intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Bệnh Amip gan - ThS. Lê Minh Tân

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:31

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Bệnh Amip gan, cung cấp cho người học những kiến thức như: dịch tễ học; chu kỳ sống của amip và cơ chế bệnh sinh; triệu chứng lâm sàng; giai đoạn áp xe gan; các phương pháp ghi hình; chẩn đoán phân biệt;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Bệnh Amip gan - ThS. Lê Minh Tân

  1. BỆNH AMIP GAN THS LÊ MINH TÂN
  2. Dịch tễ học • Amip đại tràng phân bố khắp nơi trên thế giới nhưng bệnh amip gan thì chỉ phổ biến ở các nước nhiệt đới và cận nhiệt đới. • Ở các nước nhiệt đới, những người mới đến dễ nhạy cảm với bệnh, trong khi dân địa phương thì lại ít mẫn cảm hơn, có thể nhờ được miễn dịch một phần do tái nhiễm nhiều lần.
  3. Chu kỳ sống của Amip và cơ chế bệnh sinh
  4. Áp-xe gan • Trung tâm là một vùng hoại tử rộng, khi hóa lỏng sẽ tạo thành một lọai mủ đặc, màu nâu đỏ hay màu chocola, mủ là do phân hủy các tế bào gan. • Lúc đầu ổ áp xe thường không có vách rõ rệt, mà chỉ có các mảnh mô gan hoại tử.
  5. Triệu chứng lâm sàng • Giai đoạn đầu (một vài ngày đầu) là viêm gan amip với hội chứng nhiễm trùng lúc đầu nhẹ tăng dần sau đó là gan lớn và đau. • Nếu không được điều trị sẽ chuyển qua áp xe gan amip với triệu chứng ngày càng rõ.
  6. Giai đoạn áp xe gan • Sốt : sốt cao, kèm rét run. Khi ổ áp xe nằm ở sâu thì sốt là triệu chứng duy nhất • Đau hạ sườn phải: thường là liên tục, có thể có cơn trội lên. Đau tăng khi thở sâu, ho. Khi ổ áp xe nằm sát cơ hoành thì đau thường lan lên vai phải. – Bệnh nhân thường có xu hướng nằm nghiêng trái để các khoảng liên sườn trái dãn rộng hơn và giảm sức căng của bao gan. – Đau tăng khi thay đổi tư thế, nhiều về đêm hoặc khi uống rượu. • Buồn nôn hoặc nôn.
  7. Khám thực thể • Gan lớn nhất là gan phải. Gan thường mềm hoặc căng, ấn rất đau, nhất là kẽ sườn 8, 9 trên đường nách trước, rung gan (+) hoặc phản ứng dội (+). • Phản ứng tràn dịch màng phổi, có khi có hội chứng giống đông đặc ở đáy phổi phải. • Lách không lớn • Vàng da hiếm có, thường chỉ vàng da nhẹ.
  8. Xét nghiệm • Xét nghiệm không đặc hiệu – CTM: BC tăng, Chủ yếu là BC trung tính tăng, áp xe nặng kéo dài gây hồng cầu giảm. – VS: thường tăng rất cao – Transaminase chỉ tăng trong các thể cấp nặng. – Bilirubin ít khi tăng
  9. • Xét nghiệm phân tìm amip • Xét nghiệm huyết thanh – xét nghiệm huỳnh quang tìm kháng thể, có thể dương tính ngay sau khi đã lành, không giúp phân biệt bệnh lý cấp và mạn tính – ELISA (+++)
  10. Các phương pháp ghi hình • Chụp phim: gan lớn, đội cơ hoành phải lên cao, kém di động hoặc biến chứng tràn dịch, đặc phổi, hoặc áp xe phổi đi kèm. • Siêu âm gan: phát hiện, theo dõi và hướng dẫn chọc hút. – Giá trị chẩn đoán cao khi ổ áp xe >2cm. – Giai đoạn đầu có thể có hình ảnh écho hỗn hợp rồi écho nghèo – khi đã hóa lỏng cho hình ảnh giảm âm rõ thường có vỏ dày – Cần phân biệt với các kén gan, u máu và u gan.
  11. • Chụp cắt lớp tỉ trọng: nhạy và chính xác hơn siêu âm đối với các ổ áp xe nhỏ, phát hiện các thương tổn xa như ở phổi. Thương tổn điển hình là hình ảnh khối tròn, giảm mật độ, bờ không đều. • Cộng hưởng từ : kết quả tương tự.
  12. • Chọc hút mũ : dưới sự hướng dẫn của siêu âm, giúp chẩn đoán và điều trị bệnh, mũ không có mùi hôi, có màu chocolat.
  13. Chẩn đoán • Tam chứng Fontan: sốt, đau và gan lớn • Siêu âm hoặc CT Scan : hình ảnh điển hình. • Huyết thanh học: miễn dịch huỳnh quang, ELISA dương tính. • Điều trị thử đặc hiệu với Metronidazol
  14. Cẩn đoán phân biệt • Ap xe mật quản: – có tiền sử sỏi đường mật hoặc GCOM – tam chứng Charcot: đau, sốt, vàng da - vàng mắt. – có dấu tổn thương túi mật và đường mật. – Xét nghiệm Bilirubin máu cao chủ yếu là trực tiếp. – Siêu âm và scanner cho thấy hình ảnh nhiều ổ áp xe rải rác cả hai thùy, thường nhỏ và nằm dọc theo đường mật, thường kết hợp với dãn đường mật và hình ảnh sỏi hoặc giun. – Chọc hút : màu trắng đục hoặc vàng đục, thường hôi, đem cấy có vi trùng gây bệnh.
  15. Ung thư gan • nhất là thể khối nằm sâu có kèm hoại tử. • Có khi đau nhiều vùng gan kèm sốt. • gan lớn không cứng và đau, rung gan cũng (+). • siêu âm : lưu lượng máu đến khối u rất tăng. • AFP • Tế bào học.
  16. Viêm túi mật cấp • cơn đau ở đây thường xuất hiện trước • có thể kèm theo hội chứng tắc mật. • siêu âm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2