Trung tâm DI&ADR Quốc gia Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM Hội nghị Cảnh giác Dược 2018 Nha Trang, 18/8/2018

CẢNH GIÁC DƯỢC TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC

TS.BSCKII. Phạm Văn Đông TK. GMHS - BVCR

NHA TRANG, T7. 18.7.2018

NỘI DUNG

I. ĐẶT VẤN ĐỀ - “CẢNH GIÁC DƯỢC LÀ GÌ”

II. KHÁI NIỆM VÔ CẢM VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP

III. CÁC NGUY CƠ LIÊN QUAN TỚI GMHS

IV. CẢNH GIÁC DƯỢC TRONG GMHS

V. KẾT LUẬN

2

Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website canhgiacduoc.org.vn 1

Trung tâm DI&ADR Quốc gia Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM Hội nghị Cảnh giác Dược 2018 Nha Trang, 18/8/2018

I. ĐẶT VẤN ĐỀ

3

I. ĐẶT VẤN ĐỀ

• Cảnh giác dược là môn khoa học và các hoạt động

liên quan đến việc phát hiện, đánh giá, nghiên cứu và phòng tránh tác dung có hại của thuốc (ADR) và các vấn đề liên quan đến thuốc. (WHO)

• Tất cả các can thiệp y khoa đều có nguy cơ nhưng

gây mê thường được coi là đặc biệt nguy hiểm, mặc dù nguy cơ của gây mê là nhỏ.

4

Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website canhgiacduoc.org.vn 2

Trung tâm DI&ADR Quốc gia Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM Hội nghị Cảnh giác Dược 2018 Nha Trang, 18/8/2018

II. KHÁI NIỆM VÔ CẢM VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP

5

II. KHÁI NIỆM VÔ CẢM VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP VÔ CẢM

VÔ CẢM:

Mất cảm giác ± Mất ý thức ± Dãn cơ ± An thần.

• Vô cảm là phương

pháp ngăn chặn hoặc cắt đứt các xung động của dẫn truyền thần kinh hướng tâm, làm giảm, mất toàn bộ cảm nhận đau một cách tạm thời.

6

Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website canhgiacduoc.org.vn 3

Trung tâm DI&ADR Quốc gia Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM Hội nghị Cảnh giác Dược 2018 Nha Trang, 18/8/2018

II. KHÁI NIỆM VÔ CẢM VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP VÔ CẢM

GÂY TÊ

PHỐI HỢP

GÂY MÊ GÂY MÊ TOÀN DIỆN TOÀN DIỆN

Gây mê phối hợp: dùng nhiều loại thuốc (HH, TM, Tê…)

Làm BN mất tri giác và cảm giác đau tạm thời bằng dược chất, có hồi phục.

Tiêm hoặc xịt thuốc tê vào vùng PT, làm liệt hoặc mất cảm giác đau tạm thời, có hồi phục

7

II. KHÁI NIỆM VÔ CẢM VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP VÔ CẢM

Tiền mê: an thần…

Thoát mê/ Hồi tỉnh

Dẫn mê/khởi mê

Có thể cần kiểm soát sau phẫu thuật - Đau - Buồn nôn/ nôn - Ho

- Thuốc mê hô hấp - Thuốc tĩnh mạch - Opioids - Thuốc dãn cơ …

Duy trì mê - Thuốc mê hô hấp - Thuốc mê tĩnh mạch - Opioids - Thuốc dãn cơ - Thuốc khác

1. Gelb W, et al. In: Miller RD, ed. Miller's Anesthesia. 7th ed. 2009: Chapter 39. 2. Brown EN, et al. NEJM. 2010; 363:2638-50.

Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website canhgiacduoc.org.vn 4

Trung tâm DI&ADR Quốc gia Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM Hội nghị Cảnh giác Dược 2018 Nha Trang, 18/8/2018

III. CÁC NGUY CƠ LIÊN QUAN TỚI GMHS

9

III. CÁC NGUY CƠ LIÊN QUAN TỚI GMHS

• Nguy cơ là một khái niệm biểu thị một tác động tiêu cực tiềm ẩn, hiện tại hay sự kiện trong tương lai. • Nguy cơ là một phần của cuộc sống cho dù chúng ta

có thích hay không [2](Keeney RL, 1995).

• Các can thiệp y khoa đều có nguy cơ nhưng gây mê

thường là đặc biệt nguy hiểm.

• Nhiều cách để dự đoán và định lượng các nguy cơ, đòi hỏi phải có sự “CỞI MỞ” từ đó thông tin được chia sẻ.

=> Khuyến khích “BÁO CÁO SỰ CỐ - TAI BIẾN - BIẾN CHỨNG”

10

Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website canhgiacduoc.org.vn 5

Trung tâm DI&ADR Quốc gia Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM Hội nghị Cảnh giác Dược 2018 Nha Trang, 18/8/2018

III. CÁC NGUY CƠ LIÊN QUAN TỚI GMHS

Gây mê là một quá trình tổng hợp nhiều yếu tố, nhiều loại thuốc được dùng => nhiều nguy cơ có thể xảy ra:

• Buồn nôn – nôn

• Mê sảng, yếu cơ

• Sốt, rét run (có khi chiếm tới 1/2bn sau PT)

• Các phản ứng nghiêm trọng khác…

11

III. CÁC NGUY CƠ LIÊN QUAN TỚI GMHS

Gây tê thường an toàn nhưng có một số ít nguy cơ và biến cố như:

Ở Pháp: từ 1995 – 2006, có khoảng 727bn có biểu hiện tác dung có hại của thuốc tê: • 8,7% tuổi < 18 • Lidocaine: 36% • Bupivacain: 35,4%.

• Hạ huyết áp • Dị ứng da • Đau đầu • Tổn thương thần kinh • Ngô độc thuốc tê • Sốc phản vệ…

12

Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website canhgiacduoc.org.vn 6

Trung tâm DI&ADR Quốc gia Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM Hội nghị Cảnh giác Dược 2018 Nha Trang, 18/8/2018

III. CÁC NGUY CƠ LIÊN QUAN TỚI GMHS

• Hơn 90% các ca tử vong xảy ra khi phẫu thuật không trực tiếp gây ra bởi gây mê (London: Department of Health, 2002).

• Có sự chấp nhận chung rằng gây mê bây giờ an toàn hơn so với 30 năm trước, Viện Y học Hoa Kỳ ủng hộ điều này (Committee on Quality of Health Care in America IOM).

13

III. CÁC NGUY CƠ LIÊN QUAN TỚI GMHS

ASA

Đặc điểm

Tử vong

PPCs Adjusted OR (95% CI)

Khỏe mạnh

I

0 - 0,3%

Referent

Bệnhhệ thống, không giới hạn hoạt động

II

0,3 - 1,4%

1,4 (0,9-2,1)

Bệnhhệ thống nặng có giới hạn hoạt động

III

1,8 - 5,4%

3,3 (2,2-4,9)

IV

7,8 - 25%

6,6 (4,3-10,0)

Bệnh hệthống nặng – thường xuyên đe dọa tính mạng

Hấp hối– khó sống quá 24g dù có hay không PT

V

9,4 - 57,8% NA

Phụlục thêm bao hàm PT cấp cứu

Gấp 2-5 lần

E

• > 80t nguy cơ độc lập, cộng mỗi tuổi TV tăng 5%

• Thời gian PT • Diễn biến bệnh là ngẫu nhiên hay có liên quan đến bệnh lý hiện tại.

Yếu tố quan trọng không có trong ASA: • Tuổi > 75 • PT phức tạp

14 Anesthesia and Perioperative Care of High-Risk patient, 3th, Cambridge University Press (2002) 2009 Anand Lakshminarasimhachar, MBBS, FRCA, Gerald W. Smetana, MD; Preoperative Evaluation – Estimation of Pulmonary Risk. Preoperative Evaluation; MARCH 2016. Volume 34. Number 1; 71-88

Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website canhgiacduoc.org.vn 7

Trung tâm DI&ADR Quốc gia Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM Hội nghị Cảnh giác Dược 2018 Nha Trang, 18/8/2018

III. CÁC NGUY CƠ LIÊN QUAN TỚI GMHS

Tổng kết 1 năm PT-BVCR

CHI TIẾT

2015

2016

2017

Mổ Chương trình

11.420

11.630

11.615

Mổ Cấp cứu

15.981

16.744

17.870

Mổ Theo yêu cầu

9.293

9.838

11.084

L6B1 (TMH và TM)

797

802

1575

Mổ tại khoa Phỏng

1.667

1.936

1939

TỔNG SỐ

39.158

40.950

44.017

15

III. CÁC NGUY CƠ LIÊN QUAN TỚI GMHS

Người thầy thuốc

Page 16

Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website canhgiacduoc.org.vn 8

Trung tâm DI&ADR Quốc gia Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM Hội nghị Cảnh giác Dược 2018 Nha Trang, 18/8/2018

III. CÁC NGUY CƠ LIÊN QUAN TỚI GMHS

Người thầy thuốc

Page 17

III. CÁC NGUY CƠ LIÊN QUAN TỚI GMHS

Người thầy thuốc

Methamphelamine (ma túy đá) • Bán hủy: 12 – 34 giờ • Ảo giác – loạn thần cấp • Nặng: hôn mê, suy HH, suy đa

tạng

• Test nhanh nước tiểu, … • Điều trị: chủ yếu triệu chứng - Kích thích: an thần - Loạn thần: aminazin… - Hồi sức hô hấp - Hồi sức tim mạch • BN: “thông tin từ các báo”

- Uống 10mg (500ml) - Loạn thần, ngưng HH,

TH…

Page 18

Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website canhgiacduoc.org.vn 9

Trung tâm DI&ADR Quốc gia Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM Hội nghị Cảnh giác Dược 2018 Nha Trang, 18/8/2018

IV. CẢNH GIÁC DƯỢC TRONG

GMHS

19

IV. CẢNH GIÁC DƯỢC TRONG GMHS

• Năm 2017 FDA đã đưa ra một cảnh báo về một số

thuốc được dung: [thuốc mê toàn thân hay thuốc an thần “kéo dài > 3g” hoặc lặp lại trong phẫu thuật ở trẻ em nhỏ hơn 3 tuổi, phụ nữ 3 tháng cuối thai kì có thể ảnh hưởng đến sự phát triển não bộ của trẻ”.

20

Steven Ganzberg. The FDA Warning on Anesthesia Drugs. Anesth Prog. 2017; 64(2): 57-58).

Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website canhgiacduoc.org.vn 10

Trung tâm DI&ADR Quốc gia Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM Hội nghị Cảnh giác Dược 2018 Nha Trang, 18/8/2018

IV. CẢNH GIÁC DƯỢC TRONG GMHS

CÁC THUỐC MÊ BỐC HƠI GỒM: Halothane, Isoflurane, Desflurane và Sevoflurane ……có thể tạo phản ứng với: oxide nhôm, oxide sắt, chloride mangan còn gọi là các Acid Lewis (trên bề mặt của các bình bốc hơi),…tạo thành Hydrogen Fluoride

có hại cho con người!

21

IV. CẢNH GIÁC DƯỢC TRONG GMHS

? s i w e

Thuốc mê bốc hơi Sevo

Brand name (biệt dược)

Hydrogen Fluoride (HF)

H2O 300- 1000pm Acid Lewis

l s d i c a ế h c c ắ h k ể đ o à n ế h t m à L

22

Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website canhgiacduoc.org.vn 11

Trung tâm DI&ADR Quốc gia Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM Hội nghị Cảnh giác Dược 2018 Nha Trang, 18/8/2018

IV. CẢNH GIÁC DƯỢC TRONG GMHS

l i

Hệ thống KeyFil

1. Nhiều bước thao tác

Hệ thống kín QuikFil® 1. Một bước duy nhất 2. Tránh rủi ro thuốc tràn

2. Rủi ro thuốc tràn ra bên

ra bên ngoài

ngoài

3. Tốn thêm chi phí dùng

3. Không cần adaptor 4. Tiết kiệm thời gian cho

Adapter

4. Mất nhiều thời gian

nhân viên y tế 5. Công thức ướt

5. Công thức khô

® F k i u Q à v l i f y e K n í k g n ố h t ệ H

23

IV. CẢNH GIÁC DƯỢC TRONG GMHS

Tăng thân nhiệt ác tính (TTNAC) trong GMHS:

• Ước tính khoảng 1/30.000 dùng thuốc mê HH có hoặc không kết hợp với succinylcholine. Tử vong 70 – 80% (nếu không được điều trị dantrolene)  Gây phóng thích calcium không thể kiểm soát từ lưới nội bào tương cơ vân (sarcoplasmic reticulum) dẫn đến tăng chuyển hóa ở tế bào cơ vân.

 Dantrolene là thuốc đối kháng duy nhất (TV: 1-17%)

24

upto date 2010

Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website canhgiacduoc.org.vn 12

Trung tâm DI&ADR Quốc gia Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM Hội nghị Cảnh giác Dược 2018 Nha Trang, 18/8/2018

IV. CẢNH GIÁC DƯỢC TRONG GMHS

Propofol với lidocain • Cơ chế đáp ứng đau tại vị trí tiêm propofol bởi con đường kallikrein-kinin và sự tạo thành bradykinin, quá trình này có thể bị ức chế bởi lidocaine.

Vậy có thể dùng lidocain kết hợp với propofol để ngăn cản những tình trạng đau như vậy không?

Pha lidocain với propofol sẽ làm tăng đường kính của hạt lipid tạo hỗn hợp không ổn định về mặt hóa học và từ đó tiềm ẩn nguy cơ thuyên tắc phổi

25

O. Radke, et al. Prevention of pain on injection of propofol: systematic review and meta-analysis. BMJ, 342 (2011), p. d1110

IV. CẢNH GIÁC DƯỢC TRONG GMHS

• Midazolam: thường dùng tiền mê – an thần, đã gây

ra ảnh hưởng lên các thuốc khác do ức chế cytochrome P4503A4. - Kết hợp với fentanyl: midazolam làm giảm

norfentanyl khoảng 95%.

- Phối hợp với propofol: rối loạn chuyển hóa làm tăng nồng độ thuốc trong máu khoảng 25%.  Kết hợp với midazolam chính là nguyên nhân gây ra các vấn đề như nhịp chậm, hạ huyết áp, sự suy yếu và chậm hồi tỉnh sau phẫu thuật.

26

J. Vuyk, B.J. Lichtenbelt, E. Olofsen, J.W. Van Kleef, A. Dahan Mixed-effects modeling of the influence of midazolam on propofol pharmacokinetics Anesth Analg, 108 (2009), pp. 1522-1530

Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website canhgiacduoc.org.vn 13

Trung tâm DI&ADR Quốc gia Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM Hội nghị Cảnh giác Dược 2018 Nha Trang, 18/8/2018

IV. CẢNH GIÁC DƯỢC TRONG GMHS

Thuốc dùng an thần trong gây mê và ICU có thể gây rối loạn chức năng vùng hầu họng và tăng nguy cơ hít sặc

Kết luận: Morphine và Midazolam với liều an thần có liên quan đến việc tăng tỷ lệ rối loạn chức năng vùng hầu họng, mất sự phối hợp đồng bộ giữa hít thở và nuốt, không bảo vệ được đường thở và có thể làm tăng nguy cơ tổn thương phổi do hít sặc.

Joshi GP et al. IARS 2018 Review course Lecture

Joshi GP et al. IARS 2013 Review course Lecture Fuchs-Buder T, et al. Anesthesiology 2010; 112:34-40

IV. CẢNH GIÁC DƯỢC TRONG GMHS

Tương tác dược lực học: cộng gộp, tương hỗ gấp bội và ức chế.

• Cộng gộp: kết hợp này sẽ ngang với hiệu quả của tổng các hiệu quả đơn lẻ mang lại. Vd: kết hợp propofol và sevoflurane.

• Tương tác hỗ trợ gấp bội: cao hơn cả sự cộng

gộp mang lại. Hiện nay, mô hình này được dùng rộng rãi là: remifentanil-propofol; sevoflurane- remifentanil.

“Việt Nam: chưa có remifentanil???”

28

P.M. Schumacher, J. Dossche, E.P. Mortier, M. Luginbuehl, T.W. Bouillon, M.M.R.F. Struys Response surface modeling of the interaction between propofol and sevoflurane. Anesthesiology, 111 (2009), pp. 790-804

Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website canhgiacduoc.org.vn 14

Trung tâm DI&ADR Quốc gia Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM Hội nghị Cảnh giác Dược 2018 Nha Trang, 18/8/2018

IV. CẢNH GIÁC DƯỢC TRONG GMHS

Các thuốc THẢO DƯỢC và GÂY MÊ:

• Khoảng 5-14% bệnh nhân có sử dụng các loại

thuốc thảo dược trước phẫu thuật.

• 70% không “để lộ ra sự thật này” với bác sĩ. • Liều lượng và nồng độ “bài thuốc” rất đa dạng. • Một số “bài thuốc” thảo dược không có hại gì,

nhưng một vài lại có các ảnh hưởng quan trong cho gây mê (bảng dưới).

=> ASA khuyến cáo: các bệnh nhân ngưng thuốc thảo dược 2 tuần trước phẫu thuật.

29

Nicki Ross (2016). Herbal medicines and anesthesia. Oxford handbook of Anaesthesia. Fourth edition;978-979.

IV. CẢNH GIÁC DƯỢC TRONG GMHS

Tác dụng

Quan ngại chu phẫu

Các thuốc THẢO DƯỢC và GM: Thuốc (tên chung)

Tăng nguy cơ chảy máu do ảnh hưởng kháng tiểu cầu[3]

Tỏi

Điều trị tăng huyết áp, tăng lipid máu, xơ vữa động mạch

Ginkgo

Cải thiện sự tỉnh táo cho tinh thần (hoạt động kháng tiểu cầu)

Tăng nguy cơ chảy máu khi kết hợp với các thuốc kháng đông [4]

Nhân sâm

Giúp tăng sự chịu đựng của cơ thể và tinh thần

Có thể làm thấp nồng độ warfarin trong máu. Gây hạ đường máu[1]. Nhịp nhanh và tăng huyết áp

Dãn cơ

Có thể tăng ảnh hưởng gây ngủ của thuốc mê

Giúp ngủ được

Có tăng tác dụng của thuốc mê

Kava-kava Valerian

Chống trầm cảm, sử dụng trong rối loạn giấc ngủ

Giảm nồng độ digoxin huyết tương. Tránh dùng trong phẫu thuật cấy ghép[5]. Liên quan đến cơn tăng huyết áp[6]

St Joihn’s wort (cây ban Âu)

Ephedra (Ma hoàng)

Sử dụng trong hen và tắc nghẽn phế quản

Tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim, tăng huyết áp, đột quy, MI cấp tính[2]. Phản ứng đe dọa cuộc sống với MAOIs[1]

Tăng cường hệ miễn dịch

Echinacea (cây cúc dại)

Có thể gây suy giảm miễn dịch nếu dùng trong thời gian dài. Tránh dùng trong phẫu thuật cấy ghép. Có thể gây ra nhiễm độc gan[1]

30

Nicki Ross (2016). Herbal medicines and anesthesia. Oxford handbook of Anaesthesia. Fourth edition;978-979.

Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website canhgiacduoc.org.vn 15

Trung tâm DI&ADR Quốc gia Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM Hội nghị Cảnh giác Dược 2018 Nha Trang, 18/8/2018

IV. CẢNH GIÁC DƯỢC TRONG GMHS

ơ c h n i k n ầ h t ế h c c ứ

Dùng thuốc dãn cơ mà không có giải dãn cơ sẽ làm tăng các biến cố hô hấp nghiêm trọng và các biến cố không phải hô hấp

: i ả i G

IV. CẢNH GIÁC DƯỢC TRONG GMHS

ơ c h n i k n ầ h t ế h c c ứ

• Giải dãn cơ với neostigmine phải dưới hướng dẫn máy theo dõi độ dãn cơ (TOF-watch). • Hiện nay sugammadex: là giải pháp tối ưu, không những giải hoàn toàn thuốc dãn cơ rocuronium, mà còn có thể điều trị sốc phản vệ do thuốc này.

: i ả i G

Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website canhgiacduoc.org.vn 16

Trung tâm DI&ADR Quốc gia Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM Hội nghị Cảnh giác Dược 2018 Nha Trang, 18/8/2018

IV. CẢNH GIÁC DƯỢC TRONG GMHS

Thuốc mới: chất đối kháng dãn cơ (rocuronium, vecuronium) Sugammadex kết hợp với rocu “hết sức chặt chẽ”.

• Liều 2mg/kg • Liều 4mg/kg • Liều 16mg/kg “CỨU NGUY ngay khi dùng dãn cơ mà không đặt được NKQ => sugammadex”

Page 33

Glenn Murphy-The Development and Regulatory History of sugammadex in US. APSF NEWSLETTER February 2016 Naguib M (2007). "Sugammadex: another milestone in clinical neuromuscular pharmacology.". Anesth Analg 104(3): 575–81 SORIN J. BRULL; Neuromuscular Blocking Agents; Clinical Anesthesia 8th, 2017, p527-563 (1352-1431)

IV. CẢNH GIÁC DƯỢC TRONG GMHS

Trong cuốn textbook 2017: “Một điều ngạc nhiên là quá mẫn với rocuronium được điều trị thành công với với sugammadex” (p1373)

Page 34

Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website canhgiacduoc.org.vn 17

Trung tâm DI&ADR Quốc gia Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM Hội nghị Cảnh giác Dược 2018 Nha Trang, 18/8/2018

IV. CẢNH GIÁC DƯỢC TRONG GMHS

• Thuốc giống nhau

35

IV. CẢNH GIÁC DƯỢC TRONG GMHS

“Thủ phạm” gây ra cái chết của hơn 100 người mỹ mỗi ngày, nhiều hơn xả súng và giao thông cộng lại”. Tiêu tốn 78,5 tỷ USD/năm.

• Thuốc giảm đau có chứa tiền chất ma túy như opioid, có độ nguy hiểm

gấp 50 lần so với heroine.

• Nguyên nhân do 1 số bs vô lương tâm thao túng bởi cty dược… => Tổng thống Mỹ lạm dụng thuốc giảm đau gây nghiện là “Ô NHỤC QUỐC GIA – BAN BỐ TÌNH TRẠNG KHẨN CẤP”

Thổng thống Mỹ Donald Trump ban bố tình trạng khẩn cấp quốc gia về sức khỏe 36 cộng đồng do nạn lạm dụng thuốc giảm đau gây nghiện tại Nhà Trắng ngày 26/10. (Nguồn: Reuters)

Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website canhgiacduoc.org.vn 18

Trung tâm DI&ADR Quốc gia Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM Hội nghị Cảnh giác Dược 2018 Nha Trang, 18/8/2018

V. KẾT LUẬN

• Trong lĩnh vực GMHS, do cùng một lúc phải phối hợp nhiều loại thuốc khác nhau, rất cần nắm rõ cơ chế tác dụng, đặc biệt sự tương tác qua lại của chúng. • Nguy cơ liên quan tới GMHS khi xảy ra là rất nguy hiểm, bệnh nhân có thể tử vong. Do đó mục tiêu của Cảnh giác dược là đảm bảo sử dụng thuốc an toàn hợp lý, qua đó giúp nâng cao chăm sóc sức khỏe cộng đồng.

37

Tài liệu tham khảo

1. Royal Society. Risk Assessment: Report of a Royal Society Working Party,

1983. London: Royal Society, 1983.

2. Keeney RL. Understanding life-threatening risks. Risk Anal 1995; 15: 627-37. 3. Calman KC. Cancer: science and society and the communication of risk. BMJ

1996; 313: 799-802.

4. Calman KC, Royston HD. Risk language and dialects. BMJ 1997; 315: 939-

42.

5. Bogardus ST, Holmboe E, Jekel JF. Perils, pitfalls and possibilities in talking

about medical risk.JAMA 1999; 281: 1037-41.

6. Broadbent DE. Psychology of risk. In: Cooper MG, ed. Risk: Man-made

Hazards to Man. Oxford: Clarendon Press, 1985.

7. Malenka DJ, Baron JA, Johansen S, et al. The framing effect of relative and

absolute risk. J Gen Intern Med 1993; 8: 543-8.

38

Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website canhgiacduoc.org.vn 19

Trung tâm DI&ADR Quốc gia Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM Hội nghị Cảnh giác Dược 2018 Nha Trang, 18/8/2018

Tài liệu tham khảo

8. Hux JE, Naylor CD. Communicating the benenfits of chronic preventative therapy: does the

format of efficacy data determine patients’ acceptance of treatment? Med Decis Making 1995; 15:152-7.

9. Edwards A, Prior L. Communication about risk – dilemmas for general practitioners. Br J Gen

Prac 1997; 47: 739-42

10. Barclay P, Costigan S, Davies M. Lottery can be used to show risk (letter). BMJ 1998; 316:

124.

11. Laupacis A, Sackett DL, Roberts RS. An assessment of clinically useful measures of the

consequences of treatment. N Engl J Med 1988; 318: 1728-33.

12. Cook RJ, Sackett DL. The number needed to treat: a clinically useful measure of treatment

effect. BMJ 1995; 310: 452-4.

13. Adams AM, Smith AF. Risk perception and communication: recent developments and

implications for anaesthesia. Anaesthesia 2001; 56: 745-55.

14. Smith A, Adams A. Risk communication and anaesthesia. In: Lack AJ, Rollin A-M, Toms G,

et al., eds. Raising the standard: Information for patients. London: Royal College of Anaesthetists, 2003; 77-86.

39

Tài liệu tham khảo

15. McPherson K. Third generation oral contraception and venous thromboembolism. BMJ 1996;

312: 68-9.

16. General Medical Council. Consent: Patients and Doctors Making Decisions Together. London:

General Medical Council, 2008.

17. Smith R. The discomfort of patient power (editiorial). BMJ 2002; 324: 497-8. 18. General Medical Council. Seeking Patients’ Consent: The Ethical Considerations. London:

General Medical Council, 1998; 7.

19. Helmreich RL. On error management: lessons from aviation. BMJ 2000; 320: 781-5. 20. Archampong D, Borowski D, Wille-Jorgensen P, et al. Workload and surgeon’s specialty for outcome after colorectal cancer surgery. Cochrane Database SystRev 2012; 3: CD005391. 21. Harmon JW, Tang DG, Gordon TA, et al. Hospital volume can serve as surrogate for surgical volume for achieving excellent outcomes in colorectal resection. Ann Surg 1999; 230: 404-11.

22. Merry AF, Ramage MC, Whitlock RM, et al. First-time coronary artery bypass grafting: the

anaesthetist as a risk factor. Br J Anaesth 1992; 68: 6-12.

40

Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website canhgiacduoc.org.vn 20

Trung tâm DI&ADR Quốc gia Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM Hội nghị Cảnh giác Dược 2018 Nha Trang, 18/8/2018

Tài liệu tham khảo

23. Hanousek J, Stocker ME, Montgomery JE. The effect of grade of anaesthetist on outcome

after day surgery. Aneaesthesia 2009; 64: 152-5.

24. Sydor DT, Bould MD, Naik VN, et al. Challenging authority during a life threatening crisis:

the effect of operating theatre hierarchy. Br J Anaesth 2013; 110: 463-71.

25. Cullinane M, Gray AJG, Hargreaves CMK, et al. Who Operates When II. London: NCEPOD,

2003.

26. Department of Health. NHS Performance Indicators. London: Department of Health, 2002. 27. Committee on Quality of Health Care in America IOM. To Err is Human: Building a Safer Health Care System. Kohn L, Corrigan J, Donaldson M, eds. Washington, DC: National Academy Press, 1999; 241.

28. Campling EA, Devlin HB, Lunn JN. Report of the National Confidential Enquiry into

Perioperative Deaths, 1989. London: NCEPOD, 1990.

29. Findlay GP, Goodwin APL, Protopapa A, et al. Knowing the Risk. A review of the

Perioperative Care of Surgical Patients. London: NCEPOD, 2011.

30. Bennett-Guerrero E, Hyam JA, Shaefi S, et al. Comparison of P-POSSUM risk- adjusted

mortality rates after surgery between patients in the USA and the UK. Br J Surg 2003; 90: 1593-8.

41

Tài liệu tham khảo

31. Neary WD, Prytherch D, Foy C, et al. Comparison of different methods of ricks stratification in urgent and emergency surgery. Br J Surg 2007; 94: 1300-5.

32. Royal College of Surgeons and Department of Health.The Higher Risk Surgical Patient. Towards Improved Care for a Forgotten Group. London: Royal College of Surgeons and Department of Health, 2011.

33. Haynes AB, Weiser TG, Berry WR, et al. A surgical safety checklist to reduce morbidity

in a global population. N Engl Med 2009; 360: 491-9.

34. Buchanan F, Myles P, Leslie K, et al. Gender and recovery after general anaesthesia combined with neuromuscular blocking drugs. Anesth Analg 2006; 102: 291 -7.

35. Adamus M, Gabrhelik T, Marek O. Influence of gender on the course of neuromuscular block following a single lolus dose of cisatracurium or rocuronium. Eur J Anesthesiol 2008; 25: 589-95.

36. Uneo K. Gender differences in pharmacokinetics of anesthetics. Marsui 2009; 58: 51-8.

42

Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website canhgiacduoc.org.vn 21

Trung tâm DI&ADR Quốc gia Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM Hội nghị Cảnh giác Dược 2018 Nha Trang, 18/8/2018

Tài liệu tham khảo

37. Stidham KR, Johnson JL, Saigler HF. Survival superiority of females with

melanoma. A multivariate analysis of 6383 patients exploring the significane of gender in prognostic outcome.Arch Surg 1994; 129: 316-24.

38. Sakr Y, Elia C, Mascia L, et al. The influence of gender on the epidemiology

of and outcome from severe sepsis. Crit Care 2013; 17: R50.

39. Norman PE, Semmens JB, Lawrence – Brown M, et al. The influence of gender on outcome following peripheral vascular. Surgery: a review. Cardiovasc Surg 2000; 8: 111-5.

40. Sadhasivam S, Chidambaran V, Ngamprasertwong P, et al. Race and unequal burden of perioperative pain and opioid related adverse effects in children. Pediatrics 2012, 129: 838-8.

41. Sadhasivam S, Chidambaran V, Ngamprasertwong P, et al. Race and unequal burden of perioperative pain and opioid related adverse effects in children. Pediatrics 2012; 129: 832-8.

43

Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website canhgiacduoc.org.vn 22