intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Bài 2: Cơ bản photoshop

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:69

80
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Bài 2: Cơ bản photoshop giới thiệu tới các bạn về chương trình Adobe Photoshop CS4; cách cài đặt chương trình Adobe Photoshop CS4 cũng như hướng dẫn một cách cụ thể cách sử dụng chương trình Adobe Photoshop CS4. Mời các bạn tham khảo bài giảng để nắm bắt nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Bài 2: Cơ bản photoshop

  1. Adobe Photoshop Bài 2 CƠ BẢN PHOTOSHOP Giáo án ĐẶNG CÔNG TUẤN
  2. Adobe Photoshop CS4 (Creative Suite 4) Adobe Photoshop CS4 là một phần mềm xử lý ảnh (image-processing software) chuyên nghiệp. Photoshop cho phép người sử dụng tút sửa ảnh (retouching), ghép ảnh (composing), phục chế ảnh (restoration), tô màu tranh ảnh (painting)… một cách dễ dàng và hiệu quả. Phần mềm này là một công cụ không thể thiếu của các nhiếp ảnh gia, các nhà thiết kế đồ hoạ, thiết kế web và biên tập video…
  3. Ngoài ra Adobe Photoshop CS4 còn phối hợp rất tốt với các phần mềm khác của hãng Adobe như: - Phần mềm vẽ trang trí và minh họa (illustration software) Adobe Illustrator CS4. - Phần mềm sắp chữ và trình bày (typesetting and layout software) Adobe InDesign CS4. - Phần mềm tạo hình ảnh động (animation software) Adobe Flash CS4. - Phần mềm thiết kế trang web (web design software) Adobe Dreamweaver CS4.
  4. Để có thể cài đặt được Photoshop, máy vi tính của bạn cần có cấu hình như sau: Nếu bạn sử dụng máy PC với hệ điều hành Windows: * Bộ vi xử lý có tốc độ 1.8GHz trở lên. * Hệ điều hành: Microsoft® Windows® XP với Service Pack 2 (khuyến cáo sử dụng Service Pack 3) hoặc Windows Vista® với Service Pack 1. * Bộ nhớ: 1GB trở lên. * Đĩa cứng còn trống ít nhất là 1GB trở lên. * Màn hình có độ phân giải 1,024x768 với card màn hình 16-bit. * Một số chức năng của Photoshop đòi hỏi card màn hình phải hỗ trợ Shader Model 3.0 and OpenGL 2.0
  5. Cài đặt chương trình
  6. Khởi động chương trình + Vào Start\Program\Adobe\Photoshop CS4 + Nhấp đôi vào biểu tượng Adobe Photoshop CS4 trên màn hình Desktop. Thoát khỏi chương trình
  7. GIAO DIỆN PHOTOSHOP CS4
  8. 1. Các thanh ngang - Thanh tiêu đề. - Thanh memu ngang nằm trên cùng giống như các phần mềm khác là danh mục các lệnh . - Thanh Option (thanh tuỳ chọn) nằm phía dưới thanh menu trình bày các tuỳ chọn & thuộc tính của các công cụ. - Trang làm việc. - Thanh Status (thanh trạng thái) nằm dưới cùng của cửa sổ làm việc, biểu diễn trạng thái của file ảnh & chức năng của công cụ hiện hành.
  9. 2. Hộp công cụ (tool box) Là nơi chứa các công cụ của photoshop . Các công cụ được chia thành 3 nhóm : - Nhóm công cụ tạo vùng chọn và di chuyển . - Nhóm công cụ tô vẽ. - Nhóm công cụ tạo Path, chỉnh sửa Path & công cụ gõ text. Ngoài các công cụ kể trên, tool box còn chứa các phím chuyển đổi qua lại giữa các chế độ làm việc & 2 ô mầu Foreground, Background.
  10. 3. Các nhóm bảng (palettes) Đây là nhóm dùng để quản lý hình ảnh & các tính chất khác của file ảnh. Gồm các bảng sau: -Nhóm 1: +Bảng Navigato quản lý việc xem ảnh. +Bảng Info thông tin về mầu sắc & toạ độ của điểm mà con trỏ đặt tới. +Bảng Histogam biểu dồ đo điểm ảnh. -Nhóm 2: +Bảng Color quản lý về mầu sắc. +Bảng Swatches quản lý mầu cho sẵn. +Bảng Styles quản lý hiệu ứng cho sẵn.
  11. -Nhóm 3: + History quản lý thao tác đã làm đối với file ảnh. +Acions quản lý các thao tác tự động. -Nhóm 4: +Layer quản lý về lớp. +Channel quản lýcác kênh mầu. +Path quản lý về path. * Ghi chú: Để hiện các bảng palettes, các menu lệnh, vào: menu Window.
  12. Chọn công cụ trong Hộp công cụ: - Để chọn một công cụ, bạn nhấp chuột vào công cụ đó ở hộp công cụ, hoặc bạn có thể dùng phím tắt trên bàn phím. Ví dụ: bạn muốn sử dụng lệnh gõ tắt để chọn Zoom Tool, nhấn phím Z. Sau đó bạn nhấn chữ M để chuyển về Marquee Tool. Những công cụ được chọn sẽ luôn hiển thị cho đến khi bạn chọn một công cụ khác. Nếu bạn không biết lệnh gõ tắt của một công cụ nào đó, hãy di chuột lên trên công cụ đó cho đến khi một dòng chữ nhỏ xuất hiện chỉ cho bạn biết tên và lệnh gõ tắt của công cụ đó.
  13. - Một vài nút công cụ trong hộp công cụ có một hình tam giác nhỏ ở dưới cùng bên phải, điều đó có nghĩa rằng có một vài công cụ nữa ẩn ở dưới công cụ đang được chọn. Chọn những công cụ ẩn bằng những phương pháp sau: + Giữ chuột trái vào một nút trên công cụ mà có tam giác nhỏ như là Rectangular Marquee (Rect Marq) sẽ có một cửa sổ hiện ra chứa những công cụ ẩn sau nó. Kéo chuột đến công cụ muốn dùng và thả chuột để chọn nó. + Giữ phím Alt và nhấp chuột vào hộp công cụ để lần lượt hoán đổi vị trí của những công cụ ẩn cho đến khi công cụ mà bạn muốn hiện ra.
  14. + Nhấn phím Shift + lệnh gõ tắt cho đến khi công cụ bạn cần xuất hiện Hiển thị hình ảnh Bạn có thể xem các chế độ hiển thị ảnh ở các mức phóng đại khác nhau từ 0.29% trong PTS và 12.5% trong IR đến 1600% ở mức cực đại. PTS thể hiện mức phóng đại này ở thanh tiêu đề của cửa sổ hiện thời. Khi bạn sử dụng bất cứ công cụ View hoặc lệnh gì bạn sẽ thay đổi chế độ hiển thị của file ảnh, chứ không phải chiều hoặc kích thước của ảnh.
  15. Quản lý trang làm việc File/Open: Mở file ảnh Đường dẫn: Menu File / Open ( Ctrl + O) mở ra bảng thoại Open để chon File hoặc kích đúp vào chỗ trống của giao diện PTS.
  16. File/new: Tạo trang mới Name: Tên file Preset: Khổ giây Image: Khích thước trang Width: chiều rộng Hight: Chiều cao Color mode: Chuẩn màu RGB: Chuẩn màu xem trên màn hình CMYK: Chuẩn màu khi in ra sản phẩm Resolution: Độ phân giải (Độ phân giải càng cao thi chất lượng ảnh càng tốt) Backgroud contents: Màu nền Backgroud color: Màu nền Backgroud White: Màu nền trắng Transparent: Màu nền trong suốt
  17. File/save: Lưu file ảnh Save as: Lưu file đầu tiên (file mới) Lưu file đổi tên nếu file cũ Save in: Chọn ổ đĩa File name: Đặt tên file Save as: Đuôi file Save: Lưu file lần thứ 2 trở đi Ta phải thường xuyên lưu file trong qua trình làm việc, để tránh trường hợp treo máy, mất điện,…
  18. Sử dụng View Menu Để mở rộng hoặc giảm tầm quan sát của một file hình, sử dụng View Menu. Bạn hãy làm theo những bước sau: + Chọn View > Zoom In để phóng lớn hình + Chọn View > Zoom Out để thu nhỏ hình. + Chọn View > Fit on Screen. File ảnh sẽ mở rộng và phủ đầy màn hình. Chú ý: Bạn cũng có thể nhấp đúp vào Hand Tool ở hộp công cụ để mở ảnh phủ đầy màn hình. Mỗi khi bạn chọn lệnh Zoom, tầm quan sát của hình sẽ bị định lại kích thước. Tỉ lệ phần trăm độ lớn của file hình được thể hiện trên thanh Tiêu đề (Title Bar) và ở góc dưới bên trái của cửa sổ hiện hành.
  19. Sử dụng công cụ Zoom Thêm vào lệnh View, bạn có thể sử dụng công cụ Zoom để phóng đại hoạc thu nhỏ tầm quan sát của file hình. - Chọn Zoom Tool và di chuyển con trỏ lên một file hình bất kỳ. Chú ý rằng dấu cộng xuất hiện ở trung tâm của Zoom Tool - Đặt Zoom Tool lên trên file hình và nhấn chuột một lần để phóng đại file hình lên một tỉ lệ phần trăm khác. - Với Zoom Tool đang được chọn và đặt ở vị trí trên tấm hình, giữ phím Alt. Một dấu trừ sẽ hiện ra ở trung tâm của Zoom Tool
  20. - Nhấp chuột một lần, độ phóng đại của file hình sẽ được giảm xuống một tỉ lện phần trăm thấp hơn. - Bạn cũng có thể vẽ một vùng lựa chọn bao quanh file hình bằng cách sử dụng Zoom Tool. Vùng lựa chọn mà bạn vẽ bằng Zoom Tool đó sẽ định dạng tỉe lệ phần trăm sẽ được phóng đại. Vùng lựa chọn càng nhỏ thì tỉ lệ phóng đại càng lớn. - Ở hộp công cụ nhấp đúp vào nút Zoom Tool để trả lại file hình về chế độ hiển thị 100%
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0