intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Bệnh mắt hột - BS. Phạm Thành Luân

Chia sẻ: Phạm Thị Thi | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:15

92
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Bệnh mắt hột - BS. Phạm Thành Luân" giới thiệu định nghĩa và nguyên nhân của bệnh mắt hột, các tổn thương cơ bản, các giai đoạn và phân loại của bệnh mắt hột, di chứng và biến chứng của bệnh mắt hột, phương pháp điều trị bệnh mắt hột và biện pháp phòng ngừa dịch mắt hột.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Bệnh mắt hột - BS. Phạm Thành Luân

  1. BỆNH MẮT HỘT                                   BS.PHẠM THÀNH LUÂN
  2.  1. ĐỊNH NGHĨA và NGUYÊN NHÂN :     Bệnh mắt hột (BMH) là một viêm kết giác mạc đặc  hiệu, lây lan, tiến triển mạn tính ở người, gây ra do tác  nhân Chlamydia trachomatis. Tổn thương đặc trưng ở  kết giác mạc bởi: hột mắt hột, tăng sản nhú gai, màng  máu, cuối cùng là sẹo hoá kết giác mạc, gây lông  quặm, lông siêu và dẫn đến mù loà.
  3. 2. TỔN THƯƠNG CƠ BẢN  TẠI KẾT MẠC , GIÁC MẠC Thâm nhiễm: Hột Sẹo Nhú Tân mạch. Màng máu.
  4. 3.CHẨN ĐOÁN VÀ PHÂN LOẠI.  3.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán lâm sàng  Hột trên kết mạc sụn mi trên: chỉ tính hột ở vùng trung tâm, không  tính hột ở hai góc và bờ trên sụn. Cần phân biệt hột với sạn vôi,  nang nhỏ và chắp.  Sẹo điển hình trên kết mạc sụn mi trên. Cần phân biệt với sẹo do  bỏng hoặc sẹo trong viêm kết mạc có giả mạc.  Hột ở vùng rìa cực trên hoặc di chứng hột (lõm hột).  Màng máu trên giác mạc.  Cần có 2 trong 4 tiêu chuẩn để chẩn đoán xác định bệnh mắt hột. Ở  những vùng mắt hột nặng có tỉ lệ cao, chỉ cần 1 trong 4 tiêu chuẩn.
  5. 3.CHẨN ĐOÁN VÀ PHÂN LOẠI 3.2. Phân loại ( theo WHO)    ­ Bệnh Mắt hột có hột (Trachomatous inflamation Follicular ­ TF): có ít nhất 5  hột trên kết mạc sụn mi trên, hột phải có kích thước từ 0,5 mm trở lên. Tỷ lệ  TF nói lên sự lây lan của BMH trong cộng đồng. ­ Bệnh Mắt hột viêm nặng (Trachomatous inflamation Intense ­ TI): kết mạc  sụn mi trên bị thẩm lậu (đỏ, dày lên), thẩm lậu đó che mờ 1/2  các mạch máu  trên kết mạc sụn mi trên. Tỷ lệ TI nói lên sự trầm trọng của BMH trong cộng  đồng. ­ Sẹo kết mạc do Mắt hột (Trachomatous Scarring ­ TS): có sẹo trên kết mạc  sụn mi trên, Sẹo kết mạc phải dễ thấy như hình dải, vạch hoặc hình sao, tỷ lệ  TS nói lên sự tồn tại trước kia của BMH trong cộng đồng. ­ Lông xiêu, lông quặm do mắt hột (Trachomatous Trichiasis ­ TT): có ít nhất 1  lông mi chọc vào nhãn cầu, hoặc có bằng chứng về việc mới nhổ lông xiêu, tỷ  lệ TT nói lên tiềm năng gây mù của BMH cho cộng đồng. ­ Sẹo đục giác mạc do Mắt hột (Corneal Opacity ­ CO): tỷ lệ CO nói lên hậu  quả gây mù của BMH cho cộng đồng.
  6. 3.CHẨN ĐOÁN VÀ PHÂN LOẠI 3.3. Chẩn đoán phân biệt.  ­  Viêm kết mạc cấp: kết mạc cương tụ toàn bộ, nhiều rử  mắt, không có hột trên kết mạc sụn mi trên. ­ Viêm kết mạc dị ứng: hay nhầm lẫn vì trên trẻ em hay  gặp đặc biệt viêm kết mạc mùa xuân, 
  7. 4. DỊCH TỄ HỌC 4.1. Cách lây truyền bệnh mắt hột:  Bị  tái  nhiễm Chlamydia nhiều lần. Bệnh mắt hột  lây lan dễ dàng đậc biệt là ở trẻ em. Tuổi mắc bệnh: Trong các cộng đông bị mắt hột  nặng nhất hầu hết trẻ em đều mắc bệnh ở 1­2 tuổi (  có trẻ 6 tháng đã mắc bệnh), trẻ em có bệnh mắt hột  hoạt tính chính là những ổ lây truyền chủ yếu trong 
  8. 4.2 Các yếu tố nguy cơ đối với bệnh mắt hột: Thiếu nước sạch dẫn đến mặt bẩn, mắt có nhiều  dử, tay bẩn, quần áo bẩn. Bụi bậm làm cho mắt bị kích thích tiết nhiều dử  hơn. Bẩn: Môi trường có nhiều phân súc vật, phân người,  rác thải sẽ tạo đièu kiện để ruồi phát triển nhiều  hơn.
  9. 4.3 CÁC GIAI ĐOẠN CỦA BỆNH  I: Giai đoạn bắt đầu của bệnh  Thường gặp ở trẻ em lứa tuổi 2 ­ 5 tuổi.  Tổn thương : thường là hột non, hột phát triển.  Giai đoạn I thường kéo dài từ 3 tháng đến 2 năm.  II: Giai đoạn toàn phát 1 ­ 3 năm  Nhiều hột phát triển, chín, thâm nhiễm làm kết mạc dày đỏ.  Trên giác mạc có thể thấy hột, màng máu.  III: Giai đoạn thoái triển.  Hột còn ít hoặc hết.  Thâm nhiễm toả lan hoặc khu trú. Sẹo nhiều. Giai đoạn này kéo dài nhiều  năm, gây biến chứng.  IV: Chỉ còn sẹo trên kết mạc, khỏi bệnh.
  10. 4.4 DI CHỨNG VÀ BIẾN CHỨNG  Bệnh mắt hột có thể gây mù hoặc không gây mù hoàn toàn tuỳ thuộc  vào sự tác động qua lại của ba yếu tố chính là vật chủ (con người),  các yếu tố môi trường và tính gây bệnh của tác nhân Chlamydia  trachomatis. Tại những nơi có các điều kiện vệ sinh môi trường tốt,  bệnh mắt hột nhẹ, ít lây lan. Bệnh có thể tự khỏi không gây mù loà.  Tại những nơi điều kiện vệ sinh môi trường và vệ sinh cá nhân kém  thì bệnh mắt hột lại tiến triển và lây lan mạnh, biến chứng nặng  (sẹo, giảm thị lực...) gây mù loà. Những vùng đó gọi là những ổ mắt  hột lưu địa và bệnh mắt hột ở đó chính là bệnh mắt hột gây mù.
  11. 5. ĐIỀU TRỊ VÀ DỰ PHÒNG.  5.1 Điều trị.  Thuốc tra mắt mỡ Tetracyclin 1%  Điều trị liên tục: tra mắt ngày 2 lần liên tục trong 6 tuần liền.  Điều trị ngắt quãng: tra mắt 1 lần vào buổi tối trước ngủ 10 ngày  trong 1 tháng x 6 tháng liền. Hoặc tra 2 lần/ngày x5 ngày trong 1  tháng x 6 tháng.  Thuốc tra mắt mỡ Tetracyclin 1% có ưu điểm là dễ mua, rẻ tiền, có  thể tra cho trẻ dưới 1 tuổi và phụ nữ có thai, nhưng nhược điểm là  tra mắt kéo dài nên khó thực hiện đúng.
  12. Thuốc kháng sinh theo đường toàn thân:Chỉ định  trong những trường hợp mắt hột nặng. Erythromycin 250 mg uống 4 viên/ngày x 3 tuần. Zithromax (Azythromycin) dùng cho bệnh mắt  hột hoạt tính. Azythromycin tương tự như  erythromycin thâm nhập mạnh vào các mô tế bào,  đậm độ thuốc tập trung cao và kéo dài với 1 liều  dùng duy nhất đúng 1 lần /2 năm.  Chỉ định: cả gia đình của bệnh nhân bị mắt hột  hoạt tính ở vùng mà trên trẻ em dưới 10 tuổi có  tỷ lệ TI ≥ 5%, TF ≥ 20%. Không nên lạm dụng 
  13. Điều trị các biến chứng  Viêm kết mạc, bờ mi.  Viêm loét giác mạc.  Viêm mủ túi lệ: Mổ nối thông lệ mũi.  Khô mắt: Tra thuốc, nước mắt nhân tạo.  Mổ quặm: đây là phương pháp điều trị cần thiết, khẩn  cấp để đề phòng mù lòa do bệnh mắt hột. Nếu có dưói 5  lông xiêu mức độ chọc vào mắt chưa nhiều, chưa có điều  kiện đi mổ ngay thì phải nhổ lông xiêu thường xuyên và  tra thuốc mỡ tetracyclin 1% hàng ngày rồi đi mổ sau. Nếu  có từ 5 lông xiêu trở lên cần phải đi mổ quặm ngay.
  14. 5.2 Các biện pháp phòng chống dịch  5.2.1. Biện pháp dự phòng:  ­ Tuyên truyền giáo dục sức khoẻ.  ­ Vệ sinh cá nhân: rửa mặt hàng ngày bằng khăn sạch riêng. Cải  thiện điều kiện sống: tạo nguồn nước sạch, diệt ruồi, xử lí phân, rác  thải.
  15. 5.2.2. Biện pháp chống dịch  Tổ Chức Y tế Thế giới đưa ra chiến lược SAFE được áp dụng ở nhiều  nước  mà nội dung là: ­ S (Surgery): mổ quặm sớm nguyên nhân trực tiếp gây mù, xử trí lông xiêu  bằng đốt lông siêu. ­ A (Antibiotics): điều trị mắt hột hoạt tính bằng kháng sinh, nhằm tiêu diệt  ổ nhiễm khuẩn và hạn chế lây lan bệnh ­ F (Face Washing): rửa mặt hàng ngày bằng nước sạch, khăn mặt riêng, 3  lần/ ngày nhằm loại bỏ chất tiết kết mạc, hạn chế lây bệnh trong gia đình  và cộng đồng. ­ E (Environment Improvements): cải thiện vệ sinh môi trường cung cấp  nguồn nước sạch, xây hố xí hợp vệ sinh, chuồng gia súc xa nhà, kế hoạch  hoá gia đình, tạo nơi ở sạch sẽ, rộng rãi.  Các chương trình điều trị bệnh mắt hột chủ yếu dựa trên việc duy trì kháng  sinh tra mắt hàng loạt. Bắt đầu điều trị tích cực và rộng rãi bằng thuốc có  khả năng làm giảm nguồn lây lan Chlamydia ở mắt trong nhân dân. Sau đó  tiếp tục tra thuốc ngắt quãng trong từng gia đình để khống chế thêm sự lan  truyền Chlamydia từ mắt sang mắt.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1