intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Các u da

Chia sẻ: Hieu Minh | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:29

28
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng gồm các nội dung hạt cơm da nhờn, u hạt sinh mủ, u xơ da, dày sừng quang hóa, ung thư tế bào gai, ung thư biểu mô tế bào đáy... Để nắm chi tiết nội dung nghiên cứu mời các bạn cùng tham khảo bài giảng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Các u da

  1. Các U DA Bs Khoa
  2. Hạt cơm da nhờn (seborrheic warts hay keratoses) Tổn thương: Các sẩn màu đen- nâu, tròn hay bầu dục, hơi bóng, bề mặt không đều, sần sùi, đôi khi có vảy, giới hạn rõ, có thể lớn đến vài cm. thường có nhiều tổn thương. Không đau. Tổn thương có thể phẳng, hay hơi gờ cao hay các cục. Đôi khi có cuống, nếu bị kích thích thì đáy tổn thương thường có màu đỏ và hơi đau. Phân bố: Thường ½ thân trên bao gồm mặt Bệnh mắc cả 2 giới và thường sau tuổi 40, gia tăng theo tuổi.
  3. Chẩn đoán Tổn thương tồn tại và phát triển chậm Tổn thương có màu đồng nhất Nạo ra nhiều mảnh vụn màu hơi nâu CĐ Phân biệt Moles BCC thể tăng săc tố Điều trị: - nito lỏng +++ -tổn thương rộng đốt / nạo curette - Tổn thương khỏi nhanh không để lại sẹo
  4. Seborrheic Warts
  5. U hạt sinh mủ (pyogenic granuloma) 1.Tổn thương -Sẩn < 1cm, nhiều thùy, màu đỏ tươi đến nâu, bề mặt dễ bị trợt đóng vảy tiết xuất huyết. Thường chỉ có 1 tổn thương và phát triển kích thước nhanh trong vài tuần. 2.Phân bố Khắp mọi nơi nhưng MẶT, NGÓN TAY +++ LỢI RĂNG (phụ nữ có thai) 3. Đặc điểm - Gặp ở cả 2 giới - Mọi lứa tuổi đặc biệt trẻ em ( trẻ sơ sinh gặp ở rốn) thường sau chấn thương như gãi, trầy da… - Có thể chảy máu lan tỏa khi bệnh nhân gãi
  6. 4. Chẩn đoán Chủ yếu dựa vào lâm sàng Sinh thiết thấy tăng sinh mạch, các tế bào nội mạch căng phồng, và thâm nhiễm các tế bào viêm
  7. U xơ da (dermatofobroma) 1.Tổn thương Các sẩn chắc, tăng sắc tố, bề mặt phẳng hơi ráp, đk > 2cm Dấu Fitzpatrick: dùng 2 ngón tay kẹp 2 bờ tổn thương gây co rút da bên dưới. 2.Phân bố -thường chỉ có một, hiếm khi nhiều tổn thương -Các chi là vị trí hay gặp 3. Đặc điểm -Hay gặp ở người lớn, thường không có triệu chứng -Lưu ý tiền sử bị côn trùng đốt trước đây
  8. 3. Chẩn đoán -Dựa vào lâm sàng+++ -Sinh thiết: tăng sinh tổ chức bào lành tính và tế bào xơ non (fibroblast) kèm sự tăng sản thượng bì. 4. Điều trị -Không cần điều trị -Sinh thiết cắt -Tiêm triamcinolone trong tổn thương (10-20 mg/ml) -Áp ni tơ lỏng :làm phẳng và sáng da (áp 20-30 giây, quá bờ khoảng 2mm, lập lại sau 1-2 tháng. Nguy cơ tái phát
  9. Milia 1.Tổn thương Các sẩn màu vàng-trắng, nhẵn, nhỏ 1-2 mm đk, hơi gờ cao ( kích thước bằng đầu đinh ghim) Thường có nhiều tổn thương 2.Phân bố Vùng MẶT, đặc biệt quanh MI MẮT +++ Đôi khi có thể gặp ở nơi khác 3.Đặc điểm Gặp ở mọi tuổi, KHÔNG CÓ TRIỆU CHỨNG 4. Chẩn đoán Dùng mũi dao khiá nhẹ lấy ra được lõi nhỏ màu trắng. Các bệnh da BN dưới thượng bì cũng có thể tạo ra milia, đặc biệt LTBBN loạn dưỡng hay porphyria cutanea tarda
  10. 5. Điều trị -Chích rạch bằng kim tiêm hay dao số 11 -Đốt điện nông hay đốt nhiệt
  11. (Skin tags) 1. Tổn thương Các tổn thương giống như có cuống, nhỏ, số lượng nhiều, đáy không bị dày lên. Các tổn thương thường có màu da hay nâu, bề mặt hơi nhăn. Kích thích cuống da đôi khi có màu đỏ. 2. Phân bố Vị trí: CỔ, NÁCH, 1/2 THÂN TRÊN+++ 3. Đặc điểm -Người lớn tuổi trung niên -Xảy ra ở cả 2 giới, thường KHÔNG CÓ TRIỆU CHỨNG thường phối hợp với to đầu (acromegaly) hay bệnh gai đen 4. Chẩn đoán -Dựa vào lâm sàng -Sinh thiết phát hiện u nhú lớp thượng bì
  12. CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ bạn có thể có nguy cơ cao hơn mắc skin tags nếu bạn: -Thừa cân -Thai nghén -Có thành viên trong gia đình có nhiều skin tags -Có đề kháng insulin hay đái đường tip 2 -Nhiễm HPV
  13. ĐIỀU TRỊ 1.Skin tags không cần điều trị 2.Điều trị khi - bị cọ sát - chảy máu -đau hay -vì thẫm mỹ Các phương pháp điều trị bao gồm: -Thắt cuống skin tags với chỉ nha khoa hay chỉ phẫu thuật -Cắt bằng dao 11/15, kéo, đốt điện-nhiệt, đốt lạnh.
  14. Dày sừng quang hóa (actinic keratoses) 1.Tổn thương Các tổn thương có vảy mỏng, màu đỏ-hồng, giới hạn không rõ Bóc lớp vảy để lại vết trợt, hay chảy máu Dấu hiệu da bị tổn thương do ánh nắng: da nhăn, tăng và giảm sắc tố, giãn mao mạch Sờ da cảm giác như sờ vào cát
  15. 2. Phân bố Các vùng da phơi nắng : MẶT, ĐẦU, CỔ VÀ MU BÀN TAY 3. Đặc điểm -Cả 2 giới, người lớn+++ -Số lượng tổn thương tăng theo tuổi -Tiền sử phơi nắng +++ -Nguy cơ phát triển thành SCC
  16. 4. Chẩn đoán - Hình ảnh lâm sàng gợi ý cao nhất - Cần sinh thiết để loại trừ SCC - MBH phát hiện tăng sừng, sự trưởng thành các tế bào sừng bị rối loạn, xâm nhập các tế bào viêm một nhân quanh các huyết quản, và thoái hóa sợi collagen bắt màu kiềm 5. Điều trị -Nạo -Đốt điện nông hay đốt nhiệt -Áp ni tơ lỏng -Bôi hóa chất: TCA, Imiquimod 5%, 5 Fluoro uracil (5-FU)
  17. Ung thư tế baò gai 1.Hình dạng tổn thương Thâm nhiễm, cứng và chắc Trung tâm vảy sừng hay loét 2.Phân bố Thường gặp ở phần da phơi nắng: môi dưới, mặt, mu bàn tay, hay có thể các nơi khác. 3.Đặc điểm Xuất hiện cả 2 giới, đặc biệt ở người cao tuổi Yếu tố làm dễ: phần da thường xuyên chiếu nắng, xạ trị, loét da mãn tính, lupus đỏ hay lupus lao. Sinh thiết: thâm nhiễm tế bào gai tân sinh ở trung bì . Cũng thấy tế bào viêm mãn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2