intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chương 4: Cảm ứng và thích nghi

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:35

123
lượt xem
23
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Chương 4: Cảm ứng và thích nghi sau đây trình bày về tính cảm ứng và thích nghi của thực vật; hoocmon của thực vật; quang chu kỳ và phytocrom; hệ thống nội tiết ở người; xung thần kinh và cơ chế dẫn truyền xung thần kinh; tập tính của động vật.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chương 4: Cảm ứng và thích nghi

  1. Please purchase a personal license.
  2. Chương 4 Cảm ứng và thích nghi
  3. NỘI DUNG 1. Tính cảm ứng và thích nghi của thực vật 2. Hoocmon của thực vật 3. Quang chu kỳ và Phytocrom 4. Hệ thống nội tiết ở người 5. Xung thần kinh và cơ chế dẫn truyền xung thần kinh 6. Tập tính của động vật
  4. 1 Tính cảm ứng của thực vật. * Khái quát: Thể hiện ở tính hướng kích thích = tính hướng động (Đặc tính sinh trưởng không đều của cơ thể dưới ảnh hưởng của ánh sáng và trọng lực). - Tính hướng kích thích: Sự v/đ sinh trưởng có định hướng của một bộ phận của cây phản ứng với 1 kích thích của môi trường.
  5. a. Tính hướng quang Là Sự v/đ sinh trưởng của cây dưới tác dụng của ánh sáng.  Hiện tượng:  Ngọn, thân, lá: Vươn ra ngoài as -> tính hướng sáng dương  Rễ: tránh xa nơi có as -> tính hướng sáng âm  Ý nghĩa:  Giúp cây hấp thu nguồn sáng lớn nhất  Quyết định ngoại hình của cây  Giúp rễ hướng xuống đất -> tiếp nhận nguồn nước và chất dinh dưỡng trong đất
  6. b. Tính hướng đất • Là sự v/đ sinh trưởng của cây dưới tác dụng của trọng lực. • Hiện tượng: – Rễ hướng xuống đất -> hướng đất dương -> Cây đứng vững, thu nhận nước, chất dinh dưỡng trong đất – Thân, chồi -> tính hướng đất âm -> cây phát triển vươn về phía có as
  7. 2. Các hocmon thực vật a.Hocmon kích thích-Auxin (AIA- Axit Indol Axetic).  Nơi sản sinh: chóp thân, mô phân sinh, lá non, quả non… Theo mạch dẫn xuống dưới thân, nhạy cảm với ánh sáng  Cơ chế:  AIA kích thích sự phóng H+ vào vách TB -> giảm pH -> hoạt hóa các Enzim tác động vào lk giữa các p.tử xenlullo -> Nới lỏng, trùng vách TB -> Tb hấp thu nước, căng, dài ra.  Hoạt hóa gen -> tổng hợp các enzym -> QT sinh tổng hợp của TB  Hiệu quả sinh lý:  Kích thích sự giãn của TB-ĐB theo chiều ngang, ah đến p.chia TB  Gây ra tính hướng động của cây  Gây ra htượng ưu thế ngọn  Kích thích sự hình thành rễ, sự sinh trưởng của quả, tạo quả ko hạt  Kìm hãm sự rụng lá, hoa, quả
  8. 2 Các hocmon thực vật b.Hocmon ức chế-Axit absxixic (ABA)  Nơi sản sinh: Hầu hết các bphận của cây, tích lũy trong các cquan già, cq ngủ nghỉ, cq sắp rụng  Cơ chế:  ABA làm biến đổi thế điện hóa qua màng -> điều tiết sự tiết K+ qua màng -> lquan đến đống mở khí khổng.  Ức chế sự tổng hợp mARN -> ngăn cản sinh tổng hợp Protein, enzym.  Hiệu quả sinh lý  Kiểm tra sự rụng (kích thích hình thnahf tầng rời ở cuống)  Điều chỉnh sự ngủ nghỉ  Điều chỉnh sự đóng mở khí khổng  Gây sự hoá già.
  9. Thí nghiệm về tác dụng của Auxin
  10. 3 Quang chu kỳ và Phytocrom a.Quang chu kỳ: Sự thích nghi của thực vật với độ dài ngày. Là sự điều chỉnh của độ dài chiếu sáng tới hạn/ngày đến các quá trình sinh trưởng, phát triển của thực vật. • Cây ngày ngắn: Ra hoa trong đ/k ngày< t.gian chiếu sáng tới hạn (15h30)-Lúa, đậu tương, thuốc lá. • Cây ngày dài: Ra hoa khi t.gian chiếu sáng ngày>tới hạn (11h)- Cúc, lúa mì mùa đông. • Cây trung bình: Ra hoa không phụ thuộc t.gian chiếu sáng. b.Phytocrom: Sắc tố kiểm tra sự ra hoa và quang cảm ứng của cây; có 2 dạng P660 và P730 (P730 → P660 trong đ/k đêm: cây ngày ngắn cần giảm P730 còn cây ngày dài cần tăng P730). • Cơ chế: Tiếp nhận a.s-thay đổi E màng; hoạt hoá các gen gây sự phát sinh hình thái của cây.
  11. Quang chu ky
  12. 4 Hệ thống nội tiết ở động vật a.Tuyến nội tiết. -Khái niệm:Tuyến/Hocmon/T.k tiết -Các tuyến nội tiết ở người: Tuyến yên: STH,TSH,ACTH/ Oxytocin,Varopressin/ MSH. Tuyến giáp: Thyroxin,calcitonin Cận giáp: Parahocmon Đảo Langerhans: TBα:Glucagon; β:Insulin;khác:Gastrin, somatostain. Trên thận:Vỏ-Coticoit; Tuỷ-Adrenalin,Noradrenalin Tuyến sinh dục: TBkẽ:Androgen (Testosteron); TB nang trứng: Oestrogen; thể vàng: Progesteron.
  13. b. Cơ chế tác động của hocmon * Cơ chế AMP vòng:  Hocmon - chất truyền tin thứ nhất (bc là Pr) -> TB đích, gắn với Protein thụ quan trên màng -> Phức hệ Hocmon-thụ cảm thể -> hoạt hoá Protein G trên màng -> ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim màng- Adenylatecyclaza -> xúc tác tổng hợp AMPvòng (cAMP) từ ATP -> cAMP hoạt hóa các E khác trong TB -> khởi động đặc tính của TB để đáp ứng với kích thích của Hocmon  cAMP - Chất truyền tin thứ hai
  14. b. Cơ chế tác động của hocmon * Cơ chế hoạt hoá gen  Các hocmon có bản chất steroid  Hocmon qua màng Tb đích + thụ quan trong TBC –> phức hệ -> vào nhân TB, gắn với AND -> điều hòa hđ của gen chuyên biệt, làm tăng cường hoặc ức chế tổng hợp Protein.
  15. c. Cơ chế điều hoà hoạt động của hệ nội tiết • Thông qua hệ thần kinh – thể dịch theo cơ chế điều khiển Vá no ngược âm tính: - Vùng dưới đồi tiết Hocmon giải phóng (RH) hoặc ức chế Vïng d−íi ®åi- TuyÕn yªn (IH) -> tuyến yên, làm tăng cường hoặc giảm tiết Hocmon tương ứng -> ảnh hưởng đến hđ của các tuyến TuyÕn ®Ých nội tiết khác -> thay đổi hàm lượng Hocmon trong máu -> hệ mạch ->tđ ngược trở lại C¬ quan ®Ých tuyến yên, vùng dưới đồi -> tăng hoặc giảm mối liên hệ trên
  16. 5. Xung thầ thần và dẫn truyề truyền xung thầ thần kinh 5.1. Sự hình thành xung thần kinh. * Khái niệm XTK: Là các tín hiệu dẫn truyền theo sợi TK do sự thay đổi điện thế của màng tế bào TK.Bản chất: các phản ứng điện hóa liên quan đến tính thám của màng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2