Trung tâm DI&ADR Quốc gia Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM Hội nghị Cảnh giác Dược 2018 Nha Trang, 18/8/2018
HỘI NGHỊ CẢNH GIÁC DƯỢC TOÀN QUỐC NĂM 2018 THỰC HÀNH CẢNH GIÁC DƯỢC TRÊN LÂM SÀNG
CẢNH GIÁC DƯỢC TRONG SẢN PHỤ KHOA
1
2
DS. ĐẶNG THỊ THUẬN THẢO - BỆNH VIỆN TỪ DŨ
Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website canhgiacduoc.org.vn 1
Trung tâm DI&ADR Quốc gia Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM Hội nghị Cảnh giác Dược 2018 Nha Trang, 18/8/2018
BỆNH VIỆN TỪ DŨ
Bệnh viện HẠNG I chuyên khoa phụ sản đầu ngành
khu vực phía Nam
Số giường thực tế: 1600
Số VC-NLD: 2.188 (345 BS và 16 DS)
Tổng số lượt khám: 1.090.828
Tổng số ca sanh: 68.921
3
Tổng số ca phẫu thuật sản phụ khoa: 44.907
NỘI DUNG
1. Đặc điểm sử dụng thuốc trong Sản phụ khoa
2. Giám sát báo cáo ADR tại Bệnh viện Từ Dũ
4
3. Phòng tránh ADR trong Sản phụ khoa
Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website canhgiacduoc.org.vn 2
5
6
Trung tâm DI&ADR Quốc gia Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM Hội nghị Cảnh giác Dược 2018 Nha Trang, 18/8/2018
Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website canhgiacduoc.org.vn 3
Trung tâm DI&ADR Quốc gia Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM Hội nghị Cảnh giác Dược 2018 Nha Trang, 18/8/2018
Dược động học của thuốc
HẤP THU
Nhu động dạ dày ruột giảm
Thông khí phế nang và lưu thông máu ở phổi tăng 30%
Niêm mạc mũi dễ bị xung huyết
Lưu lượng máu ở da tăng
Thận trọng: thuốc qua đường hô hấp, bôi ngoài da,
7
đặt âm đạo
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai
Dược động học của thuốc
PHÂN BỐ
Thể tích máu của mẹ tăng
Nồng độ albumin vẫn giảm
Nồng độ protein huyết thanh giảm khoảng 10 g/l.
Lượng mỡ tăng khoảng 3-4 kg
Thận trọng: thuốc có phạm vi điều trị hẹp, thuốc
8
ngủ, thuốc gây mê…
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai
Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website canhgiacduoc.org.vn 4
Trung tâm DI&ADR Quốc gia Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM Hội nghị Cảnh giác Dược 2018 Nha Trang, 18/8/2018
Dược động học của thuốc
CHUYỂN HÓA
Một số thuốc tăng chuyển hóa qua gan đáng kể do tác
dụng cảm ứng enzym gan của progesteron nội sinh
9
nhưng ảnh hưởng lên từng thuốc thì khó dự đoán
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai
Dược động học của thuốc
THẢI TRỪ
Tuần đầu thai kỳ tốc độ lọc cầu thận tăng khoảng
50% và tiếp tục tăng cho đến khi sinh
Thận trọng: lithium, kháng sinh nhóm beta lactam
10
sinh nhóm beta lactam
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai
Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website canhgiacduoc.org.vn 5
11
Trung tâm DI&ADR Quốc gia Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM Hội nghị Cảnh giác Dược 2018 Nha Trang, 18/8/2018
Yếu tố ảnh hưởng sự vận chuyển thuốc
• Tính chất hóa lý của thuốc
• Phân tử lượng
• Tỷ lệ gắn kết với protein của thuốc
12
• Chênh lệch nồng độ thuốc giữa máu mẹ và thai nhi.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai
Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website canhgiacduoc.org.vn 6
13
Trung tâm DI&ADR Quốc gia Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM Hội nghị Cảnh giác Dược 2018 Nha Trang, 18/8/2018
Tính an toàn của thuốc trên phụ nữ mang thai
Hệ thống phân loại mức độ an toàn của thuốc trên
phụ nữ mang thai:
Thụy Điển: A, B1, B2, B3, C, D
Mỹ: A, B, C, D, X
Úc: A, B1, B2, B3, C, D, X
Đòi hỏi phải có những cuộc nghiên cứu trên ít
14
nhất 2 loài động vật khác nhau
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai
Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website canhgiacduoc.org.vn 7
Trung tâm DI&ADR Quốc gia Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM Hội nghị Cảnh giác Dược 2018 Nha Trang, 18/8/2018
Định nghĩa Ví dụ một số thuốc
Phân loại
Nghiên cứu trên phụ nữ
*Folic acid, vitamin
mang thai sử dụng thuốc
*Hormon tuyến giáp: Levothyroxine
A
thì không thấy có ảnh
*Kháng nấm: Nystatin đặt âm đạo
hưởng trên bào thai.
15
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai
*Beta-lactam: Amoxicilin, Ampicillin,
ĐN1: Không có những cuộc
amoxicillin-clavulanate, Cephalexin,
nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ
Cefaclor, Cefadroxil…
mang thai. Nhưng nghiên cứu
*Lincosamid: clindamycin, Lincomycin…
trên động vật mang thai khi cho
*Macrolid: Erythromycin, Azithromycin…
sử dụng thuốc thì không thấy
*Kháng virus: famciclovir, acyclovir,
ảnh hưởng lên bào thai.
valacyclovir
ĐN2: Nghiên cứu trên động vật
*Kháng nấm: clotrimazole đặt âm đạo,
B
mang thai khi cho sử dụng
Metronidazolthận trọng khi dùng trong ba
thuốc thì thấy có một số ảnh
tháng đầu
huởng trên bào thai. Nhưng
*Nhiễm trùng đường tiểu: Nitrofurantoin
nghiên cứu trên phụ nữ mang
*Buồn nôn: Ondansetron
thai sử dụng thuốc thì không
*Tiểu đường: metformin, Insulin
thấy ảnh hưởng trên bào thai.
16
Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website canhgiacduoc.org.vn 8
Trung tâm DI&ADR Quốc gia Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM Hội nghị Cảnh giác Dược 2018 Nha Trang, 18/8/2018
ĐN1: Không có cuộc nghiên
*Sulfamid: Trimethoprim
cứu đầy đủ được thực hiện trên
*Macrolid: clarithromycin
phụ nữ mang thai. Nghiên cứu
*Quinolon: ciprofloxacin
trên động vật mang thai khi cho
*Kháng nấm: fluconazole, miconazole,
sử dụng thuốc cho thấy có ảnh
terconazole Chỉ nên sử dụng dạng đặt
hưởng trên bào thai. Tuy nhiên,
tại chỗ, tránh sử dụng vào 3 tháng đầu thai
thỉnh thoảng thuốc khi sử dụng
kỳ
C
trên người có nhiều lợi ích hơn
*Trị giun: Mebendazole
so với nguy hại.
*Kháng lao: Isoniazid, Rifampin
ĐN2: Không có cuộc nghiên
*Hen suyễn: albuterol
cứu đầy đủ được thực hiện trên
*Trầm cảm: sertraline, fluoxetine
động vật và trên phụ nữ mang
*Vacxin: vacxin trị viêm gan A, B, influenza,
thai.
khuẩn cầu màng não, khuẩn cầu phổi, bại
liệt, sởi, quai bị, rubella
17
Nghiên cứu trên người và có
*Cyclin: Tetracycline, doxycycline,
một số báo cáo cho thấy khi
minocycline
phụ nữ mang thai sử dụng
*Trầm cảm: paroxetine
thuốc này thì có ảnh hưởng
*Rối loạn lưỡng cực: Lithium
trên bào thai. Tuy nhiên,
*Tim mạch: phenytoin
D
trong một số trường hợp
*Một số hóa chất trị ung thư
nặng, thuốc này có thể có lợi
ích so với ảnh hưởng có hại.
18
Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website canhgiacduoc.org.vn 9
Trung tâm DI&ADR Quốc gia Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM Hội nghị Cảnh giác Dược 2018 Nha Trang, 18/8/2018
Các cuộc nghiên cứu và báo
cáo cho thấy khi sử dụng
*Mụn bọc: isotretinoin
thuốc trên phụ nữ mang thai
*Nôn mửa: thalidomide
có ảnh hưởng có hại trên
*Viêm gan C: Ribavirin
bào thai.
*Ngừa sẩy thai: Diethylstilbestrol
Không có tình huống nào mà
*Nhóm statin: Lovastatin, Atorvastatin.
X
lợi ích của thuốc nhiều hơn
*Vẩy nến: etretinate, acitretin
khả năng gây những ảnh
hưởng có hại.
Chống chỉ định sử dụng
thuốc này đối với phụ nữ
mang thai.
19
Nguyên tắc sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thai
Hạn chế tối đa dùng thuốc
Tránh không dùng thuốc trong suốt thai kỳ
Liều thấp nhất, thời gian ngắn nhất
Lựa chọn thuốc đã được sử dụng thời gian dài và được
20
chứng minh là an toàn
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai
Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website canhgiacduoc.org.vn 10
21
Trung tâm DI&ADR Quốc gia Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM Hội nghị Cảnh giác Dược 2018 Nha Trang, 18/8/2018
Thuốc qua sữa mẹ như thế nào?
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú
Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website canhgiacduoc.org.vn 11
Trung tâm DI&ADR Quốc gia Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM Hội nghị Cảnh giác Dược 2018 Nha Trang, 18/8/2018
Yếu tố ảnh hưởng đến sự vận chuyển thuốc
Sinh khả dụng
Tính tan trong lipid
Sự gắn kết protein huyết tương
Thời gian bán hủy
Trọng lượng phân tử
Hằng số phân ly pKa
23
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú
Thông số ước tính lượng thuốc vào cơ thể
Tỷ lệ giữa nồng độ thuốc trong sữa và nồng độ thuốc trong huyết tương (M/P)
M/P > 1 : Thuốc có khuynh hướng tập trung vào sữa
M : Nồng độ thuốc trong sữa
P : Nồng độ thuốc trong huyết tương
Các yếu tố khác cần xem xét :
Nồng độ thuốc trong huyết thanh mẹ
Tỷ lệ gắn kết protein huyết tương
24
Thời gian bán hủy của thuốc
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú
Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website canhgiacduoc.org.vn 12
Trung tâm DI&ADR Quốc gia Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM Hội nghị Cảnh giác Dược 2018 Nha Trang, 18/8/2018
Liều thuốc tương đối trẻ nhận được (RID)
RID =
Liều trẻ nhận (mg/kg/ngày) Liều của mẹ (mg/kg/ngày)
Dtrẻ (mg/kg/ngày) = M mẹ (mg/L) x Vtrẻ (L/kg/ngày)
: Liều thuốc trẻ nhận được
: Nồng độ thuốc trong sữa mẹ
: Lượng sữa trẻ bú Dtrẻ Mmẹ Vtrẻ
Liều trẻ nhận được < 10% liều điều trị của mẹ, thuốc ít có
25
nguy cơ gây hại cho trẻ, ngoại trừ thuốc có độc tính cao.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú
Tính an toàn của thuốc trên phụ nữ cho con bú (Thomas W.Hale)
• L1 An toàn nhất
• L2 An toàn hơn
• L3 Tương đối an toàn
• L4 Có thể gây nguy hại
26
• L5 Chống chỉ định
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú
Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website canhgiacduoc.org.vn 13
Trung tâm DI&ADR Quốc gia Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM Hội nghị Cảnh giác Dược 2018 Nha Trang, 18/8/2018
Nguyên tắc sử dụng thuốc trên phụ nữ cho con bú
Hạn chế tối đa việc dùng thuốc.
Chọn thuốc có tỷ lệ sữa/huyết tương thấp, thải trừ nhanh.
Dùng liều thấp nhất, sử dụng ngắn nhất
Sử dụng thuốc ngay sau khi cho bú
Theo dõi triệu chứng bất thường ở trẻ do phơi nhiễm thuốc
27
qua sữa mẹ
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú
Liều thuốc
Liều thuốc
c ố u h t ộ đ g n ồ N
Trẻ bú
Trẻ bú
Thời gian
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú
Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website canhgiacduoc.org.vn 14
29
Trung tâm DI&ADR Quốc gia Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM Hội nghị Cảnh giác Dược 2018 Nha Trang, 18/8/2018
350
300
286
254
250
200
151
143
150
116
111
100
72
50
0
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
6 tháng năm 2018
Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website canhgiacduoc.org.vn 15
200
Trung tâm DI&ADR Quốc gia Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM Hội nghị Cảnh giác Dược 2018 Nha Trang, 18/8/2018
186
180
160
139
140
2012-2017
120
114
6 tháng đầu năm 2018
100
83
80
74
69
58
60
40
34
34
28
28
22
21
19
18
16
20
14
14
12
11
11
10
8
7
5
5
4
2
2
0
KHGĐ
PTGMHS Sản N2 Sản N1
Sản H
Sản G Nội Soi
Sản A
UBPK Cấp cứu P.Khám Sơ sinh
Khoa Sanh
Khoa Phụ
Nhà thuốc
Hậu Phẫu
31
160
146
140
128
120
Năm 2012
Năm 2013
100
Năm 2014
83
Năm 2015
80
75
74
Năm 2016
61
Năm 2017
60
54
6 tháng đầu năm 2018
49
41
37
40
29
23
19
19
20
15
14
14
13
13
9
8
8
7
7
6
6
6
6
6
5
5
5
4
4
4
4
3
2
2
2
1
1
1
1
0
0
0
0
0
0
KHÁNG SINH
KHÁNG VIÊM
OXYTOCIN
THUỐC ĐẶT
THUỐC UNG THƯ
THUỐC KHÁC
GÂY MÊ, TÊ GIÃN CƠ
32
Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website canhgiacduoc.org.vn 16
Trung tâm DI&ADR Quốc gia Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM Hội nghị Cảnh giác Dược 2018 Nha Trang, 18/8/2018
42%
39%
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
34%
Năm 2016
Năm 2017
6 tháng năm 2018
28%
25%
24%
23%
22%
20%
19%
19%
17%
15%
11%
Cefotaxim
Diclofenac
33
KHÁNG SINH
Có khả năng
DTQG 2009: <1/1000 QG 2011: 4/10 báo cáo (40%)
Mekocefal (Cefadroxil)
Phản ứng phản vệ (mẩn đỏ, phù mắt, phù mặt, HA tụt 7/4cmHg
Có khả năng
Cefazolin
Mẩn đỏ, ngứa
QG 2010: 10/12 báo cáo (83.3%)
Có khả năng
Sốc phản vệ
Martindale: có thể gặp WHO 2010-2012: 161/2236 báo cáo (7.2%) sốc phản vệ
Chắc chắn có mối liên hệ
Vicizolin 1g (Cefazolin)
Đỏ và xung huyết kết mạc mắt, đỏ tay, tụt huyết áp nghiêm trọng, mạch không bắt được
phản
vệ,
Cefazolin: -Phản ứng phản vệ: có thể gặp (Micromedex 2.0) -Có 06 báo cáo phản ứng phản vệ sốc (12,8%)/47 báo cáo liên quan cefazolin (DLQG 2010-2012)
Sốc phản vệ
Mẩn đỏ hai cánh tay, khó thở
Chắc chắn có mối liên hệ
Phản ứng phản vệ
phản
vệ,
Cefazolin: -Phản ứng phản vệ: có thể gặp (Micromedex 2.0) -Có 06 báo cáo phản ứng vệ sốc phản (12,8%)/47 báo cáo liên quan cefazolin (DLQG 2010-2012)
Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website canhgiacduoc.org.vn 17
Trung tâm DI&ADR Quốc gia Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM Hội nghị Cảnh giác Dược 2018 Nha Trang, 18/8/2018
KHÁNG SINH
Chắc chắn
Cefotaxon (Cefotaxim)
DTQG 2009: hiếm gặp <1/1000 QG 2011: 54/320 báo cáo (16.9%)
Sốc phản vệ (khó thở, mạch nhanh nhẹ, HA tụt, da sẩn đỏ, ngứa vùng ngực, hai tay, vã mồ hôi, tiểu không tự chủ, lo lắng, hốt hoảng)
Chắc chắn, có khả năng
QG 2011: 114/177 báo cáo (64.4%) phản ứng da, 8/177 báo cáo (5.6%) khó thở
Nổi mẩn, ngứa, mày đay, khó thở
Có thể
Sưng phù mi mắt
DTQG 2009: <1/1000 QG 2010: 7/177 báo cáo (4%)
Clefiren 1g (Cefotaxim)
Choáng váng, khó thở, tăng huyết áp, mạch nhanh
Chắc chắn có mối liên hệ
Phản ứng phản vệ
quan
cáo
Cefotaxim: - Khó thở, huyết áp tăng: đã được ghi nhận (Micromedex 2.0, Vigibase) -Có 48 báo cáo phản ứng khó thở (5,5%), 3 báo cáo tăng huyết áp (0,3%), 14 báo cáo về mạch nhanh (1,6%)/ 877 đến liên báo cefotaxim (CSDLQG 2010- 2012)
KHÁNG SINH
Có khả năng
Mề đay, phù mặt, khó thở
Augbactam (amoxicillin, clavulanic acid)
DTQG 2009: 3-10% mề đay QG 2011: 14/51 báo cáo (27.5%) phản ứng ngoài da WHO 2012: 35/1189 báo cáo (3%) phù mặt, 21/1189 báo cáo (1.8%) khó thở
Chắc chắn
Bóng nước trên da
DTQG 2009: hiếm gặp <1/1000 WHO 2010-2012: 4254/5765 báo cáo (73.8%) phản ứng ngoài da
Có khả năng WHO 2012: 1/121 báo cáo
Nhức đầu, chóng mặt, mạch nhanh, sốt
(0.8%) chóng mặt, 3/121 báo cáo (2.5%) sốt, không có báo cáo nhức đầu, mạch nhanh
Tazocin (piperacilin, tazobactam)
Metronidazol
Sưng phù mi mắt
QG 2010: 1/13 báo cáo (7.7%)
Không chắc chắn
Có khả năng
Mệt, khó thở
QG 2011: 4/36 báo cáo (11.1%) mệt, 4/36 báo cáo (11.1%) khó thở
Có khả năng
Ciprofloxacin
Mệt, khó thở
DTQG 2009: <1/1000 QG 2011: 2/66 báo cáo (3%) mệt, 2/66 báo cáo (3%) khó thở
Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website canhgiacduoc.org.vn 18
Trung tâm DI&ADR Quốc gia Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM Hội nghị Cảnh giác Dược 2018 Nha Trang, 18/8/2018
THUỐC GIẢM ĐAU
Chắc chắn DTQG 2009: 1/1000-1/100
Voltaren (Diclofenac)
Sốc phản vệ (mệt, vã mồ hôi, nổi da gà, HA tụt)
WHO 2011: 278/5780 báo cáo (5%) QG 2011: 8/83 báo cáo (9.6%)
Có khả năng
về
(28%)
Phù Nổi mẫn đỏ, ngứa
Sưng phù 2 mí mắt
DTQG 2009: 1/1000-1/100 WHO 2011: 1600/5780 báo cáo phù, 2216/5780 báo cáo (38%) về phản ứng ngoài da QG 2011: 26/83 báo cáo (31%) về phù, 34/83 báo cáo (41%) về phản ứng ngoài da
Phù mắt, khó thở
Có khả năng
DTQG 2009: 1/1000-1/100 QG 2010: 16/50 báo cáo (32%) phù, 5/50 báo cáo (10%) khó thở
Liều khuyến cáo Diclofenac: 75mg x 2 lần/ngày (TB), 100mg x 2 lần/ngày (đặt HM) (DTQG 2009) 75-150mg/ngày (Martindale 37th) Dùng thuốc với liều thấp nhất có hiệu quả, trong thời gian ngắn nhất
Tụt huyết áp (80/50mmHg), đỏ da toàn thân, sung huyết
kết mạc
Troypofol (Propofol) Tracrium (Atracurium)
Sốc phản vệ
THUỐC GÂY TÊ GÂY MÊ Đánh giá: Có khả năng có mối liên hệ giữa các thuốc và phản ứng phản vệ, sốc phản vệ
Propofol: - Phản ứng phản vệ, sốc phản vệ: > 1/100 (DTQG 2009) - Có 2 báo cáo sốc phản vệ (50%), 1 báo cáo về tụt huyết áp (25%)/4 báo cáo liên quan propofol (CSDLQG 2010- 2012) - Có 97 báo cáo về phản ứng phản vệ và sốc phản vệ (12,6%)/767 báo cáo liên quan đến propofol (WHO 2013) Atracurium: - Phản ứng phản vệ, sốc phản vệ: hiếm gặp (Micromedex 2.0) - Có 5 báo cáo sốc phản vệ (83,3%)/6 báo cáo liên quan atracurium (CSDLQG 2010- 2012) - Có 51 báo cáo về phản ứng phản vệ và sốc phản vệ (44%)/ 116 báo cáo liên quan đến Atracurium (WHO 2013)
Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website canhgiacduoc.org.vn 19
Trung tâm DI&ADR Quốc gia Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM Hội nghị Cảnh giác Dược 2018 Nha Trang, 18/8/2018
Marcain
THUỐC GÂY TÊ GÂY MÊ Có thể
Tê tay chân, đầu ngón tay tím, chân yếu, mạch nhanh
DTQG 2009: hiếm gặp QG 2011: ¼ báo cáo sốc phản vệ, ¾ báo cáo về phản ứng da
Sốc phản vệ
Có khả năng
DTQG 2009: có thể gặp QG 2011: ¼ báo cáo sốc phản vệ WHO 2011: 20/770 báo cáo (2.6%) sốc phản vệ
Lidocain
Phản ứng phản vệ
Có khả năng
Micromedex: có thể gặp QG 2011: 4/8 báo cáo (50%) báo cáo phản ứng phản vệ
Fentanyl
Phản ứng phản vệ
Có khả năng
DTQG 2009: hiếm gặp <1/1000 QG 2011: 43/692 báo cáo (6.2%) phản ứng phản vệ
DỊCH TRUYỀN
ít gặp
Human albumin Baxter (Albumin)
Lạnh run, mệt, khó thở, nhịp tim nhanh, phổi ran rít
Chắc chắn có mối liên hệ
Phản ứng phản vệ
Albumin: - Sốc phản vệ: (DTQG 2009) - Có 5 báo cáo về phản ứng phản vệ ((17,2%)/29 báo cáo liên quan đến albumin (DI&ADR 2012)
• QG 2010: 1 báo cáo
Relab (Albumin)
Có thể
Lạnh run, sốt, khó thở, mệt, mẩn ngứa
Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website canhgiacduoc.org.vn 20
Trung tâm DI&ADR Quốc gia Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM Hội nghị Cảnh giác Dược 2018 Nha Trang, 18/8/2018
OXYTOCIN
Oxylpan 5đv (Oxytocin)
ói,
Chắc chắn có mối liên hệ
5 phút sau khi tiêm tĩnh mạch chậm, bệnh nhân chóng mặt, nôn ói, khó thở, nhức đầu
phản
ứng
Oxytocin: -Nhức đầu, buồn nôn: khó thở, 1/1000-1/100, nôn chóng mặt: <1/1000 (DTQG 2009) - Có 7 báo cáo về buồn nôn (4,5%), 7 báo cáo về nôn (4,5%), 2 báo cáo về chóng mặt (1,3%), 5 báo cáo về đau đầu (3,2%), 4 báo cáo về khó thở (2,5%), 7 báo cáo về phản vệ (4,5%)/157 báo cáo liên quan đến oxytocin (WHO 2013) - Có 2 báo cáo về phản ứng phản vệ và sốc phản vệ (10,5%)/19 báo cáo liên quan đến oxytocin (CSDLQG 2011)
Oxytocin
Đỏ da
Không chắc chắn
DTQG 2009: <1/1000 QG 2010: 2/2 báo cáo (100%)
Có thể
Sốc phản vệ
DTGQ 2009: hiếm gặp <1/1000 QG 2011: 2/17 báo cáo (11.8%)
THUỐC CHỐNG CO THẮT
Spasmaverin (Alverin citrate)
Sau 10 phút uống thuốc, bệnh nhân thấy ngứa, đỏ mặt, khó thở, hỏi không trả lời được, nổi mẩn khắp người, phù mặt
Chắc chắn có mối liên hệ
alverin
- Phản ứng phản vệ: hiếm gặp (DTQG 2009) - Không có báo cáo về phản ứng phản vệ/5 báo cáo liên quan đến alverin (CSDLQG 2011) - Có 6 báo cáo phản ứng phản vệ (4,8%)/ 126 báo cáo liên quan (Vigilyze đến 1985-2013)
Spasless (Phloroglucinol)
Có thể có mối liên hệ
Mẩn đỏ, ngứa khắp người, đỏ mặt, phù mi mắt, mạch nhanh 130 lần/phút, huyết áp 95/60mmHg
cáo
liên
Phloroglucinol: - Phản ứng phản vệ, sốc phản vệ: có thể gặp (Micromedex 2.0) -Có 3 báo cáo về phản ứng phản vệ (3,1%)/96 quan báo (WHO Phloroglucinol 2014)
WHO 1990-2012: 1/49 báo cáo (2%)
Có khả năng
Sốc phản vệ (tím tái, khó thở, HA tụt)
Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website canhgiacduoc.org.vn 21
Trung tâm DI&ADR Quốc gia Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM Hội nghị Cảnh giác Dược 2018 Nha Trang, 18/8/2018
VẮCXIN
Có thể
Quinvaxem Polio
Phản ứng phản vệ (tím tái, co giật, sốt)
QG 2011: không có báo cáo QG 2012: 16/18 báo cáo (88.9%) Martindale, AHFS: không có thông tin
Quinvaxem
Da xanh, tím quanh môi, lừ đừ, khó thở
OPV
Có khả năng có mối liên hệ
Phản ứng phản vệ
Rotarix
OPV
Quinvaxem: - Có 16 trường hợp tử vong (30,8%)/ 52 báo cáo liên quan đến Quinvaxem (CSDLQG 2013) OPV: - Có 3 báo cáo liên quan (CSDLQG đến 2013) Rotarix: - Có 3 báo cáo liên quan (CSDLQG đến Rotarix 2013)
Hoạt động phối hợp giám sát báo cáo ADR
Điều dưỡng Bác sĩ Dược sĩ
• Xử trí kịp thời, điều trị hỗ trợ • Trao đổi, hội
44
• Ghi lại tất cả biểu hiện bất thường trên bệnh nhân • Giữ lại bao bì thuốc • Thực hiện y chẩn, tham khảo ý kiến dược sĩ lâm sàng. • Viết báo cáo • Giám sát ADR thống số lượng sử dụng Adrenalin, thuốc kháng Histamine H1, Corticosteroid • Trao đổi với bác lệnh ADR sĩ điều trị • Viết báo cáo ADR
Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website canhgiacduoc.org.vn 22
45
46
Trung tâm DI&ADR Quốc gia Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM Hội nghị Cảnh giác Dược 2018 Nha Trang, 18/8/2018
Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website canhgiacduoc.org.vn 23
Trung tâm DI&ADR Quốc gia Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM Hội nghị Cảnh giác Dược 2018 Nha Trang, 18/8/2018
BÁC SĨ
Khai thác tiền sử dị ứng thuốc của bệnh nhân để cân
nhắc chỉ định thuốc phù hợp
Nắm vững thông tin về loại thuốc đang dùng cho
bệnh nhân
Theo dõi sát bệnh nhân, phát hiện sớm các biểu hiện
47
của phản ứng bất lợi do thuốc để xử trí kịp thời
ĐIỀU DƯỠNG
Trước khi người bệnh dung thuốc:
Công khai thuốc cho người bệnh
Kiểm tra thuốc trước khi sử dụng trên người bệnh
Trong khi người bệnh dùng thuốc:
Đảm bảo 5 đúng
Trực tiếp chứng kiến người bệnh dùng thuốc
Sau khi người bệnh dung thuốc
Theo dõi thường xuyên để kịp thời phát hiện những
48
bất thường của người bệnh
Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website canhgiacduoc.org.vn 24
Trung tâm DI&ADR Quốc gia Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM Hội nghị Cảnh giác Dược 2018 Nha Trang, 18/8/2018
DƯỢC SĨ
Cập nhật thông tin về cách sử dụng và phản ứng có
hại của những thuốc mới
Tham gia chăm sóc dược cho người bệnh
Phối hợp với BS trong việc xử trí và thay thế thuốc
khi xảy ra ADR
Thông tin phản hồi về các trường hợp xảy ra ADR tại
Bệnh viện các Bác sĩ lưu ý khi chỉ định thuốc
49
Báo cáo ADR
LỜI KẾT
Hoạt động Cảnh giác Dược có vai trò quan trọng nhằm giảm thiểu những nguy cơ liên quan đến thuốc trong quá trình sử dụng thuốc của người bệnh
Bệnh viện Từ Dũ vẫn tiếp tục đẩy mạnh nhiều hình thức hoạt động cảnh giác Dược nhằm mục tiêu đảm bảo việc sử dụng thuốc trong Bệnh viện
HIỆU QUẢ - AN TOÀN - HỢP LÝ - KINH TẾ
50
Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website canhgiacduoc.org.vn 25
51
Trung tâm DI&ADR Quốc gia Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM Hội nghị Cảnh giác Dược 2018 Nha Trang, 18/8/2018
Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website canhgiacduoc.org.vn 26