ọ
ệ
ạ
ầ
Bài đ c thêm – B nh B ch H u
ầ ạ ế ạ ộ ố ộ ệ ề ễ ấ
ế ạ ẩ ạ ọ
ầ ộ ệ ậ ồ
ế ọ ườ ư ả ầ ặ ằ ệ B nh b ch h u (ti ng Anh: diphtheria) là m t b nh truy n nhi m c p tính gây nên do ngo i đ c t ầ ủ c a vi khu n b ch h u, tên khoa h c là Corynebacterium diphtheriae. B ch h u trong ti ng Anh ố ừ ế ti ng Hy L p là diphtherà có nghĩa là "mi ng da đ ng v t" do b nh diphtheria có ngu n g c t ộ ớ th ạ ng đ c tr ng b ng m t l p màng gi (pseudomembrane) trong h ng h u hay trong mũi, trên da.
ử ị I. L ch s
ệ ộ ố ệ ầ c Hippocrates miêu t
ả ầ l n đ u tiên vào th k th 5 tr ủ ệ c Công Nguyên. M t s tài li u ậ ổ ạ ế ự ầ ở ạ ượ B nh đ ợ cũng g i ý đ n s hoành hành c a b nh b ch h u ướ ế ỷ ứ Syria và Ai C p c đ i.
ả ụ ị Aetius đã miêu t ế ỷ ứ các v d ch vào th k th 6 sau Công Nguyên.
ề ụ ị ườ ế Ở Tây Ban Nha
ế ỷ ượ ẻ ọ ệ ạ ổ ạ ở i tên g i "El garatillo" (k treo c ) còn ấ ế ướ t d c bi i hàng lo t đã tàn phá châu Âu. ổ ầ Ý và Silicy b ch h u có tên là "b nh c
Vào th k 17 có r t nhi u v d ch gây ch t ng ệ b nh đ ọ h ng".
ệ ế ỷ ế ả ỹ
ườ ụ ị ườ ắ ệ ề ả ỉ ộ ị ở ộ ầ ng ch trong vòng vài tu n thì c gia đình có ng châu M và gây nên v d ch vào kho ng i m c b nh đ u
ầ Vào th k 18 b nh b ch h u an r ng đ n các thu c đ a năm 1735. Vào th i đi m đó th ầ ượ ử l n l ạ ể ờ ộ vong toàn b . t t
ầ ầ ượ ầ ở ẩ ạ ả ạ ầ Klebs l n đ u tiên vào năm 1883 quan sát đ c vi khu n b ch h u màng gi b ch h u.
ấ ượ ự ủ c vi khu n
ẩ ầ
ạ ộ ố ư ế ả ả ấ ậ ẩ ộ ẩ ữ ộ M t năm sau đó, 1884, Löffler d a vào nh ng suy đoán c a Robert Koch đã nuôi c y đ ự ạ b ch h u này do đó tác nhân này còn có tên là tr c khu n Löffler. Cũng ngay trong năm này, chính Löffler đã đ a ra k t lu n là vi khu n có kh năng s n xu t ra m t lo i đ c t hòa tan.
ệ ủ ộ ố ạ ả ự ệ ầ ấ ị s hi n di n c a đ c t
b ch h u trong dung d ch nuôi c y vi ộ ạ ỏ ệ ậ ẩ ị
ủ ệ ượ ể ệ ạ ầ Năm 1888, Roux và Yersin miêu t ẩ khu n. Khi dùng dung d ch sau khi đã lo i b vi khu n này đem tiêm cho các đ ng v t thí nghi m, hai ư ông đã quan sát đ ặ c các bi u hi n toàn thân đ c tr ng c a b nh b ch h u.
ị ở ễ
ằ ộ ố ệ ử ả đã làm gi m đ c l c thông qua x lý nhi
ộ ự ủ ọ ậ
c gây mi n d ch tiêm cho đ ng v t thí ợ ế ạ ệ ệ ổ
ả ứ ễ ệ ặ ộ chu t lang (guinea ệ t và hai nhà khoa h c này cũng ộ ị ễ ộ ố ượ c bi n đ i này thích h p cho đ ườ ỗ ạ i ch khá n ng khi tiêm cho ng i
ế ệ ố ả ạ ư ậ đ ng v t nh ng l ễ ể ạ Hai năm sau đó, von Bering và Kitasato đã thành công trong vi c gây mi n d ch pig) b ng cách tiêm đ c t ệ ằ đã phát hi n r ng khi dùng huy t thanh c a con v t đ ụ nghi m khác thì có tác d ng b o v ch ng l ị ở ộ vi c gây mi n d ch ượ do đó nó không đ ậ ượ ạ i b nh. D ng đ c t i gây nên các ph n ng t ị ở ườ i. ng c dùng đ t o mi n d ch
ở ứ ộ ố ằ ị Hoa k đã ch ng minh r ng đ c t (toxin) b trung hòa b i kháng đ c t
ỳ ộ ố ộ ố ữ ộ ố nguyên
ạ ễ ạ ị (ToxinAntiToxin complex, TAT) v n gi ả ứ ỗ ư ộ ố ế ạ i ch nh đ c t ở ẫ ổ ủ bi n đ i c a von i không gây nên các ph n ng t
Năm 1909, Theobald Smith ứ ợ (antitoxin) t o nên ph c h p Đ c t Kháng đ c t ư tính sinh mi n d ch nh ng l Bering và Katasato.
ừ ệ
ể ộ ộ ố ượ đ
ượ ấ
ặ ứ ấ c. Th nh t, đ c t c dùng ồ ư ẽ ng t n d s còn trong TAT) ỗ ộ ẽ ế ễ
ự ể ượ ầ ạ Vào năm 1910 TAT đ c dùng làm vaccine phòng ng a b nh b ch h u. Tuy nhiên TAT có hai đ c ố ượ ưở ạ tính không mong mu n nên không th là m t lo i vaccine lý t ng đ ế ộ ố ượ ế ở c trung hòa h t b i kháng đ c t có đ c tính r t cao n u không đ (l ứ ư ế ử ộ ố ặ ạ thì s gây nên tình tr ng nhi m đ c t ẫ ả ở ộ ố ườ thanh ng a cho nên có th gây m n c m ợ vong. Th hai, h n h p TAT này là huy t i. n ng đ a đ n t m t s ng
ả ộ ệ ằ m t ph
ị ễ ườ ố ớ ệ ầ ầ
ự ộ ộ ượ c th c hi n b ng cách tiêm m t l ỏ
ỏ ẳ
ả ứ ầ ớ ạ ả
ử ả ứ ứ ả ứ ộ ố ạ b ch h u có kh năng gây nên m t ph n ng ấ ượ ng r t nh ng tính (có ph n ng ị ầ ứ ễ ể ươ ng pháp th ph n ng trên da (skin test) nh m phát hi n đáp ng ả ạ i đ i v i b nh b ch h u. Đ c t ệ ằ ng nh trong da. Test Schick đ ươ ờ ứ . Test d i da c ng tay và quan sát đáp ng sau 48 gi ễ i này có kh năng m c b nh, nghĩa là không có mi n d ch v i b ch h u. Test âm ơ ớ ạ ị i này có mi n d ch v i b ch h u (kháng th trong c ắ ệ ỏ ườ ng
ả ứ ể ả Năm 1913, Schick miêu t ủ mi n d ch c a ng ộ ượ viêm khi tiêm m t l ầ ướ ộ ố ạ b ch h u d đ c t ỏ ườ ứ viêm) ch ng t ng ả ứ tính (không có ph n ng viêm) ch ng t ộ ố th đã trung hòa đ c t nên không x y ra ph n ng).
ầ ả ế ng pháp bi n đ i đ c t ạ b ch h u thành d ng không gây đ c
ổ ộ ố ạ ớ ươ ị ả ẩ ả ộ ượ ọ c g i là
cách ph ễ ộ ờ ạ ằ ữ ạ ạ ầ ấ ọ Năm 1929, Ramon miêu t nh ng v n có kh năng gây mi n d ch b ng cách x lý v i formaldehyde. S n ph m này đ gi ử (toxoid). Đây là m t trong nh ng lo i vaccine b ch h u an toàn nh t m i th i đ i. ẫ ư ả ộ ố i đ c t
ộ ệ ả ả
ự ộ
ủ ạ ệ ằ ộ ự ệ ị ằ ư ẩ ễ i (lysogenic) (nghĩa là chúng b nhi m m t lo i th c khu n bào), trong khi các i ta phát hi n r ng gene ch u trách nhi m cho
ấ ộ ố ằ ườ ẩ ấ ọ Năm 1951, Freeman đ a ra m t phát minh quan tr ng r ng các ch ng gây b nh (có kh năng s n xu t ả ị ộ ố đ c t ) có tính ly gi ả chúng không ly gi i thì không có đ c l c. Sau đó ng ả quá trình s n xu t đ c t ự n m trên ADN [[th c khu n bào] này.
ầ ữ ứ ạ ọ i Đ i H c Harvard đã ti n hành các
ủ ộ ố ạ ế ộ ủ ả ầ
ầ ộ ố ứ ế ậ ổ
ứ ề ơ ế ệ b ch h u lên các t ơ ế ế có kh năng c ch quá trình t ng h p ậ ả ủ
ỏ ự ậ ế ổ
ọ ộ ố ạ ủ ộ ố ạ ướ ầ ỗ ể ị b ch h u có th b phong t a n u tr c đó kháng đ c t b ch h u đ
ạ Vào đ u nh ng năm 1960, Pappenheimer cùng nhóm nghiên c u t ọ b ch h u. Các nhà khoa h c này kh o sát tác đ ng c a nghiên c u v c ch b nh sinh c a đ c t ế ợ ế ộ ố ạ bào Hela và đi đ n k t lu n đ c t đ c t ể ể protein thông qua c ch phong t a s v n chuy n các amino acid c a các ARN v n chuy n (tRNA) ợ ệ ằ ế đ n ribosome khi bào quan này ti n hành t ng h p chu i polypeptide. H cũng phát hi n r ng tác ầ ượ ử ỏ ế ộ c s đ ng này c a đ c t d ng.ụ
ơ ế ề ủ ộ ố ượ ể ủ ậ ở đ c xác l p và tr thành mô hình kinh đi n c a
ạ ộ ố ẩ ộ Sau đó c ch chính xác v tác đ ng c a đ c t (exotoxin) vi khu n. ngo i đ c t
II. Corynebacterium diphtheriae
ộ ự ẩ ươ ẩ
ỉ ả ạ ễ ả ẩ ộ ị (tính sinh đ c t ộ ng ái khí, không di đ ng. Vi khu n ch s n : toxigenicity) khi chính b n thân vi khu n này b nhi m m t lo i
ặ t g i là th c khu n bào (bacteriophage) có mang thông tin di truy n c a đ c t (g i là tox
ấ ượ ộ ố c đ c t ệ ọ ữ ự ủ ả ẩ ỉ ộ ố ớ ề ủ ộ ố ọ ặ Corynebacterium diphtheriae là m t tr c khu n gram d ộ ố xu t đ ẩ virus đ c bi gene). Ch có nh ng ch ng vi khu n có kh năng sinh đ c t ệ m i gây b nh n ng.
ướ ư ế ạ ắ ặ ả ố
ư ể D i kính hi n vi, vi khu n r t m nh có d ng hình dùi tr ng, hình que và s p x p đ c tr ng nh hình hàng rào hay hình Hán t ẩ ấ .ự
ầ ạ ệ
ộ ố ư ọ ả ề ặ ả ứ ự ả kh năng gây b nh ườ ng do type gravis
ặ ẩ Vi khu n b ch h u có ba type sinh h c là gravis, intermedius và mitis theo th t ể ệ ả ầ gi m d n. C ba type này đ u có kh năng sinh đ c t nh ng th b nh n ng th (gravis: n ng).
ễ ị III. D ch t
ấ ấ ượ ể ị i đ c t c
ự ỉ ệ ắ ệ ả ộ ố đ c t và vi c th c hi n tiêm phòng theo ch
m c b nh r t cao và có th gây thành d ch tr ươ ệ ố ỉ ệ ệ ả ộ T l ệ gi Programme of Immunisation) thì t l ả ả ộ ố ừ ướ ỷ . T khi s n xu t đ c k nguyên gi ủ ở ộ ng trình tiêm ch ng m r ng (EPI: Expanded ụ ạ này gi m xu ng m t cách ngo n m c. Tuy nhiên b nh không
ỉ ả ượ ạ ỏ ẳ ả ợ ả ườ
ươ ủ ệ ng h p b nh r i rác đ ố ả
ẫ ở ộ ể ơ ộ ễ ị c ch n đoán. ườ ườ ư ắ ệ ượ ữ ệ ẩ b nh gi m xu ng nh ng nh ng ng nhiên do đó khi m c b nh, b nh th i không ặ ng n ng
ữ c lo i b h n. Th nh tho ng v n có nh ng tr ph i đã đ ỉ ệ ệ Chính vì có ch ng trình tiêm ch ng m r ng nên t l ự ẽ ủ tiêm ch ng s không có c h i phát tri n mi n d ch t ề ơ n h n.
ườ ụ ẻ ườ ữ ệ ầ ch a b nh là ng i. Trong các v bùng phát tr em th ể ng là nh ng cá th mang m m b nh
Ổ ứ ệ thoáng qua.
ạ ế ả ườ ấ t c đ ng hô h p.
ề ng th c lây truy n ch y u là t ươ ủ ế ứ ươ ế ặ ơ ườ ươ ủ ạ ầ ứ Ph Hi m g p h n là ph ừ ườ ng ự ế ừ ổ ng th c lây tr c ti p t i sang ng t n th i thông qua các h t ti ng c a b ch h u da.
ả ệ ủ ấ
ổ ươ ấ ế ườ ự ệ ờ ẩ
i mang vi khu n th ề ề ủ ế ế ầ ộ ự t hô h p ườ ng là c đi u tr kháng sinh. Tuy nhiên
ị ẩ ữ ề i mang vi khu n m n tính (chronic carrier) có th phát tán vi khu n trong 6 tháng. Đi u tr ị
ề ệ ả ộ ẩ ố ễ Kh năng lây nhi m tùy thu c vào s hi n di n c a vi khu n s ng đ c l c trong các ch t ti ạ ộ ầ ng b ch h u. Th i gian lây truy n c a m t ng hay trong các t n th ế ượ ầ ả trong kho ng 2 tu n và hi m khi kéo dài đ n 4 tu n n u không đ ẩ ạ ườ nh ng ng ệ kháng sinh nhanh chóng tri ể t tiêu kh năng truy n b nh này.
ệ IV. B nh sinh
ọ ậ ể ễ ố ị
ẩ ầ ở ữ ứ ệ nh ng cá th nh y c m (không có mi n d ch ch ng b nh ế ế
ầ ạ ả ổ b ch h u có th đ
ể ầ ả ộ ố ế có kh năng c ch quá trình t ng h p c a t t ra đ c t ộ ố ạ ỗ ừ ả ạ i ch . T đây đ c t t ộ ố ư ươ ầ ở bào do đó làm ch t t c h p thu vào máu, theo ng ơ các c
l u hành này là nguyên nhân gây nên t n th ể ầ ợ ủ ế ể ượ ấ ổ ệ ắ ơ ể ơ ư ả ầ Vi khu n có th xâm nh p vào h u h ng ế ạ ạ b ch h u). T i đây ti bào và hình thành các màng gi tu n hoàn đi kh p c th . Chính đ c t quan xa khác nh viêm c tim, viêm dây th n kinh, gi m ti u c u và protein ni u.
ở ạ ộ ố ấ ạ ộ b ch h u là m t ngo i đ c t
ầ ạ ộ ứ ụ ể ệ ắ ặ ớ ỗ c u t o b i m t chu i polypeptide ch a Domain A (Active: g n v i các th th (receptor) đ c hi u
ề ặ ế
ụ ể ộ
ộ ộ ố ắ bào (th th này có tên HBEGF receptor: heparinbinding epidermal growth factor) và ể c v n chuy n vào n i bào nh quá trình nh p bào (endocytossis) qua trung gian th th . Trong các ỏ ầ
ậ ủ ộ ố ẽ ị ắ ờ ẽ ụ ể ộ ụ ầ ầ ả ậ c bào t
s b c t r i kh i ph n B và đi vào bào t ng, ph n A s tái hình thành c u trúc không gian c a nó, nghĩa là h i ph c kh năng ế ổ ấ ộ ứ ươ ủ ủ ế ủ ợ ộ ộ ố ạ Đ c t ạ ho t tính, ho t đ ng) và Domain B (Binding: g n). Đ c t trên b m t t ờ ượ ậ đ túi nh p bào này, ph n A c a đ c t ượ đ ạ ộ ho t đ ng c a m t enzyme và phát huy tác đ ng c ch t ng h p protein c a t ươ ng. M t khi đã vào ồ bào.
ầ ộ ố ườ th
ề ư ặ ng nh nhàng h n. Trong ộ ơ ủ ẹ ủ ệ ượ ng h p hi m, b nh c nh lâm sàng n ng n nh ng không phát hi n đ c ch ng sinh đ c
ệ ẩ ợ ẫ ủ ệ ể ạ ệ Bi u hi n lâm sàng c a b nh b ch h u do ch ng không sinh đ c t ế ộ ố ườ ả m t s tr ủ ệ ể ố có th là do m u b nh ph m không đ . t
ặ ể V. Đ c đi m lâm sàng
ờ ỳ ủ ệ ườ ừ ổ ừ ế ế Th i k b nh th ng t 2 đ n 5 ngày (thay đ i t 1 đ n 10 ngày).
ầ ạ ề ể ể ự ệ
t c các t ầ ạ ệ ổ ứ ch c niêm m c đ u có th bi u hi n b nh. Đ thu n ti n trong th c hành lâm ườ ậ ể ể ị ượ ệ ư ấ ả H u nh t ệ sàng, b nh b ch h u th ệ ể c phân chia thành các th tùy theo v trí bi u hi n. ng đ
ệ
ạ ệ ng khó phân bi ủ ấ ế ệ ớ ầ ấ ọ t v i các b nh lý viêm mũi h ng c p khác trên lâm sàng. ứ ả ủ ẫ ườ ằ ế ể
ạ t niêm m c) đôi ẩ ẽ ẫ ướ ầ c th B ch h u mũi tr ệ B nh cũng bi u hi n b ng xu t ti ườ khi có l n máu. Th ị ấ ế ấ t m nh y (ch t xu t ti t ch a c m l n d ch ti ế ở ắ ộ ệ ượ vách ngăn mũi n u thăm khám c n c m t màng tr ng ng s phát hi n đ
ậ ườ ố ượ ấ ề ng t ộ ố ở ị v trí này ít đ ị c h p thu vào máu. Đi u tr
ươ ộ ố ể ệ th n. Th b nh này th ằ nhanh chóng b ng kháng đ c t ng đ i nhàng vì đ c t và kháng sinh.
ọ ầ ầ ấ ủ ạ ng g p nh t c a b ch h u. Nhi m trùng t i v trí này
ở ặ ề ọ ng kèm theo s h p thu đ c t
ệ ớ ộ ố ấ ễ ể ệ ườ vào máu r t nhi u. Kh i phát viêm h ng th ệ ổ ọ
ộ ớ ườ ấ ư ệ ấ ố ể ỉ ả ắ ộ
ầ ể ủ ả ườ ầ
ườ ệ ớ ớ
ặ ẹ ế ố ắ ộ ể ệ ư ế ể ả ả
có th ch khu trú ng là A mi đan) ho c có th lan r ng bao ph c màn h u. ố ủ ớ ả ẽ ắ ả ộ này đã chuy n sang màu xanh xám ho c ề này ch có bi u hi n s ng n nh . N u c g ng ể lan r ng thì có th gây t c ngh n
ấ ạ ạ ị ạ B ch h u h ng và h nh nhân là th b nh th ự ấ ườ ỉ ệ ng âm . B nh có th ẹ ỏ ằ ể ể th bi u hi n s m b ng các d u hi u nh m t m i toàn thân, đau c h ng, chán ăn, s t nh . Sau 2 ở ệ ế đ n 3 ngày, m t l p màng màu tr ng xanh xu t hi n và lan r ng d n. Màng gi ặ ự ạ ọ khu v c h nh nhân (tên g i thông th ả ầ ế ng khi b nh nhân đ n v i th y thu c thì l p màng gi Th ỉ màu đen n u có ch y máu. Chu vi c a l p màng gi ế ễ bóc l p màng này ra thì d dàng gây ch y máu. N u màng gi ườ đ ớ ng hô h p.
ể ế ư ớ ượ ữ ề
ộ ệ ệ ể ộ ố ượ ấ đ ạ ạ
ể ng nhi u thì có th có nh ng ể ử vong trong ề ệ ư ờ ườ ế ệ ệ ễ ặ ố c h p thu v i l ờ ẫ ể ng không cao m c dù b nh nhân bi u hi n nhi m đ c c c k n ng n .
ộ ự ỳ ặ ạ ạ ắ ệ ể ể ế ệ
ướ i hàm và s ng các h ch b ch huy t ấ ặ ộ ấ ệ ấ ặ ề ư ư ạ ổ ạ ệ ệ ọ ổ B nh nhân có th lành b nh nh ng n u đ c t ễ bi u hi n nhi m đ c nh ph ph c, xanh tái, m ch nhanh, đ đ n, hôn mê và có th t vòng 6 đ n 10 ngày. S t th B nh nhân m c b nh n ng có th bi u hi n phù n vùng d vùng c t o nên m t d u hi u lâm sàng r t đ c tr ng g i là d u hi u b nh c bò (bullneck).
ầ ả ầ ể ư ệ ạ ố ỗ
ể ạ ự ỳ i ch . Đây là ố ệ ồ
ấ ủ ườ ơ ẹ ủ ế ở
ẽ ườ ế ư ầ ể ở ở ấ ử ắ ơ ạ ể ệ ổ ả ạ m ch h u phát tri n ng th r t nhanh đ a đ n hôn mê và t ấ ả t ngh n đ đây, nguy c gây t
ể ọ B ch h u thanh qu n có th do b ch h u h ng lan xu ng nh ng cũng có th do b nh t ọ ố ể th b nh ti n tri n nhanh và c c k nguy hi m. D u hi u lâm sàng g m s t, khàn gi ng, ho gi ng ng th nên n u màng ông ng nh chó s a (barking cough). Do thanh qu n là n i h p nh t c a đ ư ế gi vong.
ườ ệ ớ ư ạ
ơ ườ ườ ơ ể ệ nhiên v i b nh. Đây là m t th b nh nh và chúng gây b nh th b nh l u hành cao h n và ng
ớ ệ ể ướ ệ ộ ế ể ộ ộ ứ ể ặ ạ ặ ở ữ nh ng vùng nhi ng g p ễ ự ị i có mi n d ch t ệ ộ ố . Bi u hi n có th d ỉ ệ ệ t đ i có th do n i đây t l ẹ ả i hình th c m t ban da bong v y ho c m t v t m n tính có
ầ B ch h u da th ề nhi u ng không sinh đ c t b rõ.ờ
ể ặ ặ ỗ ế ạ ạ ạ ộ ị ầ ở ắ các v trí khác có th g p là k t m c m t, niêm m c vùng âm h âm đ o ho c l tai
ạ B ch h u ngoài.
ứ ế VI. Bi n ch ng
ế ứ ể ả ử
ủ ệ ứ ề ứ ộ ạ ườ ng t
ỏ ủ ổ ế ứ ộ ầ . M c đ tr m ỗ ộ ạ i ch . Đ c ng t ơ các c quan xa.
ả ủ ộ ố ậ ầ vong đ u là h u qu c a đ c t ươ ớ ươ ng quan v i m c đ lan t a c a t n th ượ ấ ứ ở c h p thu vào máu và gây nên bi n ch ng ầ ơ ạ ệ ế ầ ng ban đ u này đ ấ ứ ầ ặ ấ ả T t c các bi n ch ng c a b nh b ch h u k c t ủ ệ ọ tr ng c a b nh và bi n ch ng th ổ ố ạ ị i v trí t n th t t ườ ế Bi n ch ng th ươ ng g p nh t trong b nh b ch h u là viêm c tim và viêm dây th n kinh.
ệ ể ườ ấ ở ể ệ ạ ị ng bi u hi n b ng các r i lo n nh p. Bi u hi n có th là bloc nhĩ th t
ố ấ ề
ể ị ự ỳ ủ ệ ứ ế ạ ặ ạ
các m c đ ả ể ả ầ ủ ệ ằ ấ ể ả ỏ ệ ớ ữ ấ ơ
ố ỉ ệ ử ượ ứ ộ ơ Viêm c tim th khác nhau, đôi khi phân li nhĩ th t, rung th t kèm suy tim. Đi u tr c c k khó khăn, đôi khi ph i dùng máy t o nh p: Bi n ch ng có th x y ra trong giai đo n toàn phát c a b nh ho c cũng có th x y ra ậ ch m vài tu n sau khi bênh đã kh i. Khi viêm c tim xu t hi n s m trong nh ng ngày đ u c a b nh, tiên l ị ầ ườ ng th ấ vong r t cao. ấ ng r t đen t i, t l t
ầ ườ ậ ộ ng đ n dây th n kinh v n đ ng và th
ườ ử ưở ế ườ ệ ệ ẩ ồ t màn kh u cái (màn h u) th
ụ ng h i ph c hoàn toàn ấ ầ ng xu t hi n ể ả ệ ơ ầ ả ng nh h vong vì bi n ch ng khác. Li ậ t các dây th n kinh v n nhãn, c chi và li
ệ ơ t c hoành có th x y ra vào ậ ả ủ ệ ơ ệ ầ ứ ủ ệ ể ệ ấ ấ ầ ổ ế Viêm dây th n kinh th ứ ế n u b nh nhân không t ầ ủ ệ ứ vào tu n th ba c a b nh. Li tu n th năm c a b nh. Viêm ph i và suy hô h p có th xu t hi n do h u qu c a li t c hoành.
ế ư ạ ặ ắ ấ ắ ẽ ườ t ngh n đ ng hô
ể ả ặ ứ ể ả ở ẻ ệ Các bi n ch ng khác có th x y ra nh viêm k t m c m t ho c suy hô h p do t ấ h p có th x y ra ế t là nhũ nhi. tr em, đ c bi
ở ẻ ướ ể ả ườ ớ i l n trên 40
ế ủ ệ ầ ườ ế ư ử ổ ạ T vong vào kho ng 5 đ n 10% có th tăng cao đ n 20% tu i. T l ổ tr em d i 5 tu i và ng ổ ng nh không thay đ i trong 50 năm qua. vong c a b nh b ch h u d ỉ ệ ử t
ệ ậ VII. Xét nghi m c n lâm sàng
ế ố ị ự
ệ ẩ ở ỗ ổ ế ệ ươ ấ ặ ộ ọ
ễ d ch t ả ạ m c ho c ph t b nh ph m ị ầ ấ ờ ạ ế ề ầ
ờ ạ ả ậ ờ ệ ế ệ ể ị ễ Ngay sau khi thăm khám b nh nhân, n u nghi ng b nh (đ a vào các y u t , mi n d ch, bi u ng hi n lâm sàng) thì đ ng tác quan tr ng nh t là l y gi ch t n th ờ ế nghi ng b ch h u. Và n u lâm sàng nghi ng b ch h u thì nên ti n hành đi u tr ngay mà không ch ế k t qu c n lâm sàng.
ệ ẩ ờ ộ
ể ắ ự ộ ấ ộ ắ ặ ả ố . Không th y C.
ạ ầ ộ Xét nghi m nhanh nh vào nhu m Gram và nhu m Kennyon. Vi khu n có th b t màu nhu m Gram ể ế ươ d ng, m nh, hình dùi tr ng, s p x p theo ki u hình hàng rào ho c hình Hán t ể ạ ừ diphtheriae khi nhu m cũng không th lo i tr nguyên nhân b ch h u.
ị ẩ ệ ấ ườ ư ẩ ờ ị ỏ ng đòi h i th i
ờ ấ ượ ệ ệ ằ
ẩ ẩ ể ể ạ ẩ ầ
ớ ạ ầ ầ ố ọ ỗ Ch n đoán xác đ nh nh vào vi c c y và đ nh danh vi khu n nh ng quá trình này th ấ ậ c nuôi c y trên đĩa gian. Ngoài vi c nuôi c y nh m phân l p C. diptheriae thì b nh ph m cũng đ ạ ể th ch ch a máu đ phát hi n liên c u khu n tan máu vì lo i vi khu n này cũng có th gây nên bi u ệ ạ hi n t ứ ệ i ch trong h u h ng gi ng v i b ch h u.
ị VIII. Đi u trề
ị ằ ộ ố ề 8.1. Đi u tr b ng kháng đ c t
ế ừ ế huy t thanh ng a đ
Hoa K vào ớ ầ ế ỳ ồ ườ
ộ ố ạ ầ ượ ề b ch h u đ ướ c đây kháng đ c t ỉ ệ c đi u ch t ộ ố ượ đ ữ ự ượ ử ụ ệ c dùng phòng b nh cho nh ng ng ắ ệ ườ Kháng đ c t năm 1891. Tr lây tuy nhiên hi n nay ch dùng cho nh ng ng ầ ở c s d ng l n đ u tiên ữ i có ti p xúc v i ngu n ậ ự i m c b nh th t s .
ả ộ ố ượ ầ không có kh năng trung hòa ph n đ c t c
ặ
ỉ ổ ứ ch c mà ch trung hòa đ ơ ộ ố ừ ệ ệ ượ ướ ườ ầ ả ố ớ c khi dùng kháng đ c t ơ ng là l ộ (th
ắ ộ ố đã g n vào t ể ế l u hành trong máu và ngăn ng a b nh không ti n ti n n ng h n. M t nguy c khi dùng kháng là kh năng x y ra s c ph n v do đó tr ng l n) c n ử ả ẩ ả Kháng đ c t ộ ố ư đ c t ả ộ ố đ c t ả ph i th test m n c m.
8.2. Kháng sinh
ệ ặ ố ố ng sùng là Erythromycine u ng ho c
ề ng kéo dài trong 14 ngày. Thu c th ố ạ
ườ i đa 2 g/ngày). M t lo i kháng sinh khác cũng th dùng là Procaine ẻ ộ ơ ừ ề ặ ằ ở ố ị ể 10 kg tr xu ng và 600
ệ ơ ị ườ Li u trình kháng sinh th tiêm (li u 40 mg/kg/ngày, t Penicilline G tiêm h ng ngày (li u 300 000 đ n v /ngày cho tr cân n ng t ặ 000 đ n v /ngày cho b nh nhân cân n ng trên 10kg).
ườ ề ờ ệ . Tuy nhiên sau li u trình kháng sinh
ỗ ổ ươ ể ẩ ị ư ạ ẩ ệ B nh th ầ ấ ạ ệ c n c y l ng không lây sau khi dùng kháng sinh đúng li u 48 gi i b nh ph m ngay ch t n th ng cũ đ xác đ nh là đã s ch vi khu n hoàn toàn ch a.
ị ự ề 8.3. Đi u tr d phòng
ồ ộ
ườ ệ ấ ầ ạ
ữ ấ ằ ề
i mũi vaccine b ch h u (xem ph n phòng b nh). nh ng ng ể ơ ườ ể ổ ị ặ i trên 6 tu i. Ho c có th dùng
ẻ ướ ườ ổ ố ẻ i 6 tu i và 1 200 000 đ n v cho ng ề ế ng u ng trong 6 đ n 10 ngày (li u 40 mg/kg/ngày cho tr em và 1
ườ ớ ứ ườ ữ ế ư ườ ậ ớ i trong cùng m t gia đình thì tùy theo l a Nh ng ng i có ti p xúc thân m t v i ngu n lây nh ng ế ầ ắ ạ ể ổ t i này nh t thi tu i có th tiêm nh c l ị ằ ề ả ượ ph i đ c đi u tr b ng kháng sinh. Kháng sinh có th dùng li u duy nh t b ng benzathine penicilline ị ơ G (600 000 đ n v cho tr d kháng sinh erythromycine đ g/ngày cho ng i l n).
ữ ẩ ộ ầ ượ i lành mang vi khu n (carrier) trong c ng đ ng cũng c n đ
ườ ả ộ ố ồ ậ ứ ề ấ ị ệ ủ ữ ư c đi u tr kháng sinh nh ầ ngay l p t c khi có nh ng d u hi u đ u tiên c a
Nh ng ng trên và ph i theo dõi sát. Nên dùng kháng đ c t b nh.ệ
ế ữ ườ ầ ở ạ
ắ ệ ầ ớ ệ ế ạ da cũng nên đ ộ ố ượ ệ ề ể ồ ị ằ c đi u tr b ng kháng thì vi c ki m soát ngu n lây
ư ặ Nh ng ng i có ti p xúc v i b nh nhân m c b nh b ch h u ủ sinh nh nêu trên. Tuy nhiên n u ch ng b ch h u này không sinh đ c t không đ t ra.
IX. Phòng b nhệ
ộ ệ ệ ệ ầ ạ ằ ấ ộ ồ ừ ng pháp phòng b nh hi u qu nh t là tiêm ng a cho c ng đ ng. B ch h u là m t b nh n m
ươ ủ ố ả ở ộ ươ Ph trong ch ng trình tiêm ch ng m r ng qu c gia.
ớ ượ ế ợ ố ầ ẻ ạ c k t h p v i các vaccine khác đ gi m s l n tiêm cho tr . Lo i vaccine
ng Vaccine này đ ng dùng là DTP (DDiphtherria: B ch h u; TTetanus: u n ván; PPertussis: ho gà) tuy nhiên thành
ạ ả ứ ườ i ta
ườ ườ ầ ộ ườ ng gây ph n ng ph cho tr nh s t cao, co gi ơ ậ t nên ngày này ng ể ầ ụ ầ ầ
ầ ộ ữ ẩ ẩ ỉ ể ả Th ố th ẻ ư ố ph n vaccine ho gà th ạ ớ ố chu ng vaccine DTaP h n (Hai thành ph n đ u gi ng v i lo i vaccine k trên còn ph n ho gà không ầ ủ dùng vi khu n ho gà n a mà ch dùng m t thành ph n c a vi khu n này thôi: aP acellular pertussis).
ị ườ ế ầ
ấ ng là 4 mũi vào các tháng tu i 2, 4, 6 và 16 đ n 18. Ba mũi đ u tiên nên ướ ấ ứ ư ổ ứ nên cách mũi th ba ít nh t là 6 tháng và không nên tiêm tr c
ủ L ch tiêm ch ng thông th ầ cách nhau ít nh t là 4 tu n. Mũi th t 12 tháng tu i.ổ
ế ự ệ ướ ầ ổ c 4 tu i (tr c l n sinh nh t th 4) thì nên tiêm mũi
ẻ ượ c khi tr đ ế ắ ạ ổ ế ậ c 5 đ n 6 tu i. Tuy nhiên n u mũi th t ậ ứ ứ ư tiêm sau sinh nh t
ướ ẻ ượ i (mũi booster) khi tr đ ứ ứ N u mũi tiêm th 4 th c hi n tr tiêm nh c l ầ ứ ầ l n th 4 thì không c n tiêm mũi th năm.
ả ứ ụ ủ ầ ạ Ph n ng ph c a vaccine b ch h u:
ẹ ỗ ị ỗ
ư ự ớ ạ ơ ạ ẩ ư ỗ ề ầ ứ ng nh nhàng nh đau ch b tiêm, da ch tiêm c ng h n nh ng không phù ể ị i h n và không c n đi u tr . H t s n ch tiêm có th gi
ư ầ ả ứ ạ i ch th Ph n ng t ữ ỏ ề n lan t a. Nh ng ph n ng này th ồ ạ t n t ỗ ườ ườ ả ứ ng t ể i vài tu n nh ng không nguy hi m.
ả ứ ư ố ườ Ph n ng toàn thân nh s t th ả ng ít x y ra.
ể ả
ỗ ặ ả ộ ố ạ ể ặ ố ả ứ ầ ấ
ề ề
ườ ườ ữ ả ứ Ph n ng t các vaccine ch a gi 8 gi ượ t ề ạ i ch n ng n hay ph n ng ki u Arthur (Arthurtype reaction) có th x y ra khi tiêm ế ươ ệ ư ứ ng xu t hiên trong vòng 2 đ n b ch h u ho c u n ván. Tri u ch ng th ứ ỷ ỏ ừ ư ệ ớ ế khu u tay đ n kh p vai gây đau nh c nhi u. Hi n ườ ả ộ ố ướ ử ụ ng c đó. Nh ng ng i l n đã có s d ng gi i đ c t ệ ể sau khi tiêm. Bi u hi n là s ng n lan t a t ở ườ ớ ả ng ng x y ra ờ ng này th i này th i đ c t tr
ồ ộ ố ư l u hành trong máu r t cao. Chính vì y i ta
nh ng b nh nhân này ng ừ ị ậ ở ữ ầ ấ ứ ệ ề ư ế ườ ấ ộ có n ng đ kháng đ c t khuyên không nên dùng mũi booster c p c u (nh khuy n cáo trong ph n đi u tr phòng ng a).
ả ứ ư ổ ứ ề ệ ế ậ ầ ả ố
ư ặ ặ Ph n ng toàn thân n ng nh n i m đay, s c ph n v hay bi n ch ng th n kinh có ghi nh n ự ỳ ế nh ng c c k hi m g p.
ặ ụ ả ộ ố ạ ộ i đ c t ầ b ch h u là m t
ả ứ ượ ử ụ ứ ế ổ M c dù các ph n ng ph nêu trên có th x y ra, nhìn chung vaccine gi ế vaccine an toàn đ ể ả ớ ế c T Ch c Y T Th Gi i khuy n cáo s d ng