intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Computer organization performance - Đại học Tôn Đức Thắng

Chia sẻ: Tons Ton | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:13

39
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng trình bày mục đích của điểm chuẩn; khái niệm điểm chuẩn; công thức luật AMDAHL sườn; thời gian CPU; thông lượng; chu kỳ đồng hồ; hiệu suất CPU... Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng để nắm chi tiết nội dung kiến thức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Computer organization performance - Đại học Tôn Đức Thắng

  1. COMPUTER ORGANIZATION Performance
  2. Computer Performance:  Thời gian đáp ứng (hoặc thời gian thực hiện). ◦ “thời gian giữa lúc bắt đầu và việc hoàn thành một nhiệm vụ” ◦ Mất bao lâu để chạy một công việc? ◦ Tôi phải đợi bao lâu để truy vấn cơ sở dữ liệu.?  Throughput ◦ “ tổng số lượng công việc thực hiện xong trong một thời gian nhất  định.“ ◦ Có bao nhiêu việc mà máy có thể chạy cùng một lúc? ◦ Có bao nhiêu việc được kết thúc?  Nếu chúng tôi nâng cấp một máy tính với một bộ xử lý  mới, chúng ta cải thiện những gì?  Nếu chúng ta thêm một bộ xử lý bổ sung cho hệ thống,  những gì chúng tôi  đãcải thiện?
  3. CPU Performance: Chúng tôi sẽ sử dụng "n times faster", có nghĩa là cả hai tăng hiệu suất  và giảm xuống thời gian thực hiện.  Đối với một số chương trình đang chạy trên  máy X,. Performance X = 1 / Execution time X  "X là n times faster hơn Y" Performance X  / Performance Y = n
  4. Performance ­ Execution   Time: Elapsed Time (response or execution time) ◦ Tổng thời gian để hoàn thành một nhiệm vụ đếm tất cả mọi  thứ (các quá trình khác đang chạy, đĩa và truy cập bộ nhớ, I /  O, vv).  Thời gian CPU ◦ không đếm để chờ I / O hoặc thời gian chạy các chương trình  khác. ◦ có thể được chia vào trong thời gian hệ thống và thời gian sử  dụng.  User CPU time ◦ thời gian dành cho người dùng chương trình   System CPU time ◦ thời gian dành cho hệ điều hành thực hiện nhiệm vụ đại diện  cho chương trình.
  5. Clock cycles:
  6. Thời gian đáp ứng:  thời gian đáp ứng: Thời gian đáp ứng là tốc độ  của các viên nén trên một điểm ảnh thay đổi từ  màu đen sang màu trắng rồi thay đổi từ màu  trắng thành màu đen một lần nữa, có số càng  nhỏ càng tốt và có đơn vị là ms(millisecond).    Công thức tính Response time = queue time + service time
  7. Throughput:  là một số giao dịch/yêu cầu mà được tạo ra trong  một thời gian thử nghiệm, dùng để cho biết là hệ  thống làm việc này có khả năng quảng lý bao  nhiêu trong mỗi đơn vị của thời gian.   Công thức tính Throughput = (số lượng yêu cầu) / tổng sos thời  gian làm việc
  8. So sánh hai quan điểm:  Đối với thời gian đáp ứng: thời hạn của một số  chương trình thực hiện ngắn hơn.  Đối với Thông dụng(Throughput):  nhiều việc xử  lý có thể kết thúc cùng một thời hạn.
  9. CPU Time:  CPU time (or CPU Execution time) is the time  between the start and the end of execution of a  given program. This time accounts for the time  CPU is computing the given program, including  operating system routines executed on the  program’s behalf and it does not include the time  waiting for I/O and running other programs.  CPU time is a true measure of processor/memory  performance.  Performance of processor/memory = 1 / CPU  time.
  10. Amdahl’s Law:  Gene Amdahl [AMDA67]  Potential speed up of program using multiple  processors  Concluded that: ◦ Code needs to be parallelizable ◦ Speed up is bound, giving diminishing returns for more  processors  Task dependent ◦ Servers gain by maintaining multiple connections on  multiple processors ◦ Databases can be split into parallel tasks
  11. Amdahl’s Law Formula: • For program running on single processor —  Fraction f of code infinitely parallelizable with no scheduling  overhead —  Fraction (1­f) of code inherently serial —  T is total execution time for program on single processor —  N is number of processors that fully exploit parallel portions of  code  Conclusions ­ f small, parallel processors has little effect ­  N ­>∞, speedup bound by 1/(1 – f)
  12. What Is a Benchmark?  Thuật ngữ “Benchmark" cũng thường được áp dụng  cho các chương trình thiết kế đặc biệt sử dụng trong  benchmarking.  A benchmark should: ◦ be domain specific (the more general the benchmark, the less  useful it is for anything in particular) ◦ be a distillation of the essential attributes of a workload ◦ avoid using single metric to express the overall performance  Computational benchmark kinds ◦ synthetic: specially­created programs that impose the load on  the specific component in the system ◦ application: derived from a real­world application program 12
  13. Purpose of Benchmarking:  To define the playing field  To provide a tool enabling quantitative comparisons  Acceleration of progress ◦ enable better engineering by defining measurable and repeatable  objectives  Establishing of performance agenda ◦ measure release­to­release or version­to­version progress ◦ set goals to meet ◦ be understandable and useful also to the people not  having the  expertise in the field (managers, etc.) 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2