1
BÀI GING CHUYÊN Đ:
SINH LÝ CHUYN D
2
MỤC TIÊU CHUYÊN Đ:
Sau khi học xong chuyên đ Sinh chuyn dạ”, người hc nm
đưc nhng kiến thc như:
- Cơ chế khi phát chuyn d.
- Sinh của n co tử cung thay đổi ca c t cung trong
chuyn d.
- Các ảnh hưởng ca chuyn d đối vi thai.
- Các đáp ứng ca thai vi chuyn d.
3
NI DUNG
1. ĐỊNH NGHĨA
Chuyn dquá trình sinh lý m xóa m c t cung đẩy thai, phn
ph ca thai ra khỏi đường sinh dc của người m. Chuyn d đ tháng là
chuyn d xy ra t đầu tun 38 đến cui tuần 42, lúc này thai nhi đã thể
sống độc lp ngoài t cung.
2. CƠ CH PHÁT KHI CHUYN D
2.1. Prostaglandin
- Prostaglandin đóng vai trò bản trong khi phát chuyn d.
- Prostaglandin được hình thành t axít arachidonic dưới tác đng ca
15-hydroxyprostaglandin dehydrogenase. Prostaglandin trong c i,
màng rụng tử cung. S sn xut Prostaglandin F2 PGE2 tăng từ t
trong thi k thai nghén đạt t l cao sau khi bắt đầu chuyn d.
Prostaglandin góp phn vào s chín mui c t cung.
- Các yếu tố: phá i, nhiễm trùng ối, lóc ối có thể gây tăng tổng hợp đột
ngột Prostaglandin vào cui thai kỳ.
2.2. Nhng yếu t ảnh hưng
- Estrogen: làm tăng sự nhy cm của cơ trơn và tốc độ truyn ca hot
động điện tế bào, do đó h tr cho n co co tử cung. Ngoài ra, Estrogen còn
làm thun li cho s tng hp các Prostaglandin.
- Progesteron: có tác dng c chế n co co t cung, tuy nhn vai trò
ca progesteron trong chuyn d vẫn chưa rõ ràng.
Nồng độ ca Progesteron gim cui thi k thai nghén làm thay đổi t
l estrogen/ progesteron góp phn khi phát chuyn d.
4
- Yếu t v mẹ: chế ng rng tng hp prostaglandin và tuyến yên
gii phóng oxytoxin còn vấn đề đang tranh luận. Người ta quan sát thy
những đỉnh kế tiếp ca nồng đ oxytoxin vi tn suất tăng trong chuyển d,
đạt tối đa trong pha s thai. Tuy nhiên oxytoxin dường như không vai trò
trong khi phát chuyn d nhưng nồng độ lại tăng lên trong quá trình chuyển
d.
- Yếu t v thai: người ta biết rng nếu thai b quái thai s, hoc
gim sn tuyến thượng thn, thai nghén thường kéo dài, ngược li nếu tăng
sn tuyến thượng thn ca thai nhi, thường gây đ non.
3. SINH CA N CO TỬ CUNG VÀ NHỮNG THAY ĐI
CA C T CUNG TRONG CHUYN D
3.1. Cơn co tử cung
Đó đng lc chính cho phép s xoá m c t cung s xung ca
thai trong tiu khung.
Sinh lý co cơ của sợi cơ trơn: Cơn co của sợi cơ trơn t cung là kết qu
ca s trượt các si actin myosine. S to thành ni actine - myosine cn
thiết ca năng lượng cung cp bi ATP.
Cơn co t cung ghi đưc trên Monitoring sn khoa, hình chuông,
thi gian ngh dao đng gia 1-3 phút.
Hình 1. Các thông số của cơn co tử cung
5
Tần số cơn co là số cơn co tính trong 10 phút.
Cường độ là số đo lúc áp lực buồng tử cung cao nhất.
Hoạt đ là tích số giữa tần s cường độ, được tính bằng đơn v
Montévideo (UM) trong 10 pt.
Những thay đi áp lực được trình bày bng mmHg hoc bng Kilo
Pascal (1mmHg = 0,133H Pa).
Trong 30 tuần đầu t cung co co nhhoạt đng ca t cung < 20UM.
T 30 đến 37 tun nhng cơn co co t cung nhiều hơn khi đạt đến
50UM. Tn sut của nó không vượt quá 1 cơn go/1h.
Trong khi đ, bt đầu ca chuyn d đặc trưng bởi những cơn co t
cung 120 UM tăng từ t đạt đến 250 UM khi s thai.
Trương lực cơ bản trong khi chuyn d thay đi t 12-13 mmHg, ng
độ toàn th 35-50 mmHg. Tn sut của n co tử cung th đạt 4 cơn co
trong 10 phút. thế nằm nghiêng không làm thay đổi trương lực bản
nhưng cường độ n co tăng t 10 mmHg, trong khi tn suất cơn co giảm.
Hiu qu co t cung:
- Thúc đẩy thai v phía đoạn dưới t cung.
- Làm giãn đoạn dưới và hình thành đầu i.
- Xoá m c t cung.
Điều hoà cơn co tử cung đưc kim soát bi:
- Estrogen cho phép tạo các protein co nên sợi tử cung d b kích
thích và làm d cho s dn truyn các kích thích.
- Progesteron: ng nhng ni calci-ATP, gây h thp calci t do trong
tế bào kéo theo s giãn ca các sợi cơ. c chế s truyn các hoạt động điện
ca si cơ.
- Prostaglandin: giải phóng calci dự trữ trong màng tế bào.