
Bài giảng Băng huyết sau sanh - BS. Nguyễn Bá Mỹ Nhi
lượt xem 1
download

Bài giảng "Băng huyết sau sanh" cung cấp kiến thức cơ bản về băng huyết sau sanh, bao gồm nguyên nhân và phân loại; trình bày các phương pháp chẩn đoán và theo dõi băng huyết sau sanh; hướng dẫn các biện pháp điều trị và cấp cứu kịp thời khi băng huyết xảy ra; nng cao nhận thức về các biện pháp phòng ngừa để giảm nguy cơ băng huyết sau sanh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Băng huyết sau sanh - BS. Nguyễn Bá Mỹ Nhi
- BĂNG HUYẾT SAU SANH BS . NGUYỄN BÁ MỸ NHI TT SẢN PHỤ KHOA BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH – TP.HCM
- TỬ VONG MẸ - Tỉ lệ tử vong mẹ ( Maternal Mortality Ratio MMR) toàn cầu năm 2020 - MMR là số ca tử vong mẹ / 100.000 ca sinh sống
- Xu hướng và % thay đổi về MMR theo phân vùng của WHO từ 2000 - 2020 Trong vòng 20 năm qua thế giới đã giảm đươc 34% MMR
- Tuy nhiên, xu hướng giảm tỉ lệ tử vong mẹ đã đứng lại trong khoảng 5 năm sau của giai đoạn 2000 - 2020
- - Xu hướng tử vong mẹ MMR và % thay đổi tại Viet nam từ 2000 – 2020 : có sự thay dổi so với các cáo giai đoạn năm 2000-2017 - WHO summit 2023: MMR của Viet nam có xu hướng tăng
- Băng huyết sau sinh (BHSS) vẫn còn là nguyên nhân chủ yếu gây tử vong mẹ
- KHÁI QUÁT BHSS • BHSS là khẩn cấp Sản khoa chiếm tỉ lệ 1-10%, vẫn còn đang tiếp tục là nguyên nhân gây tử vong mẹ hàng đầu • 2015: hế giới có > 80.000 ca tử vong mẹ do BHSS được báo cáo • Cao nhất tại Châu Phi 5.1%–25.7% , kế đó là khu vực Bắc Mỹ 4.3%–13% , tại Châu Á 1.9%–8% • Tần suất BHSS tăng lên 5.1%–6.2% tại Canada giữa các năm 2003 và 2010 và tăng lên 2.9%–3.2% tại Hoa kỳ giữa các năm 2010 và 2014 1. Borovac-Pinheiro A, Pacagnella RC, Cecatti JG, et al Postpartum hemorrhage: new insights for definition and diagnosis. Am J Obstet Gynecol. 2018;219:162–168. 2. Calvert C, Thomas SL, Ronsmans C, Wagner KS, Adler AJ, Filippi V. Identifying regional variation in the prevalence of postpartum haemorrhage: a systematic review and meta-analysis. PLoS One. 2012;7:e41114. 3. Reale SC, Easter SR, Xu X, Bateman BT, Farber MK. Trends in Postpartum Hemorrhage in the United States From 2010 to 2014. Anesth Analg. 2020;130:e119–e122.
- • Việt Nam: BHSS 3% - 8% tổng số sanh • Tần suất: • 4% sau sanh ngả ÂD • 6-8% sau sanh mổ • Thống kê 2002 - Vụ BV BMTE : • Trong 5 TBSK của toàn quốc → BHSS thường gặp nhất ( 50%) • Là nguyên nhân gây TV mẹ cao nhất (78,8%)
- THỂ LÂM SÀNG CỦA BHSS Nguyên phát ( BHSS sớm) • Trong 24 giờ sau sanh ( Cunningham1993) • Nguyên nhân: đờ TC, sót nhau, rách đường SD dưới, vỡ TC , lộn TC và bất thường bánh nhau…. Thứ phát ( BHSS muộn) • 24 giờ (Dewhurst 1966) đến 12 tuần (Rome 1975) • Nguyên nhân: sót nhau, nhiễm trùng, bệnh lý huyết học ….
- Dịch tể học tử vong mẹ Phân tích gộp từ 2003-2012 (417 dữ liệu / 115 quốc gia) 27% 30% Ref: Lale Say, Doris Chou, Alison Gemmill, Özge Tunçalp. Global causes of maternal death: a WHO systematic analysis. www.thelancet.com/lancetgh Published online May 6, 2014 http://dx.doi.org/10.1016/S2214-109X(14)70227-X
- NGUYÊN NHÂN VÀ YẾU TỐ NGUY CƠ BHSS Sheiner E, 2005: NC 154311 cuộc sanh / với 666 trường hợp BHSS Nguyên nhân và yếu tố nguy cơ BHSS OR 95% Cl Sót nhau 3.5 2.1-5.8 Chuyển dạ giai đoạn 2 kéo dài 3.4 2.4-4.7 Nhau cài răng lược 3.3 1.7-6.4 Chấn thương đường sinh dục ( rách, vỡ …) 2.4 2.0-2.8 Sanh dụng cụ 2.3 1.6-3.4 Con to (> 4000 g) 1.9 1.6-2.4 Cao HA trong thai kỳ 1.7 1.2-2.1 Khởi phát chuyển dạ 1.4 1.1-1.7 Sử dụng oxytocin trong chuyển dạ 1.4 1.2-1.7
- NGUYÊN NHÂN VÀ YẾU TỐ NGUY CƠ 4 chữ T : Tone-Tissue-Trauma-Thrombin • Đờ TC (Tone): • TC quá căng: đa thai, đa ối, thai to… • Cơ TC làm việc quá sức: chuyển dạ nhanh, hoặc kéo dài, tăng co lâu, đa sản… • Nhiễm trùng ối: vỡ ối sớm, lâu… • Cấu trúc TC bất thường: u xơ TC , nhau tiền đạo, TC dị dạng, có sẹo,… • Suy nhược, suy dinh dưỡng, thiếu máu nặng, HA cao trong thai kỳ,… • Sử dụng các thuốc vô cảm toàn thân • Sót nhau (Tissue): • Bánh nhau phụ, cuống rốn ngắn, thể tích và diện tích nhau quá lớn (đa thai, phù nhau thai…) • Nhau bám bất thường: nhau CRL, nhau bám đoạn dưới, nhau bám góc TC … • Nhau bám chặt ( NMTC bị viêm, teo bẩm sinh, hay do nạo thai, u xơ dưới niêm , ng nhân nội tiết…→ cản trở tróc nhau sinh lý)
- • Sang chấn đường sinh dục (Trauma): • Sinh nhanh, sinh thủ thuật • Cắt TSM quá rộng hoặc sâu • Vỡ TC , lộn TC do thủ thuật bóc nhau, kéo dây rốn … • Rối loạn đông máu (Thrombin): • Bệnh lý đông máu di truyền hoặc mắc phải: Hemophilie, xuất huyết giảm TC , xơ gan, dung kháng đông… • Do nhau, thai: nhau bong non, thai lưu, TSG , HC HELLP, thuyên tắc ối , thuyên tắc phổi … 90% BHSS → không có yếu tố nguy cơ trước đó Yếu tố nguy cơ thường gặp là TC mất trương lực ( Tone) SOGC Clinical practice guidelines 2009
- LÂM SÀNG BHSS • Chảy máu từ đường SD : • Lượng máu chảy ra ngoài có thể nhiều hoặc ít • Máu đỏ tươi, máu cục hoặc máu loãng… • Ứ máu buồng TC → TC tăng thể tích ( đáy TC cao dần, TC to ra bề ngang, nhão, không có khối cầu an toàn…) • Lượng máu cân được → không phản ánh toàn bộ lượng máu mất → cần đánh giá cả toàn trạnng là quan trọng • Triệu chứng toàn thân: thay đổi • Phụ thuộc lượng máu mất • Ảnh hưởng toàn thân /SP có các chỉ số HC trước đó bình thường
- Định nghĩa BHSS • Kinh điển BHSS đuợc CĐ khi : • Mất máu > = 500ml / sanh ngã ÂD • Mất máu > = 1000 ml / sanh mổ • BS lâm sàng thường đánh giá máu mất thấp hơn máu mất thực sự • Hiện nay các HD QT khuyến cáo: • Bất kỳ chảy máu nào thay đổi huyết động họ → được xem là BHSS • Lượng máu mất làm thay đổi huyết động học tùy thuộc tình trạng mẹ trước đó: thiếu máu mãn , Thalassemia, cô đặc tuần hoàn ( thiếu nước, cao HA thai kỳ…. ) SOGC Clinical practice guidelines 2009
- CÁC ĐỊNH NGHĨA BHSS TỪ CÁC HD ĐIỀU TRỊ CÓ CHẤT LƯỢNG CAO
- SHOCK MẤT MÁU • Là tình trạng giảm tưới máu mô → thiếu oxy tại mô và các cơ quan, lâm sàng có toan hoá máu ,thiểu niệu, nhịp tim nhanh, RL tâm thần …. → dấu hiệu sinh tồn là chìa khoá đánh giá huyết động học & quyết định điều trị • PN khoẻ mạnh nhờ cơ chế bù trừ sinh lý của cơ tim tốt nên các thay đổi sinh hiệu sau sinh chỉ xảy ra nếu máu mất > 1000 ml → sự chậm trễ chẩn đoán BHSS, đặt ra vấn đề ngưỡng báo đông nào là phải khởi đông các can thiệp ?
- PHÂN ĐỘ SHOCK MẤT MÁU MỨC ĐỘ SHOCK Còn bù Nhẹ Trung bình Nặng Mất máu (ml) 500-1000 ml 1000-1500 ml 1500-2000 ml 2000-3000 ml 10-15% 15-25% 25-35% 35-45% Thay đổi Không Giảm nhẹ Giảm đáng kể Giảm trầm trọng HA tâm thu ( 80-100 mmHg) (70-80 mmHg) (50-70 mmHg ) (mmHg) Triệu chứng Hồi hộp Mệt lả Bứt rứt Trụy mạch Chóng mặt Đổ mồ hôi Xanh tái Ngáp cá Nhip tim Nhịp tim Thiểu niệu Vô niệu Diaa. M. El-Mowafi, Shock in Obstetric
- CHỈ SỐ SHOCK - SHOCK INDEX (SI) • SI = HR / SBP ( nhịp tim / HA tâm thu) • SI không dự báo được độ nặng của giảm khối lượng tuần hoàn gđ sớm • Là công cụ thứ 2 đánh giá shock mất máu trong các cấp cứu thảm hoạ - thuơng vong (mass casualty incidents)[2] • Bình thường SI = 0.5 - 0.7 • Shock tiềm ẩn hoặc đòi hỏi can thiệp CC khi SI > 0.70 - 0.75 Jump up ↑ Levitan, Richard M. Fundamentals of Airway Management. 3rd ed. Irving, TX: Emergency Medicine Residents' Association, 2015 Jump up ↑ Vassallo J et al. Usefulness of the Shock Index as a secondary triage tool. J R Army Med Corps. 2015 Mar;161(1):53-7.
- QUI TẮC 30 CỦA CHỈ SỐ SHOCK SI • Trước khi HA , nhịp tim bù trừ khi mất máu → chỉ số SI tăng • SI >= 0,9 đi kèm tăng tỉ lệ tử vong, SI > 1 tăng nguy cơ phải truyền máu • Qui tắc 30 : mất 30% khối lượng tuần hoàn ( 70ml/kg ở người trưởng thành, 100ml/kg trongthai kỳ) , được xác định khi có • giảm 30% chỉ số Hct, Hb ( giảm khoảng 3g/dl) • giảm 30 mmHg HA tâm thu • nhịp tim tăng 30 lần / phút Vandromme MJ, Griffin RL, Kerby JD, McGwin G Jr, Rue LW 3rd, Weinberg JA. Identifying risk for massive transfusion in the rela- tively normotensive patient: utility of the prehospital shock index Trauma. 2011;70(2):384–390; discussion 388–90. Cannon CM, Braxton CC, Kling-Smith M, Mahnken JD, Carlton E, Moncure M. Utility of the shock index in predicting mortality in traumatically injured patients. J Trauma. 2009;67:1426–1430.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
SO SÁNH PHÁC ĐỒ METHOTREXATE ĐA LIỀU VÀ ĐƠN LIỀU ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN THAI NGOÀI TỬ CUNG
5 p |
229 |
22
-
Bài giảng Băng huyết sau sanh - HS. Trần Ngọc Ánh
42 p |
100 |
9
-
Băng huyết sau sanh
10 p |
155 |
8
-
Bài giảng Băng huyết sau sanh
80 p |
67 |
7
-
Bài giảng Băng huyết sau sanh – BS.CKII. Nguyễn Hoàng Tuấn
80 p |
51 |
5
-
NGUYÊN NHÂN BĂNG HUYẾT SAU SANH
7 p |
125 |
4
-
Bài giảng Xuất huyết tử cung bất thường trong 3 tháng đầu thai kỳ: Thai ngoài tử cung
6 p |
69 |
4
-
Bài giảng Song thai một nhau có biến chứng: Lựa chọn điều trị
40 p |
27 |
4
-
Bài giảng Hoạt động đơn vị đột quỵ Bệnh viện Nhân dân 115 - TS.BS Nguyễn Huy Thắng
58 p |
32 |
3
-
Bài giảng Chuyển dạ bình thường: Dự phòng băng huyết sau sanh - Can thiệp tích cực giai đoạn 3 của chuyển dạ
2 p |
60 |
3
-
Bài giảng Băng huyết sau sanh - BSCKII. Trương Diễm Phượng
67 p |
2 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
