3_No_14_Special_Issue_July_2012/32.p df 13. Gummesson, E. (1987). The new marketing — Developing long-term interactive relationships. Long Range Planning, 20(4), 10–20. 14. Gupta, S. (2012). Branding internal customers in aviation sector: A case study of Indigo Airlines. International Journal of Applied Services Marketing Perspectives, 1(2), 87–91. 15. Hair, J. F., Black, W. C., Babin, B. J., & Anderson, R. E. (2010). Multivariate Data Analysis. Vectors. http://doi.org/10.1016/j.ijpharm.2011.02.019 16. Karlsen, B. H., & Drury, S. (2001). Inter nal brand fac tors driving successful service bran ds. 17. King, C., & Grace, D. (2009a). Employee Based Brand Equity: a Third Perspective. Services Marketing Quarterly, 30, 122–147. 18. King, C., & Grace, D. (2009b). Employee Based Brand Equity: A Third Perspective. Services Marketing Quarterly. 19. King, C., & Grace, D. (2012). Employee brand equity: Scale development and validation. In Journal of Brand Management (Vol. 19, pp. 268–288). Macmillan Publishers Ltd. http://doi.org/10.1057/bm.2011.44 20. Lewicki, R. J., & Bunker, B. B. (1996). Developing and Maintaining Trust in Work Relationships. In Trust in Organizations: Frontiers of Theory and Research (pp. 114–139). 2455 Teller Road, Thousand Oaks California 91320 United States: SAGE Publications, Inc. 21. Manzhynski, G. B. S. (2016). Internal branding and sustainability: Investigating perceptions of employees. Journal of Product & Brand Management, 25(3). 22. McCall, M. W. (1986). Leadership and performance beyond expectations, by Bernard M. Bass. New York: The Free Press, 1985, 191 pp. $26.50. Human Resource Management, 25(3), 481–484. http://doi.org/10.1002/hrm.3930250310 23. Miles, S. J., & Mangold, W. G. (2005). Positioning Southwest Airlines through employee branding. Business Horizons, 24, 535–545. http://doi.org/doi:10.1016/j.bushor.2005.04.010 24. Mollaie, N. S., Eslami, H., & Rad, A. A. (2014). Reviews Key Success Factors in the Bank Mellat Internal Branding. International Journal of Basic Science & Applied Research. 25. Nouri, B. A., Mousavi, M. M., & Soltani, M. (2016). Internal Branding, Brand Citizenship Behavior and Customer Satisfaction: An Empirical Study (Case Study: Keshavarzi Bank of Ardabil). International Business and Management, 13(3), 1–11. 26. Nyadzayo, M. W., Matanda, M. J., & Ewing, M. T. (2011). Brand relationships and brand equity in franchising 27. Padgett, D., & Allen, D. (1997). Communicating Experiences: A Narrative Approach to Creating Service Brand Image. Journal of Advertising, 26(4), 49– 62. 28. Piehler, R., King, C., Burmann, C., & Xiong, L. (2016). The importance of employee brand understanding, brand identification, and brand commitment in realizing reazing brand citizenship behaviour. European Journal of Marketing, 50(9). 29. Podsakoff, P. M., MacKenzie, S. B., Paine, J. B., & Bachrach, D. G. (2000). Organizational Citizenship Behaviors: A Critical Review of the Theoretical and Empirical Literature and Suggestions for Future Research. Journal of Management, 26(3), 513–563. 30. Punjaisri, K., & Evanschitzky, A. W. and H. (2009). Internal branding to influence employees’ brand promise delivery: a case study in Thailand. Journal of Service Management, 20(5), 561–579. http://doi.org/10.1108/09564230910995143 31. Punjaisri, K., & Wilson, A. (2007). The role of internal branding in the delivery of employee brand promise. Journal of Brand Management. http://doi.org/10.1057/palgrave.bm.2550110 32. Shaari, H., Salleh, S. M., & Hussin, Z. (2012). Relationship between brand knowledge and brand rewards, and employees’ brand citizenship behavior: The mediating roles of brand commitment. International Journal of Business and Society, 13(3), 335–354. 33. Wilson, A. (2011). Internal branding process : key mechanisms , outcomes and moderating factors. European Journal of Marketing. 34. Wyld, D. C. (2015). Research Briefs Do Internal Branding Efforts Help Ensure Positive Service Delivery Experiences ? http://doi.org/10.5465/amp.2015.0020 35. Yang, J.-T., Wan, C.-S., & Wu, C.-W. (2015). Effect of Internal Branding on Employee Brand Commitment and Behavior in Hospitality. Tourism and Hospitality Research. 36. Yang, J. Te, Wan, C. S., & Wu, C. W. (2015). Effect of internal branding on employee brand commitment and behavior in hospitality. Tourism and Hospitality Research, 0(0), 1–14. PHỤ LỤC 1
1 Nguyễn Trần Trọng Trí
Nguyễn Đức Dũng 1 Bùi Đỗ Quyên buidoquyenvn@gmail.com 2 2 Nguyễn Thị Ngọc
Huyền
Nguyễn Phúc Toàn nguyenthingochuyen@gmail.c
om
phuc_toan99@yahoo.com 2 Hoàng Thu Mến hoangthumen@gmail.com 2 Lùng Váy Trân tr.louisva@gmail.com 2 Huỳnh Thanh Quang huynhquang2608@gmail.com Công ty cổ phần hàng không Vietjet PHỤ LỤC 2: Nghiên cứu định tính xây dựng thang đo đo lường thương hiệu nội bộ, cam kết thương hiệu và hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên 1. Thiết kế nghiên cứu 1.1. Mục đích Mô hình lý thuyết về mối quan hệ giữa thương hiệu nội bộ, cam kết thương hiệu và hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên được xây dựng dựa trên các nghiên cứu của các nuocs khác và đã được áp dụng cho các ngành dịch vụ khác như bệnh viện, khách sạn,… Nhưng đối với ngành hàng không và môi trường Việt Nam, các yếu tố của mô hình nguyên mẫu có thể không thực sự tương thích. Do vậy, nghiên cứu định tính được thực hiện nhằm khám phá, điều chỉnh và bổ sung cho mô hình lý thuyết nhằm tạo ra mô hình điều chỉnh phù hợp với đặc thù của ngành hàng không tại Việt Nam. 1.2. Phương pháp thực hiện Nhóm thảo luận được tập hợp để thảo luận các vấn đề liên quan đến thương hiệu nội bộ trong tổ chức. Cuộc thảo luận nhằm làm sáng tỏ các vấn đề sau: (1) Những thành tố chính của thương hiệu nội bộ và cách thức đo lường thương hiệu nội bộ; (2) Khi thương hiệu nội bộ được thực hiện tốt thì mức độ cam kết của nhân viên như thế nào, họ thể hiện hành vi ra sao; (3) Những thành tố chính của hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên và làm sao để đo lường hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên (4) Mối quan hệ giữa thương hiệu nội bộ, cam kết thương hiệu và hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên 1.3. Dàn bài thảo luận nhóm Phần I: Giới thiệu Xin chào các anh (chị), Tôi là học viên chương trình đào tạo thạc sĩ trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Tôi đang tiến hành nghiên cứu xây dựng thang đo lường thương hiệu nội bộ, cam kết thương hiệu và hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên trong ngành hàng không. Trước tiên, chúng tôi chân thành cảm ơn quý anh (chị) đã dành thời gian tham gia cuộc thảo luận này. Chúng tôi hân hạnh được tiếp nhận các ý kiến của anh (chị) và cũng xin chú ý là không có quan điểm nào là đúng hay sai, tất cả những ý kiến của anh (chị) đều rất hữu ích cho cuộc nghiên cứu và sẽ góp phần giúp cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không xây dựng thành công thương hiệu của công ty họ, đặc biệt là các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không nội địa. Thời gian dự kiến là chín mươi phút. Để cuộc thảo luận được tiến hành tốt đẹp, tôi xin giới thiệu tên trước và xin quý vị tự giới thiệu. Phần IIa: Khám phá các yếu tố ảnh hưởng đến cam kết thương hiệu và hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên Theo các anh chị, những yếu tố nào tác động đến cam kết thương hiệu và hành vi hỗ trợ thương hiệu tích cực đối với công ty? Vì sao? Theo các anh (chị), khi nói đến xây dựng thương hiệu nội bộ tại công ty, anh (chị) đã/sẽ làm những việc gì? Vì sao? Tác giá sẽ tổng hợp các thành phần thương hiệu nội bộ được nêu bởi các thành viên nhóm, liên hệ với các thành phần từ mô hình lý thuyết và chọn lọc những yếu tố trong lý thuyết mà nhóm chưa đưa ra thảo luận để gợi ý hướng thảo luận tiếp theo. Đây là những vấn đề các anh/chị cho rằng là liên quan xây dựng thương hiệu nội (gom những ý tưởng trùng thành một nhóm), theo anh (chị) một số yếu tố sau đây (những yếu tố có trong mô hình lý thuyết nhưng chưa được nêu bởi nhóm) có thực sự quan trọng quá trình thực hiện thương hiệu nội bộ không? Phần IIb: Khẳng định lại các yếu tố thành phần thương hiệu nội bộ ảnh hưởng đến cam kết thương hiệu và hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên Bây giờ xin các anh (chị) xem xét những yếu tố sau đây và chia chúng thành các nhóm (khoảng 3 nhóm) có đặc điểm gần nhau. Hãy giải thích vì sao anh (chị) lại phân chúng vào nhóm đó? Anh (chị) hãy vui lòng sắp xếp theo thứ tự ưu tiên của các yếu tố chúng ta vừa thảo luận. Phần IIIa: Khám phá các yếu tố đo lường hành vi hỗ trợ thương hiệu Trong môi trường làm việc của các anh (chị), khi thương hiệu nội bộ được thực hiện tốt, anh (chị) thể hiện thái độ và hành vi như thế nào? Anh (chị) có gia tăng cam kết với thương hiệu công ty hay không? Theo anh (chị), nhân viên có thể hiện hành vi như anh chị thể hiện không? Một khi nhân viên đã cam kết, họ thể hiện hành vi hỗ trợ thương hiệu thông qua những biểu hiện nào? Theo các anh chị, khi nhân viên không cam kết với thương hiệu, mặc dù các chương trình về thương hiệu nội bộ được đánh giá là tốt, thì nhân viên có hỗ trợ thương hiệu như mong đợi hay không? Trên đây là những yếu tố mà anh (chị) cho rằng nhân viên sẽ thể hiện khi họ cam kết với thương hiệu. Trong những yếu tố còn lại sau đây, theo anh (chị) yếu tố nào là quan trọng (sử dụng các yếu tố tổng hợp trong mô hình lý thuyết mà các đối tượng tham gia thảo luận đề cập đến) và vì sao chúng quan trọng. Phần IIIb: Khẳng định lại các yếu tố thành phần hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên Bây giờ, xin các anh (chị) xem xét tất cả những yếu tố đã được thảo luận sau đây và chia chúng thành các nhóm (khoảng 3 nhóm) có đặc điểm gần nhau. Hãy giải thích vì sao anh (chị) lại phân chúng vào nhóm đó? Anh (chị) hãy xếp các nhóm này theo thứ tự ưu tiên. Phần IV: Điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát của thang đo từ phần II và III Đây là những biến quan sát được đề xuất để đo lường các yếu tố mà chúng ta vừa thảo luận, các anh chị vui lòng xem xét cẩn thận. Theo anh (chị), có cần bổ sung thêm/bớt quan sát nào nữa không? Biến quan sát nào cần được hiệu chỉnh về văn phong cho phù hợp? Phần V: Tổng kết Đây là ý kiến tổng hợp liên quan đến thương hiệu nội bộ, cam kết thương hiệu và hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên. Anh/chị có bổ sung gì thêm không? Rất cám ơn các anh/chị đã dành thời gian tham gia vào buổi thảo luận và đã đóng góp nhiều ý kiến bổ ích cho nghiên cứu này. Chúc anh/chị nhiều sức khỏe! 2. Kết quả nghiên cứu Kết quả cuộc thảo luận cho thấy, các nhóm thảo luận đồng ý rằng, nhân viên sẽ gia tăng cam kết thương hiệu khi tổ chức tiến hành (1) huấn luyện và đào tạo các nội dung liên quan đến thương hiệu; (2) thông tin đầy đủ về thương hiệu; (3) cung cấp sứ mạng và các giá trị thương hiệu cho nhân viên. (1) Huấn luyện và đào tạo: trong các hoạt động liên quan đến nhân sự, tổ chức chú trọng đến quá trình huấn luyện, đào tạo để trang bị cho nhân viên các hiểu biết về thương hiệu của tổ chức. Quá trình này cũng là bước bù đắp cho những nhân viên mới, người chưa có kỹ năng cần thiết liên quan đến thương hiệu. Đồng thời, đây cũng là căn cứ để đánh giá nhân viên khi họ thực hiện nhiệm vụ liên quan đến thương hiệu. (2) Thông tin đầy đủ về thương hiệu: nhân viên cảm giác mình là thành phần của tổ chức khi họ được cung cấp thông tin kịp thời và đầy đủ liên quan đến thương hiệu không chỉ từ quản lý trực tiếp mà từ cấp cao, thậm chí là trên báo chí hay các phương tiện truyền thông khác. (3) Cung cấp sứ mạng và các giá trị thương hiệu: điều này nhằm giúp nhân viên hiểu rõ sứ mạng cũng như các giá trị mà thương hiệu công ty theo đuổi. Từ đó, họ biết mình được kỳ vọng như thế nào để các giá trị công ty được phát huy. Nội dung mà nhóm thống nhất cũng khá tương đồng với nôi dung bao hàm trong các yếu tố của mô hình lý thuyết. Sau khi người chủ trì cuộc thảo luận liệt kê những nhân tố tiền đề tạo nên thương hiệu nội bộ, các thành viên nhóm đã thống nhất với những nhận định cho rằng các thành tố của thương hiệu nội bộ là : (1) hoạt động nhân sự, (2) hoạt động truyền thông, (3) dẫn dắt thương hiệu. Nhóm thảo luận cũng thống nhất rằng, khi đã cam kết với thương hiệu, nhân viên sẽ thể hiện hành vi: (1) giúp đỡ; (2) nhiệt tình; (3) phát triển. Ba yếu tố này tương đồng với các yếu tố của mô hình lý thuyết. Nhóm cũng đi đến thống nhất về các quan sát đo lường các yếu tố trong mô hình. Theo đó, biến HR1- “Các giá trị thương hiệu được củng cố qua thông tin nội bộ” được đền nghị bỏ đi vì nội dung của nó đã được bao hàm trong yếu tố hoạt động truyền thông. 1. PHỤ LỤC 3: Bảng khảo sát KHẢO SÁT HÀNH VI HỖ TRỢ THƯƠNG HIỆU CỦA NHÂN VIÊN TRONG Kính gửi các đáp viên, Tôi là Phan Thị Như Quỳnh. Hiện tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu "Ảnh hưởng của thương hiệu nội bộ lên hành vi hỗ trợ thương hiệu của nhân viên: Trường hợp các công ty cung cấp dịch vụ hàng không nội địa". Mong các anh/chị dành thời thể hiện ý kiến của mình về những câu hỏi dưới đây. Sự trả lời khách quan của anh/chị góp phần vô cùng quan trọng cho sự thành công của nghiên cứu này. Mọi thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ: quynhptn@vaa.edu.vn. NGÀNH HÀNG KHÔNG ☐ Dưới 1 năm
☐ 1-5 năm
☐ Trên 5 năm ☐ Nam
☐ Nữ
☐ Khác ☐ Có
☐ Không Anh chị vui lòng chọn sự đồng ý của mình với những phát biểu bên 1 - Hoàn toàn KHÔNG đồng ý; 2 - Không đồng ý; 3 - Trung
lập; 4 - Đồng ý; 5 - Hoàn toàn đồng ý dưới với mức đồng ý tăng dần từ 1-5. Các giá trị thương hiệu của công ty luôn được củng cố thông qua thông tin nội bộ ① ② ③ ④ ⑤ ① ② ③ ④ ⑤ Công ty luôn cung cấp các khóa đào tạo để nhân viên có thể sử dụng được
những giá trị thương hiệu này ① ② ③ ④ ⑤ Các kỹ năng cần thiết để cung cấp các giá trị thương hiệu được xem xét trong
các quyết định nhân sự ① ② ③ ④ ⑤ Đánh giá hiệu quả công việc hàng năm của nhân viên luôn bao gồm các chỉ số
thực hiện các giá trị thương hiệu ① ② ③ ④ ⑤ Các kế hoạch của phòng ban luôn bao gồm vai trò của nhân viên sống trong các
giá trị thương hiệu ① ② ③ ④ ⑤ Tôi cảm nhận mình nhận được đầy đủ thông tin về thương hiệu từ trụ sở chính
của công ty Tôi cảm nhận mình nhận được đầy đủ thông tin từ quản lý trực tiếp ① ② ③ ④ ⑤ Tôi thường thảo luận về thương hiệu của công ty với các đồng nghiệp ① ② ③ ④ ⑤ ① ② ③ ④ ⑤ Ở công ty chúng tôi, có rất nhiều câu chuyện, giai thoại liên quan đến thương
hiệu chúng tôi đại diện ① ② ③ ④ ⑤ Khi tôi thấy quảng cáo về thương hiệu công ty mình, tôi cảm thấy tự hào khi
được làm việc tại công ty ① ② ③ ④ ⑤ Những gì tôi đọc được trên báo, tạp chí, các ấn phẩm truyền thông về thương
hiệu của công ty đã gia tăng động lực làm việc cho tôi Tôi biết nguồn gốc và truyền thống của thương hiệu công ty tôi đang làm việc ① ② ③ ④ ⑤ Tôi biết năng lực cốt lõi của thương hiệu công ty tôi đang làm việc ① ② ③ ④ ⑤ Tôi biết được những giá trị mà thương hiệu công ty tôi đại diện cho ① ② ③ ④ ⑤ Tôi biết được đặc thù của thương hiệu công ty tôi đang làm việc ① ② ③ ④ ⑤ Tôi biết được tầm nhìn của thương hiệu công ty tôi đang làm việc ① ② ③ ④ ⑤ ① ② ③ ④ ⑤ Tôi biết tôi được kỳ vọng cư xử như thế nào để đảm bảo hình ảnh thương hiệu
công ty tôi trở nên tích cực ① ② ③ ④ ⑤ Tôi làm việc chăm chỉ hơn cả những gì tôi được kỳ vọng để mang lại thành công
cho công ty Tôi tự hào khi làm việc cho công ty này ① ② ③ ④ ⑤ Tôi cảm thấy mình trung thành với công ty ① ② ③ ④ ⑤ ① ② ③ ④ ⑤ Tôi hay kể về công ty của mình cho bạn bè của mình như là một nơi tuyệt vời để
làm việc Tôi thực sự quan tâm đến tương lai hoạt động của công ty ① ② ③ ④ ⑤ Những giá trị tôi theo đuổi gần gũi với những giá trị công ty theo đuổi ① ② ③ ④ ⑤ Tôi cảm thấy mình thực sự phù hợp với công ty ① ② ③ ④ ⑤ Đồng nghiệp của tôi có thái độ tích cực đối với khách hàng và đồng nghiệp khác ① ② ③ ④ ⑤ Đồng nghiệp của tôi luôn thân thiện với khách hàng và đồng nghiệp khác ① ② ③ ④ ⑤ Đồng nghiệp của tôi luôn hữu ích cho khách hàng và đồng nghiệp khác ① ② ③ ④ ⑤ ① ② ③ ④ ⑤ Đồng nghiệp của tôi luôn cố gắng đặt mình vào vị trí khách hàng hoặc đồng
nghiệp khác để hiểu quan điểm và các vấn đề của họ ① ② ③ ④ ⑤ Đồng nghiệp của tôi cũng có thể chịu trách nhiệm cho những công việc ngoài
nhiệm vụ của họ bất cứ khi nào cần thiết Đồng nghiệp của tôi chủ động xin phản hồi và góp ý từ những đồng nghiệp khác ① ② ③ ④ ⑤ ① ② ③ ④ ⑤ Đồng nghiệp của tôi nỗ lực phát triển chuyên môn bằng cách đọc các trang web
nội bộ, tài liệu tham khảo và các quy trình nội bộ,... Đồng nghiệp của tôi thường chủ động tham gia các buổi đào tạo ① ② ③ ④ ⑤ ① ② ③ ④ ⑤ Đồng nghiệp của tôi chủ động phát triển ý tưởng cho sản phẩm mới, dịch vụ mới
hoặc cải tiến quy trình ① ② ③ ④ ⑤ Đồng nghiệp của tôi luôn nghĩ về hậu quả có thê xảy ra với thương hiệu của
công ty từ lời nói và hành động của họ ① ② ③ ④ ⑤ Đồng nghiệp của tôi luôn hành động theo nhận diện thương hiệu dù cho họ có
đang bị giám sát hay kiểm soát hay không ① ② ③ ④ ⑤ Đồng nghiệp của tôi luôn chú tâm vào công việc và kiểm tra chất lượng của kết
quả công việc nếu nó có tác động tích cực đến hình ảnh thương hiệu của công ty ① ② ③ ④ ⑤ Đồng nghiệp của tôi chấp nhận những công việc ngoài nhiệm vụ của họ nếu nó
ảnh hưởng tích cực lên hình ảnh công ty ① ② ③ ④ ⑤ Đồng nghiệp của tôi luôn giới thiệu về công ty với bạn bè, người quen hoặc họ
hàng, ngay cả trong những cuộc trò chuyện cá nhân Tôi nói về công ty tôi cho những người tôi biết ① ② ③ ④ ⑤ Tôi nhắc đến công ty tôi một cách tích cực trong cuộc trò chuyện với bạn bè ① ② ③ ④ ⑤ ① ② ③ ④ ⑤ Trong những tình huống xã hội, tôi thường nói một cách thích thú, tự hào về
công ty ① ② ③ ④ ⑤ Tôi cho quản lý trực tiếp của tôi biết làm thế nào để tăng cường hình ảnh thương
hiệu của công ty ① ② ③ ④ ⑤ Tôi luôn đóng góp ý kiến xây dựng về việc làm thế nào để cải thiện trải nghiệm
thương của khách hàng ………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………….. N % 376 100.0 Valid
Excludeda 0 .0 Cases Total 376 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items .778 .778 4 Mean Minimum Maximum Range Maximum / Variance N of Items Minimum Item Means 3.550 3.476 3.697 .221 1.064 .010 4 Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item-Total Squared Multiple Cronbach's Alpha if Deleted Item Deleted Correlation Correlation Item Deleted HR2 10.50 5.952 .546 .743 .302 HR3 10.71 5.555 .630 .699 .397 HR4 10.66 5.809 .593 .718 .354 HR5 10.72 5.806 .559 .736 .319 Sum of Squares df Mean Square Friedman's Chi-Square Sig Between People 897.010 375 Between Items 11.704 3 2.392
3.901 7.345 .000 Nonadditivity .586a 1 1.103 .294 Within People Residual Balance 596.960 1124 Total 597.546 1125 Total 609.250 1128 Total 1506.260 1503 .586
.531
.531
.540
1.002 Grand Mean = 3.55 a. Tukey's estimate of power to which observations must be raised to achieve additivity = 2.028. N % Valid 376 100.0 Cases Excludeda 0 .0 Total 376 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items .798 .798 6 Mean Minimum Maximum Range Maximum / Variance N of Items Minimum Item Means 3.646 3.468 3.875 .407 1.117 .025 6 Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Squared Multiple Cronbach's Alpha Deleted Item Deleted Total Correlation Correlation if Item Deleted CO1 18.29 12.238 .637 .423 .746 CO2 18.13 12.968 .579 .363 .761 CO3 18.41 13.335 .472 .243 .786 CO4 18.38 13.042 .543 .319 .769 CO5 18.00 13.275 .533 .315 .771 CO6 18.17 13.112 .554 .328 .767 Sum of Squares df Mean Square Friedman's Chi- Sig Square Between People 1124.188 375 Between Items 15.632 .000 47.295 5 2.998
9.459 Nonadditivity .529 .467 .320a 1 Within People Residual Balance 1134.218 1874 Total 1134.539 1875 Total 1181.833 1880 Total 2306.021 2255 .320
.605
.605
.629
1.023 Grand Mean = 3.65 a. Tukey's estimate of power to which observations must be raised to achieve additivity = 1.425. N % 376 100.0 Cases Valid
Excludeda 0 .0 Total 376 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items .881 .881 6 Mean Minimum Maximum Range Maximum / Minimum Variance N of Items Item Means 3.841 3.750 3.936 .186 1.050 .005 6 Scale Mean if Item
Deleted Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation Squared Multiple
Correlation Cronbach's Alpha
if Item Deleted .676
.726
.686
.704
.706
.638 19.19
19.30
19.22
19.11
19.27
19.14 13.629
13.131
13.719
13.463
13.477
13.853 .477
.545
.481
.500
.508
.438 .862
.854
.861
.858
.858
.869 BL1
BL2
BL3
BL4
BL5
BL6 Sum of Squares df Mean Square Friedman's Chi-Square Sig Between People 1190.705 375 Between Items .000 Nonadditivity 9.853
.612a 5
1 5.209
1.618 .204 Balance 708.701 1874 Residual Within People Total 709.313 1875 Total 719.167 1880 Total 1909.872 2255 3.175
1.971
.612
.378
.378
.383
.847 Grand Mean = 3.84 a. Tukey's estimate of power to which observations must be raised to achieve additivity = 2.318. % 376 100.0 Cases Valid
Excludeda 0 .0 Total 376 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items .852 .854 7 Mean Minimum Maximum Range Maximum / Minimum Variance N of Items Item Means 3.976 3.782 4.090 .309 1.082 .013 7 Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item-Total Squared Multiple Cronbach's Alpha if Deleted Item Deleted Correlation Correlation Item Deleted 23.90 15.479 .526 .320 .845 BC1 23.75 15.235 .643 .451 .828 BC2 23.84 14.943 .628 .423 .830 BC3 23.93 14.841 .590 .389 .836 BC4 23.74 15.017 .653 .444 .827 BC5 24.05 14.882 .606 .409 .833 BC6 23.78 14.985 .663 .467 .825 BC7 Sum of Squares df Mean Square Friedman's Chi-Square Sig Between People 1071.397 375 .000 Within People Between Items
Residual Nonadditivity 28.816
.445a 6
1 2.857
4.803
.445 11.395
1.055 .304 Balance 947.882 2249 Total 948.327 2250 977.143 2256 Total 2048.540 2631 Total .421
.421
.433
.779 Grand Mean = 3.98 a. Tukey's estimate of power to which observations must be raised to achieve additivity = 1.774. N % Valid 376 100.0 Cases Excludeda 0 .0 Total 376 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Cronbach's Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items Alpha .843 .845 5 Mean Minimum Maximum Range Maximum / Minimum Variance N of Items Item Means 3.672 3.535 3.761 .226 1.064 .007 5 Scale Mean if Item
Deleted Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation Squared Multiple
Correlation Cronbach's Alpha if
Item Deleted HB1
HB2
HB3
HB4
HB5 14.66
14.60
14.67
14.68
14.83 8.139
8.171
7.858
8.457
8.037 .649
.717
.711
.571
.606 .811
.794
.793
.831
.824 .526
.564
.511
.372
.382 Sum of Squares df Mean Square Friedman's Chi-Square Sig Between People 916.962 375 Between Items 10.460 4 2.445
2.615 6.801 .000 Nonadditivity .448a 1 1.166 .280 Within People Residual Balance 576.292 1499 Total 576.740 1500 Total 587.200 1504 Total 1504.162 1879 .448
.384
.384
.390
.801 Grand Mean = 3.67 a. Tukey's estimate of power to which observations must be raised to achieve additivity = 2.089. N % 376 100.0 Cases Valid
Excludeda 0 .0 Total 376 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items .813 .814 4 Mean Minimum Maximum Range Maximum / Minimum Variance N of Items Item Means 3.478 3.418 3.529 .112 1.033 .002 4 Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Squared Multiple Cronbach's Alpha if Item Deleted Item Deleted Total Correlation Correlation Item Deleted BD1 10.49 4.907 .639 .420 .762 BD2 10.42 5.242 .642 .415 .761 BD3 10.38 5.128 .598 .363 .781 BD4 10.44 5.148 .651 .424 .756 Sum of Squares df Mean Square Friedman's Chi-Square Sig Between People 801.026 375 Between Items 2.443 3 2.136
.814 2.037 .107 Nonadditivity .593a 1 1.484 .223 Within People Residual Balance 449.214 1124 Total 449.807 1125 Total 452.250 1128 Total 1253.276 1503 .593
.400
.400
.401
.834 Grand Mean = 3.48 a. Tukey's estimate of power to which observations must be raised to achieve additivity = 3.348. N % Valid 376 100.0 Cases Excludeda 0 .0 Total 376 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items .828 .829 5 Mean Minimum Maximum Range Maximum / Minimum Variance N of Items Item Means 3.722 3.644 3.811 .168 1.046 .006 5 Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Squared Multiple Cronbach's Alpha if Item Deleted Item Deleted Total Correlation Correlation Item Deleted BE1 14.89 7.959 .638 .426 .790 BE2 14.96 8.124 .632 .447 .792 BE3 14.80 8.091 .640 .420 .790 BE4 14.97 7.962 .578 .376 .808 BE5 14.83 7.733 .639 .428 .789 Sum of Squares df Mean Square Friedman's Chi-Square Sig Between People 895.862 375 Between Items 8.636 4 2.389
2.159 5.253 .000 Nonadditivity .037a 1 .090 .764 Within People Residual Balance 616.527 1499 Total 616.564 1500 Total 625.200 1504 Total 1521.062 1879 .037
.411
.411
.416
.810 Grand Mean = 3.72 a. Tukey's estimate of power to which observations must be raised to achieve additivity = .647. PHỤ LỤC 5: Kết quả phân tích nhân tố khám phá Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .889 Approx. Chi-Square 6513.970 Bartlett's Test of Sphericity df 666 Sig. .000 BC4 1.000 .545 BC5 1.000 .586 Initial Extraction BC6 1.000 .549 1.000 .579 HR2 BC7 1.000 .646 1.000 .673 HR3 HB1 1.000 .665 1.000 .631 HR4 HB2 1.000 .737 1.000 .571 HR5 HB3 1.000 .699 1.000 .627 CO1 HB4 1.000 .547 1.000 .589 CO2 HB5 1.000 .572 1.000 .470 CO3 BD1 1.000 .679 1.000 .529 CO4 BD2 1.000 .636 1.000 .543 CO5 BD3 1.000 .552 1.000 .530 CO6 BD4 1.000 .620 1.000 .631 BL1 BE1 1.000 .633 1.000 .686 BL2 BE2 1.000 .626 1.000 .635 BL3 BE3 1.000 .633 1.000 .694 BL4 BE4 1.000 .520 1.000 .614 BL5 BE5 1.000 .666 1.000 .550 BL6 Extraction Method: Principal 1.000 .489 BC1 Component Analysis. 1.000 .611 BC2 1.000 .607 BC3 Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared Loadings Loadings Total % of Cumulative Total % of Cumulative Total % of Cumulative Variance % Variance % Variance % 1 9.978 26.967 26.967 9.978 26.967 26.967 4.001 10.812 10.812 2 3.299 8.917 35.884 3.299 8.917 35.884 3.876 10.477 21.289 3 2.686 7.260 43.144 2.686 7.260 43.144 3.093 8.360 29.650 4 1.842 4.977 48.121 1.842 4.977 48.121 3.044 8.228 37.878 5 1.714 4.632 52.753 1.714 4.632 52.753 2.984 8.065 45.943 6 1.477 3.992 56.745 1.477 3.992 56.745 2.913 7.874 53.817 7 1.373 3.711 1.373 3.711 60.456 2.456 6.639 60.456 8 .976 2.637 60.456
63.093 .915 2.472 9 .800 2.162 10 .794 2.147 11 .727 1.966 12 .681 1.840 13 .647 1.748 14 .613 1.657 15 .597 1.615 16 .571 1.543 17 .553 1.495 18 .536 1.448 19 .499 1.348 20 .487 1.316 21 .478 1.291 22 .449 1.213 23 .426 1.151 24 .405 1.095 25 .391 1.057 26 .383 1.036 27 .353 .953 28 .326 .882 29 .312 .843 30 .292 .789 31 .272 .734 32 .263 .712 33 .248 .669 34 .236 .639 35 .212 .574 36 .190 .514 65.564
67.727
69.873
71.839
73.679
75.427
77.084
78.698
80.242
81.736
83.185
84.533
85.849
87.139
88.353
89.504
90.599
91.656
92.691
93.644
94.526
95.369
96.158
96.892
97.603
98.273
98.912
99.486
100.000 37 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component 1 2 3 4 5 6 7 .637 BL3 .615 BL2 .590 BL5 .582 BL1 .573 BL6 .573 BE1 .547 HR3 .545 BD3 .545 CO4 .543 BD2 .542 HB2 .541 CO1 .540 BE2 .532 BC2 .530 BC5 .506 .529 BE3 .528 HB5 .522 BE4 .514 HB4 .512 BD1 .512 CO2 .510 BL4 .510 HB1 .504 BE5 .502 HB3 BD4 CO5 CO6 HR5 BC1 HR4 HR2 CO3 BC7 .589 BC3 .588 BC4 .565 BC6 .539 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 7 components extracted. Component 1 2 3 4 5 6 7 .794 BL4 .741 BL2 .734 BL1 .711 BL5 .711 BL3 .678 BL6 BC7 .762 BC3 .755 BC5 .714 BC2 .706 BC6 .669 BC4 .669 BC1 .594 .793 HB3 .789 HB2 .751 HB1 .609 HB4 .594 HB5 .731 BE5 .725 BE3 .703 BE2 .697 BE1 .628 BE4 .753 BD1 .736 BD4 .731 BD2 .660 BD3 .724 CO1 .656 CO6 .645 CO2 .589 CO3 .583 CO4 .569 CO5 .740 HR4 .726 HR3 .706 HR2 .692 HR5 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 7 iterations. Component 1 2 3 4 5 6 7 .464 .405 .354 .375 .354 .367 .307 1 .448 .256 -.519 -.441 -.361 .357 .113 2 -.408 .856 -.087 .003 .010 -.124 -.279 3 -.483 -.079 -.375 -.155 .535 .322 .455 4 -.412 -.014 .191 .308 -.656 .428 .291 5 -.064 .136 .555 -.658 -.068 -.225 .426 6 .102 .116 -.336 .337 -.152 -.621 .584 7 S.E. C.R. P Label ***
***
***
***
*** .092
.094
.093
.093
.092 11.446
10.578
11.697
10.802
10.786 ***
***
***
***
***
*** .091
.085
.085
.095
.097
.088 11.548
11.325
11.538
9.870
9.744
9.784 .086
.094
.096
.082 12.181
12.127
9.763
11.619 ***
***
***
*** 10.833
11.036
10.586
9.837 .091
.089
.092
.099 ***
***
***
*** 9.404
9.568
9.298 .094
.096
.104 ***
***
*** 9.378
10.632
8.421
9.420
9.660 .089
.093
.092
.088
.090 ***
***
***
***
*** Estimate
1.000
1.054
.990
1.086
1.003
.998
1.000
1.049
.968
.980
.941
.944
.861
1.000
1.054
1.141
.937
.957
1.000
.981
.987
.971
.975
1.000
.886
.921
.972
1.000
.839
.992
.779
.830
.870
1.000
.992
.924
.816 9.561
9.203
8.031 .104
.100
.102 ***
***
*** BL4 <--- BL
BL2 <--- BL
BL1 <--- BL
BL5 <--- BL
BL3 <--- BL
BL6 <--- BL
BC7 <--- BC
BC3 <--- BC
BC5 <--- BC
BC2 <--- BC
BC6 <--- BC
BC4 <--- BC
BC1 <--- BC
HB3 <--- HB
HB2 <--- HB
HB1 <--- HB
HB4 <--- HB
HB5 <--- HB
BE5 <--- BE
BE3 <--- BE
BE2 <--- BE
BE1 <--- BE
BE4 <--- BE
BD1 <--- BD
BD4 <--- BD
BD2 <--- BD
BD3 <--- BD
CO1 <--- CO
CO6 <--- CO
CO2 <--- CO
CO3 <--- CO
CO4 <--- CO
CO5 <--- CO
HR4 <--- HR
HR3 <--- HR
HR2 <--- HR
HR5 <--- HR
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model) BL4 <--- BL
BL2 <--- BL
BL1 <--- BL
BL5 <--- BL Estimate
.711
.767
.706
.785 BL3 <--- BL
BL6 <--- BL
BC7 <--- BC
BC3 <--- BC Estimate
.722
.721
.742
.748 PHỤ LỤC 6: Kết quả phân tích nhân tố khẳng định
Estimates (Group number 1 - Default model)
Scalar Estimates (Group number 1 - Default model)
Maximum Likelihood Estimates
Regression Weights: (Group number 1 - Default model) BD1 <--- BD
BD4 <--- BD
BD2 <--- BD
BD3 <--- BD
CO1 <--- CO
CO6 <--- CO
CO2 <--- CO
CO3 <--- CO
CO4 <--- CO
CO5 <--- CO
HR4 <--- HR
HR3 <--- HR
HR2 <--- HR
HR5 <--- HR Estimate
.691
.698
.714
.688
.705
.647
.743
.577
.650
.668
.712
.714
.679
.579 Estimate
.734
BC5 <--- BC
.748
BC2 <--- BC
.645
BC6 <--- BC
.637
BC4 <--- BC
.637
BC1 <--- BC
.723
HB3 <--- HB
.796
HB2 <--- HB
.825
HB1 <--- HB
.667
HB4 <--- HB
.660
HB5 <--- HB
.711
BE5 <--- BE
.743
BE3 <--- BE
.759
BE2 <--- BE
.724
BE1 <--- BE
BE4 <--- BE
.670
Covariances: (Group number 1 - Default model) P Label C.R.
5.275
5.595
5.516
5.710
6.571
5.866
5.722
5.634
5.362
5.765
4.641
6.780
6.052
5.248
5.397
5.589
5.423
5.190
5.252
5.148
6.158
3.514
-4.489
3.205 S.E.
.044
.046
.048
.050
.063
.056
.045
.047
.047
.055
.049
.055
.051
.053
.053
.051
.057
.054
.057
.055
.069
.047
.036
.041 ***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
.001 Estimate
.233
BL <--> BC
.259
BL <--> HB
.265
BL <--> BE
.286
BL <--> BD
.417
BL <--> CO
.330
BL <--> HR
.258
BC <--> HB
.263
BC <--> BE
.249
BC <--> BD
.317
BC <--> CO
.227
BC <--> HR
.374
HB <--> BE
.310
HB <--> BD
.280
HB <--> CO
.284
HB <--> HR
.283
BE <--> BD
.307
BE <--> CO
.280
BE <--> HR
.298
BD <--> CO
.282
BD <--> HR
.427
CO <--> HR
.166
e11 <--> e12
-.162
e16 <--> e17
e14 <--> e18
.130
Correlations: (Group number 1 - Default model) BL <--> BC
BL <--> HB
BL <--> BE
BL <--> BD
BL <--> CO Estimate
.449
.492
.493
.547
.676 BL <--> HR
BC <--> HB
BC <--> BE
BC <--> BD
BC <--> CO Estimate
.569
.503
.504
.490
.528 BE <--> HR
BD <--> CO
BD <--> HR
CO <--> HR
e11 <--> e12
e16 <--> e17
e14 <--> e18 Estimate
.480
.494
.496
.637
.257
-.381
.240 Estimate
.402
BC <--> HR
.704
HB <--> BE
.599
HB <--> BD
.460
HB <--> CO
.496
HB <--> HR
.538
BE <--> BD
.495
BE <--> CO
Variances: (Group number 1 - Default model) P Label BL
BC
HB
BE
BD
CO
HR
e1
e2
e3
e4
e5
e6
e7
e8
e9
e10
e11
e12
e13
e14
e15
e16
e17
e18
e19
e20
e21
e22
e23
e24
e25
e26
e27
e28
e29
e30
e31
e32 Estimate
.533
.506
.522
.541
.512
.713
.630
.522
.415
.525
.392
.494
.491
.413
.438
.406
.384
.629
.661
.550
.477
.334
.319
.570
.619
.528
.422
.389
.462
.631
.559
.423
.417
.537
.722
.695
.568
.864
.669 S.E.
.085
.076
.081
.087
.089
.117
.106
.053
.044
.053
.043
.050
.050
.044
.047
.043
.041
.062
.065
.053
.049
.038
.043
.060
.061
.055
.046
.043
.049
.064
.062
.047
.048
.059
.076
.069
.063
.083
.067 C.R.
6.297
6.631
6.432
6.210
5.776
6.104
5.922
9.924
9.349
9.964
9.098
9.833
9.843
9.426
9.349
9.514
9.357
10.177
10.220
10.288
9.775
8.873
7.441
9.542
10.220
9.569
9.198
8.980
9.425
9.939
9.057
8.968
8.740
9.099
9.515
10.016
9.048
10.430
9.994 ***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
*** P Label Estimate
.668
.612
.597
.630
.831 C.R.
9.855
8.509
8.487
9.005
9.983 S.E.
.068
.072
.070
.070
.083 ***
***
***
***
*** e33
e34
e35
e36
e37
Squared Multiple Correlations: (Group number 1 - Default model) HB5
HB4
HB1
HB2
HB3
BC1
BC4
BC6
BC2
BC5
BC3
BC7
BL6
BL3
BL5
BL1
BL2
BL4 Estimate
.436
.445
.681
.634
.523
.406
.406
.416
.559
.539
.560
.551
.519
.521
.616
.499
.588
.505 Estimate
.335
.461
.509
.507
.447
.423
.333
.552
.419
.497
.474
.510
.487
.478
.449
.525
.575
.552
.506 P CMIN/DF
1.866 .000 NPAR
98
703
37 CMIN DF
605
0
666 1128.853
.000
5156.755 .000 7.743 RMR
.057
.000
.316 GFI AGFI PGFI
.702
.786
.895
1.000
.226 .183 .214 Model CFI RFI
rho1
.859 TLI
rho2
.902 NFI
Delta1
.781
1.000
.000 .000 IFI
Delta2
.895
1.000
.000 .000 .930
1.000
.000 PRATIO PNFI PCFI
.802
.000 .710
.000 .908
.000 PRATIO PNFI PCFI
.000 .000 .908
.000
1.000 PRATIO PNFI PCFI
.802
.000
.000 .710
.000
.000 NCP
523.853
.000
4490.755 LO 90
433.159
.000
4265.571 HI 90
622.355
.000
4722.507 FMIN
4.375
.000
19.987 F0 LO 90
1.679
.000
16.533 2.030
.000
17.406 HI 90
2.412
.000
18.304 RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE
.007
.000 .058
.162 .053
.158 .063
.166 AIC
1324.853
1406.000
5230.755 BCC
1358.708
1648.855
5243.537 BIC
1673.422
3906.450
5362.358 CAIC
1771.422
4609.450
5399.358 ECVI LO 90
4.784
5.135
5.450
5.450
19.401
20.274 HI 90 MECVI
5.266
5.517
6.391
5.450
20.324
21.173 Model HOELTER
.05
152
37 HOELTER
.01
158
38 Model
Independence model
1.000
Parsimony-Adjusted Measures
Model
Default model
Saturated model
Independence model
NCP
Model
Default model
Saturated model
Independence model
FMIN
Model
Default model
Saturated model
Independence model
RMSEA
Model
Default model
Independence model
AIC
Model
Default model
Saturated model
Independence model
ECVI
Model
Default model
Saturated model
Independence model
HOELTER P CMIN/DF
1.975 .000 NPAR
56
703
37 CMIN DF
647
0
666 1278.078
.000
5156.755 .000 7.743 RMR
.065
.000
.316 GFI AGFI PGFI
.692
.859
.888
1.000
.226 .183 .214 PHỤ LỤC 7: Ước lượng mô hình SEM Model CFI RFI
rho1
.832 TLI
rho2
.941 NFI
Delta1
.952
1.000
.000 .000 IFI
Delta2
.894
1.000
.000 .000 .933
1.000
.000 PRATIO PNFI PCFI
.790
.000
.000 .926
.000
1.000 .697
.000
.000 NCP
661.078
.000
4490.755 LO 90
562.483
.000
4265.571 HI 90
767.419
.000
4722.507 FMIN
4.954
.000
19.987 F0 LO 90
2.180
.000
16.533 2.562
.000
17.406 HI 90
2.974
.000
18.304 RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE
.000
.000 .064
.162 .059
.158 .069
.166 AIC
1450.078
1406.000
5230.755 BCC
1479.787
1648.855
5243.537 BIC
1755.965
3906.450
5362.358 CAIC
1841.965
4609.450
5399.358 ECVI LO 90 HI 90 MECVI ECVI LO 90
5.238
5.620
5.450
5.450
19.401
20.274 HI 90 MECVI
5.736
6.033
6.391
5.450
20.324
21.173 Model HOELTER
.05
137
37 HOELTER
.01
142
38 P Label Default model
Independence model
Estimates (Group number 1 - Default model)
Scalar Estimates (Group number 1 - Default model)
Maximum Likelihood Estimates
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
S.E.
.088
.090
.081
.084
.087
.087 C.R.
2.273
3.245
1.643
8.024
7.730
7.249 .023
.001
.100
***
***
*** .089
.091
.090
.090
.090 11.582
10.630
11.885
10.954
10.902 ***
***
***
***
*** .095
.089
.089
.099
.100
.091 10.062
10.786
10.599
9.753
9.376
9.350 ***
***
***
***
***
*** .080
.086
.089
.088 12.707
12.662
9.772
10.727 ***
***
***
*** BC <--- BL
BC <--- CO
BC <--- HR
HB <--- BC
BE <--- BC
BD <--- BC
BL4 <--- BL
BL2 <--- BL
BL1 <--- BL
BL5 <--- BL
BL3 <--- BL
BL6 <--- BL
BC7 <--- BC
BC3 <--- BC
BC5 <--- BC
BC2 <--- BC
BC6 <--- BC
BC4 <--- BC
BC1 <--- BC
HB3 <--- HB
HB2 <--- HB
HB1 <--- HB
HB4 <--- HB
HB5 <--- HB
BE5 <--- BE
BE3 <--- BE
BE2 <--- BE
BE1 <--- BE
BE4 <--- BE Estimate
.200
.293
.133
.676
.669
.632
1.000
1.034
.967
1.070
.988
.980
1.000
.956
.958
.940
.961
.940
.851
1.000
1.012
1.089
.874
.947
1.000
.975
.967
.966
.963 .090
.089
.091
.099 10.815
10.872
10.576
9.775 ***
***
***
*** Model
Default model
Saturated model
Independence model
HOELTER S.E. C.R. P Label ***
***
*** .096
.098
.106 9.224
9.377
9.157 9.345
10.640
8.400
9.396
9.638 .090
.094
.093
.088
.090 ***
***
***
***
*** Estimate
1.000
.885
.920
.975
1.000
.839
.998
.780
.831
.872
1.000
.947
.890
.793 9.545
9.238
8.100 .099
.096
.098 ***
***
*** BD1 <--- BD
BD4 <--- BD
BD2 <--- BD
BD3 <--- BD
CO1 <--- CO
CO6 <--- CO
CO2 <--- CO
CO3 <--- CO
CO4 <--- CO
CO5 <--- CO
HR4 <--- HR
HR3 <--- HR
HR2 <--- HR
HR5 <--- HR
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model) HB4 <--- HB
HB5 <--- HB
BE5 <--- BE
BE3 <--- BE
BE2 <--- BE
BE1 <--- BE
BE4 <--- BE
BD1 <--- BD
BD4 <--- BD
BD2 <--- BD
BD3 <--- BD
CO1 <--- CO
CO6 <--- CO
CO2 <--- CO
CO3 <--- CO
CO4 <--- CO
CO5 <--- CO
HR4 <--- HR
HR3 <--- HR
HR2 <--- HR
HR5 <--- HR BC <--- BL
BC <--- CO
BC <--- HR
HB <--- BC
BE <--- BC
BD <--- BC
BL4 <--- BL
BL2 <--- BL
BL1 <--- BL
BL5 <--- BL
BL3 <--- BL
BL6 <--- BL
BC7 <--- BC
BC3 <--- BC
BC5 <--- BC
BC2 <--- BC
BC6 <--- BC
BC4 <--- BC
BC1 <--- BC
HB3 <--- HB
HB2 <--- HB
HB1 <--- HB Estimate
.648
.679
.718
.745
.750
.727
.668
.691
.697
.713
.690
.703
.646
.746
.577
.650
.668
.732
.701
.672
.579 Estimate
.212
.354
.156
.627
.629
.617
.722
.764
.700
.785
.722
.718
.728
.669
.713
.703
.646
.622
.618
.752
.796
.819 P Label Covariances: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E.
.064
.058
.071
.048
.038
.037 .422
.344
.438
.175
.130
-.143 C.R.
6.600 ***
BL <--> CO
5.937 ***
BL <--> HR
6.214 ***
CO <--> HR
3.677 ***
e11 <--> e12
3.456 ***
e8 <--> e10
-3.887 ***
e16 <--> e17
Correlations: (Group number 1 - Default model) BL
CO
HR
d1
d2
d3
d4
e1
e2
e3
e4
e5
e6
e7
e8
e9
e10
e11
e12
e13
e14
e15 Estimate
.550
.709
.666
.291
.343
.333
.317
.505
.419
.534
.392
.493
.494
.432
.551
.433
.440
.627
.682
.573
.434
.335 S.E.
.086
.117
.109
.048
.054
.058
.060
.052
.045
.053
.043
.050
.050
.045
.055
.044
.045
.062
.066
.055
.046
.038 C.R.
6.423
6.083
6.108
6.064
6.327
5.768
5.249
9.806
9.350
9.986
9.060
9.805
9.836
9.587
9.976
9.737
9.724
10.179
10.309
10.393
9.456
8.765 ***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
*** Estimate
.676
BL <--> CO
.568
BL <--> HR
.638
CO <--> HR
.268
e11 <--> e12
.264
e8 <--> e10
-.322
e16 <--> e17
Variances: (Group number 1 - Default model)
P Label P Label S.E.
.043
.061
.058
.056
.047
.045
.050
.065
.063
.048
.049
.060
.076
.070
.062
.083
.067
.068
.071
.072
.071
.084 Estimate
.329
.596
.591
.518
.419
.401
.458
.634
.559
.424
.418
.534
.726
.697
.563
.865
.670
.668
.576
.620
.641
.832 C.R.
7.599
9.713
10.140
9.321
8.958
8.892
9.208
9.820
8.867
8.786
8.538
8.882
9.530
10.022
9.004
10.432
9.995
9.853
8.090
8.635
9.040
9.958 ***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
***
*** e16
e17
e18
e19
e20
e21
e22
e23
e24
e25
e26
e27
e28
e29
e30
e31
e32
e33
e34
e35
e36
e37
Squared Multiple Correlations: (Group number 1 - Default model) BC1
BC4
BC6
BC2
BC5
BC3
BC7
BL6
BL3
BL5
BL1
BL2
BL4 Estimate
.381
.387
.418
.495
.508
.447
.530
.516
.521
.616
.490
.584
.521 BD3
BD2
BD4
BD1
BE4
BE1
BE2
BE3
BE5
HB5
HB4
HB1
HB2
HB3 Estimate
.403
.381
.396
.394
.335
.452
.491
.536
.447
.423
.333
.557
.418
.494 Estimate
.476
.508
.486
.478
.446
.529
.562
.555
.515
.462
.420
.671
.633
.566 BC
BD
BE
HB
HR5
HR2
HR3
HR4
CO5
CO4
CO3
CO2
CO6
CO1
Total Effects (Group number 1 - Default model) HR
.133
.084
.089
.090
.793
.890
.947
1.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.082
.077
.074
.084
.086
.086
.086
.087
.089
.085
.079
.098
.091
.090
.113
.125
.128
.125
.127
.127
.133
.000
.000
.000
.000
.000
.000 BE
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.963
.966
.967
.975
1.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000 CO
.293
.185
.196
.198
.000
.000
.000
.000
.872
.831
.780
.998
.839
1.000
.181
.170
.164
.185
.189
.189
.189
.191
.196
.187
.173
.216
.200
.198
.250
.275
.282
.275
.281
.280
.293
.000
.000
.000
.000
.000
.000 BL
.200
.126
.134
.135
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.123
.116
.112
.126
.129
.129
.129
.130
.134
.128
.118
.147
.137
.135
.170
.188
.192
.188
.191
.191
.200
.980
.988
1.070
.967
1.034
1.000 BD
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.975
.920
.885
1.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000 HB
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.947
.874
1.089
1.012
1.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000 BC
BC
.000
BD
.632
BE
.669
HB
.676
HR5
.000
HR2
.000
HR3
.000
HR4
.000
CO5
.000
CO4
.000
CO3
.000
CO2
.000
CO6
.000
CO1
.000
BD3
.616
BD2
.581
BD4
.559
BD1
.632
BE4
.644
BE1
.646
BE2
.647
BE3
.652
BE5
.669
HB5
.640
HB4
.591
HB1
.736
HB2
.684
HB3
.676
BC1
.851
BC4
.940
BC6
.961
BC2
.940
BC5
.958
BC3
.956
BC7
1.000
BL6
.000
BL3
.000
BL5
.000
BL1
.000
BL2
.000
.000
BL4
Standardized Total Effects (Group number 1 - Default model) HR CO BL BC BD BE HB CO
.354
.218
.222
.222
.000
.000
.000
.000
.668
.650
.577
.746
.646
.703
.151
.156
.152
.151
.149
.162
.167
.166
.160
.151
.144
.182
.177
.167
.218
.220
.228
.249
.252
.236
.257
.000
.000
.000
.000
.000
.000 HR
.156
.096
.098
.098
.579
.672
.701
.732
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.066
.068
.067
.066
.065
.071
.073
.073
.070
.066
.063
.080
.078
.073
.096
.097
.101
.109
.111
.104
.113
.000
.000
.000
.000
.000
.000 BL
.212
.131
.133
.133
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.090
.093
.091
.091
.089
.097
.100
.099
.096
.090
.086
.109
.106
.100
.131
.132
.137
.149
.151
.142
.154
.718
.722
.785
.700
.764
.722 BC
.000
.617
.629
.627
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.426
.440
.430
.426
.420
.457
.472
.469
.451
.426
.407
.514
.499
.472
.618
.622
.646
.703
.713
.669
.728
.000
.000
.000
.000
.000
.000 BD
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.690
.713
.697
.691
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000 BE HB
BC
.000
.000
BD
.000
.000
BE
.000
.000
HB
.000
.000
HR5
.000
.000
HR2
.000
.000
HR3
.000
.000
HR4
.000
.000
CO5
.000
.000
CO4
.000
.000
CO3
.000
.000
CO2
.000
.000
CO6
.000
.000
CO1
.000
.000
BD3
.000
.000
BD2
.000
.000
BD4
.000
.000
BD1
.000
.000
BE4
.000
.668
BE1
.000
.727
BE2
.000
.750
BE3
.000
.745
BE5
.000
.718
HB5
.679
.000
HB4
.648
.000
HB1
.819
.000
HB2
.796
.000
HB3
.752
.000
BC1
.000
.000
BC4
.000
.000
BC6
.000
.000
BC2
.000
.000
BC5
.000
.000
BC3
.000
.000
BC7
.000
.000
BL6
.000
.000
BL3
.000
.000
BL5
.000
.000
BL1
.000
.000
BL2
.000
.000
.000
BL4
.000
Direct Effects (Group number 1 - Default model)
BE
BL CO HR BD BC HB HR
.133
.000
.000
.000
.793
.890
.947
1.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000 CO
.293
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.872
.831
.780
.998
.839
1.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000 BC
.000
.632
.669
.676
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.851
.940
.961
.940
.958
.956
1.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000 BE
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.963
.966
.967
.975
1.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000 BL
.200
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.980
.988
1.070
.967
1.034
1.000 BD
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.975
.920
.885
1.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000 HB
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.947
.874
1.089
1.012
1.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000 BC
BD
BE
HB
HR5
HR2
HR3
HR4
CO5
CO4
CO3
CO2
CO6
CO1
BD3
BD2
BD4
BD1
BE4
BE1
BE2
BE3
BE5
HB5
HB4
HB1
HB2
HB3
BC1
BC4
BC6
BC2
BC5
BC3
BC7
BL6
BL3
BL5
BL1
BL2
BL4
Standardized Direct Effects (Group number 1 - Default model) HR
.156
.000
.000
.000
.579
.672
.701
.732
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000 BE HB
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.668
.000
.727
.000
.750
.000
.745
.000
.718
.679
.000
.648
.000
.819
.000
.796
.000
.752
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000 BC
.000
.617
.629
.627
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.618
.622
.646
.703
.713
.669
.728
.000
.000
.000
.000
.000
.000 BL
.212
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.718
.722
.785
.700
.764
.722 BD
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.690
.713
.697
.691
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000 CO
.354
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.668
.650
.577
.746
.646
.703
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000 BC
BD
BE
HB
HR5
HR2
HR3
HR4
CO5
CO4
CO3
CO2
CO6
CO1
BD3
BD2
BD4
BD1
BE4
BE1
BE2
BE3
BE5
HB5
HB4
HB1
HB2
HB3
BC1
BC4
BC6
BC2
BC5
BC3
BC7
BL6
BL3
BL5
BL1
BL2
BL4
Indirect Effects (Group number 1 - Default model) HR CO BL BC BD BE HB HR
.000
.084
.089
.090
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.082
.077
.074
.084
.086
.086
.086
.087
.089
.085
.079
.098
.091
.090
.113
.125
.128
.125
.127
.127
.133
.000
.000
.000
.000
.000
.000 BE HB
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000 BC
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.616
.581
.559
.632
.644
.646
.647
.652
.669
.640
.591
.736
.684
.676
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000 BD
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000 BL
.000
.126
.134
.135
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.123
.116
.112
.126
.129
.129
.129
.130
.134
.128
.118
.147
.137
.135
.170
.188
.192
.188
.191
.191
.200
.000
.000
.000
.000
.000
.000 CO
.000
.185
.196
.198
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.181
.170
.164
.185
.189
.189
.189
.191
.196
.187
.173
.216
.200
.198
.250
.275
.282
.275
.281
.280
.293
.000
.000
.000
.000
.000
.000 BC
BD
BE
HB
HR5
HR2
HR3
HR4
CO5
CO4
CO3
CO2
CO6
CO1
BD3
BD2
BD4
BD1
BE4
BE1
BE2
BE3
BE5
HB5
HB4
HB1
HB2
HB3
BC1
BC4
BC6
BC2
BC5
BC3
BC7
BL6
BL3
BL5
BL1
BL2
BL4
Standardized Indirect Effects (Group number 1 - Default model) HR CO BL BC BD BE HB HR
.000
.096
.098
.098
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.066
.068
.067
.066
.065
.071
.073
.073
.070
.066
.063
.080
.078
.073
.096
.097
.101
.109
.111
.104
.113
.000
.000
.000
.000
.000
.000 CO
.000
.218
.222
.222
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.151
.156
.152
.151
.149
.162
.167
.166
.160
.151
.144
.182
.177
.167
.218
.220
.228
.249
.252
.236
.257
.000
.000
.000
.000
.000
.000 BL
.000
.131
.133
.133
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.090
.093
.091
.091
.089
.097
.100
.099
.096
.090
.086
.109
.106
.100
.131
.132
.137
.149
.151
.142
.154
.000
.000
.000
.000
.000
.000 BC
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.426
.440
.430
.426
.420
.457
.472
.469
.451
.426
.407
.514
.499
.472
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000 BE HB
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000 BD
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000 PHỤ LỤC 8: Kết quả Bootstrap <--- BL
<--- CO
<--- HR
<--- BC
<--- BC
<--- BC
<--- BL
<--- BL
<--- BL
<--- BL
<--- BL
<--- BL
<--- BC
<--- BC
<--- BC
<--- BC
<--- BC
<--- BC
<--- BC
<--- HB
<--- HB
<--- HB
<--- HB
<--- HB
<--- BE
<--- BE
<--- BE
<--- BE
<--- BE
<--- BD
<--- BD
<--- BD
<--- BD
<--- CO
<--- CO
<--- CO
<--- CO
<--- CO
<--- CO
<--- HR
<--- HR
<--- HR
<--- HR Mean
0.206
0.356
0.157
0.622
0.623
0.614
0.724
0.763
0.697
0.784
0.716
0.722
0.728
0.667
0.711
0.7
0.648
0.621
0.613
0.752
0.797
0.821
0.643
0.679
0.718
0.744
0.75
0.726
0.663
0.691
0.694
0.71
0.692
0.704
0.646
0.744
0.575
0.653
0.669
0.732
0.702
0.669
0.576 SE
0.115
0.122
0.1
0.067
0.06
0.072
0.033
0.03
0.047
0.034
0.042
0.04
0.038
0.044
0.045
0.044
0.055
0.051
0.059
0.035
0.042
0.03
0.059
0.046
0.038
0.047
0.038
0.054
0.054
0.05
0.047
0.043
0.046
0.04
0.047
0.037
0.046
0.042
0.041
0.038
0.047
0.052
0.063 SE-SE
0.004
0.004
0.003
0.002
0.002
0.002
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.002
0.002
0.002
0.001
0.001
0.001
0.002
0.001
0.001
0.001
0.001
0.002
0.002
0.002
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.002
0.002 Bias
-0.006
0.002
0.001
-0.004
-0.003
-0.003
0.002
-0.001
-0.004
-0.001
-0.006
0.003
0
-0.001
-0.002
-0.003
0.001
-0.001
-0.005
0
0.001
0.002
-0.005
0
0
-0.001
0
-0.001
-0.005
0
-0.003
-0.003
0.001
0
0
-0.002
-0.002
0.002
0.001
0
0.002
-0.003
-0.003 SE-Bias
0.005
0.005
0.004
0.003
0.003
0.003
0.001
0.001
0.002
0.002
0.002
0.002
0.002
0.002
0.002
0.002
0.002
0.002
0.003
0.002
0.002
0.001
0.003
0.002
0.002
0.002
0.002
0.002
0.003
0.002
0.002
0.002
0.002
0.002
0.002
0.002
0.002
0.002
0.002
0.002
0.002
0.002
0.003Bảng 4.1 Đặc điểm mẫu khảo sát
Bảng 4.2 Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo hoạt động nhân sự
Bảng 4.3 Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo hoạt động truyền thông
Bảng 4.4 Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo dẫn dắt thương hiệu
Bảng 4.5 Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo cam kết thương hiệu
Bảng 4.6 Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo hành vi giúp đỡ
Bảng 4.7 Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo phát triển thương hiệu
Bảng 4.8 Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo nhiệt tình thương hiệu
Bảng 4.9 Kết quả phân tích độ phù hợp
Bảng 4.10 Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Bảng 4.11 Hệ số hồi quy chuẩn hóa trong phân tích CFA
Mã hóa
Mã hóa
Ước lượng
Ước
lượng
.711
.767
.706
.785
.722
.721
.742
.748
.734
.748
.645
.637
.637
.723
.796
.825
.667
.660
Hình 4.1 Kết quả CFA thang đo mô hình lý thuyết (chuẩn hóa)
Bảng 4.12 Kết quả kiểm định giá trị phân biệt thang đo mô hình lý thuyết
Bảng 4.13 Kết quả kiểm định mối quan hệ nhân quả giữa các khái niệm
trong mô hình lý thuyết (chưa chuẩn hoá)
Mã hóa
Mã hóa
Ước
lượng
0.212
0.354
0.156
0.627
0.629
0.617
0.722
0.764
0.700
0.785
0.722
0.718
0.728
0.669
0.713
0.703
0.646
0.622
0.618
0.752
0.796
0.819
0.648
0.679
Hình 4.2 Kết quả phân tích SEM mô hình lý thuyết (chuẩn hóa)
Bảng 4.15 Kết quả từ Bootstrap với N = 500
Bảng 4.16 Bảng tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết
PHỤ LỤC 1: Danh sách thành viên tham gia nghiên cứu định tính
Nhóm
1
Họ và tên
Hoàng Thị Kim Thoa
Liên hệ
Hoangthikimthoa135@hotmai
l.com
tringuyen@gmail.com
dungnd@sags.com.vn
Nơi công tác
Công ty cổ phần hàng
không Vietjet
T ập đoàn FedEx
Công ty cổ phần phụ vụ mặt
đất Sài Gòn
Tổng công ty Cảng hàng
không Việt Nam
Tổng công ty hàng không
Việt Nam
Công ty phục vụ mặt đất
Sài Gòn
Tổng công ty hàng không
Việt Nam
Công ty cổ phần hàng
không Vietjet
Vui lòng cho biết số năm anh/chị đã làm ở công ty hiện tại *
Vui lòng cho biết vị trí chức danh của anh/chị ở công ty
☐ Lãnh đạo cao cấp (giám đốc, trưởng khối,...)
☐ Lãnh đạo cấp trung (trưởng phòng, trưởng ban, trưởng bộ phận,...)
☐ Lãnh đạo cấp cơ sở (trưởng nhóm, đội trưởng,...)
☐ Nhân viên
☐ Khác
Vui lòng cho biết giới tính của anh/chị
Anh/chị có hài lòng với mức lương hiện tại của mình không?
Hoạt động nhân sự
Hoạt động truyền thông
Dẫn dắt thương hiệu
Cam kết thương hiệu
Hành vi giúp đỡ
Phát triển thương hiệu
Nhiệt tình với thương hiệu
Hành vi hỗ trợ thương hiệu
Anh chị có thể chia sẻ thông tin liên hệ của mình tại đây (email, số điện thoại) nếu
sẵn lòng. Cảm ơn anh (chị) đã dành thời gian hoàn tất bảng khảo sát.
PHỤ LỤC 4: Đánh giá độ tin cậy của các thang đo
Case Processing Summary
Reliability Statistics
Summary Item Statistics
Item-Total Statistics
ANOVA with Friedman's Test and Tukey's Test for Nonadditivity
Case Processing Summary
Reliability Statistics
Summary Item Statistics
Item-Total Statistics
ANOVA with Friedman's Test and Tukey's Test for Nonadditivity
Case Processing Summary
Reliability Statistics
Summary Item Statistics
Item-Total Statistics
ANOVA with Friedman's Test and Tukey's Test for Nonadditivity
Case Processing Summary
N
Reliability Statistics
Summary Item Statistics
Item-Total Statistics
ANOVA with Friedman's Test and Tukey's Test for Nonadditivity
Case Processing Summary
Reliability Statistics
Summary Item Statistics
Item-Total Statistics
ANOVA with Friedman's Test and Tukey's Test for Nonadditivity
Case Processing Summary
Reliability Statistics
Summary Item Statistics
Item-Total Statistics
ANOVA with Friedman's Test and Tukey's Test for Nonadditivity
Case Processing Summary
Reliability Statistics
Summary Item Statistics
Item-Total Statistics
ANOVA with Friedman's Test and Tukey's Test for Nonadditivity
KMO and Bartlett's Test
Communalities
Total Variance Explained
Component Matrixa
Rotated Component Matrixa
Component Transformation Matrix
HR5
HR2
HR3
HR4
CO5
CO4
CO3
CO2
CO6
CO1
BD3
BD2
BD4
BD1
BE4
BE1
BE2
BE3
BE5
CMIN
Model
Default model
Saturated model
Independence model
RMR, GFI
Model
Default model
Saturated model
Independence model
Baseline Comparisons
Default model
Saturated model
Independence model
Parsimony-Adjusted Measures
Model
Default model
Saturated model
Default model
Independence model
Model Fit Summary
CMIN
Model
Default model
Saturated model
Independence model
RMR, GFI
Model
Default model
Saturated model
Independence model
Baseline Comparisons
Default model
Saturated model
Independence model
Parsimony-Adjusted Measures
Model
Default model
Saturated model
Independence model
NCP
Model
Default model
Saturated model
Independence model
FMIN
Model
Default model
Saturated model
Independence model
RMSEA
Model
Default model
Independence model
AIC
Model
Default model
Saturated model
Independence model
ECVI
Model
BC
BD
BE
HB
HR5
HR2
HR3
HR4
CO5
CO4
CO3
CO2
CO6
CO1
BD3
BD2
BD4
BD1
BE4
BE1
BE2
BE3
BE5
HB5
HB4
HB1
HB2
HB3
BC1
BC4
BC6
BC2
BC5
BC3
BC7
BL6
BL3
BL5
BL1
BL2
BL4
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Parameter
BC
BC
BC
HB
BE
BD
BL4
BL2
BL1
BL5
BL3
BL6
BC7
BC3
BC5
BC2
BC6
BC4
BC1
HB3
HB2
HB1
HB4
HB5
BE5
BE3
BE2
BE1
BE4
BD1
BD4
BD2
BD3
CO1
CO6
CO2
CO3
CO4
CO5
HR4
HR3
HR2
HR5