CẤP CỨU TRÀN DỊCH MÀNG TIM GÂY ÉP TIM

ThS.BS Hoàng Việt Anh Viện Tim mạch – Bệnh viện Bạch Mai

Màng ngoài tim – Giải phẫu

• Gồm ngoại tâm

mạc và thượng tâm mạc

• Giữa 2 lớp bình

thường có 10-50ml dịch

• Dịch màng

tim được hấp thu bởi hệ ống bạch huyết của lồng ngực

Màng ngoài tim – Chức năng

1) Đối với các buồng tim.

 Hạn chế giãn ra quá mức của các

buồng tim.

 Tạo thuận lợi cho tương tác giữa

các buồng tim. 2) Đối với cả quả tim.

 Giữ quả tim có vị trí ổn định

trong lồng ngực .

 Làm cho quả tim hoạt động trơn

tru, hạn chế ma sát. 3) Hàng rào ngăn cản vi khuẩn.

Tràn dịch màng ngoài tim

Các nguyên nhân gây TDMT

 HIV, bacterial (incl mycobacterial), viral, fungal

 CA - Esp lung, breast, Hodgkin’s, mesothelioma

 Radiation tx

 Meds - Hydralazine, Procainamide, INH, Minoxidil

 Post-MI (free wall ventricular rupture, Dressler’s syndrome)

 Connective tissue dzs – SLE, RA, Dermatomyositis

 Uremia

 Trauma

Iatrogenic – (eg, from TLC / PA Cath / TV pacemaker insertion, coronary dissection & perforation, sternal bx, pericardiocentesis, GE jnx surgeries)

 Other - Pneumopericardium (d/t mech ventilation or gastropericardial fistula),

Pleural effusions

Idiopathic

Hậu quả của ép tim do TDMT

Các yếu tố gây ép tim

Sinh lý bệnh

Tốc độ của TDMT Thể tích dịch trong khoang MNT Độ giãn của màng ngoài tim

Tốc độ của TDMT Thể tích dịch trong khoang MNT Độ giãn của màng ngoài tim

Giảm đổ đầy thất phải trong thì tâm trương

Tăng thể tích trong khoang màng tim

Giảm thể tích nhát bóp, giảm cung lượng tim

Chèn ép tâm nhĩ, tĩnh mạch chủ, các TM phổi

Xẹp thất phải

NGỪNG TIM

Tràn dịch màng ngoài tim

CẤP TÍNH vs MẠN TÍNH

Thay đổi tại tim theo hô hấp trong ép tim

Cuối thở ra Hít vào Thở ra

Pleural space

15 mm

10 mm

20 mm

15 mm 14 mm 15 mm

RV LV

RV LV RV LV

15 mm

14 mm

15 mm

Braunwald E. Atlas of Heart Diseases Vol 2. 1994: pp. 13.9

Thay đổi của huyết áp theo hô hấp trong ép tim

130 mmHg

100 mmHg

70 mmHg

B l o o d P r e s s u r e

INSPIRATION

EXPIRATION

EXPIRATION

Thay đổi các áp lực buồng tim theo lượng DMNT

120 mmHg

COMPENSATED

TAMPONADE

Time: hours, days, weeks, months

Systolic Blood Pressure Venous Pressure

30 mmHg

Mean RA Pressure

RV Diastolic Pressure

P r e s s u r e

0 mmHg

Spodick, D.H. Prog. Cardiov. Dis. 1967: 10, 64-96

Increasing Pericardial Effusion

Thay đổi các thông số tim theo số lượng DMNT

Grade MAP CVP HR Beck's Triad Cardiac Index Pericardial Volume (mL)

I usually not present Normal or ↑ Normal ↑ ↑

<200

II ↓ ↑

≥200

May or may not be present Normal or ↓ ↑ (≥12 cm H2O)

III ↓↓ ↓↓ ↓ Usually present

>200

↑↑ (≤30–40 cm H2O)

From Shoemaker WC, Carey SJ, Yao ST, et al: Hemodynamic monitoring for physiologic evaluation, diagnosis, and therapy of acute hemopericardial tamponade from penetrating wounds. J Trauma 13:36, 1973.

Thay đổi dòng chảy qua van tim theo hô hấp trong tim bình thường

Thay đổi dòng chảy qua van tim theo hô hấp trong tim có TDMNT

ÉP TIM: TAM CHỨNG BECK

Tăng áp lực TM

Giảm huyết áp ĐM

Tiếng tim mờ

Mạch đảo

 Giảm HA tâm thu > 10-12

mmHg khi hít vào.

 Có thể gặp trong COPD, tắc

ĐM phổi, tràn khí màng

phổi, hen PQ nặng

Điện tâm đồ trong TDMT có ép tim

Dấu hiệu luân phiên điện học

XQ tim phổi

Siêu âm tim trong TDMT có ép tim

Ép thất phải đầu tâm trương

Ép nhĩ phải cuối tâm trương

Nikita Joshi MD

Siêu âm tim trong TDMT có ép tim

TDMNT có ép tim

Chọc hút dẫn lưu MNT là điều trị duy nhất và cần thực hiện nhanh chóng

Chọc dẫn lưu DMNT trong ép tim

ATLS 8th Edition

ATLS 7th Edition

• Acute cardiac tamponade

• Pericardiocentesis is the initial management of traumatic tamponade

due to trauma is best managed by pericardiotomy via thoracotomy

• Pericardiocentesis may be

used as a temporizing maneuver when thoracotomy is not an available option

Chọc hút dẫn lưu dịch MNT

 Chỉ định: Khi có dấu hiệu ép tim trên lâm sàng (tam chứng BECK)  Chống chỉ đinh: CCĐ tuyệt đối: không có CCĐ tương đối: rối loạn đông máu, TDMNT do chấn thương

Essential equipment includes the following: Antiseptic solution Sterile drapes, gown, and mask Local anesthetic (eg, lidocaine 1%) Syringes, 10 mL and 60 mL Scalpel, No. 11 Needles, 18 ga, 1.5 in; 25 ga, 5/8 in Spinal needle, 18 ga, 7.5-12 cm Recommended equipment includes the following: Commercially produced pericardiocentesis kit Nasogastric tube Ultrasound machine Sterile ultrasound probe cover Alligator clip connector for connection to V 1 lead of ECG machine

Chọc hút dẫn lưu dịch MNT

- Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ cấp cứu, sẵn sàng trong tầm tay. - Đặt đường truyền tĩnh mạch cho BN - Monitor theo dõi: ĐTĐ, SpO2… - Có thể gây mê (ở bệnh nhân kích thích…) - Atropin được tiêm cho BN

-

Siêu âm kiểm tra ngay trước khi chọc dịch MNT.

-

- Đặt sonde dạ dày nếu dạ dày chướng hơi Sát trùng vùng chọc bằng Povidine 10%

- Gây tê vùng chọc bằng Lidocaine 1%

Dụng cụ chọc dịch MNT

Tư thế lý tưởng để chọc dịch MNT

Bệnh nhân nằm tư thế Fowler (45 độ so với phương ngang)

Các điểm mốc chọc dịch MNT

Các điểm mốc chọc dịch MNT

Chọc dịch MNT có hướng dẫn ĐTĐ

Biến đổi ĐTĐ khi chọc vào tim

ST chênh lên kiểu tổn thương màng ngoài tim

Biến đổi ĐTĐ khi chọc vào tim

Chọc dịch MNT có hướng dẫn SÂT

Quy trình chọc hút DMNT đường Marfan

Xác định điểm mốc chọc

From Custalow CB: Color Atlas of Emergency Department Procedures. Philadelphia, Elsevier Saunders, 2005, p 123.

Quy trình chọc hút DMNT đường Marfan

• Góc chọc: 30- so với sát

45° mặt da, mũi xương ức • Hướng chọc:

hướng về giữa xương đòn trái

From Custalow CB: Color Atlas of Emergency Department Procedures. Philadelphia, Elsevier Saunders, 2005, p 123.

Quy trình chọc hút DMNT đường Marfan

Sau khi hút được máu không đông: kiểm tra xem đầu trong kim nằm MNT khoang không bằng cách tiêm dung dịch cản âm có soi SÂ

From Custalow CB: Color Atlas of Emergency Department Procedures. Philadelphia, Elsevier Saunders, 2005, p 123.

Quy trình chọc hút DMNT đường Marfan

Luồn dây dẫn

From Custalow CB: Color Atlas of Emergency Department Procedures. Philadelphia, Elsevier Saunders, 2005, p 123.

Quy trình chọc hút DMNT đường Marfan

Nong đường vào tạo thuận để luồn sonde dẫn lưu dịch MNT

From Custalow CB: Color Atlas of Emergency Department Procedures. Philadelphia, Elsevier Saunders, 2005, p 123.

Biến chứng của chọc hút DMNT

Tỷ lệ gặp khoảng 4-40%, bao gồm: • Rối loạn nhịp tim • Chọc vào động mạch vành • Chọc vào ĐM vú trong trái • Tràn máu màng phổi • Tràn khí màng phổi • Tràn khí màng tim • Tổn thương gan • Huyết khối tắc kim  Không hút được dịch dù đầu

kim trong khoang MNT

• Chọc vào buồng tim: máu đông

KẾT LUẬN

• Tràn dịch màng tim gây ép tim là tình trạng bệnh cấp

cứu có thể dễ dàng gây tử vong.

• Triệu chứng lâm sàng điển hình là TAM CHỨNG BECK: tĩnh mạch cổ nổi, huyết áp tụt và tiếng tim mờ.

• Chọc hút dẫn lưu màng ngoài tim là phương pháp điều trị tích cực, cần tiến hành nhanh chóng và đúng kỹ thuật, đảm bảo cứu sống bệnh nhân, giảm thiểu biến cố.

XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN !!!