CHƯƠNG III
THN KINH
206
CẤU TRÚC BÊN TRONG TY GAI
Ty gai (medulla spinalis) hay ty sống phần thần kinh trung ương nằm
trong ng sống có hai nhiệm v chính:
- Dn truyền các xung động thn kinh t ngoi vi lên não bộ, t não bộ đi
xuống để tới các quan ngoại biên liên hợp giữa các phần trong ni b ty
gai.
207
- Là trung ương của các phn x tủy gai, không cần có s tham gia ca v não.
Cũng như các phần khác của thần kinh trung ương, tủy gai cấu tạo bản
là cht trắng và chất xám.
1. Chất xám.
Trên thiết đồ ct ngang ty gai, chất m (substantia grisea) hình chữ H
và mỗi bên có 3 sừng:
1.1. Sừng trước (cornu anterius) hay sng vận động, lớn chứa các neuron,
các sợi trc của chúng tạo thành r bng (r trưc) của dây thn kinh gai
(thn kinh sng).
Trong sừng trước hai nhân: nhân trước ngoài (nucleus anterolateralis)
nhân trước trong (nucleus anteromedialis).
1.2. Sừng bên (cornu laterale) thy t đoạn ty c VIII đến đon ty tht
lưng II hoặc III, nhân ngực (n. thoracicus) những neuron trước hch ca
thn kinh giao cảm, sợi trc của đi theo rễ bng ti dng các hạch giao
cm cnh sng hoặc trước tng.
T đoạn tủy cùng II, III, IV nhân phó giao cảm cùng (nuclei
parasympathici sacrales).
b sau ngoài sừng bên có tổ chc si ni chng cht vi nhau xen k nhng
tế bào thần kinh nh gi là t chc lưi (formatio reticularis).
1.3. Sng sau (cornu posterins) hay sng cảm giác, hẹp dài. đầu sng
vùng xốp (zona spongiosa) chất keo (substantia gelatinosa) vin xung
quanh sng sau gọi vùng viền (zona marginalis). Đi vào sừng sau các si
trc của các neuron hạch gai, nhánh gai của chúng thành phần cm giác
ca các dây thn kinh gai.
1.4. Mép m: còn gọi chất trung gian (substantia intermedia centralis),
phía sau nằm sát vách giữa sau, phía trước cách khe giữa trước bởi mép trắng
(commissura alba) gia ống trung m. Mép m trung khu thực vt,
trưc vận động các cơ trơn (vận tng) sau cảm giác các tạng (cm tng).
1.5. Ống trung tâm (canalis centralis) hay ng ni tủy ng rt nh trên
thông với não thất IV thuộc hành não, dưới phình ra tạo thành tht tận cùng
(ventriculus terminalis) nm trong phần dưới của nón tủy. ng nm gia ty gai,
cha dch não ty, những có thể b tc một vài nơi.
2. Cht trng.
Cht trng (substantia alba) là các đưng dn truyn thn kinh nm bao xung
quanh chất xám gồm hai nửa ni vi nhau phía trước bởi mép trắng
208
(commissura alba) còn phía sau được vách giữa sau (septum medianum
posterius) phân đôi.
Mi na có ba thng (hay ba ct tủy): trước, bên và sau.
2.1. Thừng trước (funiculus anterior) có các bó:
- vỏ - gai trước (tractus corticospinalis anterior) hay tháp trước
(tractus pyramidalis anterior), còn gọi tháp thẳng gm 1/10 tháp.
từng đoạn ty y cho các si bắt chéo qua mép trưc sang sừng trước n
đối diện do đó thực hin chức năng vận động ý thức nửa người bên đối
din.
- tiền đình - gai (tractus vesticulospinalis) đi từ nhân tiền đình hành não
xung sừng trước ty gai, thuc h ngoại tháp, vận động không có ý thc.
- gai - đồi th trưc (tractus spinothalamicus anterior) còn gọi cung
trưc đi t hạch gai đến đồi th, nm hai bên tháp trước, trước sng trước, sau
bó tiền đình gai, có chc năng dn truyền xúc giác.
2.2. Thừng bên (funiculus lateralis) có các bó:
- Bó gai - đi th bên (tractus spinothalamicus lateralis) còn gi là bó
cung sau, đi t hch sau đến đi th nằm sau bó gai đi th trưc, nm trong
bó gai - tiu o tc, trước bó hng gai. Chc ng: dn truyn cm gc
đau, nóng, lạnh.
- gai - tiểu não trưc (tractus spinocerebellaris anterior) còn gi tiểu
não chéo. gai tiểu não sau (tractus spinocerebellaris posterior) còn gi
tiểu não thẳng, nằm ngoài cùng. Hai bó này dẫn cm giác sâu không có ý thức.
- vỏ - gai bên (tractus corticospinalis) hay tháp bên (tractus
pyramidalis lateralis), còn gọi tháp chéo gồm 9/10 bó tháp, nằm sau
hng gai. mỗi đoạn ty bó y cho các sợi đến dng sừng trước ty gai cùng
bên. Từ đây các si trc, các nơron đi theo rễ bng tạo thành thành phn của các
dây thần kinh sng. Chức năng: cũng như vỏ gai trước dn truyn vận động
có ý thc cổ, thân và tứ chi.
- Bó đ gai (tractus rubrospinalis) hay bó hồng gai t nhân đỏ đến ty gai.
- mái gai (tractus tectospinalis) đi t nhân mái đến ty gai, nm gia hai
bó gai đồi th trước và gai đồi th sau
- lưới gai (tractus reticulospinalis) đi từ nhân mái đến tủy gai, trong
gai đồi th bên.
Chc năng: các bó này gai, mái gai, lưới gai) thuc h ngoại tháp.
2.3. Thng sau (funiculus posterior) gồm các bó:
- Bó thon (fasciculus gracilis) còn gọi bó Goll, nằm hai bên vách sau.
- chêm (fasciculus cuneatus) còn gọi bó Burdach, nằm ngoài bó thon.
Chc năng: hai bó này dn cm giác sâu có ý thc.
209
Hình 128: Thiết đồ ct ngang qua ty gai
1. Vách giữa sau (rãnh giữa) 15. Các bó riêng
2. R lưng dây TK gai 16. trám gai
3. Vùng tận cùng 17. Bó gai tiểu não trước
4. Vùng xốp 18. Bó tiền đình gai bên
5. Cht keo 19. Bó gai đồi th trước và bên
6. Bó dọc ca ct chất xám sau 20. riêng của ty gai
7. Chất lưới (cu tạo lưới) 21. gai tiểu não sau
8. Ống trung tâm 22. Bó đỏ gai
9. R bụng dây TK gai 23. Bó vỏ gai bên
10. Bó dọc trong 24. Bó lưng chính thức
11. Khe gia 25. Bó chêm
12. Bó mái gai 26. Bó gian bó
13. Bó vỏ gai trước 27. Bó thon
14. Bó tiền đình gai trước 28. Bó vách viền
Nhìn chung c ly tâm hay vận động (v gai trước, v gai bên, đỏ gai,
mái gai, tiền đình gai…) những sợi trc thuộc các neuron nm v não,
hay các nhân i vỏ. Chúng đi xuống tận hết bằng cách tách dần các sợi
tiếp xúc trc tiếp hoặc gián tiếp qua mt s neuron với các neuron các cột nhân
sừng trước ty gai để đi tới các cơ quan vận động.
Các hướng tâm hay cảm giác thân neuron nm hch gai của y
thần kinh gai (bó thon, bó chêm…) hay các cột nhân thuc sng sau tủy gai,
các si trục đi lên hành não, tiểu não hoặc đồi th, ri t đó đi lên vỏ não.
CẤU TRÚC BÊN TRONG HÀNH NÃO
Hành não ( medulla oblongata ) hay hành ty (bulbus medullaris) phần
quan trng của não liên tiếp vi ty gai i. Cấu trúc của hành não rất phc