Tín ch Sn Ph khoa 1 Bài Team-Based Learning 4-8: Các vấn đề thường gp ca na sau thai k
Bài ging trc tuyến Bnh lý tuyến giáp trong thai k
© B môn Ph Sn, Khoa Y, Đại học Y Dược TP. H Chí Minh. Tác gi gi bn quyn 1 [Type text]
Bài Team-Based Learning 4-8: Các vn đề thường gp ca na sau thai k
Bnh lý tuyến giáp trong thai k.
Ngô Th Kim Phng
1
, Trn Lâm Khoa
2
Mc tiêu bài ging
Sau khi hc xong bài, hc viên có kh năng
1. Trình bày được các đặc điểm sinh lý ca hoạt động tuyến giáp thai ph và thai nhi trong thai k
2. Trình bày được kết cc sn khoa m và thai trong ng giáp trong thai k
3. Trình bày được kết cc sn khoa m và thai trong nhược giáp trong thai k
SINH LÝ HOT ĐỘNG TUYN GIÁP M VÀ THAI
S tăng lọc cu thn trong thai k làm thn tăng thải iod, do đó làm gim nồng độ iod vô cơ trong huyết thanh.
Do độ lc cu thận ng trong thai k n thận cũng tăng thi iod. thế, nồng độ iod trong huyết thanh cũng giảm đi gần mt
na. Nếu nồng độ iod huyết thanh > 0,08 µg/dL thì s không b u giáp do thiếu iod. Do đó, cn phi b sung iod trên
250 µg/ngày để phòng ngừa bướu giáp trong thai k.
Chức năng tuyến giáp ca thai ph được đánh giá bằng nồng độ T4 t do (free thyroxine - free T4).
free T4 là phương pháp đánh giá chức ng tuyến giáp chính xác duy nht khi có s thay đổi ca TBG (Thyroxin Binding Globulin)
nồng độ ca T3 (total triiodothyronin) và T4 tăng trong suốt thai k.
Chức năng tuyến giáp ph n, ph n mang thai và trong máu cung rn thai trưởng thành
(nhng tr s này có th thay đổi tùy theo phương pháp sử dng tuy nhiên t l gia giá tr máu m và máu cung rn vn phi duy tr hằng định)
Nồng độ
Không có thai
Có thai
Máu cung rn
T4 µg/dL
5 - 12
10 - 16
6 - 13
Free T4 ng/dL
1 - 2.3
2.5 - 3.5
1.5 - 3
T3 ng/dL
110 - 230
150 - 250
40 - 60
Reverse T3 ng/dL
15 - 30
35 - 65
80 - 360
Resin T3 uptake %
20 - 30
10
10 - 15
TBG g/dL
12 - 28
40 - 50
10 - 16
TSH U/mL
1.94
0 - 6
0 - 20
Trc tuyến giáp-tuyến yên ca thai nhi s trưởng thành và hoạt động độc lp t 12 tun.
V chức năng tuyến giáp ca thai, tc 10 tun không iod hữu trong tuyến giáp thai nhi. T tun 11 đến tun 12, tuyến giáp
thai nhi th sn xuất đưc iodothyronine T4. Nồng đ TSH ca thai nhi, T4 free T4 đã chứng t s trưởng thành kh năng
hoạt động độc lp ca trc tuyến giáp-tuyến yên.
Iod t do có th đi qua bánh nhau nhưng TSH thì không.
Iod t do th đi qua bánh nhau nhưng TSH thì không. Đặc điểm này ca vn chuyn hormone tuyến giáp qua bánh nhau cho phép
một lượng T4 gii hn có th qua bánh nhau và đóng vai trò quan trọng trong vic phát trin h thần kinh thai trong 3 tháng đầu thai k
trước khi chức năng tuyến giáp ca thai bắt đầu hoạt động. Nhng đồng vn ca hormone tuyến giáp như propylthiouracil (PTU)
methimazole vi trọng ng phân t thấp hơn thể qua hàng rào nhau th gây ra nhược giáp thai. TRH (Thyroid Releasing
Hormone) có th qua hàng rào nhau, nhưng không có ý nghĩa vì nồng độ chất này lưu thông qua nhau rt thp.
NG GIÁP
ng giáp thường đi kèm với tăng nguy cơ sanh non, IUGR, tin sn git, thai lưu và tăng bệnh sut và t suất sơ sinh.
Tn sut mi mc nhiễm đc giáp sn phkhong 1:500 thai k. Tình trng này thường đi kèm với tăng nguy cơ sanh non, chậm
tăng trưởng trong t cung, tin sn giật, thai lưu và tăng bnh sut và t suất sơ sinh. Bệnh Graves là mt bnh lý t min do có kháng
1
Phó Giáo sư, Giảng viên B môn Ph Sản, Khoa Y, Đại học Y Dược TP. H Chí Minh. e-mail: drntkphung@hotmail.com
2
Ging viên B môn Ph Sản, Khoa Y, Đại học Y Dược TP. H Chí Minh. e-mail: lamkhoa1982@yahoo.fr
Tín ch Sn Ph khoa 1 Bài Team-Based Learning 4-8: Các vấn đề thường gp ca na sau thai k
Bài ging trc tuyến Bnh lý tuyến giáp trong thai k
© B môn Ph Sn, Khoa Y, Đại học Y Dược TP. H Chí Minh. Tác gi gi bn quyn 2 [Type text]
th kích thích tuyến giáp và là nguyên nhân thường gp nht của cường giáp. Mt s nguyên nhân khác trong thai k như thai trng và
nhân giáp độc. Bnh nhân b Graves có khuynh hướng gim trong thai k và trm trọng hơn trong thời k hu sn.
Chẩn đoán lâm sàng ng giáp thưng kdo du hiu tăng huyết động ca nó cũng có trong hu hết thai ph bình giáp.
ng giáp được đặc trưng bằng các du hiu triu chng ca tình trng tăng huyết đng hc kết hp vi nó. Tuy nhiên, các du
hiu và triu chứng này cũng hin din trong hu hết nhng ph n thai nhưng bình giáp.
Các triu chng th góp phn chn đoán ng giáp trên m sàng gm: (1) mch c ngh > 100 ln/phút gim đi thành mch
chm sau th thut Valsava, (2) thay đổi mt, (3) gim cân, không tăng cân dù tăng lượng thức ăn và (4) không chịu được nóng.
Tăng free T4 và gim TSH là các kho sát cn lâm sàng cho phép thiết lp chẩn đoán.
Điu tr ng giáp trong thai k là điều tr bng kháng giáp, liu ti thiu nhm duy trì fT4 gii hn cao ca mc bình thường.
Do iod phóng x b chng ch định trong thai k, nên điu tr ng giáp trong thai k ch yếu là điều tr bng ni khoa.
Thioamides thuc kháng giáp chính dùng trong điu trị. ngăn chặn s tng hợp nhưng không m gim hormone tuyến giáp.
Propylthiouracil (PTU) và methimazole (Tapazole) có th đưc s dng hoán đổi cho nhau.
Cần lưu ý một s vấn đề liên quan đến dùng kháng giáp trong thai k.
Do nhng thuốc này qua được nhau d dàng, nên khi điu tr vi nhng thuc này th gây ra bướu giáp nhược giáp thai.
Mc dù không bng chng chc chn rng PTU y ra chng đần đn hay bất thường v phát trin tâm thn vận động thai
nhi, nhưng khong 1-5% tr em có tiếp xúc vi PTU trong t cung có bướu giáp. Vì lý do này thuốc điều tr kháng giáp được
s dng liu ti thiu nhm duy trì free T4 gii hn cao ca mức bình thường. Nồng độ free T4 đưc kim tra mi 2-4 tun
thuốc kháng giáp thường được ngưng sau 30 tuần vô kinh.
PTU có th làm tăng tác dụng ngăn chuyển T4 thành T3 và methimazole có th gây d tt d dày rut thai nhi.
PTU bài tiết qua sa rt ít và không có bt k s thay đổi chức năng tuyến giáp nào tr sơ sinh đưc ghi nhn.
Điu tr ngoại khoa vì cường giáp trong tam cá nguyt th hai ch đưc s dng nếu điều tr ni khoa tht bi.
Nguy cơ chính của ph n mang thai b ng giáp là cơn bão giáp.
Yếu t khởi phát cơn bão giáp bao gm: nhim trùng, chuyn d, m ly thai, không tuân th điu tr ni khoa. Tng ít khi nhm
ln các du hiu và triu chng ca ng giáp nng và tin sn giật. Cường giáp nặng thường không có tiểu đạm.
Các du hiu và triu chng của cơn bão giáp bao gồm tăng thân nhiệt, tăng nhịp tim, vã m hôi, du mất nước nng.
X trí bão giáp gm
Block β-adrenergic như propranolol 2080 mg/6 gi
Chn tiết hormone tuyến giáp bng sodium iodide 1 gram tiêm mch
Ngăn chặn s tng hp hormone tuyến giáp và s chuyn T4 thành T3 bng 1200-1800 mg PTU chia làm nhiu liu
Ngăn chặn v sau s nitơ hóa T4 thành T3 bng dexamethasone 8 mg/ngày
Cung cấp đủ dch
H thân nhit
thai nhi, kháng th kích thích tuyến giáp có th truyn qua nhau, làm tăng tỉ l t vong sơ sinh.
Do kháng th kích thích tuyến giáp th truyn qua nhau, thoáng qua duy trì ít nht 2-3 tháng thai nên khong 1% ph n b
Graves có con b ng độc giáp, m tăng t l t vong sinh lên 16%. Nghi ng nhiễm độc giáp thai khi tim thai bản hằng đnh
trên 160 ln/phút. Bướu giáp thai có th xác định được trên siêu âm.
NHƯỢC GIÁP
Nguyên nhân thường gp nht của nhược giáp ph n trong đ tuổi sinh đẻ là viêm giáp Hashimoto, phu thut ct b tuyến giáp và
x tr do ung thư tuyến giáp, ngoài ra còn mt s bnh lý t min khác như đái tháo đường type 1.
Ph n mang thai b nc giáp nếu được điều tr thay thế thích hp có th có mt kết cc thai k bình thường.
Tuy nhiên, nếu nh trng nhưc giáp ca thai ph không đưc điu tr s m tăng nguy sẩy thai, tin sn giật, thai lưu, cân nặng
lúc sanh thp, gim ch s thông minh ca tr.
Tiêu chun quan trng nhất để chẩn đoán nhược giáp là tăng TSH. Ngoài ra có th thy free T3 và free T4 gim. Một khi đã chẩn đoán
được nhược giáp thì phải điều tr ngay vi levothyroxin và kim tra nồng độ TSH mỗi tháng để chnh liu levothyroxin phù hp.
Thiếu hormone tuyến giáp trong thai k và giai đoạn sơ sinh sớm s gây ra chm phát trin tâm thn.
Thiếu hormone tuyến giáp trong thai k giai đoạn sinh sớm s gây ra chm phát trin m thn. Tình trạng y đưc gi
nhược giáp sơ sinh. Độ nng ca triu chng ph thuc vào thời điểm khi phát bệnh độ nng ca s thiếu ht hormone. T l mi
mc của nhược giáp bm sinh khong 1:4000. Nguyên nhân do lon sn tuyến giáp, ri lon chức ng tuyến giáp, suy giáp do
thuc.
Nguyên nhân thường gp nht của bướu giáp sinh do mẹ dùng iod trong si rô ho. Dạng ớu giáp này thường to gây tc
nghn; khác vi dạng bướu giáp do m dùng PTU.