CHẨN ĐOÁN GIAI ĐOẠN XƠ GAN &
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ XƠ HÓA GAN
PGS. TS. BS Phạm Thị Thu Thủy
Trung Tâm Y khoa MEDIC, TP. Hồ Chí Minh
Lâm sàng. Cận lâm sàng.
1. Tổng quan. 2. Tại sao phải chẩn đoán giai đoạn xơ gan. 3. Chẩn đoán giai đoạn xơ gan. (Các phương pháp đánh giá xơ hóa gan) 4. Phân loại giai đoạn xơ hóa gan. 5. Kết luận.
1. TỔNG QUAN
Hiện diện quá trình viêm-hoại tử TB gan Tăng sinh mô liên kết xơ hóa Phá hủy cấu trúc mạch máu và ống mật Hình thành các nốt tái sinh
WHO: Xơ gan là tiến trình tạo mô xơ lan tỏa và làm thay đổi cấu trúc bình thường của gan thành cấu trúc dạng nốt bất thường Hepatic fibrosis ≠ Liver cirrhosis Xơ gan là giai đoạn tiến triển xa của sự xơ hóa ở gan: Hệ quả: HC Suy Tế bào gan HC tăng áp TM cửa
NGUYÊN NHÂN
Rượu/Bia NASH
Viêm gan siêu vi mạn: HBV, HCV
Tim mạch( suy tim, viêm màng ngoài tim, h/c Budd-Chiari)
Xơ hóa
Tắc ứ mật mạn (PBC, PSC, sỏi đường mật , xơ nang , teo đường mật bẩm sinh…)
Thuốc, độc chất( Aflatoxin, Methotraxate…)
Viêm gan tự miễn
Chuyển hóa/bất thường di truyền ( Ứ sắt, đồng, rối loạn lipid, thiếu α1-AT)
Không rõ nguyên nhân
Các Giai đoạn Xơ gan
1% Stage 1
NO VARICES NO ASCITES
4.4%
7%
Stage 2
3.4%
VARICES NO ASCITES
d e t a s n e p m o C
6.6%
DEATH
4%
Stage 3
20%
ASCITES ± VARICES
7.6%
Stage 4
57%
BLEEDING ± ASCITES
d e t a s n e p m o c e D
D’Amico et al. J Hepatol. 2006; 44:217-231
2. TẠI SAO PHẢI CHẨN ĐOÁN GIAI ĐOẠN XƠ GAN
1, Đánh giá mức độ & tiên lượng của bệnh
2, Quyết định điều trị hay không ( Trong vài trường hợp điều trị tốn kém hay nhiều tác dụng phụ)
3, Hạn chế sinh thiết gan
4, Đánh giá hiệu quả điều trị
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ BỆNH
EV: esophageal varices
Diagnostic performance of Fibroscan in patients with portal hypertension
Foucher J et al Gut 2005
FS cut off values with NPV > 90% in predicting the presence of: 27.5 kPa oesophageal varices stage 2/3; 37.5 kPa cirrhosis Child B or C 49.1 kPa history of ascites; 57.3 kPa HCC; 62.7 kPa oesophageal bleeding
FS values < 19 kPa are highly predictive of the absence of oesophageal varices grade 2 Sensitivity: 84%; PPV: 47%; NPV: 93%
Kazemi F et al J Hepatol 2006
Significant relationship between liver stiffness and HPVG measurements HPVG 10/ 13.6 kPa HPVG 12/ 17.6 kPa; Varices / 17.6 kPa-27.4 kPa
Vizzuti F et al Hepatol 2007
GIÚP QUYẾT ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
Importance of assessment of liver fibrosis in HBeAg-positive patients.
Clin Mol Hepatol. Volume_24 Number_2 June 2018
Indications for treatment: who should be treated ?
TIÊN LƯỢNG BỆNH Liver stiffness is associated with portal hypertension and occurrence of varices
HVPG1
Oeosophageal varices2
30
80
Pearson’s coefficient = 0.84
P<0.0001
70
24
P<0.001
60
50
18
) g H m m
) a P k (
40
(
12
30
M S L
G P V H
20
6
10
0
0
8 16 24 32 40 48 56 64 72 80
None n=91
Grade I n=27
Grade II n=41
Grade III n=6
Liver stiffness (kPa)
HVPG: hepatic venous pressure gradient; LSM: liver stiffness measurement
1. Carrion JA, et al. Liver Transpl 2006;12:1791–8; 2. Kazemi F, et al. J Hepatol 2006;45:230–5.
Giúp theo dõi hiệu quả điều trị
l
s s e n
f f i t
S
i
i
) a P k ( e u a v n a d e m
r e v L
Median LS values decrease during antiviral therapy in CHC patients 65 consecutive chronic HCV patients were prospecticaly monitored by FS during antiviral treatment (Peg-IFN + Ribavirin for 6 to 12 months); 45 of them (28 SVR, 10 NR and 7 Relapser) had a FS measurement at 6 months post-treatment follow up
Coco B, Monotemaitca AISF 2008
3a. CHẨN ĐOÁN
XƠ GAN MẤT BÙ:
Xuất hiện rõ dần với: Hội chứng suy tế bào gan Hội chứng tăng áp tĩnh mạch cửa Các cận lâm sàng tương đối rõ ràng Chẩn đoán: tương đối dễ dàng Điều trị: Khó khăn, ít hiệu quả, nhiều biến chứng Tiên lượng: Nặng
Đặc điểm lâm sàng xơ gan mất bù
CẬN LÂM SÀNG GIAI ĐOẠN MẤT BÙ
Bất thường xét nghiệm chức năng gan:
Tăng bilirubin (trực tiếp) tiên lượng nặng Giảm albumin máu, tăng g-Globulin, A/G<1 TQ (PT) kéo dài, INR > 1.5 AST, ALT tăng (hoặc bình thường)
CTM: giảm tiểu cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu Rối loạn điện giải : hạ natri máu Rối loạn đường huyết (tăng hoặc hạ đường huyết) Khảo sát dịch báng: SAAG > 11g/L , dịch thấm
(Protein < 25g/L, TB < 250)
Chẩn đoán hình ảnh: Siêu âm, MSCT, MRI …
3b. CHẨN ĐOÁN
XƠ GAN CÒN BÙ: Xơ gan có thể tiến triển âm thầm không có triệu
chứng lâm sàng rõ ràng.
Chẩn đoán dựa vào xét nghiệm, hình ảnh học
và sinh thiết gan/ fibroscan.
Xơ gan chuyển sang mất bù 10%/năm, với dấu hiệu báo hiệu đầu tiên thường là báng bụng
Chẩn đoán: Tương đối khó Điều trị: Còn hiệu quả, ít biến chứng Tiên lượng: Vừa
Đặc điểm lâm sàng xơ gan còn bù: Âm thầm ( Giai đoạn xơ hóa gan)
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ XƠ HÓA GAN
Đặc điểm cận lâm sàng xơ gan còn bù ( Giai đoạn xơ hóa gan)
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ ĐỘ XƠ HÓA GAN
SINH THIẾT GAN: Kỹ thuật xâm lấn
Tiêu chuẩn vàng
Mẩu sinh thiết gan chỉ chiếm 1/50.000 thể tích toàn bộ gan.
Yêu cầu mẫu: 20 mm chiều dài với 11 khoảng cửa.
SINH THIẾT GAN
Chỉ định: Cần thiết trong vài trường hợp khó:
Đồng nhiễm HIV; HCV; HBV …
Hội chứng chồng lắp ( Primery biliary cirrhosis với viêm gan tự miễn)
Gan nhiễm mỡ (Phân biệt NAFLD và NASH)
Rối loạn di truyền: Hemochromatosis, thiếu alpha-1 antitrypsin, bệnh Wilson
Nhược điểm:
Đánh giá độ xơ hóa không chính xác do lỗi lấy mẫu
Đọc kết quả: Không chính xác giữa các lần đọc cũng như giữa các người
đọc khác nhau
Đây là 1 thủ thuật tương đối an toàn, tuy nhiên có đau (30%) cũng như tử
vong (0.01-0.3%)
Giá thành còn cao cũng như cần thời gian nằm bệnh viện
Liver Biopsy is an Unreliable Gold Standard!
Sampling error leads to misinterpretation in 10-15% of
cases Need at least 2 cm sample, >10 portal triads Beware fracturing! Tipoff to cirrhosis
Can miss the diagnosis of cirrhosis Invasive procedure with complications Expensive ($2500) Poor patient acceptance Interpretation has significant inter observer variability
Seeff LB , et al. Clin Gastroenterol Hepatol . 2010;8:877–883. The French METAVIR Cooperative Study Group . Hepatology . 1994;20:15-20.
Journal of Hepatology 2015 vol. 63 j 237–264
FIBRO TEST & ACTI TEST
Chẩn đoán hình ảnh của xơ hóa gan
Các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh thông thường như siêu âm, CT, MRI không được sử dụng để chẩn đoán xơ hóa gan
FibroScan®
“Là thiết bị y tế dùng định lượng mức độ xơ hóa và nhiễm mỡ của gan …theo phương thức không đau và không xâm lấn.”
Fibroscan®502 touch Fibroscan®502 Fibroscan®402
DÙNG FIBROSCAN TRONG NAFLD/NASH ?
NAFLD :
17 - 33% trên thế giới 22,5 --- 44% ở trẻ em
béo phì
30% viêm gan mỡ sẽ
thành NASH
Screening cho người có nguy cơ NASH (béo phì)
dùng CAP và đầu dò dedicated XL
1. Đánh giá ban đầu tổn thương gan
2. Theo dõi BN có chế độ kiêng cử/ cách sống/phẫu thuật bariatric
Hiệu quả dựa theo CAP và/hoặc độ đàn hồi gan
3. Chẩn đoán xơ gan :
Bắt đầu theo dõi BN đặc biệt (tầm soát HCC và dãn TMTQ)
THEO DÕI BN BẰNG CHỈ SỐ CAP
Hiệu quả điều trị giảm cân cho 59 BN NAFLD
1000 kCa /ngày , 14 ngày (HEPAFAST) Trung bình BMI 31.7
Kết quả
)
/
Giảm CAP (p<0,001) Giảm BMI (30,5%) Giảm TG, Gamma GT , LDL
m B d (
cholesterol
P A C
Kết luận
FibroScan dùng theo dõi sự cải thiện viêm gan mỡ, bằng CAP,
[1] Arsanlow et al. EASL 2015
Hạn chế của FibroScan
- Người mập (BMI > 28 kg/m2) - Khoãng gian sườn hẹp - Bụng báng - Có các tổn thương ở gan - Viêm gan cấp - Có các xơ sẹo ở gan sau khi cắt gan - Bị ảnh hưởng bởi gan thấm mỡ, sự thay đổi các cấu trúc mạch máu hoặc áp lực tĩnh mạch cửa làm độ cứng của gan khó tính toán được - Xác định độ xơ hóa mức trung bình thường không chính xác
ILLUSTRATIVE IMAGINGS
Viêm gan C mạn Độ đàn hồi gan 8,3kPa = F2
Nguyễn Thị V, 49 Tuổi, METAVIR: F 2
Tạo hình xung lưc bức xạ âm (ACOUSTIC RADIATION FORCE IMPULSE: ARFI)
Đo ARFI với máy Acuson S2000 tại MEDIC
Vị trí đo: Khoãng gian sườn 7/8
Điểm xơ hóa của ARFI (V0 V4: m/s) và FibroScan (F0 F4: kPa)
Tạo hình xung lưc bức xạ âm (ACOUSTIC RADIATION FORCE IMPULSE: ARFI)
Ưu điểm: Chỉ cần cài đặt phần mềm vào máy siêu âm Thực hiện được kể cả báng bụng hay béo phì Nhược điểm: Nhạy với chuyển động, sai số cao Không đo được khi có vôi hóa, khí Bệnh nhân phải thật sự hợp tác nín thở Độ lặp lại không cao
Siêu âm đàn hồi bằng xung lực bức xạ âm
MEDIC
Acoustic Radiation Force Imaging
(ARFI)
Supersonic Shear Imaging (SSI)
Hạn chế - ARFI Chậm hơn SSI. - ROI nhỏ. - Nhạy với nhịp thở, mạch đập. - Chỉ đo biến dạng ngang.
Siêu âm đàn hồi sóng biến dạng Shear Wave Elastography (SWE)
Kết hợp giữa siêu âm B-Mode, Doppler và
Thực hiện được ở bệnh nhân béo phì và báng bụng
Số nghiên cứu còn ít Nhạy với động tác thở Liên quan đến kỹ năng thực hiện
Ưu điểm: Elastography trong cùng một lần khám. Khuyết điểm:
Published Online: Jul 24 2018 https://doi.org/10.1148/radiol.2018172479 https://pubs.rsna.org/doi/pdf/10.1148/radiol.2018172479
MR Elastography
MEDIC
MEDIC
Ưu điểm của MRE - Không xâm lấn - Có thể làm ở những bệnh nhân bị béo phì hay báng bụng nhẹ đến trung bình. - Có thể được thực hiện cùng một lúc với MRI tầm soát thương tổn gan và đo chất béo và lượng sắt của gan. - Đo gan với một khối lượng lớn so với các kỹ thuật siêu âm đàn hồi khác - Có thể thay thế sinh thiết gan. - Không bị ảnh hưởng bởi việc sử dụng các chất tương phản từ. Nhược điểm của MRE - Nhiễm sắt nặng trong gan. - Báng bụng lượng nhiều.
Các giai đoạn xơ gan
MEDIC
MEDIC
MEDIC
BN 57F. Viêm gan B. AFP bình thường MRE: F0 + 1 nốt gan phải + Nang gan trái MRI: FNH + Nang gan
Journal of Hepatology 2015 vol. 63 j 237–264
VIÊM GAN MẠN
Fibrotest hay Elastography
(TE, MRE)
Kết quả độ xơ hóa
Kết quả độ xơ hóa
Kết quả độ xơ hóa
F 0 – F 1
F 2 – F 4
F 4
Sinh thiết không cần thiết
Sinh thiết không bắt buộc, có thể cần tùy tình trạng lâm sàng
Sinh thiết có thể cần tùy theo tình trạng lâm sàng
4. Phân loại xơ hóa gan
Dtsch Arztebl 2007; 104(24): A 1752–7. www.aerzteblatt.de
Phân loại mô học theo METAVIR
Stage 0
Stage 1
Stage 2
Stage 3
Stage 4
FIBROSCAN
THANG ĐIỂM CHILD PUGH ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ XƠ GAN
5. KẾT LUẬN
Tuy nhiên, đây là 1 kỹ thuật xâm lấn, khó thực hiện với
Kiến thức, kinh nghiệm và phương tiện sẵn có: Đánh giá
- Xơ hóa gan diễn tiến xơ gan là nguyên nhân chủ yếu đưa đến tử vong. Vì vậy vấn đề chẩn đoán sớm độ xơ hóa gan là thật cần thiết. - Sinh thiết gan để chẩn đoán các giai đoạn xơ hóa gan vẫn là tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán và quản lý bệnh gan mạn tính. vài khuyết điểm nên chỉ định thật cân nhắc. - Có nhiều phương pháp đánh giá độ xơ hóa gan, mỗi phương pháp đều có những ưu nhược điểm nhất định. chính xác độ xơ hóa gan.