1
BÀI GING CHUYÊN Đ:
C:
TƢƠNG C THUC
2
MỤC TIÊU CHUYÊN Đ:
Sau khi học xong chuyên đ Dược lý: Tương tác thuc”, người
hc nắm được nhng kiến thc có liên quan như: Tương tác thuốc -
thuc, Tương tác thuốc - thc ăn - đồ ung, Thi điểm ung thuc.
3
NI DUNG
1. TƢƠNG TÁC THUỐC - THUC
Nhiu thuc khi cho dùng cùng mt lúc s có tác dng qua li ln nhau,
đưc gọi là tương tác thuốc. Trong lâm sàng, thy thuc mun phi hp thuc
để làm tăng tác dụng điều tr, gim các tác dng không mong mun. Song
trong thc tế, nhiều khi không đạt được nthế. vậy, khi đơn t 2
thuc tr lên, thy thuc rt cn hiu rõ s tương tác gia chúng.
1.1. Tƣơng tác dƣc lc hc
Là tương tác tại các receptor, mang tính đặc hiu.
1.1.1. ơng tác trên cùng receptor: tương tác cạnh tranh.
Thường làm gim hoc mt tác dng ca cht đng vn (a gonist), do
chất đối kháng (antagonist) có ái lc với receptor hơn nên ngăn cản chất đồng
vn gn vào receptor: atropin kháng acetylcholin và pilocarpin ti receptor M;
nalorphin kháng morphin ti receptor ca morphin; cimetidin kháng histamin
ti receptor H2.
Thuốc cùng nhóm cùng chế tác dng, khi dùng chung tác dng
không tăng bằng tăng liều ca mt thuc đc tính lại tăng hơn: CVKS,
aminosid vi dây VIII.
1.1.2. Tương tác trên các receptor khác nhau: tương tác chức phn.
- Có cùng đích tác dụng: do đ ó làm tăng hiu qu điu tr.
Thí d: trong điều tr bnh cao huyết áp, phi hp thuc giãn mch, an
thn li tiểu; trong điều tr lao, phi hp nhiều kháng sinh (DOTS) đ tiêu
dit vi khun các v trí và các giai đoạn phát trin khác nhau.
- Có đích tác dụng đối lp, gây ra được chc phn đối lập, dùng đ điu
tr nhiễm độc: strychnin liu cao, kích thích ty sng gây co cứng cơ, cura do
4
c chế dn truyn tm vận đng, làm mm cơ; histamin tác đng trên
receptor H 1 gây giãn mch, tt huyết áp, trong khi noradrenalin tác đng n
receptor α1 gây co mạch, tăng huyết áp.
1.2. Tƣơng tác dƣợc động hc
Là các tương tác ảnh hưởng ln nhau thông qua các quá trình hp thu,
phân phi, chuyn hóathi tr thế nó không mang tính đc hiu.
1.2.1. Thay đổi s hp thu c a thuc
- Do thay đổi đ ion hóa ca thuc: Như ta đã biết, ch nhng phn
không ion hóa ca thuc mi d dàng qua được màng sinh hc vì d phân tán
hơn trong lipid. Độ phân ly ca thuc ph thuc vào hng s pKa ca thuc
pH của môi trường. Các thuc bn cht acid yếu (như aspirin) s hp
thu tt trong môi trường acid (d dày), nếu ta trung hòa acid ca dch v thì s
hp thu aspirin d dày s giảm đi.
- Vi các thuốc dùng theo đường ung: khi dùng vi thuốc làm thay đổi
nhu đng rut s làm thay đi thời gian lưu giữ thuc trong ruột, thay đổi s
hp thu ca thuc qua rut. Mt khác các thuc d tan trong lipid, khi dùng
cùng vi parafin (hoc thức ăn có m) s làm tăng hp thu.
- Vi các thuốc dùng theo đường tiêm bắp, dưới da: procain là thuc tê,
khi trn vi adrenalin thuc co mch thì procain s chm b hp thu vào
máu do đó thi gian gây s đưc kéo dài. Insulin trn vi protamin và km
(protemin - zinc- insulin- PZI) s làm kéo dài thi gian hp thu insulin vào
máu, kéoi tác dng h đưng huyết ca insulin.
- Do to phc, thuc s khó được hp thu: Tetracyclin to phc vi
Ca++ hoc các cation kim loi khác rut, b gim hp thu. Cholestyramin
làm ta mui mt, ngăn cản hp thu lipid, dùng làm thuc h cholesterol máu.
5
- Do cn tr hc: Sucralfat, smecta, maaloc (Al3
+) to màng bao
niêm mạc đường tiêu hóa, làm khó hp thu các thuc khác.
Để tránh s to phc hoc cn tr hp thu, 2 thuc nên ung cách nhau
ít nht 2 gi.
1.2.2. Thay đổi s phân b thuc
Đó tương tác trong qtrình gắ n thuc vào protein huyết tương.
Nhiu thuc, nht thuc loi acid yếu, gn thun nghch vi protein
(albumin, globulin) s s tranh chp, ph thuc vào ái lc nồng đ ca
thuc trong huyết tương. Ch có thuc dng t do mi có tác dụng dược lý.
vậy, tương tác này đc biệt ý nghĩa với thuc t l gn vào protein
huyết tương cao (trên 90%) và có phạm vi điều tr hp như:
- Thuc chng đông máu loại kháng vitamin K: dicumarol, warfarin.
- Sulfamid h đưng huyết: tolbutamid, clopropamil.
- Thuc chng ung thư, đặc bit là methotrexat.
Tt c đều b các thuc chng viêm phi steroid d dàng đẩy khi protein
huyết tương, có thể gây nhiễm độc.
1.2.3. Thay đổi chuyn hóa
Nhiu thuc b chuyn hóa gan do các enzym chuyn hóa thuc ca
microsom gan (xin xem phần dược đng hc). Nhng enzym này li th
được tăng hoạt tính (gây cm ng) hoc b c chế bi các thuốc khác. Do đó
s m gim t/2, gim hiu lc (nếu thuc gây cm ng enzym) hoc làm
tăng t/2, tăng hiu lc (nếu là thuc c chế enzy m) ca thucdùngng.
- Các thuc gây cm ng (inductor) enzym gan: phenobarbital,
phenytoin, carbamazepin, griseofulvin, rifampicin...
- Các thuc c chế (inhibitor) enzym gan: allopurinol, cloramphenicol,
cimetidin, MAOI, erythromycin, isoniazid, dicuma rol.