CÁC OPIOID<br />
Giảng viên:<br />
Thạc sĩ. BS Nguyễn Phúc Học<br />
Uỷ viên BCH Hội GMHS Việt Nam &<br />
Phó Chủ tịch Chi hội GMHS Miền<br />
Trung - Tây Nguyên.<br />
Phó Trưởng Khoa Y & Trưởng Bộ<br />
môn Lâm sàng / DTU.<br />
Nguyên Đại tá Phó Giám đốc Bệnh<br />
viện 199 Bộ Công An (2005 – 2015) &<br />
Chủ nhiệm Khoa GMHS Bệnh viện 17<br />
QK 5, Bộ Quốc Phòng (1985 – 2005).<br />
1<br />
<br />
MỤC TIÊU – Sau khi học bài này, sinh viên nắm được<br />
1. Lịch sử, dược động và các thụ thể Opioid trong cơ thể<br />
2. Tác dụng dược lực của các Opioid, bậc thang & nguyên tắc giảm đau, nhiễm độc cấp & mãn<br />
3. Các thuốc chủ vận và đối vận Opioid<br />
<br />
NỘI DUNG<br />
<br />
Đại cương<br />
Lịch sử & Dược động học<br />
<br />
I. Phân loại các thụ thể opioid<br />
A. Mu receptor.<br />
1. μ-1.<br />
2. μ-2.<br />
B. Delta δ.<br />
C. Kappa κ.<br />
D. Sigma Σ.<br />
<br />
II. Tác dụng dược lực của Opioid<br />
A. CNS.<br />
1. Giảm đau<br />
2. Gây ngủ<br />
3. Gây khoái cảm<br />
<br />
B. Hô hấp.<br />
C. Tim mạch.<br />
<br />
D. Dạ dày ruột.<br />
E. Nội tiết.<br />
F. Hệ tiết niệu sinh dục.<br />
G. Rau thai.<br />
H. Mắt.<br />
<br />
III. Bậc thang đau, nguyên tắc giảm đau<br />
IV. Nhiễm độc Opioid cấp - mãn<br />
V. Thuốc điển hình<br />
1. Chủ vận hoàn toàn:<br />
<br />
Morphine & thuốc giống morphine (Dolargan,<br />
Fentanyl, Sufentanyl, Codein…)<br />
<br />
2. Thuốc chủ vận từng phần:<br />
Nalbuphin<br />
<br />
3. Thuốc đối vận:<br />
Nalorphine<br />
Naloxone<br />
<br />
2<br />
<br />
Đại cương<br />
Lịch sử:<br />
‒ Năm 1805, Friedrich Sertuerner dược sĩ<br />
người Ðức đã tách được alkaloid chính<br />
yếu có hoạt tính mạnh từ cây anh túc.<br />
Ông gọi nó là morphium, theo tên của<br />
Morpheus, vị thần ru ngủ Hy Lạp.<br />
‒ Các khái niệm<br />
+ Opiat: Các chất nguồn gốc từ nhựa<br />
cây thuốc phiện (opium poppy).<br />
+ Opioid: Các hợp chất mà tất cả các<br />
tác dụng trực tiếp đều bị Naloxone đối<br />
kháng.<br />
Dược động học:<br />
‒ Morphine hấp thu tốt ở đường tiêu hóa, tác dụng nhanh sau khi uống 30-60’.<br />
‒ Bị chuyển hóa ở gan. 1% liều dùng qua được hàng rào thần kinh TƯ.<br />
‒ Thải trừ 30% qua thận, 1 phần nhỏ thải qua dịch vị, dịch mật theo phân ra<br />
ngoài, 1 phần qua mồ hôi, sữa, nước bọt. Thải nhanh trong 6 giờ đầu. Có<br />
thể có chu kỳ gan - ruột gây tích lũy thuốc.<br />
3<br />
<br />
I. Phân loại các thụ thể opioid<br />
Có ở não thất (hệ viền, dưới đồi) & thể keo rolando ở tuỷ<br />
A. MU receptor.<br />
Morphine như là dạng ngoại sinh nguyên mẫu đầu tiên.<br />
<br />
1. μ-1.<br />
<br />
Tác dụng chính của thụ thể này là<br />
giảm đau, nhưng còn gây thu hẹp<br />
đồng tử, nôn/mửa, tiểu không cầm,<br />
ngứa.<br />
Dạng nội sinh là enkephalins.<br />
<br />
2. μ-2.<br />
<br />
Giảm hô hấp, phởn phơ, an thần,<br />
chậm nhịp & phụ thuộc là do thụ thể<br />
này.<br />
4<br />
<br />
B. Delta δ.<br />
Tương tác với thụ thể mu trong giảm hô hấp, chậm nhịp, sảng<br />
khoái, quen<br />
<br />
5<br />
<br />