CHỬA NGOÀI TỬ CUNG

Đàm Thị Quỳnh Liên

11/2/2015

1

Nội dung chính

 Định nghĩa chửa ngoài tử cung  Giải phẫu bệnh và sinh lý bệnh  Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng  Chẩn đoán  Điều trị

11/2/2015

2

Định nghĩa

Thai ngoài tử cung (Grossese Extra Uterine

GEU) là trƣờng hợp trứng đƣợc thụ tinh,

làm tổ và phát triển ở ngoài buồng tử

cung.

11/2/2015

3

Nguyên nhân

Gồm tất cả những nguyên nhân ngăn

cản hoặc làm chậm cuộc hành trình của

trứng qua vòi trứng để vào buồng tử

cung. Thƣờng gặp là do biến dạng và

thay đổi nhu động vòi trứng:

 Viêm vòi trứng (hay gặp nhất) .

11/2/2015

 Các khối u trong lòng hoặc bên ngoài đè ép

4

Nguyên nhân

 Dị dạng vòi trứng, hoặc vòi trứng bị co

thắt bất thƣờng.

 Xơ dính do phẫu thuật đã thực hiện trƣớc

đó trên vòi trứng, các phẫu thuật vùng

bụng, hoặc hậu quả của lạc nội mạc tử

cung.

 Thuốc ngừa thai đơn thuần progestin.

11/2/2015

5

Nguyên nhân

 Các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản nhƣ kích

thích rụng trứng bằng Gonadotropin, thụ

tinh trong ống nghiệm...

 Tiền sử vô sinh.

11/2/2015

6

Vị trí

 Vòi trứng: 95 - 98%

 Buồng trứng: 0,7 - 1%

 Ổ bụng: hiếm gặp

11/2/2015

 Ống cổ tử cung: 0,5 - 1%

7

Vị trí

Nếu chửa ở vòi trứng, phôi có thể làm tổ ở

4 vị trí khác nhau:

 Đoạn bóng: 78%

 Đoạn eo: 12%

 Đoạn loa: 5%

 Đoạn kẽ: 2%

11/2/2015

8

Giải phẫu bệnh và sinh lý bệnh

 Vòi trứng và tử cung :

- Vòi trứng không đủ điều kiện cho thai làm tổ vì:

Niêm mạc vòi trứng mỏng, không biến đổi nhƣ

niêm mạc tử cung. Do đó thai chỉ phát triển một

thời gian và biến chứng xảy ra

- Tử cung to hơn bình thƣờng, niêm mạc tử cung

dày hơn do hormon thai nghén

11/2/2015

9

Giải phẫu bệnh và sinh lý bệnh

 Vỡ vòi trứng: do gai rau ăn sâu vào lớp cơ làm

thủng vòi trứng, hoặc do vòi trứng căng to làm

vỡ vòi, mạch máu cũng bị vỡ gây chảy máu vào

ổ bụng. Mức độ chảy máu có thể khác nhau:

+ Chảy ồ ạt, gây tràn ngập máu trong ổ bụng

+ Chảy từ từ ít một, đọng ở vùng thấp và

đƣợc khu trú lại, tạo ra khối máu tụ.

11/2/2015

10

Giải phẫu bệnh và sinh lý bệnh

Sẩy thai: vì thai làm tổ lạc chỗ nên dễ bị bong ra gây

sẩy và chảy máu:

 Nếu máu chảy khu trú trong vòi trứng gọi là ứ máu

vòi trứng.

 Nếu bọc thai bong dần, máu chảy ít một, đọng lại ở

Douglas hoặc ở cạnh tử cung và đƣợc ruột, mạc

treo, mạc nối bao lại tạo thành khối máu tụ.

 Nếu bọc thai sẩy, máu chảy ồ ạt gây tràn ngập máu

ổ bụng.

11/2/2015

11

11/2/2015

12

TRIỆU CHỨNG

TRIỆU CHỨNG

CƠ NĂNG

THỰC THỂ

CẬN LÂM SÀNG

Tắt kinh Đau bụng Ra máu âm đạo

HCG Siêu âm Soi ổ bụng

Cổ tử cung: Tử cung Có khối cạnh tử cung

11/2/2015

13

Các thể lâm sàng

• Chửa ngoài TC chƣa vỡ • Chửa ngoài TC thể ngập máu ổ bụng • Huyết tụ thành nang • Chửa ngoài TC không phải ở VTC:

11/2/2015

• Chửa trong ổ bụng • Chửa ở buồng trứng • Chửa ống cổ TC • Chửa vết mổ tử cung cũ???

14

Chẩn đoán

Dựa vào lâm sàng:

• RLKN: chủ yếu là chậm kinh

• Đau bụng hạ vị

• Ra máu ÂĐ

• 3 triệu chứng: 65 – 70%

• TC nhỏ hơn tuổi thai

• Khối cạnh TC

11/2/2015

• Cùng đồ Douglas

15

Chẩn đoán

Dựa vào siêu âm ĐDAĐ:

• Dấu hiệu trực tiếp

• Điển hình: có hình nhẫn, túi noãn hoàng, phôi,

tim thai

• Không điển hình: khối hình nhẫn, khối dạng

nang, khối âm vang hỗn hợp

11/2/2015

16

Chẩn đoán

Dựa vào siêu âm ĐDAĐ:

• Dấu hiệu gián tiếp

• BTC rỗng

11/2/2015

• Dịch ổ bụng, dịch Douglas

17

Chẩn đoán

Dựa vào kết hợp LS - SÂ ĐDAĐ - hCG:

• LS: tắt kinh, đau bụng, ra máu ÂĐ

• SÂ ĐDÂĐ: dấu hiệu trực tiếp, gián tiếp

• hCG > 1000 – 1500UI/l

Độ nhạy: 90 – 95%

Độ đặc hiệu: 95%

11/2/2015

18

Chẩn đoán

Dựa vào Soi ổ bụng:

• Tiêu chuẩn vàng

• Kết hợp điều trị • Giúp đánh giá VTC, tiểu khung →có giá trị

trong tƣ vấn, điều trị vô sinh

11/2/2015

19

ĐIỀU TRỊ

Nguyên tắc điều trị chửa ngoài tử cung

 Giải quyết khối chửa

 Giảm tối đa tỷ lệ tử vong

 Ngừa tái phát chửa ngoài tử cung

 Duy trì khả năng sinh sản

11/2/2015

20

Các phƣơng pháp ĐT

bảo tồn

11/2/2015

21

Phƣơng pháp theo dõi

Chỉ định:

– GEU chƣa vỡ

– hCG < 1500UI/l

– hCG giảm sau 48h

– Bệnh nhân hợp tác và có thể theo dõi thời

gian dài

11/2/2015

22

Phƣơng pháp theo dõi

Phác đồ:

– TD sát tại bệnh viện

– Không giao hợp hoặc khám tiểu khung

11/2/2015

– Định lƣợng hCG và SA ĐDÂĐ mỗi 48 giờ

23

Phƣơng pháp theo dõi

Đánh giá kết quả:

– Tiên lƣợng tốt nếu hCG liên tục giảm

11/2/2015

– Khỏi bệnh khi hCG < 25UI/l – Nếu GEU tồn tại → điều trị MTX hoặc mổ NS

24

Phƣơng pháp điều trị MTX

 Chỉ định:

– Huyết động ổn định

– Không có máu hoặc có rất ít máu trong bụng

– Muốn có thai trong tƣơng lai

– Có điều kiện theo dõi lâu dài

11/2/2015

– Không có CCĐ của MTX

25

Phƣơng pháp điều trị MTX

 Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân: (đủ)

– GEU chƣa vỡ

– hCG < 5000UI/l

– SÂ ĐDAĐ: khối chửa ≤ 3cm, không có hoạt

động TT, không có túi noãn hoàng, dịch cùng

đồ ≤ 15mm

– Huyết động ổn định

11/2/2015

– CTM, chức năng gan, thận bình thƣờng

26

Phƣơng pháp điều trị MTX

 Theo dõi điều trị:

– Tiêm bắp MTX liều 1mg/kg cân nặng

– Theo dõi nồng độ hCG và SÂ ĐDAĐ mỗi

tuần cho đến khi nồng độ hCG ≤ 25UI/l

– Tiêm mũi MTX tiếp theo khi nồng độ hCG

giảm < 30% sau mỗi tuần. Tối đa 3 mũi

– XN lại CTM trƣớc mỗi lần tiêm

11/2/2015

27

Phƣơng pháp điều trị MTX

 Tác dụng không mong muốn khi ĐT:

– Đau bụng tăng trong vòng 3 – 7 ngày đầu

điều trị (chiếm 2/3 trƣờng hợp)

– Tăng hCG trong 3 ngày đầu

11/2/2015

– Ra máu ÂĐ

28

Phƣơng pháp điều trị MTX

Tác dụng không mong muốn của thuốc  Nôn và buồn nôn  Viêm dạ dày  Tiêu chảy, khó chịu ở bụng  Viêm phổi khu trú  Kích ứng da  Suy chức năng gan  Giảm bạch cầu trung tính (hiếm gặp)  Rụng tóc

11/2/2015

29

Phƣơng pháp điều trị MTX

 Chỉ định phẫu thuật nội soi: khi có một

trong các dấu hiệu sau:

– Có dấu hiệu vỡ khối chửa

– SA lƣợng dịch cùng đồ > 15mm

– Xuất hiện tim thai

– Nồng độ hCG sau 3 lần tiêm MTX không

giảm

11/2/2015

30

Phƣơng pháp điều trị MTX

 Kết quả điều trị (Tại BVPSTƢ):

– Thành công: 91,4%

– Ƣu điểm: đơn giản, dễ thực hiện, hầu nhƣ

không có tác dụng phụ, hiệu quả kinh tế cao

– Nhƣợc điểm: mất thời gian theo dõi, định

lƣợng hCG nhiều lần

11/2/2015

31

Phƣơng pháp điều trị MTX

 Một số cách điều trị khác:

 MTX đa liều: MTX xen kẽ với thuốc giải độc

– MTX 1mg/kg cân nặng tiêm bắp ngày 1,3,5,7

– Folinat canxi 5mg tiêm bắp ngày 2,4,6,8

 MTX tiêm trực tiếp vào khối chửa dƣới SA

hoặc soi ổ bụng

 MTX kết hợp với các

thuốc khác:

Mifepristone

11/2/2015

32

Phƣơng pháp PT NS bảo tồn VTC

 Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân (tại BVPSTƢ)

 Khối chửa kích thƣớc < 6cm

 Không có tim thai

 Khối chửa ở đoạn bóng còn nguyên vẹn hoặc

rỉ máu

hCG trƣớc mổ < 20.000UI/l

 Còn nhu cầu sinh đẻ

11/2/2015

 Đồng ý phẫu thuật

33

Phƣơng pháp PTNS bảo tồn VTC

 Tiêu chuẩn loại trừ (tại BVPSTƢ)

 CCĐ soi ổ bụng, choáng, có dấu hiệu mất máu

 Kích thƣớc khối chửa > 6cm

 Có tim thai

hCG ≥ 20.000UI/l

 Khối chửa ở kẽ, eo VTC

 Dính nhiều vùng tiểu khung

11/2/2015

 HTTN

34

Phƣơng pháp PTNS bảo tồn VTC

 Các yếu tố nguy cơ theo Bruhat

 TS chửa ngoài TC

2 điểm

 TS mổ vi phẫu VTC

2 điểm

 Mỗi lần CNTC thêm

1 điểm

 TS gỡ dính qua NS

1 điểm

 TS viêm VTC

1 điểm

 Có dính cùng bên

1 điểm

1 điểm

11/2/2015

 Có dính bên đối diện

35

Phƣơng pháp PTNS bảo tồn VTC

 Các yếu tố nguy cơ theo Bruhat

0 – 3 điểm: bảo tồn vòi TC

4 điểm: cắt VTC

≥ 5 điểm: cắt VTC và kẹp VTC đối diện (làm IVF

sau này)

11/2/2015

36

Phƣơng pháp PTNS bảo tồn VTC

 Theo dõi

Định lƣợng βhCG sau mổ 1 ngày và so sánh với

βhCG trƣớc mổ, nếu:

– βhCG giảm ≥77% so với trƣớc mổ: cho bệnh

nhân ra viện không cần theo dõi.

– βhCG giảm ≥50% so với trƣớc mổ: xét nghiệm

lại βhCG sau mổ 1 tuần.

– βhCG giảm <50% so với trƣớc mổ: xét nghiệm

lại βhCG sau mổ 3 ngày.

11/2/2015

37

Phƣơng pháp PTNS bảo tồn VTC

 Theo dõi

 Chửa ngoài tử cung tồn tại nếu βhCG tăng lên

hoặc không giảm >20% giá trị của lần thử

trƣớc đó qua 2 lần thử lên tiếp cách nhau mỗi

3 ngày (theo Graczykowski)

11/2/2015

38

Tồn tại nguyên bào nuôi sau mổ

 Do không lấy hết các mô của rau thai

sau lần mổ bảo tồn VTC và cần phải điều

trị thêm.

Chẩn đoán:

 LS: đau bụng ngày càng tăng hoặc có

bằng chứng của chảy máu trong.

 βhCG tăng hoặc không giảm sau mổ.

11/2/2015

39

Tồn tại nguyên bào nuôi sau mổ

Yếu tố nguy cơ :

 Khối chửa nhỏ (< 2 cm)

 βhCG trƣớc mổ > 3000 mIU/ml

 Tuổi thai lúc mổ < 7 tuần

 Vị trí mở thông vòi tử cung xa vị trí làm tổ của

thai

 Dùng phƣơng pháp ép khối chửa để gây sẩy

qua loa vòi tử cung

11/2/2015

40

Tồn tại nguyên bào nuôi sau mổ

Điều trị :

 Tiêm bắp MTX 1mg/kg cân nặng

 Theo dõi giống nhƣ điều trị nội khoa

bằng MTX

11/2/2015

41

PT bảo tồn VTC

Việc cắt VTC không làm thay đổi khả năng

sinh sản khi:

 Vòi tử cung bên đối diện bình thƣờng

 Bệnh nhân trẻ < 30 tuổi

 Không có tiền sử vô sinh.

Ở những bệnh nhân này kết quả có thai

trong tử cung đạt gần 70% sau 2 năm

11/2/2015

42

Video bảo tồn VTC

11/2/2015

43

Phẫu thuật cắt VTC

11/2/2015

44

Phẫu thuật mở bụng cắt VTC

Chỉ định:

 Bệnh nhân có choáng hoặc huyết động

không ổn định

 Phẫu thuật viên chƣa đƣợc đào tạo về

phẫu thuật nội soi

 Việc tiếp cận nội soi quá khó khăn nhƣ

dính nhiều vùng tiểu khung.

11/2/2015

45

Phẫu thuật NS cắt VTC

Chỉ định:

 Không có chỉ định điều trị nội khoa

 Không có CCĐ của GMHS và nội soi OB

 Cơ sở và PTV đủ điều kiện PTNS

11/2/2015

46

Phẫu thuật NS cắt VTC

Chú ý:

 Cắt VTC tới sát sừng

 Cắt sát VTC, tránh tổn thƣơng mạch

máu nuôi buồng trứng

 Khi lấy bệnh phẩm tránh rơi rau thai vào

ổ bụng (nên lấy bằng túi)

 Có thể triệt sản nếu BN đủ con và đồng ý

11/2/2015

47

Video cắt VTC

11/2/2015

48

Huyết tụ thành nang

 Điều trị: phẫu thuật

 PTNS hay mở bụng là tùy thuộc vào trình

độ của PTV

11/2/2015

49

Chửa góc, chửa kẽ VTC

 Là sự làm tổ của trứng thụ tinh ở đoạn

vòi tử cung nằm trong thành tử cung, đây

là vùng đƣợc cung cấp nhiều máu nên khi

vỡ rất nguy hiểm

 Siêu âm là phƣơng tiện có giá trị chẩn

đoán chửa kẽ.

11/2/2015

50

Chửa góc, chửa kẽ VTC

 Phẫu thuật:

– Mở bụng cắt góc tử cung

– Mở bụng cắt tử cung

– Soi ổ bụng cắt góc tử cung

 Nội khoa: MTX toàn thân (đơn liều hoặc đa

– Soi ổ bụng cắt tử cung.

liều) hay tại chỗ dƣới sự hƣớng dẫn của

siêu âm hoặc soi ổ bụng.

11/2/2015

51

11/2/2015

52

Chửa ống CTC

 Chảy máu tử cung không kèm đau bụng sau một

thời gian vô kinh

 Cổ tử cung to mềm tƣơng đƣơng hoặc lớn hơn

so với thân tử cung

 Phần rau thai hoàn toàn nằm ở trong buồng cổ

tử cung

 Lỗ trong cổ tử cung đóng

11/2/2015

 Lỗ ngoài cổ tử cung mở 1 phần

53

Chửa ống CTC

Điều trị:

 Nội khoa (bằng MTX đơn thuần hoặc kết

hợp với kalicorua)

 Phẫu thuật

 Nút mạch hỗ trợ

11/2/2015

54

Chửa trong ổ bụng

 Chửa ổ bụng tiên phát

 Chửa ổ bụng thứ phát do toàn bộ bọc thai

bong ra từ vị trí làm tổ nguyên phát vào ổ

bụng và làm tổ tại ổ phúc mạc, hầu hết là

thứ phát sau chửa vòi tử cung, chửa

buồng trứng hoặc thậm chí chửa trong tử

cung

11/2/2015

55

Chửa trong ổ bụng

 Chẩn đoán

 Đau bụng, nôn và buồn nôn

 Giảm cử động thai.

 Ra máu âm đạo trong 3 tháng đầu

 vị trí thai bất thƣờng, dễ sờ các phần thai, bụng

nhạy cảm bất thƣờng

 Cổ tử cung thay đổi vị trí và tử cung hơi to tách

khỏi phần thai

11/2/2015

56

Chửa trong ổ bụng

 Điều trị

 Phẫu thuật

 Lấy khối thai, để lại bánh rau

 Có thể điều trị MTX hỗ trợ trƣớc và sau PT

11/2/2015

57

Chửa ở buồng trứng

 Chửa buồng trứng nguyên phát là do

trứng thụ tinh trong khi còn nằm trong

nang noãn hoặc noãn đƣợc thụ tinh ngoài

vòi tử cung rồi làm tổ tại buồng trứng

 Chửa buồng trứng thứ phát khi trứng

đƣợc thụ tinh trong vòi tử cung và quay

ngƣợc lại làm tổ ở buồng trứng

11/2/2015

58

Chửa ở buồng trứng

 Chẩn đoán: Biểu hiện lâm sàng giống

chửa vòi tử cung và thƣờng đƣợc chẩn

đoán hồi cứu sau phẫu thuật.

 Điều trị: cắt góc buồng trứng

11/2/2015

59

Chửa ở vết mổ

Có 2 loại chửa vết mổ

khối chửa phát triển về phía buồng tử

cung và thai có thể phát triển đến đủ tháng

khối chửa phát triển về phía sẹo mổ dẫn

đến chảy máu trong 3 tháng đầu

11/2/2015

60

Chửa ở vết mổ

Chửa vết mổ thƣờng đƣợc chẩn đoán muộn

khi có dấu hiệu vỡ tử cung và mất máu đe

doạ tính mạng ngƣời bệnh vì các triệu

chứng lâm sàng không điển hình

11/2/2015

61

Chửa ở vết mổ

Các tiêu chuẩn trên siêu âm (theo Vial 2000):

 Buồng tử cung rỗng

 Túi thai nằm ở đoạn eo thành trƣớc tử cung và

 Buồng cổ tử cung rỗng

lớp cơ giữa túi thai - bàng quang giảm kích thƣớc

 Trên đƣờng cắt đứng dọc tử cung hƣớng đầu dò

vào túi thai thấy thành trƣớc tử cung không liên

tục.

11/2/2015

62

Chửa ở vết mổ

Chẩn đoán phân biệt với làm tổ ở eo- ống cổ

tử cung và sẩy thai tự nhiên tiến triển

11/2/2015

63

Chửa ở vết mổ

Điều trị nội:  MTX toàn thân hoặc tại chỗ hoặc kết hợp cả hai

Tiêm kaliclorua trực tiếp vào ngực thai và MTX tiêm vào túi

thai và cơ xung quanh

Tiêm kaliclorua đơn thuần

Tiêm đƣờng ƣu trƣơng vào túi thai sau khi dùng MTX toàn

thân

Kết hợp làm tắc động mạch tử cung hai bên hoặc tiêm

vasopressin vào trong ống cổ tử cung

11/2/2015

64

Chửa ở vết mổ

Điều trị phẫu thuật:

 Soi buồng tử cung kết hợp với rạch và hút

khối chửa qua soi ổ bụng

 Mở bụng lấy khối chửa cắt lọc vết mổ bảo

tồn tử cung

11/2/2015

65

XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!

11/2/2015

66