Chỉ định chuyển bệnh nhân khám chuyên khoa

Mục tiêu học tập

và các nước khác

• Thảo luận về chăm sóc bệnh nhân ở Việt Nam

• Xác định chỉ định chuyển chuyên khoa cho bệnh

nhân có bệnh phức tạp

Tình hình đái tháo đường trên thế giới năm 2000

Ấn Độ

Trung Quốc

Hoa Kỳ

Việt Nam 3.3

Wild S, et al. Diabetes Care 2004;27(5):1047-53. VADE 2014.

Số liệu tính triệu người

Nhật Bản Indonesia

Tình hình đái tháo đường trên thế giới năm 2030

Ấn Độ

Trung Quốc

Hoa Kỳ

Số liệu tính triệu người

Wild S, et al. Diabetes Care 2004;27(5):1047-53.

Nhật Bản Indonesia

Tình hình đái tháo đường tại Việt Nam

• 61.387 triệu người trong độ tuổi 20-79 • Đái tháo đường chiếm 5.4% • 3.299 triệu người người mắc đái tháo đường

(1.351 triệu bệnh nhân nam và 1.447 triệu bệnh nhân nữ)

• 0.9 % rối loạn dung nạp glucose, với 0.564 triệu

người

được chẩn đoán

• 2.079 triệu bệnh nhân đái tháo đường không

• 0.55 triệu tử vong liên quan đến đái tháo đường

VADE 2014.

(trong độ tuổi 20-79)

Biến chứng đái tháo đường

Bệnh tim mạch và đột quỵ

1.Người bị đái tháo đường có khả năng bị bệnh tim cao gấp 2-4 lần người không đái tháo đường.

CDC. National Diabetes Fact Sheet. 2011.

2.Tỷ lệ tử vong do bệnh tim ở người đái tháo đường cũng cao gấp 2-4 lần người không đái tháo đường.

3. Người bị đái tháo đường có khả năng đột quỵ cao gấp 2-4 lần người không đái tháo đường

Biến chứng đái tháo đường: Bệnh lý võng mạc đái tháo đường

• Hàng năm có từ 12,000 đến 24,000 người mất

thị lực do đái tháo đường

• Đái tháo đường là nguyên nhân hàng đầu gây

CDC. National Diabetes Fact Sheet. 2011.

mù mới mắc ở người từ 20-74 tuổi

Biến chứng đái tháo đường

• Đái tháo đường là nguyên nhân hàng đầu gây suy thận, ước tính 44% trường hợp mới mắc năm 2008. Năm 2008, tại Hoa Kỳ và Puerto Rico có 48,374 bệnh nhân đái tháo đường bắt đầu điều trị bệnh thận mạn giai đoạn cuối (tăng từ 46,739 năm 2005)

CDC. National Diabetes Fact Sheet. 2011.

Bệnh thần kinh đái tháo đường

• Khoảng 60-70% bệnh nhân đái tháo đường có các thể bệnh lý thần kinh từ nhẹ đến nặng

• Là nguyên nhân thường

gặp nhất gây đoạn chi dưới không do chấn thương (khoảng 65,700 trường hợp năm 2006)

• Nguy cơ cắt đoạn cẳng

chân tăng hơn 15-40 lần ở bệnh nhân đái tháo đường

CDC. National Diabetes Fact Sheet. 2011.

Dữ liệu IDMPS về biến chứng đái tháo đường

Chan JC, et al. Diabetes Care 2009;32:227-33.

Ước tính chi phí đái tháo đường tại Hoa Kỳ

CDC. National Diabetes Fact Sheets 2002 & 2011.

Một số bệnh nhân đái tháo đường không đạt mục tiêu điều trị mong muốn

• Đánh giá các rào cản:

• Thu nhập

• Hiểu biết tình trạng sức khỏe

• Lo lắng về đái tháo đường

• Trầm cảm

• Trách nhiệm gia đình

DSME = Diabetes self-management education HC = Healthcare SMBG = Self-monitoring of blood glucose

ADA. Diabetes Care 2014;37(suppl 1):S14-S80.

Một số bệnh nhân đái tháo đường không đạt được mục tiêu điều trị mong muốn

• Cải thiện các chiến lược

• Phù hợp với văn hóa và tăng cường DSME

• Đội ngũ phối hợp (chuyên gia dinh dưỡng,

chuyên gia sức khỏe tâm thần, v.v.)

• Thay đổi trong điều trị thuốc

• Chuyển viện

DSME = Diabetes self-management education: Giáo dục bệnh nhân tự quản lý đái tháo đường HC = Healthcare: Chăm sóc sức khỏe SMBG = Self-monitoring of blood glucose: Tự kiểm tra đường huyết

ADA. Diabetes Care 2014;37(suppl 1):S14-S80.

Chỉ định chuyển bệnh nhân khám chuyên khoa

• Không đạt mục tiêu điều trị mong muốn với

thuốc viên hạ đường huyết liều tối đa

• Biến chứng mạn tính mới phát hiện

• Khó khăn trong điều trị biến chứng

• Hạ đường huyết nặng/mất nhận thức

• Đái tháo đường nhiễm ceton acid

OAD = Oral antidiabetic

ADA. Diabetes Care 2014;37(suppl 1):S14-S80.

Cần đội ngũ nhiều chuyên gia trong quản lý đái tháo đường

• Điều phối bởi các bác sĩ

giới hạn) • Điều dưỡng • Nhà dinh dưỡng • Dược sĩ • Các chuyên gia sức khỏe tâm thần

• Các thành viên khác bao gồm (nhưng không

ADA. Diabetes Care 2014;37(suppl 1):S14-S80.

• Phối hợp chặt chẽ với bệnh nhân và gia đình

Hệ thống chăm sóc sức khỏe ở Việt Nam

• 60-80% dân số tham gia bảo hiểm y tế nhà

nước

• Bệnh viện, trung tâm y tế quá tải

• Thiếu các bác sĩ chuyên sâu về đái tháo đường,

• Không có giáo dục viên đái tháo đường

các bác sĩ, điều dưỡng chăm sóc ban đầu

điều bất cập

VADE 2014.

• Đào tạo liên tục và có cấu trúc vẫn còn nhiều

Hệ thống chăm sóc sức khỏe ở Việt Nam

• Số bác sĩ/10,000 dân = 8

• Số dược sĩ/10,000 dân = 1.76

• Số giường bệnh/10,000 dân = 22

• Số bác sĩ nội tiết/10,000 dân = 1

• Chỉ có khoảng 700 bác sĩ nội tiết và đái tháo

đường trong cả nước

quốc gia sau khi tốt nghiệp đại học

VADE 2014.

• Không có chương trình CME được chứng nhận

Hệ thống chăm sóc sức khỏe ở Việt nam: bảo hiểm y tế và chuyển viện

• Để được bảo hiểm, đầu tiên bệnh nhân đăng ký

• Các Bn bệnh nặng (vd. ĐTĐ có biến chứng,

khám chữa bệnh ở BV đa khoa.

bệnh phối hợp…) sẽ được chuyển khám chuyên khoa nội tiết.

• Khi bệnh ổn định, bệnh nhân được chuyển về

.

theo dõi ở BV đăng ký khám chữa bệnh ban đầu

Hệ thống chăm sóc sức khỏe ở Việt nam: Chi trả bảo hiểm

• Bệnh nhân bảo hiểm khám và điều trị chuyên khoa sẽ được chi trả 80% chi phí điều trị nếu có giấy giới thiệu chuyển viện

• Bệnh nhân bảo hiểm tự đi thẳng đến khám chuyên khoa (không có giấy giới thiệu chuyển viện) chỉ được bảo hiểm chi trả 30-50% chi phí điều trị.

• Bệnh nhân không thuộc bảo hiểm y tế có thể đi

khám và điều trị ở bất cứ bệnh viện nào và không được chi trả chi phí điều trị.

.

Cấu trúc hệ thống chăm sóc sức khỏe Anh Quốc

National Health Service, UK.

Quản lý đái tháo đường

Dagogo-Jack S. J Natl Med Assoc 2002;94:549-60.

Phòng ngừa tiên phát Phòng ngừa thứ phát Phòng ngừa bậc ba

Tóm tắt

• Các bác sĩ chăm sóc ban đầu đóng vai trò như người gác cổng cho các dịch vụ chăm sóc sức khỏe khác.

• Có thể cần chuyển tuyến trên cho các tình

huống phức tạp hoặc cấp cứu

Cảm ơn sự chú ý của quý bác sĩ

Bác sĩ vui lòng nhận xét vào phiếu góp ý đánh giá nội dung lớp học