intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Cẳng chân - ThS.BS. Hoàng Minh Tú

Chia sẻ: Nga Nga | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:62

92
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau đây là bài giảng Cẳng chân do ThS.BS. Hoàng Minh Tú thực hiện, mời các bạn tham khảo bài giảng để biết cách mô tả giới hạn các vùng và các lớp cơ vùng cẳng chân, chức năng và TK chi phối các cơ đó; mô tả bó mạch và TK vùng cẳng chân; vẽ thiết đồ ngang 1/3 giữa cẳng chân.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Cẳng chân - ThS.BS. Hoàng Minh Tú

  1. Cẳng chân Ths. Bs. Hoàng Minh Tú
  2. MỤC TIÊU  Mô  tả  giới  hạn  các  vùng  và  các  lớp  cơ  vùng  cẳng chân, chức năng và TK chi phối các cơ đó  Mô tả bó mạch và TK vùng cẳng chân.  Vẽ thiết đồ ngang 1/3 giữa cẳng chân.
  3. ĐẠI CƯƠNG  Giới hạn: Ở phía trên bởi đường  vòng qua dưới lồi củ  chày. Ở phía dưới bởi đường  vòng qua hai mắt cá.  Phân chia: Màng gian cốt cẳng chân. Vách gian cơ trước Vách gian cơ sau cẳng  chân Cẳng chân trước: khu cơ  trước và ngoài Cẳng chân sau: khu sau
  4. VÙNG CẲNG CHÂN TRƯỚC: LỚP NÔNG  Da và tổ chức dưới  da: Mỏng và ít di động  Mạc nông: liên tiếp với  mạc đùi,  Phía trong bám sát mặt  trong xương chày  Phía ngoài dính với vách  gian cơ trước và sau  TK nông: TK hiển và  mác nông.  TM nông:   TM hiển lớn: nhận  nhiều nhánh TM nông  vùng cẳng chân và cho  nhánh nối với TM hiển  bé.
  5. VÙNG CẲNG CHÂN TRƯỚC: LỚP SÂU CƠ KHU TRƯỚC  3 hoặc 4 cơ  Động  tác:  duỗi  bàn  –  ngón  chân,  nghiêng  trong,  nghiêng ngoài bàn chân  TK: TK mác sâu  Mạch  máu:  ĐM,  TM  chày  trước.  Tất  cả  các  cơ  khi  qua  cổ  chân đều được giữ bởi mạc  giữ gân duỗi trên và dưới
  6. VÙNG CẲNG CHÂN TRƯỚC: LỚP SÂU CƠ KHU TRƯỚC  Cơ chày trước: Nguyên  ủy:  LC  ngoài  x.  chày,  2/3  trên  ngoài,  màng  gian  cốt,  mạc  nông  cẳng  chân. Bám  tận:  xương  chêm  trong,  nền  xương  đốt  bàn  I. Động  tác:  duỗi  và  nghiêng  trong bàn chân.
  7. CƠ KHU TRƯỚC  Cơ duỗi ngón cái dài: Nguyên ủy: 1/3 giữa mặt  trong xương mác và màng  gian cốt Bám tận: chạy dọc theo  cạnh ngoài cơ chày trước  đến nền đốt xa ngón cái. Động tác: duỗi bàn chân,  duỗi ngón cái
  8. CƠ KHU TRƯỚC  Cơ duỗi các ngón chân dài: Nguyên ủy: LC ngoài x. chày,  ¾ trên mặt trong x. mác, màng  gian cốt, vách gian cơ trước và  mạc nông. Bám tận: 4 gân, mỗi gân chia  làm 3 trẽ:  ○ Trước: nền đốt giữa ○ Hai trẽ bên: nền đốt xa. Động tác: duỗi bàn chân, duỗi  ngón chân II, III, IV và V,  nghiêng ngoài bàn chân.
  9. CƠ KHU TRƯỚC  Cơ mác ba: Nguyên ủy: 1/3 dưới mặt  trong x. mác, màng gian  cốt, vách gian cơ trước. Bám tận: nền xương đốt  bàn chân V. Động tác: duỗi bàn chân,  nghiêng ngoài bàn chân.
  10. CƠ KHU NGOÀI  2 cơ: cơ mác dài  và cơ mác ngắn  TK:  mác  nông  chi phối  Mạch  máu:  các  nhánh  cơ  của  ĐM chày trước.
  11. CƠ KHU NGOÀI  Cơ mác dài: Nguyên ủy: ○ Trước: chỏm x. mác ○ Sau:  mặt  ngoài  x.  mác  và  vách gian cơ sau. Đường đi và bám tận: ○ Sau  mắt  cá  ngoài,  dưới  mạc  giữ  các  cơ  mác  trên  và mác dưới đến rãnh gân  cơ mác dài của xương gót  và xương hộp. ○ Bám tận vào xương chêm  trong  và  nền  xương  đốt  bàn I. Động  tác:  gấp  và  nghiêng ngoài bàn chân,  giữ vững vòm gan chân.
  12. CƠ KHU NGOÀI  Cơ mác ngắn: Nguyên ủy: 2/3 dưới  mặt ngoài x. mác,  vách gian cơ trước và  sau. Đường đi và bám tận: ○ Sau mắt cá ngoài, dưới  mạc giữ cơ mác trên và  mác dưới, trước gân cơ  mác dài đến ○ Bám tận: nền x. đốt  bàn V. Động tác: gấp bàn  chân.
  13. ĐM CHÀY TRƯỚC  ĐM chày trước: Xuất phát: bờ dưới  cơ khoeo Tận cùng: đến khớp  cổ chân thì đổi tên  thành ĐM mu chân. 
  14. ĐM CHÀY TRƯỚC  Đường  đi  và  liên  quan Ở vùng cẳng chân sau:  từ  bờ  dưới  cơ  khoeo,  ĐM  chạy  ra  trước  giữa hai đầu cơ chày  sau  đến  bờ  trên  màng  gian  cốt  để  ra  khu  trước.
  15. ĐM CHÀY TRƯỚC  Đường đi và liên quan  Ở 2/3 trên vùng cẳng chân trước: ○ Trên màng gian cốt, ○ Phía trong: cơ chày trước ○ Phía  trước  ngoài:  cơ  duỗi  các  ngón  chân  dài  và  duỗi  ngón  cái  dài.  Ở 1/3 dưới vùng cẳng chân trước: ○ Trên  xương  chày  và  khớp  cổ  chân. ○ Bắt chéo gân cơ duỗi ngón cái  dài. ○ TK  mác  sâu  xuyên  qua  cơ  duỗi  các  ngón  chân  dài  đến  khu  trước,  bắt  chéo  trước  rồi  vào  trong ĐM.  Trên da: đường vạch từ điểm giữa 
  16. VÙNG CẲNG CHÂN TRƯỚC: ĐM ĐM CHÀY TRƯỚC  Phân nhánh: ĐM quặt ngược chày sau ĐM quặt ngược chày trước ĐM mắt cá trước ngoài. ĐM mắt cá trước trong
  17. TM CHÀY TRƯỚC  Hai TM chày trước nhận máu từ mạng mạch  mu chân đi cùng ĐM chày trước đổ vào TM  khoeo
  18. VÙNG CẲNG CHÂN TRƯỚC: TK TK MÁC SÂU  Nguyên  ủy  :  Xuất  phát  từ  sự  chia  nhánh  của  TK  mác  chung  ngay  chỏm xương mác rồi cho hai nhánh  tận: TK mác sâu và nông  Đường  đi:  xuyên  qua  đầu  trên  cơ  duỗi  các  ngón  chân  dài  đến  khe  giữa cơ này và cơ chày trước. Sau  đó  TK  đi  cùng với  ĐM chày  trước  để  tới  dưới  mạc  giữ  gân  duỗi  và  xuống bàn chân.  Phân nhánh:  Các nhánh cơ: vận động tất cả các  cơ khu cơ trước.  Các  nhánh  TK  mu  ngón  chân  cái  ngoài  và  TK  mu  ngón  chân  II  trong  để  chi  phối  cảm  giác  cho  kẽ  giữa  ngón chân I và II.
  19. VÙNG CẲNG CHÂN TRƯỚC: TK TK MÁC NÔNG  Nguyên  ủy:  TK  mác  chung  Đường đi:  Giữa cơ duỗi các ngón chân dài  và các cơ mác hoặc đi dọc giữa  2 đầu của cơ mác dài rồi đi dần  ra nông  Chi  phối  cảm  giác  cho  phần  dưới  khu  cẳng  chân  trước  và  mu chân.  Phân nhánh:  Nhánh  cơ  đến  vận  động  hai  cơ  mác  Nhánh  tận:  bì  mu  chân  trong  và  bì  mu  chân  giữa  đến  cảm  giác 
  20. VÙNG CẲNG CHÂN SAU: LỚP NÔNG  Da  và  tổ  chức  dưới  da:  liên  tục  với  vùng  gối  sau  và  đùi  sau,  dày  hơn  so  với  vùng  cẳng  chân  trước.   TK nông TK bì đùi sau TK bắp chân  TM nông: TM hiển bé   Các  mạch  máu  và  TK  này  nằm  trong  lớp  mạc  nông cẳng chân
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2