Bài giảng Chuẩn đoán bệnh mạch vành
lượt xem 20
download
Bài giảng "Chuẩn đoán bệnh mạch vành" giới thiệu tới người đọc các nội dung: Giải phẫu động mạch vành, bệnh mạch vành, quá trình diễn tiến xơ vữa động mạch, mãng xơ vữa trong động mạch vành, những người nào dễ bị bệnh mạch vành, triệu chứng thực thể, các thể lâm sàng, cận lâm sàng,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Chuẩn đoán bệnh mạch vành
- CHẨN ĐOÁN BỆNH MẠCH VÀNH ( Coronay Artery Disease ) Phan Tấn Quang
- GIẢI PHẪU ĐỘNG MẠCH VÀNH Gồm 2 động mạch chính: - Động mạch vành trái: gồm 2 nhánh : + Đm trước xuống trái + Đm mũ
- GIẢI PHẪU ĐỘNG MẠCH VÀNH - Động mạch vành phải:Xuất phát từ xoang vành, cho các nhánh: + Nhánh xoang nhĩ + Nhánh sau bên + Nhánh sau dưới
- Bệnh mạch vành (CAD) - Tình trạng hẹp ĐM vành của Tim - Phần lớn CAD là do xơ vữa động mạch (atherosclerosis). - Cơ tim không đủ Oxy vì tưới máu giảm do hẹp các ĐM này (bệnh cơ tim thiếu máu) hoặc thiếu toàn bộ sự cung cấp Oxy đến cơ tim (nhồi máu cơ tim )
- Quá trình diễn tiến xơ vữa động mạch Complicated Foam Fatty Intermediate Fibrous Lesion/ Cells Streak Lesion Atheroma Plaque Rupture Rối loạn chức năng nội mạc mạch máu Thập niên thứ nhất Thập niênthứ hai Từ thập niên thứ tư Adapted from Pepine CJ. Am J Cardiol. 1998;82(suppl 104).
- Mảng Xơ Vữa Trong Động Mạch Vành
- Những người nào dễ bị bệnh mạch vành - Nam giới > 45, nữ giới > 55 tuổi - Huyết áp cao hoặc tiểu đường. - Béo phì, hội chứng chuyển hóa. - Hút thuốc lá. - Gia đình có người bệnh mạch vành sớm hoặc đột tử ( đàn ông < 55, đàn bà < 65 tuổi). - Cholesterol máu cao (hight LDL, low HDL), CRP máu cao, triglycerid máu cao. - Chiếu xạ vùng ngực trong điều trị một số bệnh ung thư . Emedical.com (truy cập 5/10/2009)
- Lâm Sàng CƠN ĐAU THẮT NGỰC ĐIỂN HÌNH • Vị trí và hướng lan: sau xương ức, lan xuống mặt trong cánh tay trái, cũng có khi lan lên vai, ra sau lưng, lên xương hàm, răng, cổ • Hoàn cảnh xuất hiện: khởi phát sau gắng sức hay lạnh • Tính chất: đau mơ hồ như bị chẹn, bị đè ép ở ngực • Thời gian: ngắn, kéo dài không quá vài phút • Giảm khi nghỉ ngơi hoặc dùng thuốc giãn vành
- Đánh giá mức độ ĐTN theo CCS (Canadian Cardiovascular Society ) Độ Đặc điểm Chú thích I Những hoạt động thể lực bình Đau thắt ngực chỉ xuất hiện khi thường không gây đau thắt ngực hoạt động thể lực rất mạnh II Hạn chế nhẹ hoạt động thể lực Đau thắt ngực xuất hiện khi leo cao thông thường >1 tầng gác thông thường bằng cầu thang hoặc đi bộ dài hơn 2 dãy nhà III Hạn chế đáng kể hoạt động thể Đau thắt ngực khi đi bộ dài từ 1-2 lực thông thường dãy nhà hoặc leo cao 1 tầng gác IV Các hoạt động thể lực thông Đau thắt ngực khi làm việc nhẹ, thường đều gây đau thắt ngực khi gắng sức nhẹ Circulation 1976; 54:522-523
- Triệu Chứng Thực Thể - Thường không đặc hiệu - Có thể không triệu chứng - Có thể tăng tần số tim và trị số huyết áp - Có thể có tiếng thổi giữa và cuối tâm thu do rối loạn chức năng cơ nhú vì thiếu máu cục bộ.
- CÁC THỂ LÂM SÀNG 1. Đau thắt ngực ổn định Cơn đau xảy ra khi gắng sức hoặc lạnh 2. Đau thắt ngực không ổn định Có 2 trong 3 tiêu chuẩn sau ( Harisson 2005): - Khởi phát cơn ĐTN nặng
- CÁC THỂ LÂM SÀNG 3. Cơn đau thắt ngực Prinzmetal - Do co thắt vành - Có thể xảy ra trên mạch vành bình thường - Xảy ra khi nghỉ ngơi - Lâm sàng giống cơn ĐTN điển hình nhưng trầm trọng hơn - ST chênh lên rất cao trên ECG
- CÁC THỂ LÂM SÀNG 4. Thiếu máu cục bộ cơ tim yên lặng - Có bệnh mạch vành nhưng không triệu chứng - Phát hiện bởi ECG Holter hay gắng sức với biến đổi ST – T
- CÁC THỂ LÂM SÀNG 5. Nhồi máu cơ tim - Xảy ra khi tắc một hay nhiều nhánh của động mạch vành - Là sự hoại tử thiếu máu nặng và hệ thống cơ tim với S ≥ 2 cm2 - Cơn ĐTN nặng hơn và kéo dài > 30 phút, ít giảm sau nghỉ ngơi và dùng Nitroglycerin + Chẩn đoán xác định: có 2 trong 3 dấu hiệu sau: (1)cơn ĐTN biến đổi, (2) thay đổi ECG theo tiến triển bệnh và (3) sự gia tăng men tim.
- Cận Lâm Sàng 0. Điện tâm đồ lúc nghỉ - Là một thăm dò sàng lọc bệnh mạch vành - Có > 60% bệnh nhân ĐTN ổn định có ECG bình thường - Một số có sóng Q( NMCT cũ), ST chênh xuống, cứng, thẳng đuỗn. Có thể phát hiện tổn thương khác Block nhánh, phì đại thất, hội chứng tiền kích thích … - Trong cơn đau có thể thấy thay đổi T và ST ( ST chênh xuống, T âm) - ECG bình thường không loại trừ chẩn đoán bệnh mạch vành
- 1. Điện Tâm Đồ Gắng Sức Bệnh nhân đạp xe hay chạy trên thảm có điều chỉnh tốc độ Chỉ định: - Chẩn đoán cơn đau thắt ngực - Bilan người trẻ có nhiều nguy cơ - Đánh giá hiệu quả điều trị TMCT - Đánh giá kết quả phẫu thuật mạch vành hay sau nong vành - Đánh giá chức năng của suy tim còn bù Nguy cơ cao bị bệnh mạch vành(chẩn đoán cơn đau thắt ngực): - ST chênh xuống > 2mm - ST chênh xuống > 3 phút sau khi đã ngừng gắng sức - ST chênh xuống kiểu dốc xuống -Thiếu máu cơ tim xuất hiện khi nhịp tim < 120 l/p - Huyết áp không tăng hoặc giảm - Trong vòng 3 phút đã dương tính - Xuất hiện nhịp nhanh thất khi nhip tim < 120 l/p (Khuyến cáo Hội tim mạch Việt Nam 2008)
- 1. Điện Tâm Đồ Gắng Sức(tt) - Độ nhạy: 68%, độ đặc hiệu: 77%, dương tính giả cao ở phụ nữ và âm tính giả cao ở người già Nhược điểm: - ECG gắng sức ít có giá trị khi có các bất thường như dày thất trái, block nhánh trái, rối loạn dẫn truyền … - ECG gắng sức không dánh giá được mức độ hẹp cũng như định vị chính xác vùng cơ tim thiếu máu - Không thực hiện được khi bệnh nhân không thể gắng sức 2. Điện Tim Holter - Chẩn đoán bệnh mạch vành yên lặng ( không có đau thắt ngực) - Chẩn đoán và theo dõi cơn ĐTN Prinzmetal
- 4. Siêu âm tim - Tìm những rối loạn vận động vùng nếu có: giảm co bóp, không co bóp, rối loạn co bóp khu trú ... - Đánh giá chức năng tim - Các bệnh tim kèm theo (van tim, màng tim, cơ tim…) 4. Siêu âm tim gắng sức - Có thể làm với gắng sức thể lực (xe đạp nằm) hoặc dùng thuốc ( Dobutamin, Arbutamin, Adenosin, Dipyridamol) - Có thể cho phép dự đoán vùng cơ tim thiếu máu và vị trí động mạch vành bị tổn thương - Siêu âm tim gắng sức có độ nhạy > 90% với hình ảnh rối loạn vận động thành tim
- 3. Chụp Động Mạch Vành (Coronary Angiography) Bơm chất cản quang vào động mạch vành thông qua một catheter luồn vào Đm đùi lên Đm chủ rôì hướng về phía Đm vành. Có thể vào Đm cánh tay Mục Đích: - Xác định có hẹp - Xác định vị trí hẹp - Xác định mức độ hẹp - Tình trạng tưới máu, phân bố mạch máu, sự canxi hóa mạch máu - Có thể can thiệp
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
22 Bài Giảng Chọn Lọc Nội Khoa Tim Mạch - TĂNG HUYẾT ÁP
12 p | 149 | 34
-
Bệnh học: BỆNH MẠCH VÀNH
18 p | 181 | 23
-
22 Bài Giảng Chọn Lọc Nội Khoa Tim Mạch - NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP
8 p | 141 | 19
-
Chỉ định chụp động mạch vành
3 p | 249 | 13
-
BỆNH TIM MẠCH VÀNH (CORONARY HEART DISEASE) - Phần I
15 p | 119 | 13
-
Bài giảng chuyên đề Bệnh học: Mạch vành mạn cập nhật - GS.TS.Nguyễn Huy Dung
22 p | 106 | 9
-
BỆNH TIM MẠCH VÀNH - Phần IX
18 p | 78 | 9
-
BỆNH TIM MẠCH VÀNH - Phần VIII
10 p | 67 | 8
-
Nhồi máu cơ tim cấp do tắc động mạch vành phải sau sử dụng cocaine
15 p | 96 | 7
-
BỆNH TIM MẠCH VÀNH - Phần IV - B
6 p | 91 | 7
-
Cholesterol Có Lipoprotein Tỷ Trọng Thấp (LDL) hay Tỷ Trọng Cao (nonHDL) Dự Đoán Bệnh Mạch Vành Tốt Hơn?
19 p | 94 | 6
-
BỆNH TIM MẠCH VÀNH - Phần VI
12 p | 73 | 6
-
Tài liệu Aspirin cho người bệnh đái tháo đường
11 p | 83 | 6
-
TÌM HIỂU VỀ BỆNH LÝ MẠCH MÁU
3 p | 88 | 6
-
BỆNH TIM MẠCH VÀNH - Phần VII
9 p | 77 | 6
-
SUY MẠCH VÀNH – Phần 1
15 p | 90 | 5
-
Bài giảng Hẹp van động mạch vành - T.S BS Nguyễn Tuấn Vũ
8 p | 93 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn