Cập nhật điều trị VPBV-VPTM Do vi khuẩn kháng đa kháng sinh

PGS TS BS TRẦN VĂN NGỌC

Vi khuẩn gram âm kháng thuốc

NK HÔ HẤP TẠI BV CHỢ RẪY – A.baumanii là NN hàng đầu

VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN & VIỆM PHỔI THỞ MÁY TẠI VN

BV TW CẦN THƠ 2011

2009-2010 / 5 BV TP HCM BV BẠCH MAI 2012

VIÊM PHỔI THỞ MÁY / ICU

BV TW CẦN THƠ

A.Baumannii Đề kháng carbapenem

Meropenem

Imipenem

Cao Xuân Minh (1) 2009

57.34%

58.74%

Lê Bảo Huy (2) 2008

*

88.6%

Trần Minh Giang (3) 2012

77.8%

83.3%

Nguyễn Xuân Vinh (4)2013

67.3%

70.4%

Vũ Quỳnh Nga (5) 2011

86.4%

84.7%

Trần Văn Ngọc (6) 2015

98%

98%

Dương Minh Ngọc 2015

95%

93.3%

(*) không có số liệu

6

(1) Cao Xuân Minh (2009). Luận văn thạc sỹ y học. Đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh (2)Lê Bảo Huy (2008). Luận văn thạc sỹ y học. Đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh (3)Trần Minh Giang (2012). Luận văn thạc sỹ y học. Đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh (4) Nguyễn Xuân Vinh (2013). Luận văn thạc sỹ y học. Đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh (5) Vũ Quỳnh Nga (2011). Luận văn thạc sỹ y học. Đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh (6) Trần Văn Ngọc (2015). Bệnh viện Chợ Rẫy (số liệu chưa công bố)

Tốc độ đề kháng Carbapenem nhóm 2 của A. Baumannii tại Việt Nam

90.2

89.5

Imipenem

51.1

51

48

47.3

45.6

42.7

Meropenem

2009 2010

[N=184]a

[N=138]b

aTS Phạm Hùng Vân và nhóm nghiên cứu MIDAS. Y Học TP. Hồ Chí Minh. Tập 14 Phụ bản số 2. 2010 bBS Nguyễn Thanh Bảo Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012 cTada et al. BMC Infectious Diseases 2013, 13:251 dNC HAP VAP kết quả 2012. MSD Vietnam

2012 [N=286]d 2011 [N=101]c

Tốc độ đề kháng của P.aeruginosa đối với Carbapenem nhóm 2 tại Việt Nam

•b

a. TS Phạm Hùng Vân và nhóm nghiên cứu MIDAS. Y Học TP. Hồ Chí Minh. Tập 14 Phụ bản số 2. 2010 b. TS Pham Ngoc Thảo. Báo cáo hội thảo 6-2014. Nguồn vi sinh BVCR

TÌNH HÌNH NHIỄM MRSA

VPBV TẠI ICU

Tỉ lệ mắc (%)

Tác nhân gây bệnh

BV 115

BV Thống Nhất

BVCR

BVCR

2007

2008

2005

2009

A. baumannii

17,24

18,5

36,8

61

P. aeruginosa

24,13

26,3

26,3

11,7

Klebsiella spp

6,9

22,8

22,8

10,4

S. aureus

5,17

8,8

8,8

11,7

Enterobacter spp

44,2

3,7

*

*

E. coli

*

3,7

*

5,2

Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Dương 12/2012 – 5/2014, (N=200) BV đa khoa TT An Giang 1/2011 – 7/2013N = 58

Enterobacteriacae 52%

Acinetobacter baumannii Klebsiella pneumoniae 24,1% 15,7% ESBL là 78%

ESBL 82,4% Streptococcus spp 19%

E. coli 13,9% Kháng oxacillin 100%

ESBL 66,7% Staphylococcus spp 14%

Staphylococcus aureus 8,3% Kháng oxacillin 100%

MRSA 100% Nấm 15%

Enterococcus 6,5%

Huỳnh Phước Sang và cs, www.sokhcn.binhduong Phạm Ngọc Trung và cs, Kỷ yếu HNKHBV An Giang 10/2013

ĐiỀU TRị THẤT BẠI CAO KHI MIC CỦA MRSA ĐỐI VỚI VANCOMYCIN CAO

50

40

30

20

y c n e u q e r F

10

0

0.5

0.75

2

2.5

1 1.5 MIC (mg/L)

Sakoulas, et. al., 2004 JCM 42:2398; Moise-Broder et al. 2004 CID 38: 1700-5; Hidayat et al. 2006 Arch Intern Med 166:2138-2144; Moise wt al. 2007 AAC 51:2582-6 MICs measured by Etest. 43 isolates from Bach Mai Hospital in Hanoi, 57 isolates from Chợ Rẫy Hospital in Ho Chi Minh City J. Clinical Medicine, Bach Mai hospital, No.35, Dec, 2008

KHẢO SÁT MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA NỒNG ĐỘ ỨC CHẾ TỐI THIỂU (MIC) CỦA VANCOMYCIN VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ LÂM SÀNG ĐỐI VỚI NHIỄM TRÙNG DO S.AUREUS ĐỀ KHÁNG METHICILLIN TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY

Người thực hiện: BSNT Trần Thị Thúy Tường , PGS.TS Trần Văn Ngọc

Tỉ số số chênh các yếu tố liên quan điều trị thất bại

Yếu tố OR CI 95% P value

Nhóm MIC cao 3.03 1.3-7.02 0.009

Loét do nằm lâu 1.5 1.2-4.3 0.015

Viêm phổi 2.67 1.1-6.3 0.03

Thở máy 3.78 1.5-9.2 0.002

Có nằm ICU 6.7 2.7-16.7 0.001

Có sốc 7.2 1.8-28.7 0.001

APACHE II ≥20 4.2 1.2-13.7 0.025

SOFA ≥ 8 3.4 1.11-10.03 0.015

Carba +Levo 4.6 1.5-11.3 0.001

MIC cao tăng nguy cơ thất bại gấp 3 lần so với nhóm MIC thấp, tương đương nghiên cứu của Choi và Đổng Thị Nghiêm

Teicoplanin 19.7 4.1-94.6 0.001

Kết quả

MIC Vancomycin

vong cao trong NTH do MRSA v i MIC 2 mg/l ▪T

ử ớ

OR (95% CI)

P-value

Tử vong với MIC 1.0

Điều trị kinh nghiệm vancomycin

Vancomycin MIC 1.0 1

Vancomycin MIC 1.5 2.86 (0.87-9.35) 0.08 X ~ 3

Vancomycin MIC 2.0 6.39 (1.68-24.3) <0.001 X ~ 6

Soriano A, Marco F, Martinez JA, et al. Clin Infect Dis 2008:46:193-200.

Inappropriate therapy 3.62 (1.20-10.9) <0.001 X ~ 4 l

Điều trị VPBV-VPTM IDSA guideline 2016

Những điểm mới

 sự thay đổi mức độ chứng cứ :

 ATS-IDSA 2005 :

 Recommandation :

 SR : strong recommandation  WR : weak recommandation

 Evidence :

 High quality evidence  Medium quality evidence  Low quality evidence  Very low quality evidence

Yếu tố nguy cơ nhiễm VK đa kháng KS

Yếu tố nguy cơ đề kháng kháng sinh :  Nhiễm trùng BV  Dùng KS trước (VAP:OR 12.5)  Dùng KS phổ rộng (VAP:OR 4.1)  Nằm viện dài ngày  Thở máy kéo dài (VAP:OR4.1)  Sử dụng thiết bị xâm lấn  Nằm viện tại : ICU, khoa ghép tạng, lọc

máu .

Kollef MH;CID 2000

 Viên phổi liên quan CSYT : không đưa vào guideline 2016

 Tránh lạm dụng KS phổ rộng

 Điều trị KS viêm khí quản do thở máy : không ( WR-LQE)

Kháng sinh kinh nghiệm / VAP ?

 Điều trị phủ S.A , P.A và GNB

 Tránh colistin nếu thuốc khác đủ hoạt tính phủ

GNB ( WR-VLQE)

 Điều trị bao phủ MRSA : khi % > 20% hoặc không

rõ % , thở máy , sốc NK ( WR-VLQE)

 Điều trị MSSA : BN không YTNC và % MRSA <

10%-20% ( WR-VLQE)

Kháng sinh kinh nghiệm / VAP ?

 Điều trị bao phủ P.A:

 Đơn vị có GNB kháng vớn đơn trị > 10% hoặc đơn vị không

có số liệu ( WR-VLQE)

 Không dùng Aminosid đơn độc ( SR-VLQE)

 2 KS chống P.A : có YTNC kháng thuốc ( KS TM trong vòng

90 ngày ), bệnh cấu trúc phổi ( GPQ, xơ nang ) , nguy cơ tử

vong cao , thở máy , sốc NK .

Điều trị ban đầu VAP

Hướng dẫn khởi đầu điều trị bằng CPIS, PCT , sTREM

 Tiêu chuẩn LS quan trọng hơn là các biomarkers trên kết

hợp LS để quyết định khởi đầu điều trị

 PCT , STREM ( SR-MQE)

 CRP , CPIS ( WR-LQE)

Kháng sinh phun khí dung

 BN VAP do GNB : KS PKD kết hợp hay KS TM đơn thuần ?

 VK chỉ nhậy Aminosid hay polymicins ( colistin hay polymycin B) :

phối hợp KS (WR-VLQE)

 KS PKD được xem xét đ/v BN không đáp ứng KS TM đơn thuần

Điều trị đặc hiệu vi khuẩn

 P.aeruginosa : đơn hay phối hợp

 Đơn trị : BN không nặng , có KSĐ  đơn trị ( SR-LQE).

Không đơn trị với Aminosid

 Phối hợp 2 KS :

 Sốc NK,  nguy cơ tử vong cao ( > 25% ; thấp :<15%) và có KSĐ.  Chuyển đơn trị khi sốc ổn định

Điều trị đặc hiệu vi khuẩn

 A.baumannii

 Carbapenem hay ampi/sulb nếu còn nhậy cảm ( WR-LQE)

 chỉ nhậy polymixin : polymixin TM ( colistin , polymicin B )

( SR_LQE) + colistin PKD ( WR-LQE)

 Không phối hợp colistin và rifampicin ( WR-LQE)

 Không khuyến cáo dùng tigercyclin ( SR-LQE)

Điều trị đặc hiệu vi khuẩn

 Các VK kháng carbapenem :

 VK chỉ nhậy polymixins : polymixin TM ( colistin , polymicin B )

( WR_LQE) + colistin PKD ( WR-LQE)

 PKD colistin có lợi về PK hơn polymixin B

 Colistin cần phun ngay sau khi pha

 Polymixin B có lợi về PK hơn colistin TM nhưng còn thiếu dữ liệu trên

BN HAP/VAP

Tối ưu hoá PK/PD

 Tối ưu hoá điều trị dựa trên PK/PD

  giảm tử vong ( 12% vs 24% , RR :0,49 ,95% CI )

  Giảm tg nằm ICU : - 2,48 ngày

  Tăng điều trị khỏi : 81 vs 61% , RR: 1,40 ; 95%CI

 Giảm chi phí , giảm độc tính và giảm kháng thuốc.

 PK/PD targets : khá đồng nhất đ/v quinolones và

aminosides so với beta lactam

Thank you