1
BÀI GING CHUYÊN Đ:
HU SN THƯNG
2
MỤC TIÊU CHUYÊN Đ:
Sau khi học xong chuyên đề Hu sn thường, người hc
nhng s hiu biết cũng nnhững kiến thức cơ bản v:
- Nhng hiện tượng gii phu và sinh lý.
- Nhng hiện tượng lâm sàng ca thi k hu sn.
- Chăm sóc hậu sn thường.
3
NI DUNG
I. NHNG HIỆN TƯỢNG GII PHU VÀ SINH LÝ
1. Định nghĩa
Khi thai quan sinh dục và phát trin dần, sau khi đẻ các
quan trên (tr vú) dn dn tr lại bình thường. Thi gian tr lại bình thường
các quan sinh dục v mt gii phu và sinh gi thi k hu sn. Thi
k hu sn v phương diện gii phu là sáu tun l (42 ngày) k t sau khi đẻ
vì những người không cho con bú kinh nguyt có th xut hin tr li.
2. Thay đổi t cung
2.1. Thay đổi thân t cung
Sau khi đ, t cung thay đi rt rõ ràng, trên m sàng nhn thy 3 hin
ng:
- S co cng t cung sau s rau, t cung co cứng để thc hin tc mch
sinh lí, tnm sàng t cung co thành khi chc gi là khi an toàn.
- S co bóp t cung trong những ngày đầu sau đẻ, t cung có nhng cơn
co bóp để tng sn dch ra ngoài. Trên lâm sàng thnh thong sn ph có n
đau tử cung sau mỗi n đau ít máu cục sn dch chy ra ngoài qua
đưng âm đo.
- S co hi t cung: Ngay sau khi đ t cung trên khp v khong
13cm c trung bình mi này t cung co hồi được khong 1cm, nhưng
trong những ngày đầu t cung co hồi nhanh hơn 13 ngày sau đ thường
không s đưc t cung trên khp v na.
4
2.2. Thay đổi cơ tử cung
Lớp tn t cung sau đẻ dày khoảng 1cm nhưng sau đó mng dn
do s đàn hồi ca các sợi cơ, một s si cơ thi hoá mỡ và tiêu đi.
2.3. Thay đổi phúc mc t cungthành bng
Sau đ t cung co nh li, lp phúc mạc cũng co lại thành nhiu lp
nhăn, và những nếp nhăn này dn dn s mt đi nhanh chóng phúc mạc co
đi và teo lại.
thành bng, các vết rn da vn còn tn tại, các cơ thành bụng cũng co
dn lại. Các cân và đặc bit cân cơ thẳng to cũng co dần lại nhưng thành bụng
vẫn nhão hơn so với khi chưa có thai, đặc bit những người đẻ nhiu ln,
đẻ thai to, đa i.
2.4. Thay đổi niêm mc t cung
Niêm mc t cung sau đ s din biến qua 2 giai đoạn:
- Giai đoạn thoái triển: Trong 14 ngày đầu sau đ, các ng tuyến các
sn bào thoát ra ngoài cùng vi sn dch.
- Giai đoạn phát trin: Các tế bào tr trong các đáy tuyến s phát trin
i ảnh hưởng ca Estrogen và Progesteron, khong 6 tun đầu để niêm mc
t cung được tái to hoàn toàn thc hin chu kinh nguyệt đầu tiên sau
đẻ.
2.5. Thay đổi các phn ph âm đo âm h
- Các dây chng t cung, i trng, bung trứng sau khi đẻ dn dn tr
li bình thường v ng, v trí và độ dài.
- Âm hộ, âm đạo b giãn căng trong khi đ cũng co dần li vào khong
15 ngày sau đẻ tr li bình thường.
- Màng trinh sau đẻ b rách ch còn di tích ca rìa màng trinh.
5
2.6. Thay đổi h tiết niu
Sau khi đẻ không nhng thành bàng quang b phù n xung huyết
còn c hin tượng xung huyết dưới niêm mạc bàng quang. n na bàng
quang có hiện tượng tăng dung tích và mất nhy cảm tương đi vi áp lc ca
ợng nước tiu trongng quang vì vy phi theo dõi hiện tượng bí đái, hoặc
đái sót nước tiểu sau đẻ. Tác dng gây liệt cơ của thuốc mê, đặc bitgây
tu sng, ri lon thn kinh chức năng tm thi của bàng quang cũng các
yếu t góp phn c tiu vi khun niu mt bàng quang b chn
thương cng thêm b thn niu qun b giãn to ra nhng điều kin thun
li cho nhiễm trùng đưng niu sau đẻ phát trin. B thn và niu qun b
giãn s tr li trạng thái bình thường sau đẻ t 2-8 tun l.
2.7. Thay đổi
được phát trin mnh sau khi đẻ, vú to lên lên, núm dài ra, tĩnh
mạch dưới da vú ni rõ, các tuyến sa phát triển to lên để tiết sa mà trên lâm
sàng gi hiện tượng xung sa. Hiện tượng này thưng xảy ra sau đẻ 2-3
ngày, chế ca s xung sữa là: Sau đ nồng đ Estrogen tt xuống đột
ngt.
II. NHNG HIỆN TƯỢNG M NG CA THI K HU
SN
1. S co hi t cung
Sau đẻ t cung cao trên v khong 13cm, trung bình mi ngày t
cung co hồi được 1cm, nên khong 12-13 ngày sau đ không s đưc t cung
trên khp v na. S co hi t cung ph thuc vào:
- Đ con so t cung co hi nhanh hơn đẻ con d.
- T cung đẻ thường co hồi nhanh hơn tử cung m đẻ.