CẬP NHẬT HƯỚNG DẪN KIỂM SOÁT NGUY CƠ TIM MẠCH CHU PHẪU
THUỐC KHÁNG ĐÔNG & CHẤT HÓA GIẢI
ESC 2022
BS CK2 Đặng Quý Đức
Khoa tim mạch
Trung tâm tim mạch
Bệnh viện Chợ Rẫy
Ngày 17 tháng 9 năm 2022
EM-VN-102139
Disclaimer
This presentation is suppported by Boehringer Ingelheim
Information provided in this presentation may contain recommendations outside the approved
labeling of the related product. It is intended to provide healthcare professionals with pertinent
scientific data to form their own conclusions and make their own decisions. This information is
not intended to be promoting or recommending any indication, dosage or other claim not
covered in the licensed product information.
Boehringer Ingelheim does not support the promotion of its products in a manner inconsistent
with its approved labeling.
MỤC TIÊU ĐÁNH GIÁ TIM MẠCH CHU PHẪU
Dự phòng
Tử vong tim mạch và các bệnh lý tim mạch quanh phẫu thuật:
Nhồi máu/ tổn thương cơ tim quanh phẫu thuật,
Huyết khối stent,
Suy tim cấp,
Rối loạn nhịp ảnh hưởng huyết động,
Thuyên tắc phổi,
Đột quỵ nhồi máu não cấp,
Tử vong.
Biến chứng xuất huyết: liên quan điều trị chống huyết khối.
2022 ESC Guidelines on cardiovascular assessment and management of patients undergoing non cardiac surgery
TƯƠNG QUAN PHẪU THUẬT – TIM MẠCH
Các nguy cơ liên quan đến phẫu thuật
Loại và thời gian phẫu thuật
Mức độ khẩn cấp của cuộc phẫu thuật/
thủ thuật
Phương thức gây mê và thuốc gây mê
2022 ESC Guidelines on cardiovascular assessment and management of patients undergoing non cardiac surgery
Tăng nồng độ cortisol và catecholamines khi đáp ứng
stress do tổn thương mô, viêm và sự mất cân bằng
thần kinh – nội tiết – giao cảm.
Thay đổi nhiệt độ cơ thể, mất máu và dịch ngoại bào
làm gia tăng áp lực mạch, tụt huyết áp, dẫn đến mất
cân bằng cung cấp - nhận oxy tại cơ tim.
Xuất huyết, truyền sản phẩm máu, tổn thương mô và
phản ứng viêm: ảnh hưởng đến hệ thống đông máu
bao gồm giai đoạn tiền-đông máu.
NGUY CƠ NỘI TẠI PHẪU THUẬT
Immediate: surgery/intervention should be performed without any delay to save life or organ function.
Urgent: surgery/intervention should be performed without unnecessary delay to save life, limb, or organ function.
Elective: surgery/intervention can be performed electively (not further defined) without significant risk of losing limb, or organ function, or
increased risks of complications.
Tuyến
Răng
Nội tiết: tuyến giáp
Mắt
Phụ khoa: tiểu phẫu
Chỉnh hình: tiểu phẫu cắt
sụn chêm)
Tạo hình
Phẫu thuật bề mặt da
Tiểu phẫu tiết niệu (cắt tiền liệt
tuyến xuyên niệu đạo)
Tiểu phẫu phổi nội soi (VATS)
Can thiệp ĐM cnh không triệu chứng
(CEA hoặc CAS)
ĐM cảnh triệu chứng (CEA)
Can thiệp nội mạch phình đm chủ
Phẫu thuật đầu cổ
Phúc mạc: cắt lách, phẫu thuật thoát vị
hoành, phẫu thuật cắt túi mật
Lồng ngực: không phẩu thuật chính
Thần kinh hoặc chỉnh hình:phẫu thuật
chính (háng tủy sống)
Can thiệp nong ĐM ngoại biên
Ghép thận
Tiết niệu hoặc phụ khoa: phẫu thuật
chính
Cắt thượng thận
PT ĐM ch mạch máu lớn ĐM cảnh có
triệu chứng (CAS)
Phẫu thuật khi tá tụy
Cắt gan, phẫu thut ng mật
Cắt thực quản
Mổ hở tái tng mạch máu chi dưới do thiếu
máu chi cấp hoặc đoạn chi
Cắt phổi (VATS hoặc phu thuật mở ngc)
Ghép gan hoặc phổi
Phẫu thuật vá thủng ruột
Cắt ng quang toàn phần
2022 ESC Guidelines on cardiovascular assessment and management of patients undergoing non cardiac surgery