intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Cập nhật xử trí suy tim ESC 2016 - Trần Anh Chương

Chia sẻ: Kinh Do | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:40

65
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng với các nội dung như định nghĩa và phân loại suy tim, các loại suy tim, suy tim cấp, giai đoạn suy tim, lưu đồ chẩn đoán suy tim, các nguyên nhân gây tăng bài niệu, siêu âm tim, lưu đồ điều trị bệnh nhân bị suy tim với EF giảm; ức chế men chuyển... Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng để nắm chi tiết nội dung kiến thức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Cập nhật xử trí suy tim ESC 2016 - Trần Anh Chương

  1. CẬP NHẬT XỬ TRÍ SUY TIM ESC 2016 Trần Anh Chương Khoa Tim mạch can thiệp BV Chợ Rẫy
  2. Khái niệm- Định nghĩa Theo ESC 2016: “suy tim là một hội chứng lâm sàng đặc trưng bởi các triệu chứng điển hình (VD: khó thở, phù chân và mệt mỏi) mà có thể đi kèm với các dấu hiệu (VD: tĩnh mạch mạch cổ nổi, ran phổi và phù ngoại vi) gây ra bởi bất thường cấu trúc và/hoặc chức năng tim mạch, dẫn đến cung lượng tim giảm và/hoặc áp lực trong tim cao lúc nghỉ hoặc khi gắng sức/tress”. 2
  3. Định nghĩa và phân loại Suy tim ACC/AHA 2013 ► Suy tim với phân suất tống máu giảm (Heart Failure with reduced Ejection Fraction – HFrEF) = Suy tim tâm thu (systolic heart failure): EF ≤ 40% ► Suy tim với phân suất tống máu bảo tồn (Heart Failure with preserved Ejection Fraction – HFpEF) = Suy tim tâm trương (diastolic heart failure): EF ≥ 50% ► EF > 40% - < 50%: Suy tim với Phân suất tống máu bảo tồn- ranh giới (preserved, borderline- grey zone)
  4. Các loại suy tim  BN đã biết suy tim trước đây trong 1 khoảng thời gian được gọi là suy tim mạn (chronic HF).  Trong đó bao gồm 2 loại: suy tim mạn ổn định (stable chronic HF) với triệu chứng và dấu hiệu không thay đổi trong thời gian ít nhất 1 tháng và  suy tim mạn mất bù(decompensated chronic HF) khi triệu chứng và dấu hiệu thay đổi xấu hơn có thể diễn tiến chậm hoặc đột ngột và khiến BN phải nhập viện.
  5. Suy tim cấp  Thuật ngữ suy tim cấp (acute HF) dùng để chỉ những trường hợp khởi phát đột ngột hoặc có sự xấu đi của triệu chứng và/hoặc dấu hiệu suy tim trước đó.  Nó có thể xảy ra lần đầu gọi là suy tim cấp lần đầu (first occurrence of acute HF) hoặc  Xảy ra nhiều lần là hậu quả của những đợt mất bù cấp của suy tim mạn (acute decompensation of chronic HF).
  6. Các thuật ngữ  Suy tim mới khởi phát (new onset HF) có thể biểu hiện cấp tính (như hậu quả của NMCT cấp) hoặc bán cấp (như bệnh cơ tim dãn nở thường có triệu chứng vài tuần đến vài tháng trước khi chẩn đoán trở nên rõ ràng). Mặc dù triệu chứng và dấu hiệu suy tim có thể hồi phục nhưng RLCN tim có thể không hồi phục nên BN vẫn có nguy cơ mất bù tái phát (recurrent decompensation).  Suy tim sung huyết (congestive HF) là thuật ngữ mô tả suy tim mạn hoặc cấp với bằng chứng quá tải thể tích.  Suy tim tiến triển (advanced HF) được sử dụng ở những BN có triệu chứng nặng, mất bù tái phát và rối loạn chức năng tim nặng.
  7. Độ nặng  Các giai đoạn suy tim của Trường môn tim mạch Mỹ/hội tim mạch Mỹ (ACC/AHA) dựa trên thay đổi cấu trúc và triệu chứng bệnh cho thấy bức tranh toàn cảnh về diễn tiến của BN suy tim và các can thiệp điều trị tương ứng
  8. Giai đoạn suy tim  A-tại mức nguy cơ chưa có bệnh tim cấu trúc và triệu chứng suy tim.  B-có bệnh tim cấu trúc nhưng chưa có triệu chứng và dấu hiệu suy tim.  C- có bệnh tim cấu trúc và có triệu chứng hiện tại và trước đây của suy tim.  D- suy tim kháng trị đòi hỏi những can thiệp chuyên biệt.
  9. Phân độ NYHA  Phân độ chức năng NYHA được sử dụng chỉ để mô tả độ nặng của triệu chứng và không dung nạp với gắng sức.  Nó tương quan kém với chức năng thất trái và mặc dù có mối liên quan rõ giữa độ nặng của triệu chứng với sống còn.  Nhưng những BN có triệu chứng nhẹ vẫn có thể tăng nguy cơ nhập viện và tử vong.
  10. Phân độ NYHA  NYHA I-không giới hạn hoạt động thể lực, hoạt động thông thường không gây khó thở, mệt hoặc hồi hộp.  NYHA II-giới hạn nhẹ hoạt động thể lực, dễ chịu khi nghỉ nhưng hoạt động thể lực thông thường có thể gây khó thở, mệt hoặc hồi hộp.  NYHA III- giới hạn đáng kể hoạt động thể lực, dễ chịu khi nghỉ nhưng hoạt động thể lực nhẹ có thể gây khó thở, mệt hoặc hồi hộp.  NYHA IV- không thể làm bất kỳ hoạt động thể lực nào, triệu chứng xảy ra cả khi nghỉ, bất kỳ hoạt động nào cũng gây khó chịu.
  11. Triệu chứng Dấu hiệu Điển hình Đặc hiệu Khó thở Khó thở tư thế TMC nổi Khó thở kịch phát về đêm Phản hồi gan cảnh Giảm dung nạp gắng sức Tiếng tim thứ 3 (nhịp Gallop) Mệt mỏi, tăng thời gian để phục hồi sau khi gắng sức Diện đập mỏm tim lệch Các Phù chân Ít điển hình Ít đặc hiệu triệu chứng dấu Tăng cân (> 2 kg/tuần) hiệu suy tim Giảm cân (trong HF tiến triển) Mất mô (suy mòn) Tiếng thổi tim Ho về đêm Phù ngoại biên (mắt cá chân, xương cùng, bìu) Thở khò khè Ran phổi Cảm giác sưng phồng (bloated) Tràn dịch MP Ăn mất ngon Nhịp tim nhanh Lẫn lộn (đặc biệt người lớn tuổi) Mạch không đều Trầm cảm Thở nhanh Đánh trống ngực Nhịp thở Cheyne Stokes Choáng váng Gan to Ngất Cổ trướng Chi lạnh Thiểu niệu HA kẹp
  12. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN ST TÂM THU VÀ ST CHỨC NĂNG TÂM THU BẢO TỒN Chẩn đoán suy tim với chức năng thất T giảm: 1. Triệu chứng cơ năng điển hình của suy tim 2. Triệu chứng thực thể điển hình của suy tim 3. Phân suất tống máu (EF) thất T giảm Chẩn đoán suy tim với chức năng thất T bảo tồn: cần phải có 4 dấu hiệu sau: 1. Triệu chứng cơ năng và thực thể điển hình của suy tim 2. Tăng Natriuretic Peptide (BNP > 35 pg/ml và/hoặc NT-proBNP > 125 pg/ml) 3. Phân suất tống máu (EF) thất T bình thường hoặc giảm nhẹ và thất T không giãn (EF ≥ 50%) 4. Tổn thương cơ tim thích hợp (phì đại thất T, giãn nhĩ T) và/ hoặc rối loạn chức năng tâm trương thất T. ESC guideline for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure 2016
  13. LƯU ĐỒ CHẨN ĐOÁN SUY TIM
  14. Các nguyên nhân gây tăng bài niệu Suy tim Hội chứng vành cấp Thuyên tắc phổi Viêm cơ tim Phì đại thất trái Bệnh cơ tim phì đại hoặc hạn chế Nguyên nhân tim mạch Bệnh van tim Bệnh tim bẩm sinh RLN nhanh nhĩ, thất Chấn thương tim Sốc điện chuyển nhịp, ICD Phẫu thuật liên quan đến tim Tăng áp phổi Tuổi cao Đột quỵ thiếu máu Xuất huyết dưới nhện RLCN thận RLCN gan (chủ yếu là xơ gan cổ trướng) Hội chứng Paraneoplastic Nguyên nhân ngoài tim mạch Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính Nhiễm trùng nặng (bao gồm viêm phổi và nhiễm trùng huyết) Bỏng nặng Thiếu máu Bất thường chuyển hóa và nội tiết nặng (VD nhiễm độc giáp, ĐTĐ nhiễm ceton)
  15. Siêu âm tim  Phân suất tống máu EF (pp Simpson  ĐK các buồng tim  Rối loạn vận động vùng  Cấu trúc các Van tim – buồng tim  Chức năng thất phải TAPSE (tissue Doppler-derived tricuspid lateral annular systolic velocity) < 17mm
  16. ECG  Một BN suy tim ít khi có ECG hoàn toàn bình thường (độ nhạy 89%).  Do đó, việc sử dụng thường qui ECG chủ yếu là khuyến khích để loại trừ suy tim.
  17. Nguyên nhân 3 nhóm 1. Bệnh cơ tim: Bệnh tim TMCB, bệnh cơ tim. 2. Tình trạng tải bất thường: THA, van tim, tim bẩm sinh, viêm màng ngoài tim co thắt, suy thận, thiếu máu, cường giáp. 3. Rối loạn nhịp: nhịp nhanh, nhịp chậm
  18. Yếu tố thúc đẩy • Hội chứng mạch vành cấp. • RLN nhanh (VD: rung nhĩ, nhịp nhanh thất) • Tăng huyết áp quá mức. • Nhiễm trùng (VD: viêm phổi, viêm nội tâm mạc nhiễm trùng, nhiễm trùng huyết). • Không tuân trị chế độ muối/dịch và thuốc đang dùng. • RLN chậm • Chất độc hại (rượu, chất kích thích, ma túy). • Thuốc (VD NSAIDs, corticoid, thuốc inotrop âm, hóa trị chất có độc cho tim). • Đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính. • Thuyên tắc phổi. • Phẫu thuật và biến chứng quanh phẫu thuật. • Tăng hoạt giao cảm, bệnh cơ tim liên quan đến stress. • RL nội tiết/chuyển hóa (VD: RLCN tuyến giáp, ĐTĐ, RLCN thượng thận, mang thai và những bất thường chu sinh • Bệnh lý mạch máu não. • Nguyên nhân cơ học cấp: HC mạch vành cấp biến chứng vỡ tim (vỡ thành tự do, thông liên thất, hở van 2 lá cấp tính), chấn thương ngực hoặc can thiệp tim mạch, viêm nội tâm mạc trên van tự nhiên hoặc van nhân tạo, bóc tách hoặc huyết khối động mạch chủ.
  19. Trên lâm sàng các yếu tố thúc đẩy chúng ta cần nhớ thuật ngữ “CHAMP”: • acute Coronary syndrom (HC mạch vành cấp). • Hypertension emergency (THA cấp cứu). • Arrhythmia (rối loạn nhịp). • acute Mechanical cause (nguyên nhân cơ học cấp). • Pulmonary embolism (thuyên tắc phổi).
  20. Điều trị làm chậm tiến triển suy tim?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2