BÀI I
Bài giảng cho học viên cao học
Chuyên ngành Trồng trọt
ắ
Tu iổ
Canxi (g)
S t (mg)
Protein (g)
VTMA (µcgram)
VTMD (µcgram)
Thiamin (mg)
Riboflavin (mg)
Niacin (mg)
Axit folic (µcgram)
Năng ượ l ng (Kcal)
Axit Ascobic (mg)
Tr ng ọ ượ ng l ơ ể c th (Kg)
1 7,3 820 14 300 10,0 0,3 0,5 5,4 60 20 0,50,6 510
13 13,4 1360 16 250 10,0 0,5 0,8 9,0 100 20 0,40,5 510
46 20,2 1830 20 300 10,0 0,7 1,1 12,1 100 20 0,40,5 510
79 28,1 2190 25 400 2,5 0,9 1,3 14,5 100 20 0,40,5 510
Nam
1012 36,9 2600 30 575 2,5 1,0 1,6 17,2 100 20 0,6 0,7 510
1315 51,3 2900 37 725 2,5 1,2 1,7 19,1 200 20 0,6 0,7 510
1619 62,9 3070 38 750 2,5 1,2 1,8 20,3 200 30 0,50,6 510
>20 65,0 3000 37 750 2,5 0,9 1,8 19,8 200 30 0,40,5 59
Nữ
1012 38,0 2350 20 575 2,5 0,9 1,4 15,5 100 20 0,60,7 510
1315 49,9 2490 31 725 2,5 1,0 1,5 16,4 200 30 0,60,7 510
1619 54,4 2310 30 750 2,5 0,9 1,4 15,2 200 30 0,60,7 510
>20 65,0 2200 29 750 2,5 0,9 1,3 14,5 200 30 0,40,5 5 9
Vai trò chủ yếu của rau xanh trong đời sống con người và sản xuất nông nghiệp
• Cung cấp vitamin A, C và chất khoáng (canxi, phốtpho,
sắt…)
• Cung cấp chất xơ
• Cung cấp các dược lý giúp ngăn ngừa và chữa trị bệnh
• Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
• Là ngành sản xuất có hiệu quả cao
• Đáp ứng nhu cầu trong nước và tham gia xuất khẩu
Sản xuất và tiêu thụ rau cả nước 2007-2009
TT
Chỉ tiêu
Đơn vị
2007
2008
2009
Diện tích
ha
706 479
722 580
735 335
1
Năng suất
Tạ/ha
156.9
159.3
161.6
2
Sản lượng
tấn
11.084.655
11.510.700
11.885.067
3
Kg/năm
135,18
140,37
141,49
4
Bình quân sản lượng/đầu người
Tỷ lệ diện tích RAT
%
2,3
3,6
4,8
5
Nguồn: Tổng cục thống kê 2006-2010, Cục BVTV, Cục Trồng trọt
Bình quân lượng rau sản xuất/đầu người của một số nước và tổ chức quốc tế
Series1
180 160 140 120 100 80 60 40 20 0
Kim ngạch xuất khẩu rau hoa quả của Việt Nam
ĐVT: Triệu USD
ổ
ạ
ỷ ọ
Năm
T ng kim ng ch
ạ Kim ng ch rau
T tr ng rau/Rau hoa ả qu (%)
1997
59,88
43,77
73,00
2000
213,126
`28,420
60,26
2001
329,972
201,283
61,00
2002
218,521
142,038
65,00
2003
182,554
105,881
58,00
2004
186,778
115,320
62,00
2005
221,640
98,161
44,30
2006
268,170
112,420
42,00
– Rau sản xuất trên đất nông nghiệp (67-75 chủng loại,
trong đó có 22-28 chủng loại chính tùy theo từng
vùng)
– Các loại quả xanh làm rau: Chuối, khế, dứa, đu đủ
– Các loại cây lương thực, cây công nghiệp: lá khoai
lang, lá sắn, củ khoai môn, khoai sọ, đậu là giá
– Các loại rau mọc tự nhiên, sau không phổ biến: Rau
sắng, bò khai, bình bát…
– Các loại nấm nuôi trồng, nấm mọc tự nhiên
• Phân loại theo bộ phận sử dụng: ăn lá, ăn quả,
ăn củ, ăn thân và hoa
• Phân loại theo môi trường canh tác: rau cạn,
rau nước
• Phân loại theo chu kỳ sinh trưởng: rau 1 năm,
rau 2 năm, rau lâu năm
• Cơ hội:
- Là ngành truyền thống của nông nghiệp Việt Nam. Nông dân có kinh nghiệm, cần cù, sáng tạo.
- Đây là lĩnh vực sản xuất có hiệu quả cao trong
ngành trồng trọt
- Do điều kiện tự nhiên đa dạng, Việt Nam có thể trồng được hầu hết các loại rau có trên thế giới. Trong đó rau vụ đông có lợi thế so sánh với các nước sản xuất và xuất khẩu rau lkớn của châu Á và thế giới
- Thị trường tiêu thụ rau ngày càng phát triển và
ổn định
• Thách thức:
- Diện tích trồng rau mỗi hộ rất nhỏ, khó áp dụng tiến bộ kỹ thuật và tổ chức sản xuất hàng hóa với khối lượng lớn.
- Năng suất rau thấp, tỷ lệ hao hụt cao (20-50%) - Công tác nghiên cứu tạo giống tiến hành chưa lâu, kết quả còn hạn chế nên tỷ lệ giống nước ngoài còn chiếm cao trong sản xuất (trên 50%)
- Mức độ an toàn của rau sản xuất ven thành phố và
khu công nghiệp có chiều hướng suy giảm.
- Chưa phát huy lợi thế so sánh để sản xuất rau cho xuất khẩu tại đồng bằng sông Hồng và tỉnh Lâm Đồng.
- Hệ thống cơ sở hạ tầng cho sản xuất, chế biến và bảo
quản rau còn lạc hậu
Có 3 nhóm đơn vị làm công tác nghiên cứu Rau
- Viện Nghiên cứu:
9 viện trực thuộc VAAS: Viện Cơ điện và công nghệ sau thu hoạch với các nhiệm vụ sau: . Chọn tạo giống và công nghệ sản xuất hạt giống
Kỹ thuật canh tác
. Công nghệ bảo quản chế biến . Thị trường và kinh tế ngành rau - Các trường đại học, cao đẳng: 4 trường Đại học Nông nghiệp, Đại học Cần Thơ, Đại học Tự nhiên… Nghiên cứu công nghệ canh tác và hệ thống canh tác. - Các doanh nghiệp: Chủ yếu nghiên cứu chọn tạo giống
• Nghiên cứu về giống
– Chọn tạo giống rau chủ lực (F1) họ cà (Solanaceae),
họ bầu bí (Cucurbitaceae) và họ cải (Brassicaceae)
– Thu thập phục tráng rau địa phương, rau bản địa
– Công nghệ sản xuất giống rau lai và giống rau
thuần
• Xây dựng quy trình sản xuất rau an toàn cho
từng vùng sinh thái
• Xây dựng vùng sản xuất rau theo nguyến tắc
GAP
• Nghiên cứu ứng dụng công nghệ cao trong sản
xuất rau
• Nghiên cứu sản xuất rau trái vụ
• Nghiên cứu công nghệ chế biến nước uống từ rau
• Nghiên cứu công nghệ bảo quản rau tươi
• Nghiên cứu hình thức tổ chức sản xuất và tiêu thụ
rau
• Nghiên cứu dự báo thị trường và đánh giá lợi thế