BỆNH LÝ ĐƯỜNG THỞ NHỎ TRONG
BS. Lê Hoàn
Bộ môn Nội tổng hợp Trường Đại học Y Hà Nội
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1. Sinh bệnh học và vai trò của đường thở
nhỏ trong bệnh sinh của COPD
2. Các phương pháp đánh giá tổn thương
đường thở nhỏ trong COPD
3. Ứng dụng trong điều trị COPD
4. Kết luận
ĐẶT VẤN ĐỀ
COPD đang trở thành gánh nặng về kinh tế, xã hội
toàn cầu: tỷ lệ mắc bệnh, tử vong ngày càng tăng
Hiểu bản chất bệnh sinh COPD:
Phân biệt kiểu hình → cá thể hóa điều trị
Phát triển các dạng thuốc thích hợp → tối ưu
hóa điều trị
Lopez AD et al. Nat Med 1998;4:1241-1243 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease 2017
ĐỊNH NGHĨA COPD
COPD là bệnh thường gặp, có thể dự phòng và
điều trị được, đặc trưng bởi các triệu chứng hô
hấp dai dẳng và tắc nghẽn đường thở tiến triển
nặng dần do các bất thường của đường thở
và/hoặc phế nang liên quan tới phơi nhiễm các
phần tử và khí độc hại
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease 2017
ĐỊNH NGHĨA ĐƯỜNG THỞ NHỎ
Đường thở nhỏ: có đường kính
trong <2 mm và không có sụn, bao
gồm các nhánh phế quản từ thế hệ
thứ 8 cho đến các phế nang
Đường thở nhỏ đóng góp rất ít vào
sức cản đường thở (khoảng 10%
tổng sức cản đường thở) → được
gọi là “vùng im lặng”
Usmani OS et al. Ann Med. 2012 Mar;44(2):146-56
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1. Sinh bệnh học và vai trò của đường thở
nhỏ trong bệnh sinh của COPD
2. Các phương pháp đánh giá tổn thương
đường thở nhỏ trong COPD
3. Ứng dụng trong điều trị COPD
4. Kết luận
BỆNH HỌC COPD
Boucherat O et al. Am J Respir Crit Care Med. 2016 Feb 15;193(4):362-75
BỆNH HỌC COPD
A. Cấu trúc đường thở nhỏ và phế nang bình thường
B. Xơ hóa đường thở nhỏ và phá hủy cấu trúc thành phế nang trong COPD
Van Den Berge M. et al. Chest. 2011 Feb;139(2):412-23
BỆNH HỌC COPD
Xơ hóa đường thở nhỏ và phá hủy cấu trúc thành phế nang trong COPD
Van Den Berge M. et al. Chest. 2011 Feb;139(2):412-23
BỆNH HỌC COPD
COPD Hen
Barnes PJ. Nat Rev Immunol. 2008 Mar;8(3):183-92
BỆNH HỌC COPD
Barnes PJ. Nat Rev Immunol. 2008 Mar;8(3):183-92
BỆNH HỌC COPD
Barnes PJ. Clin Chest Med. 2014 Mar;35(1):71-86
BỆNH HỌC COPD
Martin C et al. Int J Chron Obstruct Pulmon Dis. 2013;8:7-13
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1. Sinh bệnh học và vai trò của đường thở
nhỏ trong bệnh sinh của COPD
2. Các phương pháp đánh giá tổn thương
đường thở nhỏ trong COPD
3. Ứng dụng trong điều trị COPD
4. Kết luận
CÁC THĂM DÒ CHỨC NĂNG
William McNulty et al. Eur Clin Respir J. 2014; 1: 10.3402
PFT: FEF 25-75%
Đề cập từ lâu
Phụ thuộc vào FVC
ATS và ERS chưa khuyến
cáo sử dụng FEF25-75 để
chẩn đoán rối loạn chức
năng đường thở nhỏ
McFadden ER et al. Am J Med. 1972;52:725-37 Pellegrino R et al. Eur Respir J. 2005 Nov;26(5) McNulty W et al. Eur Clin Respir J. 2014 Oct 17;1:1-17 Konstantinos Katsoulis K et al. Respir Med. 2016 Oct;119:e2-e9948-68
PFT: FEV3/FVC, FVC/SVC
Giảm FEV1/FVC, FEV3/FVC và chỉ số 1-
FEV3/FVC tăng: tắc nghẽn đường thở nhỏ
Giảm tỷ lệ FVC/SVC: tắc nghẽn đường thở nhỏ
McNulty W et al. Eur Clin Respir J. 2014 Oct 17;1:1-17 Cohen J et al. Chest. 2007 Oct;132(4):1198-203
PLETHYSMOGRAPHY
RV, RV/TLC: đánh giá tình trạng ứ khí phế nang
Raw: đánh giá sức cản đường thở và đánh giá đáp
ứng với các thuốc giãn phế quản (khá hạn chế với
đường thở nhỏ)
Pellegrino R et al. Eur Respir J. 2005 Nov;26(5) Borrill ZL et al. Br J Clin Pharmacol. 2005;59:379-84
DAO ĐỘNG XUNG KÝ
Xác định kháng trở (Rrs) và kháng lực
(Xrs) đường thở
R5-R20 và X5 giúp đánh giá tổn thương
đường thở nhỏ
Pellegrino R et al. Eur Respir J. 2005 Nov;26(5) Borrill ZL et al. Br J Clin Pharmacol. 2005;59:379-84
FeNO
Xác định phân suất nồng độ NO trong khí thở ra
FeNO nhạy cảm với các đáp ứng viêm qua bạch
cầu ái toan → hữu ích với bệnh Hen
Dự đoán đáp ứng lâm sàng của COPD với ICS của
bệnh: cải thiện FEV1, đặc biệt ở những BN có tăng
bạch cầu ái toan
Essat M et al. Eur Respir J. 2016 Mar;47(3):751-68 Hynes G et al. Eur Respir J. 2015; 46(S59): PA3993 Kunisaki KM et al. Ther Adv Respir Dis. 2008;2:55-64
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
William McNulty et al. Eur Clin Respir J. 2014; 1: 10.3402
PHÂN LOẠI KIỂU HÌNH COPD DỰA VÀO CẮT LỚP VI TÍNH
A- Bình thường
B- Kiểu hình ưu thế dày
thành phế quản
C- Kiểu hình ưu thế giãn
phế nang
D- Kiểu hình hỗn hợp
Galbán CJ et al. Nat Med. 2012 Nov;18(11):1711-5.
PHÂN LOẠI KIỂU HÌNH COPD DỰA VÀO CẮT LỚP VI TÍNH
Sheikh K et al. Respirology. 2016 Feb;21(2):224-36
MICROTOMOGRAPHY
A: hình ảnh 3 chiều tiền
tiểu phế quản tận cùng
(preTB) và phế quản tận
cùng (TB)
B-E: hình ảnh các mặt
cắt khác nhau và các
phép đo lường tiền tiểu
phế quản tận cùng
Tanabe N et al. Am J Respir Crit Care Med. 2017 Mar 1;195(5):630-638
MICROTOMOGRAPHY
A: tổn thương trung tâm �ểu thùy
B: tổn thương quanh �ểu thùy
C: tổn thương toàn bộ �ểu thùy
Tanabe N et al. Am J Respir Crit Care Med. 2017 Mar 1;195(5):630-638
HYPERPOLARIZED HELIUM MRI
A: hình ảnh MRI
B: hình ảnh mô phỏng khuếch tán 3He
C: biểu đồ khuếch tán 3He (hệ số ADC)
i: người tình nguyện khỏe mạnh
ii: người BPTNMT mức độ trung bình
iii: người BPTNMT mức độ nặng
Tanabe N et al. Am J Respir Crit Care Med. 2017 Mar 1;195(5):630-638
HYPERPOLARIZED HELIUM MRI
Sheikh K et al. Respirology. 2016 Feb;21(2):224-36
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1. Sinh bệnh học và vai trò của đường thở
nhỏ trong bệnh sinh của COPD
2. Các phương pháp đánh giá tổn thương
đường thở nhỏ trong COPD
3. Ứng dụng trong điều trị COPD
4. Kết luận
NGUYÊN TẮC KHUẾCH TÁN
Kích thước hạt càng nhỏ → càng dễ đi sâu
vào đường thở nhỏ
Tốc độ di chuyển của hạt càng chậm → càng
ít lắng đọng tại đường thở lớn
Pellegrino R et al. Eur Respir J. 2005 Nov;26(5) Borrill ZL et al. Br J Clin Pharmacol. 2005;59:379-84
KÍCH THƯỚC HẠT
Hạt kích thước < 1 μm : có khả năng khuếch
tán đến đường thở ngoại vi và phế nang
Hạt kích thước 1-5 μm: lắng đọng nhiều tại
đường thở lớn
Hạt kích thước > 5 μm: lắng đọng phần lớn tại
hầu họng
Everard. J. Aerosol Med. 14(Suppl. 1),S59–S64 (2001)
KÍCH THƯỚC HẠT
Hình ảnh xạ hình phổi sau hít Albuterol đánh dấu Tc99
MMAD = 3 μm MMAD = 1,5 μm MMAD = 6 μm
Usmani OS et al. Am J Respir Crit Care Med. 2005 Dec 15;172(12):1497-504
TỐC ĐỘ HẠT
Hình ảnh xạ hình phổi sau hít Flunisolide đánh dấu Tc99
Dalby R et al. Int J Pharm. 2004 Sep 28;283(1-2):1-9
TỐC ĐỘ HẠT
Hình ảnh xạ hình phổi sau hít Becloforte đánh dấu Tc99
pMDI Turbuhaler Respimat
Pitcairn G et al. J Aerosol Med. 2005 Fall;18(3):264-72
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1. Sinh bệnh học và vai trò của đường thở
nhỏ trong bệnh sinh của COPD
2. Các phương pháp đánh giá tổn thương
đường thở nhỏ trong COPD
3. Ứng dụng trong điều trị COPD
4. Kết luận
KẾT LUẬN
Tổn thương đường thở nhỏ là cơ chế chính trong
sinh bệnh học COPD
Đánh giá các tổn thương đường thở nhỏ cho phép
Phân biệt kiểu hình → cá thể hóa điều trị
Phát triển các thuốc kháng viêm và dạng thuốc thích hợp
có thể đi sâu tới đường thở nhỏ → tối ưu hóa điều trị
WORLD COPD DAY November 15, 2017
© 2017 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease