1
BÀI GING CHUYÊN Đ:
CHN ĐN SIÊU ÂM GAN MT
2
MỤC TIÊU CHUYÊN Đ:
Sau khi học xong chuyên đ Chẩn đoán siêu âm gan mật”, ni
hc nắm được nhng kiến thc có liên quan như: Đại cương về gii phu
hc; Triu chng hc siêu âm; Các ch định ca siêu âm; Hn chế sai
sót trong chẩn đoán siêu âm gan mật.
3
NI DUNG
I. ĐẠI CƯƠNG V GII PHU HC
1. Gan
Gan mt quan ln nhất trong cơ thể, nng khong 1200-1500
gram, nm 1/4 trên bên phi ca bng. Gan được che ph bi phúc mc tr
h túi mt, và phn gn sát vi tĩnh mạch ch i (inferior Vena Cava).
Gan có th thay đi c kích thước và hình v và được chia thành 3 đoạn
chính hoc thu:
- Thùy phi: thùy phi ln nht, lớn hơn thùy trái xp x 6 ln. Thùy
phải và trái được phân chia bởi tĩnh mạch gan gia.
- Thùy trái: thùy trái thưng nh hơn thùy phải nhưng hay thay đi theo
kích thước. Tĩnh mạch gan trái chia gan trái ra làm 2 phn: phn gia và phn
bên.
- Thùy đuôi (Caudate Lobe): thùy đuôi v trí phía sau đi vi phân
gia của thùy trái được vin bởi tĩnh mạch ch i phía sau dây
chằng tĩnh mạch phía trước.
4
2. Mch máu
Các tĩnh mạch gan được tham kho là phi, ti giữa, các tĩnh mạch
gan đi qua các phân đon gan. Tĩnh mạch gan giữa đi trong rãnh thùy chính
chia thành thùy gan phi gan trái. Các tĩnh mch gan tăng kích thích khi
chúng đổ v tĩnh mạch ch i hoành, hướng ca máu chy trong
các tĩnh mch gan t gan v tĩnh mch ch i đ v tâm nhĩ phải. Động
mch gan phát sinh mt nhánh ca thân chậu (Coeliac) khi đi vào gan
rốn gan theo tĩnh mạch ca và ng mt chung.
Tĩnh mạch cửa chính được hình thành đon ni của tĩnh mạch mc
treo tn (Superior Mesenteric Vein) tĩnh mạch lách (Splenic Vein). Tĩnh
mch ca chính chia thành nhánh phi và trái. Các tĩnh mạch ca phân phi
máu t c cơ quan tiêu hóa đến gan, máu chảy bình thường v phía gan.
3. Đường mt
- Túi mt: nm i b i thùy gan phi áp vào mt trước ca thân
phi. Túi mt th lc ch, thấp dưới gan, b i gan trái hay nm sâu
vào trong gan. Túi mt có th b gp khúc.
- ng mt: Các ng mật đi khắp gan để to thành ng gan phi gan
trái. Các ng gan phi gan trái chp ni li thành ng gan chung. ng gan
chung ni vi ng mt t túi mt để to thành ng mt ch.
ng mt ch đi ngang phía sau đu tụy sau đó vào bóng vater rồi đổ
vào tràng. Bình thưng OMC nh n 7mm, tăng lên theo tui, trung bình
t 4 - 8 mm.
5
II. TRIU CHNG HC SIÊU ÂM
1. Tình trạng bình thưng
1.1. Cht lng thun nht
Cht lng thun nht khi cht lng đng cht không cha ht rn, ht
treo hoc mnh t chức đó mt, nước tiểu, nước i. Trái li máu th to
thành hình nh siêu âm chuyển động trong dòng u tun hoàn.
1.2. Cht lng không thun nht
Khi cht lng các ht rn, các mnh t chc hay ht treo cho hình nh
siêu âm vùng có đ đậm khác nhau”. Ví dụ như mật đc, abcès, u máu, hoi
t hoc xut huyết, các nang sán.
1.3. T chc mm
T chức thường hoc bnh lý có cu trúc đại th thun nht có th là:
- Các nhu mô: gan, thn, lách, ty.
- Nhau thai.
1.4. T chc rn
Đó những vùng đậm - đặc tr kháng âm cao như xương, sụn,
canxi hóa, si, so.
1.5. Cht khí
Bình thường gp cht ktrong ng tiêu hóa với lượng khí thay đi. Có
th gp sau ni soi, phu thut bng, m túi hơi.
2. Tình trng bnh lý
Khi tiến hành kho sát gan, nhịn ăn không phi yêu cu bc thiết
nhưng nếu khảo sát đường mt thì cn nhịn ăn trước khi làm siêu âm ít nht
8 tiếng. Vì s làm căng đầy túi mt và gim tối đa lượng hơi có trong ống tiêu
hóa.