Di truyền y học là: Một bộ phận của di truyền người, nghiên cứu, phát hiện nguyên nhân, cơ chế gây bệnh biện pháp phòng ngừa, chữa trị,...Mời các bạn tham khảo nội dung bài giảng!
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng chương 5: Di truyền học người
- Ví dụ
Đột biến NST(NN)
Claiphentơ Bộ NST 44AA + XXY(CC
Sàng lọc trước khi
sinh( PN)
Di truyền y học là:
Một bộ phận của di truyền người.
Nghiên cứu, phát hiện nguyên nhân, cơ chế gây bệnh
=> biện pháp phòng ngừa, chữa trị 2
- Có thể chia các bệnh di truyền ở
người thành mấy nhóm lớn xét ở cấp
độ nghiên cứu?
Đựơc chia thành 2 nhóm lớn:
+ Bệnh di truyền phân tử
+ Các hội chứng bệnh di truyền liên quan đến đột
biến NST
- 1. Khái niệm:
Là những bệnh di
truyền ở mức độ phân
tử( AND)
2. Nguyên nhân và cơ chBệgây bệnh n phân tử là
ế nh di truyề
gì ? Nguyên nhân và cơ
chế gây bệnh di truyền
Do đột biến gen gâytử?
phân nên
Không tổng hợp Prôtêin Tổng hợp prôtêin có chức năng bị thay đổi
Dối loạn sự chuyển hóa
4
Bệnh
- 3. Một số bệnh di truyền phân tử (bệnh liên quan đến
đột biến gen)
1) Bệnh mù màu: Đột biến gen lặn, trên NST giới tính X
2) Bệnh máu khó đông: Đột biến gen lặn, trên NST giới
tính X
3) Bệnh hồng cầu lưỡi liềm: do đột biến thay thế một cặp
T-A thành một cặp A-T
4) Tật dính ngón tay: ột số bgây bliên quantrên NST giới
Hãy nêu m do gen ệnh ệnh nằm
tính Y đến đột biến gen?
5) Bệnh túm lông ở tai: do gen gây bệnh nằm trên NST giới
tính Y
6) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm:do đột biến gen, di truyền
theo hiện tượng Trội không hoàn toàn
7) Bệnh phêninkêto liệu: đột biến gen trên NST thường
8) Bệnh bạch tạng, tiểu đường, điếc di truyền, câm điếc bẩm
sinh: do đột biến gen lặn trên NST thường
- 4.Bệnh pheninketo niệu: Đây là một bệnh
do rối loạn chuyển hóa các chất trong cơ
thể.
? Nguyên nhân, cơ chế, hậu
Gen cấu trúc bình thường Gen cấu trúc đột biến
quả của bệnh phêninkêtô
niệu.
? Phòng,
phênilalanin
chữaPhênilalanin ứ đọng
bệnh
Phêninkêtô niệu bằng cách
Enzim xúc tác
nào?
tirôzin Máu
Đầu
độc
TBTK
ở não
Thiểu năng trí tuệ, mất trí 6
Pheninketo niệu
- Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột
biến gen trội gây ra. Tần số xuất hiện bệnh
1/600.
- Chứng bạch tạng liên quan đột biến gen
lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường
- 11
- 1. Khái niệm
Là những bệnh di truyền ở
mức
2.ộ tế bào. nhân
đ
Nguyên - Nêu khái niệm, nguyên nhân của
Do đột biến cấu trúc hay số chứng bệnh liên quan đến
Hội
lượng NST. đột biến NST
3. Đặc điểm - Tại sao gọi là hội chứng bệnh
NST?
Liên quan đến nhiều gen
Gây tổn thương nhiều hệ cơ
quan của người bệnh
Hội chứng bệnh
12
- 4. Một số hội chứng bệnh liên quan đến đột
biến NST:
+ Xảy ra trên NST thường
-Hội chứng Đao:3 nhiễm sắc thể số 21 ->
Thể ba 47 NST
+ Xảy ra trên NST giới tính
- Hội Chứng Siêu nữ: XXX -> Thể ba 47
NST
- HC Claiphentơ: XXY -> Thể ba 47 NST
- HC tơcnơ: OX -> Thể khuyết 45 NST
- Nêu 1 số hội chứng bệnh liên
quan đến đột biến NST?
- 5: Hội chứng Đao (Down): Quan sát hình ảnh( Bộ NST
Lµ hé i c hø ng bÖnh do thõ a a người bình thường và
củ 1 NS T s è 21 tro ng
TB( Người bệnh có tới 3 NST 21) i bị hội chứng đao có gì
ngườ
giống và khác ?
HC đao là gì?
Bộ NST bình thường Bộ NST của người
bị HC Down
- Quan sát hình ảnh
Trình bày cơ chế phát sinh hội chứng
đao?
Bố Mẹ
Giảm phân
Giao tử
21 21 21
Thụ tinh
21 Không phân li cặp NST 21
Con
3NST số 21 DOWN
- Quan sát
hình ảnh
và nêu
đặc
điểm
của
người
mắc hội
chứng
Đao?
- . Tuổi mẹ càng cao thì tỷ lệ sinh con mắc hội
chứng Down càng lớn.
Tuæ i của Tỷ lệ Vì sao người mẹ
các bà mẹ tuổi cao sinh
con thì tỷ lệ
con mắc HCđao
20 – 25 1: 1600 cao, nhất là sinh
30 – 35 1: 880 con đầu
35 – 40 1: 290
Trên 40 1: 46
Hãy nêu cách phòng
Hội chứng Đao ?
- ? Tại sao trẻ bị Down vẫn sống được thời gian dài?
( Khoảng 50% chết trong khoảng 5 năm đầu, 50%
còn lại thì sống lâu hơn)
Y
- Hội chứng Tecnơ (cặp NST giới tính có 1 chiếc XO)
- Hội chứng Claiphentơ (♂ cặp NST giới tính có 3 chiếc:
XXY)