Chƣơng 4. QUẢN LÝ AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP

156

NỘI DUNG

4.1

Tổ chức bộ máy quản lý công tác AT – VSLĐ trong DN

4.2

Tổ chức thực hiện công tác AT – VSLĐ trong DN

4.3

Tổ chức điều hành công tác AT – VSLĐ trong DN

4.1. Tổ chức bộ máy quản lý công tác AT – VSLĐ trong DN

157

Sơ đồ bộ máy AT - VSLĐ AT – VSLĐ trong DN

4.1.1. Hội đồng công tác AT-VSLĐ

Tổ chức

 Quy mô cơ sở SXKĐ để thành lập hội đồng

 Hội đồng là tổ chức phối hợp và tƣ vấn hoạt động

 Hội đồng do NSDLĐ ra quyết định thành lập

 Thành viên của Hội đồng là CB y tế và CB kỹ thuật của DN.

 Chủ tịch HĐ (thường là PGĐ phụ trách kỹ thuật)

 Phó chủ tịch HĐ (thường là CT Công đoàn)

 Ủy viên thƣờng trực kiêm thƣ ký HĐ

 Ủy viên

4.1.1. Hội đồng công tác AT-VSLĐ

Nhiệm vụ, quyền hạn

 Phối hợp

 Tham gia, tƣ vấn cho NSDLĐ

 Tổ chức kiểm tra

 Có quyền yêu cầu ngƣời quản lý SXKD thực hiện các

phát hiện.

biện pháp loại trừ các nguy cơ mất AT-VSLĐ nếu kiểm tra

4.1.2. Bộ phận làm công tác AT-VSLĐ

Tổ chức

Cơ sở LĐ phải thành lập bộ phận AT-VSLĐ

Dƣới 300 LĐ: có ít nhất 1 cán bộ kiêm nhiệm

Từ 300 - 1.000 LĐ: có ít nhất 1 cán bộ chuyên trách

Trên 1.000 LĐ: Phải thành lập phòng, ban hoặc bố trí tối thiểu 2 cán bộ

chuyên trách.

 Do NSDLĐ ra quyết định thành lập

 Chọn từ những cán bộ đủ điều kiện:

4.1.2. Bộ phận làm công tác AT-VSLĐ

6. Kiểm tra việc chấp hành các chế độ, tiêu chuẩn AT-VSLĐ trong DN và đề xuất biện pháp khắc phục những tồn tại. 7. Điều tra và thống kê các vụ TNLĐ xảy ra trong DN. 8. Tổng hợp và đề xuất với NSDLĐ giải quyết kịp thời các đề xuất, kiến nghị của các đoàn thanh tra, kiểm tra. 9. Dự thảo trình lãnh đạo DN ký các báo cáo về AT-VSLĐ theo quy định hiện hành. 10. Thƣờng xuyên phải đi sát các bộ phận SX, kiểm tra đôn đốc việc thực hiện các biện pháp ngăn ngừa TNLĐ, BNN.

10 Nhiệm vụ của phòng (ban), cán bộ chuyên trách về AT-VSLĐ 1. Phối hợp với bộ phận tổ chức LĐ xây dựng nội quy, quy chế quản lý công tác AT-VSLĐ của DN. 2. Phổ biến các nội dung liên quan đến AT-VSLĐ đến các cấp và NLĐ; đề xuất việc tổ chức, theo dõi, đôn đốc các hoạt động tuyên truyền về AT-VSLĐ 3. Dự thảo kế hoạch AT-VSLĐ hàng năm. 4. Phối hợp với bộ phận tổ chức LĐ xây dựng quy trình, biện pháp nhằm đảm bảo AT-VSLĐ. Phối hợp với bộ phận liên quan tổ chức huấn luyện về AT-VSLĐ cho NLĐ. 5. Phối hợp với bộ phận y tế tổ chức đo đạc các yếu tố có hại trong môi trƣờng lao động, theo dõi tình hình BNN, TNLĐ, đề xuất với NSDLĐ các biện pháp quản lý, chăm sóc sức khoẻ NLĐ.

4.1.2. Bộ phận làm công tác AT-VSLĐ

3 Quyền hạn của phòng (ban), cán bộ chuyên trách về AT-VSLĐ

Quyền hạn

1. Tham dự các cuộc họp giao ban SX

2. Tham gia ý kiến về AT-VSLĐ

3. Có quyền ra lệnh tạm thời đình chỉ công việc đồng thời báo cáo NSDLĐ.

4.1.3. Bộ phận y tế

Tổ chức

- Thƣờng trực theo ca SX, sơ và cấp cứu có hiệu quả - Tùy thuộc vào số LĐ và tính chất đặc điểm tổ chức

Tổ chức BP y tế tại các DN có nhiều yếu tố độc hại

Cán bộ y tế

1 y tá. ít nhất một y sĩ (hoặc trình độ tƣơng đƣơng)

một bác sĩ và một y tá

một bác sĩ và mỗi ca làm việc phải có một y tá

Số NLĐ trực tiếp Dƣới 150 lao động Từ 150 đến 300 lao động Từ 301 đến 500 lao động Từ 501 đến 1.000 lao động Trên 1.000 lao động

thành lập trạm y tế (hoặc ban, phòng) riêng

4.1.3. Bộ phận y tế

Nhiệm vụ

2. Kiểm tra

1. Huấn luyện

3. Phối hợp

5. Theo dõi tình hình

4. Theo dõi và hƣớng dẫn việc tổ chức

6. Quản lý hồ sơ

7. Tham gia điều tra

8. Giám định thƣơn g tật

9. Đăng ký với cơ quan

10. Xây dựng chế độ báo cáo

4.1.3. Bộ phận y tế

Quyền hạn

1. Đƣợc tham gia các cuộc họp

2. Ra lệnh đình chỉ công việc khi phát hiện nguy cơ đe

doạ nghiêm trọng sức khoẻ NLĐ.

3. Đƣợc tham gia các cuộc họp, hội nghị và giao dịch

với cơ quan y tế địa phƣơng, ngành

4. Đƣợc SD con dấu riêng theo mẫu quy định của

ngành y tế để giao dịch trong chuyên môn nghiệp vụ.

4.1.4. Mạng lưới ATVS viên

Tổ chức

Yêu cầu

1.

2. Am hiểu về công việc và

 Thành lập theo thỏa thuận giữa NSDLĐ với Ban chấp hành CĐ cơ sở; và phối hợp ra quyết định;

nghiệp vụ AT-VSLĐ;

 Tổ chức CĐ quản lý hoạt động

Là NLĐ trực tiếp SX và đƣợc tổ SX bầu;

3. Nhiệt tình, nguyên tắc và gƣơng mẫu về AT-VSLĐ;

4. ATVSV không phải

của mạng lƣới ATVSV

 Mỗi tổ SX phải có ít nhất một ATVSV (không phải là tổ trƣởng)

trƣởng SX;

 Đối với các công việc làm phân tán theo nhóm thì nhất thiết mỗi nhóm phải có một ATVSV.

5. ATVSV có chế độ sinh hoạt, đƣợc bồi dƣỡng nghiệp vụ và đƣợc động viên về vật chất và tinh thần.

là tổ

4.1.4. Mạng lƣới ATVS viên

Nhiệm vụ

Quyền hạn

1. Tham gia góp ý với tổ trƣởng

1. Đôn đốc, kiểm tra, giám sát

SX

2. Nhắc nhở tổ trƣởng SX chấp

2. Kiến nghị tổ trƣởng hoặc cấp trên thực hiện đầy đủ chế độ BHLĐ,

NLĐ trong tổ chức

3. Hƣớng dẫn BP an toàn đối

3. Cần làm rõ trách nhiệm của Quản đốc phân xưởng, Tổ trưởng SX, các bộ phận chuyên môn của DN về AT-VSLĐ.

với NLĐ mới tuyển dụng

hành các chế độ AT-VSLĐ.

• Nhiệm vụ, quyền hạn của công đoàn cơ sở trong công tác AT-VSLĐ (TT SỐ 01/2011- BLĐTBXH)

5 NHIỆM VỤ

2. Tuyên truyền, vận động, giáo dục NLĐ

1. Thay mặt NLĐ xây dựng và ký Thỏa ƣớc tập thể (TULĐTT)

3. Tổ chức lấy ý kiến tập thể NLĐ:

5. Phối hợp với NSDLĐ tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho CBCĐ,

4. Phối hợp với NSDLĐ tổ chức các hoạt động phong trào

168

ATVSV.

• Nhiệm vụ, quyền hạn của công đoàn cơ sở trong công tác AT-VSLĐ (TT SỐ 01/2011- BLĐTBXH)

4 QUYỀN HẠN

1. Tham gia với NSDLĐ trong việc xây dựng các quy chế, nội quy

2.

-

- Chế độ chính sách ATVSLĐ

2. Tổ chức đoàn kiểm tra độc lập của công đoàn

- Các biện pháp đảm bảo sức khỏe NLĐ

3. Kiến nghị với NSDLĐ thực hiện cấc biện pháp ATVSLĐ

169

4. Tham gia điều tra TNLĐ, tham dự các cuộc họp

4.2. Tổ chức thực hiện công tác AT-VSLĐ trong doanh nghiệp

4.2.1. Lập và thực hiện kế hoạch AT-VSLĐ

4.2.2. Tuyên truyền và huấn luyện về AT-VSLĐ

4.2.3. Chính sách AT-VSLĐ trong doanh nghiệp

4.2.4. Áp dụng hệ thống quản lý AT-VSLĐ trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế

4.2.5. Điều tra, báo cáo về AT-VSLĐ trong doanh nghiệp

4.2.1. Lập và thực hiện kế hoạch AT-VSLĐ

- Mục đích:

- Yêu cầu:

- Nội dung

- Căn cứ:

4.2.2. Tuyên truyền và huấn luyện về AT-VSLĐ

4.2.2.1. Tuyên truyền AT-VSLĐ

Mục đích

Hình thức

Nội dung tuyên truyền

- Tuyên truyền ý nghĩa công tác AT-VSLĐ - Tuyên truyền, giác ngộ để NSDLĐ, NLĐ hiểu rõ - Sự tham gia của NLĐ trong hệ thống QL AT-VSLĐ

4.2.2.2. Huấn luyện về AT-VSLĐ

 Đối tượng huấn luyện (Điều 139,150 Bộ luật LĐ): 3 nhóm:

 Ngƣời lao động

 Ngƣời sử dụng lao động

 Ngƣời làm công tác chuyên trách về ATVSLĐ.

(Nội dung khác nhau với từng đối tượng huấn luyện)

4.2.3. Chính sách AT-VSLĐ trong doanh nghiệp

Yêu cầu chính sách AT-VSLĐ

 NSDLĐ phải tham khảo ý kiến của NLĐ và đại diện NLĐ  Các YC:

 Tuân thủ chính sách, quy định của NN về AT-VSLĐ  Phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động của DN  Ngắn gọn, rõ ràng, có ngày tháng và chữ ký xác nhận của

NSDLĐ hoặc ngƣời chịu trách nhiệm chính của DN

 Định kỳ rà soát, rút kinh nghiệm để tiếp tục hoàn thiện các

chính sách

 Lƣu giữ hồ sơ và sẵn sàng cung cấp cho các đối tƣợng có

quan tâm

 Phổ biến cho tất cả NLĐ tại nơi LV và niêm yết tại nơi LV.

4.2.3. Chính sách AT-VSLĐ trong doanh nghiệp

 Bảo đảm AT và SK cho NLĐ của DN.  Tuân thủ pháp luật của NN về AT-VSLĐ.  Tƣ vấn và khuyến nghị NLĐ và đại diện NLĐ tham gia tích cực vào các hoạt động của Hệ thống quản lý AT-VSLĐ.  Không ngừng hoàn thiện việc thực hiện Hệ thống quản lý

Các nguyên tắc và mục tiêu chính sách AT-VSLĐ

 Hệ thống quản lý AT-VSLĐ phải phù hợp và lồng ghép vào

trong các hệ thống quản lý khác của DN.

AT-VSLĐ.

4.2.3. Chính sách AT-VSLĐ trong doanh nghiệp

Nội dung chính sách AT-VSLĐ

Chính sách ATVSLĐ của DN là toàn bộ những quy định, chế độ của DN

ban hành dựa trên chế độ chính sách của NN về ATVSLĐ được vận dụng

cụ thể trong điều kiện của DN.

 Các quy trình, quy phạm về AT-VSLĐ do DN ban hành.

 Chế độ về TGLV, nghỉ ngơi, tiền lƣơng, phụ cấp đối với NLĐ.

 Chế độ về TGLV, nghỉ ngơi đ/với NLĐ làm công việc có tính thời vụ.

 Chế độ làm thêm giờ.

4.2.3. Chính sách AT-VSLĐ trong doanh nghiệp

 Chế độ bồi thƣờng, trợ cấp đối với NLĐ bị TNLĐ, BNN.

 Chính sách BHLĐ đối với ngƣời làm công việc nặng nhọc, độc

hại, nguy hiểm.

 Chế độ bảo hiểm xã hội đối với NLĐ.

 Chế độ SD LĐ nữ và LĐ nữ có thai và cho con bú.

 Chế độ LĐ có hại cấm sử dụng LĐ chƣa thành niên.

Nội dung chính sách AT-VSLĐ

4.2.4. Áp dụng hệ thống quản lý AT-VSLĐ trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế

Hƣởng ứng tuần lễ quốc gia về AT-VSLĐ và PCCN

1

Nghiên cứu áp dụng KHCN vào công tác AT-VSLĐ

2

Xây dựng và áp dụng HTQCKT về AT-VSLĐ

3

Vận dụng công cụ cải thiện ĐKLĐ và HTQL AT-VSLĐ

Áp dụng HTQL trong ĐK hội nhập KTQT

4

Xây dựng văn hóa an toàn tại nơi làm việc

5

4.2.5. Điều tra, báo cáo về AT-VSLĐ trong DN

1. Nguyên tắc khai báoTNLĐ

2.

Trách nhiệm của DN xảy ra TNLĐ

3.

Phân cấp điều tra TNLĐ

4. Mục đích và trình tự tiến hành các bƣớc điều tra TNLĐ

5.

Báo cáo về công tác AT-VSLĐ

(1) Nguyên tắc khai báoTNLĐ

TTLT Số 12/2012/TTLT- BLĐTBXH- BYT (21/5/2012) HD khai báo, điều tra,

thống kê và báo cáo TNLĐ (thay TTLT số 14/2005 ngày 08/3/2005):

 Ngƣời biết sự việc/ ngƣời cùng làm việc phải báo ngay cho NSDLĐ

 Phải khai báo bàng cách nhanh nhất đến các cơ quan có thẩm quyền

 Các vụ TNLĐ thuộc lực lƣợng vũ trang và các lĩnh vực phóng xạ, dầu

khí… ngoài việc báo với cơ quan lãnh đạo địa phƣơng còn phải báo

với cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan quản lý Nhà nƣớc về ATLĐ

(do Bộ Q.phòng và Công an quy định).

 Tất cả các vụ TNLĐ đều phải đƣợc điều tra.

 Trƣờng hợp khác.

(2) Trách nhiệm của DN xảy ra TNLĐ

1. Kịp thời sơ cứu, cấp cứu ngƣời bị nạn.

2. Khai báo nhanh nhất;

3. Giữ nguyên hiện trƣờng vụ TNLĐ.

4. Cung cấp tài liệu và vật chứng liên quan đến TNLĐ.

5.

Tạo ĐK cho ngƣời làm chứng khai báo;

6. Điều tra, lập biên bản các vụ TNLĐ thuộc thẩm quyền;

(2) Trách nhiệm của DN xảy ra TNLĐ

1. Gửi biên bản tới CQ BHXH/các CQ liên quan;

2.

Thông báo đầy đủ về TNLĐ cho NLĐ

3.

Lƣu giữ hồ sơ TNLĐ: chết ngƣời 15 năm, bị thƣơng : tới khi nghỉ hƣu

4. Chịu các khoản chi phí phục vụ cho việc điều tra.

5. Khắc phụ các hậu quả, rút kinh nghiệm; báo cáo thực hiện kiến nghị;

xử lý những ngƣời có lỗi theo thảm quyền;

6. Những ngƣời làm chứng chịu trách nhiệm trƣớc PL về những khai

báo hoặc che dấu.

 DN đƣợc quyền điều tra những vụ TNLĐ nhẹ xảy ra tại đơn vị

mình hoặc điều tra TNLĐ nặng nếu đƣợc uỷ quyền.

 Đoàn điều tra TNLĐ cấp tỉnh có trách nhiệm điều tra những

(3) Phân cấp điều tra TNLĐ

 Đoàn điều tra TNLĐ cấp trung ƣơng điều tra TNLĐ chết ngƣời khi xét thấy cần thiết và có sự phối hợp của các cơ quan là thành viên đoàn điều tra cấp địa phƣơng;

 TNLĐ xảy ra tại DN thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng do

vụ TNLĐ chết ngƣời xảy ra trên địa bàn địa phƣơng.

Bộ Quốc phòng và Bộ Công an quy định.

(4) Mục đích và trình tự điều tra TNLĐ

 MĐ: Tìm nguyên nhân vụ TNLĐ để

 Đề ra biện pháp khắc phục  Quy trách nhiệm cá nhân  Đề nghị xử lý những ngƣời có lỗi.  Trình tự tiến hành điều tra TNLĐ

 Phối hợp với cơ quan công an điều tra  Đề nghị giám định kỹ thuật khi cần thiết.  Xác định diễn biến vụ TNLĐ.  Lập biên bản điều tra và công bố biên bản

(5) Báo cáo về công tác AT-VSLĐ

 Trình tự tổng kết: từ cấp phân xƣởng, đội SXKD,..  Nội dung gồm: báo cáo chung, báo cáo TNLĐ,  Cấp báo cáo: cơ quan quản lý cấp trên, Sở LĐ-TBXH,  Thời gian gửi báo cáo:

 Cơ sở báo cáo Sở LĐTBXH: định kỳ 6 tháng trƣớc 5/7 và báo

cáo cả năm trƣớc ngày 10/1 năm sau.

 Sở LĐTBXH, các CQ QLATVSLD chuyên ngành b/c Bộ LĐTBXH định kỳ 6 tháng 15/7; b/c năm trƣớc ngày 20/1 năm sau;

 Báo cáo theo mẫu quy định.

4.3. Tổ chức điều hành công tác AT-VSLĐ trong doanh nghiệp

4.3.1. Yêu cầu về nhận thức của nhà quản lý

4.3.2. Nguyên tắc điều hành công tác AT-VSLĐ trong doanh nghiệp

4.3.3. Kiểm tra AT-VSLĐ

4.3.4. Đánh giá công tác AT-VSLĐ trong doanh nghiệp

4.3.1. Yêu cầu về nhận thức

 Thực tế:

 Nhà nƣớc đã có nhiều chủ trƣơng, chính sách, văn bản

 Doanh nghiệp chƣa tổ chức bộ máy quản lý AT-VSLĐ

 Nguyên nhân:

 Do nhận thức và ý thức chấp hành các quy định pháp luật

 Ngƣời lãnh đạo chƣa quan tâm đúng mức.

 Đòi hỏi ngƣời chủ DN phải có sự chuyển biến cơ bản về:

 Nhận thức; Tổ chức thực hiện; Chấp hành các quy định về AT-

của nhà quản lý

VSLĐ;

4.3.2. Nguyên tắc điều hành công tác AT-VSLĐ trong DN

 Nguyên tắc 1: Có sự cam kết của lãnh đạo cao nhất của DN:

 Nguyên tắc 2: Có sự tham gia của NLĐ:

 Nguyêntắc 3: Quản lý theo quá trình:

 Nguyên tắc 4: Đồng bộ và hợp tác:

 Nguyên tắc 5: Cải tiến liên tục:

4.3.3. Kiểm tra AT-VSLĐ

 Mục đích

 Nắm bắt, đánh giá, quản lý  Phát hiện kịp thời các thiếu sót về AT-VSLĐ  Giáo dục, nhắc nhở NSDLĐ và NLĐ

 Ý nghĩa

 Với DN nhỏ cần phát huy tính tích cực. Nguyên tắc kiểm tra: - Nguyên tắc 1: - Nguyên tắc 2: - Nguyên tắc 3: - Nguyên tắc 4: - Nguyên tắc 5:

4.3.3. Kiểm tra AT-VSLĐ

Nội dung kiểm tra AT-VSLĐ

1. Việc thực hiện các quy định về AT-VSLĐ. 2. Hồ sơ, sổ sách, nội quy, quy trình và biện pháp an toàn, sổ ghi biên bản kiểm tra, sổ ghi kiến nghị; 3. Việc thực hiện tiêu chuẩn, quy phạm, quy trình biện pháp

AT đã ban hành;

4. Tình trạng AT,VS của các máy, thiết bị, nhà xƣởng, kho

5.

6. Việc thực hiện các nội dung của kế hoạch AT-VSLĐ;

tàng và nơi làm việc. Việc sử dụng, bảo quản trang bị PTBVCN, phƣơng tiện kỹ thuật PCCC, phƣơng tiện cấp cứu y tế;

4.3.3. Kiểm tra AT-VSLĐ

7. Việc thực hiện kiến nghị của các đoàn thanh tra, kiểm tra; 8. Việc quản lý, thiết bị, vật tƣ và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ và việc kiểm soát các yếu tố nguy hiểm có hại; 9. Kiến thức AT-VSLĐ, khả năng xử lý sự cố và sơ cứu, cấp cứu

10. Việc tổ chức ăn uống bồi dƣỡng, chăm sóc sức khoẻ NLĐ; 11. Hoạt động tự kiểm tra của cấp dƣới, việc giải quyết các đề

của NLĐ;

12. Trách nhiệm quản lý công tác AT-VSLĐ và phong trào quần

xuất, kiến nghị về AT-VSLĐ của NLĐ;

chúng về AT-VSLĐ.

4.3.3. Kiểm tra AT-VSLĐ

1. Kiểm tra tổng thể các nội dung về AT-VSLĐ; 2. Kiểm tra chuyên đề từng nội dung; 3. Kiểm tra sau đợt nghỉ SXKD dài ngày; 4. Kiểm tra trƣớc hoặc sau mùa mƣa, bão; 5. Kiểm tra sau sự cố, sau sửa chữa lớn;

6.

Kiểm tra định kỳ để xem xét nhắc nhở hoặc chấm điểm để xét duyệt thi đua;

7. Kiểm tra đột xuất - Rất hiệu quả, trực tiếp, gọn nhẹ, nhanh

Hình thức kiểm tra AT-VSLĐ

4.3.3. Kiểm tra AT-VSLĐ

1. Thành lập đoàn kiểm tra (với các DN lớn và vừa)

2. Họp đoàn kiểm tra phân công nhiệm vụ cho các thành viên,

Tổ chức việc kiểm tra AT-VSLĐ

3. Thông báo lịch kiểm tra đến các đơn vị hoặc các tổ, đội

xác định lịch kiểm tra

4. Tiến hành kiểm tra

5.

SXKD

6. Phát huy kết quả kiểm tra

7.

Lập biên bản kiểm tra

Lập sổ kiến nghị và sổ ghi biên bản kiểm tra về AT-VSLĐ

4.3.4. Đánh giá công tác AT-VSLĐ trong doanh nghiệp

 Nguyên tắc đánh giá công tác AT-VSLĐ

 Căn cứ vào kết quả kiểm tra, giám sát để đánh giá tình hình

 Đánh giá dựa trên các chỉ tiêu kế hoạch AT-VSLĐ đã đề ra.

 Đánh giá phải chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung.

triển khai thực hiện kế hoạch AT-VSLĐ.

4.3.4. Đánh giá công tác AT-VSLĐ trong doanh nghiệp

 Công cụ đánh giá công tác AT-VSLĐ

 Phiếu tự kiểm tra AT-VSLĐ tại doanh nghiệp

 Sổ ghi chép trong quá trình giám sát

 Biên bản kiểm tra.

 Báo cáo định kỳ về AT-VSLĐ

 Báo cáo sơ kết tổng kết

 Báo cáo định kỳ TNLĐ

 Báo cáo quản lý sức khoẻ NLĐ.

HỒ SƠ SỔ SÁCH QUẢN LÝ AT-VSLĐ Ở CƠ SỞ

1. Mục đích - Nhằm bảo đảm sự quản lý thống nhất, có hệ thống công tác

ATVSLĐ

- Giúp cho công tác nghiên cứu khoa học, sơ kết, tổng kết về

ATVSLĐ thuận lợi, hiệu quả và khách quan.

- Những biểu mẫu phải đƣợc chuẩn hóa, thống nhất, đúng quy định; - Số liệu ghi chép, thống kê phải kịp thời, rõ ràng, đầy đủ và chính xác; - Tùy từng văn bản hƣớng dẫn có biểu mẫu cụ thể, cơ sở cần thực hiện đúng và đầy đủ để giúp cho công tác quản lý nhà nƣớc đƣợc tốt.

2. Yêu cầu

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƢƠNG 4

1. Trình bày cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội

đồng AT–VSLĐ.

2. Trình bày cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của bộ phận

làm công tác AT–VSLĐ.

y tế.

3. Trình bày cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của bộ phận

4. Trình bày cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của mạng

lƣới an toàn vệ sinh viên.

DN.

5. Trình bày nội dung tổ chức thực hiện công tác AT–VSLĐ trong

6. Trình bày nội dung tổ chức điều hành công tác AT–VSLĐ

trong DN.