CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG

Mục tiêu học tập:

- Trình bày được các nguyên nhân tiêu

hao năng lượng của cơ thể.

- Nhu cầu năng lượng của cơ thể.

1. Khái niệm về năng lượng và các dạng năng lượng của cơ thể

1.1. Khái niệm về năng lượng

- Hoạt động sống là một quá trình

chuyển hóa vật chất liên tục, có tiêu tốn năng lượng.

- Nguồn năng lượng của cơ thể do dị hoá

các chất hữu cơ trong cơ thể.

1.2. Các dạng năng lượng tron cơ thể - Nhiệt năng: duy trì thân nhiệt, phần nhiệt năng dư thừa thải ra ngoài bằng quá trình thải nhiệt.

- Động năng (cơ năng): cho các cơ quan hoạt động. - Điện năng: do dòng ion chuyển động qua màng, tạo điện thế màng tế bào. - Hoá năng: NL tích luỹ trong các liên kết hoá là ATP (Adenosin học. Quan trọng nhất Triphosphat) rồi đến creatinphosphat.

Vai trò của ATP: + Chất cung cấp năng lượng trực tiếp cho tế bào. + ATP có chứa một liên kết nghèo năng lượng và 2 liên kết giàu năng lượng. Khi bị thuỷ phân:

ATP-ase

ATP ADP + P + 12000 calori.

+ Tổng năng lượng trong ATP của mỗi tế bào chỉ đủ dùng cho tế bào đó trong một vài giây.

Vai trò của creatinphosphat:

+ Có 1 liên kết cao năng, nhưng không cung cấp trực tiếp cho tế bào sử dụng mà phải chuyển qua ATP.

+ Ngay khi ATP  ADP, ngay lập tức nhận năng lượng từ creatinphosphat ATP.

2. CƠ THỂ TIÊU DÙNG NĂNG LƯỢNG

2.1. Chuyển hoá cơ sở

- Định nghĩa: CHCS là mức tiêu hao năng lượng

tối thiểu cho cơ thể trong điều kiện cơ sở.

( Nghĩa là, NL cho CH tế bào, hô hấp, tuần hoàn

, bài tiết, duy trì thân nhiệt và trương lực cơ.)

- Điều kiện cơ sở: nghỉ ngơi hoàn toàn, thức tỉnh, không vận cơ, không tiêu hoá, không điều nhiệt.

+ Nghỉ ngơi hoàn toàn: Có người chở đến phòng đo, nghỉ trước khi đo 30 phút, nằm ở tư thế giãn cơ ... + Không tiêu hoá: nhịn ăn 12h trước đo, tối

hôm trước ăn cháo đường. + Không điều nhiệt: To phòng đo 24-260C. Đây là điều kiện quy ước, khi ngủ CH còn thấp hơn mức cơ sở 8-10%.

- Đơn vị đo:KCal/m2/h. - Thay đổi CHCS theo:

• giới, • tuổi, • vùng khí hậu. •Trạng thái cơ thể:

CHCS tăng khi sốt, ưu năng tuyến giáp.

CHCS giảm khi đói ăn kéo dài, suy kiệt... CHCS người trưởng thành: 39-40 KCal/m2/h.

- Phương pháp đo CHCS:

Dùng phương pháp hô hấp vòng kín, xác định V

O2 bị tiêu hao trong 1 giờ ở đ.kiện đo (ml) rồi qui về điều kiện chuẩn (00C, 760mmHg), nhân

với giá trị nhiệt lượng của O2 là 4,825 KCal (ứng với TSHH 0,83 - chế độ ăn hốn hợp bình

thường).

Diện tích cơ thể (m2) tính theo công thức của Dubois (theo chiều cao: cm, trọng lượng: Kg).

2.2. Chuyển hoá trong lao động + Chủ yếu là vận cơ. NLdạng hoá năng thành

công năng và nhiệt năng.

+ Nếu cơ co đẳng trương, công chỉ đạt 20-25%. Cơ co đẳng trường, toàn bộ năng lượng tiêu hao dưới dạng nhiệt, mà không sinh công.

+ Thường có sự kết hợp cả hai dạng co cơ.

- Các yếu tố ảnh hưởng:

+Cường độ vận cơtiêu hao năng lượng tăng. Ví dụ: CHCS: 40 KCal/m2/h.

Ngồi yên: 50 KCal/m2/h. Đi chậm: 100 KCal/m2/h. 180 KCal/m2/h. Đi nhanh: Chạy chậm: 295 KCal/m2/h. Chạy nhanh: 400 KCal/m2/h.

+ Tư thế LĐ + Thao tác thuần thục

+ Dựa vào tiêu hao năng lượng, chia các

nhóm LĐ sau:

2100-3000 KCal/8h .

LĐ nhẹ, tiêu hao: 1200-1500 KCal/8h . LĐ vừa, tiêu hao: 1600-2000 KCal/8h . LĐ nặng, tiêu hao: LĐ rất nặng, tiêu hao: >3000 KCal/8h .

(Mức tiêu hao ở nữ được tính thấp hơn nam cùng loại: 20-30%).

2.3. Tiêu hao năng lượng do tiêu hoá

- Là năng lượng để ăn, bài tiết, tiêu hoá,

hấp thu, đó là tác dụng động lực đặc hiệu của

thức ăn (SDA).

- Đó là tỷ lệ % của mức tiêu hao năng

lượng tăng thêm so với trước khi ăn.

- Với protein SDA là 30%, lipid là 4%,

glucid là 6%, chế độ ăn hỗn hợp là 10%.

- Để có tiêu hao năng lượng đúng, cần phải

trừ SDA.

2.4. Tiêu hao năng lượng do điều nhiệt

Để giữ thân nhiệt hằng định cơ thể phải

tiêu hao năng lượng để chống lạnh hoặc chống

nóng.

Cả 4 loại năng lượng tiêu hao trên đây

cần thiết cho cơ thể tồn tại (không làm tăng

trọng và sinh sản). Vì vậy còn gọi là năng lượng

tiêu hao để duy trì cơ thể.

2.5. Tiêu hao năng lượng cho phát triển và sinh sản

- ở cơ thể đang ph.triển, người trưởng thành hồi

phục bệnh,...

- Trẻ em tăng trọng 1g thì cần 5 KCal. - Người lớn tăng trọng 1g thì cần 4 KCal. - Toàn bộ năng lượng cho phát triển bình

thường: 80.000 KCal.

- Nuôi con bằng sữa mẹ cần: 500KCal/24h, cho

500-600ml sữa/24h.

4. ĐIỀU HOÀ CHNL

4.1. Điều hoà CHNL ở mức tế bào

- Phụ thuộc vào hàm lượng ATP và

ADP. • Tế bào không hoạt động: hàm lượng ATP tăng, ADP giảm; PƯ sinh năng lượng giảm. • Tế bào hoạt động: hàm lượng ATP giảm; ADP tăng  oxy hoá tạo năng lượng tăng  tái lập ATP.

4.2. Điều hòa CHNL ở mức cơ thể

Vai trò các hormon: - T3, T4: oxy hoá và phosphoryl hoá ở hầu hết các tế bào, mô. - Adrenalin, glucagon, GH, glucocorticoid tăng  tăng phân giải glycogenglucose. - Insulin tăng vận chuyển glucose vào TB  tăng sử dụng glucose. - Testosteron, estrogen, progesteron: tăng CHCS, tăng đồng hoá protein.

4.2. Điều hòa CHNL ở mức cơ thể

Vai trò của TK:

- Kích thích giao cảm tăng CH.

- Kích thích phó giao cảm giảm CH.

5. NHU CẦU NĂNG LƯỢNG

- Năng lượng đưa vào < năng lượng tiêu (gầy, lao hao: cân băng năng lượng âm động kém, mệt mỏi). - Năng lượng đưa vào > năng lượng tiêu hao: cân bằng năng lượng dương (tăng trọng, béo)  béo phì..

- Nhu cầu năng lượng phụ thuộc vào tuổi, giới, loại lao động.

- Người trưởng thành, LĐ và sinh hoạt BT, số năng lượng tiêu hao 24h như sau:

8h ngủ: 450 KCal 8h sinh hoạt: 750 KCal 8h lao động: 1.200 KCal

2.400 KCal

-Người trưởng thành, LĐ và sinh hoạt BT, số năng lượng tiêu hao 24h như sau: + Tuỳ mức độ LĐ  chế độ dinh dưỡng khác nhau . + LĐ quân sự nhu cầu năng lượng cũng khác nhau.

- Năng lưọng lấy từ thức ăn : P, L, G.

Nếu 1 ngày cần 3000 KCal thì:

• Glucid: 400-500g (70%),

• Lipid: 90-110g (15-20%, trong đó 1/2

là L có nguồn gốc động vật),

• Protid: 80-100g (10-15%, trong đó 1/3 protid

có nguồn gốc động vật, tối thiểu /24h cần 30g P).

- Ngoài đủ calori, khẩu phần ăn cần các vật chất

khác như nước, muối khoáng, vitamin (nhất là

vitamin C).

3. Nguyên tắc đo tiêu hao năng lượng

Năng lượng dù tiêu hao bất kỳ dạng gì

cũng đều phải thải ra ngoài dưới dạng nhiệt  đo nhiệt lượng.

Đơn vị đo: là calori, là nhiệt lượng cần

để nâng 1g nước từ 150C lên 160C. Trong y học thường dùng: KCal = 1000 cal. (Nhiều tài liệu thường viết: Calo)

3.1. Phương pháp đo nhiệt lượng trực tiếp Dùng phòng nhiệt lượng kế.

Nhiệt toả ra đã làm nóng dòng nước chảy qua phòng và được tính:

Q = V(t1 -t2)C * V: thể tích nước từ fòng chảy ra * t1 - t2: chênh lệch nhiệt độ của dòng nước chảy vào và chảy ra. * C: nhiệt dung của nước.

Phương pháp này rất chính xác nhưng cồng

kềnh, phức tạp.

V CO2

3.2. Phương pháp đo nhiệt lượng gián tiếp qua thông số hô hấp 3.2.1- Thương số hô hấp và giá trị nhiệt lượng của oxy * TSHH:

TSHH =

V O2

trong cùng một thời gian.

Với glucid, TSHH = 1,000. Với lipid, TSHH = 0,703. Với protid, TSHH = 0,800.

- GTNL của O2 là nhiệt lượng giải phóng khi dùng 1 lit O2 để đốt cháy một chất nào đó thành CO2 + H2O.

GTNL: - với G: 5,05 Kcal

- với P: 4,60 Kcal - với L: 4,69 Kcal

+ Tương quan giữa TSHH và GTNL của O2.

3.2.2. Phương pháp hô hấp vòng kín

Dựa vào V-O2 bị tiêu thụ:

Q = V.J

(V: thể tích O2 bị tiêu hao; J:GTNL của O2)

PP này không tính được TSHH, vì vậy thường chỉ để đo CHCS, và lấy GTNL của O2 = 4,825KCal cho chế độ ăn hỗn hợp có TSHH = 0,83 .

3.2.3- Phương pháp hô hấp vòng mở. Đối tượng đeo túi Douglas,

Đối tượng lao động 6 hay 10 min, lấy khí từ túi; xác định V, thành phần khí và so với thành phần khí hít vào...

Ví dụ: trong 10min, V thở ra là 100l, thành

phần khí thở ra và hít vào là: Hít vào 20% 0% Thở ra 16% 4% Thành phần O2 CO2

VO2 tiêu thụ trong 10min là:

(20%-16%). 100l = 4l

VCO2 đào thải trong 10min là:

(4%-0%). 100l = 4l.

TSHH =4/4 = 1GTNL của O2 = 5,047 KCal. Năng lượng Q = 4 x 5,047 = 20,18KCal.

3.3. Phương pháp gián tiếp qua thông số thức ăn

Theo phương pháp này, phải định lượng khẩu phần ăn: P, L, G, ăn vào trừ đi phần thức ăn đào thải ra ngoài theo phân, rồi nhân với giá trị nhiệt của từng chất.

- 1g G cho 4,1 Kcal - 1g P cho 4,1 Kcal - 1g L cho 9,3 Kcal

Phương pháp này độ chính xác không cao .

ĐIỀU HOÀ THÂN NHIỆT

mục tiêu học tập:

- Trình bày được thân nhiệt và dao động thân

nhiệt.

- Các con đường sinh nhiệt và thải nhiệt.

- Phản xạ điều nhiệt.

1. HẰNG NHIỆT VÀ BIẾN NHIỆT • Động vật biến nhiệt (ĐV máu lạnh). • Động vật hằng nhiệt (ĐV máu nóng).

• Hằng nhiệt ở ĐV máu nóng rất quan trọng.

- Điều nhiệt là giữ cho nhiệt độ cơ thể "hằng

định” trong điều kiện nhiệt độ môi trường thay

đổi.

2. Thân nhiệt

TN là nhiệt độ cơ thể do quá chuyển hoá vật chất

tạo ra.

Chia TN làm 2 loại: nhiệt độ ngoại vi và nhiệt độ trung tâm. TN là chỉ nhiệt độ trung tâm của cơ thể.

2.1. Nhiệt độ trung tâm.

-NĐ TTâm, gọi là “nhiệt độ lõi”, là NĐ của các cơ quan nội tạng ...

- Đặc điểm: luôn cao , ổn định, ít chịu ảnh hưởng của NĐ môi trường, ảnh hưởng trực tiếp tới CH TB.

Thường đo NĐTTâm ở: • Trực tràng : 36o5-37o5C • Dưới lưỡi : thấp hơn trực tràng 005C

• Hố nách : thấp hơn trực tràng 006-10C (thường

được dùng nhất). • Thông thường NĐ hố nách: 3602-3609C (lấy giới hạn trung bình là 370C).

2.2. Nhiệt độ ngoại vi - - Là NĐ ở phần da cơ thể, hay NĐ "vỏ", Đặc điểm: thấp hơn NĐTT, ít ảnh hưởng tới chuyển hoá vật chất, dao động theo NĐ môi trường.

- NĐ ở các vùng da là khác nhau: cao ở thân

mình, đầu; thấp dần từ đầu chi đến ngọn chi.

- NĐ da thường được dùng để NC trong y

học lao động.

Burton đã đưa ra khái niệm NĐ da trung

bình (T0dtb): T0dtb = (T0 da ngực x 0,5) + (T0 da cẳng chân x 0,36) + (T0 da cẳng tay x 0,14). (Trong đó: 0,5; 0,36; 0,14 là hệ số chỉ phần

diện tích da: thân, chi dưới, chi trên so với

toàn cơ thể).

Ttbct = 0,6 To tr.tr. + 0,4 To tbd

2.3. Dao động bình thường của thân nhiệt

- Dao động trong ngày: 0,5 - 0,70C (thấp: 2-4 giờ

sáng, cao :13-15 giờ chiều). - Ngủ: To thấp hơn thức. - Khi nóng, sau ăn, sau lao động: To tăng 1-20C.

- ở phụ nữ, nửa sau CKKN To tăng 0,3-0,50C. -Giới hạn nhiệt độ cơ thể: 250-420C.

khi To <250C và >420C: chết.

3. QUÁ TRÌNH SINH NHIỆT 3.1. Chuyển hoá vật chất - Oxy hoá vật chất trong cơ thể là nguồn SN cơ

bản: CHVC ở gan chiếm 20-30%  nhiệt độ: 37,80-380C.

- Hệ giao cảm, T3, T4, glucocorticoid,

progesteron, catecholamin: làm tăng CH  tăng

SN.

- SN là thường xuyên, nhưng tăng ở môi trường

lạnh và giảm ở môi trường nóng.

3.2. Co cơ

-Co cơ, hoá năngcơ năng và nhiệt năng (75% năng lượng sinh ra dưới dạng nhiệt).

- Căng cơ SN tăng 10% so với khi cơ ở trạng thái giãn. Khi lao động nặng, tiêu hao NL tăng 400-500% so với lúc nghỉ.

- Run cơ do lạnh, SN tăng tới 200% so với lúc yên nghỉ.

4. QUÁ TRÌNH THẢI NHIỆT

. Sự thải nhiệt phụ thuộc nhiều vào 2 yếu tố: lớp

cách nhiệt và hệ toả nhiệt của da.

4.1. Lớp cách nhiệt và hệ toả nhiệt của da. - Lớp cách nhiệt bao gồm da và các mô dd (mô

mỡ) cách nhiệt tốt. Phụ nữ có lớp mỡ dd dày

hơn cách nhiệt tốt hơn nam .

- Hệ toả nhiệt của da phụ thuộc quá trình

ĐH dòng máu qua hệ mạch dd.

4.2. Thải nhiệt bằng truyền nhiệt - Truyền nhiệt bức xạ: nhiệt truyền từ vật có

nhiệt độ cao sang vật nhiệt độ thấp mà không

tiếp xúc trực tiếp.

Màu trắng phản chiếu 100% tia bức xạ, màu

đen hấp thụ 100% tia bức xạ nhiệt của mặt trời.

4.2. Thải nhiệt bằng truyền nhiệt

- Dẫn truyền nhiệt: là truyền nhiệt trực tiếp khi

cơ thể tiếp xúc trực tiếp với vật có nhiệt độ thấp

hơn.

- Truyền nhiệt đối lưu: cơ thể tiếp xúc với không

khí hoặc nước có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ da

và luôn chuyển động, tạo nên dòng đối lưu.

Truyền nhiệt đối lưu phụ thuộc vào diện tích da và tốc độ gió. Cơ thể ngâm mình trong nước  truyền nhiệt đối lưu nhanh hơn nhiều so với không khídễ cảm lạnh.

*Ba hình thức thải nhiệt nêu trên chỉ thực hiện được khi nhiệt độ da lớn hơn nhiệt độ môi trường. Nếu nhiệt độ môi trường >340C thì cơ thể lại

nhận nhiệt từ môi trường.

4.3. Thải nhiệt bằng đường bốc hơi nước - 1g H2O từ lỏng thành hơi: lấy đi 0,58 KCal. - Cơ thể thải 400-500KCal/24h, tương đương thải 700-900ml H2O, (300-350ml qua đường hô hấp; 400- 600ml qua da).

+ Bốc hơi nước qua đường hô hấp: thông khí phổi

tăngbốc hơi nước tăng. ít có ý nghĩa chống nóng

đối với người.

+ Bốc hơi nước qua da: qua kẽ các tế bào và bài tiết mồ hôi. - Khoảng 2 triệu tuyến mồ hôi ở bề mặt da (trừ môi, sinh dục).

• Tuyến có 2 phần: phần

búi và phần ống. . Sự bài tiết mồ hôi có cơ chế thích nghi.

ĐH hoạt động của tuyến do hệ thần kinh giao

cảm và các yếu tố thể dịch. -Sợi giao cảm chi phối tuyến mồ hôi tiết Acetylcholin; -catecholamin cũng kích thích bài tiết mồ hôi.

- Các hormon: mineralocorticoid làm tăng tái hấp

thu Na+, Cl-, tăng đào thải K+.

- Một số chất: pilocarpin, cholin, eserin,

prostigmin làm tăng bài tiết mồ hôi. atropin làm ức chế bài tiết mồ hôi.

- Theo Dubois Reymond : khi nhiệt độ

không khí 200C:

Lúc nghỉ cơ thể thải 100KCal/h (bức xạ 66%; bốc hơi 19%, dẫn truyền và đối lưu 15%).

Sau khi thi đấu TT tổng nhiệt thải 600

KCal/h: - bốc hơi nước 75%,

- bức xạ 12%, - đối lưu và dẫn truyền 13%.

- Khi nhiệt độ không khí >350C: thải nhiệt chỉ còn con đường bốc hơi nước.

Nếu cơ thể sản xuất 2400-2800KCal/24h  bốc hơi

4,5 lít nước qua da.

Khi lao động trong môi trường nóng, có thể bài tiết

3,4 l mồ hôi/1h.

- Sự bốc hơi phụ thuộc quan trọng nhất vào độ ẩm

không khí.

- Quần áo da, nilon, cao su, vải dày, xốp cản trở

bốc hơi nước.

Gió làm cho bốc hơi nước tăng.

5. Điều hoà thân nhiệt

Cơ thể duy trì ổn nhiệt 370C khi nhiệt độ môi trường dao động -500C  +500C là nhờ cơ chế điều nhiệt (phản xạ điều nhiệt).

5.1. Thụ cảm thể nhiệt

-TCT ngoại vi ở da và các mô sâu: Ruffini (nóng), Krauss (lạnh).

- TCT thành mạch và TKTW (T.Sống, RF thân não, hypothalamus), nhận cảm sự thay đổi To dòng máu. TCT vùng dưới đồi còn được gọi là cơ quan phát hiện nhiệt (Termodetector).

5.2. Đường dẫn truyền cảm giác nhiệt

- Xung động theo sợi cảm giác rễ sau TS  bắt chéo cột sống sang bên đối diện  bó cung  Đồi thị  VNão. Trên đường đi cho nhánh vào TKhu ĐN ở vùng dưới đồi (hypothalamus) và thể lưới.

- Xung động từ TKTW trực tiếp tới TKhu

ĐN.

5.3. Trung khu điều nhiệt

- Phần trước vùng dươí đồi: ĐH Qtr` thảI Nh (chống nóng): gây giãn mạch, ra mồ hôi. - Phần sau vùng DĐ: ĐH Qtr` Sinh Nh (chống lạnh): co mạch, tăng chuyển hoá, tăng glucose máu, run...

- Đa số VK, VR tác động và TKĐNsốt. - Nhiều thuốc điều trị sốt cũng tác dụng vào TK ĐN. - VNão: cảm nhận được nóng, lạnh ĐH bằng

H/động có ý thức.

5.4. Đường dẫn truyền ly tâm.

- Dây TK giao cảm và phó giao cảmĐH SN

và TN.

-TKhu ĐN  tuỷ sống  run. - Hormon dđhormon t.yênhormon

th.thận, giáp trạng... đh` SN và TN.

5.5. Cơ quan thực hiện.

- Tất cả các tế bào của cơ thể, đặc biệt là gan, cơ, tuyến mồ hôi, mạch máu da, hệ hô hấp.

- Tế bào tuyến nội tiếtbài tiết hormon.

6. Cơ chế chống nóng. = tăng TN, giảm SN.

6.1. Tăng bài tiết mồ hôi.

- Th nhiệt chỉ tăng 0,2oCKth TKĐN b. tiết mồ hôi. - Tại chỗ Giải phóng bradykinin  giãn mạch, tăng b. tiết mồ hôi...

Lao động trong môi trường nóng b.tiết 3,5 l mồ

hôi/1h, 8h lao động bài tiết 10-12 l mồ hôi.

Do mất nước qua đường mồ hôi quá lớnmất

Na+rối loạn cân bằng nước-điện giảichuột rút, co

giật, có thể truỵ tuần hoàn.

6.2. Giãn mạch thải nhiệt - B. thường khối lượng máu qua da 5-10% lưu lượng tim (200-300ml/m2 da/min). - Khi cơ thể tăng gánh nhiệtmạch d. da giãn nhiệt vùng lõivùng vỏTN ra ngoài + b.tiết mồ hôi.

6.3. Tăng thông khí thải nhiệt

Một số ĐV có ít tuyến mồ hôi (chó, trâu) hoặc có nhiều lông

nên thải nhiệt bằng tăng thông khí: thở nhanh và nông 

tăng lưu chuyển dòng khí trên đường thở  tăng bốc hơi

nước chứ không làm tăng thông khí PN không rối loạn cân

bằng acid-base.

ở người vai trò này không đáng kể, chỉ có ý nghĩa khi lao

động trong môi trường nóng, độ ẩm cao.

6.4. Giảm sinh nhiệt.

- Giảm b.tiết catecholamin, T3- T4, giảm tiêu hoá

và hấp thu do có cảm giác mệt, chán ăn, giảm hoạt

động cơ.

7. Cơ chế chống lạnh Trong môi trường NĐ thấp  tăng SN, giảm TN (chống lạnh). 7.1. Tăng sinh nhiệt - Vùng dđ bị k.thíchHP giao cảm tăng adrenalin, T3, T4tăng glucose máutăng oxy hoátăng tổng hợp ATP. - Run cơ do PX lạnh: TK ở vùng dd (phần sau)  tuỷ sống  run.

7.2. Giảm thải nhiệt

- TK giao cảmco mạch datăng bề dày cách nhiệt và giảm chuyển nhiệt từ vùng lõi ra vùng vỏgiảm TN. - Giảm b. tiết mồ hôi và bốc hơi nước qua da giảm TN. - Dựng chân lôngtăng bề dày lớp lông cách nhiệt (ĐV).

- ở người: lạnh Pxạ sởn da gà chống lạnh có ý thức

8. Mức chuẩn của cơ chế điều hoà nhiệt vùng dưới đồi

- Mức chuẩn (set point) ở TKĐN vùng dđ: b.thường vùng dđ đạt mức tới hạn 37,10C  SN chỉ còn mức cơ sở, q. trình TN bắt đầu tăng.

- Khi NĐ cơ thể >37,10C  b. tiết mồ hôi.

TN > SN  ổn nhiệt.

- Khi NĐ cơ thể <37,10 C  tăng SN (run cơ).

SN > TN  ổn nhiệt.

- Giới hạn 37,10C gọi là mức chuẩn.

Mức chuẩn nhiệt không cố định mà phụ thuộc vào NĐ da và NĐ cơ quan nội tạng. NĐ da tăng  mức chuẩn thấp. NĐ da giảm  mức chuẩn cao (rất linh hoạt).

9. Rối loạn điều hoà nhiệt

9.1. Sốt

- TKĐN tổn thương do u, bị k.thích do VK, VR, hoá chất, mô tổn thương (các chất gây sốt: Interleukin-1 tăng prostaglandin), môi trường quá nóngmức chuẩn tăng hơn b.thườngtăng SNtăng NĐ cơ thểsốt.

(aspirin ƯC tổng hợp prostaglandinhạ sốt).

- Khi sốt, thấy lạnh, co mạch da, nổi gai ốc, run cơ, tăng

adrenalin.

9.2. Say nóng, say nắng

Lao động nặng trong môi trường nóng ẩm cao, hoặc trời quá nóng vượt giới hạn ĐN thân NĐ cơ thể tăng.

Khi NĐ cơ thể 41,50C-420C: bị say nóng, giãn mạch ngoại vida đỏ, nóng bừng, ngây ngất, choáng vángmê sảng, bất tỉnhsốc.

9.3. Cảm lạnh

NĐ cơ thể < 350C đến 29-300C không còn hiệu lực

ĐN: run cơ, co mạch ngoại vi  da tái nhợt  NĐ tiếp

tục giảm  giảm chuyển hoá, nhịp tim, huyết áp, da

lạnh cóng, mất cảm giác, hôn mê. Nếu đầu ngón

chân, ngón tay bị đông cứngtổn thương mô.

9.4. Hạ nhiệt nhân tạo NĐ cơ thể hạ 30-320Cchuyển hoá và nhu cầu oxy giảmsự biến đổi sinh lý không có gì nghiêm trọngcơ thể tăng sức chịu đựng với phẫu thuật và thời gian ngừng tim.

Hạ nhiệt toàn thân: thuốc an thần ức chế TKhu ĐN vùng d/đ sau đó tiến hành hạ nhiệt cơ thể. Cũng có thể hạ nhiệt bộ phận bằng cách truyền huyết thanh lạnh qua cơ quan phẫu thuật.

HẾT

Dd có các búi tĩnh mạch nông, sâu ở chân bì nông, sâu (quanh nang lông, tuyến mồ hôi, tuyến bã). Giữa hệ mạch nông-sâu có các nhánh nối động - tĩnh mạch . Khi nhánh nối mở, máu không qua búi tĩnh mạch nông mà dồn về búi tĩnh mạch sâubề dày lớp da cách nhiệt tăngnhiệt truyền từ "lõi" ra "vỏ" giảmhạn chế thải nhiệt. Khi nhánh nối đóng (co)máu qua búi tĩnh mạch nông tăng, nhiệt truyền từ "lõi" ra "vỏ" tăngtăng thải nhiệt.

Điều hoà lượng máu qua da nhờ hệ thần kinh

giao cảm.

9. Rối loạn điều hoà nhiệt

9.1. Sốt

- TKĐN tổn thương do u, bị k. thích do VK, VR, hoá chất, tổ chức tổn trường quá thương (các chất gây sốt), môi nóngmức chuẩn tăng hơn b.thườngtăng SNtăng NĐ cơ thểsốt.

- Nay người ta đề cập tới chất gây sốt (pyrogens) nội sinh: interleukin-1 (N, ĐTB, L b. tiết sau khi thực bào VK ). Interleukin-1 tăngprostaglandin tăng k.thích vùng dđ gây sốt( aspirin ƯC tổng hợp prostaglandinhạ sốt).

- Khi sốt, thấy lạnh, co mạch da, nổi gai ốc, run cơ, tăng adrenalin. Khi NĐ đạt mức chuẩn mớingười bệnh không thấy lạnh nữa.

Tác nhân gây sốt không cònmức chuẩn về bình thườnggây PX chống nóng: giãn mạch, tăng bài tiết mồ hôi.