CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ COPD
GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
Theo WHO
COPD là NN gây tử vong
hàng thứ 3 tại Việt Nam
chỉ sau đột quỵ và bệnh
tim thiếu máu cục bộ
25000 ca tử vong/năm
và nhiều hơn người chết
vì tai nạn giao thông, và
vẫn đang gia tăng
(1)
Country statistics and global health estimates by WHO and UN partners (2015). Link: http://www.who.int/gho/countries/vnm.pdf
ĐỊNH NGHĨA
COPD: bệnh thường gặp, có thể dự phòng và điều
trị được, đặc trưng triệu chứng hô hấp va tắc nghẽn
đường thở, tiến triển nặng dần, liên quan tới phản
ứng viêm bất thường của phổi bởi các phần tử và
Các đợt cấp và bệnh đồng mắc góp phần vào mức
khí độc hại
độ nặng ở mỗi BN
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease 2018
SINH BỆNH HỌC COPD
DIỄN BIẾN COPD
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ GÂY COPD
Yếu tố môi trường:
Yếu tố nguy cơ của COPD
- Ô nhiễm môi trường trong nhà và ngoài: khói
- Hút thuốc chủ động và thụ động
bếp, bụi, khí thải công nghiệp
- Nghề nghiệp
Yếu tố nội tại:
- Tăng tính phản ứng phế quản
- Thiếu hụt men anpha 1 antitrypsine
- Bất thường trong QT trưởng thành của phổi
THUỐC LÁ LÀ NGUYÊN NHÂN CHÍNH CỦA >90% BỆNH NHÂN COPD
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG CỦA COPD
Triệu chứng lâm sàng:
- Ho, khạc đờm mạn tính
- Thường khạc đờm về buổi sáng
- Khó thở tăng dần
Thăm khám có thể có hoặc không:
- Lồng ngực hình thùng, gõ vang
- RRFN giảm, ran rít ran ngáy, ran nổ…
- Các triệu chứng của tâm phế mạn
CNHH CỦA BỆNH NHÂN COPD
Rối loạn thông khí tắc nghẽn không hồi phục hoàn toàn RRR FEV1/FVC < 70% SAU TEST HPPQ
Lưu lượng đỉnh
Bình thường
・ V50
g n ợ ư
l
COPD tiến triển
u ư L
・ V25
COPD
Thể tích
CNHH CỦA BỆNH NHÂN COPD
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH COPD
YẾU TỐ NGUY CƠ LÂM SÀNG
Ho kéo dài tái đi tái lại
Khạc đờm kéo dài
Hút thuốc lá, thuốc lào Tiếp xúc nghề nghiệp
Khó thở gắng sức
Ô nhiễm môi trường
RLTKTN không hồi phục sau nghiệm pháp giãn phế quản chỉ số Gaensler (FEV1/FVC) < 70%
CHẨN ĐOÁN MỨC ĐỘ NẶNG BPTNMT
Mức độ hạn chế luồng khí thở
Ảnh hưởng của bệnh đến TT sức khỏe chung
Nguy cơ các biến cố trong tương lai
- Mức độ tắc nghẽn
- Độ nặng của triệu chứng
- Nguy cơ nặng của bệnh (tiền sử đợt cấp/năm trước)
- Bệnh đồng mắc
CHẨN ĐOÁN MỨC ĐỘ NẶNG BPTNMT
Mức độ tắc nghẽn đường thở
Mức độ rối loạn thông khí tắc nghẽn
Mức độ I (nhẹ) Mức độ II (trung bình) Mức độ III (nặng) Mức độ IV (rất nặng)
Giá trị FEV1 sau test giãn PQ FEV1 ≥ 80% trị số lý thuyết 50% ≤ FEV1 < 80% trị số lý thuyết 30% ≤ FEV1 < 50% trị số lý thuyết FEV1 < 30% trị số lý thuyết
Đánh giá triệu chứng và sự ảnh hưởng:
• Thang điểm mMRC ≥ 2 điểm nhiều triệu chứng • CAT ≥ 10 ảnh hưởng nhiều
Đánh giá nguy cơ đợt cấp (tiền sử đợt cấp trong năm trước):
• < 1 đợt cấp (nhẹ, không nhập viện, không sử dụng kháng sinh
và/hoặc corticosteroid) nguy cơ thấp
• ≥ 2 TB hoặc > 1 đợt cấp nặng phải nhập viện, hoặc đợt cấp TB phải sử dụng kháng sinh và/hoặc corticosteroid) nguy cơ cao
ĐÁNH GIÁ TRIỆU CHỨNG
Test đánh giá COPD (CAT): 8 câu hỏi đánh giá về suy
giảm sức khỏe của BN COPD (http://catestonline.org)
Bộ câu hỏi CCQ: được phát triển để bệnh nhân COPD
tự đánh giá kiểm soát lâm sàng (http://www.ccq.nl)
Thang điểm khó thở mMRC: cách tiếp cận đánh giá
tình trạng sức khỏe và nguy cơ tử vong trong tương lai
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease 2015
LƯỢNG GIÁ: MỨC ĐỘ NẶNG
Khó thở khi gắng sức mạnh
0
1
Khó thở khi đi vội trên đường bằng hoặc đi lên dốc nhẹ
2
2
Đi bộ chậm hơn người cùng tuổi vì khó thở hoặc phải dừng lại để thở khi đi cùng với tốc độ của người cùng tuổi trên đường bằng
2 1
2 1
3
Phải dừng lại để thở khi đi bộ khoảng 100 m hay vài phút trên đường bằng
0
0
1
4
Khó thở nhiều đến nỗi không thể ra khỏi nhà, khi thay quần áo
9
DƯỚI PHÂN NHÓM COPD
Tăng áp ĐM phổi
Giãn phế quản
Giảm thời gian sống thêm
Viêm
Vi khuẩn ký sinh
hệ thống
Tăng tần suất đợt cấp
Alice M. Turner et al. Eur Respir Rev 2015;24:283-298
©2015 by European Respiratory Society
ĐÁNH GIÁ THEO NHÓM ABCD
Đánh giá giới hạn đường dẫn khí
Đánh giá triệu chứng/ nguy cơ đợt cấp
Chẩn đoán xác định bằng hô hấp ký
Tiền sử đợt cấp
FEV1 (%dự đoán)
C
D
≥ 2 hoặc ≥ 1 dẫn đến nhập viện
Sau giãn phế quản FEV1/FVC < 0.7
≥ 80
GOLD 1
GOLD 2
50 – 79
A
B
GOLD 3
30 – 49
0 hoặc 1 (không dẫn đến nhập viện)
GOLD 4
< 30
mMRC 0 – 1 CAT < 10
mMRC ≥ 2 CAT ≥ 10
Nhóm A: nguy cơ thấp ít triệu chứng
Triệu chứng
Nhóm B: nguy cơ thấp nhiều triệu chứng
Nhóm C: nguy cơ cao, ít triệu chứng
Nhóm D: nguy cơ cao, nhiều triệu chứng
© 2020 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
CHỨC NĂNG HÔ HẤP
Chẩn đoán xác định
Đánh giá mức độ nặng của tắc nghẽn
Đánh giá mức độ suy giảm chức năng thông khí
Đánh giá theo dõi:
- Quyết định phác đồ điều trị: đặc điểm của TC
- Chẩn đoán phân biệt: TC không phù hợp với mức độ
tắc nghẽn đường thở
- Điều trị không dùng thuốc
VÒNG XOẮN BỆNH LÝ TRONG COPD
Đợt kịch phát COPD: Tình trạng nặng hơn của
các triệu chứng, làm giảm chất lượng cuộc sống
bệnh nhân, tăng chi phí điều trị và trường hợp
nặng có thể dẫn đến tử vong
Tác hại của đợt kịch phát: Tăng nhanh tốc độ sụt giảm CNHH
Làm xấu đi tiến triển của bệnh
Ảnh hưởng lên sinh hoạt hàng ngày và CLCS
Tăng tử vong
Tăng chi phí y tế
Suissa S. et al, Thorax 2012;67:957-963
ĐÁNH GIÁ CÁC BỆNH ĐỒNG MẮC
Các bệnh tim mạch
Loãng xương
Nhiễm trùng hô hấp
Lo lắng, trầm cảm
Đái tháo đường
Ung thư phổi
Các bệnh đồng mắc có thể ảnh hưởng đến tỉ lệ tử vong, nhập
viện nên được xem xét thường xuyên và điều trị phù hợp
KIỂU HÌNH COPD
Chồng lấn hen- BPTNMT
Đợt cấp và khí phế thũng
Đợt cấp và Viêm phế quản mạn
Kiểu hình Đợt cấp thường xuyên ( ≥ 2 AECOPD /năm hay 1 lần nhập viện)
Chồng lấn hen- COPD
Không đợt cấp
Kiểu hình Không đợt cấp 0- 1 AECOPD/ năm Không nhập viện
Kiểu hình khí phế thũng
Kiểu hình viêm phế quản mạn
Miravitlles M. et al. Arch Bronconeumol. 2017
ĐỊNH HƯỚNG ĐIỀU TRỊ COPD
THEO KIỂU HÌNH
Kiểu hình: Thuộc tính bệnh, khác biệt giữa các cá thể
có YNLS (TC, đợt cấp, đáp ứng ĐT, tử vong)
Mục đích: Cá thể hóa quản lý và điều trị BPTNMT
Xác định bằng:
TC và hình ảnh học: phenotype ( VPQ mạn,
ACOS...)
alpha 1 antitrypsine)
Sinh lý và marker: endotype ( neutrophil, thiếu
Hội chứng chồng lấp Asthma-COPD overlap syndrome
GINA Global Strategy for Asthma Management and Prevention
GOLD Global Strategy for Diagnosis, Management and Prevention of COPD
© Global Initiative for Asthma3.
GINA 2014
BN COPD CÓ ĐẶC ĐIỂM CỦA HEN
Pooled prevalence of overlap among COPD patients in population-based studies
Khoảng 27% BN COPD có đặc điểm bệnh Hen1
(TC xấu về đêm hoặc sáng sớm, test giãn PQ
dương tính, hoặc tiền sử dị ứng)
BN COPD kèm triệu chứng hen có2:
- Đợt kịch phát thường xuyên hơn
- HRQoL xấu hơn
- Suy giảm chức năng phổi nhanh hơn
- Tỉ lệ tử vong cao hơn
- Tăng chi phí điều trị và chăm sóc y tế
- Gánh nặng TC về sáng và đêm nhiều hơn
BN COPD kèm triệu chứng Hen cần điều trị với ICS và thuốc giãn PQ để kiểm soát tình trạng viêm và ngăn ngừa cơn kịch phát 2–4
1. Alshabanat A, et al. PLoS One 2015;10(9):e0136065; 2. GINA GOLD ACOS (2015) available at http://www.ginasthma.org and http://www.goldcopd.org; 3. O’Donnell D, et al. Can Respir J 2007;14 Suppl B:5B-32B; 4. Miravitlles M, et al. Prim Care Respir J 2013;22(1):117-21.
ACO CÓ TIÊN LƯỢNG XẤU
Results of a prospective population-based analysis of data from the Copenhagen City Heart Study (n=8,382)
B) Tử vong do mọi nguyên nhân
A) Nhập viên vì cơn kịch phát COPD và Hen nặng
A) ACO early asthma onset: HR 1.94 (95% CI 1.40–2.68); p<0.0001 ACO late asthma onset: HR 5.92 (95% CI 5.04–6.95); p<0·0001
B) ACO early asthma onset: HR 32.09 (95% CI 21.11–48.77); p<0.0001 ACO late asthma onset: HR 108.99 (95% CI 80.70–147.20); p<0.0001
Lange P, et al. Lancet Respir Med 2016;4:454–62.
ACOS
N Engl J Med 2015; 373:1241-1249
NHỮNG ĐIỂM CHÍNH
ĐIỀU TRỊ
MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ
Giảm triệu chứng
Giảm triệu chứng Cải thiện khả năng gắng sức Cải thiện tình trạng sức khỏe
Giảm nguy cơ
Dự phòng bệnh tiến triển Dự phòng và điều trị cơn kịch phát Giảm tử vong
Có nhiều lựa chọn cho điều trị, các lựa chọn tùy thuộc vào mức độ nặng, khả năng tiếp cận và khả năng dung nạp của người bệnh đối với các trị liệu
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease 2020
GOLD Strategy Document 2011 (http://www.goldcopd.org/)
ĐIỀU TRỊ KHÔNG DÙNG THUỐC
Nhóm
Cần thiết
Khuyến cáo rộng
Khuyến cáo cục bộ
Hoạt động thể
Tiêm vaccine cúm
A
Cai thuốc lá
chất
Tiêm vaccine phế cầu
Cai thuốc lá
Hoạt động thể
Tiêm vaccine cúm
B,C,D
Vật lý trị liệu
chất
Tiêm vaccine phế cầu
hô hấp
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease 2020
CÁC KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ
combivent…) cải thiện TC tốt hơn và giảm TD
Các thuốc GPQ dạng phối hợp (berodual,
ICS + LABA: nhiều đợt cấp; nhiều đặc điểm của
phụ gây ra do tăng liều thuốc GPQ dạng đơn lẻ
Phối hợp ICS + LABA + Tiotropium mang lại
hen, tăng BCAT
hiệu quả tốt cho Bn
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease 2020
CÁC KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ
Cá thể hóa điều trị: đánh giá mức độ nặng dựa
Thuốc GPQ là thuốc chính để điều trị COPD
vào sự phối hợp nhiều thành phần.
cấp và tần suất nhập viện vì đợt cấp
Các thuốc GPQ tác dụng kéo dài làm giảm đợt
Global Initiative for Chronic Obtructive Lung Disease 2018
NGĂN NGỪA ĐỢT CẤP SỚM
LÀ YẾU TỐ THEN CHỐT TRONG QUẢN LÝ COPD
TỬ VONG 1 TRONG 4
Các đợt cấp là đợt tấn công vào phổi1,2
Bệnh nhân COPD tử vong
trong vòng 1 năm*
sau đợt cấp nặng đầu tiên1
Ref 02. Suissa S, et al. Thorax 2012;67:957–963. Ref 03. FitzGerald JM. Thorax 2011;66:365–366
TƯ VẤN NGẮN CAI THUỐC LÁ
Hỏi xác định tình trạng hút thuốc của người bệnh
Khuyên người bệnh cai thuốc lá
Có
Không
Đánh giá quyết tâm cai thuốc lá của người bệnh
Hỗ trợ người bệnh cai thuốc lá
Tạo động lực để người bệnh quyết tâm cai thuốc lá
Lời khuyên 5R
Sắp xếp giúp người bệnh cai thuốc lá thành công
CAI THUỐC LÁ
Spanish Guideline for COPD (GesEPOC). Update 2014
VẬT LÝ TRỊ LIỆU HÔ HẤP
TẬP PHỤC HỒI CHỨC NĂNG HÔ HẤP PHCNHH cải thiện khả năng gắng sức và cải thiện chất lượng cuộc
sống, giảm mức độ khó thở của bn COPD.
Có nhiều cách thực hiện bài tập thể lực, từ đơn giản đến các động tác
đòi hỏi kỹ thuật (ho có điều khiển, tập thở cơ hoành…)
Một chương trình PHCNHH hoàn chỉnh thường bao gồm giáo dục kiến
thức bệnh, các bài tập thể lực và những hướng dẫn dinh dưỡng hợp lý.
Tập thể dục đều- Duy trì hoạt động
THUỐC GIÃN PHẾ QUẢN
BN nhóm A nên được điều trị với thuốc GPQ: hiệu quả việc giảm khó thở, lựa
chọn thuốc GPQ tác dụng ngắn hoặc kéo dài
Tiếp tục điều trị nếu ghi nhận được hiệu quả điều trị
NHÓM BN GOLD A
KHỞI TRỊ ĐIỀU TRỊ DƯỢC LÝ
2 đợt cấp hoặc 1 đợt cấp phải nhập viện
0-1 đợt cấp (Không có đợt cấp nhập viện)
© 2017 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease 2020
NHÓM BN GOLD B
Nên khởi trị bằng một thuốc GPQ tác dụng kéo dài (LABA hoặc LAMA)
Thuốc GPQ tác dụng kéo dài dạng hít được ưu tiên hơn, các thuốc GPQ
ngắn được dùng khi cần
KHỞI TRỊ ĐIỀU TRỊ DƯỢC LÝ
2 đợt cấp hoặc 1 đợt cấp phải nhập viện
0-1 đợt cấp (Không có đợt cấp nhập viện)
© 2017 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease 2020
NHÓM BN GOLD C
Khởi trị nên bằng một thuốc giãn phế quản tác dụng kéo dài
Trong các NC đối đầu về hiệu quả LAMA đều vượt trội hơn LABA trong
việc ngăn ngừa đợt cấp và vì vậy khuyến cáo nên khởi trị bằng LAMA
KHỞI TRỊ ĐIỀU TRỊ DƯỢC LÝ
2 đợt cấp hoặc 1 đợt cấp phải nhập viện
0-1 đợt cấp (Không có đợt cấp nhập viện)
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease 2020
NHÓM BN GOLD D
Thông thường, nên bắt đầu với một thuốc LAMA khi BN có đợt cấp và khó thở BN có nhiều triệu chứng hơn (điểm CAT™ ≥ 20), đặc biệt khó thở nhiều khi và/có giới hạn
vận động LAMA/LABA là lựa chọn khởi trị dựa trên những bằng chứng về hiệu quả của dạng phối hợp LABA/LAMA hơn đơn trị trên các tiêu chí điều trị chính.
Lợi ích trong của LABA/LAMA hơn LAMA trong việc phòng ngừa đợt cấp không đồng nhất,
do vậy khởi trị với LABA/LAMA nên được khuyến cáo khi BN có nhiều triệu chứng.
KHỞI TRỊ ĐIỀU TRỊ DƯỢC LÝ
2 đợt cấp hoặc 1 đợt cấp phải nhập viện
0-1 đợt cấp (Không có đợt cấp nhập viện)
© 2017 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease 2020
NHÓM BN GOLD D
Ở một số BN LABA/ICS có thể là lựa chọn đầu tay
- BN có khả năng giảm được đợt cấp do số lượng BC ái toan eosinophil counts ≥
300 TB/µL.
LABA/ICS là lựa chọn đầu tay cho BN COPD có tiền sử hen
-
ICS có thể gây tác dụng phụ như viêm phổi do vậy chỉ cân nhắc ICS khi BN nhận
được nhiều lợi ich hơn nguy cơ
KHỞI TRỊ ĐIỀU TRỊ DƯỢC LÝ
2 đợt cấp hoặc 1 đợt cấp phải nhập viện
0-1 đợt cấp (Không có đợt cấp nhập viện)
© 2017 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease 2020
THEO DÕI ĐIỀU TRỊ DƯỢC LÝ
1.Nếu Bệnh nhân đáp ứng tốt với điều trị hiện tại, nên duy trì 2.Nếu không: Cân nhắc điều trị khi BN có Khó thở hay còn nhiều đợt cấp,
trường hợp cả hai cần ưu tiên điều trị một đích trước theo như sơ đồ bên dưới
BN cần được theo dõi việc đánh giá, xem xét đáp ứng điều trị để điều chỉnh. Không phụ thuộc vào phân loại GOLD ABCD ban đầu
Cân nhắc khi eos ≥300 TB/µl hoặc eos ≥100 VÀ có 2 đợt cấp hoặc 1 đợt cấp nhập viện Cân nhắc rút ICS hoặc chuyển đối điều trị khi BN có viêm phổi, hoặc ít đáp ứng với ICS
© 2017 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease 2020
ĐIỂM THEN CHỐT CỦA THUỐC DẠNG HÍT
LABA và LAMA được ưu tiên chọn hơn thuốc GPQ tác
dụng ngắn ngoại trừ BN chỉ khó thở ít (A)
BN có thể bắt đầu bằng một/hai thuốc GPQ tác dụng
dài
BN vẫn khó thở với 1 thuốc GPQ: nên dùng 2 loại (A)
Thuốc GPQ dạng hít được chọn hơn dạng uống (A)
46
Nguy cơ thấp
Nguy cơ cao
Kiểu hình lâm sàng
Chồng lấp Hen-COPD
Đợt cấp Và giãn PN
Đợt cấp Và viêm PQ
Không đợt cấp
LAMA
LABA/LAMA
LABA/ICS
LABA+ICS+LAMA
+Theophylin
LABA/LAMA
ICS Mucolytic Macrolid Theophylin
ICS Mucolytic Roflimiast Macrolid Theophylin
TIẾP CẬN ĐIỀU TRỊ COPD DỰA TRÊN MỨC ĐỘ NGUY CƠ VÀ KIỂU HÌNH
Venkataramana K. Sidhaye et al (2018); Eur Respir Rev, 27:180022
BỆNH NHÂN COPD NHẬN ĐƯỢC NHIỀU LỢI ÍCH TỪ ICS
Bệnh nhân COPD1–3:
Đợt cấp thường xuyên: ICS/LABA cải thiện chức năng phổi và TT
sức khỏe và giảm đợt cấp ở BN COPD TB/nặng có đợt cấp thường
xuyên4
Có đặc điểm của Hen (có hoặc không có cơn kịch phát): có thể là
giới hạn luồng khí dao động, tiền sử hen, có test GPQ dương tính và
có hoặc không tăng Eosinophil trong máu hoặc đờm9
Viêm tăng bạch cầu ái toan: hiệu quả giảm cơn kịch phát của
ICS/LABA so với LABA tốt hơn trên BN COPD có Eosinophil máu
cao4–8
1. Symbicort® Turbuhaler 200/6 SPC; 2. Symbicort® Turbhaler 400/12 SPC; 3. Symbicort pMDI SmPC; 4. GOLD 2018 Report. Available at:
http://goldcopd.org/. Last accessed: November 2017; 5. Bafadhel M, et al. Am J Respir Crit Care Med 2011;184:662–71; 6. Singh D, et al. Eur Respir J 2014;44:1697-1700; 7. Pascoe S, et al. Lancet Respir Med 2015;3:435-42; 8. Watz H, et al. BMC Pulm Med 2016;16:95; 9. GINA/GOLD ACOS report. Available at: http://ginasthma.org/asthma-copd-and-asthma-copd-overlap-syndrome-acos//. Last accessed: May 2017.
BỆNH ĐỒNG MẮC
Bệnh đồng mắc thường gặp ở BPTNMT, khoảng 50%
BN có ít nhất 3 bệnh đồng mắc
ngược lại
Bệnh đồng mắc ảnh hưởng xấu đến BPTNMT và
xương; rối loạn tâm lý: lo âu; ung thư phổi; OSA…
Bệnh đồng mắc: tim mạch; đái tháo đường; loãng
bệnh đồng mắc
Điều trị BPTNMT: phát hiện và điều trị phù hơp các
49
và do đó bị bỏ qua
Bệnh đồng mắc có thể có TC kết hợp với BPTNMT
ĐIỀU TRỊ COPD – THEO DÕI ĐIỀU TRỊ
Theo dõi điều trị COPD: nguyên tắc xem lại- đánh giá - điều chỉnh khi cần
CHU TRÌNH QUẢN LÝ BỆNH
XEM XÉT: • Triệu chứng • Khó thở • Nhiều đợt cấp
ĐIỀU CHỈNH
ĐÁNH GIÁ: • Kỹ thuật hít & tuân
thủ
• Nâng bậc • Chuyển đổi dụng cụ/dược chất
• PP không dùng
• Hạ bậc
thuốc
© 2017 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease 2020
THEO DÕI ĐIỀU TRỊ COPD BẰNG THUỐC
Đánh giá BN mỗi lần khám:
- Liều thuốc đã được kê toa
- Tuân thủ chế độ điều trị
- Kỹ thuật hít thuốc
- Hiệu quả của phác đồ điều trị hiện tại
51
- Tác dụng phụ
HỖ TRỢ HÔ HẤP
Điều trị oxy: dài hạn (> 15 giờ/ ngày) cho những
BN có suy hô hấp mạn tính được chứng minh làm
gia tăng tỷ lệ sống ở những BN nặng, có giảm oxy
máu khi nghỉ
Thông khí hỗ trợ: Kết hợp NIV và oxy dài hạn có
thể hữu ích ở một số bệnh nhân, đặc biệt những
bệnh nhân đã được biết có tăng CO2 ban ngày
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease 2018
CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG
BPTNMT (BN bệnh nặng) thường có TT suy dinh dưỡng,
thiếu hụt các vitamin và các nguyên tố vi lượng; 70% BN mắc
BPTNMT có biểu hiện SDD ở các mức độ khác nhau.
Nguyên nhân gây suy dinh dưỡng: hấp thu thức ăn kém, tình
trạng lo lắng về bệnh tật, khó thở gây cản trở việc ăn, uống,
tác dụng phụ của các thuốc điều trị…
Hậu quả của SDD: suy giảm khả năng miễn dịch, thuận lợi
cho NK phát triển và dẫn tới đợt cấp → bệnh tiến triển
CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG
Các biện pháp đảm bảo dinh dưỡng cho BN mắc
BPTNMT, điều tất yếu trước hết phải
Nhu cầu năng lượng tối thiểu hằng ngày cho các bệnh nhân BPTNMT: 30 kcalo/kg TLCT. Vì đảm bảo đủ năng lượng cho các hoạt động bình thường và thở gắng sức của BN (gấp 5-10 lần người bình thường)
Năng lượng được cung cấp từ 3 nguồn: chất bột, đạm
và chất béo. Nên ưu tiên đạm và chất béo cho BN vì việc sử dụng nhiều tinh bột có thể làm tăng CO2 trong máu
CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG
Thành phần ăn hàng ngày: chất bột 50%, đạm
15%, chất béo 35%. Tuy nhiên, nên sử dụng các
loại chất béo có nguồn gốc từ cá, dầu thực vật
Thường xuyên tăng cường bổ sung các loại
vitamin, các yếu tố vi lượng: các loại rau, củ, quả,
đặc biệt các thực phẩm có chứa nhiều vitamin và
góp phần giúp quá trình tiêu hóa tốt hơn,
GIẢM THỂ TÍCH PHỔI QUA NỘI SOI
GIẢM THỂ TÍCH PHỔI QUA NỘI SOI
COIL PHẾ QUẢN
Gaëtan Deslee et al. Thorax doi:10.1136/thoraxjnl-2014- 205221
Copyright © BMJ Publishing Group Ltd & British Thoracic Society. All rights reserved.
CAN THIỆP PHẪU THUẬT
Phẫu thuật giảm thể tích phổi (LVRS): lựa chọn
hiệu quả hơn điều trị nội khoa cho những BN có
GPN ưu thế thùy trên và khả năng gắng sức kém.
phổi cũng được chứng minh làm cải
thiện chất
BN COPD rất nặng, được chọn lựa phù hợp, ghép
lượng cuộc sống và khả năng hoạt động.
Tế bào gốc
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease 2018
COPD KHÔNG ĐƯỢC QUẢN LÝ TỐT
Chất lượng cuộc sống kém đi nhanh chóng
Xuất hiện đợt cấp thường xuyên
Tốn kém
Suy giảm nhanh chức năng hô hấp
Thời gian sống còn bị rút ngắn lại
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ COPD THEO GOLD
Ở VIỆT NAM – THUẬN LỢI
>140 phòng quản lý
Mạng lưới quản lý COPD ở 63 tỉnh thành phố:
Các phòng quản lý được trang bị máy đo CNHH
để chẩn đoán
Cán bộ y tế được tập huấn và chẩn đoán điều trị
COPD và đo CNHH
Tài liệu do BYT ban hành về “Hướng dẫn chẩn
đoán và điều trị COPD”
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ COPD THEO GOLD
Ở VIỆT NAM – RÀO CẢN
Tuân thủ kém của bệnh nhân: không được giáo dục
Thiếu thuốc điều trị theo BHYT
Nhiều nơi còn thiếu CB chuyên trách được đào tạo
kiến thức về bệnh, điều kiện kinh tế hạn hẹp…
Kiến thức của cán bộ y tế về bệnh chưa chắc chắn
GIẢI PHÁP
Hỗ trợ bệnh nhân: cảnh báo, giáo dục và quản lý
Đào tạo cập nhật kiến thức cho nhân viên y tế
Cung cấp tài liệu cập nhật cho nhân viên y tế các tuyến
Đảm bảo thuốc điều trị theo BHYT cho các tuyến y tế
Thống nhất trong việc quản lý bệnh nhân từ trung
ương đến địa phương
CẦN TẬP TRUNG NGUỒN LỰC PHÒNG CHỐNG COPD
- Nâng cao nhận thức về COPD trong cộng đồng
- Phòng bệnh COPD
+ Cải thiện dinh dưỡng của mẹ và nâng cao lối sống lành
mạnh (không hút thuốc trong khi mang thai)
+ Giảm tiếp xúc với ô nhiễm không khí trong và ngoài trời
+ Giảm hút thuốc ở người lớn và khuyến khích tất cả các
quốc gia phê chuẩn Hiệp ước chung của Tổ chức Y tế
Thế giới về kiểm soát thuốc lá
European Respiratory Journal 2019 54: 1900914
CẦN TẬP TRUNG NGUỒN LỰC PHÒNG CHỐNG COPD
Chẩn đoán sớm COPD
- Sử dụng các bảng câu hỏi đơn giản để xác nhận các đốí
tượng có khả năng mắc COPD
- Trang bị máy đo chức năng hô hấp
- Sử dụng các công nghệ đo chức năng hô hấp mới
- Đào tạo nhân viên y tế để phát hiện sớm COPD
- Đánh giá chức năng phổi ở bệnh nhân trẻ tuổi
European Respiratory Journal 2019 54: 1900914
CẦN TẬP TRUNG NGUỒN LỰC
PHÒNG CHỐNG COPD
- Thực hiện và đẩy mạnh các CT cai thuốc lá
Điều trị COPD sớm và hiệu quả
- Đảm bảo thuốc an toàn và có hiệu quả
- Giảm tiếp xúc với các chất gây ô nhiễm
- Đào tạo nhân viên y tế quản lí COPD
European Respiratory Journal 2019 54: 1900914
- Người bệnh dễ tiếp cận với CT quản lý COPD
CHIẾN LƯỢC QUẢN LÝ HỆ THỐNG COPD
Tăng nhận thức và đào tạo: 1. Bác sỹ lâm sàng 2. Thu thập dữ liệu dịch tễ học 3. Tăng nhận thức cộng đồng 4. Đào tạo CBYT cộng đồng
Phòng bệnh 1. Cai thuốc lá 2. Giảm YTNC trong bào thai 3. Giảm các yếu tố nguy cơ ở trẻ em 4. Giảm ô nhiễm trong và ngoài nhà
Chẩn đoán: Máy đo chức năng hô hấp có sẵn, giá phải chăng
Điều trị: Sẵn có và giá phải chăng
1. Khuyến cáo 2. Thuốc thiết yếu 3. Liệu pháp hít 4. Biện pháp dùng thuốc 5. Biện pháp không thuốc
©2019 by European Respiratory Society
David M.G. Halpin et al. Eur Respir J 2019;54:1900914
© 2015 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease