1
BÀI GING CHUYÊN Đ:
C:
THUC CHA ĐNG KINH
2
MỤC TIÊU CHUYÊN Đ:
Sau khi học xong chuyên đ Dưc : Thuc chữa động kinh,
người hc nắm được nhng kiến thc liên quan như: Phân loại cơn
động kinh; Cách tác dng ca thuc chữa động kinh; Các thuc chính;
Nhng vấn đề trong s dng thuc.
3
NI DUNG
1. ĐẠI CƢƠNG
Thuc cha động kinh nhng thuc kh ng loại tr hoc m
gim tn s, mức độ trm trng của các cơn đng kinh, hoc các triu chng
tâm thn m theo bệnh động kinh, không gây ng. Thuc thuc
ng cũng có tác dụng chng co git, nhưng tác dụng này ch xut hin sau khi
người bệnh đã ngủ.
Thuc chống động kinh cũng không cùng nghĩa vi thuc chng co
git.
1.1. Phân loại cơn động kinh
Các cơn động kinh luôn xut phát t v não và được phân loi thành:
- Cơn động kinh cc b: bắt đầu t 1 trên v não tu theo vùng
chc phn mà th hin ra triu chng. Thí d, v trí tổn thương ở vùng v o
vận đng, s triu chng git rung phn thể do vùng v não y kim
tra. Trong loi này còn phân ra:
+ Cơn cục b đơn giản, bnh nhân vn còn ý thc kéo dài khong 30 -
60 giây.
4
+ Cơn cục b phc hp, kèm theo mt ý thc, kéo dài khong 30
giây đến 2 phút.
- n đng kinh toàn th: ngày t đầu đã lan rộng toàn b 2 bán cầu đại
não. Có th gp:
+ Không có cơn co giật: bt cht mt ý thc khong 30 giây trong lúc
đang làm việc (động kinh cơn nhỏ - petit mal).
+ Cơn giật rung cơ: co tht bt ng, ngn (khong 30 giây) th gii
hn mt chi, mt vùng, hoc toàn th.
+ Cơn co cứng - giật rung toàn cơ th ộng kinhn lớn - grand mal).
1.2. Cách tác dng ca thuc chữa động kinh
Các thuc chữa động kinh có th tác động theo một trong ba cơ chế sau:
- Làm tăng dẫn truyn c chế ca h GABA ergic.
- Làm gim dn truyền kích thích, thường là h glutamatergic.
- Làm thay đổi s dn truyền ion qua màng nơron do tác đng trên kênh
Na+ ph thuộc điện thế, hoc kênh Ca++ typ T.
chế bnh sinh của động kinh chưa được hoàn toàn biết rõ cho nên
các thuc cha động kinh ch c chế đưc các triu chng ca bnh ch
không d phòng điều tr đưc bnh. Thuc phải được s dng u dài, d
có nhiu tác dng không mong mun. Do đó cần được giám sát nghiêm ngt.
2. CÁC THUC CHÍNH
Sau đây ch trình bày nhng thuc trong danh mc thuc thiết yếu
Vit Nam ln th 5 (2005)
2.1. Dn xut hydantoin: Diphenylhydantoin (Phenytoin, Dilantin)
Diphenylhydantoin mt trong nhng thuc tác dng t t cha mi
th đng kinh, tr động kinh th không có n co giật.
5
2.1.1. Tác dụng và cơ chế
Phenytoin tác dng chống n động kinh nhưng không gây c chế
toàn b h thần kinh trung ương. Liu độc còn gây kích thích. c dng trên
cơn co giật động kinh ng giống phenobarbital, nhưng không gây an thn
ng.
Phenytoin tác dng n định màng tế bào thần kinh tim, làm
gim lung Na+ trong hiu thế hot đng trong kh cc do các cht hóa hc
(c chế kênh Na+ cm ng với điện thế).
2.1.2. Dược đng hc
Phenytoin là acid yếu, có pKa = 8,3 tan trong nước kém.
Hp thu qua đưng tiêu hóa chậm và đôi khi không hoàn toàn. Nồng độ
tối đa trong máu khi ung là t 3 - 12 gi. Gn vào protein huyết tương 90%.
Nồng độ trong thần kinh trung ương tương đương nng độ trong huyết tương.
Phn ln chuyn hóa gan thi tr qua thận dưới dng liên hp, ch 5%
i dng không chuyn hóa. Thi gian bán thi t 6 -24 gi.
2.1.3. Tác dng không mong mun
- Da và niêm mc: viêm li quá sn, mẩn da, lupus ban đỏ.
- Máu: thiếu máu hng cu to do thiếu acid folic (do thuc phong ta s
hp thu acid folic ti rut), gim bch cu...
- Tiêu hóa: nôn, cơn đau bụng cp.
- Thn kinh-tâm thn: liên quan đến nng độ thuc trong máu:
≤ 20 μg/ml có tác dụng điều tr.
= 30 μg/ml làm rung git nhãn cu.
= 40 μg/ml gây mất phi hợp động tác.
> 40 μg/ml gây rối lon tâm thn.