BÀI GIẢNG CHUYÊN ĐỀ:<br />
<br />
KHÁM BỆNH VỀ MÁU<br />
<br />
Biên soạn: Lại Thị Thanh Thảo (Bộ Môn Nội, ĐHYD TPHCM)<br />
<br />
1<br />
<br />
MỤC TIÊU CHUYÊN ĐỀ:<br />
Sau khi học xong chuyên đề “Khám bệnh về máu”, người học nắm<br />
được những kiến thức có liên quan như: Bệnh sử, Tiền căn, và Khám<br />
bệnh về máu.<br />
<br />
2<br />
<br />
NỘI DUNG<br />
Khi khám bệnh nhân nghi ngờ có bất thường về máu, cần thực hiện một<br />
cách tỉ mỉ việc hỏi bệnh sử, tiền căn và thăm khám một cách có hệ thống để<br />
dự đoán nguyên nhân và đề ra các xét nghiệm cận lâm sàng nhằm xác định<br />
tình trạng bệnh lý bệnh nhân đang có.<br />
I. BỆNH SỬ<br />
1. Thiếu máu<br />
1.1. Thiếu máu cấp<br />
- Thời gian xuất hiện triệu chứng thiếu máu < 2 tuần.<br />
- Biểu hiện tình trạng thiếu oxy mô cấp, do giảm khối lượng tuần hoàn<br />
cấp. Khi thiếu máu cấp mức độ trung bình đến nặng, các triệu chứng thiếu<br />
máu sẽ biểu hiện tương đối rõ ràng:<br />
+ Da xanh xao, niêm mạc hồng nhạt hay nhợt nhạt. Da ẩm lạnh, vã mồ<br />
hôi.<br />
+ Biểu hiện thiếu oxy não cấp: chóng mặt, hoa mắt, xây xẩm khi thay<br />
đổi tư thế, ù tai.<br />
+ Tri giác thay đổi: bứt rứt, lơ mơ, hôn mê.<br />
+ Thay đổi về tim mạch: mệt, hồi hộp, đánh trống ngực.<br />
+ Giảm tưới máu thận: thiểu niệu, vô niệu.<br />
- Lưu ý hỏi bệnh sử về các yếu tố liên quan đến nguyên nhân gây thiếu<br />
máu cấp:<br />
+ Chảy máu các lỗ tự nhiên: ói ra máu, tiêu phân đen, tiêu ra máu (xuất<br />
huyết tiêu hóa), rong kinh, rong huyết, tiểu máu. Chấn thương gây vỡ tạng<br />
đặc như gan, lách, thận, gãy xương lớn (xương chậu, xương đùi, vết thương<br />
mạch máu)…<br />
<br />
3<br />
<br />
+ Các triệu chứng liên quan đến tán huyết: có những đợt rùng mình, ớn<br />
lạnh, đau lưng, da xanh, niêm nhợt, vàng da, tiểu màu xá xị (tiểu Hb), lách<br />
to… sau khi truyền máu, truyền dịch nhược trương, bị rắn độc cắn, nhiễm ký<br />
sinh trùng sốt rét.<br />
+ Các triệu chứng của nhiễm trùng huyết nặng (ức chế tủy xương): sốt<br />
cao, vẻ mặt nhiễm trùng.<br />
1.2. Thiếu máu mãn<br />
- Thời gian xuất hiện triệu chứng thiếu máu 2 tuần. Triệu chứng lâm<br />
sàng phụ thuộc vào mức độ bù trừ của các cơ quan đối với tình trạng thiếu<br />
oxy mạn, tùy vào mức độ ảnh hưởng của thiếu máu lên hoạt động thể lực<br />
hằng ngày.<br />
+ Tim mạch: hồi hộp, đánh trống ngực, khi thiếu máu nặng có biểu hiện<br />
suy tim như mệt, khó thở phải nằm đầu cao…<br />
+ Hô hấp: khó thở, nhịp thở nhanh, nông<br />
+ Thần kinh: giảm trí nhớ, kém tập trung, hay quên, ngủ gà, chóng<br />
mặt…<br />
+ Tiêu hóa: ăn chậm tiêu, chán ăn…<br />
+ Da niêm: da xanh xao, niêm mạc nhợt, lưỡi mất gai, viêm lưỡi (thiếu<br />
B12); móng mất bóng, móng lõm, da khô, dễ gãy, tóc dễ rụng…<br />
+ Sinh dục: nam giảm ham muốn tình dục, bất lực, nữ thiểu kinh, vô<br />
kinh…<br />
+ Cơ xương khớp: đau khớp không điển hình, mỏi cơ vào cuối ngày.<br />
- Lưu ý hỏi bệnh sử về các yếu tố liên quan đến nguyên nhân gây thiếu<br />
máu mãn:<br />
+ Giảm sản xuất hồng cầu:<br />
<br />
4<br />
<br />
§ Tổn thương tế bào máu gốc: suy tủy thật sự, suy tủy tiêu hao (bạch<br />
cầu cấp, bạch cầu mãn, ung thư hạch, K di căn...).<br />
§ Thiếu cung cấp nguyên liệu tạo hồng cầu như sắt, acid folic, vitamine<br />
B12. Hỏi chế độ dinh dưỡng, thành phần thức ăn hằng ngày.<br />
+ Do tăng phá hủy hồng cầu (tán huyết mãn): bệnh nhân có những đợt<br />
tán huyết cấp lặp đi lặp lại xảy ra ngày càng gần nhau hơn (rùng mình, ớn<br />
lạnh, đau lưng, da xanh, niêm nhợt, vàng da, lách to).<br />
+ Do mất máu rỉ rả: từ đường tiêu hóa (tiêu phân đen), đường tiết niệu sinh dục (rong kinh, rong huyết, tiểu máu…).<br />
+ Do cơ chế phối hợp (các cơ chế trên): thường gặp trong các bệnh lý<br />
nội khoa kinh niên như viêm gan mãn, suy thận mãn, viêm đa khớp, ung<br />
thư…<br />
2. Xuất huyết da niêm<br />
Hỏi hoàn cảnh xuất hiện xuất huyết da niêm như xảy ra do chấn thương<br />
hay tự nhiên, ngay sau chấn thương hay một thời gian sau chấn thương. Khai<br />
thác các tính chất của xuất huyết da niêm:<br />
+ Vị trí: da, niêm mạc, cơ, khớp<br />
+ Kích thước, hình dạng, bờ, gồ lên bề mặt da.<br />
+ Màu sắc của sang thương xuất huyết da niêm: đỏ tươi, đỏ sậm, tím,<br />
xanh, vàng. Sự thay đổi màu sắc theo thời gian.<br />
+ Xuất huyết các ổ tự nhiên: chảy máu chân răng, chảy máu mũi, chảy<br />
máu tai, niêm mạc đường tiêu hóa (ói ra máu, tiêu phân đen, tiêu ra máu),<br />
niêm mạc đường tiết niệu (tiểu máu), niêm mạc đường sinh dục (rong kinh,<br />
rong huyết).<br />
+ Xuất huyết các cơ quan nội tạng: não, trong ổ bụng…<br />
<br />
5<br />
<br />