CHẤN THƯƠNG VÀ CHẤN THƯƠNG VÀ VẾT THƯƠNG THẬN VẾT THƯƠNG THẬN

PGS-TS TRẦN LÊ LINH PHƯƠNG PGS-TS TRẦN LÊ LINH PHƯƠNG

CHẤN THƯƠNG THẬN CHẤN THƯƠNG THẬN

ậ ậ ậ ậ ụ ụ ố ố ụ ướ ỏ ụ ướ ỏ ậ ậ Đ  1ộĐ  1ộ i v  bao th n  i v  bao th n

d  d ậ ậ

ặ ặ Đ ng d p th n ho c kh i máu t Đ ng d p th n ho c kh i máu t ạ ạ Không có tình tr ng rách nhu mô th n Không có tình tr ng rách nhu mô th n ộ ộ ụ ụ ố ố ậ ậ Đ  2ộĐ  2ộ

ạ ạ

ướ ể ướ ể

ạ ạ Đ  3ộĐ  3ộ

ướ ể ướ ể

quanh th n không lan r ng  quanh th n không lan r ng ỏ ậ ỏ ậ ậ ậ c ti u ra ngoài th n c ti u ra ngoài th n ỏ ậ ỏ ậ ậ ậ c ti u ra ngoài th n c ti u ra ngoài th n ừ ỏ ậ ừ ỏ ậ v  th n qua vùng t y th n vào đ n   v  th n qua vùng t y th n vào đ n Đ  4ộĐ  4ộ

ạ ạ ế ậ ế ậ ướ ể ướ ể c ti u ra  c ti u ra

ươ ươ ộ ộ ạ ạ ạ ạ ậ ậ ng đ ng m ch / tĩnh m ch phân thùy th n ng đ ng m ch / tĩnh m ch phân thùy th n

ề ề Đ  5ộĐ  5ộ

ố ố Kh i máu t Kh i máu t ế ế V t rách nhu mô vùng v  th n < 1cm, không có tình tr ng  V t rách nhu mô vùng v  th n < 1cm, không có tình tr ng  thoát n thoát n ế ế V t rách nhu mô vùng v  th n > 1cm, không có tình tr ng  V t rách nhu mô vùng v  th n > 1cm, không có tình tr ng  thoát n thoát n ủ ế ủ ế V t rách nhu mô đi t V t rách nhu mô đi t ể ậ ệ ố ể ậ ệ ố h  th ng đài b  th n gây tình tr ng thoát n h  th ng đài b  th n gây tình tr ng thoát n ngoài th nậ ngoài th nậ ặ ổ ặ ổ Ho c t n th Ho c t n th ậ ỡ ậ ỡ Th n v  làm nhi u m nh Th n v  làm nhi u m nh ươ ặ ổ ươ ặ ổ Ho c t n th Ho c t n th ả ả ậ ậ ng cu ng th n ng cu ng th n

Chỉ định tuyệt đối mổ thám sát thận: Chỉ định tuyệt đối mổ thám sát thận:

•Có dấu hiệu thận đang chảy máu •Khối máu tụ quanh thận lan rộng •Sờ thấy khối máu tụ quanh thận đập theo nhịp mạch

Chỉ định tương đối mổ thám sát thận Chỉ định tương đối mổ thám sát thận

 Thóat nước tiểu ra ngòai thận: 87% Thóat nước tiểu ra ngòai thận: 87% trường hợp có thể điều trị bảo tồn trường hợp có thể điều trị bảo tồn  Không quan sát thấy rõ hình ảnh của Không quan sát thấy rõ hình ảnh của chủ mô thận: khỏang trên 20% trường chủ mô thận: khỏang trên 20% trường hợp là do tổn thương một mạch máu hợp là do tổn thương một mạch máu phân thùy thận, do đó nên mổ thám sát phân thùy thận, do đó nên mổ thám sát và nếu cần thiết thì cắt bán phần thận và nếu cần thiết thì cắt bán phần thận để tránh những di chứng lâu dài về sau để tránh những di chứng lâu dài về sau

Điều trị ngoại khoa Điều trị ngoại khoa

 Lấy máu cục và dẫn lưu ổ máu tụ Lấy máu cục và dẫn lưu ổ máu tụ  Khâu cột các mạch máu còn đang chảy Khâu cột các mạch máu còn đang chảy  Khâu lại chủ mô thận 2 lớp: lớp trong lấy phần Khâu lại chủ mô thận 2 lớp: lớp trong lấy phần đài thận kết hợp với chủ mô thận lân cận; lớp đài thận kết hợp với chủ mô thận lân cận; lớp ngòai mũi khâu lấy gần hết chiều dày của chủ ngòai mũi khâu lấy gần hết chiều dày của chủ mô thận và khâu mũi rời. mô thận và khâu mũi rời.  Khâu lại niệu quản, bể thận nếu có tổn thương Khâu lại niệu quản, bể thận nếu có tổn thương  Cắt thận bán phần nếu có 1 cực thận bị dập nát Cắt thận bán phần nếu có 1 cực thận bị dập nát  Cắt bỏ thận để cầm máu nếu thận bị dập nát Cắt bỏ thận để cầm máu nếu thận bị dập nát không còn bảo tồn được và thận còn lại họat không còn bảo tồn được và thận còn lại họat động tốt động tốt  Khi bị đứt động mạch, hoặc tĩnh mạch thận, Khi bị đứt động mạch, hoặc tĩnh mạch thận, nếu bệnh nhân đến sớm và thận có thể phục nếu bệnh nhân đến sớm và thận có thể phục hồi được thì khâu lại động mạch tận hồi được thì khâu lại động mạch tận

VẾT THƯƠNG THẬN VẾT THƯƠNG THẬN

Tất cả các trường hợp nghi ngờ vết thương Tất cả các trường hợp nghi ngờ vết thương

thận đều có chỉ định mổ thám sát thận đều có chỉ định mổ thám sát  Bạch khí: thám sát theo đường đi của vết Bạch khí: thám sát theo đường đi của vết đâmđâm  Hỏa khí: nghiên cứu đường đi, chú ý vết Hỏa khí: nghiên cứu đường đi, chú ý vết thương chột sẽ có thương tổn nặng hơn thương chột sẽ có thương tổn nặng hơn